ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------
NÔNG THANH TÚ
ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSTATION V8i VÀ GCADAS
THÀNH LẬP TỜ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ 39, Tỉ Lệ 1:1000
XÃ KIM NGỌC , HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Khoa
: Quản Lý Tài Nguyên
Chuyên ngành
: Quản lý đất đai
Khóa học
: 2016 – 2020
THÁI NGUYÊN, 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------
NÔNG THANH TÚ
ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSTATION V8i VÀ GCADAS
THÀNH LẬP TỜ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ 39, Tỉ Lệ 1:1000
XÃ KIM NGỌC , HUYỆN BẮC QUANG, TỈNH HÀ GIANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Khoa
: Quản Lý Tài Nguyên
Chuyên ngành
: Quản lý đất đai
Khóa học
: 2016 - 2020
Giảng viên hướng dẫn
: PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn
THÁI NGUYÊN, 2020
i
LỜI CẢMƠN
Thực tập tốt nghiệp là kết quả của quá trình tiếp thu kiến thức thực tế,
qua đó giúp cho sinh viên tích lũy kinh nghiệm để phục vụ cho q trình cơng
tác sau này, là thời gian giúp cho mỗi sinh viên làm quen với công tác nghiên
cứu khoa học, củng cố những kiến thức lý thuyết và vận dụng những kiến
thức đó vào thực tế.
Đế nay khóa luận đã hồn thành, để có được kết quả này ngồi sự nỗ
lực của bản thân cịn có sự chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cơ giáo trong khoa
Quản Lý Tài Nguyên, sự động viên của gia đình, bạn bè, sự giúp đỡ của Công
ty CP Tài Nguyên Và Môi Trường Phương Bắc cùng toàn thể nhân dân địa
phương đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành đề tài tốt nghiệp.
Với lịng biết ơn vơ hạn, cho phép em được gửi lời cảm ơn chân thành nhất
tới thầy giáo PGS.TS.Nguyễn Khắc Thái Sơn , đã dành thời gian hướng dẫn, chỉ
bảo em trong suốt quá trình thực tập và viết khóa luận tốt nghiệp của mình.
Qua đây, em cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Lãnh đạo và tập thể
nhân viên Công ty CP Tài Nguyên Phương Bắc đã tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong thời gian thực tập và nghiên cứu đề tài.
Khóa luận này chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những sai sót, em rất
mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy, các cơ và các bạn để khóa
luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày
Giáo viên hướng dẫn
tháng năm2020
Sinhviên
Nông Thanh Tú
ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
GIS:
Geography Information System
GCNQSDĐ:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
KHKT:
Khoa học kỹ thuật
NĐ-CP:
Nghị định-Chính phủ
UBND:
Ủy ban nhân dân
QĐ:
Quyết định
TT:
Thơng tư
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢMƠN ..................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... viii
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2
1.3.Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU..................................... 3
2.1. Cơ sở khoa học ........................................................................................... 3
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính .................................................................... 3
2.1.2. Tính chất, vai trị của BĐĐC .................................................................. 3
2.1.3. Các loại bản đồ địa chính ........................................................................ 3
2.1.4. Các yếu tố cơ bản và Nội dung bản đồ địa chính ................................... 4
2.1.4.1. Các yếu tố cơ bản của bản đồ địa chính ............................................... 4
2.1.4.2. Bản đồ địa chính là tài liệu chủ yếu trong bộ hồ sơ địa chính. ............ 5
2.1.5.Cơ sở tốn học của bản đồ địa chính ....................................................... 7
2.1.5.1: Lưới chiếu Gauss – Kruger .................................................................. 7
2.1.5.2: Phép chiếu UTM ................................................................................. 8
2.1.6. Nội dung và phương pháp chia mảnh bản đồ địa chính.......................... 9
2.2. Các phương pháp thành lập bản đồ địa chính hiện nay ........................... 11
2.2.1. Các phương pháp đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ địa chính ................. 11
2.2.2. Đo vẽ bản đồ địa chính bằng phương pháp toàn đạc ............................ 12
2.3. Thành lập lưới khống chế trắc địa............................................................ 12
2.3.1. Khái quát về lưới tọa độ địa chính ........................................................ 12
iv
2.3 .2. Những yêu cầu kĩ thuật cơ bản của lưới đường chuyền kinh vĩ .......... 13
2.3.3. Thành lập đường chuyền kinh vĩ .......................................................... 13
