Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.81 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 34 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012 Chµo cê Tập đọc TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (Trả lời được các CH trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. + Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động cña GV - Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV gọi 2 HS đọc thuộc 1ien bài thơ “Con chiền chiện” và trả lời câu hỏi cuối bài. + Gọi HS nhận xét bạn trả lời. + GV nhận xét và ghi điểm. 3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. + Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK và mô tả nội dung bức tranh. - Hoạt động 1: Luyện đọc. ( 10 phút) + Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. + Cho 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho từng em đọc chưa đúng. + Yêu cầu 1 HS đọc mục chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ khó. + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm bàn. * GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: toàn bài đọc với giọng rõ 1ien, rành mạch, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả tiếng cười. * Hoạt dộng 2: Tìm hiểu bài ( 12 phút) + Yêu cầu HS đọc thầm bài báo, trao đổi và trả lời câu hỏi. H: Bài báo trên có mấy đoạn? Em hãy. Hoạt động cña HS - 2HS Lớp theo dõi và nhận xét.. + HS quan sát tranh và mô tả nội dung tranh. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + 3 HS đọc nối tiếp bài. + 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi và hiểu các từ khó. + Luyện đọc trong nhóm bàn. + Lớp theo dõi GV đọc mẫu.. + HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Bài báo có 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu…cười 400 lần. + Đoạn 2: Tiếp… mạch máu. + Đoạn 3: Còn lại..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> đánh dấu từng đoạn của bài báo? - HS tr¶ lêi. H: Hãy nêu nội dung của từng đoạn? - Người ta đã thống kê được, một ngày H: Người ta đã thống kê được số lần trung bình người lớn cười 6 lần, mỗi cười ở người như thế nào? lần kéo dài 6 giây, trẻ em mỗi ngày cười 600 lần. - Vì khi cười, tốc độ thở của con H: Vì sao nói tiếng cười là liều người tăng đến 100 km 1 giờ, các cơ thuốc bổ? mặt thư giãn thoả mái, não tiết ra 1 chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. - Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có H: Nếu luôn cau có nổi giận thì sẽ có nguy cơ bị hẹp mạch máu. nguy cơ gì? - Người ta tìm cách tạo ra tiếng H: Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cười cho bệnh nhân để rút ngắn cho bệnh nhân để làm gì? thời gian điều trị bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà nước. - Bệnh trầm cảm. Bệnh stress. H: Trong thực tế em còn thấy có những bệnh gì 2ien quan đến những người không hay cười, luôn cau có nổi giận? - Cần biết sống một cách vui vẻ. H: Em rút ra được điều gì khi đọc bài báo này? + Vài em nêu. H: Tiếng cưới có ý nghĩa như thế nào? * Đại ý: Tiếng cười làm cho con người + HS nhắc lại. khác động vật. Tiếng cười làm cho con người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh phúc, sống lâu. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. + 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. ( 10 phút) + 1 HS đọc đoạn văn, nhận xét bạn + Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. đọc và nêu cách đọc. + Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2. + HS đọc diễn cảm theo bàn. + GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn. + Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc. + Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo bàn. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. * Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + 2 HS trả lời. H: Bài báo khuyên mọi người điều gì: + HS lắng nghe và thực hiện. + GV nhận xét tiết học.. Nghe – viÕt:. Chính tả NÓI NGƯỢC. I. MỤC TIÊU:. + Nghe - viết đúng bài CT, biết trình bày bài vè dân gian theo thể thơ lục bát..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> .+ Làm đúng BT2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. + Bảng phụ viết sẵn bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động cña GV 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần trước cho HS viết. + trong trắng, chanh chua, trắng trẻo, chong chóng + Nhận xét bài viết của HS trên bảng. 2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. * HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả (25 phút) a) Trao đổi về nội dung đoạn văn. + Yêu cầu HS đọc đoạn văn. H: Bài vè có gì đáng cười? H-Nội dung bài vè nói gì ?. Hoạt động cña HS + 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp rồi nhận xét trên bảng.. + 2 HS đọc + Ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông , ………. + Bài vè