Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.31 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:. Ngày dạy:. Tiết 27. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông - HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng cắt, ghép hình theo yêu cầu. - Phát biểu tư duy của HS thông qua việc so sánh diện tích HCN với diện tích hình vuông có cùng chu vi. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập.. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu, ê ke. - Giấy bìa tam giác vuông (bài tập 11) 2. Học sinh: Thước kẻ, ê ke, compa, bảng nhóm.. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS1: - Phát biểu ba tính chất của diện tích đa giác. Trả lời bài tập 6b, c (SGK/upload.123doc.net). Nêu ba tính chất của diện tích tam giác SGK/117. 3. Bài mới:. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Noäi dung. 1. Bài tập 10 /119 (SGK) HÑ1: Luyeän taäp: HS: Vẽ hình vào vở và trả lời GV cho HS làm bài tập 10 SGK/119. Hv đưa câu hỏi. lên bp. Tam giác vuông ABC có độ dài cạnh huyeàn là a, độ dài hai cạnh góc vuông là b và c. A b C Gọi a, b, c như hình vẽ. c Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc a vuông là b2 + c2. B Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là a2. H: Yêu cầu bài toán là gì? Theo định lý pytago: HS: So sánh tổng diện tích của c2 + b2 = a2 hai hình vuông dựng trên hai Vậy:….. cạnh góc vuông dựng trên cạnh 2 2 2 H: Hãy so sánh c + b với a ? huyền..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy GV cho HS làm bài tập 13 (SGK/119).. Noäi dung. Hoạt động của trò - HS… HS: Đọc đề bài. 2.Bài 13:SGK/119 giải:. A. F. B. H. E HS: Có ABC = CDA (cgc) => SABC = SCDA(tính chất S đa giác) D G H: Tương tự, ta còn suy ra được những cặp tam - HS: Tương tự: Có ABC = CDA (cgc) S AFE S EHA và S EKC SCGE giác nào có S bằng nhau? => S ABC SCDA (tính chất) Ttự: S AFE S EHA. GV: Gợi ý: So sánh SABC và SCDA. K. C. H: Vậy tại sao S EFBK S EGDK ? GV: Yêu cầu HS làm vào vở , một HS lên b tb GV: Nhaän xeùt GV lưu ý: cơ sở để chứng minh bài tập trên là tính chất 1; 2 của đa giác. GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm để giải bài tập 11 (SGK/119). S EKC SCGE Do HS: Trả lời Và HS: L vào vở, một em lên b tb. S S S S S S hay : S ABC AFE EKC CDA EHA CGE EFBK= S EGDH HS: Nhaän xeùt. GV: yêu cầu HS trả lời GV: lưu ý ghép được - Hai tam giác cân - Một hình chữ nhật ai hình bình hành GV yêu cầu HS làm bài tập 15. GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm, BC = 3cm. GV: Vẽ hình lên bảng (vẽ theo đơn vị quy ước) a) Cho biết chu vi hình chữ nhật ABCD và diện tích của nó? H: Hãy tìm một số hình chữ nhật có diện tích nhỏ hơn nhưng có chu vi lớn hơn hình chữ nhật ABCD? b) Tìm hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật ABCD? H: Công thức tính chu vi hình vuông? Muốn. HS: Diện tích của các hình này b) bằng nhau vì cùng bằng tổng diện tích của 2 tam giác vuông đã cho. 4.Bài tập 15/119 (SGK). đó:. HS hoạt động nhóm, mỗi HS lấy 3. Bài tập 11/ 119 (SGK) hai tấm bìa hình tam giác vuông a) bằng nhau để ghép hình.. A. 5cm. B. a) Ví dụ: 3cm + 1cm . 