Tải bản đầy đủ (.docx) (101 trang)

giao an van 6 moi tu tiet 1 40

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.21 KB, 101 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 1 Tuần 1 Soạn: Giảng:. Đọc thêm: CON RỒNG CHÁU TIÊN (Truyền thuyết). A. Mục tiêu bài học - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện. B . Chuẩn bị * Giáo viên : - Phương pháp giảng dạy , SGK , tài liệu tham khảo … * Học sinh : - SGK , đồ dùng học tập . C . Tiến trình bài giảng 1 . Tổ chức : 6B: 2 . Kiểm tra : * GV kiểm tra sách vở, sự chuẩn bị bài của học sinh ? 3. Bài mới: Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó. Hoạt động 1: HDHS đọc và tìm hiểu chú thích ? I. Đọc- tìm hiểu chú thích: (?) GV hướng dẫn, đọc mẫu và gọi HS đọc ? (?) GV gọi HS đọc phần chú thích * SGK trang 7 ? * Khái niệm truyền thuyết: (?) Qua phần chú thích *, em hiểu gì về - Truyện dân gian truyền miệng kể về các truyền thuyết ? nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. - Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. - Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân (?) GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ đối với các sự kiện và nhân vật LS. khó theo chú thích SGK trang 7 – 8 ? Hoạt động 2 : HDHS tìm hiểu văn bản ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. Tìm hiểu văn bản 1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ: (?) Lạc Long Quân và Âu cơ được giới Âu Cơ thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, Lạc Long Quân - Nguồn gốc:Thần - Nguồn gốc: tài năng) -Hình dáng: mình Tiên rồng ở dưới nước - Xinh đẹp -Tài năng:có tuyệt trần nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái (?) Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng Lạc Long Quân và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài khác mà tưởng tượng Lạc Long Quân nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì? (Việc tưởng tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng Lạc Long Quân nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc Việt Nam ta.) (?) Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ hiện lên  Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí. như thế nào? 2. Âu Cơ sinh nở kỳ lạ và hai người chia con a. Âu Cơ sinh nở kì lạ: (?) Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Chi tiết này - Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp có ý nghĩa gì? đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh (Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường như thổi. nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng đẻ trứng. Tất cả mọi người Việt Nam chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. Dân tộc Việt Nam chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh.) (?) Em hãy quan sát bức tranh trong SGK  Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?. (?) Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?. (?) Bằng sự hiểu biết của em về lịch sử chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau này có được con cháu thực hiện không? ( Lịch sử mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi tổ quốc bị lâm nguy, nhân dân ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực.) (?) Trong tuyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? (?) Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định. (?) Trong truyện này, chi tiết nói về Lạc Long Quân và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này như thế nào? (?) Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì? (?) Vậy theo em, cốt lõi sự thật lịch sử trong truyện là ở chỗ nào? (Là mười mấy đời vua Hùng trị vì. Khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn. mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con: - 50 người con xuống biển; - 50 Người con lên núi  Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển dân tộc: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất dân tộc. Mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.. * ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo:. - Tô tính đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện. - Thần kì, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc - Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm. 3. Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước. - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên.  Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> diễn ra lễ hội rất lớn - lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc. - Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba) (?) Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta ? - Phú Thọ (?) Trong truyện tác giả dân gian đã sử dụng nghệ thuật nào? 4. Tổng kết (?) Truyện thể hiện nội dung gì? *. Nghệ thuật. - Chi tiết tưởng tượng kì ảo... *. Nội dung ( GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 8 ) - Giải thích, suy tôn nguồn gốc dân tộc. - Thể hiện sự đoàn kết, thống nhất... - Khái quát hoá bằng sơ đồ tư duy Kết hôn LLQ AC ( thần) (tiên) Bọc 100 TRứng 50 lênnon. 50 xuốngbiển. NGUỒN GỐC DÂN TỘC Hoạt động 3: HDHS củng cố 1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào ? Vì sao? 2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc Việt Nam mà em biết ? Hoạt động 4: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK. 2. Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua. 3. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Bánh chưng, bánh giày” **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 2 Tuần 1 Soạn: Giảng:. Hướng dẫn đọc thêm: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY. (Truyền thuyết) A. Mục tiêu bài học Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiờu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy B . Chuẩn bị * Giáo viên : - Phương pháp giảng dạy , SGK , tài liệu tham khảo … * Học sinh : - SGK , đồ dùng học tập . C . Tiến trình bài giảng 1 . Tổ chức : 6B: 2 . Kiểm tra : * Em hiểu thế nào truyền thuyết ? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháu Tiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích? 3. Bài mới: Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta - con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong xay gạo, giã gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết " Bánh chưng, bánh giầy". Hoạt động 1: HDHS đọc và tìm hiểu chú thích ? I. Đọc - tìm hiểu chú thích (?) GV hướng dẫn, đọc mẫu và gọi HS đọc ? (?) Em hãy kể tóm tắt truyện - Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua. - Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua. - Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng. ( ?) GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó - Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết. theo chú thích SGK trang 11 – 12 ? Hoạt động 2 : HDHS tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi (?) Mở đầu truyện, tác giả muốn cho chúng ta biết sự kịên gì ? - Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái (?) Vua Hùng chọn người nối ngôi trong bình, nhân dân no ấm, vua đã già muốn truyền hoàn cảnh nào? ngôi..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (?) ý định của vua ra sao? - ý của vua: người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thiết là con trưởng. (?) Vua đã chọn người nối ngôi bằng hình thức nào? - Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất (?) Điều kiện và hình thức truyền ngôi có một câu đố để thử tài. gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời? (Trong truyện dân gian giải đố là 1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật, không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trước: chỉ truyền cho con trưởng. Vua chú trọng tài chí hơn trưởng thứ-> Đây là một vị vua anh minh.) 2. Cuộc thi tài giữa các ông lang (?) Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã - Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật làm gì? ngon. (?) Tâm trạng Lang Liêu ra sao ? Lang Liêu đã làm gì ? - Lang Liêu: Làm ra hai loại bánh: bánh trưng, (Rất buồn. Trong các con vua, chàng là bánh giày người thiệt thòi nhất. Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường) (?) Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng ? (Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc.) (?) Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho Lang Liêu? (Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu.) 3. Kết quả cuộc thi (?) Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang - Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi. như thế nào? Vì chàng là người có tài, có đức và hiếu thảo (?) Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua? ( Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho nhân dân được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo.) Hoạt động 3: III. Tổng kết 1. Nghệ thuật : (?) Truyện đã sử dụng nghệ thuật gì ? - Sử dụng nghệ thuật tiêu biểu cho truyện dân gian... 2. Nội dung : (?) Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ có những ý nghĩa gì? truyền và phong tục làm bánh chưng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người Việt. - Đề cao nghề nông trồng lúa nước. - Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất. - Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm. ( GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 12 ) * Ghi nhớ : T12/SGK Hoạt động 3: HDHS củng cố 1. Ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy ? (Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng rất linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy.) 2. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà em thích nhất ? (- Lang Liêu được thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nước mà cư dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản phẩm do con người làm ra. - Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách " đọc" , cách " thưởng thức"nhận xét về văn hoá. Những cái bình thường, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã tư tưởng, tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và phong tục làm bánh.) Hoạt động 4: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK. 2. Đóng vai vua Hùng kể lại truyện : “Bánh chưng, bánh giầy” 3. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Thánh Gióng” **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 3 Tuần 1: Soạn: Giảng:. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu bài học - Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ. - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ. Lưu ý: Học sinh đã học về cấu tạo từ ở Tiểu học B . Chuẩn bị * Giáo viên : - Phương pháp giảng dạy , SGK , tài liệu tham khảo … * Học sinh : - SGK , đồ dùng học tập . C . Tiến trình bài giảng 1 . Tổ chức : 6B: 2 . Kiểm tra : * GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ? 3. Bài mới: Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt. Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu khái niệm từ là gì ?. I. Từ là gì ? 1. Ví dụ:. (?) GV cho HS quan sát và đọc yêu cầu I. ví dụ mục 1 SGK trang 13 trên bảng phụ ? (?) Câu văn này lấy ở văn bản nào? (?) Trước mỗi gạch chéo là 1 từ, em hãy cho biết câu văn trên có mấy từ ? Và có bao nhiêu tiếng ( mỗi một con chữ là một tiếng) ? (?) Vậy tiếng và từ trong câu văn trên có cấu tạo như thế nào ? Tiếng dùng để làm gì ? ( ?) ? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa) (?) Từ dùng để làm gì?. 2. Nhận xét: - VD trên có 9 từ, 12 tiếng. - Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng. - Tiếng dùng để tạo từ - Từ dùng để tạo câu.. - Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành một từ.  Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu. 3. Kết luận. (?) Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ là gì? * Ghi nhớ : T13/SGK * GV cho hs đọc ghi nhớ SGK trang 13 ? Hoạt động 2 : HDHS tìm hiểu từ đơn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> và từ phức. II. Từ đơn và từ phức: 1. Ví dụ:. (?) GV cho HS quan sát và đọc yêu cầu II. ví dụ mục 1 SGK trang 13 trên bảng phụ ? (?) Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em hãy điền các từ vào bảng phân loại?. Kiểu cấu tạo từ Từ đơn. Ví dụ từ đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy. trồng trọt.. Từ phức Từ ghép (?) Qua việc lập bảng, em hãy nhận xét, từ đơn và từ phức có gì khác nhau? Từ láy (?) Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì giống và khác nhau ?  Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng. + Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)  Từ phức gồm có 2 tiếng trở lên + Khác: Chăn nuôi: gồm hai tiếng có quan hệ về nghĩa. (?) Vậy từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ gì? - Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy - Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau âm về mặt nghĩa. (?) Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ gì? * GV gọi hs đọc ghi nhớ SGK trang 13 ?. - Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng. (?) Thế nào là từ đơn, từ phức ? Từ phức 3. Kết luận có mấy loại, đó là những loại nào? * GV khái quát bài học bằng bản đồ tư * Ghi nhớ: SGK - Tr14: duy ? Từ Từ đơn. Từ phức. Hoạt động 3 : HDHS luyện tập Từ ghép. Từ láy. * GV cho HS thảo luận nhóm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 14, 15 ? III. Luyện tập * HS thảo luận, cử đại diện trả lời ; theo dõi và bổ xung cho nhóm bạn ? * GV hướng dẫn, theo dõi, nhận xét và kết luận ? Bài tập 1 SGK trang 14 a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác... c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em. Bài tập 2 SGK trang 14 - Theo quan hệ giới tính:( trai, gái ): Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ... - Theo quan hệ thứ, bậc trên dưới:Cha con, con cháu, cháu chắt, anh em… - Theo quan hệ nội ngoại: cô cậu… Bài tập 3 SGK trang 14 Nêu cách chế biến bánh rán, bánh bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng... Nêu tên chất liệu làm bánh nếp, bánh tẻ, bánh bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh... Tính chất của bánh bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp... Hình dáng của bánh bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng... Bài tập 4 SGK trang 15 - Thút thít : là từ láy tượng thanh ( dùng để tả tiếng khóc nhỏ, không liên tục, xen với tiếng xịt mũi. - Những từ láy khác có cùng tác dụng : nức nở, sụt sùi, rưng rức... Bài tập 5 SGK trang 15 - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch... - Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng... - Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha... Hoạt động 4: HDHS củng cố 1. Đọc phần đọc thêm SGK trang 15 ? 2. Đọc ghi nhớ SGK ? Hoạt động 5: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK. 2. Tìm số từ, số tiếng trong đoạn văn: lời của vua nhận xét về hai thứ bánh của Lang liêu 3. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Nghĩa của từ” **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 4Tuần 1 Soạn: Giảng:. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A. Mục tiêu bài học - Bước đầu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. B . Chuẩn bị * Giáo viên : - Phương pháp giảng dạy , SGK , tài liệu tham khảo … * Học sinh : - SGK , đồ dùng học tập . C . Tiến trình bài giảng 1 . Tổ chức : 6A : 6B: 2 . Kiểm tra : * GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS ? 3. Bài mới: Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó. Hoạt động 1:HDHS tìm hiểu chung về văn bản và phương thưc biểu đạt: I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thưc biểu đạt: 1. Văn bản và mục đích giao tiếp: (?) Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn cho a. Giao tiếp: mẹ biết em làm thế nào? (?) Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò chuyện thì em làm thế nào? * GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp. (?) Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em - Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp hiểu thế nào là giao tiếp? (?) Việc em đọc báo và xem truyền hình có nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ. phải là giao tiếp không ? Vì sao? b. Văn bản (?) GV cho HS quan sát và đọc bài ca dao ở I mục 1c trong SGK trang 16 ? (?) Bài ca dao có nội dung gì? - Về nội dung bài ca dao: Khuyên chúng ta.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> phải có lập trường kiên định * GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính là chủ đề của bài ca dao. (?) Bài ca dao được làm theo thể thơ nào? Hai câu lục và bát liên kết với nhau như thế nào? (?) Theo em bài ca dao này đã có thể coi là - Về hình thức: một văn bản hoàn chỉnh chưa ? + Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, có sự liên kết chặt chẽ: -> Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề (?) Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có một ý trọn vẹn phải là là văn bản không? Vì sao? - Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo - Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng-> thành tích năm học trước, phương hướng năm là một dạng văn bản nói. học mới. (?) Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không ? Vì sao? - Bức thư: Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên kết -> đó là (?) Vậy em hiểu thế nào là văn bản? dạng văn bản viết. * Văn bản: là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: a. VD: TT 1 2 3 4 5 6. Kiểu VB phương Mục đích giao tiếp Ví dụ thức biểu đạt Tự sự Trình bày diễn biến sự việc Truyện: Tấm Cám Tái hiện trạng thái sự vật, con + Miêu tả cảnh Miêu tả người + Cảnh sinh hoạt Biểu cảm Bày tỏ tình cảm, cảm xúc. + Tục ngữ: Tay làm... Nghị luận Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá. + Làm ý nghị luận Giới thiệu đặc điểm, tính chất, Từ đơn thuốc chữa bệnh, Thuyết minh phương pháp. thuyết minh thí nghiệm Trình bày ý mới quyết định thể Hành chính Đơn từ, báo cáo, thông hiện, quyền hạn trách nhiệm giữa công vụ báo, giấy mời. người và người.. (?) GV treo bảng phụ, giới thiệu 6 kiểu văn bản và phương thức biếu đạt ? Lấy - 6 Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: tự sự, VD cho từng kiểu văn bản? miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> chính, công vụ. (?) GV cho HS quan sát và làm các - Lớp 6 học: vbản tự sự, miêu tả. II bài tập tình huống ở mục 2 SGK trang 17 ? - Tình huống 1: Hành chính công vụ - Tình huống 2: Tự sự - Tình huống 3: Miêu tả - Tình huống 4: Thuyết minh - Tình huống 5: Biểu cảm - Tình huống 6: Nghị luận (?) Thế nào là giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt? (GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 17) Ghi nhớ: (SGK - tr17) Hoạt động 2: HDHS luyện tập II. Luyện tập Bài tập 1 SGK trang 17 – 18 (?) Các đoạn văn, đoạn thơ thuộc a. Tự sự phương thức biểu đạt nào ? b. Miêu tả c. Nghị luận d. Biểu cảm đ. Thuyết minh Bài tập 2 SGK trang 18 Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộc kiểu (?)Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên văn bản tự sự vì: các sự việc trong truyện được thuộc kiểu văn bản nào ? Vì sao em biết kể kế tiếp nhau, sự việc này nối tiếp sự việc kia như vậy ? nhằm nêu bật nội dung, ý nghĩa. Hoạt động 4: HDHS củng cố 1. Thế nào là văn bản ? 