Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

GIAO AN LOP GHEP 45 TUAN 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (465.46 KB, 49 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 Ngày soạn: 16/ 11/ 2012. Ngày giảng: 19/ 11/ 2012. TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN. - Tập trung sân trường. - Theo nhận xét lớp trực tuần. -----------------------------------------------------------------------. TIẾT 2 NTĐ 4 Môn TOÁN Tên bài CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ (Tr 76) A.MỤC 1. Kiến thức: TIÊU - Biết chia một tổng cho một số - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia mộ tổng cho một số trong thực hành tính. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng cho HS tính chính xác khi làm bài. 3. Thái độ:- Có ý thức tự giác trong học tập. B. ĐỒ GV: Đồ dùng môn học. DÙNG HS: Bảng con, vở, thước. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg hđ Nội dung dạy học 6’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 HS lên bảng chữa bài tập 2a,3a vở bài tập. - Lớp đổi vở bài tập kiểm tra chéo. GV: Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài 2) Nội dung: - Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức. NTĐ 5 KHOA HỌC BÀI 27: GỐM XÂY DỰNG GẠCH, NGÓI 1. Kiến thức: Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói. 2. Kĩ năng:- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng. - Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: Gạch, ngói. 3. Thái độ:- Giáo dục HS yêu thích môn học. GV: Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nước HS: Sgk, vở bài tập Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: GV: Đá vôi dùng để làm gì? - Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm để thảo luận HS: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn giới thiệu các thông tin và tranh ảnh về các loại đồ gốm và sắp xếp vào giấy khổ to..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 5’. 2. 6’. 3. 5’. 4. 5’. 5. (35+21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 HS: 1 HS lên bảng, lớp thực hiện vào nháp. (35+21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 :7 + 21: 7 = 5+3 = 8. GV: nhận xét. ? Giá trị của hai biểu thức như thế nào với nhau ? * Vâỵ: (35+21) : 7 =35: 7 +21: 7 ? Khi chia một tổng cho một số ta có thể thực hiện như thế nào? - Cho HS nhận biết (35 + 21) : 7 là một tổng chia cho một số. ? Chia một tổng cho một số ta tính bằng mấy cách ? * Qui tắc: Sgk, gọi HS đọc 3) Luyện tập: * Bài 1 (76): Gọi HS nêu yêu cầu a, Tính bằng hai cách. - Gọi HS lên bảng làm bài. b, Tính bằng hai cách theo mẫu. - GV hướng dẫn mẫu. C1:( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 - Yêu cầu HS làm bài. HS: 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. C1; 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 C2; 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7.. GV: nhận xét bài làm của HS. * Bài 2 (76): Gọi HS đọc yêu cầu. - GV Hướng dẫn mẫu Cách: (35 -21): 7 = 14:7 = 2 Cách 2: (35 - 21): 7 = 35 : 7 - 21:7. GV: Mời đại diện nhóm trình bày ? Tất cả các loại đồ gốm đều được làm bằng gì? ? Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào? - GV kết luận. 3) Hoạt động 2: làm việc với Sgk - Yêu cầu HS quan sát sgk. ? Để lợp mái nhà hình 5, 6 người ta sử dụng loại ngói nào ở hình 4? HS: Thực hiện yêu cầu.. GV: Gọi HS trình bày kết quả, nhận xét kết luận: 4) Hoạt động 3: Làm việc với vật thât. - Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm + Thả một viên ngói, gạch khô vào nước. + Nhận xét hiện tượng xảy ra. Giải thích hiện tượng đó. HS: Thực hiện nhiệm vụ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5’. 6. 5’. 7. 4’. 8. =5-3=2 - Cho HS lên bảng làm bài HS: làm bài theo cặp - Lên bảng làm. GV: chữa bài. ? Muốn chia một hiệu cho một số ta làm như thế nào ? * Bài 3 (76): Dành cho HS khá, Giỏi. - Cho HS làm bài, chữa bài. HS: làm bài tập 3.. GV: theo dõi giúp đỡ HS. - Gọi HS trình bày, nhận xét chốt lại. ? Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên gạch, viên ngói? Nêu tính chất của gạch, ngói? HS: Thảo luận, trình bày kết quả. GV: Nghe HS trình bày, nhận xét chốt lại. - Cho HS đọc bài học. 3’ 9 IV. Củng cố : HS nêu lại quy tắc. GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét GV nhận xét tiết học. tiết học. 1’ 10 V. Dặn dò : - Về nhà học lại bài, làm bài tập - Về nhà học lại bài, làm vở bài tập, chuẩn bị bài sau. bài tập vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. Cho HS hát chuyển tiết ---------------------------------------------------------------. TIẾT 3 Môn Tên bài. NTĐ 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI. A.MỤC 1. Kiến thức: Đặt được câu hỏi ĐÍCH cho bộ phận xác định trong câu Y/C: (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn vàđ ặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2,3,4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không. NTĐ 5 TOÁN CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN (Tr 67) 1. Kiến thức: Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng giải toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cho HS tính chính xác khi làm bài.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> dùng để hỏi (BT5). 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng dùng câu chính xác 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. B. ĐỒ GV: Phiếu lời giải bài tập 1,3,4. DÙNG HS: Sgk, vở bài tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg hđ Nội dung dạy học 6’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: HS: trả lời câu hỏi: ? Câu hỏi dùng để làm gì? Cho VD. ? Nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Ví dụ? ? Đặt câu hỏi em dùng để tự hỏi mình.. 6’. 2. 5’. 3. GV:Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Nội dung. * Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây. - Tổ chức cho HS làm bài. HS: làm bài, 2 HS làm vào phiếu. - Dán bài lên bảng. + Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai? + Trước giờ học các em thường làm gì? + Bến cảng như thế nào? + Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? GV: Nghe HS trình bày Dán phiếu ghi sẵn lời giải đúng, gọi HS đọc lại. * Bài 2: Giảm tải. * Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi.. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.. GV: Bảng phụ HS: Sgk, thước, bảng con. Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: GV: Gọi HS nêu lại quy tắc: chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... - Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Nội dung. * Ví dụ 1 : GV nêu, gọi HS đọc lại. ? Muốn biết cạnh của sân dài bao nhiêu ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 : 4 = ? (m) HS: Ta thực hiện phép chia 27 : 4 - Đặt tính rồi tính 27 4 30 6,75(m) 20 0 GV: nhận xét hướng dẫn như sgk. - Vậy 27 : 4 = 6,75 (m) * Ví dụ 2: 43 : 52 = ? - Phép chia này có số bị chia là 43 bé hơn số chia là 52 ta có thể làm như sau: 43,0 52 Chuyển 43 thành 43,0 1 40 0,82 Đặt tính rồi tính như 36 phép chia STP cho số tự nhiên - Cho HS thực hiện. HS: 1 HS lên bảng, lớp thực hiện vào bảng con..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6’. 4. 5’. 5. - Yêu cầu đọc các câu hỏi. - Cho HS xác định các từ nghi vấn. HS: làm bài + Có phải – không? + Phải không - ạ?. GV: nhận xét, kết luận. * Quy tắc Sgk, gọi HS đọc 3) Thực hành: * Bài 1(68): Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS lên bảng., lớp làm bảng con phần a (HS khá, giỏi làm cả bài) HS: Làm bài bào vở lên bảng làm. a.12 5 23 4 20 2,4 30 5,75 0 20. GV: Nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài 4: Đặt câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được. - Cho 2 HS làm bài vào phiếu. lớp làm bài vào vở bài tập. 5’ 6 HS: đặt câu, nêu câu đã đặt.(mỗi GV: Cả lớp nhận xét, chữa bài em tự đặt 1 câu hỏi ) * Bài 2 (68): Gọi HS đọc đề bài - Gọi HS lên tóm tắt , Tóm tắt 25 bộ hết: 70m 6 bộ hết: … m? - Yêu cầu HS lên bảng giải. 5’ 7 GV:Gọi HS đọc câu mình đặt, HS: làm bài 2. 1 HS lên bảng làm nhận xét bổ sung cho điểm câu lớp làm vào vở. văn hay Bài giải: * Bài 5: Trong các câu dưới đây, Số vải để may một bộ quần áo là: câu nào không phải là câu hỏi và 70 : 25 = 2,8 (m) không được dùng dấu chấm hỏi? Số vải để may sáu bộ quần áo là: - Cho HS trao đổi theo cặp. 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m 4’ 8 HS: Trao đổi theo cặp và trả lời . GV: Chữa bài, nhận xét chốt bài + Câu hỏi: a, d. * Bài 3: Dành cho HS K,G + Câu không phải là câu hỏi: b, - Hướng dẫn HS làm, chữa bài. c, e. GV: nhận xét chốt lại lời giải HS: làm bài 3. 2 3 18 đúng. 5 = 0,4 4 = 0,75 5 = 3,6 2’ 9 IV. Củng cố: GV nêu lại nội dung bài, nhận HS: nhắc lại quy tắc. xét tiết học. GV nhận xét tiết học. 1’ 10 V. Dặn dò: -Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài - Về nhà học lại bài, làm bài vở bài sau. tập. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> NTĐ 4. NTĐ 5. Cho HS hát chuyển tiết --------------------------------------------------------TIẾT 4: HÁT NHẠC NTĐ 4; NTĐ 5: (GVC soạn giảng) --------------------------------------------------------------. TIẾT 5 NTĐ 4 Môn KHOA HỌC Tên bài MỘT SỐ CÁCH LÀM NƯỚC SẠCH A.MỤC 1. Kiến thức: Nêu được một số ĐÍCH cách làm sạch nước: lọc, khử Y/C trùng, đun sôi,… 2. Kĩ năng: Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. 3. Thái độ: HS có ý thức,thói quen uống nước đun sôi. Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh nguồn nước ở mỗi gia đình và địa phương. B. ĐỒ DÙNG. GV: Phiếu, mô hình dụng cụ lọc nước. HS: Nước đục, hai chai nhựa giống nhau, giấy lọc, cát C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg hđ Nội dung dạy học 4’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: GV: Gọi HS trả lời ? Nêu các nguyên nhân làm ô nhiễm nước. ? - GV nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước:. NTĐ 5 TẬP ĐỌC CHUỖI NGỌC LAM 1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm. 3. Thái độ: Qua bài học, HS biết quan tâm và đem lại niềm vui đến người khác. GV: Tranh minh họa. Bảng phụ. HS: Sgk, vở.. Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: HS: đọc bài trồng rừng ngập nặm, nêu nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 6’. 2. 6’. 3. 4’. 4. 6’. 5. - Chia lớp thành 2 nhóm yêu cầu thảo luận ? Ở gia đình em và địa phương em đã là sạch nước bằng những cách nào? HS: thảo luận.. GV: nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm. - Giới thiệu bài 2) HD luyện đọc - tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV đọc bài, hướng dẫn cách đọc ? Bài này được chia làm mấy đoạn. - Tổ chức cho HS đọc từng đoạn trước lớp. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ. HS: Đọc nối tiếp đoạn trước lớp + Đoạn 1: từ đầu... anh yêu quí + Đoạn 2: Còn lại.. GV: theo dõi giúp đỡ. - Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả. Nhận xét chốt lại ? Những cách làm như vậy đã đem lại hiệu quả như thế nào? - Thông thường có ba cách làm sạch nước: + Lọc nước + Khử trùng nước + Đun sôi nước. 3.Hoạt động 2: Thực hành lọc nước: - Cho HS thực hành lọc nước, theo nhóm 3 Các bước làm như sgk (tr. 56) và quan sát. ? Em có nhận xét gì về nước trước và sau khi lọc ? ? Nước sau khi lọc đã uống được chưa ? Vì sao ? ? Khi tiến hành lọc nước đơn giản thức ăn cần có những gì ? ? Than bột có tác dụng gì ? ? Cát hay sỏi có tác dụng gì ? HS: Tiến hành lọc nước trong GV: theo dõi nhóm, trả lời câu hỏi trên - Cho HS đọc nối tiếp theo cặp GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo. HS: Đọc theo cặp * Kết luận: Nguyên tắc của việc lọc nước: + Than củi có tác dụng hấp thụ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 6’. 6. 5’. 7. 4’. 8. các mùi lạ và màu có trong nước. + Cát sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan. - Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn có trong nước.Vì vậy, sau khi lọc nước chưa dùng để uống ngay được. 4) Hoạt động 3: Sự cần thiết phải đun sôi nước uống: ? Nước đã lọc có thể uống ngay được chưa? tại sao? ? Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 3. HS: đọc thông tin sgk. GV: làm việc với nhóm - HS hoàn thành phiếu học tập. - Gọi 1 HS đọc bài trước lớp. - Đại diện các nhóm trình bày b) Tìm hiểu bài: ? Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? ? Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? ? Chi tiết nào cho biết điều đó? ? Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì? ? Vì sao Pi - e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? ? Em nghĩ gì về các nhân vật trong truyện? - GV chốt nội dung bài. Cho HS đọc. c) Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp lại bài, GV theo dõi hướng dẫn giọng đọc đúng. - GV đọc mẫu, hướng dẫn. + Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên. + Lời Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị. + Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà. - Cho HS đọc cặp theo. GV: Nghe HS nêu kết quả HS: đọc diễn cảm theo cặp. ? Để thực hiện vệ sinh khi dùng nước các em cần phải làm gì ? - Cho HS đọc bài học. HS: đọc bài học. GV: Tổ chức cho HS thi đọc diễn.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> cảm. Nhận xét cho điểm. 2’ 9 IV. Củng cố : ? Nêu lại các bước lọc nước. - GV tóm tắt nội dung bài, nhận - GV nhận xét tiết học . xét tiết học. 1’ 10 V. Dặn dò : Về nhà học lại bài, làm bài tập - Về nhà đọc lại bài, quan tâm đến vở bài tập. Uống nước khi đã người khác. Chuẩn bị bài sau. đun sôi. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. ========================================================. Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 Ngày soạn: 17/ 11/ 2012. Ngày giảng: 20/ 11/ 2012.. TIẾT 1 NTĐ 4 Môn TOÁN Tên bài CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tr 77) A.MỤC 1. Kiến thức:- Thực hiện được TIÊU phép chia một số có ngiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết,chia có dư) 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng làm toán chính xác. 3. Thái độ:- Giáo dục HS yêu thích môn học. B. ĐỒ GV: Đồ dùng môn học DÙNG: HS: Sgk, bảng con. NTĐ 5 ĐỊA LÍ GIAO THÔNG VẬN TẢI 1. Kiến thức:- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta: + Nhiều loại tuyến đường và phương tiện giao thông. +Tuyến đường sắt Bắc-Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước. 2. Kĩ năng:- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của GTVT. 3. Thái độ:- Giáo dục HS chấp hành đúng luật giao thông. GV: Tranh ảnh, bản đồ GTVN. HS: Sgk, vở bài tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. tg 5’. hđ 1. Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:. Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HS: 2 HS lên bảng làm bài 2 vở bài tập - Lớp đổi vở bài tập kiểm tra chéo.. 6’. 2. 5’. 3. 7’. 4. 6’. 5. GV kiểm tra vở bài tập của HS. - Nhận xét. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Các loại hình giao thông vận tải: * Hoạt động1: Làm việc cá nhân - Cho HS đọc mục 1, quan sát hình 1 Sgk. GV: Nhận xét, cho điểm HS: Đọc mục 1- sgk, quan sát III. Bài mới: hình 1 và thảo luận các câu hỏi. 1) Giới thiệu bài: ? Em hãy kể tên các loại hình giao 2) Hướng dẫn thực hiện phép chia: thông vận tải trên đất nước ta mà em biết? a. Phép chia 128472 : 6 ? Loại hình vận tải nào có vai trò - Yêu cầu đặt tính ? Chúng ta phải thực hiện phép quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? chia theo thứ tự nào ? - Yêu cầu HS thực hiện phép chia. HS: 1 HS lên bảng, lớp thực hiện GV: Gọi HS trình bày kết quả. vào nháp. nhận xét, kết luận: 3) Phân bố một số loại hình giao thông: * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp - Cho HS làm bài tập ở mục 2 theo cặp. GV: Nhận xét, hướng dẫn HS: Làm bài theo cặp - Lưu ý: Tính từ trái sang phải. +Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, Mỗi lần chia đều tính theo ba đường sắt Bắc - Nam; các sân bay bước: chia, nhân, trừ nhẩm. quốc tế: Nội Bài (Hà Nội), Tân ? Phép chia 128472 : 6 là phép Sơn Nhất (TP HCM), Đà Nẵng, chia hết hay phép chia có dư ? các cảng biển: Hải Phòng, Đà b. Phép chia 230859 : 5 Nẵng, TPHCM - Yêu cầu HS thực hiện phép chia. - GV nhận xét, hướng dẫn. ? 230859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có dư ? 3) Luyện tập: * Bài 1(77): Đặt tính rồi tính - Cho HS tự làm dòng 1,2 (HS K, G làm cả bài) HS: lên bảng làm GV: Mời đại diện các nhóm trình 278157 3 bày. 08 92719 - Yêu cầu HS chỉ trên Bản đồ vị 21 trí đường sắt Bắc - Nam, quốc lộ 05 1 A, các sân bay, cảng biển. 27.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 5’. 6. 6’. 7. 0 ..... GV: Nhận xét bài làm của HS HS: lên bảng chỉ. * Bài 2 (77): Gọi HS đọc bài toán - Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài. Tóm tắt: 6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : …. lít xăng - Hướng dẫn HS giải HS: 1HS lên bảng, cả lớp làm GV: theo dõi nhận xét. vào vở - Cho HS đọc bài học Bài giải: Số lít xăng có trong bể là: 128610 : 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435 lít xăng. GV: Chữa bài HS: đọc nối tiếp bài học * Bài 3: Dành cho HS K, G. - Hướng dẫn HS về nhà làm. 2’ 8 IV. Củng cố: - GV tóm tắt nội dung bài, nhận - GV chốt lại nội dung bài,nhận xét tiết học xét tiết học 1’ 9 V. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập vở -Về nhà học lại bài, làm bài tập bài tập. Chuẩnbị bài sau. vở bài tập. Khi tham gia giao thông phải chấp hành đúng luật. Chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. Cho HS hát chuyển tiết. -------------------------------------------------------------------. TIẾT 2 NTĐ 4 Môn TẬP ĐỌC Tên bài CHÚ ĐẤT NUNG A.MỤC 1. Kiến thức:- Đọc rành mach, trôi ĐÍCH chảy. Biết đọc bài văn với giọng Y/C: kể chậm rãi,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi. NTĐ 5 TOÁN LUYỆN TẬP (Tr. 68) 1. Kiến thức: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> tả,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Hiểu ND:Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.(trả lời được các câu hỏi trong sgk). 2. Kĩ năng:- Rèn cho HS kĩ năng đọc diễm cảm. 3. Thái độ:- Giáo dục HS biết vượt qua thử thách. B. ĐỒ GV: tranh minh họa, bảng phụ DÙNG HS: Sgk, vở C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg hđ Nội dung dạy học 6’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: GV: Gọi HS bài: Văn hay chữ tốt. - Nêu nội dung bài. - Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm; Giới thiệu bài. 2) HD luyện đọc - Tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV đọc mẫu, giới thiệu tác giả. Hướng dẫn cách đọc. ? Bài này chia làm mấy đoạn? - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm, kết hợp giải nghĩa từ. 6’ 2 HS: đọc nối tiếp đoạn trước lớp.(2 lần) - Đoạn 1: Bốn dòng đầu - Đoạn 2: sáu dòng tiếp - Đoạn 3: phần còn lại.. GV: theo dõi HS. - Cho HS đọc theo cặp.. dụng trong giải toán có lời văn 2. Kĩ năng: -Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS 2. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. GV: Đồ dùng môn học HS: bảng con, thước Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 HS lên bảng chữa bài tập vở bài tập.. GV: Gọi HS nêu quy tắc chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là số thập phân - Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Luyện tập. * Bài 1(68): Tính - GV hướng dẫn làm bài - Yêu cầu HS ên bảng làm bài HS: làm bài tập 1. a. 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 15,95.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 5’. 3. HS: luyện đọc theo cặp.. 6’. 4. GV: Gọi 1HS đọc lại toàn bài. c) Tìm hiểu bài: ? Cu Chắt có những đồ chơi nào? ? Chúng khác nhau như thế nào? ? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? ? Vì sao chú bé Đất quyết định thành đất nung? ? Chi tiết nung trong lửa tượng trưng gì?