ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
LƯƠNG ĐÌNH THẨM
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
“XÂY DỰNG ĐỀ ÁN KHỞI NGHIỆP ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ TƯỚI
NHỎ GIỌT VÀO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP SAU KHI HỌC TẬP
VÀ LÀM VIỆC TẠI ISRAEL”
Hệ đào tạo
: Chính quy
Định hướng đề tài
: Hướng ứng dụng
Chun ngành
: Khuyến nơng
Khoa
: Kinh tế & PTNT
Khóa học
: 2014 - 2019
Thái Nguyên - năm 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
LƯƠNG ĐÌNH THẨM
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
“XÂY DỰNG ĐỀ ÁN KHỞI NGHIỆP ÁP DỤNG CÔNG NGHỆ TƯỚI
NHỎ GIỌT VÀO SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP SAU KHI HỌC TẬP
VÀ LÀM VIỆC TẠI ISRAEL”
Hệ đào tạo
: Chính quy
Định hướng đề tài
: Hướng ứng dụng
Chun ngành
: Khuyến nơng
Khoa
: Kinh tế & PTNT
Khóa học
: 2014 -2019
Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN VĂN TÂM
Thái Nguyên – năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp: "Xây dựng đề án khởi nghiệp áp
dụng công nghệ tưới nhỏ giọt vào sản xuất nông nghiệp sau khi học tập và làm
việc tại Israel” là cơng trình nghiên cứu thực sự của bản thân, được thực hiện dựa
trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức chuyên ngành, tìm hiểu, khảo sát tình
hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Văn Tâm
Các số liệu, bảng biểu, và những kết quả trong khóa luận là trung thực, các
nhận xét, phương hướng đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm hiện có.
Một lần nữa em xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Người cam đoan
Lương Đình Thẩm
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay em đã hoàn thành bài báo
cáo thực tập tốt nghiệp với tên đề tài: "Xây dựng đề án khởi nghiệp áp dụng
công nghệ tưới nhỏ giọt vào sản xuất nông nghiệp sau khi học tập và làm
việc tại Israel”
Có được kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS.
Nguyễn Văn Tâm - Giảng viên Khoa Kinh tế và Phát triển nông thơn - giáo viên
hướng dẫn em trong q trình thực tập đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá
trình làm khóa luận.
Xin cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Trung
tâm Đào tạo và phát triển quốc tế (ITC) đã tạo cơ hội và điều kiện để em đi thực tập
tại Israel. Đặc biệt, em xin cảm ơn đến giáo viên tại trung tâm AICAT và Bà Hanni
(Giám đốc AICAT) đã cung cấp kiến thức và hỗ trợ nghiên cứu cho đề tài.
Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành tới ông chủ của trang trại số 10 - ông
Yogev Klein, công nhân lao động đã giúp đỡ em hồn thành cơng việc và cung cấp
thơng tin, kiến thức để hồn thành đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình dạy dỗ của các thầy cô trong khoa Kinh
tế và Phát triển nông thôn trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên.
Do kiến thức cịn hạn hẹp nên trong q trình thực hiện đề tài em đã gặp
khơng ít những khó khăn, do vậy mà đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót nhất
định, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo, cô giáo và các
bạn sinh viên để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 7 năm 2019
Sinh viên
Lương Đình Thẩm
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................ vii
Phần 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu ...............................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2
1.2.2. Yêu cầu .............................................................................................................2
1.3. Phương pháp thực hiện.........................................................................................2
1.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu ..............................................................2
1.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...........................................................3
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất ............................................................3
1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của trang trại .....................................4
1.4. Thời gian, địa điểm thực tập ................................................................................4
1.4.1. Thời gian thực tập .............................................................................................4
1.4.2. Địa điểm ............................................................................................................4
PHẦN 2. TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP ..............................................5
2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập ............................................................................5
2.2. Mơ tả công việc tại cơ sở thực tập .......................................................................6
2.3 Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình học tập....................................13
2.3.1. Phân tích mơ hình tổ chức của trang trại.........................................................13
2.3.2. Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của cơ sở ..........................15
2.3.3. Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh của trang trại ..................................18
iv
2.3.4. Những kỹ thuật công nghệ áp dụng trong sản xuất kinh doanh của cơ sở nơi
thực tập ......................................................................................................................22
2.3.5. Quá trình tạo ra sản phẩm đầu ra của cơ sở nơi thực tập ...............................29
2.3.6. Các kênh tiêu thụ sản phẩm của trang trại .....................................................35
PHẦN 3. Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP ...................................................................37
3.1Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP .................................................................................37
3.1.1 Giá trị cốt lõi của ý tưởng/dự án ....................................................................37
