Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

SKKN 2011 2012 nap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.65 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHẦN A - ĐẶT VẤN ĐỀ Toán học là một bộ phận khoa học kỹ thuật cao nhất đồng thời là chìa khóa mở cửa tạo nền cho các ngành khoa học khác. Là bộ môn chiếm ưu thế quan trọng trong giáo dục đặc biệt là dạy học, nó đòi hỏi ở người thầy giáo một sự lao động nghệ thuật sáng tạo, tạo ra những phương pháp để dạy các em học sinh và giải các bài toán cũng là nhiệm vụ trung tâm của người thầy dạy toán. Trong chương trình hình học lớp 9 thì chương IV : Hình trụ - Hình nón – Hình cầu trong đó có bài: “Hình nón – Hình nón cụt – Diện tích xung quanh và thể tích của hình nón, hình nón cụt”. Với tất cả 3 tiết lí thuyết và 1 tiết luyện tập thì học sinh phần nào đã hiểu và nắm những kiến thức cơ bản về Hình nón – Hình nón cụt – Diện tích xung quanh và thể tích. Nhưng việc nắm chắc và biết chứng minh công thức diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt có lẽ nhiều học sinh kể cả học sinh khá, giỏi còn phải khó khăn suy nghĩ để tìm ra cách chứng minh hai công thức này là một giáo viên nhiều năm dạy lớp 9. Nếu chỉ dùng tranh ảnh, đồ dùng dạy học để xây dựng nên hai công thức này và bắt học sinh công nhận đề cho học sinh làm vận dụng làm bài tập như nhiều giáo viên đã dạy thì có lẽ chưa thỏa mãn tính tò mò của học sinh, tính lập luận lôgíc cua toán học . Chính vì lí do đó tôi đã lựa chọn viết sang kiến kinh nghiệm với đề tài : Thiết kế tiết 64 “Hình nón cụt - Diện tích xung quanh và thể hình nón cụt” nhằm cung cấp cho học sinh hiểu sâu về hình nón cụt – Công thức tính diện tích xung quanh – công thức tính thể tích hình nón cụt. Từ đó học sinh ghi nhớ lâu và vận dụng công thức vào làm toán thành thạo hơn . Đây chỉ là những kinh nghiệm ít ỏi qua quá trình giảng dạy môn toán lớp 9, tôi cũng mạnh dạn xin nêu ra đây để được cùng trao đổi với quý đồng nghiệp và xin ghi nhận mọi sự đóng góp ý kiến để tôi tích lũy thêm được nhiều kinh nghiệm hơn nữa trong sự nghiệp “trồng người” của mình. PHẦN B - GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ I. CƠ SỞ LÍ LUẬN. - Trên cơ sở yêu cầu đổi mới phương pháp giáo dục nhằm nâng cao chất lượng dạy và học của Đảng, Nhà nước và nhân dân...

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Từ những nghiên cứu và kinh nghiệm của bản thân qua quá trình dạy học nhất là trong các tiết dạy bài hình nón- hình nón cụt- diện tích xung quanh và thể tích . - Qua việc nghiên cứu sách giáo khoa,sách giáo viên, sách thiết kế của Bộ giáo dục phát hành. II. THỰC TRẠNG. - Hiện nay vẫn còn nhiều giáo viên dạy lớp 9 còn xem nhẹ các tiết Hình Nón – Hình nón cụt- Diện tích xung quanh và thể tích. Chỉ dừng lại ở việc giới thiệu công thức . - Còn nhiều học sinh thụ động ghi nhớ công thức diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt . - Kết quả kiểm tra kiến thức trong việc giải bài tập thường không cao, ít có học sinh giỏi. - Từ những thực trạng trên, tôi quyết định thiết kế tiết dạy “Hình nón cụt – Diện tích xung quanh và thể tích” nhằm nâng cao chất lượng dạy và học của tiết học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường. III. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN TIẾT 64 : HÌNH NÓN - HÌNH NÓN CỤT - DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH NÓN - HÌNH NÓN CỤT A. Mục tiêu: Học sinh cần: `. - Nắm khái niệm về hình nón cụt. - Sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón để chứng minh công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình nón cụt . - Biết vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình Nón cụt để làm bài tập . B. Chuẩn bị: + GV: Một số vật thể , tranh ảnh về hình nón cụt, thước kẻ, com pa..