Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GIAO AN L5 TUAN 13 TICH HOP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.32 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13  Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC: NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến của các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.( Trả lời được các câu hỏi ở SGK) *GDKNS: - Ứng phó với căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ). - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng *GDBVMT (Trực tiếp):Nâng cao ý thức BVMT. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. III. Các hoạt động: HĐ của GV HĐ của HS 1. Bài cũ: Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi có liên quan đến ND bài. Yêu cầu các HS khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn kết hợp tổ chức cho HS tham gia HĐ Thẻ nghĩa, thẻ từ để giải nghĩa các từ: rô bốt, còng tay.. - Sửa lỗi cho học sinh. - Giáo viên ghi bảng âm cần rèn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Chú ý cho HS các lời thoại: + Hai ngày nay đâu có đoàn khách thăm quan nào? (băn khoăn) + Mày đã dặn lão Sáu Bơ tối đánh xe ra bờ rừng chưa? (thì thào) + A lô, công an huyện đây! (rắn rỏi) + Cháu quả là người gác rừng dũng cảm! (dí dỏm) - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài: • Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4. - 3Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ - Học sinh trả lời: HS1: Hai dòng thơ cuối bài, tác giả muốn nói đến điều gì về công việc của bầy ong? HS2: Nội dung chính của bài thơ là gì? - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài. - 1, 2 học sinh đọc bài. - Bài văn chia làm 3 đoạn: +Đ1: Ba em làm...ra bìa rừng chưa? +Đ2: Qua kẽ lá...thu lại gỗ. +Đ3: Đêm ấy...dũng cảm! - Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Học sinh đọc thầm phần chú giải, tham gia HĐ Thẻ nghĩa, thẻ từ để giải nghĩa các từ: rô bốt, còng tay. - Học sinh phát âm từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - 1, 2 học sinh đọc toàn bài.. - HS lắng nghe, nắm cách đọc. - Các nhóm thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhận xét. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. - Học sinh đọc đoạn 1. + Lần theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã - … những dấu chân người lớn hằn trên phát hiện được điều gì? đất. Bạn thắc mắc vì hai ngày nay không có đoàn khách tham quan nào cả; lần theo dấu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài… Bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối… -Yêu cầu học sinh nêu ý 1. -Tinh thần cảnh giác của chú bé • Giáo viên chốt ý. - HS lắng nghe - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - HS đọc; Các nhóm trao đổi thảo luận TL + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy + Thông minh: thắc mắc, lần theo dấu bạn là người thông minh, dũng cảm? chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm báo công an. + Dũng cảm : Chạy đi gọi điện thoại, phối hợp với công an . - Yêu cầu học sinh nêu ý 2. - Sự thông minh và dũng cảm của cậu bé • Giáo viên chốt ý. - HS lắng nghe - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. - HS đọc, tìm hiểu TL + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt - yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng trộm gỗ ? rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / … *GDMT, GD kĩ năng sống: + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? - Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản - Cho học sinh nhận xét. chung/ Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo - Sự ý thức và tinh thần dũng cảm của chú - Nêu ý 3. bé. *ND: Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ - Yêu cầu học sinh nêu ND chính. rừng, sự thông minh và dũng cảm của một • GV chốt: Con người cần bảo vệ môi trường công dân nhỏ tuổi . tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích. d. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp cả bài, cả lớp - 3 HS đọc nối tiếp cả bài, cả lớp cùng trao cùng trao đổi nêu giọng đọc cả bài. đổi nêu giọng đọc cả bài: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, nhanh, hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng. Chuyển giọng linh hoạt phù hợp với nhân vật - GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn đó, - HS thảo luận cách đọc diễn cảm: yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 tìm giọng đọc Nhấn giọng các từ ngữ: lửa đốt, bành hay đối với đoạn đó. bạch, loay hoay, lao tới, khựng lại, lách cách, quả là, dũng cảm. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo - Đại diện từng nhóm đọc. nhóm 4. Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, - Các nhóm khác nhận xét. yêu cầu cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc - 3-4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận xét, hay. bình chọn bạn đọc hay. Tổ chức cho HS đọc phân vai. HS đọc phân vai. GV nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài. - HS nêu, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn” - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… KHOA HỌC: NHÔM I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của nhôm. - Nêu được một số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản chúng. *BVMT (Liên hệ): GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên, sử dụng tiết kiệm. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 46, 47. Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Đồng và hợp kim của đồng. - 2HS TLCH, HS khác nhận xét. - HS đọc bài học ở SGK -Nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng. - GV tổng kết, cho điểm. -Trong thực tế, người ta đó sử dụng đồng và hợp kim của đồng để làm gì? 2. Bài mới: Nhôm. 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Một số đồ dùng bằng nhôm - Hoạt động nhóm đôi. - Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm: + Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các - Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những đồ dùng bằng nhôm mà em biết và ghi tên sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy khổ to. chúng vào phiếu. + Gọi nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, - Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày. đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh ý kiến bổ sung lên bảng. + Em còn biết những đồ dùng nào làm bằng VD: Khung cửa sổ, chắn bùn xe đạp, một số bộ phận của xe máy, tàu hỏa, ô tô… nhôm? Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi, - HS lắng nghe, nhắc lại, khắc sâu KT. dùng để chế tạo các vật dụng làm bếp, đồ hộp, khung cửa sổ, một số bộ phận của phương tiện giao thông như tàu hỏa, xe máy, ô tô, ... Hoạt động 2: So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và các hợp kim của nhôm - HS thảo luận nhóm 4. *Phương pháp “Bàn tay nặ bột” - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4: + Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính nhụm. + Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông cứng, tính dẻo các đồ dùng bằng nhôm đó. tin trong SGK và hoàn thành phiếu thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các luận so sánh về nguồn gốc tính chất giữa nhóm khác bổ sung. Nhôm: a) Nguồn gốc: Có ở quặng nhôm nhôm và các hợp kim của nhôm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc bảng, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. Ghi nhanh lên bảng cỏc ý kiến bổ sung. - GV nhận xét kết quả thảo luận của HS sau đó yêu cầu trả lời các câu hỏi: + Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu? + Nhụm cú những tớnh chất gỡ? + Nhôm có thể thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm?. b) Tính chất: +Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi, dễ dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và nhiệt tốt. +Không bị gỉ, một số a-xít có thể ăn mòn nhôm Hợp kim của nhôm: a) Nguồn gốc: có từ nhôm và một số kim loại khác như đồng, kẽm. b) Tính chất: Bền vững, rắn chắc hơn nhôm. - HS lắng nghe, nhắc lại, khắc sâu KT.. Kết luận: Nhôm là kim loại. Nhôm có thể pha trộn với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. Trong tự nhiên có trong quặng nhôm. - 4-5 HS nêu theo sự hiểu biết. VD: GD ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên : +... nguồn tài nguyên sẽ bị cạn kiệt. - Nếu con người cứ khai thác các quặng nhôm theo ý thích của riêng mình thì điều gì sẽ xảy ra ? +...khai thác hợp lí, không được khai thác trái - Vậy chúng ta phải khai thác và sử dụng phép, sử dụng tiết kiệm. như thế nào ? 4.Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại lớp nghe khắc sâu KT - Nhắc lại nội dung bài học. - Nghe thực hiện ở nhà. - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Đá vôi Nghe rút iknh nghiệm - Nhận xét tiết học . * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Biết nhân một số thập phân với tổng hai số thập phân . * Bài tập cần làm: Bài 1,2,4(a) HS khá giỏicó thể hoàn thành tất cả các bài tập. II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Luyện tập. Tính bằng cách thuận tiện nhất: - Gọi 2 HS thực hiện trên bảng, cả lớp làm HS1: 1,25 x 800 x 6,7 trong vở nháp. HS1: 7,89 x 0,5 x 200 - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - HS nêu cách thực hiện. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - Học sinh nêu lại tính chất kết hợp. 2. Bài mới: - HS nghe, nhắc lại tựa bài. a) Giới thiệu: Ghi tựa bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b) Luyện tập: HĐ1: Củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân. 1/ Học sinh đọc đề. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu • Gọi 3 HS thực hiện trên bảng lớn, yêu cầu - Học sinh làm bài. a)375,86 b)80,457 cả lớp làm trong vở. – 26,827 + 29,05 - Lưu ý : HS đặt tính dọc. 404,91 53,648 - GV nhận xét chấm chữa bài.. c)48,16 x 3,4 19264 14448 - Cả lớp nhận xét. 163,744 • GV cho học sinh nhắc lại quy tắc +, –,  HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ, nhân STP Lớp nhận xét. số thập phân. 2/ Học sinh đọc đề. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu tính nhẩm và nêu miệng kết quả. - Học sinh làm bài, chữa bài. 78,29  10 = 782,9 78,29  0,1 = 7,829 265,307  100 = 26 530,7 265,307  0,01= 2,65307 0,68  10 = 6,8 0,68  0,1 =0,068 • GV chốt KQ đúng, yêu cầu HS nhắc lại - Nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; phân với 10, 100, 1000 ; 0, 1 ; 0,01 ; 0, 001. 