3.1.2. Hàng..................................................................................................................37
3.1.3. Hoạt động chính ..............................................................................................38
3.1.4. Phân tích thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ (SWOT analysis): ............39
3.1.5. Những rủi ro có thể gặp khi thực hiện ý tưởng/dự án và biện pháp giảm thiểu
rủi ro ........................................................................................................................40
3.1.6. Cấu trúc chi phí, doanh thu, lợi nhuận và điểm hòa vốn ................................41
3.1.7. Những kiến nghị nhằm hỗ trợ cho ý tưởng được thực hiện ...........................42
3.2 Khái toán vốn đầu tư ..........................................................................................42
3.2.1 Vốn cố định ....................................................................................................42
3.2.2. Vốn chi phí sản xuất thường xuyên (1 năm) ...................................................43
3.2.3. Tổng vốn đầu tư: .............................................................................................44
3.3.Doanh thu và hiệu quả của dự án khởi nghiệp ....................................................44
3.3.1 Doanh thu của dự án.......................................................................................44
3.3.2 Hiệu quả kinh tế của dự án .............................................................................45
PHẦN 4. KẾT LUẬN ..............................................................................................46
4.1. Kết luận thực tập tại trang trại 10.......................................................................46
4.2. Kết luận của ý tưởng khởi nghiệp ......................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................48
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Sản lượng ớt của TT 10 (2018 – 2019) .......................................... 18
Bảng 2.2: Doanh thu của TT 10 (2018 – 2019) .............................................. 18
Bảng 2.3: Chi phí sản xuất hàng năm của TT 10 (2018 – 2019) .................... 19
Bảng 2.4: Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản của TT 10 .................................... 20
Bảng 2.5: hiệu quả kinh tế trồng trọt ớt ngọt của tt 10 (2018 - 2019) ............ 21
Bảng 2.6: Chế độ tưới tiêu của TT 10 ............................................................. 25
Bảng 2.7: Bảng so sánh điểm khác biệt giữa hai sản phẩm ớt ngọt của TT 10 ....34
Bảng 3.1: Vốn xây lắp cơ bản của dự án ........................................................ 42
Bảng 3.2: Vốn trang thiết bị của dự án ........................................................... 42
Bảng 3.3: Vốn chi phí sản xuất thường xuyên của dự án ............................... 43
Bảng 3.4: Doanh thu hàng năm của dự án ...................................................... 44
Bảng 3.5: Hiệu quả kinh tế của dự án (Cho một năm: 1 vụ ớt gió, cà chua bi
thu hoạch cả năm, rau luân canh cả năm) ....................................... 45
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH 2.1 Sơ đồ mơ hình tổ chức TT 10 ..................................................................13
HÌNH 2.2 Sơ đồ quy trình tạo ra sản phẩm của TT 10 .............................................30
HÌNH 2.3 Sơ đồ kênh phân phối và tiêu thụ sản phẩm của TT 10 ..........................35
HÌNH 2.4. Biểu đồ thị trường tiêu thụ sản phẩm của TT 10 ....................................35
vii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
BHXH
Bảo hiểm xã hội
2
BHYT
Bảo hiểm y tế
6
CNTT
Công nghệ thông tin
3
SXKD
Sản xuất kinh doanh
4
TSCĐ
Tài sản cố định
5
TT
Trang Trại
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết
Nằm ở khu vực Trung Đơng với diện tích hơn 20.000 km2,với dân số năm
2019 là: 9.037.520. Israel có một ngành nơng nghiệp phát triển ở trình độ cao và là
một quốc gia khởi nghiệp. Bất chấp điều kiện địa lý với hơn một nửa diện tích đất là
sa mạc khơ hạn, điều kiện khí hậu vơ cùng khắc nghiệt và thiếu nước hồn tồn
khơng thích hợp cho phát triển nơng nghiệp. Mặc dù lao động trong nông nghiệp
chỉ chiếm 3,7% tổng lực lượng lao động trong nước nhưng Israel tự sản xuất được
95% nhu cầu thực phẩm. Israel là một trong những nước đứng đầu thế giới về sản
xuất và xuất khẩu trái cây, rau, củ, quả, 60% nông sản tươi xuất khẩu.
Tại Việt Nam nông nghiệp là ngành sản xuất chủ yếu, trong đó ngành trồng
trọt chiếm 75% giá trị sản lượng nơng nghiệp. Sự phát triển của ngành trồng trọt có
ý nghĩa kinh tế rất to lớn.
Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập quốc tế, với nền kinh tế và khoa học
kỹ thuật phát triển như vũ bão cùng với đời sống người dân không ngừng được nâng
cao. Trong bối cảnh đó, việc khơng ngừng sáng tạo và áp dụng cơng nghệ cao, kỹ
thuật tiên tiến vào sản xuất là hướng đi tất yếu để xây dựng một nền nông nghiệp
hiện đại, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên tiến trên thế giới, đáp ứng nhu cầu
về lương thực, thực phẩm ngày càng tăng cả về số lượng lẫn chất lượng, đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm và đời sống của người dân. Chính vì vậy việc học hỏi, tham
khảo kinh nghiệm của Israel quốc gia hàng đầu thế giới trong lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp là vô cùng cấp thiết
Do đó em đã tiến hành thực hiện đề tài "Xây dựng đề án khởi nghiệp áp dụng
công nghệ tưới nhỏ giọt vào sản xuất nông nghiệp sau khi học tập và làm việc tại
Israel” tại trang trại 10 Moshav Ein yahav, Arava, Israel. Một trong những quốc gia
có nền nông nghiệp phát triển bậc nhất thế giới. Để tìm hiểu về mơ hình tổ chức sản
xuất, cách thức và các tiến bộ khoa học kỹ thuật mà họ áp dụng trong nông nghiệp
2
để tạo ra những sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao đáp ứng các u cầu của thị
trường khó tính trên thế giới.