nói những chuyện ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười. b) Hướng dẫn viết từ khó: + GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: + HS tìm và nêu. + Ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lươn, trúm, + Đọc lại các từ vừa tìm thóc giống, chim chích, diều hâu, quạ. + 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. + HS đọc lại các từ khó viết c) Viết chính tả. + GV đọc cho HS viết bài. + HS lắng nghe và viết bài. d) Soát lỗi, chấm bài. + GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng. + Soát lỗi, báo lỗi và sửa. + Yêu cầu HS làm việc cặp đôi + HS báo lỗi * HĐ 2: Luyện tập ( 10 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 + 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp + Yêu cầu HS tự làm bài. làm vào vở. + Gọi HS nhận xét, chữa bài. + Nhận xét chữa bài. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + 1 HS đọc lại. 3. Củng cố – dặn dò: (3 phút) + Nhận xét tiết học.. Toán.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp) I.MỤC TIÊU:. Giúp HS: + Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. + Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. + Giáo dục cho HS tính tỉ mỉ, cẩn thận. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động cña GV 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài luyện thêm ở tiết trước và kiểm tra vở bài tập của các em khác. + Nhận xét việc học bài và làm bài ở nhà của HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: + Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS lần lượt đọc kết quả. + GV kết luận kết quả đúng. Bài 2: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + GV viết lên bảng 3 phép tính đổi sau: 103 m2 = ... dm2 1 10 m2 = ... cm2. 60 000 cm2 = ...m2 8 m2 50 cm2 =...cm2 +Yêu cầu HS lần lượt nêu cách đổi của mình trong từng trường hợp trên. + GV thống nhất các ý kiến của HS và thống nhất cách làm. + Yêu cầu HS làm tiếp các phép tính đổi còn lại. Bài 4: + GV gọi HS đọc bài toán. + Yêu cầu 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải. + Gọi 1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở sau đó GV thu 5 bài chấm, nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút). Hoạt động cña HS - HS trả lời.. + HS nhắc lại tên bài. + 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm. + HS làm bài, sau đó đọc kết quả. + 1 HS đọc. + HS đọc phép tính đổi, sau đó nêu cách đổi từng phép tính.. + HS điền kết quả đổi trên bảng. + HS tiếp tục làm các phép tính còn lại.. + Lần lượt HS nêu cách tính. + HS làm bài sau đó sửa bài. + 1 HS đọc..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> + GV nhận xét tiết học.. + HS lắng nghe và ghi bài về nhà.. Khoa học ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU:. Ôn tập về: - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của một chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. + Tranh minh hoạ / 134, 135, 136, 137 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động cña GV 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải thích chuỗi thức ăn đó. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS ôn tập. * HĐ1: Mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã ( 30 phút) + GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của em về những cây trồng, con vật đó. +Yêu cầu HS lần lượt phát biểu, mỗi em chỉ nói về một tranh. * GV: Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối quan hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn. * Tiếp tục tổ chức cho HS hoạt động nhóm. + Yêu cầu dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình + GV đi hướng dẫn giúp đỡ từng nhóm. + GV dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS vẽ ở tiết trước và hỏi: H: Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi, cây. Hoạt động cña HS -2 HS lên bảng, Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện. + HS nhắc lại.. +HS quan sát các hình minh hoạ và trả lời.. + Lần lượt HS phát biểu: * Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa. + HS hoạt động theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển các thành viên giải thích sơ đồ. + Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng. + HS lắng nghe. + HS quan sát và trả lời. - Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> trồng, động vật hoang dã với chuỗi hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều thức ăn này? chuỗi thức ăn hơn. + Yêu cầu HS giải thích chuỗi sơ đồ - 1 HS lên giải thích sơ đồ đã hoàn thành. thức ăn. 