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + HS: Nắm chắc các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích hình nón C. Tiến trình dạy – học: * . Tổ chức lớp: 9A 9B * . Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình nón *. Bài mới 1/ HÌNH NÓN CỤT GV : Dùng vật thể hình nón Cắt hình nón bởi một mặt phẳng song song với đáy thì phần mặt phẳng nằm trong hình nón là một hình gì ? GV : giới thiệu Phần hình nón nằm giữa mặt phẳng và mặt đáy được gọi là một hình nón cụt . GV : Vậy hình nón cụt là gì ? Ghi bảng : a/ Khái niệm : Hình nón cụt là một phần của hình nón nằm giữa mặt phẳng song song với đáy và mặt đáy b/ Ví dụ : cái xô đựng nước, cái đèn treo ở trần nhà. A 2/. DIỆN TÍCH XUNG QUANH HÌNH NÓN CỤT l1. GV :: Giới thiệu công thức B //. Sxq = (R1+R2)l. R 1. C // l2. O /. l. +) Sxq diện tích xung quanh +) R1 ; R2 là các bán kính đáy +) l là độ dài đường sinh . B GV : Quan sát diện tích xung quanh hình. R2. O /. C.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nón cụt có quan hệ như thế nào với diện tích xung quanh hình nón lớn và diện tích xung quanh hình nón nhỏ ? GV :V ận dụng công thức tính diện tích xung quanh hình nón ? GV :Vận dụng định l ý Ta lét vào tam giác ABO ? Chứng minh Ta có Sxq nón cụt BB/C/C = Sxq nón A/B/C/ + Sxq nón cụt BB/C/C Suy ra Sxq nón cụt BB/C/C = Sxq nón cụt BB/C/C - Sxq nón A/B/C/ Sxq nón cụt BB/C/C = R2l2 - R1l1 Sxq nón cụt BB/C/C = R2(l1+l) - R1(l2 – l) Sxq nón cụt BB/C/C = R2(l1+l) – R1(l2- l) Sxq nón cụt BB/C/C = (R2l1 + R2l – R1l2 + R1l) Sxq nón cụt BB/C/C= (R1 + R2) l+ (R2l1 – R1l2) (I) Do hình nón cụt nên hai đáy song song với nhau nên O/B/ // OB Áp dụng hệ quả định lý Ta Let vào tam giác ABO ta có l 2 R2 AB OB = ⇒ l R =l R ⇒ l R −l R =0 ❑ ❑ = ❑ ❑ hay l 1 R1 2 1 1 2 2 1 1 2 A B O B. (II). Thay (II) vào (I) ta có Sxq nón cụt BB/C/C = (R1 + R2)l+ 0  Sxq nón cụt BB/C/C = (R1 + R2)l (ĐPCM). A. 3/ THỂ TÍCH HÌNH NÓN CỤT. h1. GV: Giới thiệu công thức B //. 1. V= 3 πh ( R1 + R2 + R 1 R2 ) 2. 2. R 1. C /. O /. h2. + V: thể tích nón cụt. h. + R1 , R2 Bán kính đáy + h : chiều cao nón cụt B. R2. O /. C.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV : Quan sát thể tích hình nón cụt có quan hệ như thế nào với thể tích hình nón lớn và thể tích hình nón nhỏ ? GV :Vận dụng công thức tính thể tích hình nón Chứng minh Ta có Vnón ABC = Vnón cụt BB/C/C + VnónAB/C/ Vnón cụt BB/C/C = Vnón ABC - VnónAB/C/ (*) Theo công thức tính thể tích hình nón ta có 1. Vnón ABC = 3 πR 2 h 2. (1) và h2 = h – h1. 2. 1. Vnón ABC = 3 πR 1 h1. (2) và h1 = h2– h. 2. Thay (1) và (2) vào (*) ta có 1. 1. Vnón cụt BB/C/C = 3 πR 2 h 2 − 3 πR1 h1 2. 2. 1. 1. Vnón cụt BB/C/C = 3 πR 2 (h+h1 )− 3 πR 1 ( h2 − h) 2. 2. 2. 1. Vnón cụt BB/C/C = 3 π [ R 2 (h+h1 )− R 1 ( h2 − h) ] 2. 2. 1. Vnón cụt BB/C/C = 3 π [ R 2 h+ R2 h1 − R1 h2+ R 1 h ] 2. 2. R2 h − R 1 h2 2. Vnón cụt BB/C/C =. 2. 2. 1. 21. (R2 + R ) h+¿ 1 ¿ 3 2. 2. (I). Biến đổi R22h1 – R12h2 = R2(R2h1)- R1(R1h2) (*) Do hình nón cụt nên hai đáy song song với nhau nên O/B/ // OB Áp dụng hệ quả định lý Ta lét vào tam giác ABO ta có h2 R 2 AO OB Hay = ⇒ R1 h2=R2 h1 ❑= h1 R 1 AO OB❑ ❑. 1. (1). Thay (1) vào (*) ta có R22h1 – R12h2 = R2(R1h2)- R1(R2h1) = R1R2(h2 – h1) = R1R2h (II) Thay (II) vào (I) ta có 1 2 Vnón cụt BB/C/C = 3 π [ ( R2 + R )h+ R 1 R2 h ] 1. 2.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1 2 Vnón cụt BB/C/C = 3 πh [ R 2 + R + R1 R2 ] 1. 2. (ĐPCM). 