1.2. Mục tiêu
1.2.1. Mục tiêu cụ thể
-
Tìm hiểu mơ hình tổ chức, kế hoạch tổ chức kinh doanh của trang trại 10
-
Tìm hiểu các ứng dụng khoa học công nghệ được sử dụng tại trang trại
-
Biết cách làm các công việc tại trang trại
-
Đề xuất ý tưởng khởi nghiệp
1.2.2. Yêu cầu
a) Về chuyên môn nghiệp vụ
Là sinh viên năm thứ 4 của trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, chuyên
ngành Khuyến nông thuộc Khoa Kinh Tế và Phát Triển Nông Thôn, được học
những kiến thức về nông nghiệp khi còn ngồi trên ghế nhà trường và thực tập tại
trang trại 10 moshav Ein yahav, Arava, Israel.
b) Về thái độ và ý thức trách nhiệm
- Về thái độ
+ Hăng hái nhiệt tình trong cơng việc, khơng sợ vất vả, khó khăn
+ Vui vẻ, hịa đồng, đồn kết với mọi người
+ Tuân thủ các quy định của trang trại nơi thực tập
- Về ý thức trách nhiệm
+ Nhiệt tình và có trách nhiệm với cơng việc
+ Hồn thành tốt cơng việc được giao
+ Tích cực học hỏi kinh nghiệm từ cơng việc và mọi người xung quanh
+ Có trách nhiệm bảo quản tài sản chung của trang trại và tài sản chung nơi ở
1.3. Phương pháp thực hiện
1.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp
Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp là phương pháp thu thập các
thơng tin, số liệu có sẵn thường có trong các báo cáo hoặc các tài liệu đã công
bố. Các thông tin này thường được thu thập từ các cơ quan, tổ chức, văn phòng.
3
Các thông tin thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn khác nhau như sách, báo,
internet… Trong đề tài sử dụng các tài liệu, số liệu đã được công bố trên các trang
web, sách, báo, tạp chí…
Thu thập số liệu sơ cấp:
Quan sát trực tiếp: Quan sát một cách có hệ thống các sự việc, sự vật, sự
kiện với các mối quan hệ và trong một bối cảnh tồn tại của nó. Quan sát trực tiếp
cũng là một cách tốt để kiểm tra chéo những câu trả lời mình thu được khi phỏng
vấn. Trong quá trình nghiên cứu đề tài em đã sử dụng phương pháp quan sát trực
tiếp thực trạng sản xuất của trang trại.
Phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp chủ trại và quản lý để
tìm hiểu về cơng tác tổ chức, hoạt động sản xuất, thuận lợi và khó khăn gặp phải
của trang trại.
Phương pháp tiếp cận có sự tham gia: Trực tiếp tham gia vào quá trình sản
xuất của trang trại.
1.3.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Các số liệu sau khi được thu thập sẽ được biểu diễn qua các bảng biểu.
- Những thông tin, số liệu thu thập được em tiến hành tổng hợp, phân tích lại
để có được thơng tin cần thiết cho đề tài.
1.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất
+ GO giá trị sản xuất (Gross Output):
Trong đó: Pi là giá trị sản phẩm thứ I, Qi khối lượng sản phẩm thứ i.
Vậy GO là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một
thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định. Đối với trang trại thường người ta tính
cho một năm (Vì trong một năm thì hầu hết các sản phẩm nơng nghiệp
đã có đủ thời gian sinh trưởng và cho sản phẩm)
+ VA giá trị gia tăng (Value Added)
VA= GO-IC
4
Trong đó: IC là chi phí trung gian (Intermediate Cost).
IC=
Trong đó: Ci khoản chi phí thứ i. Vậy IC là tồn bộ chi phí vật chất thường
xun và các dịch vụ được sử dụng trong tất cả quá trình sản xuất của trang trại như
các chi phí: Giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, các loại chi phí khác…
Hay VA=V+C+M
Trong đó:
V là chi phí lao động sống.
C là giá trị hoàn vốn cố định (hay trong kinh tế thường gọi đó là khấu hao tài
sản cố định).
M là giá trị thặng dư.
Vậy VA là chênh lệch giữa giá trị sản xuất với chi phí trung gian, nó
phản ánh phần giá trị mới tăng thêm do kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của trang trại trong một thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định.
1.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của trang trại
+ Hiệu quả sản xuất trên chi phí GO/IC (Tỷ suất giá trị nói lên chất lượng
SXKD của trang trại, với mức độ đầu tư một đồng chi phí trung gian thì sẽ tạo ra
giá trị sản xuất là bao nhiêu lần).
+ VA/IC (Tỷ suất giá trị gia tăng, phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn,
chỉ tiêu này phản ánh là nếu bỏ ra một đồng chi phí trung gian thì sẽ thu được
giá trị gia tăng là bao nhiêu).
1.4. Thời gian, địa điểm thực tập
1.4.1. Thời gian thực tập
Từ ngày 27/07/2018 đến 18/06/2019
1.4.2. Địa điểm
Tại Trang trại số 10, moshav Ein yahav, Israel.