2. Có mấy kiểu văn bản và phương thức biểu đạt? Lấy ví dụ minh họa ? Hoạt động 5: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK. 2. Làm bài tập 3, 4, 5 Sách bài tập tr8 ? 3. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự.” **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 5 Tuần 2 Soạn: Giảng:. THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết) A. Mục tiêu bài học - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. B . Chuẩn bị * Giáo viên : - Phương pháp giảng dạy , SGK , tài liệu tham khảo … * Học sinh : - SGK , đồ dùng học tập . C . Tiến trình bài giảng 1 . Tổ chức : 6B: 2 . Kiểm tra : * Kể tóm tắt tryền thuyết Bánh chưng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy nhân dân ta mơ ước điều gì? 3. Bài mới: Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản, xuyên suốt lịch sử văn học VN nói chung, văn học dân gian VN nói riêng. Thánh Gióng là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu và độc đáo chủ đề này. Đây là một câu chuyện hay và hấp dẫn, lôi cuốn biết bao thế hệ người VN. Điều gì đã làm nên sức hấp dẫn, lôi cuốn của câu chuyện như vậy? Hi vọng rằng bài học hôm nay cô trò chúng ta sẽ giải đáp được thắc mắc đó. Hoạt động 1: HDHS đọc và tìm hiểu chú thích I. Đọc – hiểu chú thích 1. Đọc (?) GV hướng dẫn, đọc mẫu và gọi HS đọc ? (?) Em hãy kể tóm tắt những diễn biến * Những sự việc chính: chính của truyền thuyết ? - Sự ra đời của Thánh Gióng - Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc - Thánh Gióng lớn nhanh như thổi - Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt đi đánh giặc và đánh tan giặc. - Vua phong TG là Phù Đổng Thiên Vương và những dấu tích còn lại của Thánh Gióng. 2. Hiểu chú thích (?) GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó theo chú thích SGK trang 21 – 22 ? Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản: 1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt (?) “Thánh Gióng” thuộc kiểu văn bản.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nào ? Với phương thức biểu đạt nào là - Kiểu văn bản: tự sự. chính ? - Phương thức biểu đạt: Tự sự + miểu tả + biểu cảm. 2. Bố cục (?) Văn bản được chia ra làm mấy phần ? * 4 phần: Nêu vị trí và nội dung từng phần ? - Phần 1 đấy” .. “Tục truyền vào…thì nằm Sự ra đời kỳ lạ của Gióng. “Bấy giờ có....giết giặc, cứu. - Phần 2 nước”.. Gióng gặp sứ giả,cả làng nuôi Gióng. - Phần 3. “Giặc đã…bay lên trời” Gióng cùng nhân dân chiến đấu và chiến thắng giặc Ân. - Phần 4 Phần còn lại. Gióng bay về trời. (?) Phần mở đầu truyện ứng với sự việc 3. Phân tích nào? a. Sự ra đời của Thánh Gióng (?) Thánh Gióng ra đời như thế nào? - Bà mẹ ướm chân - thụ thai 12 tháng mới (?) Nhận xét về sự ra đời của Thánh sinh; Gióng? - Cậu bé lên 3 không nói, cười, đi;  Khác thường, kì lạ, hoang đường. Hoạt động 3: HDHS củng cố 1. Kể tóm tắt truyện ? 2. Sự ra đời của Gióng có gì kì lạ và khác thường ? Hoạt động 5: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp. 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Thánh Gióng.” ( Tiếp theo ) **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 6 Tuần 2 Soạn: Giảng:. THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết) A. Mục tiêu bài học - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. B . Chuẩn bị * Giáo viên : - Phương pháp giảng dạy , SGK , tài liệu tham khảo … * Học sinh : - SGK , đồ dùng học tập . C . Tiến trình bài giảng 1 . Tổ chức : 6B: 2 . Kiểm tra : * Kể tóm tắt tryền thuyết Bánh chưng, bánh giầy? Qua truyền thuyết ấy nhân dân ta mơ ước điều gì? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS tiếp tục tìm hiểu văn bản. II. Tìm hiểu văn bản 1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt 2. Bố cục 3. Phân tích a. Sự ra đời của Thánh Gióng b.Thánh Gióng lớn lên và ra trận đánh giặc: (?) Thánh Gióng cất tiếng nói khi nào? - Tiếng nói đầu tiên của Thánh Gióng là tiếng (?)Hãy phân tích ý nghĩa của chi tiết này? nói đòi đánh giặc.  Đây là chi tiết thần kì có nhiều ý nghĩa: + Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước: ban đầu nói là nói lời quan trọng, lời yêu nước, ý thức đối với đất nước được đặt lên hàng đầu. + Gióng là hình ảnh của nhân dân, lúc bình thường thì âm thầm lặng lẽ nhưng khi nước nhà gặp cơn nguy biến thì đứng ra cứu nước (?) Sau hôm gặp sứ giả, Gióng có điều gì đầu tiên. khác thường, điều đó có ý nghĩa gì ? - Gióng lớn nhanh như thổi. vươn vai thành tráng sĩ: + Đáp ứng nhiệm vụ cứu nước. Việc cứu nước là rất hệ trọng và cấp bách, Gióng phải lớn nhanh mới đủ sức mạnh kịp đi đánh giặc. Hơn nữa, ngày xưa nhân dân ta quan niệm rằng, người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công. Cái vươn vai của Gióng để đạt đến độ phi thường ấy..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> (?) Chi tiết bà con ai cũng vui lòng góp gạo nuôi Gióng có ý nghĩa gì? * GV: Ngày nay ở làng Gióng người ta vẫn tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng. Đây là hình thức tái hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa.. (?) Tìm những chi tiết về việc Gióng ra trận đánh giặc? (?) Chi tiết Thánh Gióng nhổ tre đánh giặc có ý nghiã gì?. (?) Câu chuyện kết thúc bằng sự việc gì? (?) Vì sao tan giặc Gióng không về triều để nhận tước lộc mà lại về trời?. (?) Hình tượng Thánh Gióng trong truyện có ý nghĩa gì? (?) Theo em, truyện TG liên quan đến sự thật LS nào?. (?) Nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của truyện ?. + Là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí, tinh thần của dân tộc trước nạn ngoại xâm. - Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng: + Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của nhân dân, được nuôi dưỡng bằng những cái bình thường, giản dị, Gióng không hề xa lạ với nhân dân. Gióng đâu chỉ là con của một bà mẹ mà là con của cả làng, của nhân dân. + Nhân dân rất yêu nước, ai cũng mong Gióng ra trận. + Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn dân. - Thánh Gióng ra trận đánh giặc: Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây của đất nước, bằng những gì có thể giết được giặc. Bác Hồ nói: "Ai có súng thì dùng súng, ai có gươm thì dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc." c. Thánh Gióng bay về trời: - Đây là sự ra đi thật kì lạ mà cùng thật cao quí , chứng tỏ Gióng không màng danh lợi, đồng thời cho chúng ta thấy thái độ của nhân dân ta đối với người anh hùng đánh giặc cứu nước. Nhân dân yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh của người anh hùng nên đã để gióng về với cõi vô biên, bất tử. Bay lên trời Gióng là non nước, là đất trời, là biểu tượng của người dân Văn Lang. * ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng: - Là hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng diệt giặc cứu nước. - Là người anh hùng mang trong mình sức mạnh cộng đồng buổi đầu dựng nước. * Cơ sở lịch sử của truyện: Cuộc chiến tranh tự vệ ngày càng ác liệt đòi hỏi phải huy động sức mạnh của cả cộng đồng. - Số lượng và kiểu loại vũ khí của người Việt cổ tăng lên từ giai đoạn Phùng Nguyên đến Đông Sơn. 4. Tổng kết a. Nghệ thuật: - Xây dựng người anh hùng cứu nước mang màu sắc thần kì với những chi tiết nghệ thuật.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> kì ảo, phi thường – hình tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm hoạ xâm lăng. - Cách thức xâu chuỗi các sự kiện lịch sử trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước: truyền thuyết TG còn lí giảI về ao hồ, núi Sóc, tre đằng ngà. b. Nội dung: - Ca ngợi hình tượng người anh hùng trong công cuộc giữ nước – Thánh Gióng. - Sự sống của Thánh Gióng còn mãi trong lòng dân tộc. Hoạt động 3: HDHS củng cố 1. Đọc ghi nhớ SGK ? 2. Truyền thuyết “Thánh Gióng” kết thúc với hình ảnh Gióng cùng ngựa bay về trời. - Kịch bản phim “Ông Gióng” (Tô Hoài) kết thúc với hình ảnh: tráng sĩ Gióng cùng ngựa sắt thu nhỏ dần thành em bé cưỡi trâu trở về trên đường làng mát rượi bóng tre. - Em hãy so sánh và nêu nhận xét về hai cách kết thúc ấy? (* Gợi ý: - Hình ảnh gióng bay về trời phù hợp với sự ra đời thần kì của nhân vật: Gióng là thần được trời cử xuống giúp vua Hùng đuổi giặc, đuổi giặc xong Gióng lại bay về trời. - Hình ảnh gióng trong phần kết thúc của bộ phim của Tô Hoài nêu bật ý nghĩa tượng trưng của nhân vật: Khi đất nước có giặc" mỗi chú bé đều nằm mơ ngựa sắt" đều nằm mơ thành Phù Đổng " vụt lớn lên đánh đuổi giặc Ân" (Tố Hữu) khi đất nước thanh bình, các em vẫn là những em bé trăn trâu hiền lành, hồn nhiên " Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa".) 3. Tại sao hội thi thể thao trong nhà trường lại mang tên "Hội khoẻ Phù Đổng" ? (Đây là hội thao dành cho lứa tuổi thiếu nhi (lứa tuổi Gióng) mục đích của cuộc thi là khoẻ để học tập tốt, lao động tốt góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nước.) Hoạt động 4: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Sơn Tinh – Thủy Tinh.” **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 7 Tuần 2 Soạn: Giảng:. TỪ MƯỢN A. Mục tiêu bài học - Hiểu được thế nào là từ mượn - Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B . Chuẩn bị * Giáo viên : - Phương pháp giảng dạy , SGK , tài liệu tham khảo … * Học sinh : - SGK , đồ dùng học tập . C . Tiến trình bài giảng 1 . Tổ chức : 6B: 2 . Kiểm tra : * . Phân biệt từ đơn và từ phức? Lấy ví dụ ? 3. Bài mới: Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú. ngoài những từ thuần Việt, ông cha ta còn mượn một số từ của nước ngoài để làm giàu thêm ngôn ngữ của ta. Vậy từ mượn là những từ như thế nào? Khi mượn từ, ta phải tuân thủ những nguyên tắc gì? Bài từ mựơn hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu khái niệm từ thuần Việt và từ mượn I. từ thuần Việt và từ mươn: 1. Ví dụ: ( SGK trang 24 ) I 2. Nhận xét: (?) GV cho HS quan sát và đọc ví dụ 1 SGK trang 24 trên bảng phụ? (?) Dựa vào chú thích sau văn bản Thánh Gióng, em hãy giải thích nghĩa của từ - Trượng: đơn vị đo độ dài = 10 thước Trung “trượng”; “tráng sĩ” ? Quốc cổ tức 3,33m.( ở đây hiểu là rất cao.) - Tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn. (?) Theo em, từ “trượng”; “tráng sĩ” dùng để biểu thị nội dung gì? (?) Đọc các từ này, các em phải đi tìm hiểu nghĩa của nó, vậy theo em chúng có nằm trong nhóm từ do ông cha ta sáng tạo ra không ? - Hai từ này không phải là từ do ông cha ta sáng tạo ra mà là từ đi mượn ở. -> Hai từ này dùng để biểu thị sự vật, hiện tượng, đặc điểm: đơn vị đo lường; biểu hiện sức mạnh của con người….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nước ngoài( Tiếng Hán- Trung Quốc) - Các từ không phải là từ mượn ( thuần Việt) đọc lên ta hiểu nghĩa ngay mà không cần phải giải thích. (?) Trong Tiếng Việt ta, có các từ khác thay thế cho nó đúng nghĩa thích hợp không? (?) Qua phần tìm hiểu trên, em hiểu thế nào là từ mượn? Từ thuần Việt? - Từ thuần Việt là từ do nhân dân sáng tạo ra - Từ mượn là từ vay mượn từ của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm… mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. * Bài tập nhanh: Hãy tìm từ ghép Hán Việt có yếu tố sĩ đứng sau ? - VD: Tử sĩ: Người lính đi đánh trận bị chết; Trung sĩ: một cấp bậc trong quân đội… (?) Theo em, từ trượng, tráng sĩ có nguồn gốc từ đâu?. - Từ mượn tiếng Hán( gọi là từ Hán Việt). I. (?) GV cho HS đọc các từ trong mục 3 SGK trang 24 ? (?) Trong các từ đó, từ nào được mượn từ - Từ mượn từ tiếng Hán: sứ giả, giang sơn, tiếng Hán? Những từ nào được mượn của gan… tiếng nước khác? - Từ có nguồn gốc ấn, Âu( được Việt hoá ở mức cao): ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm… ra-đi-ô, in-tơ-nét.( từ chưa được Việt hoá hoàn (?) Em có nhận xét gì về hình thức chữ toàn) viết của các từ: ra-đi-ô, in-tơ-nét, sứ giả, - Đối với những từ chưa được Việt hoá cao, giang san ? khi viết cần có gạch nối ở giữa để nối các - Có gạch nối ở giữa: đây là những từ tiếng với nhau chưa được Việt hoá cao - Một số từ: ti vi, xà phòng, mít tinh, ga.. có nguồn gốc ấn Âu nhưng được Việt hoá cao hơn viết như chữ Việt. (?) Vậy theo em, chúng ta thường mượn  Mượn từ tiếng Hán, Anh, Nga… tiếng của nước nào? (?) Thế nào là từ thuần Việt? Từ mượn? ? Nguồn gốc từ mượn? 3. Kết luận ( GV cho HS đọc ghi nhớ SGK trang 25 ) * Ghi nhớ: ( SGK trang 25) Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu nguyên tắc mượn từ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> II. Nguyên tắc mượn từ: 1. Ví dụ : ( SGK trang 25 ) 2. Nhận xét (?) GV hướng dẫn HS đọc phần trích ý kiến của Bác Hồ? - Mặt tích cực: làm giàu ngôn ngữ dân tộc (?) Qua ý kiến của Bác Hồ, em hiểu việc - Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ dân tộc bị mượn từ có tác dụng gì? pha tạp. (?) Nếu mượn từ tuỳ tiện có được không?.  Không mượn từ một cách tuỳ tiện, phải bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. 3. Kết luận * Ghi nhớ: ( SGK trang 25). ( GV cho HS đọc ghi nhớ SGK trang 25 ) Hoạt động 3: HDHS luyện tập III. Luyện tập (?) Ghi lại các từ mượn ? Bài tập 1 SGK trang 26 a. Mượn từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ b. Mượn từ Hán Việt: Gia nhân c. Mượn từ Anh: pốp, Mai-cơn giắc-xơn, intơ-nét. (?) Xác định nghĩa của từng tiếng tạo Bài tập 2 SGK trang 26 thành các từ Hán Việt ? - Khán giả: người xem + Khán: xem + Giả: người - Thính giả: người nghe + Thính: nghe + giả: người - Độc giả: người đọc + Độc: đọc + Giả: người - Yếu điểm: điểm quan trọng + yếu: quan trọng + Điểm: điểm - Yếu lược: tóm tắt những điều quan trọng + Yếu: quan trọng + Lược: tóm tắt - Yếu nhân: người quan trọng + Yếu: quan trọng + Nhân: người Bài tập 3 SGK trang 26 ( ?) Hãy kể tên một số từ mượn ? - Là tên các đơn vị đo lường: mét, lít, ki-lômét, ki-lô-gam... - Là tên các bộ phận của chiếc xe đạp: ghi-.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ( ?) Từ nào trong các cặp từ là từ mượn ?. đông, pê-đan, gác- đờ- bu... - Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông... Bài tập 4 SGK trang 26 * Các trừ mượn: phôn, pan, nốc ao - Dùng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật, viết tin trên báo. + Ưu điểm: ngắn gọn + Nhược điểm: không trang trọng. Hoạt động 3: HDHS củng cố 1. Thế nào là từ mượn và từ thuần Việt ? 2. Nêu nguyên tắc mượn từ ? Hoạt động 4: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Nghĩa của từ.” 3. Làm bài tập 4, 5, 6 Sách bài tập ? **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 8 Tuần 2 Soạn: Giảng:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học - Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự, đặc điểm của văn tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. Nhận biết được văn tự sự. Biết sử dụng một số thuật ngữ : tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. B . Chuẩn bị * Giáo viên : - Phương pháp giảng dạy , SGK , tài liệu tham khảo … * Học sinh : - SGK , đồ dùng học tập . C . Tiến trình bài giảng 1 . Tổ chức : 6B: 2 . Kiểm tra : * Văn bản là gì ? lấy ví dụ minh hoạ ? 3. Bài mới: Các em đã được nghe ông, bà, cha, mẹ kể những câu chuyện mà các em quan tâm, yêu thích. Mỗi truyện đều có ý nghĩa nhất định qua các sự việc x ảy ra trong truyện. Đó là một thể loại gọi là tự sự. Vậy tự sự có ý ngh ĩa gì ? Phương thức tự sự ntn ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. Hoạt động 1: HDHS tìm hiêu ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự 1. Ví dụ (?) GV gọi học sinh đọc và theo dõi các tình huống giao tiếp SGK-trang 27 ? 2. Nhận xét (?) Gặp trường hợp như thế, theo em người nghe muốn biết điều gì và người kể phải làm gì ? - Người nghe muốn tìm hiểu muốn được biết về người, vật, việc.... - Người kể muốn thông báo, cho biết, giải (?) Trong những trường hợp trên câu thích... chuyện phải có ý nghĩa nào đó? VD: Nếu muốn cho bạn biết Lan là một người bạn tốt, người được hỏi phải kể những việc như thế nào về Lan? Vì sao? - Câu chuyện kể phải có một ý nghĩa nào đó. Ví dụ: phải kể về những cử chỉ, lời nói, hành động tốt, có ý nghĩa của Lan; thái độ của mọi người xung quanh Lan. Đó là những biểu hiện của một người bạn tốt -> Tìm hiểu con người (?)Với trường hợp "Bạn An gặp chuyện gì.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> mà thôi học nhỉ” thì cần kể câu chuyện như thế nào mới gọi là có ý nghĩa" ?. - " Bạn An gặp chuyện gì mà thôi học nhỉ" -> người kể phải kể câu chuyện có nêu những nguyên nhân, hoàn cảnh, suy nghĩ khiến An phải thôi học -> giải thích sự việc.. (?) Truyện Thánh Gióng là một văn bản tự sự, vậy theo em văn bản này cho ta biết về điều gì ? (kể về ai? ở thời nào? Kể về việc gì? diễn biến sự việc, kết quả, ý nghĩa sự việc ) (?) Vì sao truyện Thánh Gióng là truyện ngợi ca công đức của vị anh hùng làng Gióng? (?) Hãy liệt kê các sự việc trước sau của truyện ? 1. Sự ra đời của Thánh Gióng 2. Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc 3. Thánh Gióng lớn nhanh như thổi 4. Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, mặc áo giáp sắt đi đánh giặc. 5. Thánh Gióng đánh tan giặc 6. Thánh Gióng bay về trời 7. Vua lập đền thờ, phong danh hiệu. 8. Những dấu tích còn lại. (?) Từ thứ tự các sự việc trên em hãy rút ra đặc điểm của phương thức tự sự ? -Trình bày một chuỗi các sự việc liên tiếp, dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. - Mục đích của người kể: ca ngợi, bày tỏ lòng biết ơn, giải thích. 3. Kết luận (?) GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 28 ? Hoạt động 2: HDHS luyện tập II. Luyện tập Bài tập 1 SGK trang 28 (?) GV gọi HS đọc truyện “ông già và thần chết” ? (?) Trong truyện này, phương thức tự sự - Truyện kể diễn biến tư tưởng của ông gìa được thể hiện như thế nào? Câu chuyện thể mang màu sắc hóm hỉnh; kể theo trình tự thời hiện ý nghĩa gì? gian, các sự việc nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ; thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cùng hơn chết. - Ý nghĩa: truyện mang sắc thái hóm hỉnh, ca ngợi tư tưởng yêu cuộc sống, ca ngợi trí thông minh biến báo linh hoạt của ông già. Bài tập 2 SGK trang 29 - Đây là bài thơ tự sự.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> (?) GV gọi HS đọc bài thơ “Sa bẫy” ? (?) Bài thơ có phải tự sự không. Vì sao? Hãy kể miệng câu chuyện trên ?. - Bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn quá nên đã mắc vào bẫy. Hoặc đúng hơn là mèo thèm quá đã chui vào bẫy ăn tranh phần của chuột và ngủ ở trong bẫy. - Tuy diễn đạt bằng thơ năm tiếng nhưng bài thơ đã kể lại một câu chuyện có đầu, có cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự việc nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn của mèo đã khiến mèo tự sa bẫy của chính mình  Bài thơ tự sự. * Gợi ý: - Yêu cầu kể: Tôn trọng mạch kể trong bài thơ. + Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt bằng cá nướng thơm lừng, treo lơ lửng trong cái cạm sắt. + Cả bé, cả mèo đều nghĩ chuột tham ăn nên mắc bẫy ngay. + Đêm, Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy đầy lồng. chúng chí cha, chí choé khóc lóc, cầu xin tha mạng. + Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé Mây chẳng thấy chuột, cũng chẳng còn cá nướng, chỉ có ở giữa lồng, mèo ta đang cuộn tròn ngáy khì khò...chắc mèo ta đang mơ. Bài tập 3SGK trang 29 (?) GV cho HS đọc 2 văn bản SGK trang 29 - Văn bản 1 là một bản tin, nội dung kể lại – 30 ? cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lầ thứ 3 tại thành phố Huế chiều 3-4- 2002. - Văn bản 2: Đoạn văn "Người Âu Lạc đánh quân Tần xâm lược là một bài trong LS lớp 6 ->Cả hai văn bản đều có mội dung tự sự với nghĩa kể chuyện, kể việc. Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, tường thuật, kể chuyện thời sự hay LS. Hoạt động 3: HDHS củng cố 1. Đọc ghi nhớ SGK ? 2. Trong đời sống hàng ngày có bao giờ em kể cho ai nghe 1 câu chuyện nào chưa? khi kể em sẽ kể như thế nào ? Hoạt động 4: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Nghĩa của từ.” “” 3. Làm bài tập 4, 5 SGK ? ********************************************************************** Tiết 9 Tuần 3.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Soạn: Giảng:. SƠN TINH, THỦY TINH (Truyền thuyết) A. Mục tiêu bài học - Hiểu và cảm nhận được nội dung ý nghĩa của truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh”. - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện. B . Chuẩn bị * Giáo viên : - Phương pháp giảng dạy , SGK , tài liệu tham khảo … * Học sinh : - SGK , đồ dùng học tập . C . Tiến trình bài giảng 1 . Tổ chức : 6B: 2 . Kiểm tra : * Nêu ý nghĩa của truyền thyết Thánh Gióng? Trong truyện đó, em thích hình ảnh, chi tiết nào nhất? Vì sao? 3. Bài mới: 3* Bài mới: Dọc dải đất hình chữ S, bên bờ biển Đông thuộc Thái Bình Dương, nhân dân Việt Nam chúng ta, nhất là nhân dân miền Bắc trước đây và miền Trung, miền Nam bây giờ hàng năm phải đối mặt mùa mưa bão lũ lụt thật khủng khiếp. Để tồn tại, cha ông ta phải tìm mọi cách để chiến đấu và chiến thắng giặc nước. Cuộc chiến đấu trường kỳ gian truân ấy đã được thần thoại hoá trong TT: "Núi cao sông hãy còn dài Năm năm báo oán đời đời đánh ghen". Để hiểu rõ hơn... Hoạt động 1: HDHS đọc, tìm hiểu chú thích I. Đọc – Hiểu chú thích (?) GV hướng dẫn, đọc mẫu, gọi HS đọc ? 1. Đọc (?) GV hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa một số từ khó theo chú thích SGK trang 33 ? Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn bản (?) Nêu kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” ? (?) Theo em truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh”được chia làm mấy phần? Mỗi phần được thể hiện nội dung gì? (?) Truyện được gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam ? ( Thời đại Hùng Vương ). 2. Hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản. 1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt - Tự sự. 2. Bố cục * Truyện được chia làm 3 phần: - P1: “Hùng Vương…mỗi thứ một đôi”. Vua Hùng kén rể. - P2: “Hôm sau,…rút quân.” Cuộc giao tranh của hai vị thần..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - P3:. Còn lại. Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng. (?) Trong truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” nhân vật chính là ai ? (?) Nhân vật chính được miêu tả như thế nào ?. năm. 3. Phân tích a) Mở truyện: Giới thiệu nhân vật và sự việc tạo tình huống: * Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Sơn Tinh Thuỷ Tinh -Thần nuí Tản Viên -Chúa miền biển -vẫy tay về phía -gọi gió ....hô mưa... Đông ........,vẫy tay về phía tây,..... - chúa vùng non cao - Chúa miền nước thẳm... (?) Nêu nhận xét của em về các chi tiết miêu tả 2 thần ?. (?) Vua Hùng ra điều kiện kén rể như thế nào ?. <=> Kì dị, oai phong với những chi tiết rất kì lạ.Nhiều tài lạ, đều xứng đáng là rể vua Hùng. b. Vua Hùng kén rể và việc giao tranh giữa 2 vị thần . - Điều kiện: Người vừa có tài, vừa dâng lễ vật sớm. Lễ vật trang nghiêm, giản dị, quý hiếm, kỳ lạ, nhưng mang tính truyền thống.. (?) Có ý kiến cho rằng qua việc đưa ra lễ vật, chúng ta đã ngầm đoán hiểu được ý của  Vua Hùng ngầm chọn Sơn Tinh bởi lễ vật vua cha. Em thấy thế nào ? chủ yếu là sản vật của rừng núi. (?) Chính điều kiện có phần thuận lợi nên.... Đứng trước kết quả đó Thuỷ Tinh có thái - Sơn Tinh lấy được Mị Nương. độ, hành động như thế nào? - Thuỷ Tinh đùng đùng nổi giận, nổi ghen quyết (?) Cảnh Thuỷ Tinh giương oai diễn võ, hô đánh Sơn Tinh cướp lại Mị Mương. gió gọi mưa làm bão tố ngập trời thật là dữ tợn gợi cho em hình dung ra hiện tượng gì? - Thuỷ Tinh với những trận cuồng phong là hình ảnh kỳ ảo hoá cảnh lũ lụt vẫn thường xảy Hình ảnh Thuỷ Tinh tượng trưng cho điều ra hàng năm ở châu thổ sông Hồng. Đó là một gì? hiện tượng tự nhiên đã được giải thích một cách ngây thơ, lý thú. (?) Trước cơn ghen nổi trời của Thuỷ Tinh, Sơn Tinh đã đối phó như thế nào? - Sơn Tinh không hề run sợ, quyết liệt, kiên cường chống trả và đã thắng.  Tượng trưng cho sức mạnh và tinh thần của.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> (?) Nêu ý nghĩa của truyện ?. (?) Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ?. người Việt cổ trước thiên tai. c. Kết truyện - Giải thích hiện tượng lũ lụt miền Bắc Bộ. - Mơ ước con người chiến thắng, chinh phục thiên nhiên. 4. Tổng kết: a.Nội dung: - Giải thích hiện tượng mưa gió, bão lụt; - Phản ánh ước mơ của nhân dân ta muốn chiến thắng thiên tai, bão lụt. - Ca ngợi công lao trị thuỷ, dựng nước của cha ông ta. b. Nghệ thuật: - Xây dựng hình tượng hình tượng nghệ thuật kì ảo mang tính tượng trưng và khái quát cao.. Hoạt động 3: HDHS củng cố, luyện tập 1. Đọc ghi nhớ SGK ? Đọc phần đọc thêm SGK trang 34 ? 2. Từ truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” em suy nghĩ gì về chủ trương xây dựng, củng cố đê điều, nghiêm cấm nạn phá rừng trồng thêm... của Đảng và nhà nước ta hiện nay ? (* Gợi ý: Đảng và nhà nước ta đã ý thức được tác hại to lớn do thiên tai gây ra nên đã chỉ đạo nhân dân ta có những biện pháp phòng chống hữu hiệu, biến ước mơ chế ngự thiên tai của nhân dân thời xưa trở thành hiện thực. ) Hoạt động 4: HDHSvề nhà 1. Học thuộc ghi chép, nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK ? 2. Viết đoạn văn kể về cuộc giao tranh của hai vị thần ? 3. Đọc, tìm hiểu, chuẩn bị và soạn bài: “Sự tích Hồ Gươm”. ***********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 10 Tuần 3 Soạn: Giảng:. NGHĨA CỦA TỪ A. Mục tiêu bài học - Hiểu thế nào là nghĩa của từ. - Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản. - Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: SGK, đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 6B 2. Kiểm tra bài cũ: * Em hiểu thế nào là từ mượn? Hãy nêu các nguyên tắc mượn từ ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu khái niệm nghĩa của từ I. Nghĩa của từ 1. Ví dụ ( SGK trang 35 ) 2. Nhận xét (?) Nếu lấy dấu hai chấm làm chuẩn thì mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận ? - Mỗi chú thích gồm hai bộ phận: từ, phần giải thích. (?) Bộ phận nào nêu lên nghĩa của từ ? (?) Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây ? (?) Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây ? Hình thức Nội dung. GV lấy VD : - "Cây" + Hình thức: là từ đơn một tiếng. + Nội dung: Chỉ một loài thực vật. - "Xe đạp". - phần giải thích.. →. Nghĩa của từ ứng với mặt biểu hiện nội. dung. 3. Kết luận.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Hình thức: Là từ ghép 2 tiếng. + Nội dung: Chỉ một loại phương tiện dời chỗ dùng lực ở chân tác động làm quay bánh xe khiến xe chuyển dịch. (?)Vậy em hiểu thế nào là nghĩa của từ ? ( GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 35 ) Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ (?) GV cho HS đọc lại các chú thích đã dẫn ở mục I SGK trang 25 ? (?) Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ đã được giải thích bằng cách nào ?. (?) GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 35 ? Hoạt động 3: HDHS luyện tập. - Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị. II. Cách giải thích nghĩa của từ 1. Ví dụ (SGK trang 35) 2. Nhận xét. - Tập quán : Thói quen của 1 cộng đồng được hình thành từ lẩutong đời sống được mọi người làm theo → Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. - Lẫm liệt: Hùng dũng,oai nghiêm → Dùng từ đồng nghĩa - Nao núng:Lung lay không vững lòng tin ở mình nữa → Dùng từ trái nghĩa. 3. Kết luận. III. Luyện tập Bài tập 1SGK trang 36 (?) Đọc một vài chú thích sau các văn bản đã học và cho biết mỗi chú thích được giải nghĩa theo cách nào? ( HS xem phần giải nghĩa từ sau văn bản -sgk- phát hiện- trình bày ý kiến -lớp nhận xét, bổ sung → GV kết luận).. (?) Gv cho hs làm bài tập nhanh, thu ba bài làm nhanh nhất để chấm ?. 1. Phúc ấm: Phúc của tổ tiên để lại cho con cháu (trình bày khái niệm). 2. Sính lễ: Lễ vật nhà trai đem đến nhà gái để xin cưới (trình bày khái niệm). 3. Ghẻ lạnh: - Thờ ơ, lạnh nhạt, xa lánh, đối với người lẽ ra phải thân thiết, gần gũi. - Không thân thiết, gần gũi. (đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa). Bài tập 2SGK trang 36 - Học tập - Học lỏm.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Học hỏi - Học hành Bài tập 3 SGK trang 36 (?) gv hướng dẫn hs điền từ. - Hs điiền từ- gv nhận xét và ghi bảng.. (?): gv hướng dẫn cho hs giải nghĩa của từ.sau đó gv giảng thêm. ?. - Trung bình - Trung gian. - Trung niên Bài tập 4 SGK trang 36 - Giếng: Hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước. - Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp. - Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh bỉ) Bài tập 5 SGK trang 36. (?) GV hướng dẫn HS làm ? - Mất theo cách giải nghĩa của nhân vật Nụ là không đúng "không biết ở đâu" - Mất hiểu theo cách thông thường là không được sở hữu, không có, không thuộc về mình. Hoạt động 3: HDHS củng cố 1. Đọc ghi nhớ SGK ? 2. Viết đoạn văn có sử dụng từ đúng ý nghĩa của nó. Giải thích ý nghĩa 2 từ trong đó. Hoạt động 4: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.” **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 11 Tuần 3 Soạn: Giảng:. SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học - Hiểu hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật. - Ý nghĩa của sự việc tự sự và nhân vật trong văn tự sự" sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, diễn biến, nhân vật, nguyên nhân, kết quả". Nhân vật vừa là người vừa là sự việc, hành động, vừa là người được nói tới. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: SGK, đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Em hãy nêu ý nghĩa và đặc điểm chung của văn bản tự sự? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự 1. Sự việc trong văn tự sự (?) GV cho HS đọc thầm các sự việc trong I. truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” mục 1a SGK trang 37 ? (?) Hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, cao trào và sự việc kết thúc. Cho biết - Sự việc khởi đầu: Vua Hùng kén rể. mối quan hệ nhân quả của chúng ? - Sự việc phát triển: Sơn Tinh - Thuỷ Tinh đến cầu hôn; Vua Hùng ra điều kiện kén rể; Sơn Tinh đến trước, được vợ. - Sự việc cao trào: Thuỷ Tinh tức giận đánh nhau với Sơn Tinh. Hai bên giao chiến, Thuỷ Tinh thua. - Sự việc kết thúc: Hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước... (?)? Theo em, trong chuỗi sự việc trên, chúng ta có thể bỏ bớt sự việc nào không? Vì sao? (?) Vậy mối quan hệ giữa các sự việc trên như thế nào? (Các sự việc móc nối nhau trong mối quan hệ rất chặt chẽ không thể đảo lộn, không thể bỏ bớt sự việc nào. Nếu bỏ dù chỉ một sự việc, lập tức cốt truyện bị ảnh hưởng hoặc bị phá vỡ, diễn biến sự việc trở nên bất hợp lý, không lôgíc)..  Không sự việc nào thừa và không thể bỏ bớt vì nếu bỏ bớt truyện sẽ thiếu tính liên tụcvà sự sau không được giải thích  Các sự việc có mối quan hệ nhân quả..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> (?) Vậy các sự việc trong văn bản tự sự phải  Sự việc phải được sắp xếp theo một trật tự, được sắp xếp như thế nào ? diễn biến hợp lý. * Nếu chỉ đơn thuần có sự việc đầy đủ sẽ không làm nên sự hấp dẫn của văn bản. Bởi vậy, nếu truyện muốn hấp dẫn cần có các yếu tố: Em hãy đối chiếu 6 yếu tố này của văn bản: + Các yếu tố cần thiết của văn tự sự. "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh". - Nhân vật.( ai làm ) (không thể xoá bỏ yếu tố nào vì mỗi yếu tố - Địa điểm.( việc xảy ra ở đâu) đó đóng một vai trò cần thiết tạo nên chuỗi - Thời gian.(xảy ra vào lúc nào) sự việc của cốt truyện) - Diễn biến.(quá trình) - Nguyên nhân.( xảy ra do đâu) - Kết quả.(kết thúc ntn/) (?) Qua đó em khẳng định vai trò của 6 yếu tố vừa nêu trong văn bản tự sự như thế nào?  Có 6 yếu tố trên thì văn tự sự mới cụ thể, sáng tỏ (?) Trong "Sơn Tinh - Thuỷ Tinh" em hãy cho biết việc nào thể hiện mối thiện cảm + Các sự việc và chi tiết được lựa chọn phù của người kể đối với Sơn Tinh và Vua hợp với chủ đề: Thuỷ Tinh tượng trưng cho lũ Hùng ? lụt gây hại nên phải thua, Sơn Tinh tượng trưng cho nhân dân chống thiên tai nên chiến thắng. (?) Việc Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh nhiều lần có ý nghĩa gì? (?) Có thể để Thuỷ Tinh thắng Sơn Tinh được không? Vì Sao? (?) Việc Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh nhiều lần có ý nghĩa gì? (?) Có thể để Thuỷ Tinh thắng Sơn Tinh được không? Vì Sao? (?) Vậy thế nào là sự việc trong văn tự sự ?. (?) Nhân vật vừa là kẻ thực hiện các sự việc, vừa được nói tới, được biểu dương hay bị lên án. Em hãy kể tên các nhân vật chính trong truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” ? (?) Ai là nhân vật chính có vai trò quan trọng nhất ? (?) Ai là kẻ được nói tới nhiều nhất ? (?) Ai là nhân vật phụ ? Nhân vật phụ có cần thiết không ? Có thể bỏ được không ?. - Sự việc trong tự sự được trình bày một cách cụ thể: sự việc xảy ra trong thời gian, không gian cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả. 2. Nhân vật trong văn tự sự: ".. - Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Nhân vật chính..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nhân vật phụ là Vua Hùng và Mị Nương, những nhân vật này là cơ sở nẩy sinh cốt truyện nên cũng rất cần thiết và không thể bỏ qua được. (?)Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào ? ( Nhân vật được kể bằng cách gọi tên, đặt tên. Giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng, kể các việc làm, hoạt động, ý nghĩ, lời nói; miêu tả chân dung, trang phục, trang bị, dáng điệu,...) (?) Các nhân vật trong truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” được kể như thế nào ? (?) GV dùng bảng phụ cho HS điền và nhận xét ? Nhân vật Tên gọi Lai lịch Chân Tài năng Việc làm dung Vua Hùng Vua Thứ 18 Không kén rể, ra điều kiện Hùng Sơn Tinh Sơn ở vùng núi Tản Viên Không - Có tài lạ, đem sính - Cầu hôn, giao chiến Tinh lễ trước Thủy Tinh Thủy ở nước thẳm Không - Có tài lạ - Cầu hôn, đánh ST Tinh MMị Nương Mị con vua Hùng Người đẹp Theo ST về núi Nương Lạc bàn bạc hầu Hoạt động 3: HDHS củng cố, luyện tập 1. Đọc ghi nhớ SGK ? 2. Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào ? Nhân vật trong văn tự sự là người như thế nào ? Hoạt động 4: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Sự việc và nhân vật trong văn sự.” **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 12 Tuần 3 Soạn: Giảng:. SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học - Hiểu hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật. - Ý nghĩa của sự việc tự sự và nhân vật trong văn tự sự" sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, diễn biến, nhân vật, nguyên nhân, kết quả". Nhân vật vừa là người vừa là sự việc, hành động, vừa là người được nói tới. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: SGK, đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Đọc ghi nhớ SGK ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS luyện tập II. Luyện tập Bài tập 1 SGK trang 38 - 39 (?) GV cho HS thảo luận nhóm bài tập 1 SGK trang 38 – 39 ? - Vua Hùng: kén rể, mời lạc hầu vào bàn bạc. gả Mị Nương cho Sơn Tinh. - Mị Nương: theo chồng về núi. - Sơn Tinh: Cầu hôn, đem sính lễ, rước Mị Nương về núi, giao chiến với Thủy Tinh. - TT: đến cầu hôn... a. Vai trò của các nhân vật: + Vua Hùng: nhân vật phụ: quan điểm cuộc hôn nhân lịch sử. + Mị Nương: đầu mối cuộc xung đột + Thủy Tinh: Nhân vật chính : thần thoại hoá sức mạnh của mưa gió.. + Sơn Tinh: nhân vật chính: người anh hùng chống lũ lụt của nhân dân Việt cổ. b. Tóm tắt truyện theo sự việc của các nhân vật chính: Thời vua Hùng Vương thứ 18, ở vùng núi Tản Viên có chàng Sơn Tinh có nhiều tài lạ...ở miền nước thẳm có chàng Thủy Tinh tài năng không kém. Nghe tin vua Hùng kén chồng cho công chúa Mị Nương, hai chàng đến cầu hôn. Vua Hùng kén rể bằng cách đọ tài. Sơn Tinh đem lễ vật đến trước lấy được Mị Nương. Thủy Tinh tức giận đuổi theo hòng cướp lại Mị.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Nương. Hai bên đánh nhau dữ dội. Sơn Tinh thắng bảo vệ được hạnh phúc của mình, Thủy Tinh thua mãi mãi ôm mối hận thù. Hàng năm Thủy Tinh đem quân đánh Sơn Tinh nhưng đều thua gây ra lũ lụt ở lưu vực sông Hồng. c. Đặt tên gọi theo nhân vật chính: - Gọi: Vua Hùng kén rể : Chưa nói đựơc thực chất của truyện. - Gọi: Truyện Vua Hùng..: dài dòng, đánh đồng nhân vật, không thoả đáng. Bài tập 2 SGK trang 39 (?) GV hướng dẫn HS tự làm ? Tưởng tượng để kể một câu - HS tự làm ? chuyện theo nhan đề: "Một lần không vâng lời". Kể về việc gì? Vào thời gian nào? Nguyên nhân do đâu? Diễn biến như thế nào? Kết quả ra sao? Hoạt động 3: HDHS củng cố. 1. Đọc ghi nhớ SGK ? 2. Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào ? Nhân vật trong văn tự sự là người như thế nào ? Hoạt động 4: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.” **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tiết 13 Tuần 4 Soạn: Giảng:. Hướng dẫn đọc thêm: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM A. Mục tiêu bài học - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm”. - Hiểu được vẻ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong truyện. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: SGK, đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Đọc ghi nhớ truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” ? 3. Bài mới: Nhà thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ lên HN đã viết: Hà Nội có hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn tháp bút Viết thơ lên trời cao Giữa thủ đô Thăng Long- Đông Đô - Hà Nội, Hồ Gươm đẹp như một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là: Lục Thuỷ, Tả Vọng, hồ Thuỷ Quân. Đến thế kỉ 15, hồ mới mang tên Hồ Gươm hay Hồ Ho àn Kiếm, gắn với sự tích nhận gươm, trả gươm thần của người anh hùng đất Lam Sơn: Lê Lợi. Sự tích ấy như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hi ểu đi ều đó. Hoạt động 1: HDHS đọc và tìm hiểu chú thích ? I. Đọc- tìm hiểu chú thích: (?) GV hướng dẫn, đọc mẫu và gọi HS đọc ? (?) GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ khó theo chú thích SGK trang 42 ? Hoạt động 2 : HDHS tìm hiểu văn bản ? II. Tìm hiểu văn bản 1. Lạc Long Quân cho mượn gươm thần. (?) Vì sao đức Long Quân quyết định cho Lê Lợi mượn gươm thần ? - Giặc Minh đô hộ nước ta, làm nhiều điều bạo ngược, nhân dân ta căm giận muốn tiêu diệt chúng! - Nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhưng nhiều lần bị thua. ⇒ Long Quân cho mượn gươm thần. (?) Lê Lợi nhận được gươm thần như thế nào? - Lê Thận 3 lần đánh cá đều kéo lên được lưỡi gươm với 2 chữ "Thuận Thiên”. - Lê Lợi trên đường bị giặc đuổi bắt được chuôi gươm trên ngọn cây nạm ngọc..