(vượt qua thử thách con người mới mạnh mẽ,cứng cỏi) - GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời. Nêu nội dung bài.. 6’. 5’. 5. 6. HS: đọc nội dung bài.. b. 30,04 : 4 – 6,87 = 7,51 – 6,87 = 0, 64 c. 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,4 GV: Nhận xét chữa bài * Bài 2(68): Dành cho HS K, G - Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài * Bài 3 (68): Gọi HS đọc đề toán - GV cùng HS phân tích bài toán - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. HS: 1 HS lên bảng tóm tắt, và giải Tóm tắt Chiều dài: 24m Chiều rộng : chiều dài Tính chu vi, diện tích ? Bài giải Chiều rộng mảnh vườn HCN là: 2 24 x 5 = 9,6 (m). Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 + 9,6) : 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4 (m²) Đáp số: 67,2 m và 230,4 m² GV: giúp đỡ HS.. GV: Gọi 3 HS đọc nối tiếp lại bài, HS: làm bài 3. GV nêu cách đọc, giọng đọc đúng. - GV treo bảng phụ đoạn 3, đọc mẫu. Hướng dẫn cách đọc. - Gọi 1HS đọc lại. HS: 1 HS đọc lại. GV: nhận xét chữa bài cho điểm * Bài 4: Gọi HS đọc bài toán - GV cùng HS phân tích bài toán - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. HS: làm bài 4. GV: cho HS luyện đọc diễn cảm Bài giải theo nhóm. Trung bình mỗi giờ xe máy đi được số km là: 93 : 3 = 31 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được số km là: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số km là: 51,5 - 31 = 20,5 (km).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4’. Đáp số: 20,5 km GV: chữa bài cho điểm.. 7. HS: luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2. 4’ 8 GV: Tổ chức cho HS thi đọc diễn HS: chép bài giải đúng vào vở cảm, nhận xét cho điểm. 2’ 9 IV. Củng cố: - HS: nêu lại nội dung bài. GV nhắc lại nội dung bài, nhận - GV nhận xét tiết học. xét tiết học. 1’ 10 V. Dặn dò: -Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài - Về nhà làm bài tập vở bài tập. sau. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. Cho HS hát chuyển tiết. ---------------------------------------------------------------------------. TIẾT 3 NTĐ 4 Môn LỊCH SỬ Tên bài NHÀ TRẦN THÀNH LẬP A.MỤC 1. Kiến thức: ĐÍCH - Biết rằng sau nhà Lí là nhà Trần, Y/C kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước là Đại Việt 2. Kĩ năng: Biết hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. 3. Thái độ:Giáo dục HS thích tìm hiểu lịch sử đất nước. B. ĐỒ GV: Phiếu DÙNG HS: Sgk, vở C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg hđ Nội dung dạy học 6’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: GV: gọi HS nêu diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân. NTĐ 5 CHÍNH TẢ (Nghe - viết) CHUỖI NGỌC LAM 1. Kiến thức: Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam. Không mắc quá 5 lỗi chính tả trong bài. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ ch, au/ ao. 2. Kĩ năng:- Rèn luyện cho HS kĩ năng viết chữ đẹp, giữ vở sạch. 3. Thái độ:- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở cẩn thận.. GV: Bảng phụ HS: vở, bảng con Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: HS: 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con xuất sắc, xúc xích, sung.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 5’. 6’. 6’. 6’. 2. 3. 4. 5. Tống xâm lược lần thứ 2. - Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung: a) Hoạt động1: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. ? Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào? HS: đọc sgk ghi kết quả vào phiếu. sướng.. GV:theo dõi HS giúp đỡ HS.. HS: 3 HS đọc bài chính tả, lớp đọc thầm. GV: yêu cầu HS đọc thầm trả lời câu hỏi ? Nội dung đoạn văn nói lên điều gì? *Viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm và nêu từ dễ lẫn khi viết chính tả. - Cho HS viết bảng con HS: viết bảng con.. HS: đọc sgk ghi kết quả vào phiếu. GV: Gọi HS trả lời câu hỏi, nhận xét bổ sung. b)Hoạt động 2: Những chính sách của nhà Trần - Phát phiếu yêu cầu HS thảo luận HS: Thảo luận nhóm theo nội dung phiếu ? Trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước của nhà Trần? ? Nhà Trần làm những việc làm này để làm gì? GV: làm việc với nhóm. HS: thảo luận. GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo. c) Hoạt động 3: làm việc cả lớp. ? Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và giữa vua với dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?. GV: nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn nghe - viết: GV đọc mẫu bài chính tả. - Gọi HS đọc lại.. GV: chữa lỗi cho HS đọc. * Hướng dẫn viết chính tả: - GV nhắc nhở cách trình bày, tư thế ngồi,.. - Đọc bài cho HS viết. HS: nghe viết bài vào vở. GV: Đọc chính tả kết hợp theo dõi HS. HS: Nghe viết bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5’. 6. HS: HS đọc thông tin sgk. Trả lời câu hỏi trên. GV: Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. * Chấm- chữa bài: - Thu 3 bài chấm, nhận xét 3) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV phát phiếu, yêu cầu HS làm bài. 5’ 7 GV: Nghe HS trả lời câiu hỏi, HS: Làm bài. nhận xét bổ sung. VD: tranh, chanh - Cho HS đọc bài học tranh ảnh, quả chanh HS: đọc bài học. GV: Gọi HS trình bày, nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm, nhận xét chốt lại lời giải đúng. +Các tiếng cần điền lần lượt là: đảo, hào, dạo, trọng, tàu, vào, trước, trường, vào, chở, trả. 2’ 8 IV. Củng cố: - GV Nhắc lại nội dung bài, nhận GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét xét tiết học. tiết học. 1’ 9 V. Dặn dò: -Về nhà học lại bài, làm bài tập -Về nhà viết lại bài chính tả. vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. Cho HS hát chuyển tiết. -------------------------------------------------------------------. TIẾT 4 NTĐ 4 Môn CHÍNH TẢ (Nghe - viết) Tên bài CHIẾC ÁO BÚP BÊ A.MỤC 1. Kiến thức: - Nghe viết đúng ĐÍCH chính tả; trình bày đúng đoạn văn. Y/C Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập 2a 2. Kĩ năng:- Rèn luyện cho HS kĩ năng viết chữ đẹp, giữ vở sạch. 3. Thái độ:- HS có ý thức rèn chữ, giữ vở cẩn thận.. NTĐ 5 TẬP LÀM VĂN LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP 1. Kiến thức:- Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản. - Xác định được trường hợp cần ghi biên bản (BT1,mục III); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2). 2. Kĩ năng: Biết làm biên bản một.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> B. ĐỒ GV: phiếu, bút dạ DÙNG HS: vở, bảng con C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg hđ Nội dung dạy học 4’ 1 I.Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: GV: 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con 3 tiếng có âm đầu là l/n - Nhận xét cho điểm 1) Giới thiệu bài 2) Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc đoạn chính tả - Gọi 3 HS đọc lại. 5’ 2 HS: đọc lại bài chính tả.. 5’. 3. 4’. 4. 6’. 5. 6’. 6. cuộc họp 3. Thái độ: - GD HS yêu thích môn học GV: Bảng phụ, phiếu bài tập HS: Sgk ,vở bài tập Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: HS: 2- 3 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình.. GV: Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Phần nhận xét: - Gọi HS đọc nội dung bài tập 1, 2 GV: yêu cầu lớp đọc thầm bài HS: Đọc lướt biên bản họp chi chính tả.Trả lời câu hỏi. đội, trao đổi cùng bạn bên cạnh ? Nội dung của đoạn văn là gì? theo các câu hỏi: *Viết từ khó: ? Chi đội lớp 5A ghi biên bản để - Yêu cầu HS tìm và nêu từ dễ lẫn làm gì? khi viết chính tả. ? Cách mở đầu và kết thúc biên - Cho HS viết bảng con bản có điểm gì giống, khác cách mở đầu và kết thúc đơn? +Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản? HS: viết bảng con. GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi, nhận xét bổ sung thêm 3) Ghi nhớ: Cho HS đọc sau đó nói lại nội dung cần ghi nhớ. 4) Phần luyện tập: *Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn cho HS làm bài GV: chữa lỗi cho HS đọc từ. HS: Trao đổi nhóm 2. HS phát * Hướng dẫn viết chính tả: biểu ý kiến, trao đôỉ, tranh luận. - GV nhắc nhở cách trình bày, tư Cả lớp nhận xét thế ngồi,.. - Đọc chính tả cho HS viết bài. HS: nghe viết chính tả. GV: Nhận xét bài làm của HS chốt lại lời giải đúng. * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 6’. - Hướng dẫn HS làm bài HS: Làm vào vở bài tập.. 7. GV: đọc chính tả kết hợp theo dõi giúp đỡ HS. -Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. * Chấm- chữa bài: - Thu 3 bài chấm, nhận xét 3) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 2a: Điền vào chỗ trống x/s. - Tổ chức cho HS làm bài vào phiếu HS: làm bài theo cặp, 1 cặp làm GV: Nhận xét, chốt lại lời giải vào giấy to. đúng. Thứ tự các từ cần điền là: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ. 5’ 8 GV: Gọi HS trình bày, nhận xét HS: đọc lại ghi nhớ chốt lại lời giải đúng. -HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - Hướng dẫn phần b về nhà làm. 2’ 9 IV. Củng cố: GV nhắc lại nội dung bài, nhận - GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét tiết học. xét tiết học 1’ 10 V. Dặn dò: - Về nhà viết lại bài, chuẩn bị bài - Về nhà học lại bài, làm bài tập sau. vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. Cho HS hát chuyển tiết.. TIẾT 5 NTĐ 4 Môn ĐẠO ĐỨC Tên bài BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 1) A.MỤC 1. Kiến thức:- Biết đượccông lao TIÊU: của các thầy giáo, cô giáo. 2. Kĩ năng:- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo,cô giáo. 3. Thái độ:- Giáo dục HS lễ phép vâng lời thầy, cô giáo.. NTĐ 5 ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1) 1. Kiến thức:- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. 2. Kĩ năng:- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> B. ĐỒ GV: băng giấy cho hoạt động 3 DÙNG: HS: Sgk, vở bài tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg hđ Nội dung dạy học 4’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: HS: Đọc ghi nhớ tiết trước. 4’. 