5
PHẦN 2
TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP
2.1. Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập
Tên cơ sở thực tập: Farm 10
Địa chỉ: Trang trại 10, moshav Ein Yahav, Arava, Israel
Điện thoại: 0524260200
Email:
Mô tả lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Trang trại số 10 Ein Yahav là một
trang trại trồng trọt với sản phẩm chính là ớt ngọt. Trang trại thực hiện các hoạt
động từ khâu chuẩn bị đất đến trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế bảo quản sản
phẩm và đưa đến nhà phân phối sản phẩm
Bộ máy tổ chức: Tổ chức bộ máy, biên chế và lao động của trang trại 10
gồm có:
- Điều hành trang trại: 01 chủ trang trại
- Các phòng, nhân viên, lao động:
Trợ lý văn phịng: 01 người
Chun gia nơng nghiệp: 01 người
Quản lý: 01 người
Công nhân: 08 người
Sinh viên: 04 người (4 sinh viên Việt Nam)
6
2.2. Mô tả công việc tại cơ sở thực tập
Nội dung và kết quả đạt được
STT
Chuẩn bị cho vụ trồng ( tháng 7):
1
Kiến thức, kỹ năng, thái độ học hỏi
được
Rèn luyện khả năng chịu đựng của bản
Cắt bỏ nilong và dọn nilong lên xe chở, thân, biết cách phân loại rác thải, ứng
dọn dẹp rác từ vụ trước chưa hoàn dụng máy móc trong sản xuất nơng
thành.
nghiệp, giảm thiểu sức lao động.
Trồng cây con (tháng 8-9/2018 và Biết được cách thức chọn, trồng cây
2
giữa tháng 6/2019):
con, các kỹ thuật trồng cây con, xử lý
Kiểm tra hệ thống tưới, tình trạng của sâu bệnh hại, sử dụng tiến bộ KHKT
bộ rễ, sâu bệnh hại, trồng cây.
trong sản xuất nơng nghiệp.
Chăm sóc (Tháng 8 đến tháng 11):
Nắm được các kỹ thuật chăm sóc cây
Cắm cọc, căng dây, buộc dây, phun trồng, phịng trừ sâu bệnh hại.
3
hoocmon, tiến hành rắc thiên địch, Biết cách sử dụng các sinh vật thiên
phun thuốc bảo vệ cây trồng, xử lý cỏ địch, hoocmon, hạn chế sử dụng chất
4
dại, kéo lưới đen và phủ nilong mái.
hóa học.
Thu hái chế biến (Tháng 9 tháng 5):
Cách thu hái, xử lý, chế biến,đóng gói.
Thu hái, vận chuyển ớt đến nhà máy, Biết cách tổ chức quản lý công việc.
cắt tỉa cuống, loại bỏ quả khơng đạt Ứng dụng máy móc trong chế biến,
chất lượng, xếp ớt lên kệ gỗ.
phân loại, giảm thiểu sức lao động.
Dọn dẹp trang trại (15 - 3 đến tháng Rèn luyện khả năng chịu đựng, cách
6):
5
thức sử dụng, ứng dụng máy móc trong
Mở lưới, mở nilong, cắt dây, tháo ống công việc.Nắm được cách thức tổ chức
nước, nhổ cọc sắt, dọn rác, phủ nilong công việc hiệu quả.
ủ đất,thay lưới mới.
Hỗ trợ kĩ thuật viên xây, lắp ráp bể Biết cách xây, lắp ráp, thiết kế 1 bể
6
chứa nước:
chứa nước bằng kim loại hoàn chỉnh.
Đổ sàn của bể chứa theo khuôn, căng
Nắm được cách tổ chức quản lý công
bạt trải đáy của bể chứa, căng dây, phủ việc hiệu quả.
bạt che mái của bể chứa nước.
7
Nội dung chi tiết công việc:
Công việc 1: Tháo nẹp nilong trên mái
Thời gian: 28/07/2018 – 20/08/2018
- Dụng cụ: kìm, đinh, búa.
- Cách làm: Tiến hành gẩy hết kẹp ghim nhỏ sau đó gỡ kẹp ghim lớn.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng thích ứng vượt qua khó khăn
của bản thân, biết cách sử dụng các vật dụng hộ trợ để giảm sức lao động trong
sản xuất.
Công việc 2:: Cắm cột sắt chống đổ cho ớt
Thời gian:28/07/2018 – 25/08/2018
- Dụng cụ: Cột sắt, dây thừng, dao cắt,búa
- Cách làm: Gỡ bỏ những cột sắt được cột lại từ mùa vụ trước, tiến hành cắm,
cột sắt sẽ được cắm theo từng hàng ớt và các hàng cột sắt được cắm ngang hàng
nhau. Khoảng cách giữa 2 cột sắt trong một hàng ớt khoảng 10 m. Để kéo dây thừng
theo hàng ngang của cột sắt. Công việc này nhằm mục đích làm khung cho việc kéo
dây giữ cho cây ớt không bị đổ trong vụ mùa.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng chịu đựng của bản thân,biết cách
cắm cột sắt và kéo dây thừng đúng khoảng cách và kỹ thuật
Công việc 3: Cắt nilong
Thời gian: 29/07/2018 – 20/08/2018
- Dụng cụ: Dao cắt
- Cách làm: Sử dụng dao cắt, cắt bỏ nilong ủ đất,cắt thành từng luống nhỏ, sau
đó lấy dây treo lên cho nilong khơ, tiếp theo khi nilong khô tháo xuống và cuận
nilong lại cho gọn thành từng đống rồi tập trung dọn lên xe chở ra bãi rác.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng chịu đựng gian khó của bản thân,
cẩn thận trong cơng việc, phân loại rác, đồn kết hỗ trợ nhau hồn thành cơng việc
được giao.