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) + GV nhận xét tiết học. + HS lắng nghe và thực hiện. MÜ thuËt ( GV bé m«n d¹y) Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 Đạo đức Giữ gìn các công trình công cộng tại địa phơng I. Môc tiªu: Gióp häc sinh: - Biết đợc vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng tại địa phơng. - Biết thực hành một số việc cần làm để bảo vệ công trình công cộng tại địa phơng. - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng tại địa phơng. II.Hoạt động dạy học 1. Cho HS đi tham quan đền, chùa Liêu Đông. - GV chñ nhiÖm, ®oµn viªn vµ HS líp 4A - Khi đi đảm bảo an toàn. 2. Hớng dẫn học sinh lao động tổng vệ sinh ¢m nh¹c (GV bé m«n d¹y) Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI I. MỤC TIÊU:. Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1), biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. + Phiếu học tập theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động cña GV 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút). Hoạt động cña HS.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ mục đích. + Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi. H: Trạng ngữ chỉ mục đích có ý nghĩa gì trong câu? H: Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi nào? + Nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: ( 10 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. H: Trong các từ đã cho có từ nào em chưa hiểu nghĩa? + Gọi HS giải nghĩa các từ đó. Vui chơi: hoạt động giải trí. Vui lòng: vui vẻ trong lòng. Giúp vui: làm cho ai việc gì đó. Vui mừng: rất vui vì được như mong muốn. Vui sướng: vui vẻ và sung sướng. Vui thích: vui vẻ và thích thú. Vui thú: vui vẻ và hào hứng. Vui tính: người có tính tính tình vui vẻ. Mua vui : tìm cách tiêu khiển. Vui vẻ : có vẻ ngoài lộ rõ tâm trạng vui. Vui vui : có tâm trạng thích thú. * GV: Muốn biết từ phức đã cho là từ chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình trước hết các em phải hiểu nghĩa của các từ đó và khi xếp từ cần lưu ý: + Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi: Làm gì? Ví dụ: * Học sinh đang làm gì trong sân? * Học sinh đang vui chơi trong sân trường. H: Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi nào? Cho ví dụ?. -2 HS lên bảng đặt câu, Lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS trả lời câu hỏi.. + HS lắng nghe và nhắc lại. + 1 HS đọc. - HS nêu những từ mình chưa hiểu. + HS giải thích từng từ, em khác bổ sung.. + HS lắng nghe.. - Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi cảm thấy thế nào? * Được điểm tốt bạn cảm thấy thế nào? * Được điểm tốt tớ thấy vui thích. H: Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi nào? Cho + Từ chỉ tính tình trả lời cho ví dụ? câu hỏi là người thế nào? * Bạn là người thế nào? * GV: Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ * Bạn là người rất vui tính..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> tính tình có thể trả lời đồng thời cả câu hỏi cảm thấy thế nào và là người thế nào? Em hãy đặt câu? + Nhận xét câu trả lời của HS. * GV kết luận lời giải đúng: a) Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, mua vui. b) Từ chỉ cảm giác: Vui lòng, vui mừng, vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui. c) Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui tươi. d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ. Bài 2: ( 10 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Yêu cầu HS tự làm bài. + Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. + Gọi HS dưới lớp đọc câu của mình. * GV theo dõi sửa lỗi cho HS. Bài 3: ( 10 phút) + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. + Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. + Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng. + Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm. * GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS nhớ các từ thuộc chủ điểm và đặt câu với các từ miêu tả tiếng cười.. * Bạn cảm thấy thế nào? * Tớ cảm thấy vui vẻ. * Bạn Lan là người thế nào? * Bạn Lan là người vui vẻ. + HS lắng nghe.. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài. - HS nhận xét bài làm của bạn. + HS nối tiếp đọc câu của mình. + 1 HS đọc. + HS làm việc trong nhóm. + Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng. * HS viết các từ vào vở+ HS nối tiếp đặt câu: + HS lắng nghe và thực hiện.. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU:. - Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính, biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. + Viết sẵn trên bảng lớp đề bài. + Bảng phụ viết lời gợi ý 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động cña GV Hoạt động cña HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV gọi 2 HS lên bảng kể một câu -2 HS lên bảng. Lớp theo dõi và nhận.