2. 4’. 3. 4’. 4. trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tôn trọng phụ nữ GV: Nội dung HS: Sgk, vở bài tập Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: GV: Gọi HS nêu những ngày và những tổ chức dành cho người già và trẻ em? - Nhận xét đánh giấ. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung. a) Họat động 1: Tìm hiểu thông tin Sgk - Giao nhiệm vụ các nhóm quan sát chuẩn bị giới thiệu nội dung 1 bức tranh HS: Thảo luận nhóm. GV: nhận xét đánh giá. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Nội dung: a) Hoạt động1: Xử lý tình huống. - Yêu cầu HS đọc Sgk, và thảo luận. ? Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì? ? Nếu em là các bạn, em sẽ làm gì? HS: thảo luận tình huống GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày, nhận xét. - Những phụ nữ đó không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc xây dựng, đấu tranh bảo vệ tổ quốc... b) Hoạt động 2: Bài tập 1 - Cho HS thảo luận câu hỏi GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo HS: Thảo luận các câu hỏi kết quả + Em hãy kể các công việc của - Kết luận: Các thầy cô giáo đã người phụ nữ trong gia đình, dạy dỗ các em biết nhiều điều trong xã hội mà em biết? hay, điều tốt. Do đó các em phải + Tại sao những người phụ nữ là kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. những người đáng kính trọng?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b) Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn thầy cô. - Yêu cầu lớp quan sát tranh trao đổi theo cặp. 4’ 5 HS: Quan sát tranh thảo luận theo GV: Gọi HS trả lời cặp. + Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b. + Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d. - Nhận xét rút ra ghi nhớ 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. c) Hoạt động3: Bài tập 2. - GV nêutừng ý kiến. 3’ 6 GV: Gọi đại diện nhóm trình HS: Bày tỏ thái độ bằng cách giơ bày,nhận xét kết luận thẻ + Tranh 1, 2, 4 thể hiện lòng kính +Tán thành với các ý kiến: a, d trọng, biết ơn thầy cô. + Không tán thành với các ý kiến: + Tranh 3 chưa thể hiện lòng kính b, c, đ trọng thầy cô. c) Hoạt động 3:thảo luận nhóm đôi. (Bài tập 2) - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. 4’ 7 HS: Thảo luận, trình bày kết quả. GV: Gọi HS trả lời trước lớp nhận xét bổ sung thêm. Hướng dẫn tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến. GV: Nghe HS nêu kết quả HS: Nối tiếp nhau đọc ghi nhớ - Kết luận: a, b, d, đ, e – Đ trong SGK - Cho HS đọc ghi nhớ sgk. 2’ 8 IV. Củng cố: - GV tóm tắt nội dung bài, nhận - HS đọc lại ghi nhớ xét tiết học - GV nhận xét tiết học 1’ 9 V. Dặn dò: -Về nhà học lại bài, thực hiện - Về nhà học bài, thực hiện theo theo nội dung bài học, chuẩn bị nội dung bài học. Chuẩn bị bài bài sau. sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. ========================================================. Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngày soạn: 18/ 11/ 2012. Ngày giảng: 21/ 11/ 2012.. TIẾT 1 NTĐ 4 Môn TOÁN Tên bài LUYỆN TẬP (Tr.78) A.MỤC 1. Kiến thức:- Thực hiện được ĐÍCH phép chia một số có nhiều chữ số Y/C cho số có một chữ số 2. Kĩ năng:- Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. 3. Thái độ:- HS yêu thích môn học.. B. ĐỒ GV: Đồ dùng môn học DÙNG: HS: thước, bảng con C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg hđ Nội dung dạy học 5’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 HS lên bảng chữa bài 2 vở bài tập.. 5’. 2. GV: Nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài:. NTĐ 5 TẬP ĐỌC HẠT GẠO LÀNG TA 1. Kiến thức:- Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm tha thiết - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi, công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tuyền tuyến trong thời kì chống Mỹ cứu nước. - Học thuộc lòng 2-3 khổ thơ 2. Kĩ năng: Rèn kic năng đọc diễn cảm. 3. Thái độ:- GD HS yêu quý và nâng niu hạt gạo. GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ HS: Sgk. Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: GV: Gọi HS đọc bài “ Chuỗi ngọc lam” nêu nội dung bài - Nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD luyện đọc - tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV đọc mẫu, giới thiệu tác giả. Hướng dẫn cách đọc - Bài thơ có mấy khổ? 5 khổ - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp khổ. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ. HS: Đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp (2 lần).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2) Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1(78): Đặt tính rồi tính: - Cho HS lên bảng làm bài. HS: lên bảng làm bài 1. 5’. 3. 5’. 4. 5’. 5. 5’. 6. 5’. 7. HS: 1 HS lên bảng làm phần a (HS khá làm cả bài) a, ( 33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 (33164 + 28528) : 4 = 33164 : 4 + 28528 : 4 = 8291 + 7132 = 15423. 5’. 8. GV: chữa bài.. GV: Nhận xét bài làm của HS * Bài 2 (78): Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng: - Cho HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - Yêu cầu HS làm bài phần a (HS khá làm cả bài) HS: 2 HS lên bảng làm bài a, Số lớn là: (42506 + 18472) : 2 = 30489 Số bé là: 30489 - 18472 = 12017. b, số lớn là: (137895 + 85287) : 2 = 111591 Số bé là: 111591 - 85287 = 26304. GV: chữa bài * Bài 3 (78): Dành cho HS K, G. - Cho HS làm bài rồi chữa bài. * Bài 4 (78): Tính bằng hai cách - Cho HS làm bài cá nhân (phần a). HS chép bài vào vở.. 2’ 1’. GV: theo dõi. - Cho HS đọc nối tiếp theo nhóm HS: Đọc theo nhóm. GV: làm việc với nhóm - Gọi 1 HS đọc bài trước lớp. b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS trao đổi trả lời các câu hỏi trong sgk. HS: trao đổi trả lời câu hỏi trong Sgk. ? Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? ? Những hình ảnh nào nói nên nỗi vất vả của người nông dân? ? Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? ? Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “ Hạt vàng” GV: Nghe HS trả lời, nhận xét bổ sung. c) Luyện đọc diễn cảm - HTL: - Gọi HS đọc nối tiếp lại bài. Hướng dẫn HS nhắt nghỉ, giọng đọc. - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc. - Cho HS đọc diễn cảm kết hợp đọc lòng HS: đọc diễn cảm, học thuộc lòng. GV: Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. Nhận xét tuyên dương 9 IV. Củng cố: GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét ? Bài thơ này nói lên ý nghĩa gì? tiết học - GV nhận xét tiết học 10 V. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Về nhà học lại bài, làm bài tập vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4. - Về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau. NTĐ 5. Cho HS hát chuyển tiết. ---------------------------------------------------------------------. TIẾT 2 NTĐ 4 Môn TẬP ĐỌC Tên bài CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp) A.MỤC 1. Kiến thức: ĐÍCH - Đọc rành mach, trôi chảy.Biết Y/C: đọc bài văn với giọng kể chậm rãi,phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ,ông Hòn Rấm,chú bé Đất) - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích,cứu sống được người khác. (TLCH 1,2,4 trong SGK) 2. Kĩ năng:- Rèn cho HS kĩ năng đọc diễm cảm. 3. Thái độ:- Giáo dục HS yêu thích môn học B. ĐỒ GV: tranh minh họa, bảng phụ DÙNG HS: Sgk, vở C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg hđ Nội dung dạy học 6’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: GV: Gọi HS đọc nối tiếp bài Chú Đất Nung phần I. - Nêu nội dung bài. - Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD luyện đọc - Tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV đọc mẫu, giới thiệu tác giả. Hướng dẫn cách đọc. ? Bài này chia làm mấy đoạn?. NTĐ 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI 1. Kiến thức: - Nhận biết được danh từ chung danh từ riêng trong đoạn văn ở bài tập 1. - Nêu được qui tắc viết hoa danh từ riêng đã học. -Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của bài tập 3, thực hiện được yêu cầu của BT 4. 2. Kĩ năng:- Rèn cho HS kĩ năng nhận biết từ chính xác. 3. Thái độ:- Giáo dục HS yêu thích môn học GV: phiếu HS: Vở bài tập. Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: HS: Đổi vở bài tập kiểm tra chéo.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 6’. 2. - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm, kết hợp giải nghĩa từ. HS: đọc nối tiếp đoạn trước lớp.(2 lần) - Đoạn 1: Từ đầu đến công chúa. - Đoạn 2: Tiếp đến chạy trốn. - Đoạn 3: Tiếp đến cho xe bột lại. - Đoạn 4: phần còn lại.. GV: theo dõi HS. - Cho HS đọc theo cặp.. 5’. 3. HS: luyện đọc theo cặp.. 6’. 4. 6’. 5. GV: Gọi 1HS đọc lại toàn bài. c) Tìm hiểu bài: ? Em hãy kể lại tai nạn của hai người bột? ? Đất nung đã làm gì khi hai người bột gặp nạn? ? Vì sao đất nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột? ? Câu nói cộc tuếch của Đất nung cuối truyện có ý nghĩa gì? ? Đặt tên khác cho truyện? - GV nhận xét hoàn thiện câu trả lời. Nêu nội dung bài. HS: đọc nội dung bài.. GV: Kiểm tra nhận xét III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu HS nội dung. - Cho HS trình bày lại định nghĩa dành từ chung, danh từ riêng. - Cho HS làm việc theo nhóm. HS: Trao đổi nhóm 2 khi làm bài tập - Danh từ riêng: Nguyên. - Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, mặt, phía, ánh đèn, màu, , tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm. GV: Nhận xét, chữa bài bổ sung thêm. * Bài 2: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nhắc lại quy tắc. - GV chốt lại dán phiếu ghi nội dung ghi nhớ lên bảng, mời HS đọc kết hợp nêu ví dụ. HS: Nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học. - ví dụ: + Lê Lợi, Nguyễn Huệ…. +Pa-ri, Đa - núp, Tây Ban Nha.... GV: theo dõi, nêu ví dụ. * Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - Mời HS nhắc lại ghi nhớ về đại từ. - Hướng dẫn HS làm GV: Gọi 4 HS đọc nối tiếp lại bài, HS: đọc nội dung bài tập và làm GV nêu cách đọc, giọng đọc bài cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 5’. 