Cơng việc 4: Kiểm tra ống dẫn nước
- Thời gian: 02/08/2018 – 22/08/2018
8
- Dụng cụ: Cuốc, xẻng, dao,kìm, ống nước thay thế,khớp nối, dây thép, dao cắt.
- Cách làm: Đi bộ dọc theo luống ớt kiểm tra hệ thống ống dẫn nước. Nếu bị
rị rỉ nước thì phải sửa chữa, nếu khơng có nước kiểm tra xem bị tắc hay khơng nếu
có khắc phục ngay. Loại bỏ những cỏ dại cịn xót lại.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện tính tỉ mỉ cẩn trọng trong công việc.
Công việc 5: Trồng cây con
- Thời gian: 04/08 /2018– 8/09/2018
- Dụng cụ: Cây chọc lỗ để trồng cây.
- Cách làm: Sử dụng cây chọc (Cây gỗ có đầu chọc có đường kính khoảng 4
cm sâu 5 cm) tiến hành chọc lỗ. Khoảng cách lỗ 40cm, chọc lỗ ngay dưới vị trí lỗ
nhỏ giọt chọc phía trong ống
- Kiểm tra cây giống (Loại bỏ cây không đạt tiêu chuẩn)
- Tiến hành trồng cây, đặt cây vào đúng vị trí chọc lỗ dựng thẳng chú ý lấp
kín gốc rễ ớt.
- Bài học kinh nghiệm: Biết được cách chọc lỗ, khoảng cách trồng giữa các
cây. Nắm được cách thức lựa chọn, quy trình trồng cây con.
Cơng việc 6: Cắm cột sắt 2 đầu luống
- Thời gian: 10/08 /2018– 05/09/2018
- Dụng cụ: Búa, dụng cụ đóng cột chuyên dụng, cột sắt ngắn (khoảng 40-50
cm), cột sắt dài cao khoang 2.4 m, dao cắt, máy cắt.
- Cách làm: Căng dây dọc 2 đầu luống ớt, tháo bỏ các cọc đã cột gọn ở cột từ
mùa vụ trước, sau đó đóng cột định vị cột sắt thẳng hàng theo dây đã căng trước
đó, cột nào đã hỏng thì tiến hành cắt và thay thế mới, sau đó cắm cột dài vào cột
ngắn đã đóng trước đó và buộc cố định trên phía trên
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện tính cẩn thẩn trong cơng việc, làm việc khoa
học, hồn thành cơng việc được giao.
Công việc 7: Căng dây
- Thời gian: 10/08/2018 – 30/11/2018
9
- Dụng cụ: Dây chuyên dụng cho nông nghiệp 1 người 8 cuận, dao cắt, cây
căng dây cao 1m5 (2 cây mỗi cây có 8 lỗ được khoan thẳng hàng)
- Cách làm: Khi cây trồng cao hơn 25 cm công nhân tiến hành kéo và căng
dây, công việc này nhằm mục đích giữ cho cây khơng bị nghiêng đổ. Kéo mỗi hàng
ớt 16 dây 8 dây mặt ngoài cây ớt 8 dây mặt trong của cây, buộc chặt 2 đầu dây vào
cột sắt. Công việc này sẽ được tiến hành liên tục đến khi cây phát triển hết chiều
cao nhất định khoảng 2 mét.
- Bài học kinh nghiệm: Biết cách căng dây và tránh làm rối dây giữ cho cây
không bị đổ, rèn luyện tính tỉ mỉ và kiên nhẫn.
Cơng việc 8: Kéo lưới đen
- Thời gian: Khi mà ánh nắng quá nhiều nhiệt độ tăng cao.
- Dụng cụ: Dao cắt, dây buộc, thang dài.
- Cách làm: Tiến hành cắt dây thành từng đoạn dài 60 cm, leo lên mái kéo
lưới đen lên phủ tồn bộ nhà trồng sau đó dùng dây buộc cố định lưới lại
khoảng cách các điểm buộc từ 10 đến 15 m.
- Bài học kinh nghiệm: Nắm được các kỹ thuật chăm sóc cây trồng, hạn chế
tác động trực tiếp của ánh nắng lên cây trồng bằng cách sử dụng lưới đen.
Công việc 9: Phun hoocmon & thuốc bảo vệ thực vật
Thời gian: Từ sau khi phun hoocmon lần 1 cho đến khi được 10 lần phun mỗi
fram, trường hợp farm bị bệnh có thể phun nhiều hơn.
Dụng cụ: Bình phun thuốc có gắn máy, các loại hoocmon, xăng, găng tay,
mặt nạ, kính mắt.
- Cách làm: pha theo tỉ lệ đã được hướng dẫn, nổ máy hướng bình phun ra ngồi
mở van thuốc 5 giây trước khi phun trực tiếp vào cây ớt tránh nồng độ ban đầu quá
đặc ảnh hưởng đến cây trồng, phun vào ngọn ớt trung bình mỗi tuần phun 1 lần.
