Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

van7 tuan 13T4950

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.51 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần: 13</b> Ngày soạn: 17/11/2012
<b>Tiết: 49</b> <b> Ngày dạy : 21/11/2012</b>


<b>THÀNH NGỮ</b>


<b>A. Mức độ cần đạt</b>


- Hiểu thế nào là thành ngữ.


- Nhận biết thành ngữ trong văn bản; hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản.
- Có ý thức trau dồi vốn thành ngữ.


<b>B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ</b>
1. Kiến thức


- Khái niệm thành ngữ.
- Nghĩa của thành ngữ.


- Chức năng của thành ngữ trong câu.


- Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.
<i><b> 2. Kỹ năng</b></i>


- Nhận biết thành ngữ


- Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thơng dụng.
<i><b> 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng thành ngữ trong khi nói và viết. </b></i>
<b>C. Phương pháp</b>


Vấn đáp, thuyết trình
<b>D. Tiến trình dạy học</b>



1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A2 vắng ………; P…………, KP….………..
Lớp 7A5 vắng ………; P…………, KP….………..
2. Bài cũ<i>:</i> Kiểm tra vở soạn của 3 Hs.


3. Bài mới<i>:Trong tiếng Việt có một khối lượng khá lớn thành ngữ. Đó là một tổ hợp từ (cụm từ) cố</i>
<i>định. Đó cũng là một vật liệu định hình, có sẵn trong kho tàng từ ngữ, dùng để cấu tạo câu. Giá trị</i>
<i>của thành ngữ là ngắn gọn, hàm súc và có tính hình tượng cao. Để hiểu rõ hơn về thành ngữ, chúng</i>
<i>ta cùng tìm hiểu qua tiết học hơm nay.</i>


<i><b>Hoạt động của Gv và Hs</b></i>

<i><b>Nội dung bài dạy</b></i>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>


<i><b>* Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm thành ngữ</b></i>


<i>Có thể thay một vài từ trong cụm từ <b>“Lên thác xuống</b></i>
<i><b>ghềnh”</b> được khơng? Có thể chêm xen một vài từ khác</i>
<i>vào cụm từ được khơng? Hay có thể thay đổi vị trí của</i>
<i>các từ trong cụm từ được không?</i>


<i> “Lên thác xuống ghềnh”</i> là một cụm từ có trật tự cố
định. Chúng ta khơng thể thay đổi vị trí các từ, chêm xen
cũng như thay đổi một vài từ trong cụm từ vì như thế ý
nghĩa của cụm sẽ trở nên lỏng lẻo.


Đặc điểm cấu tạo của cụm từ này chặt chẽ về thứ tự các
từ và nội dung ý nghĩa.


<i>Em hiểu cụm từ <b>“Lên thác xuống ghềnh”</b> thế nào?</i>
<i>Cụm từ hiểu theo nghĩa đen hay nghĩa bóng?</i>



-> “Lên thác xuống ghềnh” chỉ sự gian nan, lận đận.
Cụm từ này được hiểu theo nghĩa bóng.


<i>Cụm từ <b>“Nhanh như chớp”</b> được hiểu ntn? Nó được</i>
<i>hiểu theo nghĩa đen hay nghĩa bóng? </i>->Cụm từ này chỉ
làm việc gì đó rất nhanh, chính xác.


<i>Gọi “Lên thác xuống ghềnh”, “Nhanh như chớp” là</i>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<i><b>1. Thế nào là thành ngữ?</b></i>
<i>1.1. Phân tích ví dụ</i>


<i>a.Lên thác xuống ghềnh</i>
- Cụm từ có trật tự cố định.


-> Chỉ số phận trôi nổi, lênh đênh, phiêu
bạt.


=> Hiểu theo nghĩa bóng.
<i>b. Nhanh như chớp</i>


-> Hành động mau lẹ, rất nhanh và chính
xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>những thành ngữ. Vậy thế nào là thành ngữ? Chúng có</i>
<i>đặc điểm gì?</i>



Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ 1. Hs đọc.


<i><b>Bài tập thảo luận nhóm</b>: <b></b></i> Mỗi nhóm 4 bạn tìm 10 thành
ngữ, 5 thành ngữ hiểu theo nghĩa đen, 5 thành ngữ hiểu theo
nghĩa bóng?


<i>Nghĩa đen</i> <i>Nghĩa bóng</i>


Tham sống sợ chết
Bùn lầy nước đọng
Mưa to gió lớn
Mẹ góa con cơi
Năm châu bốn biển


Lên thác xuống ghềnh
Ruột để ngồi da
Lòng lang dạ thú
Khẩu Phật tâm xà
Rán sành ra mỡ
<i><b>* Hướng dẫn Sử dụng thành ngữ</b></i>


<i>Em hiểu thế nào về thành ngữ <b>“Bảy nổi ba chìm”</b>? Nó</i>
<i>giữ vai trị ngữ pháp gì</i> <i>trong câu thơ? </i>-> Chỉ sự long
đong, vất vả, cực khổ.Làm vị ngữ.