4/ V Í D Ụ Bài tập 1 : Một cái xô bằng i nốc có dạng hình nón cụt đựng hóa chất, có kích thước như hình vẽ . a/ Tính diện tích xung quanh của xô. b/ khi xô chứa đầy hóa chất thì dung tích của nó là bao nhiêu. 21 A. 36 9. O. 27. GV : Để tính diện tích xung quanh cái xô ta vận dụng công thức nào ? GV : Để tính dung tích của xô ta vận dụng công thức nào Bài giải a) Diện tích xung quanh của xô chính là diện tích hình nón cụt có bán kính hai đáy là 9 và 21 . - áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình nón cụt ta có: Sxq =  ( r1 + r2 )l  Diện tích xung quanh của xô là : Sxq = 3,14 ( 9 + 21 ) . 36 = 3391,2 ( đvdt) b) Dung tích của xô chính bằng thể tích của nón cụt. 1 r2  r2 + r r - áp dụng công thức: V = 3 h 1 2 1 2. . . - Theo hình vẽ ta có chiều cao của xô là: h = h1 - h2 (h1 là chiều cao của nón to, h2 là chiều cao của nón nhỏ) S = 4R2 = d2  h=. 632  212 . 27 2  92 2 2.12 33, 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Vậy dung tích của xô là: 1 V = 3 . 3,14 . 33,6 ( 212 + 92 + 21.9). = 25004,448 (đv tt). D/ Củng cố: - Gv khắc sâu cho học sinh cách tính diện tích xung quanh và diện tích hình nón cụt E / HDHT: - Học thuộc công thức , xem lại các bài tập đã chữa . - Làm bài tập : 23; 24; 29 trong (Sgk – 119- 120)  Gợi ý bài tập 23 : (Sgk - 119) r Tính sin theo tỉ số l từ đó tính góc  khi biết tỉ số sin  . r 1  0, 25 sin    = 14028’ Sq = Sxq = rl  l 4. PHẦN C. KÕT LUËN 1/ kết quả đạt đ ược: Trong quá trình giảng dạy nhận thấy: - Trước khi vận dụng SKKN: lớp học thụ động tiếp thu 2 công thức việc vận dụng lý thuyết một cách máy móc và thường mắc nhiều sai lầm trong suy luận, đa số học sinh chưa có sự sáng tạo đặc biệt trong giải toán và kỹ năng giải quyết vấn đề còn hạn chế,… do đó kết quả học tập chưa cao. - Sau khi vận dụng SKKN: Tiết học toán trở nên sinh động hơn, phát huy được tính tích cực vào bài giảng vì bài học luôn đặt HS trước những tình huống có vấn đề cần giải quyết -HS tiếp nhận nguồn kiến thức chắc hơn, hiểu bản chất vấn đề hơn . -Học sinh nắm vững hơn lý thuyết đã học qua việc giải bài tập, biết tìm hiểu đề, xây dựng chương trình giải, trình bày và sắp xếp các bước giải chính xác, khoa học và hợp logic, có sự chặt chẽ trong suy luận và sáng tạo đặc biệt trong cách suy nghĩ, 2/. Khả năng ứng dụng : - Tất cả các giáo viên đều có thể vận dụng thi ết kế tiết dạy này để giúp học sinh hiểu sâu các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình nón.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cụt , việc học tập của học sinh hiệu quả hơn, tiết dạy học thành công hơn trong những tiết giải bài tập . Trên đây là một trong những thiết kế tiết dạy mà tôi đã nghiên cứu, đút kết được trong quá trình dạy học, do điều kiện nghiên cứu còn hạn chế nên phương pháp này chưa đạt được kết quả tuyệt đối, rất mong được sự góp ý của quý đồng nghiệp để phương pháp này phát huy được hiệu quả tốt hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hoằng Sơn, ngày 5 tháng 5 năm 2012 Người viết. V õ Minh Chung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1/ Ý KIẾN NHẬN XÉT HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. 2/Ý KIẾN NHẬN XÉT HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CẤP NGÀNH ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Sở giáo dục và đào tạo thanh hóa Phòng giáo dục và đào tạo hoằng hóa. Tªn SKKN: ThiÕt kÕ tiÕt 64 : H×nh nãn côt – DiÖn tÝch xung quanh vµ thÓ tÝch h×nh nân côt. Ngêi thùc hiÖn : Vâ Minh Chung Chøc vô : Gi¸o viªn §¬n vÞ : Trêng THCS Ho»ng S¬n SKKN thuéc m«n : To¸n. SKKN thuéc n¨n häc : 2011 – 2012.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×