- Bài học kinh nghiệm: Nắm được kĩ thuật phun thuốc đúng quy trình, kĩ thuật
nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
Cơng việc 10: Rắc thiên địch
- Thời gian: 02/09/2018 – 29/11/2018
10
- Dụng cụ: Thiên địch (gồm nhiều loại ong,nhện,bọ đỏ)
- Cách làm: Sử dụng thiên địch rắc trên bề mặt lá ớt rắc đều toàn bộ farm.
- Bài học kinh nghiệm: Nắm được các kỹ thuật chăm sóc, phịng trừ sâu bệnh
hại. Biết cách sử dụng các sinh vật thiên địch và các biện pháp sinh học khác trong
chăm sóc cây trồng, hạn chế sử dụng chất hóa học
Cơng việc 11: Thu hái ớt
- Thời gian: 20/09/2018 – 10/05/2019
- Dụng cụ: Xe đẩy, thùng giấy, kéo cắt, điện thoại scan.
- Cách làm: Tiến hành thu hái ớt, sử dụng kéo cắt hoặc tay bẻ những quả đã
chín và chuyển màu >80%. Sau khi cắt, ớt được bỏ vào thùng giấy (Có hình hộp
chữ nhật cao khoảng 40 cm, rộng 40cm, dài 60cm) và đặt trên xe đẩy (Cấu trúc đơn
giản, có 4 bánh xe thuận tiện cho việc đi lại, có thanh tay cầm thuận tiện kéo hoặc
đẩy xe). Sau khi xe đẩy đầy (2 hộp) thì đẩy ra khỏi hàng ớt, tập trung về xe chuyên
chở, lấy điện thoại sử dụng phần mềm pickapp scan tem đã dán ở thùng trước đó
(mỗi thùng 4 tem 4 mặt). Cắt ớt liên tục cho đến khi đủ đơn hàng của trang trại
(hoặc cả ngày tùy theo từng nùa). Sau đó xe chuyên chở sẽ chở về nhà máy rửa và
phân loại và đóng gói.
- Bài học kinh nghiệm: Biết cách thức thu hái ớt, tính cẩn thận trong việc thu
hái vì ớt dễ bị dập hỏng.
Công việc 12: Sơ chế, phân loại, đóng gói ớt tại nhà máy
- Thời gian: 20/09/2018 – 10/ 05/2019
- Dụng cụ: Kéo, xe nâng, kệ gỗ, máy dán tem, và 1 vài máy móc chuyên dụng khác
- Cách làm: 1 lao động sẽ nhấc các hộp ớt trên xe chở đổ vào băng chuyền
sau đó băng chuyền sẽ đưa ớt lên qua hệ thống rửa. Sau khi ớt được rửa sạch sẽ
chạy lên băng chuyền phân loại, ớt sẽ được phân loại theo cân nặng và size. và
đến các ngăn, mỗi ngăn có 1 cơng nhân ở đó cơng nhân sẽ loại bỏ những quả ớt
khơng đạt tiêu chuẩn (quả bị sâu bệnh, dị hình, dập nát do vận chuyển, màu khác
thường, quả quá nhỏ), cắt tỉa cuống, xếp ớt vào hộp. Lao động và sinh viên sẽ
11
xếp hộp ớt lên kệ gỗ cuấn nilong cả kệ và dán tem đơn hàng rồi vận chuyển đến
kho của nhà phân phối.
- Bài học kinh nghiệm: Biết được các cơng việc trong xử lý, sơ chế và đóng
gói sản phẩm ớt của trang trại. Biết cách tổ chức quản lý cơng việc. Ứng dụng máy
móc, cơng nghệ hiện đại trong sơ chế, phân loại, giảm thiểu sức lao động thủ công.
Công việc 13: Dọn dẹp trang trại
- Thời gian: 15/03/2019– 18/06/2019
- Dụng cụ: Dao cắt, búa, cuốc, dây buộc, thang, xe chở rác.
- Cách làm: Tiến hành thu ống dẫn nước và buộc gọn lên các cột trụ của nhà
kính. Tháo cột sắt và dây nối (Cột sắt được buộc chặt cột trụ của farm tiếp tục sử
dụng cho năm sau). Nâng lưới lên, hạ lưới đen, nếu phủ nilong thì cắt nilong, và
tháo kẹp ghim, thu dọn dây căng giữa các hàng ớt. Tiến hành mở lưới trần nhà (Hỗ
trợ của đầu kéo). Phân loại từng loại rác như: Ống dẫn nước, dây nhựa, rác nông
nghiệp… Sau khi dọn sạch rác tiến hành băm thân cây ớt bằng máy và làm đất lên
luống và tiến hành dọn rác lại một lần nữa. Mỗi loại rác sẽ được mang ra từng khu
bãi rác riêng để xử lý (Đây là quy định của moshav, phân chia thành từng khu bãi
rác riêng biệt để thuận tiện cho việc xử lý và tái chế. Nếu trang trại nào không phân
loại rác trước khi vận chuyển ra khu rác sẽ bị phạt tiền)
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện được khả năng chịu đựng gian khó của bản
thân, biết được cách thức sử dụng, ứng dụng máy móc trong cơng việc để tăng năng
suất lao động. Nắm được cách thức tổ chức công việc, quy trình làm việc hiệu quả.