<i>Em hiểu thế nào về thành ngữ <b>“Tắt lửa tối đèn”</b>? Nó</i>
<i>giữ vai trị ngữ pháp gì? </i>


-> Chỉ sự khó khăn, hoạn nạn. Làm phụ ngữ.



<i>Vậy, thành ngữ giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu?</i>
Gv chốt ý, dẫn đến Ghi nhớ ý 1 mục II.


<i><b>Thảo luận (2p)</b>:</i> Có hai câu, 1 câu sử dụng thành ngữ, 1
câu không. Các em thử nhận xét xem câu nào hay hơn.
Gv treo bảng phụ ghi ví dụ.


Câu 1: <i>Sáu tự đắc vì đã đi guốc trong bụng họ, khối chí</i>
<i>cười hơ hớ.</i>


Cu 2: <i>Sáu tự đắc vì đã hiểu rất rõ họ rồi, khối chí cười</i>
<i>hơ hớ.</i>


-> Rõ ràng câu 1 hay hơn. <i>Vậy sử dụng thành ngữ có tác</i>
<i>dụng gì?</i>


Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ ý 2, mục II.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập</b>


<i><b>Bt1</b>:</i> Gọi Hs đọc các ví dụ ở a, b, c. Hs khác xác định
thành ngữ đồng thời giải nghĩa.


<i><b>Bt2: Kể vắn tắt các truyền thuyết, truyện ngụ ngôn để</b></i>
thấy rõ lai lịch của các thành ngữ <i>Con Rồng, cháu Tiên;</i>
<i>Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi.</i>


Cho Hs đứng tại chỗ kể miệng.
<i><b>Bt3: Gọi Hs đứng tại chỗ làm.</b></i>


<i><b>Bt4: Gv yêu cầu Hs về nhà thực hiện</b></i>


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học</b>


Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà học bài và soạn bài.


<i>1.2. Ghi nhớ 1:</i> (Sgk/144)


<i><b>2. Sử dụng thành ngữ</b></i>
<i>2.1. Phân tích ví dụ</i>
<i>a. Bảy nổi ba chìm</i>
-> Làm vị ngữ trong câu.
<i>b. Tắt lửa tối đèn</i>


-> Làm phụ ngữ cho danh từ <i>“khi”.</i>


* Sử dụng thành ngữ làm cho câu văn hàm
súc, giàu hình tượng và có tính biểu cảm
cao.


<i>2.2. Ghi nhớ 2:</i> (Sgk/144)


<b>II. Luyện tập</b>
<i><b>Bt1</b></i>


<i>Sơn hào hải vị</i>: Các món ăn trên núi, dưới
biển.


<i>Nem cơng chả phượng</i>: Món ăn quý hiếm.
<i><b>Bt2: Nguồn gốc các thành ngữ:</b></i>


<i>Con Rồng, cháu Tiên</i>: Lai lịch người Việt.


<i>Ếch ngồi đáy giếng</i>: Chỉ những kẻ hiểu biết
cạn hẹp mà lại huyênh hoang.


<i>Thầy bói xem voi</i>: Chỉ những kẻ nhìn sự vật
một cách phiến diện đã vội vã kết luận, cho
rằng mình đúng.


<b>III. Hướng dẫn tự học</b>


- Nắm nội dung bài học, làm bài tập 4.
- Chuẩn bị bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tuần: 13</b> Ngày soạn: 18/11/2012
<b>Tiết: 50</b> <b> Ngày dạy : 21/11/2012</b>

<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC</b>



<b>Hướng dẫn làm bài viết số 3.</b>


<b>A. Mức độ cần đạt</b>


- Biết cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.


- Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm đã học trong chương trình.
<b>II. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ</b>


<i><b> 1. Kiến thức</b></i>


- Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học.
2. Kỹ năng



- Cảm thụ tác phẩm văn học đã học.


- Viết được những đoạn văn, bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.


<i><b> 3. Thái độ: Có ý thức rèn luyện cách làm văn biểu cảm để cảm thụ tác phẩm một cách tốt nhất.</b></i>
<b>C. Phương pháp</b>


Vấn đáp, thuyết trình.
<b>D. Tiến trình dạy học</b>


<i><b> 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp 7A2 vắng ………; P…………, KP….………..</b></i>
Lớp 7A5 vắng ………; P…………, KP….………..
2. Bài cũ<i>:</i> Kiểm tra vở soạn của 3 Hs.


<i><b> 3. Bài mới: Về tác phẩm văn học, tính đến nay chúng ta đã tìm hiểu được một số tác phẩm. Vậy </b></i>
<i><b>cách làm bài văn biểu cảm về những tác phẩm đó như thế nào, cơ trị ta cùng tìm hiểu qua tiết học </b></i>
<i><b>hôm nay.</b></i>


<i><b>Hoạt động của Gv và Hs</b></i>

<i><b>Nội dung bài dạy</b></i>



<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>bài văn mẫu phát biểu cảm nghĩ về bài thơ</b>
<b>“Bánh trôi nước” </b>


 Tìm hiểu về bài văn biểu cảm về bài thơ bánh
trơi nước của Hồ Xn Hương?