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời. + Nhận xét và ghi điểm cho HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS kể chuyện. a) Tìm hiểu đề bài. ( 5 phút) + GV gọi HS đọc đề bài. + GV phân tích đề bài và dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: vui tính, em biết. + Yêu cầu 1 HS đọc phần gợi ý H: Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai? H: Em kể về ai? Hãy giới thiệu cho các bạn biết? b) Kể trong nhóm ( 10 phút) + Yêu cầu HS thực hiện kể trong nhóm. * GV gơị ý: Các em có thể giới thiệu về một người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm, tính cách của người đó hoặc kể lại một câu chuyện về một người vui tính để lại cho em ấn tượng sâu sắc. c) Kể trước lớp ( 15 phút) + GV goị HS thi kể chuyện. + Yêu cầu HS cả lớp chú ý theo dõi để nhận xét đánh giá bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. + Nhận xét và ghi điểm 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) + GV nhận xét tiết học.. xét. + HS chú ý nghe và nhắc lại. + 3 HS lần lượt đọc. + HS theo dõi. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Nhân vật chính là một người vui tính mà em biết. + Lần lượt HS giới thiệu câu chuyện mình kể. + HS tiến hành kể trong nhóm. - HS lắng nghe.. + Đại diện mỗi nhóm 1 HS lên thi kể. - Lớp theo dõi và nhận xét.. + HS lắng nghe và thực hiện.. Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU:. + Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. + Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. + Giáo dục HS tính tỉ mỉ, cẩn thận. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động cña GV 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút). Hoạt động cña HS.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + GV gọi 1 em lên bảng làm bài luyện thêm ở tiết trước và vở bài tập ở nhà của một số HS khác. + Nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: + Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập. + Cho HS đọc tên hình và chỉ ra các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau có trong hình vẽ.. Bài 3: + Yêu cầu HS quan sát hình vuông, hình chữ nhật, sau đó tính chu vi và diện tích của 2 hình này. + Nhận xét xem các câu trong bài câu nào đúng, câu nào sai. + Yêu cầu HS sửa bài. + GV nhận xét và kết luận bài làm đúng.. Bài 4: + GV gọi HS đọc bài toán. + Yêu cầu 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải. H: Bài toán hỏi gì? H: Để tính được số viên gạch cần để lát nền phòng học ta phải biết những gì?. - Lớp theo dõi và nhận xét.. + HS lắng nghe. - 1 HS đọc, + HS làm bài. * Hình thang ABCD có: - Cạnh AB và cạnh CD song song với nhau. - Cạnh BA và cạnh AD vuông góc với nhau. Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: ( 4 + 3) x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 4 x 3 = 12 (cm2) Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 ( cm) Diện tích hình vuông là: 3 x 3 = 9 ( cm2) Vậy a;b;c Sai. d; đúng. + 1 HS đọc bài toán. - 2 HS tìm hiểu và nêu cách giải.. + Hỏi số viên gạch cần để lát kín phòng học. - Biết diện tích phòng - Diện tích của một viên gạch lát nền. Sau đó chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên gạch. + Yêu cầu HS làm bài. + GV thu một số bài làm chấm, sau đó nhận + 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. xét và sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS học bài và tiếp tục ôn.. + HS lắng nghe và thực hiện. Thể dục. ( GV bé m«n d¹y).
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012 Tập đọc ĂN “ MẦM ĐÁ” I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh, đọc phân biệt được lời nhân vật và người dẫn câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. (trả lời được các CH trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động cña GV 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV gọi 2 HS đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ và trả lời câu hỏi về nội dung bài. + Gọi HS nhận xét bạn trả lời. + GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * GV cho HS quan tranh SGK sau đó giới thiệu. * HĐ 1: Luyện đọc ( 10 phút) + GV gọi 1 HS đọc toàn bài. + Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (3 lượt). GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.. Hoạt động cña HS - 2 HS đọc, Lớp theo dõi , nhận xét.. + HS lắng nghe và nhắc lại bài.. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Đoạn 1: 3 dòng đầu (Giới thiệu về Trạng Quỳnh) Đoạn 2: Tiếp…ngoài để hai chũ “ đại phong”(câu chuyện giữa chúa Trịnh với Trạng Quỳnh). Đoạn 3: tiếp theo ….khó tiêu ( chúa đói). + Yêu cầu HS đọc đúng các câu hỏi, Đoạn 4: còn lại (bài học dành cho chúa). câu cảm. + Yêu cầu HS đọc phần chú giải. + 1 HS đọc chú giải. + Cho HS luyện đọc theo bàn. + HS luyện đọc theo bàn. + Gọi 1 HS đọc toàn bài. + 1 HS đọc cả bài. * GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc theo + Lắng nghe GV đọc mẫu. MĐYC. * HĐ 2: Tìm hiểu bài ( 12 phút) + Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả +1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời lời câu hỏi. câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> H. Trạng Quỳnh là người như thế nào? H: Đoạn 1 cho biết điều gì? * Ý 1: Giới thiệu về Trạng Quỳnh. + Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. H. Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm đá?. - HS trả lời theo ý hiểu. + Vài HS nêu.. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ thì muốn ăn. H. Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho - Trạng cho người đi lấy đá về ninh, chúa như thế nào? còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa chờ cho đến lúc đói H: Đoạn 2,3 kể chuyện gì? mèm. *Ý 2: Câu chuyện giữa chúa Trịnh với + Vài HS nêu Trạng Quỳnh. + Lớp lắng nghe. + Gọi HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời H: Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá câu hỏi. không ? vì sao? - Chúa không được ăn món “mầm H. Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy đá” vì thật ra không hề có món đó. ngon miệng? - Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon. H. Em có nhận xét gì về Trạng Quỳnh? - Trạng Quỳnh rất thông minh. Trạng Quỳnh vừa giúp được chúa lại khéo chê chúa. *Ý 3: Bài học dành cho chúa. + Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu + 2 HS nêu. đại ý? + Vài HS nhắc lại. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm ( 10 phút) + Yêu cầu 3 HS đọc toàn truyện theo + 3 HS đọc, lớp theo dõi tìm cách đọc. cách phân vai. + 1 HS đọc, lớp nhận xét. + Tổ chức cho HS luyện đọc phân vai đoạn: “ Thấy chiếc lọ đề hai chữ…..vừa miệng đâu ạ” + GV treo bảng phụ hướng dẫn đoạn + HS lắng theo dõi GV đọc. luyện đọc. + HS luyện đọc theo nhóm bàn. + Gọi HS đọc, lớp nhận xét tìm giọng + Từng lượt 2 nhóm HS lên thi đọc đọc hay. phân vai. + GV đọc mẫu đoạn văn. + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn. + 2 HS đọc. + Tổ chức cho HS thi đọc phân vai. + HS lắng nghe và thực hiện. + GV nhận xét và ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà + HS lắng nghe học bài và chuẩn bị bài “Ôn tập”..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT (Cã bµi so¹n riªng) TiÕng anh ( GV bé m«n d¹y) Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:. * Giúp HS rèn kĩ năng: + Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. + Tính được diện tích hình bình hành. + Giáo dục HS tính tỉ mỉ, cẩn thận. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động cña GV 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 2 và bài tập 4 ở tiết trước. + Kiểm tra vở bài tập của HS ở nhà. + Nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hướng dẫn HS ôn tập. Bài 1: + GV vẽ hình lên bảng yêu cầu HS quan sát sau đó trả lời câu hỏi. H: Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB? H: Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC? + GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2: + Yêu cầu HS quan sát hình SGK và đọc bài toán. + Cho 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách giải. H: Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật ta phải biết được gì?. Hoạt động cña HS Lớp theo dõi và nhận xét.. + HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. + HS quan sát hình và trả lời câu hỏi. - Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB. - Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn thẳng BC. + HS quan sát hình. + 2 HS tìm hiểu bài toán.. - Biết diện tích hình chữ nhật, sau đó lấy diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài. H: Làm thế nào để tính được diện tích - Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình vuông nên ta có thể.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> hình chữ nhật?. tính diện tích của hình vuông, sau đó suy ra diện tích hình chữ nhật. * HS tính: + Yêu cầu HS thực hiện tính để tìm Diện tích của hình vuông hay hình chữ chiều dài hình chữ nhật. nhật là: 8 x 8 = 64 ( cm2) Chiều dài hình chữ nhật là: 64 : 4 = 16 ( cm) * Vậy chọn đáp án C H: Vậy đáp án nào đúng? Bài 4: ( Chỉ tính diện tích hình bình hành ABCD) Bài giải: + Gọi HS đọc bài toán. Diện tích hình bình hành ABCD là: + Yêu cầu HS quan sát hình H và hỏi: 3 x 4 = 12 ( cm 2) + Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích Đáp số: 12 cm2 hình bình hành ABCD. + Lớp sửa bài. + Cho HS làm bài. + Nhận xét và sửa bài trước lớp. + HS lắng nghe và ghi bài về nhà. 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) + GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài làm thêm về nhà. Kĩ thuật: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (T2) I/ MỤC TIÊU:. - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. - Rèn luyện tính cẩn thận, khép léo khi thực hiện thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.. Hoạt động cña GV Hoạt động cña HS 1/ Ổn định 2/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động 2: - Chọn và kiểm tra các chi tiết. - HS chọn chi tiết . - Cho HS chọn và kiểm tra các chi tiết.