Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.88 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 35 ( Từ ngày 07/4 đến 11/5/2012) Thứ ngày Hai 07/5/2012. Ba 08/5/2012. Tư 09/5. Năm 10/5. Sáu 11/5/2012. Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 6. Môn học Đạo đức Tập đọc TĐ KC Toán Chào cờ Toán Chính tả Mỹ thuật TN –XH Thể dục Tập đọc Âm nhạc Toán Tập viết LT& câu Toán Chính tả Thể dục TLV Toán TN - XH Thủ công SH lớp. Tiết 35 103 104 171 35 172 69 35 69 69 105 35 173 35 35 174 70 70 35 175 70 35 35. Tên môn học Học môn khác Ôn tập và kiểm tra (tiết 1) Ôn tập và kiểm tra (tiết 2) Ôn tập về giải toán (tt) (tr176) Luyện tập chung Ôn tập và kiểm tra (tiết 3) Tổng kết năm học Ôn tập & kiểm tra Ôn nhảy dây, tung và bắt bóng, trò chơi "chuyển đồ vật" Ôn tập và kiểm tra (tiết 4) Ôn tập và biểu diễn bài hát. Luyện tập chung Ôn tập và kiểm tra (tiết 6) Ôn tập và kiểm tra (tiết 6) Luyện tập chung Kiểm tra đọc: (tiết 7) Tổng kết năm học Kiểm tra viết theo yêu cầu: (tiết 8) Kiểm tra đinh kỳ (cuối học kỳ II) Ôn tập & kiểm tra Ôn tập chủ đề đan và làm đồ chơi đơn giản. Thứ tư ngày 09 tháng 05 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIẾT 35:. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ 2 VÀ CUỐI NĂM. I) Mục tiêu: Củng cố những hành vi đạo đức đã học từ tuần 19 đến tuần 32. Thực hành kĩ năng xử lí tình huống, đồng tình, không đồng tình những hành vi đạo đức đã học . Vận dụng vào thực tế cuộc sống hằng ngày, đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế, tôn trọng đám tang, Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước, Chăm sóc cây trồng và vật nuôi. Ý thức bảo vệ môi trường... II) Đồ dùng dạy học : GV Phiếu giao việc HS : Các thẻ xanh, đỏ, vàng, bài thơ, bài hát, tiểu phẩm …về đoàn kết thiếu nhi Quốc tế III) Các hoạt động dạy và học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS trả lời câu hỏi bài : Chăm sóc cây trồng và vật nuôi - Em làm gì để chăm sóc cây trồng? - Em làm gì để chăm sóc vật nuôi ? - GV nhận xét . 3.Bài mới : 3.1.Giới thiệu bài : Thực hành kĩ năng cuối học kì 2 và cuối năm 3.2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Đóng vai. - GV yêu cầu các nhóm HS thể hiện trò chơi đóng vai theo 2 tình huống: * Nhóm 1, 2, 3 :Tình huống 1: Bạn em có quyển truyện tranh mới để trong cặp. Giờ ra chơi, em muốn mượn xem nhưng chẳng thấy bạn đâu… * Nhóm 4, 5, 6 :Tình huống 2: Giờ ra chơi, Thịnh chạy rơi mũ . Thấy vậy các bạn liền lấy mũ làm “quả bóng” đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì? Gọi vài nhóm lên trình bày. - Tuyên dương các nhóm đã thực hiện tốt trò chơi đóng vai Kết kuận: Thư từ, tài sản của mỗi người. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS nghe.. - HS thảo luận đóng vai theo 2 tình huống + Tình huống 1 : Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc. +Tình huống 2 : Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.. - HS lắng nghe và nhắc lại.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> thuộc về riêng họ, không được ai xâm phạm.Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc không nên làm. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - Y/c các nhóm thảo luận về kết quả tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở nhà và trong trường học. Từ đó nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. -Y/c các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Kết luận : Chúng ta cần phải sử dụng hợp lí ,tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ a) Thiếu nhi Quốc tế đều là anh em , bạn bè nên phải đoàn kết, hữu nghị với nhau . b)Tôn trọng đám tang là tôn trọng những người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những người đưa tang. c)Tự ý bóc thư của người khác ra xem . d) Trêu chọc thú nuôi trong chuồng. GV kết luận : Ý a, b đúng, ý c, d chưa đúng 4)Củng cố : - Yêu cầu HS nhắc laị hành vi đạo đức vừa thực hành - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài chuẩn bị tiết sau Kiểm tra.. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS lắng nghe - HS lắng nghe và giơ the û, giải thích vì sao em tán thành , vì sao em không tán thành .. - HS nhắc laị hành vi đạo đức - HS lắng nghe. TẬP ĐỌC Tiết 103:. ÔN TẬP.(T1). I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: - Hs đọc đúng rõ ràng các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút). - Thuộc được 2 – 3 đoạn bài thơ đã học ở HK II b) Kỹ năng: Rèn Hs - Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài. - Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội. - Thái độ: - Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người. II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng viết sẵn câu văn BT2. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp: - Hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: Ôn tập ( Tiết 1 ). - HS nghe. 3.2. Kiểm tra tập đọc . - Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc đã học từ học kì II SGK và tranh minh họa. - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm - Hs lên bốc thăm bài tập đọc. chọn bài tập đọc. - Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. - Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Hs trả lời. - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại 3.3. Làm bài tập 2. a. Hướng dẫn Hs chuẩn bị. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Hs đọc bài cá nhân. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài quảng cáo “ Chương trình xiếc đặc sắc). - Hs trả lời. - Gv hỏi: Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo? - Gv chốt lại: + Mỗi em đóng vai người tổ chức một buổi liên hoan văn nghệ của đội để viết thông báo. + Bản thông báo cần viết theo kiểu quảng cáo. Cụ thể: - Về nội dung : đủ thông tin (mục đích – thời gian – địa điểm – lời mời). Về hình thức: lới văn ngắn gọn, rõ, trình bày, trang trí, hấp dẫn. - Hs viết thông báo trên giấy A4 hoặc mặt b. Hs viết thông báo. trắng của tờ lịch cũ. Trang trí thông báo - Gv yêu Hs viết thông báo. với các kiểu chữ, bút màu, hình ảnh ... - Hs đọc bảng thông báo của mình. Hs cả lớp nhận xét. - Gv yêu cầu vài Hs đọc bảng thông báo của mình. - Gv nhận xét, bình chọn. - HS nghe. 4.Cũng cố: - Nhận xét bài học. 5.Dặn dò: - Về xem lại bài..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chuẩn bị bài: ôn Tiết 2.. TẬP ĐỌC Tiết 104:. ÔN TẬP (t2). I/ Mục tiêu: A. Tập đọc. a)Kiến thức: - Hs đọc đúng rõ ràng các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút). - Thuộc được 2 – 3 đoạn bài thơ đã học ở HK II - Củng cố về vốn từ theo chủ điểm: Bảo vệ Tổ Quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật. b)Kỹ năng: Rèn Hs Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài. c)Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ giữ vở II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8 tuần đầu. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.ỔN định lớp: - Hát. 2. Bài cũ: Ôn tiết 1. 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : Ôn tập ( Tiết 2) 3.2. Kiểm tra tập đọc . - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm - Hs lên bốc thăm bài tập đọc. chọn bài tập đọc. - Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. - - Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Hs trả lời. - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại 3.3. Làm bài tập - Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Hs làm bài theo nhóm. - Gv yêu cầu Hs làm bài theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình baỳ. - Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng - Hs cả lớp nhận xét. - Gv nhận xét, chốt lại : *Bảo vệ Tổ Quốc: + Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ Quốc: đất nước, non sông, nước nhà. + Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ Quốc:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> cảnh giác, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, chiến đấu, chống xâm lược. Hs chữa bài vào vở. * Sáng tạo + Từ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, luật sư. + Từ chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứu khoa học, thực nghiệm khoa học, giảng dạy, khám bệnh, lập đồ án. * Nghệ thuật + Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, diễn viên, nhà tạo mốt. + Từ chỉ hoạt động người hoạt động nghệ thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, sáng tác, biểu diễn, thiết kế thời trang. + Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, hội họa, văn học, kiến trúc, điêu khắc, điện - HS nghe. ảnh, kịch. 4.Cũng cố: - Nhận xét bài học. 5.Dặn dò: - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3.. ******************. TOÁN. TIẾT 171:. ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (tt).. I Mục tiêu: a) Kiến thức: - Củng cố cho Hs kĩ năng giải bài toán có hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị; biết tính giá trị của biểu thức. b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Ôn tập về giải toán - Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài : Ôn tập về giải toán (TT) Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tóm tắt và tự làm. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh cả lớp làm bàivào VBT. - 1Hs lên bảng sửa bài. Bài giải : Đoạn dây thứ nhất dài là: 9135 : 7 = 1305 (cm) Đoạn dây thứ hai dài là : 9135 – 1305 = 7830 ( cm ) Đáp số : 7830 cm. Bài 2: - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Một - Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt sửa bài. Cả Hs lên bảng sửa bài. lớp làm bài vào VBT. Gọi 1 Hs lên bảng Bài giải : sửa bài Số kg muối mỗi xe chở được là : 15700 : 5 = 3140 ( kg) Số kg muối đợt đầu chở được : 15700 – 3140 = 12560 ( kg) Đáp số : 12560 kg - Hs nhận xét bài của bạn. - Hs chữa bài đúng vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại - Hs đọc yêu cầu của bài. Bài 3: - Cả lớp làm bài vào VBT. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Một Hs tóm tắt bài toán. - Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một - 1Hs lên bảng làm bài. Hs lên bảng giảibài toán. Bài giải : - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Số cái cốc xếp vào mỗi hợp là: - Gv nhận xét 42 : 7 = 6 ( cái ) Số hộp đựng 4572 cái : 4572 :6 = 762 ( hộp ) Đáp số : 762 hộp - Hs cả lớp nhận xét.Hs sửa bài đúng vào VBT. - Hs đọc yêu cầu đề bài. Bài 4: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 2 nhóm nhỏ. Cho các em - Các nhóm thi làm bài với nhau..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> chơi trò chơi “ Ai nhanh”: - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, - Hs cả lớp nhận xét. đúng sẽ chiến tthắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. a)Biểu thức 4 +16 x 5 có giá trị là: 84 .Câu C đúng - HS nghe. b) Biểu thức 24 : 4 x 2 có giá trị là: 12.Câu b đúng 4.Cũng cố: - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Về tập làm lại bài. - Làm bài 1, 2.-Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.. CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ****************************************************************************. Thứ năm ngày 10 tháng 05 năm 2012. CHÍNH TẢ Tiết 69:. ÔN TẬP. (T3). I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Hs đọc đúng rõ ràng các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút). Thuộc được 2 – 3 đoạn bài thơ đã học ở HK II b) Kỹ năng: Rèn Hs Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nghe viết chính xác bài thơ “ Nghệ nhân Bát Tràng ”. (tốc độ viết khoảng 70 chữ/phút; không mắc quá 5 lỗi; biết trình bày bài thơ lục bát (BT2). c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ giữ vở II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp: - Hát. 2. Bài cũ: 3.Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Kiểm tra tập đọc . - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm - Hs lên bốc thăm bài tập đọc. chọn bài tập đọc. - Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Hs trả lời. - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại 3.3. Làm bài tập 2. - GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả. - 2 –3 Hs đọc lại đoạn viết. - Gv hỏi : Dưới ngòi bút của ngệ nhân Bát - Những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, Tràng , những cảnh đẹp nào được hiện ra? lũy tre, cây đa, con cò lá trúc đang qua sông. - Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ - Hs viết ra nháp những từ khó. viết sai : Bát Tràng, cao lanh . - Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ lục bát. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK. - Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu - Hs nghe và viết bài vào vở cho Hs viết bài. - Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét. - Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà chấm. 4.Cũng cố: - HS nghe. - Nhận xét bài học. 5.Dặn dò: - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 4..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ****************************. TOÁN. Tiết 172:. LUYỆN TẬP CHUNG.. I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Giúp hs củng cố, ôn tập về: - Đọc, viết các số có 5 chữ số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trị của biểu thức. - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Xem đồng hồ chính xác đến từng phút. b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Ôn tập về giải toán. - Gv gọi 2 Hs làm bài 2 ,baiø 3. - Nhận xét ghi điểm.. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 3.2.Luyện tập: Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv đọc hai Hs lên bảng sửa bài. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.. - Gv nhận xét, chốt lại Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào VBT. - Gv mời 4 Hs lên bảng . Cả lớp làm bài vào VBT.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - 2 Hs làm bài 2 ,baiø 3. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - HS cả lớp làm bài vào VBT. - Hai Hs lên bảng sửa bài. a) Bảy mươi sáu nghìn hai trăm bốn mươi lăm 76245 b) Năm mươi mốt nghìn tám trăm linh bảy :51807 c) Chín mươi nghìn chín trăm : 90 900 d) Hai mươi hai nghìn không trăm linh hai : 22002 - Hs nhận xét. - Đặt tính rồi tính - HS cả lớp làm bàivào VBT. - Bốn Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét bài của bạn..