100; 1000; 0, 1; 0,01; 0, 001.  HĐ2: H/dẫn HS nắm được quy tắc nhân một số thập phân với tổng hai số thập phân. 4a) HS đọc đề; 2 em làm bài trên bảng, cả Bài 4a : HS khá, giỏi hoàn thành cả bài. lớp cùng chữa bài, nhận xét kết quả. - GV treo bảng phụ, HS lên bảng làm bài. - Giá trị của hai biểu thức (a+b)x c và - Yêu cầu HS so sánh nhận xét. a x c + b x c bằng nhau. - GV chốt công thức: (a+b) x c = a x c + b x c. - Công thức một tổng nhân một số. - Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 4, cho HS - HS nêu qui tắc: Khi nhân một tổng hai số thập phân với một số thập phân, ta có thể nêu tên công thức. nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi - Gợi ý HS phát biểu qui tắc. cộng các kết quả lại với nhau. - HS nhắc lại qui tắt, lớp nhẩm. - GV kết luận, gọi HS nhắc lại qui tắc. - Y/c 2 HS khá, giỏi lên bảng làm câu b, các 4b) HS KG thực hiện rồi nhận xét sửa bài. 9,3 x 6,7+ 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3) em còn lại làm vào vở. = 9,3 x 10 = 93 - GV nhận xét chấm chữa bài 7,8 x 0,35+ 0,35 x 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35 = 10 x 0,35 = 3,5 Bài 3: HS khá, giỏi hoặc nếu còn thời gian 3/HS đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ. - Học sinh giải – 2 HS khá, giỏi lên bảng: thì tổ chức cho HS giải theo nhóm 4. - Y/c HS đọc đề, Nêu tóm tắt – Vẽ sơ đồ Cách 1: 3,5 kg đường ít hơn 5 kg đường là: trên bảng lớp. 5 - 3,5 = 1,5 (kg) - Gọi 2 HS đại diện cho 2 nhóm lên giải trên - Giá tiền của một kg đường là: bảng lớn bằng 2 cách khác nhau. 38500 : 5 = 7700(đ) Cách 2: - Giá tiền phải trả cho 3,5 kg đường ít hơn Giá 1 kg đường: 38500 : 5 = 7700(đ) mua 5 kg đường số tiền: Số tiền mua 3,5kg đường : 7700 x 1,5 = 11550 ( đồng) 7700 x 3,5 = 26950(đ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn số tiền: Đáp số : 11550đ 38500 – 26950 = 11550(đ) - Học sinh chữa bài. Cả lớp nhận xột. Đáp số : 11550đ - GV nhận xét chấm chữa bài 4. Củng cố - dặn dò. - GV cho HS nhắc lại qui tắc nhân một - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu kiến thức. tổng hai số thập phân với một số thập phân. - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ANH VĂN: (GV bộ môn giảng dạy) BUỔI CHIỀU MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy) Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: GIỮ LẤY MÀU XANH (Tiết 1- Tuần 13 - Vở thực hành) I/ Mục tiêu: - Giúp HS đọc, hiểu nội dung truyện: “Chuột đồng và lúa nếp” và trả lời được các câu hỏi ở vở thực hành. - Biết nghĩa một số từ ở BT 3. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS đọc bài: “Chuột đồng và lúa nếp” - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. từng đoạn trước lớp. GV theo dõi - Lớp đọc thầm. sửa sai lỗi phát âm... - Giúp HS tìm hiểu nghĩa từ khó - HS cùng tìm hiểu nghĩa từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi 2 HS đọc lại toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp theo dõi. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - Lớp nhận xét cách đọc của bạn. - Mỗi nhóm 2 em. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. - Gv nhận xét nhóm đọc hay. - HS nhận xét nhóm đọc hay. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội - HS nêu nội dung truyện, lớp nhận xét bổ sung. dung truyện. 2/ Hướng dẫn HS bài tập: Bài 2: Chon câu trả lời đúng 2/ Đọc bài và trả lời: - Yêu cầu HS đọc thầm bài và làm Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> bài - Nêu câu hỏi và gợi ý để học sinh trả lời; nắm lại kiến thức đã học. - Nhận xét, chấm chữa bài cho học sinh.. a) Là chó Mực b) Đi săn chuột c) Vì chuột lủi rất nhanh d) Vì chuột cắn gục những bông lúa nếp. e) Để bảo vệ lúa, phải diệt chuột. g) Phá hoai môi trường sống là tự tiêu diệt mình. h) Nhưng, vì i) Vì…. nên - Nhận xét, sửa bài. 3/HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. a) – 3); b) – 5); c) – 2); d) – 1); e) – 4) - Nhận xét, sửa bài.. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS nối từ ở cột A với nghĩa ở cột B. - Cho HS làm bài vào vở. - GV nhận xét chấm chữa bài. 3/ Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về đọc lại bài và hoàn - Nghe thực hiện ở nhà. thành bài tập, chuẩn bị tiết sau. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Kĩ thuật: CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN: TÚI XÁCH TAY ĐƠN GIẢN (tiết 2) I. Mục tiêu: Học sinh cần phải: - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. - Cắt, khâu, thêu được túi xách tay đơn giản. - Rèn luyện đôi bàn tay khéo léo và khả năng sáng tạo. HS yêu thích và tự hào với sản phẩm do mình làm được. II. Đồ dùng dạy học: 1-GV: -Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi. -Một số mẫu thêu đơn giản. -Một mảnh vải màu hoặc trắng có kích thước 30 cm x 40 cm. 2-HS : -Khung thêu cầm tay, kim khâu, kim thêu, chỉ khâu, chỉ thêu các màu,vải. -Thước kẻ, bút chì, kéo. III. Các hoạt động dạy – học: tiết 2: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS - Cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay đơn - Hãy nêu các trình tự cắt, khâu, thêu trang trí giản được thực hiện theo trình tự: túi xách tay đơn giản? + Đo, cắt vải để làm thân túi. Thêu trang trí phần vải. Khâu các phần túi xách tay và GV nhận xét, đánh giá đính quai túi vào miệng túi. Khâu túi bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột. 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài. b) Thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV kiểm tra sản phẩm HS đo, cắt ở giờ học - GV đặt dụng cụ vật liệu lên bàn để GV trước. kiểm tra. - GV nhận xét , yêu cầu HS đọc phần đánh - HS đọc phần đánh giá ở mục III-SGK giá sản phẩm ở (mục III trong SGK) -Đánh giá: - HS tự đánh giá sản phẩm theo các yêu cầu sau: - Đại diện nhóm đánh giá sản phẩm của - Khâu được các phần của túi xách tay. nhóm bạn. - Các đường khâu thẳng theo đường vạch dấu. - Thêu được hình trang trí trên túi xách tay. - Quai túi được đính chắc chắn, cân đối vào miệng túi. - Cho HS thực hành thêu trang trí: - HS thực hành cá nhân thêu trang trí trên - GV gợi ý: Các em vẽ hình theo ý thích của túi xách tay . mình - GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS làm chưa đúng, còn lúng túng. 3) Củng cố ,dặn dò: - Hãy nhắc lại các quy trình cắt, khâu, thêu - HS nêu lại các quy trình cắt, khâu, thêu túi túi xách tay đơn giản?(K) xách tay đơn giản. - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ - Lắng nghe rút kinh nghiệm. học tập và kết quả thực hành của HS. - Chuẩn bị tiết sau Thực hành - Nghe thực hiện ở nhà. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MRVT: BẢO VỆ MÔI TRƯÒNG I. Mục tiêu: - Hiểu đựoc “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1, xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu bài tập 2, viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu bài 3. - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. *GDBVMT (Trực tiếp): Ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. Chuẩn bị: Giấy khổ to làm bài tập 3, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có quan hệ từ và - 3 HS lên bảng đặt câu.Lớp nhận xét và bổ cho biết quan hệ từ ấy có tác dụng gì? sung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Gọi HS dưới lớp nối tiếp nhau đặt câu có quan hệ từ mà, thì, bằng. - GV nhận xét và cho điểm 2. Bài mới: 1-Giới thiệu bài: 2-Hướng dẫn HS làm bài tập:  HĐ1: H/dẫn HS mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm: “Bảo vệ môi trường”. *Bài 1: GV treo bảng phụ - Gọi HS đọc YC và chú thích của bài - YC HS làm việc thảo luận cặp đôi, TLCH. + Đọc và nhận xét về các loài động thực vật qua các số liệu thống kê. + Tìm hiểu nghĩa của cụm từ: khu bảo tồn đa dạng sinh học. - Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung *GV giới thiệu thêm: Rừng nguyên sinh Nam. - HS đứng tại chỗ đặt câu. - Lớp nhận xét.. 1/ 2 HS đọc to, lớp đọc thầm - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.. - HS nối tiếp phát biểu Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì học vì rừng có động vật , có thảm thực vật rừng có nhiều loại động vật:55 loài động vật có rất phong phú . vú, hơn 300 loài chim, 40 loài bò sát..... - Gọi HS nhắc lại khái niệm: khu bảo tồn đa dạng sinh học *Bài 2: HS đọc YC và nội dung bài tập - YC HS trao đổi, thảo luận trong nhóm 4 - Tổ chức cho HS xếp từ theo h/thức trò chơi. - GV đưa bảng phụ kẻ sẵn, chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn đại diện tham gia xếp từ đúng vào cột trên bảng - Nhận xét các đội thi. - Nhận xét , kết luận các từ đúng.. -2 HS nhắc lại cả lớp ghi vào vở. 2/1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS trao đổi theo nhóm 4 - Lớp chia 2 đội: Thi xếp từ đúng vào cột: + Hành động bảo vệ môi trường : trồng cây, trồng rừng , phủ xanh đồi trọc. + Hành động phá hoại môi trường: phá rừng đánh cá bằng mìn , xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã. - 2 HS nối tiếp đọc các từ đúng. * GD ý thức BV môi trường: - Các em sẽ chọn và làm theo những hành - HS liên hệ trả lời, lớp nhận xét bổ sung. động nào? Vì sao?  HĐ2: Hướng dẫn HS biết sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên. 3/ HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. *Bài 3: HS đọc YC đề bài - Hướng dẫn làm bài:Chọn một trong các - HS nối tiếp nêu: Em viết về đề tài trồng cụm từ ở B2 để làm đề tài. Đoạn văn nói về cây....... - 2 HS viết vào bảng phụ, lớp viết vào vở đề tài đó khoảng 5 câu - HS nhận xét bài của bạn. - Em viết đề tài nào? - 3-5 HS đọc đoạn văn của mình. - HS tự viết đoạn văn. - 2 HS viết vào bảng phụ, treo lên bảng , đọc - VD : Vừa qua ở quê em , công an đã tạm đoạn văn. GV và lớp chữa bài. giữ và xử phạt năm thanh niên bắt cá bằng - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mìn. Năm thanh niên này đã ném mìn xuống mình.GV chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho hồ lớn của xã, làm cá, tôm...chết nổi lềnh HS. bềnh. Cách đánh bắt này là hành động vi -Cho điểm HS viết đạt YC. phạm pháp luật, phá hoại môi trường rất tàn bạo. Không chỉ giết hại cá to lẫn cá nhỏ mà còn huỷ diệt mọi loài sinh vật sống dưới nước và gây nguy hiểm cho con người. Việc.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> công an xử lí năm thanh niên phạm pháp được người dân quê em rất ủng hộ.HS làm bài (2 em). 3. Củng cố-Dặn dò: - Nêu từ ngữ thuộc chủ điểm “Bảo vệ môi - Vài HS nêu từ rồi đặt câu. trường?”