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> đúng và đủ. - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. Hoạt động 3: - HS tiếp tục thực hành lắp mô hình đã chọn. Lắp từng bộ phận. a) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. * GV nhận xét tuyên dương cá nhân, nhóm lắp nhanh, đúng kĩ thuật mô hình tự chọn. 4/ Củng cố –dặn dò - Hệ thống bài . - Nhận xét tiết học .. - HS tiếp tục lắp từng bộ phận. - HS ráp mô hình. - Lắng nghe.. - Lắng nghe.. Lịch sử ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu thời Hậu Lê – thời Nguyễn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. + Tranh ảnh sưu tầm các bài từ bài 21 đến bài 28. + Phiếu học tập theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động cña GV 1/ Ổn định 2/ Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3/ Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng. 1 Hoạt động 1: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thế kỉ XVI - XVIII. + GV phát phiếu theo nhóm, yêu cầu các nhóm hoàn thành nội dung thảo luận, sau đó trình bày. 2. Hoạt động 2: Thi kể các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học ( 15 phút) + GV giới thiệu nội dung cuộc thi. + Cho HS sung phong thi kể các sự kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử đã chọn. * GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt.. Hoạt động cña HS. + HS hoạt động theo nhóm.. + Kể về sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? Xảy ra vào lúc nào? Ở đâu? Diễn biến và ý nghĩa của sự kiện đó đối với dân téc ta? + Kể về nhân vật lịch sử: Tên nhân vật, nhân vật đó ở thời kì nào, nhân vật đó đóng góp gì cho.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> lịch sử nước nhà? 3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) + GV nhận xét tiết học. + Dặn HS ôn tập chu đáo chuẩn bị thi học kì.. + HS lang nghe và thực hiện.. Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012 Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. MỤC TIÊU:. + Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ( Trả lời câu hỏi Bằng cái gi’?Với cái gì?- ND ghi nhí) + Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ( BT1, môc III); bíc ®Çu viết đợc đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ng÷ chØ ph¬ng tiÖn(BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. + Bảng lớp viết: - 2 Câu văn ở BT1( phần nhận xét) - Ba câu văn ở BT1( phần luyện tập) + Hai băng giấy để 2 HS làm BT2(phần nhận xét)- mỗi em viết câu hỏi cho bộ phận trạng ngữ của 1 câu (a hay b)ở BT1. + Tranh, ảnh một vài con vật (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động cña GV 1/.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV gọi 3 HS lên bảng : 2 HS làm (BT 3 của tiết LTVC trước), 1 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ mục đích. + Nhận xét và ghi điểm. 2/Dạy bài mới: GV giới thiệu bài HĐ1: a)Tìm hiểu ví dụ. (15 phút) - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT 1,2. Hoạt động cña HS - 3 HS lên bảng - HS thực hiện yêu cầu của GV, lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại đề bài.. - 2 HS nối tiếp nhau đọc, lớp đọc thầm. - HS ngồi cùng bàn trao đổi, suy nghĩ, phát biểu ý kiến - GV đính hai băng giấy phần bài - 2 em viết ra băng giấy câu hỏi cho một làm của HS lên bảng , Gọi HS nhận bộ phận trạng ngữ (mỗi em viết 1 câu a xét, phát biểu ý kiến ; GV chốt lại hay b) lời giải đúng. Lời giải: - Ý 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi Bằng cái gì?, Với cái gì?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Ý 2: Cả hai trạng ngữ đều bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. b) Phần ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ Hoạt động 2:Luyện tập (15 phút) Bài tập1: - Yêu cầu HS đọc đề , xác định yêu cầu của đề rồi làm - Gọi 2 HS lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu, chốt lại lời giải . Bài tập 3: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Yêu cầu mỗi em quan sát ảnh minh hoạ các con vật suy nghĩ , tự viết 1 đoạn văn ngắn tả con vật , trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. + Gọi HS đọc đoạn văn của mình đặt và nói rõ câu nào trong đoạn có trạng ngữ chỉ phương tiện . + GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò:( 5 phút) -Một, hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài học. GV nhận xét tiết học. - 3 –4 HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề rồi làm - 2 HS làm trên bảng ( gạch dưới bộ phận trạng ngữ )cả lớp làm vào vở rồi nhận xét ,sửa bài (nếu sai) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi; - Mỗi em suy nghĩ , tự viết 1 đoạn văn ngắn tả con vật , trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình đặt ; Cả lớp nghe và nhận xét.. Thể dục ( GV bé m«n d¹y) Toán ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU. + Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. + GDHS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài khoa học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động cña GV Hoạt động cña HS 1/. Kiểm tra bài cũ(5 phút) + Gọi 2 HS lên bảng làm bài làm thêm - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. ở tiết trước và kiểm tra bài làm ở nhà của 1 số em khác. + GV nhận xét và ghi điểm..