2.4. Đo vẽ chi tiết, thành lập bản đồ ............................................................... 14
2.4.1. Đo chi tiết và xử lý số liệu .................................................................... 14
2.4.1.1. Phương pháp đo toạ độ cực các điểm chi tiết: ................................... 14
2.4.1.2. Phương pháp tính toạ độ điểm chi tiết: .............................................. 14
2.4.2 Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính bằng máy tồn đạc điện tử ......... 14
2.4.2.1. Đặc điểm và chức năng của máy toàn đạc điện tử trong đo vẽ chi tiết: ......14
2.4.2.2. Quy trình đo vẽ chi tiết và sử lý số liệu tại máy toàn đạc điện tử ..... 15
2.5. Giới thiệu phần mềm Microstation V8i và phần mềm Gcadas................ 18
2.5.1. Phần mềm Microstation V8i ................................................................. 18
2.5.2 Phần mềm Gcadas .................................................................................. 19
2.5.3 Các kết quả nghiên cứu xây dựng bản đồ địa chính trên thế giới .......... 21
2.3.4 Kết quả nghiên cứu xây dựng bản đồ địa chính ở Việt Nam ................. 24
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 26
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 26
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 26
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 26
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 26
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 26
3.2.2. Thời gian tiến hành ............................................................................... 26
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 26
3.3.1. Điều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội,quản lý và sử dụng đất của xã Kim Ngọc 26
3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ........................................ 26
3.3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 26
3.3.1.3.Tình hình quản lý và sử dụng đất đai .................................................. 27
3.3.2.Thành lập bản đồ địa chính Xã Kim Ngọc ........................................... 27
v
3.3.3. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp ............................................. 27
3.3.3.1. Thuận lợi ............................................................................................ 27
3.3.3.2. Khó khăn ............................................................................................ 27
3.3.3.3. Đề xuất giải pháp ............................................................................... 27
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 27
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu................................................... 27
3.4.2. Phương pháp đo đạc chi tiết .................................................................. 27
3.4.3. Phương pháp thống kê........................................................................... 29
3.4.4. Phương pháp đánh giá độ chính xác bản đồ ......................................... 29
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 30
4.1.Điều kiện tự nhiên ,kinh tế ,xã hội, quản lý và sử dụng đất của xã Kim Ngọc.... 30
4.1.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên .................................................................. 30
4.1.2 Hiện trạng kinh tế - xã hội .................................................................... 32
4.1.2.1. Cơ cấu kinh tế: ................................................................................... 32
4.1.2.2 Các hình thức sản xuất chính .............................................................. 32
4.1.2.3. Đặc điểm sản xuất .............................................................................. 32
4.1.2.4. Dân số: ............................................................................................... 35
4.1.2.5. Lao động: ........................................................................................... 35
4.1.3. Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................... 36
4.2 Ứng dụng phần mềm microtion V8i và Gcadas thành lập tờ bản đồ địa
chính số 39. ..................................................................................................... 32
4.2.1. Kết quả công tác xây dựng lưới khống chế .......................................... 32
4.4.2. Ứng dụng phần mềm MicrostationV8i và Gcadas thành lập bản đồ địa
chính ................................................................................................................ 34
4.4.2.1.Xử lý số liệu,thành lập bản đồ ............................................................ 34