6. đúng. - GV đọc mẫu đoạn “Hai người bột tỉnh dần…lọ thủy tinh mà. Hướng dẫn cách đọc. - Gọi 1HS đọc lại. HS: 1 HS đọc lại.. GV: theo dõi giúp đỡ.. GV: cho HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.. HS: Thi làm bài tập - Các đại từ xưng hô trong đoạn văn là: Chị, em, tôi, chúng tôi. 4’ 7 HS: luyện đọc diễn cảm theo GV: Chữa bài, nhận xét bổ sung nhóm 2. thêm * Bài 4: Mời HS nêu yêu cầu. - GV phát phiếu cho HS làm bài 4’ 8 GV: Tổ chức cho HS thi đọc diễn HS: Làm bài cảm, nhận xét cho điểm. a) Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. - Tôi nhìn em cười trong 2 hàng nước mắt kéo vệt trên má. b) một năm mới bắt đầu. c) Chị là chị gai của em bé. Chị là chị của em mãi mãi GV: Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 2’ 9 IV. Củng cố: HS: nêu lại nội dung bài. GV nhắc lại nội dung bài, nhận GV nhận xét tiết học. xét tiết học. 1’ 10 V. Dặn dò: -Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài - Về nhà học lại bài. Chuẩn bị bài sau. sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. Cho HS hát chuyển tiết. ---------------------------------------------------------------------. TIẾT 4 Môn Tên bài. NTĐ 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC. NTĐ 5 TOÁN CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN (Tr. 69). A.MỤC 1. Kiến thức:- Biết được một số 1. Kiến thức: Biết: ĐÍCH tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi - Chia một số tự nhiên cho một số Y/C: nhớ). thập phân.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Kĩ năng:- Nhận biết được tác dụng của dấu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). + HS khá giỏi: nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác (BT3, mục III). 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. B. ĐỒ GV: Bảng phụ viết BT2, phiếu DÙNG HS: vở bài tập C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg hđ Nội dung dạy học 4’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: GV: 2 HS lên bảng đặt câu có dùng từ nghi vấn - Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Nhận xét: * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS đọc nội dung bài tập. 5’ 2 HS: thực hiện yêu cầu.. 5’. 3. GV: Yêu cầu HS. ? Tìm câu hỏi trong đoạn văn đối thoại? - GV chốt lại: Sao chú mày nhát thế?; Nung ấy ạ?; Chứ sao? *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS trả lời câu hỏi, nhận xét chốt lại. - Các câu hỏi của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi mà dùng để chê cu Đất (câu hỏi 1); dùng để. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn 2. Kĩ năng:- Rèn luyện tính chính xác trong thực hành toán. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.. GV: Bảng phụ. HS: Bảng con, vở, thước Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: HS: Đổi vở bài tập kiếm tra chéo, báo cáo.. GV: Nhận xét. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia một STN cho một STP. * Tính rồi so sánh kết quả tính 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x5) - Chia lớp làm hai nhóm mỗi nhóm thực hiện 1 vế của các phép tính, so sánh kết quả. HS: thực hiện yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 6’. 4. 5’. 5. 6’. 6. 5’. 7. khẳng định đất có thể nung trong lửa. * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi làm bài. HS: làm bài, trình bài.. GV: Nghe HS trả lời, nhận xét - Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu: Các cháu hãy nói nhỏ hơn. 3) Ghi nhớ: Sgk, gọi HS đọc 4) Luyện tập: *Bài 1: Các câu hỏi sau dùng để làm gì - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi. - Xác định tác dụng của câu hỏi trong mỗi trường hợp. HS: 2 HS làm bài trên phiếu Câu a, thể hiện yêu cầu Câu b, Câu hỏi thể hiện ý chê trách Câu c, Câu hỏi chị dùng để chê em vẽ con ngựa không giống Câu d, Câu hỏi bà cụ nhờ cậy giúp đỡ. GV: Nhận xét bài chốt lại lời giải đúng. * Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây. - Cho HS làm bài theo nhóm. HS: làm bài, trình bày kết quả.. GV: Nhận xét: khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số kkhác 0 thì thương không thay đổi. a) Ví dụ 1: 57 : 9,5 = ? (m) - Hướng dẫn HS như Sgk. - Đặt tính rồi tính. 570 9,5 0 6 (m) - Cho HS nêu lại cách chia. HS: thực hiện phép chia ra nháp. GV: nêu ví dụ 2: 99 : 8,25= ? - Hướng dẫn HS thực hiện 9900 8,25 1650 12 0 - Cho 2 - 3 HS nêu lại cách làm. ? Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm thế nào? c) Quy tắc: - GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc. 3) Luyện tập: * Bài 1(70): Đặt tính rồi tính - Cho HS nêu cầu và làm bài ý c, d (HS, K, G làm cả bài) HS: làm bài, lớp làm vào vở c, d 7,0 3,5 702,0 7,2 0 2 540 97,5 360 0 GV: Nhận xét, chữa bài * Bài 2 (70): Tính nhẩm - Gọi HS nối tiếp nêu miệng * Bài 3 (70): HS đọc bài toán.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Phân tích bài toán - Hướng dẫn HS tóm tắt và giải 5’ 8 GV: Nhận xét chữa lỗi HS: làm bài, 1 HS giải. * Bài 3: Hãy nêu một vài tình Bài giải huống có thể dùng câu hỏi để: 1m thanh sắt cân nặng là: + Tỏ thái độ khen, chê. 16 : 0,8 = 20 (kg) + Khẳng định, phủ định. Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân + Thể hiện yêu cầu, mong muốn. nặng là: - Cho HS làm bài, chữa bài. 20 x 0,18 = 3,6 (kg) * VD: Sao bé ngoan thế nhỉ ? Đáp số: 3,6 kg 2’ 9 IV. Củng cố: HS: đọc lại ghi nhớ GV nhắc lại nội dung bài, nhận GV Nhận xét tiết học xét tiết học. 1’ 10 V. Dặn dò: - Về nhà học lại bài, làm bài tập - Về nhà học lại bài, làm bài tập vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. Cho HS hát chuyển tiết. ---------------------------------------------------------------------. TIẾT 5 NTĐ 4 Môn KĨ THUẬT Tên bài THÊU MÓC XÍCH (Tiết 2). A.MỤC 1. Kiến thức:- Biết cách thêu móc TIÊU xích. 2. Kĩ năng:- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau.Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. - Với HS khéo tay: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mĩu thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích. NTĐ 5 KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN (Tiết 3) 1. Kiến thức:- Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học để thực hành một sản phẩm tự chọn. 2. Kĩ năng:- Rèn cho HS kĩ năng lao động 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu lao động..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> và đường thêu ít bị dúm. + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. 3. Thái độ:- GD HS yêu thích môn học. B.ĐỒ GV: Tranh quy trình. GV: bảng phụ viết tiêu chí đánh DÙNG HS: Bộ khâu thêu. giá. : HS: Bộ khâu thêu, sản phẩm tiết trước. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg hđ Nội dung dạy học Nội dung dạy học 5’ 1 I. Ổn định tổ chức. I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: II. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS HS: Lấy đồ dùng để lên bàn. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Hoạt động 1: Thực hành. Yêu cầu HS nhắc lại các bước thêu móc xích. 5’ 2 HS: Nhắc lại các bước thêu móc GV: kiểm tra sự chuẩn bị của HS. xích. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hoạt động 1: Thực hành - Cho HS thực hành khâu theo sản phẩm tự chọn. 6’ 3 GV: dùng tranh quy trình hệ HS: thực hành thống lại các bước thêu móc xích - Cho HS thực hành. - GV theo dõi giúp đỡ HS 5’ 4 HS: thực hành. GV: theo dõi giúp đỡ HS. 3) Hoạt động 2: trưng bày sản phẩm - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm - Nêu tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của mình, của bạn. - GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS, tuyên dương sản phẩm đẹp. 5’ 5 GV: theo dõi giúp đỡ HS HS: Đánh giá sản phẩm của mình, 3) Hoạt động 2: trưng bày sản của bạn. phẩm - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu HS dựa vào tiêu chuẩn để.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> đánh giá sản phẩm của mình, của bạn. - GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS, tuyên dương sản phẩm đẹp. 3’ 6 IV. Củng cố - GV nhận xét tinh thần, thái độ GV nhận xét tinh thần thái độ, kết kết quả học tập của HS. quả học tập của HS. 1’ 7 V. Dặn dò: Về nhà học lại bài, chuẩn bị bài Về nhà thực hành thêm. Chuẩn bị sau bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. ========================================================. Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 Ngày soạn: 18/ 11/ 2012. Ngày giảng: 22/ 11/ 2012.. TIẾT 1 NTĐ 4 Môn TOÁN Tên bài CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH. NTĐ 5 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI. (Tr 78). A.MỤC 1. Kiến thức:- Thực hiện được phép ĐÍCH chia một tích cho một số. Y/C. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng làm toán chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục HS chăm học toán.. B. ĐỒ GV: Đồ dùng môn học. DÙNG HS: bảng con, Vở bài tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg hđ Nội dung dạy học 5’ 1 I. Ổn định:. 1. Kiến thức:- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu bài tập - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài “ hạt gạo làng ta”, viết 1 đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 2. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng dùng từ. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học GV: Bảng phụ HS: Sgk ,vở. Nội dung dạy học I. Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> II. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 HS lên bảng chữa bài tập 2 Vở bài tập.. 6’. 2. 5’. 3. 6’. 4. 6’. 5. GV: nhận xét, cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) So sánh giá trị các biểu thức: - GV viết: 24 : 3 x 2 ; 24 : 3 : 2 ; 24 : 2 : 3. -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức HS: 3 HS lên bảng, lớp làm vào nháp 24: (3 x 2) = 24 : 6 =4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 GV: Yêu cầu HS so sánh giá trị của ba biểu thức. *Vậy: 24: (3x2) = 24:3:2 = 24: 2: 3 ? Biểu thức 24: (3 x 2) có dạng như thế nào? ? Có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giải thích của 24 : (3 x 2) = 4 ? 