Cơng việc 14: Chuẩn bị đất cho vụ sau
- Thời gian: 23/03/2019 – 18/06/2019 (tùy vào năng xuất, giá cả và thời gian
hết vụ của từng farm)
- Dụng cụ: Cuốc, dao, kìm, dây thép nhỏ, dụng cụ vặn ống nước.
- Cách làm: Lắp đặt, kiểm tra hệ thống ống dẫn nước (Ống nước có thể bị
thủng do quá trình thu dọn và bảo quản khơng tốt, cần phải kiểm tra sự hỏng hóc
của hệ thống nhằm kiểm tra sự lưu thông, hạn chế sự rị rỉ nước, tiết kiệm nước).
Kéo nilong phủ kín mặt đất để ủ đất.
12
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng chịu đựng gian khó của bản thân.
Nắm được cách thức tổ chức công việc hiệu quả. Biết cách lắp đặt và kiểm tra hệ
thống ống nước.
Công việc 15: Thay lưới mới
- Thời gian: 05/04/2019 – 29/5/2019
- Dụng cụ: Búa, đinh, cây gỗ đóng, thang dài
- Cách làm: Gỡ hết lưới cũ ra, xem xét những chỗ nào khơng chắc chắn thì
khắc phục. Dải lưới dọc theo chiều dài nhà lưới (dùng xe kéo),sau đó nâng lên cao
và dùng thanh gỗ cuấn 3-4 vịng rồi đóng đinh cố định lưới lại.
- Bài học kinh nghiệm: Nắm được các kĩ thuật, cách thay lưới mới, tại sao lại
phải thay lưới mới, cách làm việc tập thể để hồn thành tốt cơng việc được giao.
Công việc 16: Hỗ trợ kĩ sư xây, lắp ráp bể chứa nước
- Thời gian:05/05/2019 – 30/05/2019
- Dụng cụ:Kìm, cờ lê, ốc vít, dao cắt, xẻng, cuốc, búa, thang, máy khoan, bút
dạ, máy cắt, cưa.
- Cách làm: lắp ghép những thanh sắt thành khung nền của bể chứa nước, để
hở 1 đường rãnh ở chính giữa để lắp đặt đường ống nước, nền cao khoảng 10 cm
rộng khoảng 20 mét vuông
Tiếp theo đổ cát xuống nền của bể chứa giàn đều cát ra sau đó trải bạt lót
đáy bể chứa, tiếp đến dùng dây dù kéo căng mặt của bể rồi tiến hành phủ bạt đen
che, tránh sự tiếp xúc trực tiếp của ánh nắng mặt trời cũng như che chắn được
bụi bẩn và cát sa mạc rơi vào bể chứa.
- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện được khả năng chịu đựng của bản thân, học
được cách xây dựng, lắp ráp, thiết kế 1 bồn chứa nước kim loại hoàn chỉnh, biết
cách cân đối phân bổ công việc đều.
Qua quá trình thực tập và trực tiếp làm các cơng việc tại trang trại em đã nắm
vững được một số kiến thức cơ bản về trồng trọt ớt ngọt. Có thể làm thành thạo các
công việc trong trang trại, biết cách sử dụng thuốc BVTV, chăm sóc cây trồng và áp
dụng kiến thức đó trong trồng trọt tại gia đình.
13
2.3 Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình học tập.
2.3.1. Phân tích mơ hình tổ chức của trang trại
Hình 2. 1: Sơ đồ mơ hình tổ chức TT 10
(Nguồn: Số liệu điều tra, khảo sát năm 2019)
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Chủ trang trại:
Có nhiệm vụ quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
trang trại, cung cấp, sửa chữa bảo dưỡng các loại cơng cụ dụng cụ, máy móc trang
thiết bị.
Là người trực tiếp quản lý, tham gia và giám sát quá trình trồng trọt từ lựa
chọn giống, nguồn giống, ni, chăm sóc, phịng ngừa và điều trị bệnh.
Đánh giá, kiểm tra chất lượng của sản phẩm.
Tìm kiếm thị trường đầu ra cho sản phẩm.
Là người trực tiếp đưa ra các quyết định chính của trang trại.
14
Trợ lý văn phòng:
Giải quyết mọi chế độ liên quan đến chế độ BHXH, BHYT của trang trại.
Đón tiếp khách đến giao dịch làm việc.
Ghi chép, phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế một cách chính xác kịp thời.
Thực hiện một số cơng việc giấy tờ liên quan đến các đơn hàng, tài chính.
Trả lương cho người lao động.
Chun gia nơng nghiệp:
Tham mưu giúp việc cho chủ trang trại về những kỹ thuật trồng, sản xuất
đúng quy trình kỹ thuật.
Chuyển giao khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp, kiểm tra chất lượng
đầu vào các loại giống.
Kiểm tra, phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng theo định kì.
Quản lý:
Trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất của trang trại.
Kiểm tra, điều hành, quản lý công nhân và sinh viên trong hoạt động sản xuất.
Chuyên trách các công việc vận chuyển chuyên chở trong trang trại.
Kịp thời báo cáo tình hình với chủ trang trại khi có vấn đề.