4.4.2.2. kiểm tra kết quả đo ............................................................................. 47
4.3.2.3. In Bản Đồ ........................................................................................... 47
vi
4.4.3. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu ...................................................... 47
4.5. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các biện pháp khắc phục............. 48
4.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 48
4.5.2. Khó khăn ............................................................................................... 49
4.5.3. Đề xuất các biện pháp khắc phục .......................................................... 49
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 50
5.1. Kết luận .................................................................................................... 50
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 52
PHỤ LỤC 1 .................................................................................................... 54
PHỤ LỤC 2 .................................................................................................... 59
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kỹ thuật của đường chuyền kinh vĩ ............................ 13
Bảng 4.1 : Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất ........................................... 36
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Lưới chiếu GAUSS-KRUGER ......................................................... 7
Hình 2.2: phép chiếu UTM ............................................................................... 8
Hình 2.3: Sơ đồ quy trình cơng nghệ đo vẽ bản đồ địa chính......................... 12
Hình 2.4: Sơ đồ cấu tạo máy toàn đạc điện tử ................................................ 15
Hình 2.5: Trình tự đo....................................................................................... 16
Hình 4.1: Màn hình lam việc của south Changen ........................................... 34
Hình 4.2: Số liệu sau khi trút từ máy tồn dạc điện tử ................................... 35
Hình 4.3: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử và chọn Fomat(320350300B)
đưa về dạng cột.............................................................................................................35
Hình 4.4: Cấu trúc file dữ liệu từ máy đo điện tử và chọn Meas File.tcm ..... 35
Hình 4.5: lưu file ở đạng đi tcm ................................................................. 36
Hình 4.6: Phần mềm tính tốn số liệu ............................................................. 36
Hình 4.7: File số liệu sau khi được xử lý ........................................................ 37
Hình 4.8: Khởi động khóa Gcadas và kết lơi có sở dữ liệu ............................ 37
Hình 4.9: Tạo tệp dữ kiệu thuộc tính cho đồ họa tương ứng .......................... 38
Hình 4.10: Thiết lập đơn vị hành chính khu đo .............................................. 38
Hình 4.11: Đặt tỷ lệ bản đồ ............................................................................. 39
Hình 4.12: Trút điểm lên bản vẽ ..................................................................... 39
Hình 4.13: Tìm đường dẫn để lấy số liệu........................................................ 40
Hình 4.14: Triển điểm chi tiết lên bản vẽ ....................................................... 40
Hình 4.15: Tạo topology cho bản đồ............................................................... 41
Hình 4.16: Chọn lớp tham gia tính diện tích................................................... 42
Hình 4.17: Tính diện tích ................................................................................ 42
Hình 4.18: Chọn lớp tính diện tích.................................................................. 43
Hình ch để sửa lỗi xem khi nối điểm đã bắt
chính xác chưa, bắt điểm chưa tới, hay bắt điểm quá...
Hình 4.16: Chọn lớp tham gia tính diện tích
- Sau khi chọn lớp tính diện tích ta tiến hành tính diện tích
Hình 4.17: Tính diện tích
43
- Chọn lớp tính diện tích -> chấp nhận
Hình 4.18: Chọn lớp tính diện tích
- Sau khi tạo topology xong thì ta tiến hành vẽ nhãn quy chủ từ excel
Hình 4.19: Vẽ nhãn thửa quy chủ
44
- Ra bảng chọn hàng và cột theo tương ứng
Hình 4.20: Chọn hàng và cột theo tương ứng
- Sau khi vẽ nhãn quy chủ xong ta tiến hành gán nhãn cho tờ bản đồ
Hình 4.21: Gán nhãn cho tờ bản đồ
45
- Mỗi thửa đất gồm các dữ liệu: loại đất, tên chủ sử dụng đất, số hiệu
thửa đất, địa chỉ, diện tích… ta tiến hành như sau:
Hồ sơ → Nhập thông tin từ nhãn → Gán thông tin từ nhãn: Mục đích sử
dụng, Đối tượng sử dụng, Số hiệu thửa đất, Diện tích.