3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : (3 x 2) ? Khi chia một tích cho một số ta làm như thế nào ? - GV: Nêu tính chất sgk. Gọi HS đọc. 3) Luyện tập: * Bài 1(78): Gọi HS đọc yêu cầu ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Cho HS lên bảng làm bài HS: lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. a. 50: (2 x 5) = 50 : 10 = 5 b. 72 : (9 x 8) = 72 : 72 = 1. II. Kiểm tra bài cũ: GV: Gọi HS nhắc lại ghi nhớ về danh từ chung, danh từ riêng. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2) Hướng dẫn luyện tập: * Bài 1: - Gọi Hs đọc nội dung và mẫu. - Cho HS nhắc lại kiến thức về động từ, danh từ, tính từ, quan hệ từ. Dán tờ phiếu ghi định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ, mời một HS đọc. HS: Nối tiếp đọc.. GV: cho Hs làm bài cá nhân.. HS: 3 HS lên bảng làm Lời giải : Động từ Tính từ Quan hệ từ Trả lơi, vịn, xa, vời qua, ở, nhìn, hắt, vợi, lớn với thấy, lăn, trào, đón, bỏ. GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: HS nêu yêu cầu và nội dung..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 6’. 6. 5’. 7. 4’. 8. c. 28 : (7 x2 ) = 28 : 14 = 2 GV: Nhận xét yêu câu HS nêu cách làm * Bài 2 (78): Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu Mẫu: 60 :15 = 60 : (5 x 3 ) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. HS: lên bảng làm bài a. 80 : 40 = 80 : (10x4) = 80: 10:4 = 8:4=2 GV: Nhận xét cho điểm * Bài 3: Dành cho HS K, G. - Cho Hs làm bài rồi chữa bài. HS: làm bài 3.. HS: Đọc thành tiếng khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta. HS làm việc cá nhân vào vở.. GV: Gọi HS đcọ đoạn văn, nhận xét chữa lỗi.. HS: Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm. 2’ 9 IV. Củng cố: - GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét - HS nhắc lại ghi nhớ về động tiết học từ, danh từ, tính từ. - GV nhận xét tiết học 1’ 10 V. Dặn dò: - Về nhà học lại bài, làm bài tập vở - Về nhà học lại bài. Chuẩn bị bài tập. Chuẩn bị bài sau. bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. Cho HS hát chuyển tiết. -----------------------------------------------------------------. TIẾT 2 NTĐ 4 Môn KỂ CHUYỆN Tên bài BÚP BÊ CỦA AI A.MỤC 1. Kiến thức:- Dựa theo lời kể của ĐÍCH GV, nói được lời thuyết minh cho Y/C. từng tranh minh họa (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê và kể được phần kết của câu chuyện với tình huống cho trước (BT3). 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện. NTĐ 5 TOÁN LUYỆN TẬP (Tr 70) 1. Kiến thức: Biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải bài toán có lời văn. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng làm toán chính xác. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3. Thái độ: GD HS yêu quý mọi vật xung quanh. B. ĐỒ GV: Tranh minh họa truyện, các DÙNG băng giấy và bút dạ. HS: Sgk C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg hđ Nội dung dạy học 5’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: GV: mời 2 HS kể lại truyện đã nghe, đã đọc. - Nhận xét, cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn kể chuyện: a) GV kể chuyện: - GV kể chuyện lần 1: Giọng kể chậm rãi, rõ ràng.. - GV kể lần 2 theo tranh b) Hướng dẫn HS tìm lời thuyết minh: - Yêu cầu HS quan sát tranh, thảo luận tìm lời thuyết minh cho từng tranh 5’ 2 HS: quan sát và thảo luận tìm lời thuyết minh cho từng tranh. - Viết lời thuyết minh vào băng giấy. Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác. -Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc. -Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ đi ra ngoài phố. -Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. - Tranh 5: Cô bé may váy, áo mới cho búp bê - Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. 5’ 3 GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày. - GV nhận xét, sửa lời thuyết minh. - Yêu cầu HS kể chuyện trong. GV: Bảng phụ HS:Sgk ,vở, bảng con Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: HS: nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân. 2 HS lên bảng chữa bài tập 1 vở bài tập. GV: Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Nội dung: * Bài 1(70): Tính rồi so sánh kết quả - Cho HS làm bài. HS: làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm a. 5 : 0,5 và 5 x 2; 10 = 10 b. 3 : 0,2 và 3 x 5.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 5’. 4. 6’. 5. 5’. 6. 5’. 7. 5’. 8. nhóm. HS: kể chuyện theo cặp.. 15 = 15 GV: nhận xét, ghi điểm *Bài 2 (70): Tìm x ? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? GV: theo dõi giúp đỡ HS gặp khó HS: làm bài 2. khăn. a. x x 8,6 = 387 - Gọi HS kể toàn chuyện trước x = 387 : 8,6 lớp. GV nhận xét x = 45 c) Kể chuyện bằng lời của búp bê: b. 9,5 x x = 399 ? Kể chuyện bằng lời của búp bê x = 399 : 9,5 là như thế nào? x = 42 ? Khi kể phải xưng hô như thế nào? - Gọi HS khá kể mẫu trước lớp. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. HS: kể chuyện theo nhóm GV: Nhận xét * Bài 3: HS đọc đề bài - Phân tích bài toán - Gọi 1 HS lên tóm tắt. Tóm tắt Thùng to: 21 lít Thùng nhỏ: 15 lít Mỗi chai: 0,75 lít Tất cả: ... chai dầu? - Hướng dẫn cách giải GV: theo dõi giúp đỡ HS. HS: làm bài 3. - Tổ chức cho HS kể trước lớp. Bài giải d ) Kể phần kết chuyện theo tình Cả hai thùng có số lít là: huống: 21 + 15 = 36 (lít) - Yêu cầu HS đọc bài tập 3. 36 lít được đựng vào số chai là: - GV hướng dẫn HS tưởng tượng 36 : 0,75 = 48 (chai) lần nào đó cô chủ cũ gặp lại búp Đáp số: 48 chai bê của mình trên tay cô chủ mới, chuyện gì sẽ xảy ra? - Yêu cầu HS tự làm bài. HS: viết phần kết ra nháp GV: chữa bài cho điểm. *Bài 4 (70): HS đọc đề bài - Phân tích bài toán - Cho HS làm bài rồi chữa bài. GV: Gọi HS trình bày, sửa lỗi HS: làm bài 4. Lên bảng giải dùng từ lỗi ngữ pháp cho HS. Cho Bài giải điểm. Diện tích của hình vuông là 25 x 25 = 625 (m²) Chiều dài thửa ruộng HCN là:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 625 : 12,5 = 50 (m) Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là: ( 50 + 12,5 ) x 2 = 125 (m) Đáp số: 125 m 2’ 9 IV. Củng cố: ? Câu chuyện muốn nói với các - GV tóm tắt nội dung bài, nhận em điều gì? xét tiết học - Phải biết yêu quý, giữ gìn đồ chơi. - Đồ chơi cũng là một người bạn quý của mỗi chúng ta. - GV nhận xét tiết học. 1’ 10 V. Dặn dò: - Về nhà kể chuyện cho người - Về nhà làm bài tập vở bài tập. thân nghe, yêu quý mọi vật quanh Chuẩn bị bài sau. mình. Chuẩn bị bài sau * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. TIẾT 3 THỂ DỤC NTĐ 4; NTĐ 5: (GVC soạn giảng) ----------------------------------------------------------------------------------. TIẾT 4 NTĐ 4 Môn TẬP LÀM VĂN Tên bài THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ A.MỤC 1. Kiến thức:-Hiểu được thế nào ĐÍCH là miêu tả (ND ghi nhớ) Y/C. - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện chú Đất Nung (BT1, mục III); - Bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa (BT2) 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết văn. 3. Thái độ:- GD HS yêu thích môn học B. ĐỒ GV: Giấy khổ to và bút dạ. DÙNG HS: Sgk, Vở bài tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg hđ Nội dung dạy học. NTĐ 5 KỂ CHUYỆN PA - XTƠ VÀ EM BÉ 1. Kiến thức:- Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện . - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn kể chuyện. GV: Tranh minh hoạ truyện HS:Sgk ,vở bài tập Nội dung dạy học.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 4’. 1. I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: HS: Nhắc lại cấu tạo của bài văn kể chuyện.. 4’. 2. 5’. 3. 4’. 4. 5’. 5. 6’. 6. GV: Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Nội dung * Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS đọc và tìm những nhân vật được miêu tả. HS: đọc đoạn văn tìm những vật được miêu tả. - Cây sồi: Lá đỏ, lá rập rình. - Cây cơm nguội: Lá vàng rực rỡ, rập rình lay động như những đốm lửa vàng. - Rạch nước: Chảy róc rách, chảy trườn trên tảng đá, luồn dưới gốc cây mục. GV: Gọi HS hát biểu. GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. *Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu - GV phát phiếu và bút dạ cho HS trao đổi làm bài theo nhóm hoàn thành phiếu. HS: thảo luận nhóm hoàn thành phiếu GV: Gọi HS trình bày kết quả. Nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu. ? Để tả được hình dáng của cây sồi, màu sắc của lá cây sồi, cây cơm nguội, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? ? Để tả được chuyển động của lá. I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: GV: Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt bảo vệ môi trường. - Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Kể chuyện - GV: Kể chuyện lần 1, giọng kể hồi hộp. - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. - Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HS: Nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong Sgk. Nêu nội dung chính của từng tranh. GV: Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại).. HS: Kể chuyện theo nhóm và kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. GV: theo dõi giúp đỡ HS. HS: Kể chuyện theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 5’. 7. 5’. 8. 4’. 2’ 1’. cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? ? Sự chuyển động của dòng nước tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? ? Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế người ta phải làm gì? 3) Ghi nhớ: (sgk) Gọi HS đọc. - Gọi HS đặt câu văn miêu tả đơn giản. + Con mèo nhà em lông vàng óng. + Cây xoài này sai quả quá. 3. Luyện tập: * Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. HS: đọc thầm bài Chú Đất Nung, gách chân những câu văn miêu tả trong bài: Đó là một chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng ngồi trong mái lầu son.... GV: Tổ chức cho HS thi kể chuyện: - Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp. Cả câu chuyện - GV nhận xét cho điểm. ? Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắcxin cho Giô - dép? ? Câu chuyện muốn nói điều gì ? HS: trao đổi trả lời câu hỏi.. GV: gọi HS phát biểu, nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. - yêu cầu HS quan sát tranh minh họa. ? Em thích hình ảnh nào? - Yêu cầu mỗi HS đọc thầm 1 đoạn thơ, tìm 1 hình ảnh mình thích, viết 1, 2 câu tả hình ảnh đó. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc những câu văn miêu tả của mình. 9 HS: làm bài cá nhân. GV: Gọi HS trả lời, nhận xét chốt Sấm rền vang rồi bỗng nhiên đùng lại. Chúng ta phải biết yêu quý đoàng làm mọi người giật nảy thiên nhiên, bảo vệ các loài vật mình, tưởng như sấm đang ở quý ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách. 10 IV. Củng cố: - GV tóm tắt nội dung bài, nhận - GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét tiết học xét tiết học 11 V. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Về nhà học thuộc ghi nhớ, làm lại bài tập 2. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. NTĐ 5. Cho HS hát chuyển tiết. ---------------------------------------------------------------------------------TIẾT 5: MĨ THUẬT NTĐ 4; NTĐ 5: (GVC soạn giảng) ========================================================. Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 Ngày soạn: 19/ 11/ 2012. Ngày giảng: 23/11/ 2012. TIẾT 1 NTĐ 4 Môn ĐỊA LÍ Tên bài HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ A.MỤC 1. Kiến thức: Nêu được một số TIÊU hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng bắc Bộ. + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô,khoai,cây ăn quả,rau xứ lạnh,nuôi nhièu lợn và gia cầm. 2. Kĩ năng:- Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: thàng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đòng bằng Bắc Bộ có mùa lạnh. 3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học. Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân. B. ĐỒ GV: Tranh, phiếu học tập DÙNG - Bản đồ nông nghiệp Việt nam. HS: Sgk, Vở. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC tg hđ Nội dung dạy học 5’ 1 I. Ổn định:. NTĐ 5 TOÁN CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN ( Tr 71) 1. Kiến thức: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng giải các bài toán có lời văn 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng làm toán chính xác. 3. Thái độ: - GD HS yêu thích môn học.. GV: Bảng nhóm, phấn màu. HS: Vở bài tập, bảng con. Nội dung dạy học I. Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> II. Kiểm tra bài cũ: HS: đổi vở bài tập kiểm tra chéo - 1 Hs trình bày hiểu biết của em về người dân ở đồng bằng Bắc bộ?. 5’. 2. 7’. 3. 7’. 4. II. Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra vở bài tập của HS - Nhận xét cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. *ví dụ 1: GV nêu bài toán. - Gọi HS đọc bài toán. HS: nối tiếp đọc. GV nhận xét, cho điểm III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Vựa lúa thứ hai của cả nước: * Hoạt động 1: làm việc cả lớp - GV giới thiệu tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ. ? Đồng bằng Bắc bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước? ? Nêu thứ tự công việc phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo? ? Nhận xét gì về việc trồng lúa gạo? HS: quan sát tranh ảnh, đọc sgk GV: Hướng dẫn chuyển phép chia và trả lời câu hỏi trên. về số thập phân cho số tự nhiên rồi thực hiện phép chia 23,56 : 6,2 =? (kg) Ta có: 23,56: 6,2 = (23,56 x 10):(6,2 x10) 23,56 : 6,2 = 235,6 : 62 - Hướng dẫn HS đặt tính, tính 23,5,6 6,2 496 3,8 00 Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg) - Cho HS nêu lại cách chia. * VD2: 82,55 : 1,27 = ? - Hướng dẫn HS làm vào nháp GV: nghe HS trả lời câu hỏi, nhận HS: Thực hiện vào giấy nháp, lên xét bổ sung nói thêm về sự vất vả bảng làm của người dân trong quá trình sản xuất lúa gạo. 82,55 1,27 - Nêu tên các cây trồng, vật nuôi 635 65 khác của đồng bằng Bắc bộ. 0 3) Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh: * Hoạt động 2: thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Chia lớp thành 2 nhóm, phát phiếu yêu cầu HS thảo luận. ? Mùa đông của đồng bằng Bắc bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào? HS: Nhận phiếu, nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận, theo nội dung phiếu. 6’. 5. GV: Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả, nhận xét bổ sung. - Cho HS quan sát bảng số liệu: ? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có điều kiện thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? ? Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ? HS: quan sát bảng số liệu, trả lời câu hỏi trên.. 6’. 6. 5’. 7. 2’. 8. 1’. 9. GV: Nhận xét bài, hướng dẫn như sgk. - Cho HS nêu lại cách làm. ? Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm thế nào? * Quy tắc: cho HS đọc 3) Thực hành: * Bài 1: (71) Đặt tính rồi tính - Cho HS lên bảng làm bài HS: 2 HS lên bảng làm 19,7,2 232 00. 5,8 3,4. 8,216 5,2 301 1,5 8 416 00. GV: Nhận xét bài làm của HS chốt bài giải đúng * Bài 2 (71): Gọi HS đọc bài toán - Cho Hs lên bảng làm bài GV: Nghe HS trả lời, nhận xét. HS: Làm vào vở,1em lên bảng -Sự ảnh hưởng của gió mùa đông làm bắc đối với thời tiết và khí hậu Bài giải: của đồng bằng Bắc Bộ. Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) Tám lít dầu hoả cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg. HS: đọc bài học. GV: Chữa bài làm của HS * Bài 3: Dành cho HS K, G, về nhà làm IV. Củng cố: ? Đồng bằng Bắc bộ có những HS: nhắc lại qui tắc. điều kiện thuận lợi nào để trở - GV nhắc lại nội dung bài, nhận thành vựa lúa thứ hai của cả xét tiết học nước? - GV nhận xét tiết học V. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập vở - Về nhà học lại bài, làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> bài tập, chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4. vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. NTĐ 5. Cho HS hát chuyển tiết. -----------------------------------------------------------------------. TIẾT 2 NTĐ 4 Môn TOÁN Tên bài CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ (Tr. 79) A.MỤC 1. Kiến thức ĐÍCH - Thực hiện được phép chia một Y/C tích cho một số. 2. Kĩ năng:- Biết chia một tích cho một số. 3. Thái độ:- HS yêu thích môn học và tự giác khi làm bài tập B. ĐỒ GV: Đồ dùng môn học. DÙNG HS: Sgk ,vở, bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg hđ Nội dung dạy học 5’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: GV: gọi 1 HS lên bảng lên bảng chữa bài 1vở bài tập - Nhận xét, cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức - GV viết các biểu thức lên bảng. - Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của các biểu thức: (9 x 15) : 3; 9 x (15 : 3); (9:3) x 15 6’ 2 HS: 3 HS lên bảng (9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 6’. 3. GV: Nhận xét ? So sánh giá trị của các biểu thức:. NTĐ 5 TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP 1. Kiến thức:- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý SGK 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết biên bản. 3. Thái độ:- HS yêu thích môn tập làm văn. GV: Phiếu HS: Vở bài tập. Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: HS: 1 Hs đọc lại ghi nhớ tiết trước. GV: Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS làm bài tập: - Cho HS đọc đề bài và gợi ý 1,2,3 trong SGK. HS: Nối tiếp đọc trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 6’. 4. 7’. 5. 7’. 6. 6’. 7. 2’. 8. (9 x15) :3 = 9x 15:3) = (9 : 3) x15 - Vì 15 chia hết cho 3, 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia b)Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - GV ghi biểu thức lên bảng (7 x 15) : 3 và (7 : 3) x 15 - Yêu cầu HS tính và so sánh giá trị biểu thức. HS: 2 HS lên bảng, lớp làm nháp GV: Gọi HS trả lời ? Các em chọn viết biên bản cuộc họp nào? ? Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điển nào GV: Nhận xét hướng dẫn HS: Trao đổi xem cuộc họp ấy có ? Khi ta chia 1 tích hai thừa số cần ghi biên bản không. cho một số ta làm như thế nào ? * Quy tắc: sgk cho HS đọc. 3) Thực hành: * Bài 1(79): Tình bằng hai cách. - Yêu cầu HS làm bài. HS: 2 HS lên bảng làm bài GV: Nhắc HS chú ý trình bày (8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46 biên bản đúng theo thể thức của (8 x 23) : 4 = (8 : 4) x 23 một biên bản (Mẫu là biên bản đại = 2 x 23 = 46 hội chi đội) - Gv dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung dàn ý ba phần của 1 biên bản cuộc họp, mời một HS đọc lại. GV: Nhận xét bài làm của HS HS: đọc nối tiếp *Bài 2 (79):Tính bằng cách thuận tiệnnhất - Yêu cầu HS làm bài. HS: 1 HS lên bảng làm bài GV: Cho HS làm bài theo nhóm. (25 x 36) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100 GV: Nhận xét bài làm của HS. HS: làm bài theo nhóm. * Bài 3 (79): Dành cho HS K, G. - Đại diện cá nhóm thi đọc biên - Cho HS làm bài, chữa bài. bản. HS: làm bài 3 GV: Nhận xét, chấm điểm những biên bản viết tốt (Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin). IV. Củng cố: GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét - GV tóm tắt nội dung bài, nhận.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> tiết học.. xét tiết học 1’ 9 V. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập vở bài tập. - Về nhà sửa lại biên bản. Chuẩn Chuẩn bị bài sau. bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. Cho HS hát chuyển tiết. ---------------------------------------------------------------------. TIẾT 3 NTĐ 4 Môn KHOA HỌC Tên bài BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC A.MỤC 1. Kiến thức: TIÊU: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. + Làm nhà tự tiêu tự hoại xa nguồn nước. + xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,… - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. 