<span class='text_page_counter'>(38)</span>  Kì lạ, toàn dân trên dưới một lòng. (?)GV cho học sinh kể tóm tắt việc Lê Thận và Lê Lợi được trao gươm thần ? (Có dị bản khác: Chuôi gươm ở trong lòng đất, lưỡi gươm ở đáy sông, vỏ gươm trên ngọn cây). (?) Vì sao tác giả dân gian không để cho Lê Lợi trực tiếp nhận gươm ? * GV: Nếu Lê Lợi trực tiếp nhận gươm thì tác phẩm sẽ không thể hiện tính chất toàn dân trên dưới một lòng của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến. Thanh gươm Lê Lợi nhận được là thanh gươm thống nhất và hội tụ tư tưởng, tình cảm, sức mạnh của toàn dân trên mọi miền đất nước. (?) Em có nhận xét gì về cách Long Quân cho mượn gươm thần? Các chi tiết, sự việc như vậy có ý nghĩa gì? ( Đó chính là tính chất chính nghĩa “hợp lòng người, ứng mệnh trời” của nghĩa quân với quyết tâm tự nguyện chiến đấu, hy sinh vì sự nghiệp cứu nước, cứu dân của nghĩa quân Lam Sơn mà đứng đầu là Lê Lợi. Lưỡi gươm sáng ngời 2 chữ “TT” là nói lên ý muốn dân đã trao phó trách nhiệm cho Lê Lợi, cho nghĩa quân Lam sơn. Gươm chọn người, chờ người mà dâng và người đã nhận gươm là nhận trách nhiệm đất nước, dân tộc.) (?) Hãy chỉ ra sức mạnh của gươm thần với nghĩa quân Lam Sơn ?. (?) Khi nào Long Quân cho đòi gươm ? (Giờ đây thứ mà muôn dân Đại Việt cần là cái cày, cái cuốc, cuộc sống lao động dựng xây đất nước. “ Giặc đuổi xong rồi trời xanh thành tiếng hát”. Đó là tiếng hát của cuộc sống hoà bình, tươi đẹp bởi cuộc sống đó được tạo dựng. - Sự nghiệp của Lê Lợi và nghĩa quân là chính nghĩa nên được cả thần linh ủng hộ. - Khả năng cứu nước của nhân dân ta có ở khắp nơi từ miền biển đến miền xuôi cùng quyết tâm tham gia đánh giặc.. - Gươm thần mở đường tung hoành khắp nơi => Lòng yêu nước, căm thù giặc, sự đoàn kết nhất trí của muôn dân lại được trang bị vũ khí thần diệu đã làm sức mạnh của nghĩa quân tăng gấp bội và làm lên chiến thắng. Đó là chiến thắng của chính nghĩa, của lòng dân, của ý trời hoà hợp. 2. Cảnh đòi gươm và trả gươm. - Nhân dân đã đánh đuổi giặc Minh xâm lược, đất nước đã thanh bình, chủ tướng Lê Lợi lên ngôi Vua, dời đô về Thăng Long -> Long Quân cho Rùa Vàng đòi lại gươm báu..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> bởi bàn tay lao động của những con người “Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa”.) (?) Cảnh đòi gươm và trả gươm đã diễn ra như thế nào ? - Nhà vua dạo chơi hồ tả vọng, Long Quân sai rùa vàng lên đòi gươm khi thuyền ra giữa hồ. Rồng Vàng nhô đầu lên, gươm thần động đậy. Rùa tiến đến bên thuyền Vua , Vua trao lại gươm, Rùa đớp lấy và lặn xuống. ⇒ Hồ (?) Truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” có ý Gươm nghĩa gì ? ⇔ Giải thích tên gọi của hồ Hoàn Kiếm. Đánh dấu và kẳng định chiến thắng hoàn toàn của nghĩa quân Lam Sơn. Phản ánh tư tưỏng, tình cảm yêu hoà bình đã thành truyền thống (?) Em biết truyền thuyết nào của nước ta của nhân dân ta. cũng có hình ảnh rùa vàng? Theo em, hình tượng rùa vàng trong truyền thyết VN tượng trưng cho ai và cho cái gì? (Truyền thuyết An Dương Vương - Hình ảnh rùa vàng là sứ giả của Long Quân, tượng trưng cho tổ tiên, khí thiêng sông núi, tư tưởng, tình cảm, trí tuệ của nhân dân.) (?) Em hãy nêu nội dung ý nghĩa và nghệ 3. Kết luận thuật của truyện ? a. Nội dung: - Ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa, đoàn kết toàn dân, chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo, khát vọng hoà bình của dân tộc. - Giải thích nguồn gốc tên gọi Hồ Hoàn Kiếm b. Nghệ thuật: Nhiều chi tiết kì ảo, giàu ý nghĩa. Hoạt động 3: HDHS củng cố 1. Đọc ghi nhớ SGK ? Đọc phần đọc thêm SGK trang 43 ? 2. Vì sao tác giả dân gian không để cho Lê Lợi trực tiếp nhận gươm ? ( Nếu Lê Lợi trực tiếp nhận gươm thì tác phẩm sẽ không thể hiện tính chất toàn dân trên dưới một lòng của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến. Thanh gươm Lê Lợi nhận được là thanh gươm thống nhất và hội tụ tư tưởng, tình cảm, sức mạnh của toàn dân trên mọi miền đất nước. ) 3. Tại sao Lê Lợi nhận gươm ở Thanh Hóa nhưng lại trả gươm ở hồ Tả Vọng ( Hồ Hoàn Kiếm ) ? (Thanh Hoá là nơi mở đầu cuộc khởi nghĩa, Thăng Long là nơi kết thúc cuộc kháng chiến. Trả kiếm ở hồ Tả Vọng, thủ đô, trung tâm chính trị, văn hoá của cả nước là để mở ra một thời kì mới, thời kì hoà bình, lao động, xây dựng, thể hiện hết được tư tưởng yêu hoà bình và tinh thần cảnh giác của cả nước của toàn dân.) Hoạt động 4: HDHS về nhà.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK. 2. Tìm các tư liệu về hình ảnh Rùa Vàng ? 3. Làm bài tập 4 SGK trang 43 ? 4. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Thạch Sanh” ********************************************************************** Tiết 14 Tuần 4 Soạn: Giảng:. CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học - Hiểu thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. - Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: SGK, đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Em hãy nêu đặc điểm của nhân vật và sự việc trong văn tự sự ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự 1. Ví dụ( SGK trang 44 – 45 ) (?) GV gọi HS đọc bài văn SGK trang 44 – 45 ? (?) Việc Tuệ Tĩnh chữa bệnh cho em bé bị gãy chân là con nhà nghèo đã nói lên - - Danh y Tuệ Tĩnh đã phải đứng trước sự lựa phẩm chất gì của người thầy thuốc ? chọn: chữa cho chú bé nhà nghèo bệnh hiểm trước hay nhà quý tộc bệnh nhẹ hơn trước. - Và sự từ chối chữa cho ông nhà giầu trước mà để chữa ngay cho con trai người nông dân đã thể hiện thái độ hết lòng cứu giúp người bệnh với bản lĩnh, với tấm lòng - Ai nguy hiểm hơn thì lo chữa trước, không màng trả ơn. ⇔ phẩm chất đạo đức cao cả “lương y như từ mẫu”. (?) Chủ đề là vấn đề chủ yếu, là ý chính mà người kể muốn thể hiện trong văn bản. Vậy theo em câu chuyện trên có chủ đề gì? - Người thầy thuốc phải hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh. (?) Vậy chủ đề của câu chuyện trên đây có phải là ca ngợi lòng thương người của Tuệ Tĩnh không ? - Ca ngợi lòng thương người của danh y Tuệ Tĩnh - Đó là ý chính của văn bản này..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> (?) Hãy tìm xem, chủ đề đó được thể hiện trực tiếp trong những câu văn nào ? - Chủ đề được thể hiện cụ thể qua những câu văn: “……hết lòng thương yêu, cứu giúp người bệnh”; “người ta cứu giúp nhau lúc hoạn nạn….ân huệ”. I (?) GV cho HS đọc các nhan đề ở mục 2c SGK trang 45 ? (?) Em hãy chon nhan đề thích hợp ? - Cả 3 nhan đề đều thích hợp. - Nhan đề 1: Nêu lên tình huống buộc phải lựa chọn -> thể hiện phẩm chất cao đẹp của Tuệ Tĩnh. - Nhan đề 2,3: Nhấn mạnh “tấm lòng”, “y đức” đó là khía cạnh tình cảm, là đạo đức nghề (?) Em có thể đặt tên khác cho bài văn y, đạo đức nghề nghiệp của Tuệ Tĩnh. được không ? - Một lòng vì người bệnh. - Bệnh hiểm chữa trước. - Y đức của Tuệ Tĩnh (?) Bài văn tự sự trên gồm mấy phần và - Mở bài: giới thiệu Tuệ Tĩnh nhiệm vụ của từng phần ? - Thân bài: Diễn biến sự việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị trước cho chú bé con nhà nông dân bị gãy đùi rồi mới chữa cho con nhà quí tộc. - Kết bài: Kết cục của sự việc 3. Kết luận (?) Vậy em hiểu chủ đề của bài văn tự sự - Chủ đề: là vấn đề chủ yếu mà người viết là gì? muốn đặt ra trong văn bản. (?) Dàn bài chung của văn tự sự 3 phần là + Dàn bài : gồm 3 phần gì ? - Mở bài: Giớí thiệu chung về nhân vật, sự việc - Thân bài: Kể diễn biến sự việc - Kết bài: Kể kết cục sự việc. (?) GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 45 ? Hoạt động 2: HDHS luyện tập II. Luyện tập Bài tập 1 SGK trang 45 - 46 (?) GV hướng dẫn HS làm, thu bài của 34 HS chấm và chữa trước lớp ? (?) Chủ đề của truyện này nhằm biểu dương và chế giễu điều gì ? Sự việc nào a. thể hiện tập trung cho chủ đề? nêu câu văn thể hiện sự việc đó ?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Tố cáo tên cận thần tham lam - Ca ngợi trí thông minh của người nông dân. - Sự việc thể hiện tập trung chủ đề: Lời cầu xin phần thưởng lạ lùng và kết thúc bất ngờ ngoài dự kiến của tên quan và người đọc. (?) Hãy chỉ ra 3 phần Mở bài, thân bài, kết bài ? b. - Mở bài: câu 1. - Thân bài: các câu tiếp theo. - Kết bài: câu cuối. c. (?) Truyện này so với truyện tuệ Tĩnh có gì giống nhau về bố cục và khác nhau về chủ đề ? * Giống nhau: - Kể theo trình tự thời gian - Có bố cục 3 phần rõ rệt - ít hành động, nhiều đối thoại. * Khác nhau: - Chủ đề trong "Tuệ Tĩnh..." nằm ngay ở phần mở bài. - Chủ đề trong phần thưởng không nằm trong câu nào mà phải từ truyện mới rút ra được. d. (?) Câu chuyện thú vị ở chỗ nào ? - Lời cầu xin phần thưởng lạ lùng và kết thúc bất ngờ... nhưng nói lên được sự thông minh, tự tin, hóm hỉnh của người nông dân. Bài tập 2 SGK trang 46 (?) GV cho HS làm việc cá nhân ? Đánh giá cách mở bài, kết bài của hai truyện: - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Sơn Tinh, Thủy Tinh: -HS trình bày -chữa + MB: Nêu tình huống * Có hai cách mở bài: + KL: Nêu sự việc tiếp diễn. - Giới thiệu chủ đề câu chuyện - Sự tích Hồ Gươm: - Kể tình huống nảy sinh câu chuyện + MB: Nêu tình huống nhưng diễn giải dài * Có hai cách kết bài + KL: Nêu sự việc kết thúc - Kể sự việc kết thúc - Kể sự việc tiếp tục sang truyện khác như đang tiếp diễn Hoạt động 3: HDHS củng cố 1. Đọc ghi nhớ SGK ? 2. Đọc phần đọc thêm SGK trang 47 ? Hoạt động 4: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK. 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự” **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Tiết 15 Tuần 4 Soạn: Giảng:. TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học - Biết tìm hiểu đề và cáh làm bài văn tự sự. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: SGK, đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự I. Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự 1. Đề văn tự sự (?) GV cho HS quan sát và đọc các đề bài I. mục 1 SGK trang 47 ? (?) Lời văn đề 1, 2 nêu ra những yêu cầu gì ? Những chữ nào trong đề cho em biết + Đề 1,2: điều đó ? - Yêu cầu: Kể chuyện. + Thể loại: kể + Nội dung: câu chuyện em thích (?) Các đề 3,4,5,6 không có từ kể có phải + Ngôn ngữ: Lời văn của em là đề tự sự không? Vì sao? Đó là sự việc gì? Chuyện gì? Hãy gạch chân các từ trọng + Các đề 3,4,5,6 không có từ kể nhưng đó là tâm của mỗi đề? những đề tự sự vì vẫn yêu cầu có việc, có chuyện về “những ngày thơ ấu”, “ngày sinh nhật”, “quê em đổi mới”, em đã lớn lên như thế nào? - Các từ trọng tâm trong mỗi đề: Chuyện về người bạn tốt, chuyện kỉ niệm thơ ấu, chuyện sinh nhật của em, chuyện quê em (?) Trong các đề trên, em thấy đề nào đổi mới, chuyện em đã lớn. nghiêng về kể người? Đề nào nghiêng về kể việc? Đề nào nghiêng về tường thuật?. - Trong các đề trên: + Đề nghiêng về kể người: 2,6 + Đề nghiêng về kể việc: 3,4,5 + Đề nghiêng về tường thuật: 3,4,5 ⇔ Muốn xác định được các yêu cầu trên ta phải bám vào lời văn của đề ra..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> (?) Vậy em hãy cho biết khi tìm hiểu đề ta cần phải làm gì ? - Khi tìm hiểu đề văn tự sự phải tìm hiểu kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu cảu đề bài. 2. Cách làm bài văn tự sự Đề văn: “Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em”. a. Tìm hiểu đề. (?) Đề nêu ra những yêu cầu gì buộc em phải thực hiện. Em hiểu yêu cầu đó như thế nào?. * Yêu cầu của đề: - thể loại: tự sự ( kể) - Nội dung: kể chuyện em thích: Không phải theo một mẫu chung, được tự do lựa chọn. - Hình thức: bằng lời văn của mình: Không được sao chép. b. Lập ý.. (?) Em sẽ chọn chuyện nào? (?) Em thích nhân vật, sự việc nào? (?) Em chọn chuyện đó nhằm biểu hiện - Xác định chuyện kể. chủ đề gì? - Nhân vật trong câu chuyện. ( học sinh thảo luận). - Diễn biến của chuyện. (?) Nêu ví dụ trong truyện “Thánh * Ví dụ: Thánh Gióng Gióng” ? -Nhân vật: Thánh Gióng -Sự việc: đánh giặc, cứu nước -Kết quả: Giặc tan, bay về trời -Chủ đề: ca ngợi người anh hùng đánh giặc. c. Lập dàn ý. (?) Em dự định mở đầu như thế nào ? kể chuyện như thế nào ? Kết thúc ra sao ? * VD: Thánh Gióng 1. Mở bài: Giới thiệu nhân vật: ( Giới thiệu nhân vật : Đời vua Hùng Vương thứ 6, ở làng Gióng có một vợ chồng ông lão sinh được một đứa con trai đã lên 3…đi. Một hôm có sứ giả của Vua tìm người…..gọi sứ giả vào). 2. Thân bài: Kể các ý: + Yêu cầu của Gióng. + Gióng lớn lên. + Gióng thành tráng sỹ. + Gióng ra trận. + Thắng giặc, Gióng về trời. 3. Kết bài:.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Nêu ý nghĩa của truyện nói chung và suy nghĩ của em về truyện đó. d. Viết bài (?) Em hiểu thế nào là viết bằng lời văn của em ?. - Viết bằng lời văn của mình tức là diễn đạt, dùng từ đặt câu theo ý mình, không lệ thuộc sao chép lại văn bản đã có hay bài làm của người khác.. (?) Từ các ý trên, em hãy rút ra cách làm một bài văn tự sự? (GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 48 ) Hoạt động 2: HDHS củng cố * GV khái nội dung kiến thức cơ bản và nhận xét giờ học ? Hoạt động 3: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK. 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự” ( Tiếp theo ) ********************************************************************** Tiết 16 Tuần 4 Soạn: Giảng:. TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học - Biết tìm hiểu đề và cáh làm bài văn tự sự. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: SGK, đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Chủ đề là gì? Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS luyện tập II. Luyện tập - Giáo viên cho học sinh tập viết một số đoạn theo nhóm và trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa. ( + Giáo viên nêu một số ví sụ về cách diễn đạt phần mở bài để học sinh tham khảo. + Có thể nêu ví dụ diễn đạt một đoạn nào đó trong thân bài, kết bài). ? Nêu các bước tiến hành khi làm một bài văn tự sự? HS viết bài và trình bày tại lớp GV nhận xét và sửa chữa những bài còn.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> mắc nhiều lỗi diễn đạt * Mở bài - Cách 1: Nói đến chú bé lạ Đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão sinh được một đứa con trai. đã lên 3 mà không biết nói, biết cười, biết đi. - Cách 2: Giới thiệu người anh hùng Thánh Gióng là vị anh hùng đánh giặc nổi tiếng trong truyền thuyết đã lên ba mà không biết nói, biết cười, biết đi. - Cách 3: Nói tới sự biến đổi của Gióng Ngày xưa giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước ta, vua sai sứ giả đi cầu người tài đánh giặc. Khi tới làng Gióng, một đứa bé lên ba mà không biết nói, biết cười, biết đi tự nhiên nói được, bảo bố mẹ mời sứ giả vào. Chú bé ấy là Thánh Gióng. * Thân bài: + Thánh Gióng ra đời kì lạ + câu nói đầu tiên kí lạ + lớn lên kì lạ + đánh tan giặc Ân càng kì lạ + bay lên trời càng kì lạ hơn nữa + dấu tích chiến công còn in trên quê hương * Kết bài: + Vua nhớ công ơn phong làm Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay tại quê nhà. Hoạt động 2: HDHS củng cố * GV khái nội dung kiến thức cơ bản và nhận xét giờ học ? Hoạt động 3: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK. 2. Đọc, chuẩn “Viết bài tập làm văn số 1” **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Tiết 17 + 18 Soạn: Giảng:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. Mục tiêu bài học - Rèn kĩ năng viết văn tự sự. - Kiểm tra sự nhận thức của hs về thể văn tự sự - Hs hiểu đề và thực hiện được bài văn tự sự. - Bài viết phải được trình bày rõ ràng, mạch lạc, đảm bảo các phần của bài văn tự sự. - Có ý thức tự giác khi làm bài. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Không. 3. Bài mới: * Đề bài: Phần I: Trắc nghiệm ( 2,5 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng ? 1. Trong các truyện sau đây truyện nào không phải là truyền thuyết ? A. Sơn Tinh, Thủy Tinh. B. Sự tích Hồ Gươm. C. Con Rồng, cháu Tiên. D. Em bé thông minh. 2.Tại sao người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng- khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là “con Rồng, cháu Tiên”? A. Nhắc nhở nhau về tình cốt nhục, nghĩa đồng bào. B. Tự hào về nguồn gốc, nòi giống cao quý của mình. C. Nhắc nhở nhau về tình thương yêu, đoàn kết dân tộc. D. Cả A, B, C. 3. Ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” là gì ? A. Giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy và phong tục làm bánh chưng bánh giầy trong ngày tết cổ truyền của dân tộc. B. Giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy và phong tục làm bánh chưng bánh giầy trong ngày tết cổ truyền của dân tộc. Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước với thái độ đề cao lao động, đề cao nghề nông. C. Giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy và phong tục làm bánh chưng bánh giầy trong ngày tết cổ truyền của dân tộc. Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở buổi đầu dựng nước với thái độ đề cao lao động, đề cao nghề nông.Thể hiện một nét đẹp về tâm linh và văn hóa của người Việt: thờ kính Trời, Đất, tổ tiên. D. Cả A, B, C. 4. Chi tiết chú bé làng Gióng “vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong, lẫm liệt” biểu tượng cho cái gì ? A. Ước mơ của nhân dân về đánh giặc và thắng giặc. B. Sự vươn mình của dân tộc trước họa xâm lăng..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> * Đáp án.. C. Tinh thần quật khởi của dân tộc. D. Ước mơ của nhân dân về đánh giặc và thắng giặc. Sự vươn mình của dân tộc trước họa xâm lăng,tinh thần quật khởi của dân tộc. 5. Tác giả sử dụng phương thức biểu đạt chủ yếu nào trong câu văn sau đây: “Hùng Vương thứ 18 có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu” ? A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận. 6. Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng đề đặt câu là gì ? A. Tiếng. B. Từ. C Ngữ. D. Cụm từ. 7. Việc sử dụng từ mượn có tác dụng gì ? A. Làm nghèo đi Tiếng Việt. B. Làm giảm đi sự trong sáng của Tiếng Việt. C. Làm giàu thêm, phong phú thêm Tiếng Việt. D. Làm giảm vẻ đẹp Tiếng Việt. 8. Dòng nào sau đây nêu đúng khái niệm về nghĩa của từ ? A. Nghĩa của từ là hình thức mà từ biểu thị. B. Nghĩa của từ là nội dung và hình thức mà từ biểu thị. C. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu đạt. D. Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị. 9. Thế nào là văn tự sự ? A. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. B. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc. C. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia. D. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc. 10. Chủ đề của văn bản là gì ? A. Chủ đề là nội dung chính mà người viết muốn đề cập đến trong bài viết của mình. B. Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản. C. Chủ đề là phần không thể thiếu trong văn bản. D. Chủ đề là nội dung chính của văn bản. Phần II: Tự luận ( 7,5 điểm) Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em ? Phần I: Trắc nghiệm ( 2,5điểm ) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp D D C D B B C D A B án Phần II: Tự luận ( 7,5 điểm) - Nội dung: Kể đúng nội dung câu chuyện theo trình tự trước sau. Giới thiệu câu chuyện, quá trình diễn biến sự việc, nhân vật, hành động nhân vật, kết quả, ý nghĩa truyện..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Hình thức: Theo lời văn của cá nhân, không được chép lại nguyên văn câu chuyện trong SGK. Kể chuyện dựa vào văn bản có sáng tạo. * Lưu ý : Chọn đúng ngôi kể. - Phải nói được tình cảm của mình đối với nhân vật. - Bố cục cân đối. Trình bày sạch đẹp. * Dàn ý sơ lược: - Mở bài: (0,5đ) + Giới thiệu truyện. + Hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. + Nhân vật. - Thân bài: (6,0đ) + Diễn biến câu chuyện. - Kết bài: (1,0đ) + Kết thúc câu chuyện và cảm nghĩ của em. 4. Củng cố * GV thu bài, nhận xét giờ làm bài. 5. HDHSvề nhà * Ôn tập lại kiến thức về văn tự sự đã học. * Đọc chuẩn bị và soạn bài : “Lời văn, đoạn văn tự sự”. ===============================================================.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tiết 19 Tuần 5 Soạn: Giảng:. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ A. Mục tiêu bài học - Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa. - Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. - Biết đặt câu có từ dượcdùng với nghĩa gốc, từ dượcdùng với nghĩa chuyển. Lưu ý: Học sinh đã học về từ nhiều nghĩa ở Tiểu học. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Nghĩa của từ là gì?có mấy cách giải thích nghĩa của từ ? ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu khái niệm từ nhiều nghĩa I. Từ nhiều nghĩa 1. Ví dụ ( SGK trang 55 ) I. (?) GV cho HS quan sát và đọc ví dụ 1 SGK trang 55 ? 2. Nhận xét (?) Tra từ điển để biết các nghĩa của từ chân ? * Từ chân có một số nghĩa sau: - Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng: dấu chân, nhắm mắt đưa chân... - Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác: chân giường, chân đèn, chân kiềng... - Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền: chân tường, chân núi, chân răng... (?) Trong bài thơ, chân được gắn với sự *Trong bài thơ, từ chân được gắn với nhiều sự vật nào? vật: - Chân gậy, chân bàn, kiềng, com pa  Bộ phận dưới cùng của một số đồ vật, có tác dụng (?) Dựa vào nghĩa của từ chân trong từ đỡ cho các bộ phận khác điển, em thử giải nghĩa của các từ chân - Chân gậy: dùng để đỡ bà. trong bài ? - Chân quay: dùng để giúp cho quay. - Chân kiềng: dùng để đỡ thân kiềng..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> (?) Câu thơ: - Chân bàn, chân ghế: đỡ thân bàn, mặt bàn. Riêng cái võng Trường Sơn Không chân đi khắp nước. Từ chân được hiểu theo nghĩa nào ? (?) Tìm một số từ khác cũng có nhiều - Ca ngợi anh bộ đội hành quân. nghĩa như từ “chân” ? * mắt + Cơ quan nhìn của người hay động vật. + Chỗ lồi lõm giống hình một con mắt ở thân cây. + Bộ phận giống hình một con mắt ở một số vỏ quả. * mũi: - Bộ phận cơ thể người, ĐV có đỉnh nhọn. - Bộ phận nhọn, sắc của đồ vật, vũ khí. - Bộ phận phía trước của phương tiện giao thông. - Bộ phận cuối cùng của lãnh thổ. (?) Lấy một số ví dụ về từ một nghĩa ? - compa, kiềng, bút, toán, văn.... 3. Kết luận (?) Từ các ví dụ trên, em có nhận xét gì về nghĩa của từ ? - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. ( GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 56 ) Hoạt động 2: HSHS tìm hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của từ II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ 1. Ví dụ ( SGK trang 55 ) 2. Nhận xét (?) Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ “chân” ? - Mối quan hệ giữa các nghĩa của từ chân: + Đau chân: nghĩa gốc +Chân bàn, chân ghế, chân tường: nghĩa (?) Qua nghĩa những từ chân ở trên em chuyển hiểu nghĩa nào xuất hiện đầu tiên? - Nghĩa xuất hiện ban đầu là nghĩa gốc. - Nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc * GV: Nghĩa xuất hiện đầu tiên của từ là nghĩa chuyển chân là: Dùng để đi đứng. nghĩa đó người ta gọi là nghĩa gốc. Còn chân là bộ phận dưới cùng của một số đồ vật tiếp giáp và bám chặt vào với mặt nền là nghĩa được hình thành từ nghĩa gốc, người ta gọi đó là nghĩa chuyển ⇒ Hiện tượng có nhiều nghĩa trong một từ người ta gọi là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. (?) Trong một câu cụ thể ,một từ thường được dùng với mấy nghĩa ?.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Thông thường trong câu từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp từ có thể hiểu theo cả hai nghĩa. -VD : từ xuân trong 2 câu thơ: " Mùa xuân * GV: Việc thay đổi nghĩa của từ tạo ra từ là ...càng xuân" ( xuân1: từ 1 nghĩa-> thời nhiều nghĩa gọi là hiện tượng chuyển điểm mùa xuân; xuân 2: từ nhiều nghĩa ->chỉ nghĩa của từ. mùa xuân, thời điểm; chỉ sự tươi đẹp, cảnh vật (?) Trong bài thơ “Những cái chân”, từ mùa xuân; chỉ sự tre trung, tuổi trẻ) “chân” được dùng với nghĩa nào ? *GV: Từ"chân" được dùng với nghĩa chuyển nhưng vẫn được hiểu theo nghĩa - Trong bài thơ từ “chân” được hiểu theo gốc nên mới có những liên tưởng thú vị" nghĩa chuyển. kiềng có ba chân"mà chẳng bao giờ đi cả, còn"võng trường sơn không có chân"mà lại đi khắp nước. Vậy trong một số trường hợp từ có thể được hiểu đồng thời cả hai nghĩa. 3. Kết luận II. (?) GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 56 ? Hoạt động 3: HDHS luyện tập (?) GV cho HS làm việc cá nhân bài tập 1, 2, 3, Gọi 3 HS lên bảng, HS làm, theo dõi và chữa bài cùa bạn → GV nhận xét kết luận ? (?) Tìm 3 từ chỉ bộ phận con người và kể VD về sự chuyển nghĩa ?. (?) Tìm từ chỉ cây cối được chuyển nghĩa để tạo từ chỉ bộ phận cơ thể con người ? (?) Tìm từ chỉ sự chuyển nghĩa thành hoạt động ?. - Ghi nhớ: SGK trang 56.. II. Luyện tập Bài tập 1 SGK trang 56. -Đầu: đau đầu, đầu sông, đầu nhà, đầu hè... - Tay: cánh tay, tay ghế, tay anh chị, tay bầu bí... Mũi: mũi tẹt, mĩu kim, mũi chỉ, mũi cà mau... Bài tập 2 SGK trang 56 - Lá: lá phổi, lá lách... - Quả: quả thận, quả tim... Bài tập 3 SGK trang 57 a. Chỉ sự vật  chỉ hành động: - Hộp sơn  sơn của - Cái bào  bào gỗ - Cân muối  muối dưa b. Những từ chỉ hành động chuyển thành từ chỉ đơn vị:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> (?) GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS làm ?. - Đang bó lúa  gánh 3 bó lúa. - Cuộn bức tranh  ba cuộn giấy - Gánh củi đi  một gánh củi. Bài tập 4 SGK trang 57 a. Tác giả nêu hai nghĩa của từ :bụng" còn thiếu một nghĩa nữa: phần phình to ở giữa của một số sự vật. b. Nghĩa của các trường hợp sử dụng từ bụng: - ấm bụng: nghĩa 1 - Tốt bụng: nghĩa 2 - Bụng chân: nghĩa 3. Hoạt động 2: HDHS củng cố 1. Đọc ghi nhớ SGK ? 2. Đọc phần đọc thêm SGK trang 57 – 58 ? Hoạt động 3: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK. 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Chữa lỗi dùng từ” **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tiết 20 Tuần 5 Soạn: Giảng:. LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học - Hiểu thế nào là lời văn, đoạn văn trong văn bản tự sự. - Biết cách phân tích, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Nêu đặc điểm của nhân vật trong văn bản tự sự ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu lời văn, đoạn văn tự sự I. Lời văn, đoạn văn tự sự 1. Lời văn giới thiệu nhân vật (?) GV cho HS quan sát và đọc hai đoạn a. Ví dụ văn SGK trang 58 ? b. Nhận xét (?) Đoạn văn (1), (2) giới thiệu những nhân vật nào ?. - Hùng Vương, Mị Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh.. (?) Giới thiệu sự việc gì ? - Vua Hùng kén rể, hai thần đến cầu hôn Mị Nương. (?) Mục đích giới thiệu để làm gì ? - Giúp hiểu rõ về nhân vật. Để mở truyện, chuẩn bị cho diễn biến chủ yếu của câu chuyện. (?) Thứ tự các câu văn trong đoạn như thế nào ? * Đoạn 1: - Câu 1: Giới thiệu Vua Hùng và con gái Mị Nương ( Các nhân vật ). - Câu 2: Vua Hùng muốn kén rể xứng đáng (khả năng sự việc). * Đoạn 2: - Câu 1: Giới thiệu sự việc tiếp nối và hai nhân vật chưa rõ tên. - Câu 2 + 3: Tiếp tục giới thiệu cụ thể hơn về Sơn Tinh. - Câu 4 + 5: Tiếp tục giới thiệu cụ thể hơn.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> về Thủy Tinh. - Câu 6: Nhận xét chung về hai chàng. (?) Có thể đảo lôn vị trí các câu được không ?. Có thể đảo vị trí các câu (đoạn 2) và không thể đảo vị trí các câu (đoạn 1). b. Kết luận →. (?) Khi kể người thì giới thiệu nhân vật như thế nào ? (GV gọi HS đọc ý 1 phần ghi nhớ SGK trang 59). (?) GV gọi HS đọc đoạn văn (3) mục 2 SGK trang 59 ?. I. - Giới thiệu tên gọi, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, tình cảm, ý nghĩa nhân vật. 2. Lời văn kể sự việc a. Ví dụ b. Nhận xét. (?) Đoạn văn trên đã dùng những từ gì để kể về hành động của nhân vật ? (?) Các hành động được kể theo thứ tự - Hành động của Thủy Tinh: đùng đùng nổi nào ? giận, đem, đuổi, cướp, hô mưa, gọi gió, dâng nước  động từ gây ấn tượng mạnh (?) Hành động ấy đem lại kết quả gì ?. (?) Lời kể “nước ngập ….” đem lại ấn tượng gì cho người đọc ?. - Các hành động được kể theo thứ tự trước, sau nối tiếp nhau, tăng tiến. - Kết quả của hành động: nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước. Gây ấn tượng mạnh mẽ, giúp người đọc, người nghe hình dung rõ ràng sự phá hoại cùng những hậu quả nặng nề của lũ lụt. c. Kết luận - Khi kể việc: thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự thay đổi do hành động đó đem lại 3. Đoạn văn a. Ví dụ ⇒. (?) Khi kể việc phải kể như thế nào ? (GV gọi HS đọc ý 1 phần ghi nhớ SGK trang 59). (?)GV gọi HS đọc đoạn văn (1), (2), (3) I. b. Nhận xét. mục 1, 2 SGK trang 58 - 59 ? (?) Hãy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý - Đoạn 1: Vua Hùng kén rể (Câu 2) chính nào? Câu nào biểu thị ý chính ấy? - Đoạn 2: Có hai chàng trai đến cầu hôn (Câu 1) Tại sao gọi đó là câu chủ đề?.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> (?) Viết đoạn văn có câu chủ đề: “Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt phun lửa giết chết hết giặc ngoại xâm. (Học sinh thảo luận.) (?) Từ các ví dụ trên em có nhận xét gì về đoạn văn ? (GV gọi HS đọc ý 2 phần ghi nhớ SGK trang 59). - Đoạn 3: Thủy Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh (câu 1) - Câu nói ý chính  câu chủ đề (Câu chủ đề nêu ý chính của đoạn. Các câu khác diễn đạt ý phục vụ cho ý chính đó.) c. Kết luận * Đoạn văn thường có 1 ý chính, diễn đạt thành 1 câu gọi là chủ đề. Các câu khác diễn đạt những ý phụ dẫn dắt đến ý chính, hoặc giải thích cho ý chính.. Hoạt động 3: HDHS luyện tập II. Luyện tập (?) GV cho HS thảo luận nhóm bài tập 1, Bài tập 1 SGK trang 60 2, 3 SGK trang 90 ? a.Tài chăn bò của Sọ Dừa → Câu chủ đề: * Cụ thể: Sọ Dừa đến ở nhà Phú Ông - Nhóm 1, 2 Bài tập 1. b.Kể về 3 cô con gái Phú Ông → Câu chủ - Nhóm 3,4 bài tập 2 . đề: Phú Ông...cho Sọ Dừa - Nhóm 5, 6 bài tập 3. c.Tính trẻ con của cô gái + GV theo dõi, hướng dẫn. ⇔ a,b: theo thứ tự trước sau - c: giải + HS thảo luận, cử đại diện phát biểu, theo dõi và bổ sung cho nhóm bạn. thích cụ thể hoá + GV nhận xét, kết luận. Bài tập 2 SGK trang 60 * Nhận xét 2 câu văn. - Câu a: Sai vì không mạch lạc. ( không thể cưỡi ngựa rồi mới nhảy lên lưng ngựa). - Câu b: Đúng. Bài tập 3 SGK trang 60 - Thánh Gióng là vị anh hùng chiến thắng giặc ngoại xâm đầu tiên của dân tộc ta. - Lạc Long Quân là con trai thần Long Nữ,có sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. - Âu Cơ là con gái thần nông, xinh đẹp tuyệt trần. Hoạt động 2: HDHS củng cố 1. Đọc ghi nhớ SGK ? 2. Viết đoạn văn kể chuyện Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt, xông trận đánh giặc Ân ? Hoạt động 3: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK.? 2. Làm bài tập 4 SGK trang 60 ? 3. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Trả bài tập làm văn số 1” **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tiết 21 Tuần 6 Soạn: Giảng:. THẠCH SANH ( Truyện cổ tích) A. Mục tiêu bài học Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Nêu ý nghiã của truyện Sự tích Hồ Gươm.? Trong truyện, em thích chi tiết nào nhất? Vì sao? 3. Bài mới: Thạch Sanh là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ tích VN, được nhân dân ta rất yêu thích. Cuộc đời và những chiến công của TS cùng với sự hấp dẫn của truyện và của nhiều chi tiết thần kì đã làm xúc động, say mê rất nhiều thế hệ người đọc, người nghe. Để hiểu sâu hơn về truyện và nhân vật TS, cô trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu... Hoạt động 1: HDHS đọc và tìm hiểu chú thích I. Đọc – Tìm hiểu chú thích 1. Đọc (?) GV hướng dẫn, đọc mẫu và gọi HS đọc ? 2. Hiểu chú thích (?) GV gọi HS đọc chú thích * SGK trang 53 ? (?) Qua phần chú thich *, em hiểu gì về khái niệm truyện cổ tích ? - Truyện cổ tích là loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc ( Nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghéch, nhân vật là động vật…). - Truyện cổ tích thường có yeeud tố hoang đường, thể hiện niềm tin, ước mơ của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công. (?) GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ khó theo chú thích SGK trang 65 - 66 ? Hoạt động 2 : HDHS tìm hiểu văn bản ? II. Tìm hiểu văn bản 1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> (?) Truyện cổ tích “Thạch Sanh” thuộc kiểu văn bản nào ? (?) Văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung chính của từng đoạn ?. - Tự sự 2. Bố cục * 4 phần: - Phần 1:. - Phần 3:. “Ngày xưa…phép thần thông”. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh. “Một hôm…làm quận công”. Thạch Sanh kết nghĩa anh em với lý thông và bị lừa lần 1. “Vua có…bọ hung”.. - Phần 3:. Thạch Sanh cứu công chúa, bị lừa lần 2, Lí Thông bị trừng phạt. Còn lại.. - Phần 2. Hạnh phúc đến vơí Thạch Sanh, Thạch Sanh thắng quân giặc và lên ngôi. 3. Phân tích a.Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh (?) Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh có - Thái tử con trai Ngọc Hoàng xuống đầu gì khác thường ? thai làm con. -Bà mẹ mang thai trong nhiều năm. -Được thiên thần dạy võ nghệ và phép thần thông. (?) Sự ra đời của Thạch Sanh có gì bình - Là con của gia đình nông dân, sống bằng thường ? nghề kiếm củi. (?) Kể về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh như vậy theo em nhân dân ta muốn - Nhân dân quan niệm: Nhân vật lớn lên kì thể hiện điều gì ? lạ như vậy sẽ lập được nhiều chiến công - Người bình thường cũng là người có khả năng kì lạ khác thường. Hoạt động 2: HDHS củng cố 1. Đọc diễn cảm truyện ? Kể tóm tắt truyện ? 2. Nêu nhận xét của em về sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh ? Hoạt động 3: HDHS về nhà.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Thạch Sanh” (tiếp theo – câu hỏi phần đọc hiểu văn bản) ********************************************************************** Tiết 22 Tuần 6 Soạn: Giảng:. THẠCH SANH ( Truyện cổ tích) A. Mục tiêu bài học Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Tóm tắt truyện “Thạch Sanh” ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS tiếp tục tìm hiểu văn bản I. Đọc – Tìm hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. 2. Bố cục 3. Phân tích a.Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh b.Những thử thách Thạch Sanh phải trải (?) Thử thách đầu tiên đến với Thạch Sanh qua là gì ? - Mẹ con Lí Thông lừa đi canh miếu thờ thế mạng → diệt chằn tinh . (?) Vì sao Thạch Sanh nhận lời đi canh miếu thờ ? (Tin lời Lý Thông, vâng lời mẹ nuôi) (?) Theo em nếu biết trước nguy hiểm Thạch Sanh có đi canh miếu thờ không Vì sao ? (có, vì chàng là dũng sĩ không sợ nguy hiểm) (?) Thử thách thứ hai đến với Thạch Sanh là gì ? - Xuống hang diệt đại bàng, cứu công chúa → Lý Thông lấp cửa hang. (?) Thử thách tiếp theo đến với Thạch Sanh là gì ? - Bị hồn chằn tinh, đại bàng báo thù → * GV: Thạch Sanh đã vượt qua 3 thử thách Thạch Sanh bị bắt hạ ngục và kết hôn với công chúa..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> (?)Sau khi kết hôn với công chúa Thạch Sanh gặp phải thử thách gì ? - Bị hoàng tử 18 nước chư hầu kéo quân sang đánh → chiến thắng 18 nước chư (?) Em có nhận xét gì về mức độ và tính hầu. chất các cuộc thử thách và những chiến công của Thạch Sanh đạt được? (Thử thách ngày một tăng, mức độ ngày càng nguy hiểm, chiến công ngày rực rỡ vẻ vang.) (?) Trải qua những thử thách, em thấy HS bộc lộ những phẩm chất gì ? * Phẩm chất: - Sự thật thà chất phác - Sự dũng cảm và tài năng (?) Theo em, vì sao Thạch Sanh có thể - Nhân hậu, cao thượng, yêu hoà bình. vượt qua được những thử thách và lập được những chiến công hiển hách đó? (?) Trong số những vũ khí thần kì, em thấy vũ khí nào đặc biệt nhất? Tại sao? * Chi tiết tiếng đàn thần kì: - Tiếng đàn giúp cho nhân vật được giải oan, giải thoát. Nhờ tiếng đàn mà công chúa khỏi câm, giải thoát cho TS, Lí Thông bị vạch mặt. đó là tiếng đàn của công lí. Tác giả dân gian đã sử dụng chi tiết thần kì để thể hiện quan niệm và ước mơ công lí của mình. - Tiếng đàn làm cho quân 18 nước chư hầu phải cuốn giáp xin hàng. Nó là vũ khí đặc biệt để cảm hoá kẻ thù. Tiếng đàn là đại diện cho cái thiện và tinh thần yêu chuộng hoà bình của nhân dân ta. * Chi tiêt niêu cơm thần kì: - Niêu cơm có sức mạnh phi thường cứ ăn hết lại đầy, làm cho quân 18 nước chư hầu phải từ chỗ coi thường, chế giễu, phải ngạc nhiên, khâm phục. Niêu cơm và lời thách đố đã chứng tỏ sự tài giỏi của thạch Sanh. Niêu cơm thần kì là tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hoà bình của nhân dân. c. Sự đối lập giữa Lý Thông và Thạch (?) Em hãy chỉ ra sự đối lập giữa Lý Sanh Thông và Thạch Sanh ? * Sự đối lập về tính cách và hành động.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Lý Thông. Thạch Sanh. - Bóc lột ( dồn việc - Thật thà nặng cho Thạch Sanh. - lao động - Xảo trá( 2 lần lừa -Thật thà Thạch Sanh) - ích kỉ chỉ muốn 1 mình hạnh phúc - Hèn nhát - Hèn nhát - Cao thượng -Thấp hèn (?) Nêu nhận xét về sự đối lập này ?. (?) Số phận các nhân vật được giải quyết như thế nào ? (?) Em có nhận xét gì về cách kết thúc này ?. (?) Nêu những giá trị nội dung và nghệ thuật của truyện ?. - Thiện. - ác - Đối lập hoàn toàn với nhân vật Thạch Sanh. Đó là sự đối lập giữa: Thiện với ác, lao động với bóc lột, thật tha với lừa dối, vị tha với vị kỷ, cao thượng với thấp hèn => Y là con người xảo quyệt, tàn nhẫn đến mất hết lương tâm. d. Kết thúc truyện - Thạch Sanh lấy công chúa, lên làm vua. - Mẹ con Lý Thông bị Thiên lôi đánh chết, biến thành bọ hung bẩn thỉu. ⇔ Kết thúc có hậu, thể hiện công lý xã hội “ở hiền gặp lành”, “gieo nhân nào, gặt quả ấy” và nêu ước mơ đổi đời của người nông dân. 4. Tổng kết - Nội dung: Ca ngợi người anh hùng dũng sĩ; bày tỏ thái độ thiện thắng ác, ở hiền gặp lành. Ước mơ, niềm tin vào chính nghĩa. - Nghệ thuật: tưởng tượng phong phú.. Hoạt động 2: HDHS củng cố- luyện tập 1. Đọcghi nhớ SGK ? Đọc phần đọc thêm SGK trang 67 ? 2. Thạch Sanh thuộc loại nhân vật nào trong truyện Cổ Tích ? So sánh Thạch Sanh với nhân vật Lí Thông ? 3. Nêu ý nghĩa các chi tiết thần kì ? Em có suy nghĩ gì về kết thúc truyện ? Hoạt động 3: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Em bé thông minh” ? **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tiết 23 Tuần 6 Soạn: Giảng:. CHỮA LỖI DÙNG TỪ A. Mục tiêu bài học - Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm. - Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Thế nào là từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ ? Cho ví dụ 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu lỗi lặp từ ? I. Lặp từ I. (?) GV cho HS đọc các ví dụ mục 1 SGK trang 68 ? (?) Tìm những từ ngữ giống nhau trong các ví dụ trên ? (?) Việc lặp lại ở ví dụ a có gì khác ví dụ b a. Lặp từ “tre” 7 lần, “giữ” (4 lần), “anh hùng” (2 lần). ? → Mục đích: Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hoà cho đoạn văn xuôi. b. Lặp từ “Truyện dân gian” 2 lần, đây là lỗi lặp từ, khiến cho câu văn trở nên rườm rà, dài dòng. (?) Theo em, nguyên nhân mắc lỗi là do - Nguyên nhân mắc lỗi là do người viết đâu ? diễn đạt kém. (?) Em hãy chữa lại cho đúng ?. Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu lỗi lẫn lộn các từ gần âm (?) GV cho HS quan sát và đọc ví dụ mục II. * Sửa lại: + Bỏ cụm từ "truyện dân gian" thứ 2. - đảo cấu trúc: Em rất thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. II. Lẫn lộn các từ gần âm. 1 SGK trang 68 ? (?) Trong ví dụ a từ nào dùng không a: Từ thăm quan dùng không đúng. đúng ? Vì sao ? → Nguyên nhân: Không nhớ chính xác * GV: Thăm quan không có trong từ điển hình thức ngữ âm của từ. TV chỉ có thăm hỏi, thăm viếng, thăm dò. (?) Nêu cách chữa ? - Cách chữa:.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Thay từ thăm quan bằng từ tham quan. (?) Trong ví dụ b từ nào dùng không đúng ? Vì sao ?. b: Từ dùng sai là từ nhấp nháy → Nguyên nhân: Không nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ.. (?) Nêu cách chữa ? - Cách chữa: Thay từ nhấp nháy bằng từ mấp máy. Hoạt động 3: HDHS luyện tập III. Luyện tập (?) GV cho HS thảo luận nhóm bài tập 1, 2 Bài tập 1 SGK trang 68 SGK trang 68 - 69 ? a. Bỏ các từ: bạn. ai, cũng rất, lấy, làm * Cụ thể: bạn, Lan - Nhóm 1, 2, 3 Bài tập 1. Chữa lại: Lan là một lớp trưởng gương - Nhóm 4, 5, 6 bài tập 2 . mẫu nên cả lớp đều rất quí mến. + GV theo dõi, hướng dẫn. b. Bỏ "câu chuyện ấy" + HS thảo luận, cử đại diện phát biểu, theo Thay: Câu chuyện nay = câu chuyện ấy dõi và bổ sung cho nhóm bạn. Những nhân vật ấy = họ + GV nhận xét, kết luận. Những nhân vật = những người. - Sửa lại" Sau khi nghe cô giaó kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ là những người có phẩm chất tốt đẹp. c. Bỏ từ lớn lên vì lặp nghĩa với từ trưởng thành. Câu còn lại: Quá trình vượt núi cao cũng là quá tình con người trưởng thành. Bài tập 2 SGK trang 69 a. Thay từ linh động bằng từ sinh động. - Nguyên nhân: Lẫn lộn các từ gần âm, nhớ không chính xác hình thức ngữ âm của từ. - Phân biệt nghiã: + Sinh động: Gợi ra hình ảnh, cảm xúc, liên tưởng. + Linh động: không rập khuôn máy móc các nguyên tắc. b. Thay thế từ bàng quang bằng từ bàng quan. - Nguyên nhân: Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm - Phân biệt nghĩa: + Bàng quang: bọng chứa nước tiểu + Bàng quan: dửng dưng, thờ ơ như người ngoài cuộc..