. Đặt câu. - Chuẩn bị: “Luyện tập về quan hệ từ”. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ÂM NHẠC: (GV bộ môn giảng dạy) TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng, trừ, nhân số thập phân. - Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng, một hiệu với số thập phân để làm tính toán và giải toán. * Bài tập cần làm: Bài1,2, 3b,4 II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Luyện tập chung. - 2 HS thực hiện trên bảng, cả lớp làm trong vở - Gọi 2 HS thực hiện trên bảng, cả lớp làm nháp, cùng GV nhận xét và chữa bài của bạn. Tính trong vở nháp. bằng cách thuận tiện: - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. HS1: 12,3 x 3,12 + 12,3 x 6,88 - Giáo viên nhận xét và cho điểm. HS2: 2,23 x 8,56 + 8,56 x 7,77 2. Bài mới: Luyện tập chung. - Nghe nhắc lại tựa bài. Bài 1: Gọi HS nêu yêu: Tính giá trị biểu 1/ HS đọc đề bài – Xác định dạng (Tính giá thức. trị biểu thức). - GV cho HS nhắc lại quy tắc trước khi làm - 2 Học sinh làm bài trên bảng lớn, cả lớp làm bài. vào trong vở, nhận xét, chữa bài: - Lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính. a) 375,84 - 95,69 + 36,78 • Gọi 3 HS thực hiện trên bảng lớn, yêu cầu = 280,15 + 36,78 cả lớp làm trong vở. = 316,93 - GV nhận xét chấm chữa bài. b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 2/HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS nêu dạng của các biểu thức - HS nêu dạng của các biểu thức có trong bài: có trong bài. a/ Biểu thức có dạng 1 tổng nhân với 1 số. - Yêu cầu HS nêu các cách tính với từng b/Biểu thức có dạng 1 hiệu nhân với 1 số. dạng biểu thức trên. - HS nêu các cách tính với từng dạng biểu - Cho nhiều học sinh nhắc lại. thức trên..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Gọi 2 HS làm trên bảng, yêu cầu cả lớp - HS thực hiện rồi nhận xét sửa bài. làm vào vở. Cách 1: Cách 2: - GV nhận xét chấm chữa bài. a)(6,75+ 3,25) x 4,2 a) (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 42 = 28,35 + 13,65 = 42 b) (9,6 - 4,2) x 3,6 b) (9,6 - 4,2) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = 9,6 x 3,6 - 4,2 x 3,6 = 19,44 = 34,56 - 15,12 = 19,44 Bài 3a: Dành cho HS khá, giỏi 3a) Học sinh đọc đề bài. - GV cho học sinh nhắc lại cách tính nhanh. - 2 HS khá, giỏi làm trên bảng, các HS khác VD: 0,12 x 400, khi tách 400 thành 100 x 4 thực hiện rồi nhận xét sửa bài. để có 0,12 x 100, ta có thể nhân nhẩm, sau a)0,12 x 400=0,12 x 100 x 4 đó lại được KQ là số tự nhiên 12 x 4. = 12 x 4 = 48 - Cho HS nêu cách tính nhanh, tính chất 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5) kết hợp đưa về dạng 1số nhân với 1 hiệu. = 4,7 x 1 = 4,7 Bài 3 b: 3b) Học sinh đọc đề bài. - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm 4. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Gọi đại diện 2 nhóm thực hiện trên bảng 5,4 x x = 5,4 ; x = 1 lớn. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ 9,8 x x = 6,2 x 9,8 ; x = 6,2 sung. - Nêu cách tính nhanh,  tính chất nhân với - GV chốt KQ đúng. 1, giao hoán của phép nhân số thập phân. -Lớp nhận xét. Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề, phân tích 4/ HS đọc đề, phân tích đề, nêu tóm tắt . đề, nêu phương pháp giải. - 2Học sinh làm bài, mỗi em giải một cách. - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 cách, lớp làm Cách 1: vào vở. Bài giải - GV nhận xét chấm chữa bài. Giá tiền của một một vải là: Cách 2: Giá tiền của một một vải là: 60000 : 4 = 15000 (đồng) 60000 : 4 = 15000 (đồng) Số tiền phải trả để mua 6,8 mét vải là: - 6,8 m vải nhiều hơn 4 m vải là: 15000 x 6,8 = 102000 (đồng) 6,8 - 4 = 2,8 (m) Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua - Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn 4m vải là: mua 4m vải là: 102000 - 60000 = 42000 (đồng) 2,8 x 15 000 = 42 000 ( đồng) Đáp số: 42000 đồng Đáp số: 42 000 đồng - Học sinh sửa bài 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung luyện tập. - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu kiến thức. - Chuẩn bị: Chia một số thập phân cho một - Nghe thực hiện ở nhà. số tự nhiên. - Nghe rút kinh nghiệm - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ĐẠO ĐỨC: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (Tiết 2) I. Mục tiêu: Biết: - Vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những việc làm, hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ người già, yêu thương em nhỏ. - HS có thái độ tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ, biết phản đối những hành vi không tôn trọng, yêu thương người già, em nhỏ. * GDKNS: - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với người già và trẻ em). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội *TGHCM (Liên hệ): Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. II. Chuẩn bị: Tìm hiểu các phong tục, tập quán của dân tộc ta thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 2 HS TLCH: + Vì sao chúng ta cần phải kính trọng người - 2 HS trả lời. già, yêu quý em nhỏ? + Chúng ta cần thể hiện lòng kính trọng người già, yêu quý em nhỏ như thế nào? - GV nhận xét, ghi điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: Ghi tựa bài - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài. 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 2, SGK). - GV chia HS thành các nhóm và phân công - HS phân thành nhóm 4. mỗi nhóm xử lý, đóng vai một tình huống trong bài tập 2. - GV cho các nhóm thảo luận tìm cách giải - HS thảo luận theo nhóm. quyết tình huống và chuẩn bị đóng vai. - GV yêu cầu ba nhóm đại diện lên thể hiện. - Đại diện HS ba nhóm lên trình bày. - GV cho các nhóm khác thảo luận, nhận xét. - HS các nhóm khác thảo luận, nhận xét, - GV kết luận. phát biểu ý kiến. Hoạt động 2: Làm bài tập 3- 4, SGK. - HS lắng nghe. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm - HS làm việc theo nhúm 4. bài tập 3 - 4. - Đại diện HS mỗi nhóm thực hiện yêu cầu. - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình + Ngày dành riêng cho trẻ em: 1-6 bày. + Ngày dành riêng cho người cao tuổi:1- 10 - GV kết luận. + Tổ chức dành cho người già: Hội người cao tuổi. + Tổ chức dành cho trẻ em: Đội Thiếu niên Tiền phong HCM, Sao nhi đồng. Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già, yêu trẻ” của địa phương, của dân tộc ta. - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.. - Làm việc nhóm bốn. - HS trong mỗi nhóm thảo luận với nhau. - Đại diện HS các nhóm thực hiện yêu cầu. - HS các nhóm khác phát biểu bổ sung ý.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV cho từng nhóm thảo luận. - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày. - GV cho các nhóm khác bổ sung ý kiến. - GV kết luận.. kiến: + Người già luôn được chào hỏi, được mời ở chỗ trang trọng. + Con cháu luôn quan tâm, chăm sóc, tặng quà cho ông bà, cha mẹ. + Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ. + Trẻ em được mừng tuổi, được tặng quà vào dịp lễ, tết. - HS nhắc lại ND bài; lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện tốt. - Nghe rút kinh nghiệm.. 4. Củng cố, dặn dò: - GV yêu cầu một HS nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị: Tôn trọng phụ nữ. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU ANH VĂN: (GV bộ môn giảng dạy) KHOA HỌC: ĐÁ VÔI. I. Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát và nhận biết đá vôi. *BVMT (Liên hệ): Khai thác và sử dụng một cách tiết kiệm, hợp lí; có ý thức bảo vệ các hang động, các di tích lịch sử được tạo bởi núi đá vôi. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 48, 49. Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Nhôm. - 3 HS trả lời, HS khác nhận xét. - Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. + HS1: Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp Yêu cầu các HS khác theo dõi, nhận xét, kim của nhôm. bổ sung. + HS2: Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để làm gì? + HS3: Khi sử dụng những đồ dùng bằng GV nhận xét, cho điểm HS. nhôm cần lưu ý điều gì? 2. Bài mới: Đá vôi. - Nghe nhắc lại tựa bài. 3. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1:Một số vùng núi đá vôi của - Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những nước ta. vùng núi đá vôi cùng hang động, ích lợi của đá * Bước 1: Làm việc theo nhóm. vôi đó sưu tầm được vào khổ giấy to. -Yêu cầu HS quan sát các hình minh họa - Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử trang 54 SGK, đọc tên các vùng núi đá vôi người trình bày. đó..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Hỏi: Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi? (Gọi HS nối tiếp nhau kể: Động Hương Tích (Hà Tây); vịnh Hạ Long (QN); hang động Phong Nha- Kẻ Bàng (QB); Núi Ngũ Hành Sơn (Đà Nẵng); tỉnh Ninh Bình là nơi có nhiều núi đá vôi...) * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Kết luận: - Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)… - Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng… *GDBVMT:Khi tham quan, không được vẽ, viết tự do lên các nhũ đá trong hang động; không phá hoại các hang động… Không khai thác đá vôi bừa bãi, trái quy định… Hoạt động 2:Tính chất của đá vôi:. *Phương pháp “Bàn tay nặn bột” * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SGK trang 55. * Bước 2: - GV nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của HS chưa chính xỏc. - Kết luận: Qua hai thí nghiệm trên chứng tỏ: Đá vôi không cứng lắm có thể làm vỡ vụn. Trong giấm chua có a xít. Đá vôi tác dụng với a xít tạo thành một chất khác và khí các-bô-níc bay lên tạo thành bọt. Vì vậy đá vôi có nhiều ích lợi trong đời sống. Hoạt động 3: Ích lợi của đá vôi - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Đá vôi được dựng để làm gì? Kết luận: Đá vôi được dùng để lát đường xây nhà, sản xuất xi măng, làm phấn viết, đồ lưu niệm, các công trình văn hóa nghệ thuật, - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. 4. Củng cố – dặn dò: - Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không, ta làm như thế nào? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị:“Gốm xây dựng: gạch, ngói”. - Nhận xét tiết học.. Động Hương Tích.. Động Phong Nha. Núi đá vôi ở Ninh Bình. - HS làm thí nghiệm theo nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. * TN1: Khi cọ xát 1 hòn đá cuội vào 1 hòn đá vôi thì có hiện tượng: chỗ cọ sát ở hòn đá vôi bị mài mòn, chỗ cọ xát ở hòn đá cuội có màu trắng, đó là vụn của đá vôi. KL: Đá vôi mềm hơn đá cuội. *TN2: Hiện tượng: Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khói bay lên, trên hòn đá cuội không có phản ứng gì, giấm bị chảy đi. KL: Đá vôi không cứng lắm, dễ bị mòn, khi nhỏ giấm vào thì bị sủi bọt. - HS lắng nghe nhắc lại, khắc sâu KT. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét - Tiếp nối nhau trả lời. - Lắng nghe - HS đọc mục Bạn cần biết - … cọ xát nó vào một hòn đá khác hoặc nhỏ. lên đó vài gọt giấm hoặc a xít loãng. - Lắng ngghe. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 1- Tuần 13 - Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng, trừ, nhân một số thập phân với số thập phân, nhân số thập phân với 10; 100;1000; nhân số thập phân với 0,1; 0,01 ; 0,001…..;Giải toán có liên quan đến số thập phân. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành. - Bài 1: Hướng dẫn HS làm. 1/ HS làm vào vở thực hành. - Gọi HS nhắc lại qui tắt. a)427,08–181,53=245,55 c)25,18 x 5,2 = 130,936 - GV nhận xét, chấm chữa bài. b) 76,275 – 27,038 = 49,237 - Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. 2/ HS đọc, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở. - Gọi HS nhắc lại qui tắt. a) 65,78 x 10 = 657,8 b) 65,78 x 0,1 = 6,578 + Cho HS làm vào vở thực hành. c) 635,84 x 100 = 63584 d) 635,84 x 0,01 = 6,3584 + GV nhận xét, chấm chữa bài. - HS nhận xét, sửa bài. - Bài 3: Gọi HS đọc đề 3/ HS đọc, phân tích đề rồi giải. Hướng dẫn HS phân tích đề rồi giải. Mua một mét dây phải trả số tiền là: + Cho HS làm vào vở thực hành. 96000 : 8 = 18000 (đồng) + GV nhận xét, chấm chữa bài. Mua 9,5 mét dây phải trả số tiền là: 18000 x 9,5 = 171000 (đồng) Đáp số: 171000 đồng - Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. 4/ HS đọc đề, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở. - Hướng dẫn rồi cho HS làm vào vở. 27,5 + 62,8 – 30,69 = 90,3 – 30,69 + GV nhận xét, chấm chữa bài. = 59,61 - HS nhận xét, sửa bài. - Bài 5: Gọi HS đọc đề 5/ HS đọc đề, quan sát hình vẽ đếm số hình. - Hướng dẫn HS cho HS làm vào vở. HS làm bài vào vở rồi nêu, lớp nhận xét sửa bài. + GV nhận xét, sửa bài. - Đáp án: D. 9 2. Củng cố - dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - Nghe thực hiện ở nhà. - Xem trước bài tiết học sau. - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… LUYỆN VIẾT: BÀI 13 (Đ): “Áo dài Huế” (Tiết 1) I/ Mục tiêu: 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: A, H, C, T, M, Đ, Q, L, V. + Viết đều nét bài “Áo dài Huế” với mẫu chữ đứng. + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. 2/ Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. 3/ Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giáo viên đọc: + Yêu câu HS đọc + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) + Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết. + HS tìm hiểu phát biểu, lớp nhận xét bổ sung. 2. Tìm hiểu đoạn viết: - Số lượng câu trong đoạn viết. - Học sinh trả lời - Các chữ được viết hoa. + Gồm 2 đoạn có 4 câu và 4 dòng thơ. + 9 chữ hoa: A, H, C, T, M, Đ, Q, L, V. 3. Tìm hiểu cách viết: - Độ cao của các nhóm con chữ.. - Học sinh trả lời, lớp bổ sung: 1ly, 1,5 ly, 2 ly, 2,5 ly. - Độ rộng của các con chữ 1 ô ly. + Khoảng cách giữa các chữ : ô 1 ly. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. + Mẫu chữ: Đứng. 4. Cách trình bày: - Bài viết được trình bày trên mẫu chữ viết nào? + HS lắng nghe GV hướng dẫn để nắm 5. Luyện viết các chữ hoa: cách viết và trình bày bài viết. Mẫu nghiêng A, H, C, T, M, Đ, Q, L, V. Các từ viết hoa Huế, sông Hương, Thiên Mụ, Cố đô Huế, Quang Huỳnh, 5. Viết bài: 6. Nhận xét bài viết: + Học sinh viết đoạn 1 của bài viết vào vở. + Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012 CHÍNH TẢ: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Mục tiêu: - HS nhớ và viết đúng chính tả bài “Hành trình của bầy ong” theo thể thơ lục bát. - Làm được bài tập 2a, 3a. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuẩn bị: Phấn màu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi hai HS lên bảng - 2 HS lên bảng viết 1 số từ ngữ chứa các tiếng - GV nhận xét, cho điểm. có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học. 2. Bài mới: a. Hướng dẫn học sinh nhớ viết: - Giáo viên cho HS đọc một lần bài thơ. - HS đọc lại bài thơ (2 khổ thơ cuối). + Qua hai dòng thơ cuối, tác giả muốn nói - Công việc của loài ong rất lớn lao. Ong giữ điều gì về công việc của bầy ong? hộ cho người những mùa hoa đã tàn phai, mang lại cho đời những giọt mật tinh túy. - Bầy ong làm việc cần cù, tìm hoa gây mật. + Bài thơ ca ngợi phẩm chất đáng quý gì - HS tìm những từ khó viết, viết dễ lẫn: rong của bầy ong? ruổi, rù rì, nối liền, lặng thầm - Y/cầu HS tìm từ khó viết, viết dễ lẫn. - HS tìm rồi nêu. - Yêu cầu HS luyện viết bảng con từ khó. - HS luyện viết bảng con từ khó. + Bài viết có mấy khổ thơ? - có 2 khổ thơ. + Viết theo thể thơ nào? - Lục bát. + Những chữ nào viết hoa? - Nêu cách trình bày thể thơ lục bát. + Viết tên tác giả? - Nguyễn Đức Mậu. - Yêu cầu HS nhớ và viết bài. GV lưu ý - Học sinh nhớ và viết bài. cho HS hai câu thơ đặt trong ngoặc đơn. - Từng cặp học sinh , đổi vở soát lỗi chính tả. • Giáo viên chấm một số bài, nhận xét. b. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 2a: Yêu cầu HS đọc đề bài. 2a) 1 học sinh đọc yêu cầu. Trò chơi : HS bốc thăm, mở phiếu đọc to - Ghi vào giấy – Đại diện nhóm lên bảng dán từng cặp tiếng – tìm từ ngữ chứa tiếng . và đọc kết quả của nhóm mình. - Giáo viên nhận xét. -củ sâm / ngoại xâm; chim sâm cầm/xâm lược; sâm banh/ xâm xẩm tối... -sương mù / xương tay; sương muối/ xương sườn; sương gió/ xương máu… - say sưa / ngày xưa; xưa kia; … - siêu nước/ xiêu vẹo; cao siêu/ xiêu lòng; siêu âm/ liêu xiêu… Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 3a)1 HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS điền KQ trên bảng, cả lớp làm trong vở. - Gọi HS n/xét bài làm của bạn trên bảng. + xanh xanh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + sót lại - Gọi HS đọc lại câu thơ. - HS đọc 3. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài 2 vào vở. - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam”. - Nhận xét tiết học. . - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TẬP ĐỌC: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. Mục tiêu: - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. (Trả lời được các câu hỏi ở SGK) *GDBVMT (Trực tiếp):Những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. II. Chuẩn bị: Tranh Phóng to. Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 2HS đọc và trả lời câu hỏi - 2 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi: liên quan đến nội dung bài học. Yêu cầu HS HS1:+ Bạn nhỏ trong bài nghĩ như thế nào? khác nhận xét. Chi tiết nào cho biết điều đó? HS2: + Em học tập ở bạn nhỏ điều gỡ? - Giáo viên nhận xét cho điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài. - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài. 1 HS đọc bài - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? - Bài văn chia làm 3 đoạn: +Đ1: Trước đây... sóng lớn. +Đ2: Mờy năm qua... Cồn Mờ ( Nam Định) +Đ3: Nhờ phục hồi… đê điều. - Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau - Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn. đọc từng đoạn kết hợp tổ chức cho HS tham - Học sinh đọc thầm phần chú giải, gia giải nghĩa các từ: Rừng ngập mặn, quai tham gia giải nghĩa các từ: Rừng ngập mặn, đê, phục hồi. quai đê, phục hồi. - Sửa lỗi cho học sinh. - Giáo viên ghi bảng âm cần rèn. - Học sinh phát âm từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi 1, 2 HS đọc lại cả bài. - 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe nắm cách đọc. c. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> • Tổ chức cho học sinh thảo luận. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1. + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? - Giáo viên chốt ý. - Nêu ý đoạn 1. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? + Các tỉnh nào có phong trào trồng rừng ngập mặn tốt? - Giáo viên chốt. - Nêu ý đoạn 2. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? - Giáo viên chốt ý. - Nêu ý đoạn 3. • Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài.. - Các nhóm thảo luận – Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn. - Đại diện nhóm trỡnh bày. - Nguyên nhân: chiến tranh – quai đê lấn biển – làm đầm nuôi tôm. - Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều bị xói lở, bị vỡ khi có gió bão. *Ý 1: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá. - Học sinh đọc - Vì làm tốt công tác thông tin tuyên truyền. - Hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn. … Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hà Tĩnh, Nghệ An, Thái Bình, Hải Phòng, Quảng Ninh… *Ý 2: Thành tích khôi phục rừng ngập mặn. - Học sinh đọc - Bảo vệ vững chắc đê biển, tăng thu nhập cho người. - Sản lượng thu hoạch hải sản tăng nhiều. - Các loại chim nước trở nên phong phú. *Ý 3: tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. *ND: Bài văn nêu lên nguyên nhân rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn ở một số tỉnh và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi.. c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp cả bài, cả lớp - 3 HS đọc nối tiếp cả bài, cả lớp cùng trao cùng trao đổi nêu giọng đọc cả bài. đổi nêu giọng đọc cả bài: Toàn bài đọc với giọng thông báo, lưu loát, rõ ràng, rành mạch, phù hợp với nội dung một văn bản khoa học. GV treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn đó, - HS thảo luận cỏch đọc diễn cảm: yêu cầu HS trao đổi nhóm 4 tìm giọng đọc Nhấn giọng các từ ngữ: thay đổi, nhanh hay đối với đoạn đó. chóng, không còn bị xói lở, lượng cua con, hàng nghìn đầm cua, hàng trăm đầm cua, hải sản tăng nhiều, phong phú, phấn khởi, tăng thêm thu nhập, bảo vệ vững chắc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo - Đại diện từng nhóm đọc. nhóm 4. - Các nhóm khác nhận xét. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, yêu cầu 3-4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp nhận xét, cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay. bình chọn bạn đọc hay. GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: HS nối tiếp nhau nêu các biện pháp bảo vệ *Giáo dục – ý thức bảo vệ môi trường: rừng . - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ rừng? - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam”. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… LỊCH SỬ: “THÀ HI SINH TẤT CẢ CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC” I. Mục tiêu: - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp: + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến. + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong toàn quốc. * GDTT HCM: Yêu nước, thương dân, cống hiến trọn đời vì độc lập, tự do của dân tộc. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập, bảng phụ, Ảnh tư liệu về ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở HN, Huế, ĐN. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: “Tình thế hiểm nghèo”. - Nhân dân ta đã chống lại “giặc đói” và - HS trả lời (2 em). “giặc dốt” như thế nào ? - GV nhận xét bài cũ. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: Ghi tựa bài - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài. 3. Phát triển các hoạt động: *HĐ 1: Thực dân Pháp quay lại xâm lược nước ta: - 1 HS đọc to, lớp độc thầm trao đổi TLCH: - YC HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi : - ...quay lại xâm lược nước ta: Đánh chiếm + Sau CM tháng Tám thành công, TD Pháp Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ; đánh đã có hành động gì? chiếm Hà Nội, Hải Phòng; ngày 18-12-1946, chúng gửi tối hậu thư đe dọa, đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng tấn công HN. Bắt đầu từ 20-12-1946, quân đội Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an ở TP Hà Nội. + Những việc làm của chúng thể hiện dã ... TD Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một tâm gì? lần nữa. + Trước tình hình đó, Đảng, Chính phủ và - ... không còn con đường nào khác là phải nhân dân ta phải làm gì? cầm súng đứng lên chiến đấu để bảo vệ nền đọc lập dân tộc. * HĐ2: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - HS làm việc theo nhóm 4. Đại diện các GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác theo dõi, Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi sau: nhận xét, bổ sung: + TW Đảng và Chính phủ quyết định phát +…Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946. động toàn quốc KC vào khi nào?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Ngày 20-12- 1946 có sự kiện gì xảy ra?. +… Đài Tiếng nói VN phát đi lời kêu gọi toàn quốc KC của Chủ tịch HCM. + Lời kêu gọi toàn quốc KC của Chủ tịch + … cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đáu HCM thể hiện điều gì? hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân. + Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều + Câu: Chúng ta thà hi sinh…nô lệ. đó rõ nhất? HS lắng nghe và xem bút tích của lời kêu - GV đọc Lời kêu gọi toàn quốc KC cho HS gọi… nghe và cho HS xem bút tích và một số hình ảnh của những ngày toàn quốc KC:. Tổ quyết tử đang đặt mìn trước cửa chợ Đồng Xuân.. Đài Tiếng nói VN phát lệnh toàn quốc KC.. Tự vệ thủ đô bảo vệ từng căn nhà. Pháo đài Láng - Nơi bắn phát đạn đầu tiên vào thành HN mở đầu những ngày toàn quốc KC.. *HĐ3: “Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh”. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4: Cùng đọc SGK, quan sát tranh, ảnh minh họa để: + Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. - Tổ chức cho 3 nhóm thi thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân HN, Huế, ĐN. - 1 nhóm cùng GV làm BGK, bình chọn nhóm thuật lại hay nhất. - Tổ chức cho cả lớp trao đổi: + Quan sát H1 và cho biết hình chụp cảnh gì?. - HS làm việc theo nhóm 4, cùng đọc SGK, quan sát tranh, ảnh minh họa và thống nhất cách trình bày. - Đại diện 3 nhóm tham gia thi.. - Cả lớp cùng trao đổi: + Phố Mai Hắc Đế (HN), nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế… dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn cản quân Pháp vào cuối năm 1946. +… Đã bảo vệ được cho hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến. + … cảnh chiến sĩ ta đang ôm bom ba càng, sẵn sàng lao vào quân địch. Điều đó cho thấy + Việc quân và dân HN chiến đấu giam tinh thần cảm tử của quân và dân Hà Nội. chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa như thế nào? + H2 chụp cảnh gì? Cảnh này thể hiện điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV giảng về bom ba càng: là loại bom rất +... cuộc chiến đấu chống quân xâm lược nguy hiểm không chỉ cho đối phương mà cũng diễn ra quyết liệt, chuẩn bị cho KC lâu còn cho người sử dụng bom (phải hi sinh dài với niềm tin “kháng chiến nhất định thắng luôn)... Vì đất nước, vì nhân dân, các chiến lợi”. sĩ ta đã không tiếc thân mình... + 4-5 HS kể, lớp nhận xét bổ sung. + Ở các địa phương, ND ta đã chiến đấu với tinh thần như thế nào? - 4-5 HS nêu ND cần ghi nhớ. + Em biết gì về cuộc chiến đấu của ND quê hương em trong những ngày toàn quốc - 3-4 HS nêu cảm nghĩ. kháng chiến? - HS quan sát ảnh và nêu suy nghĩ của bản - Yêu cầu HS nêu nội dung cần ghi nhớ. thân: 3.Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc KC. - Cho HS xem tượng đài cảm tử cho tổ quốc quyết sinh GD lòng tự hào về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm, bảo về TQ của cha anh. - GV nhận xét  giáo dục: Học tập tấm gương đạo đức của Chủ tịch Hồ Chí - Nghe thực hiện ở nhà. Minh: Yêu nước, thương dân, cống hiến - Nghe rút kinh nghiệm. trọn đời vì độc lập, tự do của dân tộc.4. - Chuẩn bị: Thu Đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp. - Nhận xét tiết học * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên, biết vận dụng trong thực hành tính. * Bài tập cần làm: Bài1, 2 II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn quy tắc và cách thực hiện phép chia. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 3 HS thực hiện trên bảng lớn, - H3 HS thực hiện trên bảng lớn, yêu cầu cả lớp yêu cầu cả lớp làm trong vở nháp, cùng GV làm trong vở nháp, cùng GV nhận xét và chữa nhận xét và chữa bài của bạn. bài của bạn: Tính bằng cách thuận tiện : HS1: 6,9 x 2,5 x 400 HS2: 0,56 x7,8 + 2,2 x 0,44 - Giáo viên nhận xét và cho điểm. HS3: 9,7 x 5,6 -5,6 x 8,7.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài b. Hướng dẫn học sinh nắm quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu quy tắc chia. - Ví dụ: Một sợi dây dài 8,4 m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dài bao nhiêu mét ? - Yêu cầu học sinh thực hiện 8, 4 : 4 - Học sinh tự làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - GV chốt ý: - Giáo viên nhận xét hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc chia. - GV nêu ví dụ 2. - Cho HS thực hiện nêu nhận xét cách chia.. - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài. - Học sinh đọc đề .Cả lớp đọc thầm - Phân tích, tóm tắt. - Học sinh làm bài. 8, 4 : 4 = 84 dm 84 4 04 21 ( dm ) 0 21 dm = 2,1 m 8,4 4 0 4 2, 1 ( m) 0 - Học sinh giải thích, lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương. - Học sinh nêu cách chia. ( như GSK). - Học sinh giải. 72,58 19 - Giáo viên treo bảng quy tắc - giải thích 15 5 3,82 cho học sinh hiểu các bước và nhấn mạnh 0 38 việc đánh dấu phẩy. 0 - GV chốt quy tắc chia. - Học sinh nêu cách chia, HS kết luận nêu - GV yêu cầu học sinh nhắc lại. quy tắc.. c. Luyện tập: H/dẫn học sinh bước đầu tìm được kết quả của một phép tính chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - GV yêu cầu học sinh làm bài: 4 em làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài trong vở. -Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép chia STP cho STN. - GV nhận xét, chấm chữa bài. Bài 2: Tìm x - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm thừa số chưa biết? - Gọi 2 HS giải trên bảng lớn, cả lớp làm bài trong vở. - GV nhận xét, chấm chữa bài.. 1/ Học sinh đọc đề. 4 em làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài trong vở, nhận xét và chữa bài. a/ 1,32; b/ 1,4 c/ 0,04 d/2,36 3 HS nêu lại cách thực hiện phép chia STP cho STN. 2/ Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm. - 2 Học sinh giải trên bảng lớn, cả lớp làm bài trong vở. - Lần lượt học sinh nêu lại “Tìm thừa số chưa biết”. a) x x 3 = 8,4 b) 5 x x = 0,25 x = 8,4 : 3 x = 0,25 : 5 x = 2,8 x = 0,05 Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi 3/ HS đọc đề. Tóm tắt đề, tìm cách giải. - GV yêu cầu HS đọc đề. Tóm tắt đề, tìm Trung bình mỗi giờ người đó đi được: cách giải. 126,54 : 3 = 42,18 (km) - GV nhận xét, chấm chữa bài. Đáp số: 42,18 km - HS nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố - dặn dò - Cho HS nêu lại cách chia số thập phân - 4-5 HS nối tiếp nhau nêu, lớp nghe khắc sâu cho số tự nhiên. kiến thức. - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nghe thực hiện ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. *GDBVMT (Trực tiếp): Hai đề bài để HS lựa chọn đều có tác dụng trực tiếp về GDBVMT. II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi HS kể lại những mẩu chuyện - HS kể lại những mẫu chuyện về bảo vệ về bảo vệ môi trường. môi trường. GV nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ). - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: “Kể câu chuyện được chứng kiến - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài. hoặc tham gia. a/Tìm hiểu đề bài: - Hướng dẫn học sinh tìm đúng đề tài cho câu chuyện của mình. Đề bài 1: Kể lại việc làm tốt của em hoặc của - Học sinh lần lượt đọc từng đề bài. những người xung quanh để bảo vệ môi trường. Đề bài 2: Kể về một hành động dũng cảm bảo vệ - HS đọc lần lượt gợi ý 1 và gợi ý 2. - Có thể học sinh kể những câu chuyện làm môi trường. phá hoại môi trường. • GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu đề bài. • Yêu cầu học sinh xác định dạng bài kể chuyện. - HS tự chuẩn bị dàn ý. + Giới thiệu câu chuyện. • Yêu cầu học sinh đọc đề và phân tích. + Diễn biến chính của câu chuyện. - Yêu cầu HS đọc gợi ý trong SGK - Hướng dẫn HS xây dụng cốt truyện, dàn ý. - Yêu cầu học sinh tìm ra câu chuyện của mình và + Giới thiệu câu chuyện. VD: - Tôi xin kể cho các bạn nghe câu chuyện giới thiệu trước lớp. hằng năm chúng tôi tham gia ngày làm sạch, đẹp đường làng, ngõ xóm… b/ Kể trong nhóm: - HS kể trong nhóm 4. - Tổ chức cho HS kể trong nhóm 4. Nghe bạn kể và hỏi bạn: - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gợi ý cho HS nghe bạn kể và đặt câu hỏi để trao - Bạn cảm thấy như thế nào khi tham gia việc này? đổi. - Theo bạn, việc làm đó có ý nghĩa như thế nào? - Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó? HS thi kể: chú ý c/ Kể trước lớp:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất. - Nhận xét, tuyên dương.. + Diễn biến chính của câu chuyện. (tả cảnh nơi diễn ra theo câu chuyện) - Kể từng hành động của nhân vật trong cảnh – em có những hành động như thế nào trong việc bảo vệ môi trường. - Cả lớp nhận xét. *Lồng ghép GD bảo vệ môi trường qua từng - HS liện hệ rồi nêu, lớp nhận xét bổ sung. câu chuyện HS kể. 3. Củng cố – dặn dò: - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - HS nêu ý nghĩa câu chuyện vừa kể. - Chuẩn bị: “Quan sát tranh kể chuyện”. - Nghe thực hiện ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên. * Bài tập cần làm: bài1, 3 II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn KQ phép chia phần b bài tập 2. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Luyện tập. - 2 HS thực hiện trên bảng lớn, cả lớp làm - Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu cả lớp làm trên trên vở nháp và nhận xét, chữa bài của bạn: vở nháp và nhận xét, chữa bài của bạn. Đặt tính rồi tính: - GV nhận xét và cho điểm. HS1: 45,5 : 12 HS2: 112,56 : 21 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Ghi tựa bài. - Nghe nhắc lại tựa bài. b. Luyện tập: HĐ1: Hướng dẫn HS thực hành tốt phép chia số thập phân cho số tự nhiên. Bài 1: Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của 1/ Học sinh đọc đề. - 2 HS lên bảng thực hiện phép chia, HS cả đề bài. Gọi 4 em làm trên bảng lớn, yêu cầu làm lớp làm vào vở bài tập. a/ 67,2 : 7 = 9,6 b/ 3,44 : 4 = 0, 86 xong, từng em nêu quy tắc chia. - GV chốt KQ đúng, nhận xét chấm chữa bài. c/ 42,7 : 7 = 6,1 d/46,827 : 9 = 5,203 - GV chốt lại: Chia một số thập phân cho - Học sinh sửa bài. - Cả lớp nhận xét. một số tự nhiên. 2/ HS đọc đề, phân tích mẫu bài a. Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi - Nêu nhận xét: thực hiện phép chia được - H/dẫn HS tìm hiểu mẫu ở bài a..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Cho làm bài b rồi chấm chữa bài.. HĐ2: Hướng dẫn HS củng cố quy tắc chia thông qua bài toán có lời văn. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - H/dẫn HS tìm hiểu phân tích mẫu. GV lưu ý cho HS: Khi chia mà còn số dư, ta có thể viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia : 21,3 5 13 4,26 30 0 Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi • GV yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt, giải vào vở. - Cho làm bài vào vở rồi chấm chữa bài. • GV chốt: Dạng toán đại lượng tỷ lệ thuận.. 3. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại chia số thập phân cho STN. - Chuẩn bị: Chia số TP cho 10, 100, 1000. - Nhận xét tiết học.. thương 1,24. Số dư ở phần thập phân nên có số dư là 0,12. - HS làm bài b, rồi nhận xét sửa bài. Thực hiện phép chia 43,19 : 21 ta được thương 2,05, số dư là 0,14. 3/ HS nêu yêu cầu - HS tìm hiểu phân tích mẫu. - 2HS lên bảng, lớp làm vào vở rồi nhận xét sửa bài. 26,5 25 12,24 20 150 1,06 122 0,632 0 3030 64 0 40 0 4/HS đọc đề – Cả lớp đọc thầm. - HS phân tích đề, tóm tắt, rồi giải. 8 bao: 243,2 kg 12 bao: ? kg Một bao cân nặng: 243,2 : 8 = 30, 4 (kg) 12 bao cân nặng: 30,4 x 12 = 364,8 (kg) Đáp số: 364,8 kg - Cả lớp nhận xét sửa bài . - HS nhắc lại - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… MĨ THUẬT: (GV bộ môn giảng dạy) TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu: - Nêu được những chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn(BT1) - Biết lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình của một người em thường gặp (BT2) II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của bài văn tả người ngoại hình. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Gọi 3 HS nhắc lại cấu tạo của bài - HS thực hiện theo yêu cầu của GV..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> văn tả người. - Yêu cầu 2 HS đọc kết quả quan sát về ngoại hình của người thân trong gia đình. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung: a/ Bài “Bà tôi”: - Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà? - Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu. - GV chốt cho HS: + Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối.. - Cả lớp nhận xet.. - HS lắng nghe. 1/ 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc theo nhóm 4. Cử đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung: - Dự kiến: Tả ngoại hình. - Mái tóc của bà qua con mắt nhìn của tác giả - là một cậu bé ( 3 câu) Câu 1: Mở đoạn: G/thiệu bà ngồi chải đầu. Câu 2: Tả mái tóc của bà: đen, dày, dài, chải khó. Câu 3: Tả độ dày của mái tóc qua tay nâng mớ tóc lên ướm trên tay – đưa chiếc lược khó khăn. - ... Quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước. - … Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt của bà. Câu 1: Tả đặc điểm chung của giọng nói. Câu 2: Tả tác động của giọng nói vào tâm hồn cậu bé. Câu 3: Tả sự thay đổi của đôi mắt khi Bà mỉm cười. Câu 4: Tả khuôn mặt của bà.. - Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào? - Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà? GV chốt cho HS: + Giọng núi trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống. + Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt. + Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan. - Các đặc điểm đó có quan hệ với nhau như - ...Các đặc điểm về ngoại hình có quan hệ thế nào? chặt chẽ với nhau. Chúng không chỉ khắc họa rõ nét về hình dáng người bà mà còn nói lên tính tình của bà: dịu dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời, lạc quan b/ Bài “Chú bé vùng biển” - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. - Cần chọn những chi tiết tiêu biểu của nhân - Cả lớp đọc thầm. vật (sống trong hoàn cảnh nào – lứa tuổi – - Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. những chi tiết miêu tả cần quan hệ chặt chẽ với nhau) ngoại hình  nội tâm. -Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại - Tả thân hình, cổ, vai, ngực, bụng, tay, đùi, hình của Thắng? mắt, miệng, trán của bạn Thắng. - Dự kiến: gồm 7 câu. Câu 1: Giới thiệu về Thắng. Câu 2: Tả chiều cao của Thắng. Câu 3: Tả nước da. Câu 4: Tả thân hình rắn chắc (cổ, vai, ngực, bụng, hai cánh tay, cặp đùi)..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Câu 5: Tả cặp mắt to và sáng. Câu 6: Tả cái miệng tươi cười. Câu 7: Tả cái trán dô bướng bỉnh. - Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính - ... Thắng là một cậu bé thông minh, bướng tình của Thắng? bỉnh, gan dạ. - Học sinh nhận xét quan hệ ý chặt chẽ – bơi lội giỏi – thân hình dẻo dai – thông minh, bướng bỉnh, gan dạ. - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý điều - ... Cần chú ý chọn tả những chi tiết tiêu gì? biểu để chúng bổ sung cho nhau, khắc họa được tính tình nhân vật. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 2/ Học sinh đọc to bài tập 2 - Treo bảng phụ ghi sẵn cấu tạo của bài văn - Cả lớp đọc thầm. tả người. - Yêu cầu HS giới thiệu về người em định tả. - Lần lượt 3-4 HS nối tiếp nhau giới thiệu. VD: Em tả ông em đang đọc báo. - Em tả mẹ em khi đang nấu cơm. - Em tả bạn A vì em và bạn ấy là đôi bạn thân, ngày nào chúng em cũng đi học cùng nhau... - Yêu cầu HS tự lập dàn ý. Gợi ý cho HS: có - 2 HS làm vào bảng phụ, cả lớp làm trong thể sử dụng KQ quan sát mà em đã ghi được vở. để lập dàn ý; hãy chọn những đặc điểm nổi bật, những từ ngữ, hình ảnh sao cho người - Học sinh trình bày. Cả lớp nhận xét đọc cảm nhận được người đó rất thật, rất gần - Cùng GV nhận xét, bổ sung bài trên bảng gũi, thân quen với em. và tự rút kinh nghiệm, sửa bài của mình. - Cho HS àm bài vào vở. Gọi HS vài HS - Bình chọn bạn diễn đạt hay. trình bày bài đã làm. GV cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung, chữa bài. • Giáo viên nhận xét, chốt. 3. Củng cố – dặn dò: 4-5 HS nêu. VD: *Liên hệ: - Chúng ta cần có thái độ như thế - Tôn trọng, lễ phép, kính yêu, … nào đối với người thân? - Về nhà lập dàn ý cho hoàn chỉnh. - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người” (Tả ngoại hình) - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ĐỊA LÍ: CÔNG NGHIỆP (tt) I. Mục tiêu: - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển. + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở vùng đồng và ven biển. + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố Hồ Chí minh. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp. - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng. *HSKG: + Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp TP HCM. + Giải thích vì sao các ngành CN dệt may, thực phẩm tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu, người tiêu thụ. *GDSDNL (Liên hệ): Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp, đặc biệt than, dầu mỏ, điện,... *GD BVMT: Không vứt rác thải CN bừa bãi, xử lí nước thải rác thải công nghiệp trước khi xả ra môi trường. II. Chuẩn bị: + GV : Bản đồ Kinh tế VN, phiếu học tập cho HĐ 2; một số miếng bìa cắt kí hiệu các ngành CN; nhà máy nhiệt điện, nhà máy thủy điện, khai thác dầu mỏ, khai thác khí tự nhiên, khai thác than, khai thác a-pa-tít; lược đồ CN. +HS : Tranh, ảnh về một số ngành cụng nghiệp, các chợ lớn, trung tâm thương mại ngành du lịch (phong cách lễ hội, di tích lịch sử…) III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: “Công nghiệp” + Kể tên một số ngành công nghiệp của - Học sinh TLCH nuớc ta và sản phẩm của ngành đó? - Cả lớp nhận xét. + Nêu đặc điểm của nghề t/công nuớc ta? - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS lắng nghe nhắc lại tựa bài. b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1 : Sự phân bố của một số ngành công nghiệp: + Dựa vào hình 3, em hãy tìm những nơi - HS thảo luận nhóm đôi. có ngành công nghiệp khai thác than, dầu - CN khai thác than: Quảng Ninh. mỏ, a-pa- tít, CN nhiệt điện, thuỷ điện. - CN khai thác dầu mỏ: Bạch Hổ, Hồng HĐN 2 (5 phút) Ngọc…( Biển Đông) - CN khai thác a-pa-tít: Cam Đường (Lào Cai) - Nhà máy thủy điện: vùng núi phía Bắc (Thác Bà, Hòa Bình); vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ ( Y-a-li, sông Hinh, Trị An.) - Khu CN nhiệt điện Phú Mỹ ở Bà Rịa- Vũng Tổ chức cho HS thi ghép kí hiệu vào lược Tàu. đồ. - Đại diện nhóm trình bày, lớp n/xét bổ sung + Vì sao các ngành CN dệt may, thực - HSKG: …Có nhiều lao động, nguồn nhiên phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và liệu phong phú, người tiêu thụ. vùng ven biển. - GV kết luận - HS nghe khắc sâu kiến thức. *GDSDNL: Nêu một biện pháp sử dụng - HS liên hệ rồi nêu, lớp nhận xét bổ sung. tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành CN, đặc biệt than, dầu mỏ, điện,... Hoạt động 2: Sự tác động của tài.