Hình 4.22: Gán thơng tin từ nhãn
- Sau khi gán thông tin từ nhãn => Vẽ nhãn thửa ( tự động )
Hình 4.23: Vẽ nhã thửa tự động
46
- Sau khi vẽ nhãn thửa xong
Hình 4.24: Sau khi vẽ nhãn thửa
- Tạo khung bản đồ địa chính
+ Từ menu chọn bản đồ → Bản đồ địa chính → vẽ khung bản đồ.
Khung bản đồ địa chính cần phải tạo ra với vị trí và cách thể hiện theo
đúng quy định trong pham vi thành lập bản đồ địa chính của Bộ TN – MT
banhành.
Hình 4.25: Tạo khung bản đồ địa chính
47
Hình 4.26: Tờ bản đồ sau khi được biên tập hoàn chỉnh
4.4.2.2. kiểm tra kết quả đo
- Sau khi biên tập hoàn chỉnh, bản đồ này đã được in thử , tiến hành rà
soát, kiểm tra, so sánh, mức độ chính xác của bản đồ so với thực địa. Lựa chọn
những thửa khả nghi là có sai số lớn, tiến hành đo khoảng cách trên bản đồ.
Sau đó chuyển khoảng cách đó ra thực địa đồng thời dùng thước dây đo
khoảng cách ngoài thực địa và so sánh kết quả giữa chúng với nhau. Những sai
số đều nằm trong giới hạn cho phép. Như vậy, độ chính xác của bản đồ sau khi
biên tập đạt yêu cầu kỹ thuật
4.3.2.3. In Bản Đồ
- Khi bản đồ đã được kiểm tra hoàn chỉnh và độ chính xác đạt yêu cầu
kỹ thuật, lúc này tiến hành in chính thức bản đồ này.
4.4.3. Kiểm tra và nghiệm thu các tài liệu
- Sau khi xem xét các tài liệu đạt chuẩn trong quy phạm bản đồ và luận
chứng kinh tế kỹ thuật của cơng trình, chúng tơi đóng gói và giao nộp tài liệu:
- Các loại sổ đo
- Bản đồ địa chính
48
- Các loại bảng biểu
- Biên bản kiểm tra
- Biên bản bàn giao kết quả đo đạc và bản đồ địa chính
- Đĩa CD ghi file số liệu
Tạo hồ sơ kỹ thuật thửa
Hồ sơ thửa đất là tài liệu quan trọng trong việc quản lý Nhà nước về đất
đai. Chức năng này cho phép tạo ra các loại bản đồ của thửa đất theo đúng quy
định của Bộ Tài nguyên và Môi trường như:
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất
- Trích lục bản đồ
- Biên bản xác định ranh giới, mốc giới thửa đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Gcadas cũng có chức năng chia cắt thửa đất tự động trên tờ bản đồ và
xác định thửa đất như: đỉnh thửa,chiều dài cạnh,chủ sử dụng... Nhờ có chức
năng này mà nó giúp cho việc quản lý hồ sơ địa chính theo đúng quy định.
4.5. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các biện pháp khắc phục
4.5.1. Thuận lợi
- Dưới sự tạo điều kiện thuận lợi từ lãnh đạo Xã Kim Ngọc và bà con
trong xã , đã giúp chúng em có thêm sức mạnh, niềm tin đề hồn thiện tốt cơng
việc của mình.
- Trong q trình thực tập chúng em được tiếp cận với các loại phần
mền, máy móc, trang thiết bị đạt chuẩn, được tập huấn sử dụng thành thạo.
Q trình đó đã củng cố những kiến thức cho bản thân chúng em, vững
vàng hơn, tự tin hơn.
- Trong thời gian thực tập tại Xã Kim Ngọc, huyện Bắc Quang ,tỉnh
Hà Giang , ngoài thời gian tham gia công tác nội nghiệp, chúng em được
giao lưu thể thao với địa phương, tạo khơng khí thoải mái, gắn kết tình cảm
mọi người với nhau.