Cơng nhân:
Trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất dưới sự điều hành giám sát sự
hướng dẫn của chủ trại, kỹ sư và quản lý. Theo dõi sự phát triển của cây trồng, phản
hồi và nhận phản hồi tình trạng cây trồng hàng ngày, có hướng xử lý kịp thời khi có
vấn đề xảy ra.
Hồn thành mọi cơng việc được giao
Sinh viên:
Cùng với công nhân lao động tham gia trực tiếp vào hoạt động sản xuất
của trang trại.
Tham gia đầy đủ các buổi học của trường cũng như hoàn thành tốt mọi
công việc của trang trại.
15
Tất cả các cá nhân đều có mối liên hệ mật thiết và gắn bó chặt chẽ với nhau.
Chủ trang trại sẽ là người giao công việc và chỉ đạo sát sao công việc, hướng dẫn kỹ
thuật mới. Lao động và sinh viên nếu có bất cứ vấn đề nào đều có thể báo cáo trực
tiếp với chủ trang trại hoặc gián tiếp thơng qua quản lý. Trong q trình sản xuất,
chủ trang trại ln khuyến khích sinh viên đưa ra các ý tưởng ứng dụng trong trồng
trọt. Lao động và sinh viên là người trực tiếp chăm sóc cây trồng, do đó nếu phát
hiện cây bị bệnh thì báo cáo với chun gia nơng nghiệp để có những biện pháp
khắc phục kịp thời.
2.3.2. Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của cơ sở
2.3.2.1. Nguồn lực từ bên trong (nội lực)
a) Nguồn lực đất đai:
- Trang trại có tổng diện tích sản xuất là 90 dunam (90.000 m2)
- Khu đất sản xuất của trang trại chia tách thành 3 khu vực khác nhau và
bằng phẳng
- Tất cả các khu đất canh tác của trang trại có hệ thống giao thông đi lại thuận
lợi, cho việc vận chuyển các vật tư thiết yếu cho việc trồng, chăm sóc và thu hoạch
sản phẩm
- Chủ yếu là đất cát sa mạc, nghèo dinh dưỡng. Do đó, trang trại đã cải tạo
đất trồng bằng cách sử dụng phân bón hữu cơ (Chủ yếu là phân bò), kết hợp mua
đất mùn từ những vùng khác để rải lên bề mặt đất của trang trại.
b) Nguồn lực về lao động
- Chủ trang trại
Trình độ học vấn:
Chủ trang trại ơng Yogev Klein là người có kiến thức và chun mơn cao
trong trồng ớt ngọt, có 12 năm kinh nghiệm trồng ớt ngọt. đã hồn thình
chương trình thạc sĩ tại đại học Tel Aviv. Ứng dụng thành thạo công nghệ
thông tin vào sản xuất.
Bên cạnh đó, ơng cịn là người có trách nhiệm và hết mình trong từng sản
phẩm được đưa ra thị trường.
16
Thơng minh, nhạy bén, sáng tạo, có tinh thần trách nhiệm cao, ln đi đầu
xu hướng.
Ngồi trình độ học vấn,chủ trang trại còn phải nhạy bén trong các quan hệ thị
trường. Đưa những kĩ thuật mới, tiên tiến áp dụng vào trong quá trình sản xuất.
- Lao động và sinh viên
Hộ trang trại có tổng số lao động và sinh viên là 12 người.
Hộ trang trại thuê thêm từ 5-20 lao động bên ngoài tùy theo thời vụ và nhu
cầu phục vụ sản xuất kinh doanh của trang trại khi cần thiết.
Nguồn lao động của trang trại là cơng nhân lao động Thái Lan có độ tuổi từ
25- 40, có sức khỏe tốt và thời hạn lao động là từ 5-7 năm tùy theo hợp đồng với
trang trại. Sinh viên có độ tuổi từ 21 – 25 tuổi, có sức khỏe tốt và thời gian lao động
tại trang trại 10 – 11 tháng.
Trình độ lao động của công nhân thấp, tuy nhiên kinh nghiệm làm việc lâu
dài và thành thạo mọi công việc trong trang trại làm việc theo kinh nghiệm. Trình
độ học vấn của sinh viên là đại học. Đây là nhóm lao động có kiến thức, dễ dàng
học tập và tiếp thu kinh nghiệm.
Số giờ làm việc của lao động trong ngày: từ 8h/ngày đến 17h/ngày, tùy vào
mùa vụ và tính cấp thiết, số ngày làm việc trong tháng: 24-26 ngày/tháng.
- Trợ lý văn phịng
Có trình độ học vấn cao về chun ngành kế tốn, có khả năng tốt trong xử
lý công việc sổ sách và ngoại giao của trang trại
- Chun gia nơng nghiệp
Có trình độ chun mơn tay nghề cao, nắm rõ quy trình sản xuất của cây trồng
Am hiểu về bệnh cây trồng
c) Nguồn lực về tư liệu sản xuất của trang trại
Tất cả các nhà kính, nhà lưới của trang trại đều có đầy đủ hệ thống tới nhỏ
giọt bao gồm: Hệ thống ống dẫn nhỏ giọt, hệ thống lọc, hệ thống máy vi tính điều
khiển, bể chứa nước, bể nước dùng cho hịa tan phân bón.