2. Kĩ năng: Biết bảo vệ nguồn nước. 3. Thái độ:- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước. B. ĐỒ GV: Hình sgk. Giấy Ao 3 tờ ,bút DÙNG dạ HS: Sgk, vở bài tập C. CÁC HOẠT ĐỘNH DẠY HỌC: tg hđ Nội dung dạy học 5’ 1 I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: HS: Nêu quy trình sản xuất nước sạch?. NTĐ 5 KHOA HỌC BÀI 28: XI MĂNG 1. Kiến thức - Nhận biết một số tính chất của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. 2. Kĩ năng- Quan sát nhận biết xi măng. 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo tài nguyên.. GV: Hình, thông tin (tr.58, 59) sgk HS: Sgk, vở bài tập. Nội dung dạy học I. Ổn định tổ chức. II. Kiểm tra bài cũ: GV Gọi HS Kể tên một số đồ gốm và cách bảo quản? - Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 6’. 5’. 2. 3. GV: Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. - Yêu cầu HS quan sát hình sgk thảo luận nhóm 2 về những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. HS: trao đổi theo cặp xác định việc nên làm và việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước. + Nên làm: Hình 3,4,5,6. + Không nên làm: Hình 1,2. GV: Gọi HS nêu kết quả nhận xét bổ sung ? Bản thân em và gia đình em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước? - Để bảo vệ nguồn nước cần: Giữ vệ sinh sạch sẽ nguồn nước sạch như giếng nước, đường ống dẫn nước. Không đục phá ống nước. Xây dựng nhà tiêu tự hoại để phân không thấm xuống đất . - Gọi HS nhắc lại kết luận. 3) Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước: - Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất nội dung và hình thức trình bày tranh. - Yêu cầu các nhóm vẽ tranh. HS: thảo luận nhóm xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước. - HS vẽ tranh theo nhóm.. 2) Nội dung. * Hoạt động 1: Thảo luận ? Ở địa phương em xi măng được sử dụng làm gì? ?Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta? HS: làm việc theo nhóm.. GV: Gọi HS trình bày, nhận xét 3) Thực hành, xử lí thông tin - Cho HS thảo luận HS: Thảo luận câu hỏi theo nhóm ? Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.? ? Nêu được tính chất, công dụng của xi măng.?. GV: Gọi HS trả lời các câu hỏi, nhận xét bổ sung kết luận. - Xi măng có màu xám xanh, không tan khi trộn một ít nước trở nên dẻo, khi khô kết thành tảng cứng - Bảo quản nơi khô, thoáng khí - Khi mới trộn vữa xi măng dẻo, khi khô trở nên cứng, không thấm.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> nước. - Cho HS đọc thông tin 5’ 4 GV: theo dõi giúp đỡ HS. HS: Đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi. Thư kí ghi lại kết quả . 4’ 5 HS: Vẽ tranh GV: Gọi HS trình bày kết quả. Nhận xét kết luận. - Cho Hs đọc mục bạn cần biết 4’ 6 GV: Yêu cầu các nhóm trình bày HS: đọc mục bạn cần biết tranh của nhóm mình, nhận xét tuyên dương nhóm vẽ đúng yêu cầu. 2’ 7 IV. Củng cố: ? Thế nào là bảo vệ nguồn ? Xi măng được làm từ những vật nước? liệu nào? - GV nhận xét tiết học. GV nhận xét tiết học. 1’ 8 V. Dặn dò: -Về nhà học lại bài, bảo vệ - Về nhà học bài làm bài tập vở bài nguồn nước sạch. Chuẩn bị bài tập. Chuẩn bị bài sau. sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. Cho HS hát chuyển tiết. -------------------------------------------------------------------. TIẾT 4 NTĐ 4 TẬP LÀM VĂN. NTĐ 5 Môn LỊCH SỬ Tên bài THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” A.MỤC 1. Kiến thức:- Nắm được một số 1. Kiến thức:Trình bày sơ lược ĐÍCH đặc điểm đã học về bài văn kể được diễn của chiến dịch Việt Y/C chuyện (nội dung, nhân vật ,cốt Bắc thu - đông năm1947 trên lược truyện); kể được một câu chuyện đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi theo đề tài cho trước; nắm được (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan nhân vật, tính cách của nhân vật đầu não kháng chiến, bảo vệ được và ý nghĩa của câu chuyện đó để căn cứ địa kháng chiến): trao đổi với bạn. + Âm mưu của Pháp đánh lên - HS yêu thích môn học Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan 2. Kĩ năng:- Rèn kĩ kể chuyện cho đầu não và lực lượng bộ đội chủ HS. lực của ta để mau chóng kết thúc 3. Thái độ:- Giáo dục HS yêu chiến tranh. thích môn học. + Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường thủy và đường.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> bộ) tiến công lên Việt bắc. + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng... Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. + Ý nghĩa: ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của tâ , bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. B. ĐỒ GV: Bảng phụ ghi sẵn các kiến DÙNG thức cơ bản về văn kể chuyện. HS: Sgk, Vở bài tập. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: tg hđ Nội dung dạy học 5’ 1 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: HS: Đổi vở bài tập kiểm tra chéo.. 2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng tư duy phân tích tư liệu, trình bày lại các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ:- GD HS yêu thích môn học. GV: Lược đồ chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947. HS: Sgk ,vở bài tập. Nội dung dạy học I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: GV: Gọi HS đọc phần bài học của tiết trước - Nhận xét cho điểm. III. Bài mới: 1) Giới thiệu bài. 2)Nguyên nhân. a) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi - Cho HS thảo luận. HS: thực hiện yêu cầu. GV: Kiểm tra bài viết của HS viết ? Muốn nhanh chóng kết thúc chưa đạt yêu cầu ở tiết trước chiến tranh, thực dân Pháp phải - Nhận xét. làm gì? III. Bài mới: ? Tại sao Căn cứ địa Việt bắc trở 1) Giới thiệu bài. thành mục tiêu tấn công của quân 2) Nội dung: Pháp? * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì?.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 6’. 2. 5’. 3. 5’ 5’ 5’. 4 5 6. 6’. 7. vì sao em biết? + Trong 3 đề trên đề nào là đề văn kể chuyện? HS: trao đổi trả lời câu hỏi trên. - Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài yêu cầu viết thư thăm bạn. - Đề 3 thuộc văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại chiếc áo hoặc chiếc váy.. GV: Gọi HS trả lời câu hỏi, kết luận: chưa sẳ Hướng dẫn HS hình thành biểu tượng về chiến dịch VB thu-đông.. Diễn biến cuộc khởi nghĩa ? Tinh thần quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh của quân dân Hà Nội như thế nào? ? Đồng bào cả nước thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao? ? Vì sao nhân dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy? GV: nghe HS trả lời câu hỏi, nhận HS: thảo luận nhóm trả lời xét kết luận: - Những chiến sĩ vệ quốc dân và - Trong 3 đề bài trên chỉ có đề 2 là tự vệ của thủ đô đã giành giật với văn kể chuyện, vì khi làm đề văn địch từng góc phố… này các em phải chú ý đến nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa của câu chuyện. Bài tập 2, 3: Gọi 2 HS đọc nối tiếp yêu cầu. - Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn. a) Kể trong nhóm: - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp. HS: kể chuyện theo cặp GV: theo dõi giúp đỡ HS. GV: theo dõi giúp đỡ HS. HS: thảo luận. HS: kể chuyện theo cặp GV: Gọi HS trình bày kết quả nhận xét kết luận. 4) Kết quả ? ở các địa phương khác nhân dân ta chuẩn bị kháng chiến như thế nào? GV: Tổ chức cho HS thi kể. HS: trao đổi trả lời - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn theo các câu hỏi gợi ý ở bài tập 3..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Nhận xét, cho điểm từng HS. 4’ 8 HS: nhắc lại bố cục bài văn kể GV: nghe HS trả lời, nhận xét chuyện chốt lại, cho HS đọc bài học, 2’ 9 IV. Củng cố: GV tóm tắt nội dung bài, nhận xét - GV tóm tắt nội dung bài, nhận tiết học xét tiết học 1’ 10 V. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho - Về nhà học lại bài. Chuẩn bị bài người thân nghe. Chuẩn bị bài sau. sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 4 NTĐ 5. Cho HS hát chuyển tiết. -------------------------------------------------------------------. TIẾT 5: HOẠT ĐỘNG CUỐI TUẦN NTĐ 4; NTĐ 5: Làm việc chung I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 13. - Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt. - Giáo dục HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động. II. NỘI DUNG * GV nhận xét chung: 1 .ưu điểm: a/ Đạo đức - Ngoan ngoãn, đoàn kết giúp đỡ bạn bè. Lễ phép chào hỏi thầy cô và người lớn tuổi. b/ Học tập. - Các em đi học tương đối đều và đúng giờ. Các em hưởng ứng sôi nổi phong trào thi đua chào mừng ngày 20 - 11. Nhiều em có ý thức trong học tập, trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài và đạt nhiều bông hoa điểm tốt như em: Lợi, Đồng, Thúy, Văn. - Chữ viết của một số em có rất nhiều tiến bộ: Cường, Ái. c/ Các hoạt động khác - Các em đều có ý thức giữ vệ sinh cá nhân, lớp, trường tương đối sạch sẽ. - Thể dục thực hiện tốt, tập đúng động tác. - Trang phục tương đối sạch đẹp. Có ý thức chăm sóc chậu hoa cây cảnh. 2. Nhược điểm - Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa có ý thức rèn chữ viết, về nhà không học bài: Nguyệt, Tường. 3. HS bổ xung. 4. Vui văn nghệ..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN SAU. - Nâng cao chất lượng học. - Khắc phục nhược điểm. - Tiếp tục thi đua lập thành tích chào mừng ngày 20 - 11. - Tiếp tục rèn chữ viết. - Trang phục ấm đi học. Vệ sinh lớp trường sạch sẽ. - Tiếp tục chăm sóc chậu hoa của lớp. - Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.. ================================================= * Nhận xét của BGH nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(50)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×