49
4.5.2. Khó khăn
- Thời gian thực tập của em tại Xã Kim Ngọc vào thời gian mùa hạ và
mùa thu, khí hậu thời gian đầu khá nóng sau đó chuyển sang khô se lạnh, làm
ảnh hưởng dến sức khỏe và công việc nội nghiệp cũng bị ảnh hưởng.
- Trong quá trình cơng khai bản đồ, ranh giới, mốc giới thửa đất có một
số hộ gia đình, cá nhân chưa thống nhất được ranh giới, mốc giới thửa đất
- Trong quá trình kí bản mơ tả ranh giới, mốc giới thửa đất, kết quả đo
đạc một số hộ gia đình khơng hợp tác làm việc, gây cãi vã, tranh chấp, ảnh
hưởng dến tiến độ làm việc.
- Công tác thu thập hồ sơ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhiều chủ
sử dụng đất hiện đang thế chấp vay vốn ngân hàng nên chưa thu thập được.
- Trong quá trình thực hiện đề tài, do cịn thiếu sót về kiến thức, kinh
nghiện dường như chưa có, ln làm cho chúng em lúng túng trong sử lý các
vấn đề thực tế, và mất nhiều thời gian.
4.5.3. Đề xuất các biện pháp khắc phục
- Về bản thân chúng em luôn phải tự cố gắng học hỏi, có chí tiến thủ, cầu tiến
ham học hỏi để không ngừng nâng cao kiến thức của bản thân,kinh nghiện thực tế.
- UBND Xã Kim Ngọc chỉ đạo, tuyên truyền mạnh mẽ hơn nữa tới toàn
dân trên địa bàn xã quản lý về nội dung công tác của đơn vi đo đạc, cấp
GCNQSDĐ đảm bảo quyền lợi của các chủ sử dụng đất. Để tạo sự đồng thuận
và hợp tác cao từ các chủ sử dụng đất, thuận lợi cho cơng tác thiết lập bản đồ
địa chính, lập hồ sơ cấp giấy CNQSDĐ.
- Đề nghị Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Hà Giang sớm cung cấp
cho đơn vị thi cơng các bản vẽ phần diện tích thu hồi.
- Đề nghị UBND Xã Kim Ngọc phối hợp với cán bộ quản lý đất đai của
các xã giáp ranh, cung cấp bản đồ giáp ranh, phục vụ việc đo vẽ được thuận lợi.
- UBND Xã Kim Ngọc chỉ đạo,đôn đốc,tuyên truyền mạnh mẽ hơn nữa tới
các gia đình, cá nhân cịn thiếu thơng tin nhanh chóng bổ sung cho đơn vị đo đạc.
- UBND Xã Kim Ngọc kiểm tra, xác minh mối quan hệ gia đình của
những cá nhân ký thay trong bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất.
50
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Sau thời gian nghiên cứu để thực hiện đề tài ứng dụng phần mềm
Microstation v8i và Gcadas để thành lập bản đồ địa chính Xã Kim Ngọc
,Huyện Bắc Quang rút ra một số kết luận sau:
-Xã Kim Ngọc có địa hình khá phức tạp, các loại địa hình phân bố
khơng đồng đều do đó gây khó khăn trong việc đo vẽ thành lập bản đồ.
- Xã Kim Ngọc có tổng diện tích đất tự nhiên: 3972,13 ha. Trong đó:
Đất nơng nghiệp, lâm nghiệp: 3365,75 ha chiếm 84,73% tổng diện tích đất tự
nhiên; Đất phi nông nghiệp: 140,34 ha chiếm 3,53% tổng diện tích đất tự
nhiên; Đất chưa sử dụng: 1,66 ha chiếm 0,10% tổng diện tích đất tự nhiên.