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hs chữa bài đúng vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại Bài 3: - Đồng hồ chỉ mấy giờ - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS quan sát 3 đồng hồ trong SGK - HS quan sát 3 đồng hồ trong SGK trả lời trả lời + Đồng hồ A chỉ 10 giờ 20 phút + Đồng hồ B chỉ 1 giờ 50 phút hoặc 2 giờ kém 10 phút + Đồng hồ C chỉ 6 giờ 35 phút hoặc 7 giờ kém 25 phút Bài 4 : - Tính - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Hs cả lớp làm bài vào VBT. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. - Bốn Hs lên bảng thi làm bài tiếp sức. - Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài. a. (9 + 6 ) x 4 = 15 x 4 = 60 9 + 6 x 4 = 9 + 24 = 33 b. 28 + 21 : 7 = 28 + 3 = 31 (28 + 21) : 7= 49 : 7 =7 - Hs nhận xét bài của bạn. Bài 5 : - 1 HS đọc đề toán - Gọi 1 HS đọc đề toán - Gv yêu cầu Hs cả lớp tự tóm tắt và làm bài - Hs cả lớp tự tóm tắt và làm bài vào VBT. vào VBT. - 1 Hs lên bảng chữa bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Giải: Số tiền mỗi đôi âdép là: 92500 : 5 = 18500 (đồng) Số tiền 3 đôi dép là: 18500 x 3 = 55500 (đồng) Đáp số : 55500 đồng. - Gv nhận xét, chốt lại - HS nhận xét 4 .Củng cố: - GV nhận xét học - HS nghe. 5.Dặn dò: - Về tập làm lại bài - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. **********************************. THỂ DỤC TIẾT 69:. TRÒ CHƠI AI KÉO KHOẺ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm hai người Chơi trò chơi Ai kéo khoẻ - Kĩ năng: Thực hiện động tác tương đối chính xác. Tham gia trò chơi hoạt động nhanh nhẹn. - Thái độ, hành vi: Giáo dục tính nhanh nhẹn, trật tự, kỉ luật, tinh thần đồng đội. II. CHUẨN BỊ: Sân trường vệ sinh sạch sẽ Bóng III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG I.Phần mở đầu: Ổn định: Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Khởi động: Chạy chậm trên địa hình tự nhiên Đứng tại chỗ khởi động các khớp Đi đều theo nhịp vừa đi vừa hát II.Phần cơ bản: * Tung bóng bằng hai tay, bắt bóng bằng một tay theo nhóm 2 người - Tập hợp học sinh hướng dẫn lại tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng - Từng em tập tung và bắt bóng tại chỗ, di chuyển một số lần - Cho tập từng đôi một, nhắc học sinh chú ý phối hợp toàn thân khi thực hiện động tác và cách di chuyển để bắt bóng. Khi tung bóng các em dùng lực vừa phải để tung bóng đúng hướng. Khi bắt bóng cần khéo léo nhẹ nhàng, chắc chắn * Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ” - Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - Học sinh chơi - Chia ra từng đôi chơi thi 3 lần, bạn nào được 2 lần bạn đó thắng III.Phần kết thúc: - Đi lại vừa đi vừa hít thở sâu - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học - Giao bài về nhà: Ôn bài thể dục. SLVĐ 5 -7’ 2 ‘. PHƯƠNG PHÁP LUYỆN TẬP x x x. 2‘ 2‘. * x x x x x x. x x x. x x x. 25 – 27’ 15’ x x. x. x. x x. x. x. 10’ 2-3 L. 5 -6’ 2’ 2’ 1’ 1’. x x x. x x x. * x x x x x x. x x x. x x x. x x x.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ****************************************************************************. Thứ tư ngày 09 tháng 05 năm 2012. TẬP ĐỌC Tiết 105: ÔN. TẬP. (T4). I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: - Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ học kì II của lớp 3 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). - Ôn luyện về nhân hoa, cách nhân hóa. b) Kỹ năng: Rèn Hs d) Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài. e) Biết làm bài đúng. c)Thái độ: - Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ giữ vở. II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Bảng photo đơn xin tham gia xin hoạt câu lạc bộ. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ: Ôn luyện tiết 3. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài : Ôn tập ( Tiết 4) 3.2. Kiểm tra tập đọc . - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. - Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại 3.3. Làm bài tập 2. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa. - Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ, tìm tên các con vật được kể đến trong bài. - Gv yêu cầu các Hs làm việc theo nhóm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - Hát. - Hs lên bốc thăm bài tập đọc. - Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. - Hs trả lời.. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs làm bài vào vở. - Hs trả lời: có là con Cua Càng, Tép, Oác, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng. - Các nhóm lên trình bày. - Hs cả lớp nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Gv nhận xét, chốt lại. + Những con vật được nhân hoá : con Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng. + Các con vật được gọi: cái, cậu, chú, bà, bà, ông. + Các con vật được tả: thổi xôi, đi hội, cõng nồi ; đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng ; vận mình, pha trà ; lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng ; dựng nhà ; móm mén, rụng hai răng, - HS nghe. khen xôi dẻo. 4.Cũng cố: - Nhận xét bài học. 5.Dặn dò: - Về ôn lại các bài học thuộc lòng. - Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 5. -------------------------------------------------------------------------------------------------------. TOÁN. TIẾT 173:. LUYỆN TẬP CHUNG.. I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Giúp hs củng cố, ôn tập về: - Xác định số liền trước của một số; số lớn nhất (hoặc bé nhất) trong một nhóm các số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia; tính giá trị của biểu thức. - Giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và nhận định về số liệu của một bảng thống kê. b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: *GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Luyện tập chung. - Gv gọi 1 Hs làm bài 4 - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - 1 Hs làm bài 4.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.2.Luyện tập: Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào VBT. - 2 HS lên bảng chữa bài - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: a) Số liền trước của 8270 là:8269. -Số liền trước của 3546 là số: 3545 -Số liền trước của 10000 là số: 9999 b)Câu D đúng :Số lớn nhất trong các số đó là44202 Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào VBT. - Gv mời 4 Hs lên bảng . Cả lớp làm bài vào VBT. - Gv nhận xét, chốt lại. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. - Hai Hs lên bảng sửa bài. - Hs nhận xét.. - Hs đọc yêu cầu đề bài : Đặt tính - Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.Bốn Hs lên bảng làm. - Hs nhận xét bài của bạn. - Hs chữa bài đúng vào VBT. 8129 49154 4605 + 5936 + 3728 x 4 14065 52882 18420 - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs cả lớp làm bài vào VBT.. Bài 3: - Một Hs lên bảng sửa bài. - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Bài giải : - Gv yêu cầu Hs cả lớp tự tóm tắt và làm bài Số bút chì đã bán vào VBT. 840 : 8 = 105( bút) - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. Số bút chì cửa hàng còn lại là 840 – 105 =735( bút ) Đáp số: 735 bút - Hs nhận xét bài của bạn. - Xem bảng dưới đây rồi trả lời câu hỏi - Hs quan sát bảng thống kê số liệu rồi - Gv nhận xét, chốt lại trả lời câu hỏi Bài 4: Bạn Nga mua 1 búp bê và 4 ô tô - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. Bạn Mỹ mua 1 búp bê ,ø1 ô tô,1 máy - Gv yêu cầu Hs quan sát bảng thống kê số bayâ. liệu rồi trả lời câu hỏi Bạn Đức mua 1 ô tôvà 3 máy bay a) Mỗi cột của bảng trên cho biết những gì? b)Mỗi bạn Nga ,Mỹ ,Đức mua những loại đồ - HS nghe. chơinào và số lượng mỗi loại là bao nhiêu? 4.Cũng cố:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Về tập làm lại bàitập - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 69:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II.. I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: - Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề Tự nhiên. b) Kỹ năng: - Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình. c) Thái độ: - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II/ Chuẩn bị: * GV: Các hình về cây cối thiên nhiên. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1.Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Bề mặt lục địa. - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Nêu sự khác nhau giữa núi và đồi về độ cao, đỉnh, sườn? + So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên? - Gv nhận xét. 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: Ôn tập và kiểm tra học kì 2 3.2.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Quan sát cả lớp. - Gv tổ chức dẫn Hs đi tham quan để quan sát một số dạng địa hình bề mặt Trái Đất và tìm hiểu một số cây cối, con vật có ở địa phương. - Gv tổ chức cho Hs quan sát tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, về cây cối, con vật của quê hương. Hoạt động 2: Quan sát cả lớp.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Hát. - 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi. - Hs đi tham, quan. - Hs quan sát tranh ảnh.. - Hs trả lời..