<i><b>Tìm hiểu phương pháp phát biểu cảm xúc:</b></i>
 Bài văn nêu cảm nghĩ về bài thơ nào?



Tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình về bài thơ
bằng cách nào?


 Phân tích kết hợp nêu cảm nghĩa về bài thơ
Vậy theo em, để làm một bài văn biểu<i> cảm về tác</i>
<i>phẩm văn học ta phải làm gì?</i>


Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ, Sgk/147.
Gv: Chẳng hạn, <i>Bài ca nhà tranh bị gió thu phá</i>
diễn đạt 2 nội dung: cuộc sống gian khổ, khó khăn
của tác giả; ước mơ của nhà thơ.Về nghệ thuật: kết
hợp cả 3 phương thức: tự sự, miêu tả, biểu cảm.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập</b>


1. Phát biểu cảm nghĩ về bài “<i>Cảnh khuya”.</i>


Bài thơ này diễn đạt những nội dung nào?


Bài thơ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên và tâm hồn


<b>I. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác</b>
<b>phẩm văn học</b>


1. Phân tích ví dụ:


<i> Cảm nghĩ về bài thơ“ <b>Bánh trôi nước</b>”</i>
* Nghĩa trực tiếp: Miêu tả chiếc bánh trôi nước
với các cơng đoạn làm ra nó



* Nghĩa ẩn-nghĩa bóng: nói về thân phận, cuộc
đời của người phụ nữ VN trong xã hội cũ: có số
phận gian truân vất vả nhưng vẫn giữ được tấm
long thủy chung son sắc của mình…




Cảm nghĩ của người viết: trân trọng, quý mến
người phụ nữ


=> Ngợi ca phẩm chất tốt đẹp của người phụ
nữ…


<i><b>2. Ghi nhớ: (Sgk/147)</b></i>


<b>II. Luyện tập</b>


1. Phát biểu cảm nghĩ về bài <i>“Cảnh khuya” </i>của
Chủ tịch Hồ Chí Minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

của Bác.


Câu 1: <i>Tiếng suối trong như tiếng hát xa,</i>


-> Hình ảnh so sánh mới mẻ, hấp dẫn, lấy con
người làm chủ thể.


Câu 2: Hình ảnh sinh động, thiên nhiên quấn quýt.
Câu 3: Sự hài hòa giữa cảnh và người.



Câu 4: Tm hồn cao đẹp của Hồ Chí Minh.


2. Lập dàn ý cho đề bài: Phát biểu cảm nghĩ về bài
<i>“Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.”</i>


Phần mở bài em phải nêu được điều gì?
Tác giả, thời đại và tác phẩm.


Phần thân bài, em dự định viết những gì?


Trình bày theo trình tự ý của bài thơ, xen kẽ
những tình cảm, cảm xúc của người viết.


Kết bài tức là kết lại vấn đề, khẳng định tình cảm
của tác giả đối với quê hương có 2/3 thời gian
sống ở nơi khác.


<b>Hoạt động 3. Hướng dẫn về nhà</b>


Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà học bài và làm bài.
- Về nhà ôn lại kiến thức về văn biểu cảm chuẩn bị
viết bài TLV số 3. Chú ý: bố cục, đối tượng biểu
cảm và cách làm.


của Bác.


<i>Tiếng suối trong như tiếng hát xa</i>


-> Hình ảnh so sánh mới mẻ, hấp dẫn, lấy con
người làm chủ thể.



Câu 2: Hình ảnh sinh động, thiên nhiên quấn
quýt.


Câu 3: Sự hài hòa giữa cảnh và người.
Câu 4: Tm hồn cao đẹp của Hồ Chí Minh.


2. Lập dàn ý cho đề: Phát biểu cảm nghĩ về bài
<i>“Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”.</i>


- Mở bài: Giới thiệu tác giả; thời đại ông sống,
nội dung và lý do yêu thích bài thơ.


- Thân bài:


+ Kể chuyện người xa quê lâu ngày, cuối đời mới
trở về.


+ Giọng nói khơng đổi thể hiện tấm lịng gắn bó
với q hương.


+ Trẻ con không biết, hỏi khách nơi nào đến.
-> Nhà thơ ngậm ngùi, chua xót.


+ Tình u q hương sâu sắc, thiết tha.


- Kết bài: Bài thơ thể hiện tình quê của một người
xa quê lâu ngày, già mới trở về.


<b>III. Hướng dẫn về nhà</b>



- Nắm nội dung bài học; học thuộc phần Ghi nhớ.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một để luyện nói ở lớp vào
tiết sau: Nhóm 1: “Cảnh khuya”, nhóm 2: “Tĩnh
dạ tứ”, nhóm 3: “Hồi hương ngẫu thư.”


- Soạn bài mới:Tiếng gà trưa.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×