Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

TIet 24 Ve sinh ho hap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.95 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Em hãy điền từ, cụm từ đúng vào các chỗ “. . . . . . . . . .” Đường dẫn (1) “.khí . . ,. gồm: . . . . . .”:Mũi. Hệ hô hấp gồm:. “. Khí . . . (4) . quản . . . . .”. “. . .Họng . .(3) . . . . .”. Thanh quản. Phế quản “. Lá. .phổi . . (5) . .phải, . . .” có 3 thùy. (2) “.2 .lá. .phổi . . . ,. gồm: . .” “.Lá . .phổi . .(6) . . trái, . . .” có 2 thùy.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 24, bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 24, bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP Bụi :. Các tác nhân gây hại đường hô hấp.. Khi nhiều quá (>100000 hạt/ml,cm3 không khí) sẽ quá khả năng lọc sạch của đường dẫn khí -> gây bệnh bụi phổi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 24, bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP Các tác nhân gây hại đường hô hấp. Nitơ ôxit (NOx). Gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí; có thể gây chết ở liều cao..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Các tác nhân gây hại đường hô hấp. Lưu huỳnh ôxit (SOx). Làm cho các bệnh hô hấp thêm trầm trọng Làm cho các bệnh hô hấp thêm trầm trọng..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 24, bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP Các tác nhân gây hại đường hô hấp. Cácbon ôxit (CO) Có trong khí thải công nghiệp, sinh hoạt, khói thuốc lá ... Chiếm chỗ của ôxi trong máu (hồng cầu), làm giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 24, bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP Các tác nhân gây hại đường hô hấp. Các chất độc hại (nicôtin, nitrôzamin...). Làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí. Có thể gây ung thư phổi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tiết 24, bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP Các tác nhân gây hại đường hô hấp. Các vi sinh vật gây bệnh. Vi khuẩn: Vi khuẩn: Vi C.diphtheriae - rút: Legionella Adeno.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 24, bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP. Câu hỏi lệnh ▼ - Trang 72 - SGK:. Câu 1: Không khí có thể bị ô nhiễm và gây hại tới hoạt động hô hấp từ những loại tác nhân như thế nào? Câu 2: Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 24, bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP Đáp án câu hỏi 2 - trang 72 - SGK Bảng: Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại Hạn chế nhóm tác nhân. Biện pháp. Tác dụng. Bụi. - Trồng hiều cây xanh ỏ khu dân cư, trường học... - Đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh ở nơi có nhiều bụi.. - Điều hòa lượng thành phần trong không khí (chủ yếu là tỉ lệ khí O2 và CO2) theo hướng có lợi cho hô hấp. - Lá cây giúp giảm bớt sự phát tán của bụi.. - Hạn chế sử dụng các thiết bị, - Hạn chế ô nhiễm không khí từ các Các khí phương tiện thải ra các khí độc hại. khí độc cho hệ hô hấp (SOx, NOx, độc hại - Không hút thuốc lá, vận động mọi CO, nicôtin...) người bỏ, không hút thuốc lá.. - Đảm bảo nơi ở, lớp học... thoáng Các vi mát, tránh ẩm thấp. - Hạn chế ô nhiễm không khí từ các vi sinh vật - Thường xuyên dọn vệ sinh. sinh vật gây bệnh. gây bệnh - Không khạc nhổ bừa bãi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 24, bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP. Hình 21-2. Đồ thị phản ánh sự thay đổi dung tích phổi khi hít vào - thở ra bình thường và gắng sức.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 24, bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP Câu hỏi lệnh ▼ - Trang 73 - SGK Câu 1. Giải thích vì sao khi tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng? Câu 2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? Câu 3. Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để có thể có một hệ hô hấp khỏe mạnh..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 24, bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP Câu hỏi lệnh ▼ - Trang 73 - SGK Câu 1. Giải thích vì sao khi tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lí tưởng?. sống. Dung tích lồng ngực. Ph ụt. hu ộc. Dung tích. Phụ thuộc. Phụ thuộc. Sự phát triển của khung xương sườn (Càng lớn). Tổng dung tích của phổi. Dung tích. Luyện tập. sống lí. tưởng càng. hợp lýlớn - hiệu. ụ Ph ộc thu. Dung tích khí cặn. Khả năng co Phụ thuộc. tối đa của các cơ thở ra (Càng nhỏ). từ béquả hô hấp. càng cao.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 24, bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP Câu hỏi lệnh ▼ - Trang 73 - SGK Câu 2. Giải thích vì sao sau khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? Ví dụ: Một người thở ra 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào 400ml khí: - Khí lưu thông/1 phút: 400ml x 18 nhịp = 7200 (ml) - Khí vô ích ở khoảng chết: 150ml x 18 nhịp = 2700 (ml) - Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200ml - 2700ml = 4500ml * Nếu người đó thở sâu 12 nhịp/1phút, mỗi nhịp hít vào 600ml khí. - Khí lưu thông/1 phút: 600ml x 12 nhịp = 7200 (ml) - Khí vô ích ở khoảng chết: 150ml x 12 nhịp = 1800 (ml) - Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200ml - 1800ml = 5400ml Kết luận: Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 24, bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP. Em có biết.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×