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> c. Thay từ thủ tục bằng từ hủ tục - Nguyên nhân: Nhớ không chính xác hình thức ngữ âm - Phân biệt nghĩa: + Thủ tục: những việc phải làm theo qui định + Hủ tục: phong tục đã lỗi thời. Hoạt động 2: HDHS củng cố 1. Thế nào là dùng từ không đúng nghĩa ? 2. Cho câu văn : “Nam là một người cao ráo”. Hãy tìm từ dùng sai và sửa lại? Hoạt động 3: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Chữa lỗi dùng từ - tiếp theo” ? **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Tiết 24 Tuần 6 Soạn: Giảng:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. Mục tiêu bài học - Hs hiểu được yêu cầu cần thực hiện của đề bài. - Nhận biết lỗi mắc phải của mình trong bài viết, sửa các lỗi đó. - Rèn kĩ năng viết cho bài sau. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Nêu cách làm một bài văn kể chuyện ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: I. Đề bài (?) GV cho HS đọc lại đề bài, HDHS xây dựng đáp án – đề cương chi tiết ? Hoạt động 2: II. Dàn bài: 1. Yêu cầu - Thể loại: Tự sự. (?) Xác định yêu cầu cụ thể của đề ? - Nội dung: + Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào đáp án đúng. + Kể lại một câu chuyện mà em thích bằng lời văn của bản thân. 2. Dàn ý đại cương a. Mở bài - Giới thiệu nguồn gốc, tên gọi , sự kiện…. b. Thân bài - Kể lại chi tiết chuyện xảy ra. c. Kết bài - Kể kết thúc sự việc. Hoạt động 3: III. Nhận xét 1. Ưu điểm (?) GV nhận xét bài làm của HS ? - Hiểu đề. - Khoanh được áp án đúng phần trắc nghiệm. - Nắm được nội dung chuyện kể. - Trình bày sạch sẽ. 2. Tồn tại - Nhớ nhầm tên một số nhân vật, thời kì.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> lịch sử. - Bố cục chưa rõ ràng rành mạch ở một số HS: Nguyễn Phượng, Dàng, Trung… - Ý thức làm bài của một số HS chưa cao… Hoạt động 4: IV. Kết quả (?) GV thông qua kết quả điểm cụ thể cho cả lớp biết ? Hoạt động 5: (?) GV trả bài cho HS, lấy điểm vào sổ ? Hoạt động 6:. V. Trả bài, lấy điểm vào sổ VI. Tìm lỗi và sửa lỗi. (?) GV hướng dẫn HS tự sửa lỗi bài của mình, trao đổi bài với bạn để chữa lỗi cùng nhau nhằm rút kinh nghiệm hơn chio bài sau ? Hoạt động 7: Củng cố * GV nhận xét giờ trả bài ? Hoạt động 8: HDHS về nhà 1. Xem lại vở viết và bài làm xem mình có mắc lỗi không ? 2. Đọc và chuẩn bị bài “Luyện nói kể chuyện”. ==============================================================.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Tiết 25 Tuần 7 Ngày soạn: Ngày giảng:. EM BÉ THÔNG MINH ( Truyện cổ tích) A. Mục tiêu bài học Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích Em bé thông minh.. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Kể đoạn em thích nhất trong văn bản Thạch Sanh ? Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật kể chuyện của văn bản này? 3. Bài mới: Kho tàng truyện cổ tích VN và thế giới có một thể loại truyện r ất lí thú: truyện về các nhân vật tài giỏi, thông minh. Trí tuệ dân gian VN s ắc s ảo v à vui h ài ở đây được tập trung vào việc vượt qua những thử thách của tư duy, đặt và giải nhiều câu đố oái oăm, hóc hiểm trong những tình huống phức tạp. Từ đó tạo nên tiếng cười, sự hứng thú, khâm phục của người nghe. Em bé thông minh l à m ột trong những truyện thuộc loại ấy. Hoạt động 1: HDHS đọc và tìm hiểu chú thích I. Đọc – Hiểu chú thích 1. Đọc (?) GV hướng dẫn, đọc mẫu và gọi HS đọc mẫu ? 2. Hiểu chú thích (?) GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ khó theo chú thích SGK ? Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản 1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt (?) “Em bé thông minh” thuộc kiểu văn bản nào ? - Tự sự. (?) Truyện có bố cục như thế nào ?. 2. Bố cục. P1:Ngày xưa…về tâu vua.. * 3 phần:. P2: Nghe…láng giềng. P3: Còn lại.. (?) Viên quan đi tìm người tài đã gặp em bé trong hoàn cảnh nào ? (?) Viên quan hỏi em bé, câu hỏi của viên. 3. Phân tích a. Em bé giải câu đố của viên quan - Hai cha con đang cày ruộng: cha cày, con đập đất..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> quan có phải là câu đố không ? Vì sao ? (?) Em bé hỏi lại viên quan. Câu hỏi của em bé có phải câu đố không ? Vì sao ?. - Là một câu đố → Vì khó trả lời, bất ngờ.. (?) Trí thông minh của em bé được thể hiện như thế nào ?. - Cũng là một câu đố → Vì cũng rất bất ngờ và khó trả lời.. (?) Em có nhận xét gì về em bé ?. - Giải đố bằng cách đố lại. - Cứu được cha. - Khiến viên quan phải há hốc mồm, sửng sốt không biết đáp sao cho ổn. Thông minh nhanh nhẹn, cứng cỏi, không hề run sợ trước người lớn và quyền lực. ⇔. Hoạt động 3: HDHS củng cố 1. Kể tóm tắt truyện ? 2. GV nhận xét giờ học? Hoạt động 3: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Em bé thông minh” (Tiếp theo) ********************************************************************** Tiết 26 Tuần 7 Ngày soạn: Ngày giảng:. EM BÉ THÔNG MINH ( Truyện cổ tích) A. Mục tiêu bài học Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích Em bé thông minh.. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Em bé đã giải câu đố của viên quan như thế nào ? Việc giải đố đó đã bộc lộ phẩm chất nào của em bé ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS tiếp tục tìm hiểu văn bản I. Đọc – Hiểu chú thích 1. Đọc 2. Hiểu chú thích II. Tìm hiểu văn bản 1. Kiểu văn bản và phương thức biểu.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> đạt 2. Bố cục 3. Phân tích a. Em bé giải câu đố của viên quan b. Em bé giải câu đố lần thứ nhất của vua. (?) Vì sao vua có ý định thử tài em bé ? - Để biết chính xác tài năng của em. (?) Lần thứ nhất vua thử tài em bé bằng cách nào ? (?) Lệnh của vua có phải là một câu đố không ? Vì sao ? (?) Em bé đã thỉnh cầu vua điều gì ?. - Ban cho 3 thúng gọ nếp, 3 con trâu đực cho làng, bắt đẻ thành 9 trâu con nếu không cả làng sẽ bị phạt vạ. - Là câu đố vì oái oăm, khó trả lời. - Bắt bố đẻ em bé cho mình .. (?) Đây là câu đố hay lời giải ? Vì sao ? *. Câu đố: oái oăm, khó trả lời. Lời giải đố vì no vạch ra cái vô lí, không thực hiện được trong lệnh của vua... (?) Ở đây trí thông minh hơn người của em - Dùng câu đố để giải đố, thay mặt cả làng bé được thể hiện như thế nào ? trả lời vua, câu trả lời của em khiến vua và đình thần phải công nhận em là người thông minh tài giỏi. c. Em bé giải câu đố lần thứ hai của vua. (?) Để tin chắc rằng em bé có tài thật thì - Lệnh cho em sắp 3 cỗ thức ăn chỉ bằng vua đã thử lại bằng cách nào ? một con chim sẻ. (?) Đây có phải là một câu đố không ? Vì → Là một câu đố: khó khăn. Không sao ? thực hiện được. (?) Em bé giải đố bằng cách nào ? - Yêu cầu nhà vua rèn cho một con dao để mổ thịt chim từ một cây kim. (?) Yêu cầu này là câu đố hay lời giải đố ? * Câu đố: oái oăm, khó trả lời.. (?) Qua hai lần giải câu đố của nhà vua đã cho ta thấy phẩm chất đáng quý nào của em bé ?. Lời giải đố vì no vạch ra cái vô lí, không thực hiện được trong lệnh của vua.. Trí thông minh hơn người, lòng can đảm, tính hồn nhiên. ⇔.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> d. Em bé giải câu đố của viên sứ thần nước ngoài (?) Sứ thần nước ngoài thách đố triều đình ta điều gì ? (?) Vì sao sứ thần nước ngoài lại thách đố triều đình ta ?. - Dùng sợi chỉ xuyên qua một con ốc vặn. - Muốn xâm chiếm nước ta nhưng lại e ngại nước ta có người tài.. (?) Triều đình đã làm cách nào để giải đố ? ( Dùng miệng để hút, lấy sáp bôi vào sợi chỉ, vò đầu suy nghĩ, lắc đầu bó tay) (?) Không giải đố được, triều đình đành phải nhờ em bé. Em bé đã làm cách nào để - Hát một câu:“…Bắt con kiến càng…kiến giải đố ? sang.” (?) Lời giải đố của em bé dựa vào kiến thức sách vở hay kinh nghiệm dân gian ? - Kinh nghiệm dân gian → Đơn giản mà hiệu nghiệm. (?) Lần này trí thông minh hơn người của em bé được thể hiện như thế nào ?. Hơn tất cả những người tài giỏi, khiến sứ thần nước ngoài phải thán phục.. (?) Qua đây đã một lần nữa khẳng định phẩm chất nào của em bé ?. Thông minh hồn nhiên. 4. Tông kết. (?) Nêu nội dung, nghệ thuật của truyện ?. a. Nội dung: - Đề cao trí thông minh của em bé, của người lao động. - Đề cao kinh nghiệm, vốn sông thực tế dân gian. - ý nghĩa hài hước, mua vui. b. Nghệ thuật: - Kể chuyện tưởng tượng, sự việc xâu chuỗi có kêt quả -Xây dựng nhân vật trẻ em tài trí- trạng nguyên, hấp dẫn.. ⇒. ⇔. Hoạt động 2: HDHS củng cố- luyện tập 1. Đọcghi nhớ SGK ? Đọc phần đọc thêm SGK trang74 ? 2. Truyện không có các yếu tố hành động kỳ ảo nhưng rất hấp dẫn chúng ta. Tìm nguyên nhân? Hoạt động 3: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Em bé thông minh” ? **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tiết 27 Tuần 7 Soạn: Giảng:. CHỮA LỖI DÙNG TỪ (TIẾP) A. Mục tiêu bài học - Nhận biết lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Biết cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Trong khi nói và viết chúng ta thường hay mắc phải những lỗi dùng từ nào ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu việc dùng từ không đúng nghĩa I. Dùng từ không đúng nghĩa (?) GV cho HS quan sát và đọc các ví dụ SGK trang 75 ? (?) Chỉ ra các lỗi dùng từ không đúng trong những ví dụ trên ? a. Yếu điểm: Điểm quan trọng (?) Em hãy giải nghĩa của các từ dùng sai ? b. Đề bạt: Cử giữ chức vụ cao hơn(thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không phải do bầu cử) c. Chứng thực: Xác nhận là đúng sự thật. ⇒ Dùng sai các từ vì không hiểu nghĩa (?) Vì sao các từ này dung sai ? của từ. (?) Hãy chữa các lỗi dùng từ sai trên ? a. Thay bằng: “nhược điểm” hoặc “điểm yếu”. (đúng nghĩa). b. Thay bằng: “bầu”. (phù hợp với ngữ cảnh). c. Thay bằng: “chứng kiến”. (đúng nghĩa). (?) Vậy khi dùng từ ta cần chú ý điều gì ? * Lưu ý: -Khi chữa lỗi dùng từ, cần đặt từ trong câu, trong đoạn văn để dùng từ cho đúng nghĩa. -Không dùng từ mà bản thân không hiểu nghĩa. Không nắm chắc nghĩa của từ, cần tra từ điển. Hoạt động 2: HDHS luyện tập - Gv cho hs thực hiện vào vở và gọi 1 hs lên bảng trình bày. - Gv nhận xét bài làm của hs và sửa lại cho. II. Luyện tập Bài tập 1 SGK trang 75.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> đúng rồi cho HS chữa vào vở.. Dùng sai Dùng đúng Bảng ( tuyên ngôn) Bản Sáng lạng (tương Xán lạn. lai) Buôn ba (hải Bôn ba ngoại) Thuỷ mặc (bức Thủy mạc. tranh) Tự tiện (nói năng) Tùy tiện. Bài tập 2 SGK trang 76. (?) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống ?. a. Khinh khỉnh. b. Khẩn trương. c. Băn khoăn. Bài tập 3 SGK trang 76 a. Thay “cú đá” bằng “cú đấm”. Thay “tống” bằng “tung”. b. Thay “thực thà” bằng “thành khẩn”. “bao biện” bằng “nguỵ biện”. c. Thay “tinh tú” bằng “tinh tuý”, “tinh hoa”.. (?) Chữa lỗi dùng từ trong các câu ?. Hoạt động 3: HDHS củng cố 1. Đọc phần đọc thêm SGK trang 76 ? 2. Chính tả nghe đọc: Em bé thông minh : “Một hôm…một ngày được mấy đường”? Hoạt động 3: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “danh từ” ? **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tiết 28 Tuần 7 Soạn: Giảng:. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN A. Mục tiêu bài học - Lập dàn bài nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn. - Biết kể miệng trước tập thể một câu chuyện. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: I. Chuẩn bị I 1.Lập dàn bài theo một trong những đề (?) GV cho HS đọc các đề bài ở mục 1 sau: SGK trang 77 ? a. Em hãy tự giới thiệu về bản thân . (?) GV cho HS chọn đề bài tập nói ? b. Giới thiệu người bạn mà em qúi mến . c. Kể về gia đình mình. (?) GV cho HS thảo luận nhóm ? d. Kể về một ngày hoạt động của mình 2. Dàn bài tham khảo: a. Tự giới thiệu về bản thân * Nhóm1, 2 ,3 : “Em hãy tự giới thiệu về * . Mở bài bản thân” ? - Lời chào và lí do tự giới thiệu. (?) Nhắc lại nhiệm vụ và bố cục từng phần *. Thân bài của bài văn tự sự ? - Tên tuổi, vài nét về hình dáng. (?) Với đề tự giới thiệu về bản thân mình, - Gia đình gồm những ai. em sẽ nói gì ở phần mở bài ? - Công việc hàng ngày. (?) Phần thân bài và kết bài em dự kiến sẽ - Vài nét về tính tình, sở thích, ước mơ. nói những gì? *. Kết bài - Lời cảm ơn người nghe. b. Kể về gia đình mình *. Mở bài * Nhóm4, 5 ,6 : “Kể về gia đình mình” ? -Lời chào và lí do kể. (?) Gia đình em gồm những ai? Giới thiệu - Giới thiệu chung về gia đình. vài nét về từng người.? *. Thân bài (?) Nêu suy nghĩ về gia đình mình ? - Kể về các thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em... - Với từng người lưu ý tả và kể : chân dung, ngoại hình, tính cách, tình cảm, công việc....

<span class='text_page_counter'>(74)</span> *. Kết bài - Tình cảm của mình đối với gia đình. Hoạt động 2: II. Luyện nói trên lớp: * GV cho các nhóm luyện nói, cử đại diện lên bảng trình bày bài nói đã chuẩn bị. - Nhóm1, 2 ,3 : “Em hãy tự giới thiệu về bản thân” ? - Nhóm4, 5 ,6 : “Kể về gia đình mình”. * GV theo dõi nhận xét, cho điểm. * Yêu cầu khi trình bày: - Tác phong: đàng hoàng, tự tin. - Diễn đạt: nói rõ ràng, mạch lạc, cần phần Hoạt động 3: biệt văn nói và đọc. III. Bài tham khảo: (sgk-78) (?) GV cho HS đọc 2 bài tham khảo SGK trang 78 ? Hoạt động 3: HDHS củng cố 1. Đọc phần đọc thêm SGK trang 79 ? 2. GV Nhận xét về tiết học, việc chuẩn bị của HS, quá trình và kết quả tập nói ? Hoạt động 3: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự” ? **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tiết 29 Tuần 28 Soạn: Giảng:. ĐỌC THÊM: CÂY BÚT THẦN A. Mục tiêu bài học - Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện Cây bút thần. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: * Đọc ghi nhớ bài “Em bé thông minh” ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS đọc và tìm hiểu chú thích ? I. Đọc- tìm hiểu chú thích: (?) GV hướng dẫn, đọc mẫu và gọi HS đọc ? (?) GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ khó theo chú thích SGK trang 84 - 85 ? Hoạt động 2 : HDHS tìm hiểu văn II. Tìm hiểu văn bản bản ? (?) Mã Lương thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích ? Hãy kể tên một số nhân vật tương tự ?. (?) Nhân vật Mã Lương được giới thiệu qua các chi tiết nào ? (?) Em đã học vẽ ra sao ? (?) Mã Lương mơ ước điều gì ?. - Cây bút thần là truyện cổ tích Trung Quốc về nhân vật tài năng. 1. Mã Lương học vẽ - Mồ côi, nghèo khổ. - Ham học vẽ. - Có tài vẽ giống như thần. → Vẽ ở mọi nơi, mọi chỗ, mọi chất liệu, vẽ giống y như thật. - Mơ ước có một cây bút.. (?) Cây bút đã đến với Mã Lương trong hoàn cảnh nào ?. - Trong mơ Mã Lương được thần thưởng cho cây bút bằng vàng sáng lấp lánh.. (?) Việc Mã Lương có cây bút thần thú vị ở chỗ nào ?. ⇒ Thú vị: Giấc mơ tan, cây bút thần đã có trong tay Mã Lương → điều trong mơ lại. (?) Chi tiết đó có ý nghĩa như thế nào ?. - Phần thưởng xứng đáng dành cho chú bé. là điều sự thật..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> thông minh, cần cù, nghị lực … (?) Vì sao thần không cho Mã Lương cây - Tài năng không phải là thứ ban phát, tài bút vẽ ngay từ đầu ? năng phải do rèn luyện mà có. - Chứng minh chân lý: “có chí thì nên”. (?) Qua việc Mã Lương học vẽ thành tài, nhân dân muốn thể hiện quan niệm về khả năng kì diệu của con người. Theo em - Con người có thể vươn tới khả năng thần đó là quan niệm nào ? kì bằng tài năng và công phu rèn luyện. 2. Mã Lương vẽ cho người nghèo (?) Mã Lương vẽ cho người nghèo những gì ? (?) Em có nhận xét gì về những vật dụng này ? (?) Vì sao Mã Lương không vẽ cho họ các thứ có sẵn như thức ăn, nhà cửa, của cải… ? (Dân gian quan niệm: “Tay làm, …”. Người lao động thường không thích hưởng thụ cái có sẵn, của cải phải do họ sáng tạo bằng đôi bàn tay thì mới có giá trị. (?) Tại sao Mã Lương không vẽ cho riêng mình ? (Em không chờ sung rụng, không thích ăn sẵn. Mã Lương là người lao động nên không muốn dựa dẫm vào người khác. Đây có lẽ cũng là lí do mafthaanf cho em cây bút.) (?) Vậy có cây bút thần em sẽ làm gì ? ( GV cho HS tự trả lời – GV nhận xét kết luận ) (?) Em có nhận xét gì về những việc làm của Mã Lương đối với người dân nghèo? (?) Vì tài nên Mã Lương gặp phải tai họa gì ? (?) Vì sao địa chủ bắt Mã Lương ? (?) Mã Lương có thái độ như thế nào với tên địa chủ ? (?) Em có vẽ theo ý hắn không ?. - Cày, cuốc, thùng múc nước, đèn. →. công cụ lao động.. Mã Lương là người lao động nên coi trọng lao động, tin ở lao động sẽ làm ra của cải. ⇒. ⇔ Phù hợp với mơ ước của họ; thông cảm. với người nghèo, biết chia sẻ và quan tâm đến họ 3. Mã Lương trừng trị tên địa chủ - Có tài,Mã Lương đã bị tên địa chủ bắt. - Buộc Mã Lương vẽ theo ý hắn. - Căm ghét tên địa chủ tham lam độc ác..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Em không vẽ cho hắn bất cứ thứ gì . (?) Bị tên địa chủ bị tống vào ngục. Ở trong ngục Mã Lương đã làm gì ?. (?) Em có nhận xét gì về việc làm của Mã Lương ?. - Khi bị nhốt vào ngục Mã Lương vẽ : Lò nướng, bánh nướng, vẽ thang để leo ra ngoài, vẽ ngựa để chạy chốn, vẽ cung tên để kết thúc tên địa chủ gian ác. - Tài năng không phục vụ cái ác mà phải dùng để chống lại cái ác. 4. Mã Lương trừng trị tên vua gian ác.. (?) Sau khi thoát khỏi tên địa chủ, Mã Lương lại rơi vào tay ai ? ( Rơi vào tay tên nhà vua) (?) Vì sao vua bắt Mã Lương ? - Vua cậy quyền thế, ham của cải. (?) Mã Lương đã thực hiện lệnh vua như thế nào ? -Vua bảo vẽ. Rồng: Mã Lương vẽ cóc ghẻ. Phượng: vẽ gà trụi lông.. (?) Tại sao Mã Lương lại vẽ như vậy ?. - Ghét tên vua gian ác, không sợ quyền uy.. (?) Nhưng sau cùng tại sao Mã Lương lại - Có ý định trừng trị tên vua gian ác, cậy đồng ý vẽ cho nhà vua ? quyền uy, hám của cải. (?) Mã Lương đã thể hiện ý định diệt trừ vua, quan một cách quyết liệt. Điều đó được thể hiện như thế nào ? ( HS dựa SGK trả lời ) (?) Khi vua ra lệnh ngừng vẽ, Mã Lương cứ vẽ, thậm chí vẽ càng độc hơn. Em - Không khoan nhượng bọn vua quan, quyết nghĩ gì về thái độ này ? tâm diệt trừ cái ác. 5. Tổng kết (?) Nêu nội dung và nghệ thuật của a. Nội dung: truyện ? Thể hiện quan niệm của nhân dân ta về công lí XH. Khẳng định tài năng phục vụ nhân dân, phục vụ chính nghĩa, chống lại cái ác. Khẳng định nghệ thuật chân chính thuộc về nhân dân. Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về khả năng kì diệu của con người. b. Nghệ thuật: Kể chuyện tưởng tượng cây bút thần có khả năng kì diệu; nhân vật Mã Lương kì tài. Hoạt động 3: HDHS củng cố 1. Đọc ghi nhớ SGK trang 85 ?.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 2. Thử viết một kết thúc khác cho truyện ? Em có nhận xét gì về kết thúc em viết so với kết thúc SGK ? Hoạt động 4: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Đọc thêm: Ông lão đánh cá và con cá vàng” ? ********************************************************************** Tiết 30 Tuần 8 Soạn: Giảng:. DANH TỪ A. Mục tiêu bài học - Nắm được các đặc điểm của danh từ. - Nắm được các tiểu loại danh từ : danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. Lưu ý : Học sinh đã học về danh từ ở Tiểu học. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: * GV kiểm tra vở ghi, vở soạn của 2 – 3 HS ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu đặc điểm của danh từ. I. Đặc điểm của đanh từ 1. Ví dụ (SGK trang 86) I. (?) GV cho HS quan sát và đọc ví dụ 1 2. Nhận xét SGK trang 86 ? (?) Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, em hãy xác định danh từ ở cụm danh từ in đậm trong câu văn trên? - Danh từ: Trâu (con trâu). (?) Xung quanh danh từ trong cụm danh từ - Còn có các từ "ba"(đứng trước) từ trên còn có những từ nào ? "ấy"(đứng sau) để tạo thành cụm danh từ. (?) Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã dẫn ? (?) Danh từ biểu thị những gì ?. - Các danh từ khác: Vua, làng, thúng gạo nếp. - Danh từ là những từ chỉ người, sự vật, hiện tượng, khái niệm. - Danh từ có thể kết hợp với các từ đứng sau: ấy, này, nọ, kia, khác… - Danh từ có thể kết hợp với các từ đứng trước chỉ số lượng: những, ba, bốn, vài….