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nguyên, dân số đến sự phân bố của một số ngành công nghiệp: -GV phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu - HS nhận phiếu, HS trao đổi cặp đôi để hoàn HS trao đổi cặp đôi để hoàn thành phiếu: thành phiếu: Nối mỗi ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp. A B - Gọi 1-2 cặp trình bày KQ làm bài trước Ngành CN Phân bố lớp, yêu cầu các cặp khác nhận xét, bổ 1. Nhiệt điện a, Nơi có nhiều sung. thác ghềnh. - GV sửa chữa cho HS. 2. Thủy điện b, Nơi có mỏ khoáng sản. c, Nơi có nhiều 3. Khai thác LĐ, nguyên liệu, - Yêu cầu HS dựa vào KQ của phiếu trình khoáng sản người mua hàng. bày sự phân bố của các ngành CN khai 4.Cơ khí, dệt d, Gần nơi có thác than, dầu khí, nhiệt điện, thủy điện, may, thực phẩm than, dầu khí. thủy điện, ngành cơ khí, dệt may, thực - Lần lượt 3-4 HS trình bày. phẩm. - HS nghe khắc sâu kiến thức. - GV nhận xét. *Hoạt động 3: Các trung tâm CN lớn - HS quan sát trả lời, lớp nhận xét bổ sung. của nước ta. - Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu… + Quan sát hình 3 cho biết nước ta có - Ở gần vùng có nhiều lương thực, thực phẩm, những trung tâm CN lớn nào ? giao thông thuận lợi, là trung tâm văn hóa, + HSKG Dựa vào hình 4 nêu những điều khoa học kĩ thuật, dân cư đông đúc, người LĐ kiện để thành phố HCM trở thành trung có trình độ cao, có sự đầu tư của nước ngoài. tâm CN lớn nhất cả nước. - 3- 4 HS lần lượt nêu theo SGK. - Yêu cầu HS nêu Bài học (sgk) 3 .Củng cố- dặn dò: * Một số ngành CN ở tỉnh ta: Dệt, may mặc; - Liên hệ ở địa phương tỉnh ta. Cơ khí, chế biến thực phẩm, ... - HS nêu các việc làm để bảo vệ môi trường. GD BVMT: Không vứt rác thải CN bừa bãi, xử lí nước thải rác thải công nghiệp trước khi xả ra môi trường. - Nghe thực hiện ở nhà. - Chuẩn bị:Giao thông vận tải. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu bài 1.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp( BT2); bước đầu nhận biết tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn(BT3) *GDBVMT (Trực tiếp):Nâng cao ý thức BVMT: rừng và các loài vật. II. Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu: - HS làm bài. Quan hệ từ: “thì” nối trăng Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. quầng với hạn, trăng tán với mưa. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. - Học sinh nhận xét. 2. Bài mới: “Luyện tập quan hệ từ”. - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài. 3. Luyện tập:  HĐ1: H/dẫn HS nhận biết các cặp quan hệ từ trong câu và nêu tác dụng của chúng. 1/ Cả lớp đọc thầm. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS làm bài. GV hướng dẫn: Gạch - Học sinh làm bài cá nhân, nêu KQ. - a/: Nhờ… mà…: biểu thị quan hệ nguyên chân dưới các cặp quan hệ từ trong câu. nhân - kết quả. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. b/ Không những …mà còn... : biểuthị - GV nhận xét, chấm chữa bài, chốt KQ quan hệ tăng tiến. - HS trình bày và giải thích, lớp nhận xét. đúng. 2/ 1HS đọc yêu cầu; Cả lớp đọc thầm. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - … có 2 câu. +Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy câu? - … chuyển 2 câu đó thành 1 câu trong đó + Yêu cầu của bài tập là gì? có sử dụng quan hệ từ: Vì…nên… hoặc Chẳng những… mà còn… - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - HS làm bài vào vở, 2 em làm trên bảng . - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài của bạn. - Gv nhận xét, chấm chữa bài, chốt KQ đúng. - Cả lớp nhận xét.  HĐ 2: Hướng dẫn HS biết sử dụng các a) Vì mấy năm qua … nên ở ven biển … b) Chẳng những ở … mà rừng ngập mặn cặp quan hệ từ để đặt câu. còn được trồng ở các đảo… Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài 3. Yêu cầu 3/ 1HS đọc yêu cầu; Cả lớp đọc thầm. - Tổ chức nhóm. HS trao đổi nhóm 4: - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp nhận xét. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. +So với đoạn a, đoạn b có thêm một số + Hai đoạn văn có gì khác nhau? quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số câu sau: Câu 6: vì vậy... Câu 7: cũng vì vậy... Câu 8: vì (chẳng kịp) ... nên cô bé )… +Đoạn a hay hơn vì các quan hệ từ và cặp + Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao hay hơn? quan hệ từ thêm vào các câu 6,7,8 ở đoạn b làm cho câu văn thêm rườm rà. - ... sử dụng đúng chỗ, đúng mục đích +Khi sử dụng QH từ cần chú ý điều gì?  Giáo viên chốt lại: Cần dùng quan hệ từ - HS lắng nghe. đúng lúc, đúng chỗ, ý văn rõ ràng. 4-5 HS nối tiếp nhau nêu. VD: .* Lồng ghép GD bảo vệ môi trường: -Trồng thêm rừng, không đốt, phá và khai - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng? thác rừng bừa bãi, khai thác và sử dụng tiết kiệm... - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật? - Chăm sóc chu đáo: cho ăn, tiêm phòng….

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Với các loài động vật hoang dã, không được săn bắn, không vận chuyển và buôn bán trái phép, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện... - Xác động vật chết cần xử lí đúng hướng dẫn của cán bộ thú ý, không vứt bừa bãi, gây ô nhiễm môi trường... - Nêu lại ghi nhớ quan hệ từ. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ quan hệ từ. - Chuẩn bị: “Ôn tập từ loại”. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TOÁN: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000. I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000…. Và vận dụng để giải bài toán có lời văn. * Bài tập cần làm: Bài1, 2a,b; 3 II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn quy tắc chia, phấn màu. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Luyện tập. - Đặt tính rồi tính nêu số dư trong phép chia Yêu cầu 2 HS làm trên bảng lớn, cả lớp làm a.74,78 :15 trong vở nháp: b.29,4 :12 - GV nhận xét và cho điểm. a. 4,95 - dư 0,08 b. 2,45 – không có dư 2. Bài mới: - Lớp nhận xét, sửa bài . a. Giới thiệu: Ghi tựa bài - Nghe nhắc lạ tựa bài. b. H/dẫn HS hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000. Ví dụ 1: - HS nêu ví dụ. 42,31 : 10 - Dự kiến: Yêu cầu HS đặt tính và tính. + Nhóm 1: Đặt tính: 42,31 10 02 3 4,231 031 • GV chốt lại kết quả của phép tính sau đó 010 hướng dẫn HS nhận xét: 0 + Em hãy nêu rõ SBC, SC, thương trong - HS nêu. phép chia 213,8 : 10 + Em có nhận xét gì về SBC 213,8 và thương +… Nếu chuyển dấu phẩy của 213,8 sang 21,38? bên trái một chữ số thì ta được 21,38.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Như vậy khi cần tìm thương 213,8:10 không cần thực hiện phép tính ta có thể viết ngay thương như thế nào? • GV chốt lại: cách thực hiện từng cách, nêu cách tính nhanh nhất. Tóm: STP: 10  chuyển dấu phẩy sang bên trái một chữ số. Ví dụ 2: 89,13 : 100 - Yêu cầu HS tự làm trên vở nháp, gọi 1 HS làm trên bảng lớn. - Gv nhận xét, sửa. - Hướng dẫn HS cách tìm ra quy tắc chia 1 STP cho 100 tương tự như VD 1. Chốt ý : STP: 100  chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. • GV chốt lại ghi nhớ. c. Luyện tập: Bài 1: GV yêu cầu học sinh đọc đề. - Yêu cầu HS tính nhẩm sau đó nối tiếp nhau nêu KQ và trình bày cách nhẩm.. - Chuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số.. - HS nêu ví dụ. - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài – Cả lớp nhận xột. - Học sinh nờu: STP: 100  chuyển dấu phẩy sang bên trái hai chữ số. - Học sinh nêu ghi nhớ. 1/ Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. - HS nêu: Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000…ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001… a)43,2 : 10 = 4,32 0,65 : 10 = 0,065 432,9 :100 =4,329 13,96:1000= 0,01396 b)23,7 : 10 = 2,37 2,07 : 10 = 0,207 2,23:100= 0,0223 999, 8 :1000 = 0,9998 - Cả lớp nhận xét, sửa bài. 2/ Học sinh lần lượt đọc đề. HS trao đổi cặp đôi, sau đó yêu cầu 2 cặp làm trên bảng lớn, cả lớp làm vào vở, cùng GV nhận xét, sửa bài. a/12,9 : 10 12,9 x 0,1 1,29 = 1,29 b/123,4 : 100 123,4 x 0,01 1,234 = 1,234 c/ 5,7 : 10 5,7 x 0,1 0,57 = 0,57 d/ 87,6 : 100 87,6 x 0,01 0, 876 = 0,876. - GV nhận xét, chấm chữa bài. Bài 2 a,b: HSKG làm thêm bài c, d. - GV tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi, sau đó yêu cầu 2 cặp làm trên bảng lớn, cả lớp làm vào vở, cùng GV nhận xét, sửa bài. -Yêu cầu HS nêu lại cách nhân nhẩm một STP với 10, 100, 1000… và cách chia nhẩm 1 STP cho 10, 100, 1000… - Yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận: Khi ta thực hiện chia 1 STP cho 10, 100, 1000… hay nhân 1 STP với 0,1; 0,01; 0,001… ta đều chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang trái một chữ số. Hay chia 1 STP cho 10, 100, 1000… cũng chính là nhân 1 STP với 0,1; 0,01; 0,001… Bài 3:Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. 3/ HS đọc đề, phân tích rồi giải. -Gọi 1 HS làm trên bảng lớn, yêu cầu cả lớp - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở . làm trong vở, em nào xong trước GV chấm, Bài giải: nhận xét và sửa bài. Số tấn gạo lấy ra là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo còn lại trong kho là: 537,25 - 53,725 = 483,525 (tấn) 4. Củng cố - dặn dò. Đáp số: 483,525 tấn - GV cho HS nhắc lại quy tắc chia nhẩm 10 ; - HS nêu: Chia 1STP cho 10, 100, 1000…ta chỉ việc nhân số đó với 0,1 ; 0,01 ; 0,001… 100 ; 1000….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Chuẩn bị: “Chia số tự nhiên cho STN, - Nghe thực hiện ở nhà. thương tìm được là một STP” - Nhận xét tiết học. - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… THỂ DỤC: (GV bộ môn giảng dạy) TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu: - HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. II. Chuẩn bị: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật, bảng phụ. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - GV kiểm tra cả lớp việc lập dàn ý cho bài - 3HS đọc dàn ý đã lập ở tiết trước. văn tả một người mà em thường gặp. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: H/dẫn HS củng cố kiến thức về đoạn văn. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Treo bảng phụ, gọi HS đọc gợi ý. - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình trong - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại hình. - Cả lớp đọc thầm để biết lựa chọn các đặc dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn. * Gợi ý HS: Đây chỉ là một đoạn văn miêu điểm tiêu biểu về ngoại hình, biết chuyển kết tả ngoại hình nhưng vẫn phải có câu mở quả quan sát, lựa chọn sắp xếp ý thành đoạn đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, đúng, những văn, biết sử dụng các tính từ và hình ảnh so nét tiêu biểu về ngoại hình, thể hiện được sánh để câu văn sinh động, biết viết câu mở thái độ của em với người đó. Các câu trong đoạn và các câu thân đoạn. đoạn cần sắp xếp hợp lí. Câu sau làm rõ ý cho câu trước. Trong đoạn văn em có thể tả một số nét tiêu biểu về ngoại hình nhân vật cũng có thể tả riêng một nét tiêu biểu của ngoại hình. - Yêu cầu HS tự làm bài trong vở, 3 em làm - HS thực hành viết đoạn văn vào vở, 3 em trên bảng phụ; GV giúp đỡ những HS gặp làm trên bảng phụ. khó khăn. - Yêu cầu HS viết trên bảng phụ gắn lên - HS viết trên bảng phụ gắn lên bảng lớn, cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. bảng lớn, cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. -Gọi 2-3 HS đọc đoạn văn vừa viết, cùng - 2-3 HS đọc đoạn văn vừa viết, cùng HS cả.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> HS cả lớp nhận xét, sửa. - Yêu cầu các HS khác căn cứ vào KQ GV và HS cả lớp sửa cho các bạn tự điều chỉnh bài của mình cho đúng yêu cầu. - Nhận xét, cho điểm những HS đạt yêu cầu. - Đọc cho HS nghe một số đoạn văn viết hay.. 4. Củng cố - dặn dò: - Tự viết hoàn chỉnh đoạn văn vào vở. - Chuẩn bị: “Làm biên bản cuộc họp”. - Nhận xét tiết học.. lớp nhận xét, sửa. - Các HS khác căn cứ vào KQ GV và HS cả lớp sửa cho các bạn tự điều chỉnh bài của mình cho đúng yêu cầu. - HS lắng nghe.VD: Em rất quý bạn Tuấn. Tuấn bằng tuổi em nhưng cậu ta bé hơn chúng bạn cùng lứa một chút. Cách ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng, làm cho vóc dáng của cậu cứng cáp hơn. Mái tóc cắt ngắn để lộ vầng trán thông minh và khuôn mặt khôi ngô, tuấn tú. Đôi mắt Tuấn sáng ngời, ẩn dưới đôi chân mày đen nhánh. Tuấn gây được cảm tình với mọi người ngay từ cái nhìn đầu tiên bởi cái miệng rất có duyên của cậu. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nghe rút kinh nghiệm.. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… BUỔI CHIỀU Tiếng Việt: CHỦ ĐIỂM: GIỮ LẤY MÀU XANH (Tiết 2- Tuần 13 - Vở thực hành) I/ Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Đọc hiểu nội dung bài “Bác thợ rèn” và TL được các câu hỏi của BT 1. - Dựa vào dàn ý đã lập viết đoạn văn tả ngoại hình cho bài văn tả người (thầy giáo, cô giáo) hoặc một người bạn của em. - Giáo dục HS lòng tình cảm yêu quý thầy cô giáo và bạn bè. II/ Các hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. 1/ Đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 2 HS nối tiếp đọc bài “Bác thợ rèn”. - 2HS nói tiếp đọc, lớp đọc thầm, tìm hiểu làm - Hướng dẫn HS tìm hiểu và TL các CH. bài vào vở. - Cho HS thực hiện vào vở. - Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài. - Gọi HS nêu kết quả. - Đáp án: - GV nhận xét, chấm chữa bài. a) Tả ngoại hình của bác thợ rèn. b) Cả vóc dáng, đôi vai, đôi mắt, quai hàm, tiếng thở ... ddeuf nổi bật. c) Bác đang rèn một lưỡi cày. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 2/ Đọc yêu cầu đề bài, lớp đọc thầm xác định - Đề bài: Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 12, yêu cầu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> em hãy viết một đoạn văn tả ngoại hình thầy (cô giáo) hoặc một bạn học của em. - Gọi HS đọc gợi ý. - Yêu cầu HS đọc lại dàn ý đã lập ở tiết 2 tuần 12. - Gợi ý HS tìm ý: + Em cần tả gi về đặc điểm ngoại hình? (Hình dáng, khuôn mặt, đôi mắt, mái tóc, hàm răng, cách ăn mặc, ...). - Hướng dẫn HS xác định câu mở đoạn (nêu ý toàn đoạn, đặc điểm sẽ tả). - Cho HS làm bài vào vở. - Yêu cầu vài HS đoạn văn đã viết. - Hướng dẫn HS nhận xét bài của bạn; biết cách dùng từ đặt câu, lời văn sinh động, gợi tả, .... - GV nhận xét, chấm chữa bài.. - Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn văn tả ngoại hình. - HS đọc gợi ý. - HS đọc lại dàn ý đã lập ở tiết 2 tuần 12. - HS nghe năm cách làm bài - HS làm bài vào vở. *Ví dụ: Tả ngoại hình một cô giáo Thời gian trôi qua đã lâu nhưng em vẫn nhớ mãi gương mặt hiền hòa và giọng Huế dịu dàng của cô giáo Trang dạy em hồi lớp 3. Cô có đôi mắt đen nâu luôn ánh lên vẻ dịu dàng. Khuôn mặt trái xoan và làn da trắng min. Sống mũi cao, môi hình trái tim không tô son mà vẫn đỏ hồng. Giọng nói của cô êm dịu như rót vào tai vậy. Em rất quí trọng cô, xem cô là người mẹ thứ hai ở trường. - Vài HS đọc bài văn vừa làm. - Lớp nhận xét, sửa bài, học tập những đoạn văn hay của bạn.. 3/ Củng cố, dặn dò: - Dặn về đọc lại bài và hoàn thành bài tập. - Nghe thực hiện ở nhà. - Nhận xét tiết học - Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… LUYỆN VIẾT: BÀI 13 (Đ): “Áo dài Huế” (Tiết 2) I/ Mục tiêu: 1/ Giúp học sinh rèn luyện chữ viết + Viết đúng mẫu chữ hoa: A, H, C, T, M, Đ, Q, L, V. + Viết đều nét bài “Áo dài Huế” với mẫu chữ đứng. + Viết đúng khoảng cách giữa các chữ. 2/ Luyện viết giống chữ bài mẫu; đọc, ngẫm nghĩ và ghi nhớ nội dung tri thức trong bài viết. 3/ Rèn tính cẩn thận, ý thức “Giữ vở sạch –viết chữ đẹp” cho học sinh. II/ Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giáo viên đọc: + Yêu câu HS đọc + Học sinh đọc đoạn viết ( 4 HS) + Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài viết. + HS tìm hiểu phát biểu, lớp nhận xét bổ sung. 2. Tìm hiểu đoạn viết: - Số lượng câu trong đoạn viết. - Học sinh trả lời - Các chữ được viết hoa. + Gồm 2 đoạn có 4 câu và 4 dòng thơ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> + 9 chữ hoa: A, H, C, T, M, Đ, Q, L, V. 3. Tìm hiểu cách viết: - Độ cao của các nhóm con chữ.. - Học sinh trả lời, lớp bổ sung: 1ly, 1,5 ly, 2 ly, 2,5 ly. - Độ rộng của các con chữ 1 ô ly. + Khoảng cách giữa các chữ : ô 1 ly. - Độ rộng của các con chữ. - Khoảng cách giữa các chữ. + Mẫu chữ: Đứng. 4. Cách trình bày: - Bài viết được trình bày trên mẫu chữ viết nào? + HS lắng nghe GV hướng dẫn để nắm 5. Luyện viết các chữ hoa: cách viết và trình bày bài viết. Mẫu nghiêng A, H, C, T, M, Đ, Q, L, V. Các từ viết hoa Huế, sông Hương, Thiên Mụ, Cố đô Huế, Quang Huỳnh, 5. Viết bài: 6. Nhận xét bài viết: + Học sinh viết đoạn 2 của bài viết vào vở. + Nghe rút kinh nghiệm. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Toán: LUYỆN TẬP THỰC HÀNH (Tiết 2- Tuần 13-Vở thực hành) I. Mục tiêu: - Củng cố chia một số thập phân cho một số tự nhiên, vận dụng vào giải toán có lời văn, tìm thành phần chưa biết. II. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Các hoạt động: Hướng dẫn Hs làm các bài tập ở vở thực hành. - Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 1/ HS đọc yêu cầu đề bài. - Hướng dẫn HS tính. - HS nhắc lại qui tắt chia. - Cho HS nhắc lại qui tắt chia. - HS làm vào vở thực hành, 3HS lên bảng. - Cho HS làm vào vở, 3HS lên bảng. 50,56 : 3 = 16,85 (dư 0,01) 0,72 : 8 = 0, 09 - GV nhận xét, chấm sửa bài. 95,2 : 34 = 2,8 - HS nhận xét, sửa bài. - Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 2/ HS đọc, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở. - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. a) 55,2 : 3 = 18,4 b) 4,24 : 4 = 1,06 - Cho HS làm vào vở, 3HS lên bảng. c) 42,65 : 5 = 8,53.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - GV nhận xét, chấm sửa bài. - HS nhận xét, sửa bài. - Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. 3/ HS đọc, nắm yêu cầu rồi làm bài vào vở. + Cho HS nhăc lại cách tìm thừa số a) X x 10 = 30,16 b) 100 x X = 326,27 chưa biết X = 30,16 : 10 X = 326,27 : 100 + Cho HS làm vào vở thực hành. X = 3,016 X = 3,2627 + GV nhận xét, chấm sửa bài. - HS nhận xét, sửa bài. - Bài 4: Hướng dẫn đọc, phân tích đề 4/ HS đọc, phân tích đề rồi giải. rồi giải. Trung bình mỗi tấm vải dài là: + Cho HS làm vào vở thực hành. 177,5 : 5 = 35,5 (m) + GV nhận xét, chấm sửa bài. Đáp số: 35,5 m - HS nhận xét, sửa bài. - Bài 5: Hướng dẫn HS KG làm vào vở 5/ HS đọc đề, làm vào vở. + GV nhận xét, sửa bài. Phép chia 43,09 : 21 có số dư là: C. 0,04 - Lớp nhận xét, sửa bài. 2. Củng cố - dặn dò: - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - Nghe thực hiện ở nhà. - Xem trước bài học sau. - Nghe rút kinh nghiệm. - Nhận xét tiết học. * Bổ sung: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… SINH HOẠT I/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua , đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua: + Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt - Lớp trưởng nhận xét động trong tuần qua. Sau đó điều khiển lớp - HS lắng nghe .nhận xét bổ sung thêm phê bình và tự phê bình. - Các tổ báo cáo: + GV đánh giá chung: * Lớp trưởng báo cáo đánh giá tình hình : * Ưu điểm: + Học tập - Có tiến bộ trong học tập: ……………… + Lao động Vệ sinh …………………………………………… + Nề nếp, đạo đức,…. - Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được + Các phong trào thi đua giao. + ------------------* Nhược điểm: + ------------------ Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: - Tổ dành nhiều bông hoa điểm 10 là: +……………………………… +………………………………. - Lớp bình bầu, tuyên dương các bạn: .... - Tổ ….. nhất - Tổ ….. nhì - Tổ ….. ba. 3/Phương hướng tuần tới: - Duy trì các nề nếp đã có. - Tiếp tục thi đua lập thành tích chào mừng Ngày Nhà giáo VN 20/10. Phong trào bông hoa điểm 10.. - Cả lớp phát biểu ý kiến.. Duyệt của tổ chuyên môn Kiểm tra ngày….tháng…năm 2012 Tổ trưởng. Duyệt của BGH Kiểm tra ngày….tháng…năm 2012 Hiệu trưởng.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> SINH HOẠT I/ Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua , đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê. II/ Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1/ Đánh giá các hoạt động tuần qua : + Yêu cầu lớp trưởng lên nhận xét các hoạt động - Lớp trưởng nhận xét trong tuần qua. Sau đó điều khiển lớp phê bình và tự phê bình. + GV đánh giá chung: * Ưu điểm: - Có tiến bộ trong học tập. - Thực hiện tương đối tốt các nhiệm vụ được giao. - Đã thi giữa kì 1, kết quả chưa cao. * Nhược điểm: - Một số em còn nói chuyện riêng trong giờ học. - Phát biểu xây dựng bài còn hạn chế, lớp học trầm. - Cả lớp phát biểu ý kiến. 2/ Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc: …………………………………………………… …………………………………………………… 3/Phương hướng tuần tới: - Duy trì các nề nếp đã có..

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×