Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

DINH LUAT PHAN XA ANH SANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (723.27 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>V Ậ T. L Í 7.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hãy quan sát TN sau và cho biết để thu đc một vệt sáng trên tường ta phải đặt đèn pin theo hướng nào?. A.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hàng ngày chúng ta vẫn dùng gương phẳng để soi. Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật qua gương.. C1: Em hãy chỉ ra một số vật có bề mặt phẳng, nhẵn bóng có thể dùng để soi ảnh của mình như một gương phẳng?. Mặt nước, mặt kim loại nhẵn bóng, thước nhựa . . ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hình vẽ biểu diễn gương phẳng. Thí nghiệm: Dùng đèn pin chiếu một tia tới SI lên một gương phẳng đặt vuông góc với một tờ giấy. Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét? Nhận xét: Tia sáng từ đèn phát ra đi là là trên mặt tờ giấy, khi gặp gương tia sáng bị hắt lại cho tia IR. - Tia sáng bị hắt lại SR được gọi là tia phản xạ - Hiện tượng trên gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> C2: Cho tia SI đi là là trên mặt tờ giấy. Hãy quan sát và cho biết tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng nào? Kết luận: Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng tia tới với .............và đường................ pháp tuyến.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phương của tia tới được xác định bằng góc nhọn SIN = i gọi là góc tới Phương của tia phản xạ được xác định bằng góc nhọn NIR = i’: gọi là góc phản xạ SI: tia tới IR: tia phản xạ IN: pháp tuyến. S. N. R. i i’. I.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thí nghiệm kiểm tra: Dùng thước đo góc để đo các giá trị của góc phản xạ i’ ứng với các góc tới i khác nhau và ghi kết quả vào bảng. (HS làm theo sự hướng dẫn trên phim) S Góc tới i. Góc phản xạ quan hệ với góc tới như thế nào?. 60o. Góc phản xạ i’. N. 45o 30o R. i i’. I.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Góc tới i. Góc phản xạ i’. 60o. 60o. 45o. 45o. 30o. 30o. S. N. bằng Kết luận: Góc phản xạ luôn luôn...........góc tới R. i i’. I.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gương phẳng được biểu diễn bằng một đoạn thẳng, phần gạch chéo là mặt sau của gương. Tia tới SI và pháp tuyến IN nằm trên mặt phẳng hình vẽ.. N. S 50. C3: Hãy vẽ tia phản xạ IR.. 40 30 20. 60. 70. 80 90 100. i i’. 10 0. R 110 120 130 140 150 160 170 180. I.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 170 180. a. Hãy vẽ tia phản xạ. Vẽ pháp tuyến IN vuông góc với gương tại I. Vẽ tia phản xạ IR với góc phản xạ bằng góc tới. Ta có tia phản xạ IR. I. 10 0. 50 40 30 20. R. 60. 70. N. 80 90 100. S. 110 120 130 140 150 160. C4: Trên hình 4.4. vẽ một tia sáng tới SI chiếu lên một gương phẳng M.. M.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C4: Trên hình 4.4. vẽ một tia sáng tới SI chiếu lên một gương phẳng M. b. Giữ nguyên tia tới SI. muốn thu được tia phản xạ có hướng từ dưới lên thì phải đặt gương thế nào? Vẽ hình. N S 60 50 40 30 20 10 0. R. 0 0 0 110 12 13 140 0 0 1 15 60 90 1 80 0 17 0 0 7 18. I. Vẽ tia phản xạ IR tại I từ dưới lên. Vẽ phân giác IN của góc SIR. Đặt gương vuông góc với IN tại I. Ta có vị trí của gương cần đặt..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Những vật như thế nào thì có thể xem là một gương phẳng - Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng - Học bài cũ - Làm bài tập ở SBT - Chuẩn bị trước bài mới “Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng”.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> CÁC HÌNH ANH LIÊN QUAN TỚI HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ ÁNH SÁNG.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×