<span class='text_page_counter'>(79)</span> (?) Vậy trong cụm danh từ trên có mấy danh từ ?. - 2 danh từ: + Con (chỉ loại). + Trâu (chỉ sự vật ).. (?) Có những từ nào kết hợp ? - Từ đứng trước: Ba (chỉ số lượng). - Từ đứng sau: ấy (chỉ sự phân biệt cụ thể). (?) Đặt câu với các danh từ mà em vừa tìm được ? - Làng tôi rợp bóng tre xanh. - Vua Hùng chọn người nối ngôi. - Mẹ em đi chợ bán ba thúng gạo nếp. 3. Kết luận (?) GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 86 ? Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.. - Ghi nhớ SGK trang 86. II. Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. 1. Ví dụ (SGK trang 86). II. (?) GV cho HS quan sát và đọc ví dụ 1 SGK trang 86 ? ( ?) Em có nhận xét gì về nghĩa các danh từ in đậm với các danh từ đứng sau nó?. (?) Em hãy thay thế các từ in đậm bằng các từ khác rồi nhận xét? Trường hợp nào đơn vị tính đếm đo lường thay đổi, trường hợp nào không thay đổi? Vì sao?. (?) Vì sao có thể nói: “Nhà có ba thúng gạo rất đầy” mà không thể nói “Nhà có sáu tạ thóc rất nặng” ?. 2. Nhận xét - Danh từ đứng trước (từ in đậm) là danh từ chỉ đơn vị - Danh từ đứng sau (từ in đậm) là danh từ chỉ vật. - chú, ôngdanh từ chỉ đơn vị tự nhiên (đơn vị tính đếm đo lường không thay đổi) - thúng, rá danh từ chỉ đơn vị ước chừng (đơn vị tính đếm đo lường sẽ thay đổi ) - cân, tạ: danh từ chỉ đơn vị chính xác (đơn vị tính đếm đo lường sẽ thay đổi ). - Vì danh từ “thúng” chỉ số lượng ước chừng không chính xác nên có thể thêm các từ bổ sung về lượng. - “6 tạ thóc” là từ chỉ số lượng chính xác, cụ thể nên không thể thêm “nặng” hay “nhẹ” được. (?)GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 87 ? 3. Kết luận.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Ghi nhớ SGK trang 87. Hoạt động 3 : HDHS luyện tập * GV cho HS thảo luận nhóm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 87. - HS cử đại diện phát biểu, theo dõi và bổ sung cho nhóm bạn. - GV hướng dẫn, theo dõi, nhận xét, kết luận và cho điểm ?. III. Luyện tập Bài tập 1 SGK trang 87 - Danh từ chỉ sự vật: Bàn, ghế, nhà, cửa… - Đặt câu: + Chú mèo nhà em rất lười bắt chuột. Bài tập 2 SGK trang 87 - Các loại từ đứng trước danh từ chỉ người. Vd: ông, bà, cô, bác... - Các loại từ đứng trước danh từ chỉ đồ vật: Vd: Cái, bức, tấm, quyển, pho, bộ... Bài tập 3 SGK trang 87 a. Các danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác: Lít, héc ta, hải lí, dặm… b. Các danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn…. Hoạt động 4: HDHS củng cố 1. Đọc ghi nhớ SGK trang 86 - 87 ? 2. Viết 1 đoạn văn từ 7 – 10 câu (chủ đề tự chọn) trong đó có ít nhất một danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác và một danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng? Hoạt động 4: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Danh từ - (tiếp theo)” ? 3. Làm bài tập 4 – 5 SGK trang 87. **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Tiết 31 Tuần 8 Soạn: Giảng:. NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học - Hiểu đặc điểm, ý nghĩa và tác dụng của ngôi kể trong văn bản tự sự (ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba). - Biết cách lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn tự sự. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: * Hãy kể về gia đình em cho các bạn cùng lớp nghe ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự I. Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự (?) Ngôi kể là gì ? ( GV giảng, giải thích cho HS rõ) - Ngôi kể là vị trí giao tiếp mag người kể sử dụng kể khi kể chuyện. - Khi người kể xưng “tôi” thì đó là ngôi kể thứ nhất. - Khi người kể giấu mình, gọi sự vật bằng tên của chúng, kể như người ta kể thì đó là ngôi kể thứ 3. * Đoạn văn 1: I. (?) GV gọi HS đọc đoạn văn 1 SGK trang 88 ? (?) Đoạn văn 1 được kể theo ngôi kể nào ?. - Kể theo ngôi thứ 3.. (?) Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết điều - Dấu hiệu : đó ? + Người kể gọi tên các nhân vật bằng chính tên của họ: Vua, thằng be, hai cha con, con chim sẻ. + Người kể tự dấu mình đi như là không có mặt nhưng thực ra là có mặt ở khắp mọi nơi trong tác phẩm. (?) Với ngôi kể này, người kể có thể kể như thế nào ?. - Với ngôi kể này, người kể có thể linh hoạt tự do kể những điều gì diễn ra với nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> - Lời kể có khi ít mang tính chủ quan. * Đoạn văn 2: I. (?) GV gọi HS đọc đoạn văn 2 SGK trang 88 ? (?) Đoạn văn 2 được kể theo ngôi kể nào ? - Kể theo ngôi thứ 1. - Người kể xưng tôi. (?) Làm sao nhận ra được điều đó ? (?) Người xưng “tôi” trong đoạn văn 2 là - “Tôi”: Dế Mèn. nhân vật (Dế Mèn) hay là tác giả (Tô Hoài) ? (?) Trong hai ngôi kể trên, ngôi nào có thể kể tự do không bị hạn chế, còn ngôi kể nào chỉ đượckể những gì mình biết, mình trải - Ngôi thứ 3: người kể có thể linh hoạt tự qua ? do kể những điều gì diễn ra với nhân vật. - Ngôi thứ 1: Chỉ kể được những gì trong phạm vi mình biết và cảm thấy, những điều mà người ngoài có thể không để ý và không biết được (?) Thử thay đổi ngôi kể trong đoạn 2 thành ngôi 3 - thay “tôi” bằng Dế Mèn . - Thay “tôi” bằng Dế Mèn đoạn văn không Em sẽ có đoạn văn như thế nào ? thay đổi mà chỉ làm cho người kể giấu mình. (?)Có thể đổi ngôi 3 ở đoạn 1 sang ngôi 1 - Khó có thể thay đổi vì 1 người khó có thể được không ? Vì sao? có mặt ở nhiều nơi. Hoạt động 4: HDHS củng cố 1. Đọc ghi nhớ SGK trang 89 ? 2. Đọc phần đọc thêm SGK trang 90 ? Hoạt động 4: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự - tiếp” ? 3. Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 89 - 90. **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tiết 32 Tuần 8 Soạn: Giảng:. NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học - Hiểu đặc điểm, ý nghĩa và tác dụng của ngôi kể trong văn bản tự sự (ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba). - Biết cách lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn tự sự. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: * Hãy trình bày về ngôi kể và vai trò ngôi kể trong văn Tự Sự ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS luyện tập II. Luyện tập (?) GV cho HS thảo luận nhóm bài tập 1, 2, 3 SGK trang 89 – 90 ? - HS thảo luận, cử đại diện phát biểu, theo dõi và bổ xung cho nhóm bạn. - GV hướng dẫn, theo dõi, nhận xét và kết Bài tập 1 SGK trang 89 luận, cho điểm. - Thay tất cả các từ "tôi" bằng từ "Dế Mèn" hoặc từ "Mèn". - Tác dụng: + Ngôi kể cũ: chủ quan,như đang xảy ra hiện trước mắt người đọc,qua giọng kể của người trong cuộc. + Ngôi kể mới: khách quan như đã xảy ra. Bài tập 2 SGK trang 89 - Thay tất cả các từ "Thanh, chàng" bằng "tôi". - Tác dụng: Ngôi kể ‘Tôi’ Tô đậm thêm sắc thái tình cảm cho đoạn văn; đoạn văn mới mang tính chủ quan, thân thiết. Bài tập 3 SGK trang 90 * Vì : - Truyện cây bút thần kể theo ngôi thứ ba vì không có nhân vật nào xưng tôi trong truyện Bài tập 4 SGK trang 90 (?) Vì sao trong các truyện cổ tích, truyền.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> thuyết người ta hay kể chuyện theo ngôi *Kể theo ngôi thứ 3 vì: thứ ba ? - Giữa không khí truyền thuyết,cổ tích.Người ta kể theo ký ức, Và kiến thức cộng đồng. Chứ không phải theo quan sát và nhận xét của bản thân người kể. Bài tập 5 SGK trang 90 (?) Khi viết thư dùng ngôi kể nào? - Khi viết thư dùng ngôi kểt thứ nhất Bài tập 6 SGK trang 90 (?) GV cho HS thời gian chuẩn bị là 5- 7 phút sau đó gọi 4 – 5 HS trình bày trước lớp, GV theo dõi, nhận xét ? Hoạt động 2: HDHS củng cố * GV khái quát nội dung, nhận xét giờ học ? Hoạt động 4: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Thứ tự kể trong văn tự sự” ? **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Tiết 33 Tuần 9 Soạn: Giảng:. KIỂM TRA VĂN A. Mục tiêu bài học - Hs nhớ và trình bày được các kiến thức đã lĩnh hội được trong văn học thời gian qua. - Làm quen với dạng đề trắc nghiệm - Có ý thức tự giác khi làm bài. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Đề bài: Phần I: Trắc nghiệm ( 2,0 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng ? 1. Trong các truyện sau đây truyện nào làtruyện cổ tích ? A. Sơn Tinh, Thủy Tinh. B. Sự tích Hồ Gươm. C. Con Rồng, cháu Tiên. D. Em bé thông minh. 2. Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người Lạc Việt thời kì Vua Hùng dựng nước ? A. Chống giặc ngoại xâm. B. Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên. C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn học. D. Giữ gìn ngôi vua. 3. Truyền thuyết “Thánh Gióng” không nhằm giải thích hiện tượng nào sau đây ? A. Tre đằng ngà có màu vàng óng. B. Có nhiều hồ ao để lại. C. Thánh Gióng bay về trời. D. Có một làng được gọi là Làng Gióng. 4. Truyện “Thạch Sanh” chứa nhiều nội dung phản ánh cuộc sống nhưng chung qui lại đều cùng một nội dung phản ánh đó là gì ? A. Đấu tranh xã hội. B. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên C. Đấu tranh chống xâm lược. D. Đấu tranh giữa cái thiện và cái ác 5. Nguyên nhân chính nào dẫn đến cuộc đánh nhau giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh ? A. Vua Hùng kén rể. B. Vua Hùng không công bằng trong việc đặt ra sính lễ. C. Sơn Tinh tài giỏi hơn Thủy Tinh..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> D. Thủy Tinh không lấy được Mị Nương làm vợ 6. Truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” phản ánh hện thực và ước mơ của người Việt Cổ trong công cuộc gì ? A. Dưng nước. B. Đấu tranh chống thiên tai. C. Giữ nước. D. Xây dựng văn hóa dân tộc. 7. Ai là người cho Nghĩa Quân Lam Sơn mượn gươm thần ? A. Long Vương. B. Long Nữ. C. Long Quân. D. Không phải ba nhân vật trên 8. Việc Lê Lợi trả gươm có ý nghĩa gì ? A. Muốn cuộc sống thanh bình cho đất nước. B. Không muốn nợ nần C. Không cần đến thanh gươm nữa. D. Lê Lợi đã tìm được chủ nhân đích thực của thanh gươm thần. Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu1(2đ) Nêu ý nghĩa truyện Sự Tích Hồ Gươm ? Câu 2(3đ) Truyện “Thạch Sanh” có những chi tiết kì lạ nào? Hãy kể tên và cho biết các chi tiết đó thể hiện ước mơ gì của người xưa ? Câu 3(3đ) Chép chính xác câu hát dân gian giải đố lần thứ tư của em bé thông minh trong truyện “Em bé thông minh’? Cho biết sự thú vị trong cách giải đố của em bé ? * Đáp án Phần I: Trắc nghiệm ( 2,0 điểm ) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp D C C D D B A A án Phần II: Tự luận (8,0 điểm) Câu1(2đ) HS trình bày được ghi nhớ của truyện Sự Tích Hồ Gươm hoặc các ý sau: - Ca ngợi tính chính nghĩa của cuộc Khởi Nghĩa Lam Sơn. - Đề cao suy tôn Lê Lợi và Triều đại nhà Lê - Giải thích nguồn gốc tên hồ. Câu 2(3đ) HS chỉ ra được các chi tiết kì lạ trong truyện Thạch Sanh như sau: - Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh vừa bình thường vừa khác thường: Ước mơ về người bình thường cũng là người có phẩm chất và tài năng khác lạ. - Cung tên vàng: Đấu tranh chống cái ác, bảo vệ người bị hại. - Tiếng đàn thần: Niềm tin về đạo đức và công lý xã hội. - Niêu cơm thần kì: Thể hiện tấm lòng nhân đạo và tư tưởng yêu hòa bình..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Câu 3(3đ) - Chép đầy đủ, chính xác lời bài hát dân gian, giải đố của em bé. ( 1 điểm) -Thú vị: em bé vừa chơi đùa vừa giải đố bằng bài hát đồng dao, hồn nhiên, nhí nhảnh. Giải đố dễ dàng, dùng kinh nghiệm đời sống thực tế dân gian để bộc lộ trí tuệ ( vua, quan đại thần, các nhà thông thái không ai giải được)... ( 2 điểm) 4. Củng cố * GV thu bài, nhận xét giờ làm bài ? 5. HDHS về nhà - Hệ thống lại kiến thức đã học. - Đọc và chuẩn bị bài: “Ông lão đánh cá và con cá vàng” ===============================================================.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tiết 34 Tuần 9 Soạn: Giảng:. Đọc thêm: ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG (Truyện cổ tích) A. Mục tiêu bài học - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng”. - Thấy được những nét chính về nghệ thuật và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong truyện B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: * Nêu ý nghĩa của chi tiết thần cho Mã Lương cây bút ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS đọc và tìm hiểu chú thích I. Đọc – Hiểu chú thích 1. Đọc (?) GV hướng dẫn, đọc mẫu và gọi HS đọc ? 2. Hiểu chú thích (?) GV gọi HS đọc chú thích * SGK trang 95 ? (?) Qua phần chú thích *, em hiểu gì về tác giả A. Pu-skin và truyện “Ông lão đánh - Puskin(1799- 1837) - đại thi hào Nga. cá và con cá vàng” ? - Được viết bằng 205 câu thơ, dặ trên truyện dân gian Nga, Đức. Văn bản ở SGK ngữ văn 6 tập 1 do Vũ Đình Liên và Lê Trí (?) GV hướng dẫn HS tìm hiểu 1 số từ khó Viễn dịch. theo chú thích SGK trang 95 – 96 ? Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn bản II. Tìm hiểu văn bản 1. Nhân vật ông lão đánh cá: (?) Nhân vật ông lão đánh cá được tác giả giới thiệu như thế nào ? - Sống trong túp lều bên bờ biển - Làm nghề đánh cá.  Cuộc sống nghèo khó. (?) Trong quá trình đánh cá ông lão đã gặp điều gì? Và ông đã đối xử với con cá vàng - Ông bắt được cá vàng, thả cá ra và không như thế nào ? đòi sự trả ơn (?) Qua đây ta hiểu ông lão là người như thế nào ?  Ông là người nhân hậu, giúp người bị nạn mà không đòi sự trả ơn (?) Câu chuyện đó đã đến tai mụ vợ, mụ đã.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> bắt ông làm gì ? Việc làm đó của ông giúp ta hiểu ông là người như thế nào ? - Ông kể chuyện cho mụ vợ nghe. - Mụ bắt ông đi gặp cá vàng để bắt cá đền ơn(5 lần)  Ông là người nhu nhược. 2. Nhân vật mụ vợ (?) Em hãy cho biết mụ vợ ông lão đã có những đòi hỏi nào?. (?) Em có nhận xét gì về những đòi hỏi của mụ vợ ?. - Lần1: Đòi máng lợn - Lần 2: Đòi nhà rộng, đẹp.  Đòi về vật chất. - Lần 3: Đòi làm nhất phẩm phu nhân.  Đòi danh vọng. - Lần 4: Làm nữ hoàng. Đòi quyền uy. - Lần 5: Làm Long Vương ngự trên mặt biển. Ảo tưởng. Đòi hỏi của mụ vợ ngày càng tăng dần. Mụ là kẻ tham lam. ⇒. (?) Qua đây ta thấy mụ vợ là người như thế nào ? (?) Trong 5 lần đó em thấy lần nào là đòi hỏi của mụ vợ đáng ghét nhất? Vì sao? ( Lần 5 là đáng ghét nhất vì mụ vợ đã bắt kẻ đền ơn phải hầu hạ mình. ). - Lµ ngêi ngời tham lam vô độ.. (?) Chính lòng tham lam vô độ đó cuối cùng mụ đã bị trừng trị trở nên trắng tay. Em có liên tưởng đến câu tục ngữ nào nói về lòng tham không ? (- Tham th× th©m. - Ăn cháo, đá bát. - §îc Đợc voi, đòi tiên.) (?) Từ đó em rút ra bài học gì cho bản thân ? ( Không nên tham lam-> đó là 1 tính rất xấu. Nếu có thói tham lam thì tất sẽ bị trừng phạt.) (?) Cùng với lòng tham vô độ ở mụ em còn thấy biểu hiện nào khác thường? - Hành hạ chồng. (?) Em hãy tìm nững chi tiết chứng tỏ sự hành hạ chồng của mụ vợ ? ( Mắng chồng: Đồ ngốc! Sao không đòi…cái máng lợn mới.. - Quát to hon: Đồ ngu…sao không.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> đòi một cái nhà đẹp. - Mắng như tát nướ vào mặt. - Mắng lão một thôi…bắt…quét dọ chuồng ngựa. Tát vào mặt ông lão, ra lệnh đuổi đi.) (?) Có ý kiến cho rằng các chi tiết ấy làm næi râ nghÞch lý “ Lßng tham cµng lín th× t×nh nghÜa vî chång cµng mÊt ®i” ®i” ý kiÕn cña em thÕ nµo? (Víi mô, «ng l·o kh«ng chØ lµ chång, mµ còn là ân nhân. mụ vợ đã ngợc ngợc đãi với chång, coi «ng nh con hÇu, kÎ ë.) (?) Qua đó cho ta thấy 1 đặc điểm nữa trong con ngêi ngời mụ vợ. Theo em có là đặc ®iÓm nµo? (?) Theo em cá vàng trừng trị mụ vợ vì tội tham lam hay bội bạc, bất nghĩa ? - Lµ ngêi ngêi béi b¹c bÊt nghÜa. (Cả hai tội đều nặng nhng nhng téi bÊt nghÜa lµ lín h¬n.) (?) Em có thái độ gì về nhân vật mụ vợ ? (Lªn ¸n, phª ph¸n lßng tham vµ sù béi b¹c, khuyªn con ngêi ngêi h·y coi chõng lßng tham bëi lßng tham cã thÓ biÕn con ngêi ngêi trë thµnh kÎ b¹c ¸c.) (?) Theo dõi văn bản em thấy cá vàng mấy lần đền ơn ? 3. Nhân vật cá vàng và biển cả (?)Theo em cá vàng đền ơn cho ai ? (?)Lần cuối mụ vợ muốn là Long Vương thì cá vàng tỏ thái độ như thế nào ?. (?) ý nghÜa tîng tîng trng trng cña nh©n vËt c¸ vµng lµ g× ?. (?) Mỗi lần lòng tham của mụ vợ tăng lên thì thái độ của biển xanh như thế nào?. - Bốn lần đền ơn đáp ứng yêu cầu của mụ vợ. - Đáp ứng yêu cầu của mụ vợ nhưng thực chất là cá vàng đền ơn cho ông lão. - Cá vàng không nói gì…lặn sâu xuống biển. Vì cá vàng đã được nghe 2 điều ông lão nói về mụ vợ: Thứ nhất là làm Long Vương, thứ 2 là bắt cá vàng hầu hạ  thể hiện lòng tham quá mức. - Tượng trưng cho sự biết ơn tấm lòng vàng của nhân đân đối với những con người nhân hậu, đại diện cho cái tốt cái đẹp. - L1: Biển gợn sóng êm ả..