- Đo vẽ chi tiết: Việc đo vẽ chi tiết sử dụng máy toàn đạc điện tử
Tocop325 với độ chính xác cao; kết quả đo được ghi trực tiếp trong bộ nhớ
của máy
- Ứng dụng phần mềm Microstation v8i và Gcadas thành lập bản đồ địa
chính từ số liệu đo chi tiết, kết quả thành lập được:
+ 1 tờ bản đồ địa chính số 39 tỷ lệ 1/1000 có156 thửa với tổng diện tích
là 12,9 ha.
5.2. Kiến nghị
Sau quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, em có những kiến nghị
dưới đây:
- Nhà nước cần đầu tư trang thiết bị kỹ thuật, đào tạo nguồn nhân lực về
tin học cho địa phương để đẩy mạnh công tác ứng dụng tin học vào công tác
quản lý đất đại ở địa phương.
Phần mềm nên được đưa vào ứng dụng rộng rãi để phục vụ công tác
quản lý thơng tin đất đai có hiệu quả hơn.
51
Mặc dù có nhiều ưu điểm song việc sử dụng các phần mềm tin học trong
các cơ quan nhà nước nói chung và ngành địa chính nói riêng đang cịn gặp
nhiều khó khăn. Do trình độ tin học cịn hạn chế, cơ sở hạ tầng tin học còn yếu
kém, đặc biệt trong vấn đề mua sắm các phần mềm chuyên dụng và các thiết bị
hỗ trợ.
Phần mềm GCADAS là một phần mềm có bản quyền nên để sử dụng
cần có sự đầu tư về kinh tế. Bởi vậy, để nâng cấp được hiệu quả cơng tác quản
lý đất đai thì việc chú trọng đầu tư thiết bị và nâng cao kiến thức về tin học cho
đội ngũ cán bộ chuyên môn là cần thiết.
52
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Ngọc Anh (2013), Bài giảng thực hành tin học chuyên ngành –
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
2. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2008), Quy phạm Thành lập Bản đồ
địa chính năm 2008.
3. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2008), Quyết định 08/2008/QĐBTNMT ngày 10/11/2008 - Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200;
1:500; 1:1000; 1:2000; 1:50000; 1:10000.
4. Bộ Tài Nguyên và Môi Trường (2014), Thông tư 25/2014/TT-BTNMT
ngày 19/05/2014 - Quy định về thành lập BĐĐC.
5. Công Ty CP Tài Nguyên Và Môi Trường Phương Bắc .Thực hiện công
tác công đo đạc, bản đồ địa chính, và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại
xã Kim Ngọc,Huyện Bắc Quang, Tỉnh Hà Giang .
6. Địa chính.vn: Hướng dẫn sử dụng phần mềm Gcadas.
7. Luật đất đai 2013 ngày 29/11/2013.
8. Sở Tài Nguyên và Môi Trường tỉnh Hà Giang . Hướng dẫn Số 15/HDUBND Hướng dẫn triển khai thực hiện Nghị quyết số 48/NQ-HĐND về danh
mục các cơng trình, dự án kiêm kê đất và chuyển mục đích sử dụng đất để phát
triển KT-XH, vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
năm 2019
9.
Nguyễn Khắc Thái Sơn , Bài giảng pháp luật đất đai – Trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên.
10. Vũ Thị Thanh Thủy (2009), Bài giảng trắc địa II – Trường Đại học
Nơng lâm Thái Ngun.
11. Tổng cục địa chính, Hướng dẫn sử dụng máy toàn đạc điện tử.
12. Viện nghiên cứu địa chính Hướng dẫn sử dụng phần mềm Microstation
v8i để thành lập bản đồ địa chính, Hà Nội.
53
PHỤ LỤC
1. Phụ lục 1: Sơ đồ lưới khống chế xã Kim Ngọc và số liệu đo lưới,xã Kim
Ngọc ,huyện Bắc Quang ,tỉnh Hà Giang .
2.