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bước 1: - Gv hỏi : Các em sống ở miền nào ? Bước 2: - Hs liệt kê những gì các em đã quan sát được từ thực tế hoặc từ tranh ảnh theo nhóm. Bước 3: - Hs vẽ tranh và tô màu theo gợi ý của Gv. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân. Bước 1 : - Gv yêu cầu Hs kẻ bảng như hình 133 SGK vào vở. - Hs hoàn thành bảng bài tập. - Gv gợi ý cho Hs: Bước 2: - Gv yêu cầu Hs đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. Bước 3: - Gv gọi một số Hs trả lời trước lớp. - Gv nhận xét: 4.Cũng cố: - Nhận xét bài học. 5.Dặn dò: - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Kiểm tra.. - Hs trình bày kết quả đi thực tế. - Hs vẽ tranh và tô màu. - Hs thực hành hoàn thành phiếu bài tập.. - Hs đổi vở kiểm tra nhau. - Vài Hs trả lời trước lớp. - Hs khác nhận xét. - HS nghe.. Thứ năm ngày 10 tháng 05 năm 2012. TẬP VIẾT TIẾT 35: ÔN. TẬP t5. I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: - Hs đọc thông các bài học thuộc lòng đã học từ học kì II của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). - Hs nghe kể câu chuyện Bốn căûng và sáu cẳng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên, giọng vui, khô hài. b) Kỹ năng: Rèn Hs f) Hs đọc thuộc lòng bài thơ. g) Biết viết đúng một báo cáo..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> c) Thái độ: - Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ. II/ Chuẩn bị: * GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ : Ôn tiết 4 3. Bài mới : 3.1. Giới thiệu bài : Ôn tập ( tiết 5) 3.2. Kiểm tra tập đọc . - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. h) Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu. Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại 3.2. Làm bài tập 2. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv kể chuyện. Kể xong GV hỏi: + Chú lính được cấp ngựa để làm gì? + Chú sử dụng con ngựa như thế nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát.. - Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng.. - Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu. - Hs trả lời.. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs lắng nghe. - Đi làm một công việc khẩn cấp. - Chú dắt ngựa ra đường nhưng khong cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. + Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn - Vì chú nghĩ làù ngựa có 4 cẳng, nếu chú cưỡi ngựa? đi bộ cùng ngựa được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn. - Gv kể lần 2. - Hs chăm chú nghe. - Gv yêu cầu một số Hs kể lại câu chuyện. - Một số Hs kể lại câu chuyện. - Từng cặp Hs kể chuyện. - Từng cặp Hs kể chuyện. - Hs thi kể chuyện với nhau. - Hs nhìn gợi ý thi kể lại câu chuyện. - Gv hỏi: Truyện gây cười ở điểm nào? - Hs nhận xét - Gv nhận xét, chốt lại bình chọn người kể chuyện tốt nhất. 4. Cũng cố: - Nhận xét bài học. - HS nghe. 5.Dặn dò: - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 6. TOÁN.. Tiết 174 : LUYỆN. TẬP CHUNG..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> I/ Mục tiêu: a) Kiến thức: Giúp hs củng cố, ôn tập về: @ Xác định số liền sau của một số. So sánh các số và sắp xếp một nhóm các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại. @Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số có năm chữ số. Tìm thừa số hoặc số bị chia chưa biết. @Tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông. @Nhận biết các tháng có 31 ngày. b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp: - Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập chung. - Gv gọi 4 Hs làm bài 2 4 Hs làm bài 2 - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 3.2.Luyện tập: Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào - Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. VBT. - Hai Hs lên bảng sửa bài. - Hs nhận xét. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại a) Số liền trước của 92458 là 92457 Số liền sau của số 69509 là số 69510 b) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 69134; 69314; 78505; 83505 Bài 2: - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Học sinh cả lớp làm bài vào VBT. Bốn - Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào Hs lên bảng làm. VBT. - Hs nhận xét bài của bạn. - Gv mời 4 Hs lên bảng. Cả lớp làm bài vào - Hs chữa bài đúng vào VBT. VBT. - Gv nhận xét, chốt lại - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Tháng giêng, ba, năm, bảy, tám, mười.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Trong một năm, những tháng nào có 31 ngày ? Bài 4: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tím thừa số chưa biết, số bị chia. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: a) x x 2 = 9328 b) x : 2 = 436 x = 9328 : 2 x = 436 x 2 x = 4664 x = 872 Bài 5: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ. - Gv mời 1 Hs nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. - Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Mỗi em sửa một cách. - Gv nhận xét 4.Cũng cố: - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò: - Về tập làm lại bài.Chuẩn bị bài: Kiểm tra.. - Tìm x: - HS nêu - Hs cả lớp làm bài vào VBT. - 2 Hs lên bảng sửa bài. - Hs nhận xét bài của bạn.. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs quan sát hình vẽ - Hs cả lớp làm bài vào VBT. - Một Hs lên bảng sửa bài. - Hs nhận xét bài của bạn. - Hs sửa bài đúng vào VBT.. - HS nghe.. ---------------------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 35:. ÔN TẬP. (T6 ). I/ Mục tiêu: a)Kiến thức: - Hs đọc thông các bài học thuộc lòng học kì II của của lớp 3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ). - Hs nghe viết chính xác, trình bày đúng bày thơ “ Sao Mai”. b)Kỹ năng: Rèn Hs i) Hs đọc thuộc lòng bài thơ. j) Hs viết đúng chính tả. c)Thái độ: - Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở,ham đọc sách II/ Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> * GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Bảng lớp viết bài tập 3. * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: 2. Bài cũ: 3.Bài mới : 3.1.Giới thiệu bài : Ôn tập ( Tiết ) 3.2. Kiểm tra học thuộc lòng . k) Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. l) Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu. - Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại 3.3. Làm bài tập 2. - GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả. - Gv mời 2 –3 Hs đọc lại. - Gv nói với Hs về sao Mai: tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn thấy sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối người ta gọi là sao Hôm. - Gv hỏi: Ngôi nhà sao Mai trong nhà thơ chăm chỉ như thế nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát.. - Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng. - Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu. - Hs trả lời.. - Hs lắng nghe. - 2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.. - Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa; sao nhóm qua cửa sổ; mặt trời dậy; bạn bè đi chơi đã hết, sao vẫn làm bài mãi miết. - Hs viết ra nháp những từ khó.. - Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết sai - Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ bốn chữ. - Hs nghe và viết bài vào vở. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK. - Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu - HS nộp vở GV chấm cho Hs viết bài. - Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét. - Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà chấm. - HS nghe. 4.Củng cố: - Nhận xét bài học. 5. Dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 7. -Về xem lại bài.. THỂ DỤC TIẾT 70: TRÒ CHƠI AI KÉO KHOẺ. I. MỤC TIÊU: b) Kiến thức: Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm hai người Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ” c) Kĩ năng: Thực hiện động tác tương đối chính xác. Tham gia trò chơi hoạt động nhanh nhẹn. d) Thái độ, hành vi: Giáo dục tính nhanh nhẹn, trật tự, kỉ luật, tinh thần đồng đội. II. CHUẨN BỊ: Sân trường vệ sinh sạch sẽ. Bóng III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG I.Phần mở đầu: Ổn định: Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. Khởi động:Chạy chậm trên địa hình tự nhiên Đứng tại chỗ khởi động các khớp Đi đều theo nhịp vừa đi vừa hát II.Phần cơ bản: * Tung bóng bằng hai tay, bắt bóng bằng một tay theo nhóm 2 người - Tập hợp học sinh hướng dẫn lại tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng - Từng em tập tung và bắt bóng tại chỗ, di chuyển một số lần - Cho tập từng đôi một, nhắc học sinh chú ý phối hợp toàn thân khi thực hiện động tác và cách di chuyển để bắt bóng. Khi tung bóng các em dùng lực vừa phải để tung bóng đúng hướng. Khi bắt bóng cần khéo léo nhẹ nhàng, chắc chắn * Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”. SLVĐ 5 - 7’ 2’. PHƯƠNG PHÁP LUYỆN TẬP * x x x x x x. x x x. 2’ 2’. x x x. x x x. 25 – 27’ 15’. 10’. x. x. x. x. x. x. x. x. x x x. x x x.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi - Học sinh chơi - Chia ra từng đôi chơi thi 3 lần, bạn nào được 2 lần bạn đó thắng III.Phần kết thúc: - Đi lại vừa đi vừa hít thở sâu - Hệ thống bài - Nhận xét giờ học - Giao bài về nhà: Ôn bài thể dục. 2-3 L 5 - 6’ 2’ 2’ 1’ 1’. x x x. * x x x x x x. x x x. x x x. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Thứ sáu ngày 11 tháng 05 năm 2012. CHÍNH TẢ Kiểm tra định kì ( đọc ). ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. TẬP LÀM VĂN Kiểm tra định kì ( viết ). -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------. TOÁN. Kiểm tra cuối học kì II. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 70: ÔN. TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ II.. I/ Mục tiêu: c) Kiến thức: - Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề Tự nhiên. d) Kỹ năng: - Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình. c) Thái độ: - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II/ Chuẩn bị: * GV: Các hình về cây cối thiên nhiên..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> * HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi: + Nêu sự khác nhau giữa núi và đồi về độ cao, đỉnh, sườn? + So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên? - Gv nhận xét. 3.Bài mới : 3.1.Giới thiệu bài: Ôn tập và kiểm tra học kì 2 3.2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát cả lớp. - Gv tổ chức dẫn Hs đi tham quan để quan sát một số dạng địa hình bề mặt Trái Đất và tìm hiểu một số cây cối, con vật có ở địa phương. - Gv tổ chức cho Hs quan sát tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, về cây cối, con vật của quê hương. Hoạt động 2: Quan sát cả lớp. Bước 1: - Gv hỏi: Các em sống ở miền nào ? Bước 2: - Hs liệt kê những gì các em đã quan sát được từ thực tế hoặc từ tranh ảnh theo nhóm. Bước 3: - Hs vẽ tranh và tô màu theo gợi ý của Gv. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. Bước 1 : - Gv yêu cầu Hs kẻ bảng như hình 133 SGK vào vở. - Hs hoàn thành bảng bài tập. - Gv gợi ý cho Hs: Bước 2: - Gv yêu cầu Hs đổi vở kiểm tra chéo cho nhau. Bước 3: - Gv gọi một số Hs trả lời trước lớp. - Gv nhận xét:. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - Hát - 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi. - Hs đi tham, quan. - Hs quan sát tranh ảnh.. - Hs trả lời. - Hs trình bày kết quả đi thực tế. - Hs vẽ tranh và tô màu.. - Hs thực hành hoàn thành phiếu bài tập. - Hs đổi vở kiểm tra nhau. - Vài Hs trả lời trước lớp. - Hs khác nhận xét. - HS nghe..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 4 .Cũng cố: - Nhận xét bài học. 5.Dặn dò: - Về xem lại bài. - Chuẩn bị bài: Kiểm tra.. THỦ CÔNG TIẾT 35:. ÔN TẬP CHƯƠNG III VÀ CHƯƠNG IV. I-Mục tiêu: F HS làm một trong sản phẩm thủ công đã học F Học sinh biết đan nan, làm đồ chơi thành thạo, làm được sản phẩm F Học sinh yêu thích sản phẩm mình đã làm được II-Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Các hình mẫu sản phẩm thủ công đã học - Học sinh: Giấy thủ công, kéo, hồ III-Hoạt động dạy-học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em ôn tập chương3 và chương 4 3.2 .Đề kiểm tra : Em hãy đan nan, hoặc làm đồ chơi một trong những sản phẩm đã học - GV giới thiệu các mẫu đã học : Đan nong mốt, đan nong đôi, làm quạt giấy tròn, làm lọ hoa gắn tường, làm đồng hồ để bàn…. - Cho HS thực hành 3.3. Trưng bày sản phẩm, đánh giá: - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá + Hoàn thành: Các đường cắt nan thẳng, thực hiện đúng qui định, đan cân đối phẳng + Chưa hoàn thành: thực hiện chưa đúng qui trình, các nan cắt không thẳng, làm chưa dúng các đồ chơi…. - GV đánh giá sản phẩm dựa trên ý kiến. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - HS đặt dụng cụ đã chuẩn bị lên bàn - Cả lớp theo dõi - HS tự chọn 1 trong những nội dung đã học để thực hành. - HS theo dõi - HS thực hành - Trưng bày sản phẩm - Cùng đánh giá sản phẩm.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> đánh giá của tập thể 4.Củng cố: - Khi, cắt, dán, đan …cần chú ý những gì ? - Nhận xét tiết học ôn tập 5. Dặn dò:. - 1 HS nêu,cả lớp theo dõi - HS nghe.. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. TIẾT 35:. SINH HOẠT TẬP THỂ. I)MỤCTIÊU - Tổng kết công tác thi đua của lớp trong tuần qua . II) Chuẩn bị - GV Tổng hợp ưu điểm ,và những tồn tại của học sinh trong tuần qua - HS :Tự nhận xét chất lượng học tập ,và các hoạt động III) LÊN LỚP 1.Tổng kết những ưu khuyết điểm trong tuần qua - Lớp trưởng cùng với tổ trưởng báo cáo công tác thi đua của tổ ,của lớp trong tuần qua - GV nhận xét nhắc nhở thêm + Các em cần ổn định nề nếp học tập , còn một số em còn thiếu dụng cụ học tập . + Một số em còn nói chuyện ,làm việc riêng trong giờ học ,chưa nghiêm túc trong giờ học . + Sinh hoạt 15’ đầu buổi một số em thực hiện nghiêm túc + Trong tuần qua có nhiều em cố gắng học tập ,ngoan ngoãn ,vâng lời ,biết giúp đỡ bạn trong học tập + Một số em phát biểu ý kiến xây dựng bài ,học thuộc bài . 2)Kế hoạch - Dặn dò HS nghĩ hè.
<span class='text_page_counter'>(27)</span>