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2/Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. Hoạt động 1: Củng cố về tìm số trung bình cộng: H. Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? Bài 1: - Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề rồi làm - Yêu cầu HS áp dụng quy tắc tìm số trung bình cộng của các số để làm bài.. - HS lắng nghe.. - HS nêu…. - 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm ;tìm hiểu đề rồi làm. - 2 em lảm ở bảng, lớp cùng làm rồi nhận xét.. Hoạt động 2: Giải toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng. Bài 2: Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề rồi làm. - HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề Yêu cầu HS nắm được các bước giải: + Tính tổng số người tăng trong 5 năm . 1 HS làm ở bảng ; cả lớp làm vào vở, + Tính số người tăng trung bình mỗi năm. nhận xét . Bài 3 : - Gọi HS đọc đề, tìm hiểu đề rồi tóm - 1HS làm bài trên bảng, cả lớp làm tắt và giải. vào vở rồi nhận xét, sửa bài. - Giúp HS nắm được các bước giải: + Tính số vở tổ Hai góp. + Tính số vở tổ Ba góp. + Tính số vở cả ba tổ góp. + Tính số vở trung bình mỗi tổ góp. Bài 5: - 2 HS làm bài trên bảng. - Gọi HS đọc đề , tìm hiểu đề rồi giải. Giúp HS nắm được các bước giải: - 2 HS nhËn xÐt + Tìm tổng của hai số đó. + Vẽ sơ đồ . + Tìm tổng số phần bằng nhau. + Tìm mỗi số. - GV chấm vài bài , nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò (5 phút) + GV nhận xét tiết học và hướng dẫn + Lắng nghe và ghi bài về nhà. HS làm bài làm thêm về nhà. Khoa học ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (tiếp) I. MỤC TIÊU:. Giúp HS: Ôn tập về: - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của một chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. + Các hình minh hoạ trong SGK trang 134 , 135 , 136 , 137. + Giấy A3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động cña GV 1.Kiểm tra bài cũ. + Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi của bài trước: + Nhận xét trả lời và cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài Hoạt động 2:Vai trò của nhân tố con người- một mắt xích trong chuỗi thức ăn. Yêu cầu HS ngồi cùng bàn quan sát hình minh hoạ trang 136, 137 SGK và trả lời câu hỏi: + Kể tên những gì em biết trong sơ đồ?. Hoạt động cña HS + Lần lượt HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi nhận xét. + HS lắng nghe. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời, HS phát biểu theo ý kiến của mình.. + Hình 7: Cả gia đình đang ăn cơm. Bữa cơm có cơm, rau, thức ăn . + Hình 8 : Bò ăn cỏ. + Hình 9: Sơ đồ các loài tảo cá cá hộp ( thức ăn của người). + Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu + Các loài tảo là thức ăn của cá, cá bé về chuỗi thức ăn trong đó có người? là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của ngưới. Yêu cầu 2 HS lên bảng viết lại sơ đồ 2 HS lên bảng viết chuỗi thức ăn trong đó có con người. Trong khi 2 HS viết trên bảng , gọi HS lắng nghe. HS dưới lớp giải thích sơ đồ chuỗi thức ăn trong đó có con người. + Con người có phải là một mắt xích + Con người là một mắt xích trong chuỗi thức ăn. Con người sử dụng thực trong chuổi thức ăn không ? Vì sao? vật, động vật làm thức ăn , các chất thải của con người trong quá trình trao đổi chất lại là nguồn thức ăn cho các sinh vật khác. + Việc săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ + Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loài dẫn đến tình trạng gì? động vật, môi trường sống của động + Điều gì sẽ xảy ra, nếu một mắc xích vật, thực vật bị tàn phá. trong chuỗi thức ăn bị đứt ? Cho ví dụ? + Nếu một mắc xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn . Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết,.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> con người cũng không có thức ăn. + Thực vật có vai trò rất quan trọng + Thực vật có vai trò gì đối với đời sống đối với đời sống trên Trái Đất. trên Trái Đất? Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn đều bắt đầu từ thực vật. + Con người phải bảo vệ môi trường + Con người phải làm gì để đảm bảo sự nước, không khí, bảo vệ thực vật và cân bằng trong tự nhiên động vật. - Lắng nghe. - GV kết luận lại. HĐ3: Thực hành : Vẽ lưới thức ăn -HS hoạt động nhóm bàn dưới sự -Cho HS hoạt động nhóm bàn hướng dẫn của GV HS vẽ sơ đồ lưới thức ăn theo Phát giấy cho từng nhóm , yêu cầu nhóm , sau đó cử đại diện nhóm giải HS vẽ sơ đồ lưới thức ăn trong đó có thích sơ đồ lưới thức ăn của nhóm con người ; GV đi giúp đỡ, hướng dẫn mình vừa vẽ. từng nhóm Đại diện của 4 nhóm trình bày, các + Gọi HS trình bày nhóm khác theo dõi, nhận xét +GV nhận xét sơ đồ lưới thức ăn của từng nhóm. 3. Củng cố dặn dò: + Lưới thức ăn là gì? + Nhận xét giờ học.. Tin häc ( GV bé m«n d¹y) Địa lí ÔN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Chỉ được trên bản đồ địa lí Việt Nam: + Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan–xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên Tây Nguyên. + Mét sè thµnh phè lín. + Biển Đông, các đảo và quần đảo chính. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng. - Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Nội dung thi hái hoa dân chủ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động cña GV 1. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu nội dung yêu cầu cña tiết học. * Hình thức: + GV chia lớp thành 4 nhóm, thi dưới hình thức hái hoa dân chủ để củng cố và ôn tập kiến thức của các bài đã học. * Nội dung: 1. Đây là từ diễn tả sự nhiều lúa khi nói đến đồng bằng Nam Bộ. 2. Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển này. 3. Đây là tên một dân tộc sống lâu đời ở Tây nguyên mà có 3 chữ cái. 4. Tên của một quần đảo nổi tiếng thuộc tỉnh Khánh Hoà. 5. Đỉnh núi được mệnh danh là nóc nhà của tổ quốc. 6. Tên đồng bằng lớn nhất nước ta. 7. Đây là một tài nguyên của biển có màu trắng và vị mặn. * Ô chữ hàng dọc: Việt Nam. + GV chuẩn bị sẵn một ô chữ với các ô hàng dọc và hàng ngang. + Nhiệm vụ của các đội chơi: sau khi nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào nghĩ ra trước thì phất cờ xin trả lời. + Mỗi ô hàng ngang trả lời đúng thì ghi được 5 điểm. + Ô chữ hàng dọc trả lời đúng ghi được 20 điểm, nếu sai thì không có điểm. 2. Củng cố, dặn dò: (3 phút) + GV nhận xét tiết học.. Hoạt động cña HS - HS lắng nghe GV giới thiệu nội dung yêu cầu của tiết học. + Lớp chia thành 4 nhóm theo yêu cầu phân công. + HS tr¶ lêi. + HS kh¸c nhËn xÐt.. Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.MỤC TIÊU :. + Hiểu được yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. + Giấy chuyển tiền, phiếu đặt mua báo chí III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động cña GV 1- Ổn định : Hát 2- Kiểm tra bài cũ : + GV nhận xét chung tiết trả bài trước 3-Bài mới : GTB – Ghi đề bài HĐ1: + Hướng dẫn HS làm Bài tập + Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung phiếu + GV phát phiếu Điện chuyển tiền . Giấy đặt mua báo chí + GV giải thích các từ ghi tắt H- Trong bài tập nêu ra ai là người gửi, ai là người nhận?. Hoạt động cña HS. + 3 Em đọc nối tiếp. + HS lắng nghe, theo dõi. + Trả lời theo yêu cầu và theo đúng yêu cầu đã nêu. + Người gửi là mẹ em, người nhận là ông bà em. + GV hướng dẫn từng bước cho HS hiểu + Theo dõi bổ sung Bài 2 : + Gọi HS đọc yêu cầu bài + 1 Em đọc thành tiếng + Yêu cầu HS thảo luận đi đến thống +2 Em trao đổi câu hỏi , thảo luận nhất trả lời câu hỏi + Nối tiếp trình bày ý kiến + Khi đặt mua báo các em cần ghi rõ các + HS tự làm bài mục như sau + Gọi HS đọc bài làm + Tên độc giả + Địa chỉ + Hs đọc lại nhiều lần kết luận + Ghi theo yêu cầu chiều ngang + cộng số tiền các loại + Mục thành tiền viết tổng số tiền bằng chữ + Ghi rõ ngày, tháng, năm đặt mua + Phần cuối là chữ kí người đăng kí mua. 3-Củng cố – dặn dò + Nhận xét tiết học + Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> TiÕng anh ( GV bé m«n d¹y) Toán ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I- MỤC TIÊU :. - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng vµ hiÖu của hai số đó. - GDHS tính cẩn thận, chính xác, trình bày bài khoa học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Hoạt động cña GV 1. Kiểm tra : HS sửa bài tập luyện thêm ở nhà. 2. Bài mới : GTB – Ghi đề. HĐ1 : Hướng dẫn ôn tập * Bài 1: + HS đọc đề, sau đó hỏi HS : H- Bài toán cho biết gì ? và yêu cầu làm gì ? H- GV yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó? + GV sửa bài và cho điểm. * Bài 2: Goi HS đọc đề. +GV hỏi bài có dạng toán gì ? + GV yêu cầu HS làm bài. + GV theo dõi HS. Bài 3 - HS đọc đề. - GV hỏi: Nửa chu vi hình chữ nhật là gì ? 3. Cñng cè dÆn dß + Nhận xét tiết học. + Dặn HS về nhà thực hành thêm.. Hoạt động cña HS. + HS đọc yêu cầu BT + HS đại diện từng tổ lên thực hành + Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung + Số bé = ( Tổng – Hiệu ): 2 + Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 1 em lên bảng thực hiện. + Bài có dạng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. + Nửa chu vi hình CN là tổng chiều dài và chiều rộng của HCN. + HS thực hiện giải. + Sửa bài. + Lắng nghe và ghi bài về nhà.. sinh ho¹t tËp thÓ sinh ho¹t Sao ( Cã bµi so¹n riªng) Ngµy 23 th¸ng 4 n¨m 2012.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> BGH kÝ duyÖt ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(25)</span>