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> (?)Theo em sự biến đổi như vậy có ý nghĩa như thế nào ?. - L2: Biển đã nổi sóng. - L3: Biển nổi sóng dữ dội. - L4: Biển nổi sóng mù mịt. - L5: Biển nổi sóng ầm ầm.. (?) Câu chuyện kết thúc như thế nào ? Em có nhận xét gì về kết thúc này ? (- Kết thúc truyện nói lên ước mơ về sự ⇔ Phản ứng của đất trời trước lòng công bằng của nhân dân ta. Câu chuyện tham của mụ vợ. kết thúc thật hiền lành. Ông lão vẫn thế, chẳng được gì cũng chẳng mất gì, cuộc sống trở về bình yên. Mụ vợ trở về với địa vị vốn có, mọi sự xảy ra như một sự tỉnh ngộ sau một giấc mơ viễn vông. Sau cơn bão, mặt biển lại hiền hoà để khép lại câu chuyện như một lời thức tỉnh: hãy sống lương thiện bằng chính khả năng và sức lực của mình, hãy trân trọng những tình cảm bình dị mà thiêng liêng.)) (?) Nêu nội dung và nghệ thuật của chuyện ? 4. Tổng kết a. Nội dung: - Ca ngợi lòng biết ơn đối với những người nhân hậu. - Phê phán thói tham lam, bội bạc, vô ơn bạc nghĩa. - Bài học đích đáng cho những kẻ thạm lam bội bạc. b. Nghệ thuật: - Yếu tố tưởng tượng hoang đường, hấp dẫn - Xây dựng hình tượng nhân vật đối lập mang nhiều ý nghĩa. - Kết thúc truyện quay lại thực tế khác hẳn kết thúc các truyện cổ tích khác có hậu. Hoạt động 4: HDHS củng cố 1. Đọc ghi nhớ SGK trang 96 ? Đọc phần đọc thêm SGK trang 97 ? 2. Có người cho rằng truyện này nên đặt tên là "Mụ vợ ông lão đánh cá và con cá vàng". ý kiến của em thế nào? Hoạt động 4: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Ếch ngồi đáy giếng” ? ********************************************************************** Tiết 35 Tuần 9 Soạn:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Giảng:. THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học - Hiểu thế nào là thứ tự kể trong văn tự sự. - Kể “xuôi”, kể “ngược” theo nhu cầu thể hiện.. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: * Ngôi kể là gì ? ngôi kể có vai trò gì trong văn tự sự ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự I. Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự (?) Em hãy tóm tắt các sự việc trong truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng” ? - Hai vợ chồng ông lão đánh cá sống trong túp lều nát bên bờ biển. Chồng thả lưới, vợ ở hà kéo sợi. - Ông lão bắt được cá vàng - thả cá vàng và nhận được lời hứa của cá vàng. - Mụ vợ biết chuyện bắt ông lão thực hiện yêu cầu của mụ vợ: + Lần 1: đòi máng lợn mới. + Lần 2: đòi toà nhà rộng. + Lần3: đoì làm nhất phẩm phu nhân + Lần 4: đòi làm nữ hoàng + Lần 5: đòi làm Long Vương, cá vàng hầu hạ. - Mụ vợ bị cá vàng trừng trị. (?) Các sự việc trong truyện được kể theo thứ tự nào ? - Các sự việc xảy ra liên tiếp được kể theo thứ tự thời gian, sự việc nào xảy ra trước kể trước, sự việc nào xảy ra sau kể sau -> kể "xuôi" (?) Kể theo thứ tự như thế tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì ? - Nêu bật được sự gia tăng lòng tham của mụ vợ- tương ứng với thái độ của biển cả → mụ phải trả giá. (?) Gọi cách kể trên là kể theo thứ tự tự nhiên ( kể xuôi). Vậy kể theo thứ tự tự nhiên là gì? - Các sự việc liên tiếp theo thứ tự tự nhiên, được kể theo trình tự trước sau. * Đọc bài văn I (?) GV gọi HS đọc bài ở mục 2 SGK.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> trang 97 – 98 ? (?) Thứ tự thực tế của các sự việc trong bài văn đã diễn ra như thế nào ? Bài văn có cách kể ra sao?  Kể từ hậu quả đến nguyên nhân (Ngỗ mồ côi cha mẹ, không người rèn (kể ngược) cặp nên trở nên lêu lỏng, hư hỏng, bị mọi người xa lánh. Ngỗ tìm cách trêu chọc, đánh lừa mọi người, làm họ mất lòng tin. Khi Ngỗ bị chó dại cắn thật, kêu cứu thì không ai đến cứu. Cách kể đó bắt đầu từ hậu quả xấu rồi ngược về kể nguyên nhân. Cách kể đó gọi là kể ngược.) ⇔ điều kiện cần có để kể ngược: tạo (?) Cách kể đó tạo ý nghĩa gì cho câu chuyện? tình huống cho câu chuyện (?) Vậy,thế nào là kể ngược?. - Đem kết quả sự việc xảy ra trong hiện tại kể trước, sự việc xảy ra trong quá khứ kể sau  kể " ngược" ⇒ gây bất ngờ lí thú cho người đọc.. Hoạt động 2 : HDHS củng cố, luyện tập 1. Đọc ghi nhớ SGK trang 98 ? 2. Các truyền thuyết và truyện cổ tích em đã học từ đầu năm tới giờ được kể theo thứ tự nào ? Vì ao ? 3. Khi em viết thư cho bạn bè và người thân em sẽ dùng thứ tự kể nào ? Hãy nêu lí do mà em sử dụng thứ tự kể đó ? Hoạt động 4: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Thứ tự kể trong văn tự sự” ? **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Tiết 36 Tuần 9 Soạn: Giảng:. THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ A. Mục tiêu bài học - Hiểu thế nào là thứ tự kể trong văn tự sự. - Kể “xuôi”, kể “ngược” theo nhu cầu thể hiện.. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 6B: 2. Kiểm tra bài cũ: * Đọc thuộc lòng ghi nhớ SGK trang 98 ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS làm bài tập luyện tập II. Luyện tập Bài tập 1 SGK trang 98 – 99 (?) GV gọi HS đọc bài văn SGK trang 98 – 99 ? (?) Câu chuyện được kể theo thứ tự kể nào ? - Không theo trình tự thời gian mà theo dòng hồi tưởng của người kể. (?) Chuyện được kể theo ngôi kể nào ? - Kể theo ngôi thứ nhất. (?0 Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò như thế nào trong câu chuyện ? - Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò chủ yếu trong truyện, nó giải thích mối quan hệ thân thiết giữa tôi và Liên. Bài tập 2 SGK trang 99 (?) GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài tập ? (?) Tìm hiểu đề và lập dàn bài cho bài văn. "Kể câu chuyện lần đầu tiên em đi chơi 1. Mở bài: xa" ? - Giới thiệu lần đầu tiện em về quê ngoại * Gợi ý: cùng chị gái. - Có thể dùng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thú 2.Thân bài: ba * Kể trình tự chuyến về quê. - Phải nêu rõ lí do vì sao được đi? Đi dâu? + Khi xe chuyển bánh từ nhà đến quê Đi với ai? Thời gian? Những sự việc trong ngoại chuyến đi? ấn tượng trong và sau chuyến + Cảnh vật hai bên đường phố... đi? + Điều thích thú nhất là những dãy nhà cao chọc trời, các kiểu nhà kiến trúc, màu sơn... + Về đến quê: Sự vật gần gũi, t/ cảm ấm áp thân thương....

<span class='text_page_counter'>(95)</span> + Nghe bà kể chuyện, hỏi han... 3.Kết bài: - ấn tượng sâu sắc... Hoạt động 2 : HDHS củng cố 1. Đọc ghi nhớ SGK trang 98 ? 2. Lập dàn ý: - Kể về một việc tốt mà em đã làm Hoạt động 3: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Viết bài tập làm văn số 2” ? ********************************************************************** Tiết 37 + 38 Tuần 10 Soạn: Giảng:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A. Mục tiêu bài học - Rèn kĩ năng viết văn tự sự. - Kiểm tra sự nhận thức của hs về thể văn tự sự - Hs hiểu đề và thực hiện được bài văn tự sự. - Bài viết phải được trình bày rõ ràng, mạch lạc, đảm bảo các phần của bài văn tự sự. - Có ý thức tự giác khi làm bài. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Không. 3. Bài mới: * Đề bài: Phần I: Trắc nghiệm ( 2,5 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng ? 1 . Nội dung nổi bật nhất của truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” là gì? A. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta. B. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai giữa các bộ lạc. C. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh. D. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và lòng căm ghét Thuỷ Tinh. 2. Truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” gắn với sự kiện lịch sử nào? A. Lê Thận bắt được lưỡi gươm. B. Lê Lợi bắt được chuôi gươm nạm ngọc. C. Lê Lợi có báu vật là gươm thần. D. Cuộc kháng chiến chống quân Minh gian khổ nhưng thắng lợi vẻ vang của nghĩa quân Lam Sơn. 3. Dòng nào dưới đây nêu nhận xét đúng về vai trò của nhân vật phụ trong tác phẩm tự sự? A. Có vai trò rất quan trọng trong việc thể hiện tư tưởng của tác phẩm. B. Không có vai trò gì trong tác phẩm..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> C. Tuy có vai trò thứ yếu nhưng vẫn rất cần thiết cho sự phát triển của câu chuyện. D. Có quan hệ đến tất cả các nhân vật khác trong tác phẩm. 4. Truyện “Thạch Sanh” thể hiện ước mơ gì của nhân dân lao động? A. Sức mạnh của nhân dân. B. Công bằng xã hội. C. Cái thiện chiến thắng cái ác. D. Cả 3 ước mơ trên. 5. Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ ? A. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị. B. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị. C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị. D. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. 6. Khi giải thích “lềnh bềnh” là: “chỉ sự vật ở trạng thái nổi hẳn lên mặt nước và trôi nhẹ theo làn sóng” là đã giải thích nghĩa của từ theo cách nào? A. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích. B. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. C. Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích. D. Cả 3 cách trên đều sai. 7. Thế nào là văn tự sự ? A. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. B. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc. C. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia. D. Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc. 8. Khi dùng ngôi kể thứ nhất , người kể không có được lợi thế nào ? A . Trực tiếp thể hiện tình cảm cá nhân . B . Có thể nói ra những gì mình biết , mình thấy . C . Có thể kể linh hoạt , tự do hơn . D .Lời kể có sắc thái tình cảm hơn . 9. Chủ đề của văn bản là gì ? A . Câu chuyện và ý nghĩa của câu chuyện nói đến . B . Là diễn biến và kết cục của câu chuyện . C . Là những suy nghĩ , tư tưởng , tình cảm của tác giả . D . Là vấn đề chủ yếu được tác giả nêu lên trong văn bản . 10. Trong khi nêu chủ đề của truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” , các bạn ở một lớp học đã nêu ra bốn ý kiến khác nhau. Theo em, nhận định nào trong bốn ý kiến sau đây là đúng nhất: A. Phản ánh quá trình hình thành, phát triển lực lượng nghĩa quân và lí giải nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến. B. Phản ánh, giải thích về những sự kiện, những di tích lịch sử liên quan đến cuộc khởi nghĩa do Lê Lợi lãnh đạo. C. Thể hiện lòng tự hào về trang sử hào hùng của dân tộc trong công cuộc.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> * Đáp án. giữ nước đầu thế kỉ XV. D. Phản ánh, giải thích về những sự kiện, những di tích lịch sử liên quan đến cuộc khởi nghĩa do Lê Lợi lãnh đạo, đồng thời thể hiện lòng tự hào về trang sử hào hùng của dân tộc trong công cuộc giữ nước đầu thế kỉ XV. Phần II: Tự luận ( 7,5 điểm) Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến. Phần I: Trắc nghiệm ( 2,5điểm ) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp A D C C D B A C D D án Phần II: Tự luận ( 7,5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau : 1. Hình thức : - Biết xác định đúng yêu cầu thể loại kể chuyện - Bài viết trình bày rõ ràng, sạch sẽ, viết đúng chính tả, có bố cục rõ ràng. - Ngôi kể thứ nhất, các sự việc theo thứ tự , lô gích, hợp lí. 2. Nội dung : Kể về người thầy cô giáo mà mình quý mến. a) Mở bài (0,75 điểm) - Giới thiệu về thầy( cô ) giáo mà mình quý mến. ( Ngày học lớp mấy, hiện tại...) b) Thân bài (6 điểm) - Cho người đọc thấy được lí do mà mình quý mến thầy cô đó, thông qua cách kể, giới thiệu về hình dáng, tính cách, cử chỉ, hành động, công tác... + Đức tính. + Lòng nhiệt tình với học trò, nghề nghịêp. + Cử chỉ, thái độ, thể hiện sự quan tâm tới học sinh, với đồng nghiệp. + Những kỉ niệm ( sự quan tâm) của thày cô đối với chính mình. + Tình cảm của mình đối với thày cô đó: Thái độ học tập, sự phấn đấu vươn lên trong học tập. c) Kết bài (0,75điểm) Cảm xúc của mình về người thày, cô. * GV căn cứ bài làm HS để cho điểm phù hợp.. 4. Củng cố * GV thu bài, nhận xét giờ làm bài. 5. HDHSvề nhà * Ôn tập lại kiến thức về văn tự sự đã học. * Đọc chuẩn bị và soạn bài : “Luyện nói kể chuyện”. ===============================================================.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Tiết 39 Tuần 10 Soạn: Giảng:. ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG (Truyện ngụ ngôn) A. Mục tiêu bài học - Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn. - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện “Ếch ngồi đáy giếng”. - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện. B. Chuẩn bị: * Giáo viên: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo:…. * Học sinh: Đồ dùng học tập… C.Tiến trình bài giảng: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: * Nêu ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: HDHS đọc và tìm hiểu chú thích I. Đọc – Hiểu chú thích 1. Đọc (?) GV hướng dẫn, đọc mẫu và gọi HS đọc ? 2. Hiểu chú thích (?) GV gọi HS đọc chú thích * SGK trang 100 ? (?) Qua phần chú thích * em hiểu gì về khái niệm “Truyện ngụ ngôn” ? * Truyện ngụ ngôn: Là truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo, khuyên nhủ, răn dạy con người một bài học nào đó trong cuộc (?) GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó theo sống. chú thích SGK trang 100 – 101 ? Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn bản. (?) “Ếch ngồi đáy giếng” thuộc kiểu văn bản nào ? Với phương thức biểu đạt nào là chính ? (?) Truyện được bố cục như thế nào ? Nêu vị trí và nội dung từng phần ?. II. Tìm hiểu văn bản 1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt - Kiểu văn bản: Tự sự. 2. Bố cục - Hai phần:.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> + Phần 1. “Có một…chúa tể”.. + Phần 2. Ếch khi ở trong giếng. Còn lại. Ếch khi ra khỏi giếng.. 3. Phân tích a. Cuộc sống của ếch khi ở trong giếng (?) Câu văn nào vừa giới thiệu nhân vật, vừa giới thiệu không gian ếch sống ? ( Có một con ếch sống lâu ngày trong một cái giếng nọ ). (?) Đây là không gian sống như thế nào ? - Không gian: nhỏ bé, chật hẹp, không thay đổi. - Cuộc sống: xung quanh chỉ có một vài (?) Em có nhận xét gì về cuộc sống đó? con nhái, cua, ốc nhỏ... Hằng ngày...khiếp sợ tiếng kêu ồm ộp → Cuộc sống chật hẹp, trì trệ, đơn giản. (?) Trong cuộc sống ấy, ếch ta tự cảm - ếch ta tưởng bầu trời chỉ bằng cái vung thấy mình như thế nào? (?) Em thấy cách kể về cuộc sống của ếch và mình thì oai như một vị chúa tể. trong giếng gợi cho ta liên tưởng tới một môi trường sống như thế nào? (Môi trường sống hạn hẹp, không gian tù túng, cách li với thế giới bên ngoài, không mở rộng giao tiếp → Sự hiểu biết nông cạn, không có tầm nhìn xa trông rộng, lại huyênh hoang, kiêu ngạo. Với môi trường hạn, hẹp dễ khiến người ta tưởng mình là nhất, dễ khiến người ta kiêu ngạo, không biết thực chất mình.) ⇔ Không gian sống chật hẹp, hiểu biết (?) Nhận xét chung gì về nhân vật ếch khi nông cạn, huênh hoang, kiêu ngạo. ở trong giếng ? b. Cuộc sống của ếch khi ra ngoài giếng (?) Ếch ta ra khỏi giếng bằng cách nào? Cái cách ra ngoài ấy thuộc về ý muốn chủ quan hay khách quan ? (- Mưa to, nước tràn giếng đưa ếch ra ngoài → khách quan) (?) Không gian ngoài giếng có gì khác với - Không gian mở rộng với bầu trời khiến ếch ta có thể đi lại khắp nơi. không gian trong giếng ? (?) Ếch có thích nghi được với sự thay đổi.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> đó không? Những cử chỉ nào của ếch chúng tỏ điều đó ? ( Quen thói cũ, cất tiếng kêu ồm ộp, nhâng nháo nhìn bầu trời, chả thèm để ý xung quanh. “Nhâng nháo: ngông nghênh, không coi ai ra gì”- bản tính kiêu ngạo, huênh hoang, không thay đổi.) (?) Kết cục, chuyện gì đã xảy ra với ếch? (Kết cục: Bị một con trâu đi qua giẫm bẹp). - Quen thói cũ, kiêu ngạo, chủ quan nên bị (?) Theo em, vì sao ếch lại bị giẫm bẹp ? mất mạng. * GV: Cứ tưởng mình oai như trong giếng, coi thường mọi thứ xung quanh; do sống lâu trong môi trường chật hẹp, không có kiến thức về thế giới rộng lớn. Thay đổi môi trường, nhưng bản tính kiêu ngạo * Bài học: không thay đổi. - Phải biết quan sát thế giới xung quanh, (?) Mượn sự việc này, dân gian muốn mở rộng tầm hiểu biết, chớ chủ quan, kiêu khuyên con người điều gì? ngạo. (?) Em hiểu gì về thành ngữ: " ếch ngồi đáy giếng"? (?) Bản tính của ếch giống loại người nào trong xã hội? Tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ chỉ thói kiêu ngạo, huênh hoang ? - Coi trời bằng vung. -Thùng rỗng kêu to. (?) Trái với thành ngữ "ếch ngồi đáy giếng", hãy liên hệ các câu ca, thành ngữ, tục khác để rút ra bài học ? - Đi một ngày đàng học một sàng khôn. 4. Tổng kết - Biết mình, biết người. a. Nội dung: - Phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp (?) Nêu nội dung, nghệ thuật của truyện ? nhưng huyênh hoang. - Khuyên nhủ người ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết, không được chủ quan, kiêu ngạo. b. Nghệ thuật: -Mượn chuyện vật để rút ra cho con người bài học trong cuộc sống. Hoạt động 3 : HDHS củng cố 1. Đọc ghi nhớ SGK trang 101 ?.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 2. Hãy tìm những thành ngữ tương ứng với câu chuyện ếch ngồi đáy giếng. đặt câu với thành ngữ đó? Hoạt động 3: HDHS về nhà 1. Học thuộc ghi chép nghe giảng trên lớp, ghi nhớ SGK ? 2. Đọc, chuẩn bị và soạn bài “Thầy bói xem voi” ? **********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(102)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×