Phụ lục 2: Trích dẫn số liệu đo đạc chi tiết
3. Phụ lục 3: Sơ đồ phân mảnh bản đồ địa chính xã Kim Ngọc ,huyện Bắc
Quang ,tỉnh Hà Giang .
4. Phụ lục 4: Tờ bản đồ địa chính 39 xã Kim Ngọc ,huyện Bắc Quang ,tỉnh Hà
Giang .
54
PHỤ LỤC 1
SƠ ĐỒ LƯỚI KHỐNG CHẾ XÃ KIM NGỌC
55
SỐ LIỆU ĐO LƯỚI
KN-1
KN-2
2479040,598
442076,316
2479040,598
KN-3 2479040,598
442076,316
442076,316
KN-4
2479040,598
442076,316
KN-5
2479040,602
442076,319
KN-6
2479040,601
442076,318
KN-7
2479040,604
442076,317
KN-8 2479040,604
442076,318
KN-9 2479040,602
442076,319
KN-10 2479040,601
442076,319
KN-11 2478330,889
444575,351
KN-12 2478330,889
444575,351
KN-13 2478330,89
444575,349
KN-14 2478330,887
444575,349
KN-15 2478330,887
444575,349
KN-16 2478330,89
444575,35
KN-17 2478330,891
444575,35
KN-18 2478330,891
444575,35
KN-19 2478330,888
444575,347
KN-20 2478330,888
444575,347
KN-21 2481855,435
442115,275
KN-22 2481840,144
442092,32
KN-23 2481819,607
442062,466
KN-24 2481811,924
442052,049
KN-25 2481802,168
442039,519
KN-26 2481781,29
442015,301
56
KN-27 2481764,078
441995,342
KN-28 2481756,523
441985,65
KN-29 2481752,602
441980,117
KN-30 2481750,409
441976,245
KN-31 2481747,87
441970,914
KN-32 2481713,204
441882,666
KN-33 2481694,356
441835,259
KN-34 2481673,952
441783,458
KN-35 2481670,188
441774,712
KN-36 2481667,624
441768,509
KN-37 2481665,171
441762,338
KN-38 2481663,48
441757,332
KN-39 2481661,347
441749,737
KN-40 2481657,885
441735,737
KN-41 2481657,34
441735,799
KN-42 2481655,932
441728,044
KN-43 2481650,766
441697,265
KN-44 2481649,746
441688,959
KN-45 2481649,248
441655,806
KN-46 2481648,973
441643,735
KN-47 2481648,792
441639,867
KN-48 2481648,141
441631,217
KN-49 2481647,123
441623,761
KN-50 2481645,449
441614,736
KN-51 2481639,55
441592,799
KN-52 2481638,801
441591,19
KN-53 2481636,374
441581,465
KN-54 2481635,901
441578,764
57
KN-55 2481628,695
441554,026
KN-56 2481619,278
441525,838
KN-57 2481629,038
441522,89
KN-58 2481637,234
441547,548
KN-59 2481642,919
441565,139
KN-60 2481645,766
441574,221
KN-61 2481651,721
441599,063
KN-62 2481655,222
441612,071
KN-63 2481657,075
441620,096
KN-64 2481658,451
441628,153
KN-65 2481659,177
441633,955
KN-66 2481659,528
441640,402
KN-67 2481659,618
441650,988
KN-68 2481659,964
441678,951
KN-69 2481660,234
441684,591
KN-70 2481660,839
441690,932
KN-71 2481661,646
441697,112
KN-72 2481662,02
441702,133
KN-73 2481663,061
441708,99
KN-74 2481665,258
441718,303
KN-75 2481666,581
441722,95
KN-76 2481667,39
441726,028
KN-77 2481667,765
441725,994
KN-78 2481669,288
441733,676
KN-79 2481668,889
441733,717
KN-80 2481671,496
441746,635
KN-81 2481672,693
441751,214
KN-82 2481673,878
441755,221