9cm, có: S = 9cm2 và p = 20cm B C HS: Chu vi ABCD p = (5 + 3).2 + 1cm . 10cm có: 2 S = 10cm ; p = 22cm = 16 (cm) 2 + 1,2cm. 9cm, có: SABCD = 5 . 3 = 15 (cm ) 2 - HS: Có thể tìm được một số S = 10,8 cm ; p = 20,4cm. hình chữ nhật thoả mãn yêu cầu b) Chu vi hình vuông là 4a (với a là cạnh hình vuông). Để chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật thì: có kích thước như sau:…. 4a = 16 => a = 4 (cm) HS: Vẽ vào vở.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của thầy tìm hình vuoâng ta phaûi tìm ñieàu gì? H: So sánh diện tích hình chữ nhật ABCD với diện tích hình vuông có cùng chu vi? GV: Ta thấy trong hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất. Hãy chứng minh? GV gợi ý: Tìm hiệu: SHV – SHCN (Cho HS về nhà) H: Tìm được hiệu trên thì có kết luận gì?. Noäi dung. Hoạt động của trò. HS: CV = 4a. Caàn tìm a 2 HS: Tính diện tích hình chữ - Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng 15cm . Diện tích vuông có cùng chu vi: nhaät vaø hình vuoâng roài so saùnh. hình 2 a = 42 = 16 (cm2) HS: Suy nghó tìm caùch c minh. => SHCN < SH. Vuông Gọi hai kích thước hình chữ nhật là a, b (a, b > 0). SHCN = a . b Cạnh hình vuông có cùng chu vi là:. HS: Neáu SHV – SHCN ≥ 0 thì SHV ≥ SHCN; Neáu SHV – SHCN < 0 thì a b S HV ( a b )2 2 2 SHV < SHCN. 4. Hướng dẫn về nhà: a. Bài vừa học: - Ôn các công thức tính diện tích và tính chất diện tích đa giác. - Bài tập về nhà: 16, 17, 20, 22 (SBT/127 – 128) - Hướng dẫn bài tập 17/ 127 SBT: Gọi x, y là 2 kích thước của hình chữ nhật, lập được hệ phương trình. b. Bài sắp học: Soạn bài: “Diện tích tam giác”. - Ôn tập công thức tính diện tích tam giác vuông. Diện tích hình chữ nhật bằng mấy phần diện tích tam giác vuông khi ta kẻ đường chéo? - Làm bài tập sgk và sbt.. IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG: Bài tập: Trong các hình chữ nhật có diện tích bằng 100m2, hình nào có chu vi nhỏ nhất? Giải: Gọi x, y là kích thước của hình chữ nhật, ta có: xy=100. Chu vi hình chữ nhật đó bằng: 2(x + y). Ta cần tìm GTNN của 2(x + y). Ta có hằng đẳng thức: (x + y)2 = (x - y)2 – 4xy nên: (x + y)2 4xy = 400. Do đó: x + y 20 GTNN của x + y bằng 20, xảy ra khi x = y = 10. Hình chữ nhật có chu vi nhỏ nhất bằng 40m khi nó là hình vuông cạnh 10m..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn:. Ngày dạy:. §3. DIỆN TÍCH TAM GIÁC. Tiết 28 I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác - HS biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán. - Vẽ, cắt, dán cẩn thận, chính xác. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập.. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bảng phụ vẽ hình 126 trang 120 SGK, ghi bài tập - Thước kẻ, ê ke, tam giác bằng bìa móng, keo cắt giấy, keo dán, phấn màu. 2. Học sinh: - Ôn tập 3 tính chất diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác vuông, tam giaùc (học ở tiểu học). - Thước kẻ, ê ke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán, bảng nhóm.. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: GV đưa đề bài tập trên bảng phụ: Áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông hãy tính diện tích tam giác vuông hãy tính diện tích tam giác ABC trong hình sau: HS: - Phát biểu ba tính chất diện tích đa giác. Tính SABC ở hình treân. A S. a.h 2 (a: đáy, h: chiều cao). 3cm. Hỏi: Ở hình treân.còn cách nào khác? HS: Áp dụng công thức GV: Công thức này được chứng minh như thế nào? Giới thiệu bài mới 3. Bài mới:. Hoạt động của thầy HÑ1: Ñònh lí: GV: Phát biểu định lý về diện tích tam giác.. B. GV: Chỉ vào các tam giác ở phần kiểm tra và HS: Còn dạng tam giác tù nữa nói:. 3cm. C. Định lí : Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: S=. GV: Vẽ hình và yêu cầu HS cho biết GT, KL HS: Nêu GT, KL của định lý. của định lý.. H. Noäi dung. Hoạt động của trò HS nhắc lại định lý. 1cm. a GT ABC, AH BC. 1 S ABC BC. AH 2 KL. 1 a.h 2. h.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của thầy. Noäi dung. Hoạt động của trò. GV: Các em đã tính diện tích cụ thể của tam giác vuông, tam giác nhọn, còn dạng tam giác nào nữa? GV: Ta sẽ chứng minh định lý trong cả ba trường hợp. GV đưa hình vẽ 3 tam giác HS vẽ hình vào vở. lên bảng phụ (chưa vẽ đường cao AH). -. Chứng minh: Có ba trường hợp xảy ra:. HS: Lên bảng vẽ đường cao AH và nhận xét. B =900 thì H B B nhọn thì H nằm giữa B và C. B tù thì H nằm ngoài đoạn BC. HS: Chứng minh trường hợp (a) HS: H nằm giữa B và C. H: Nếu B nhọn thì sao? H: SABC bằng tổng diện tích những tam giác HS: SABC = SAHB + SAHC nào? GV: Yêu cầu HS thực hiện tiếp. HS: Thực hiện tiếp. . C. C. (b). H. (a). a) Trường hợp H B (hoặc H C): khi đó ABC 1 S BC. AH 2. vuông tại B, ta có:. b)Trường hợp H nằm giữa B và C: ABC được chia thành hai tam giác vuông BHA và CHA. S ABC S AHB S AHC . . GV: Nếu B tù thì sao? H: Hãy chứng minh ở trường hợp này.. B. A. B. GV: Yêu cầu 1 HS lên vẽ đường cao của các tam giác và nêu nhận xét về vị trí điểm H ứng với mỗi trường hợp. GV: Yêu cầu HS chứng minh ở trường hợp (a).. A. BH . AH HC. AH 2 2. ( BH HC ). AH BC. AH 2 2. HS: H nằm ngoài đoạn BC.. c)Trường hợp H nằm ngoài BC: HS: Trả lời miệng GV ghi bảng giả sử C nằm giữa B và H.. A. S ABC S AHC S AHB. -GV kết luận: Vậy trong mọi trường hợp diện BC. AH tích tam giác luôn bằng nửa tích của một cạnh 2 với chiều cao tương ứng B C H GV: Cho HS quan sát đề ? trên bảng phụ. HS: Quan sát đề bài ? H: Có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật HS: Hình chữ nhật có 1 cạnh bằng trên hình. cạnh đáy của tam giác, cạnh còn lại bằng nửa đường cao tương ứng của B tam giác a.h H: Vậy diện tích của 2 hình đó như thế nào? HS: Stam giác = Shình chữ nhật = 2. . HC. AH HB.AH 2 2. A. h a. 12 C3. . ( HC BH ). AH 2.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của thầy. Noäi dung. Hoạt động của trò. HS: Hoạt động nhóm GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ? GV kiểm tra két quả của các nhóm H: Qua HS: Stam giác = Shình chữ nhật thực hành hãy giải thích tại sao diện tích tam ( = S1 + S2 + S3) h a.h giác lại bằng diện tích hình chữ nhật. a. 2 =>Stam giác = 2 Shình chữ nhật HS: A HÑ2: Luyện tập: M GV: Cho HS làm bài 17 tr 121 SGK. O. B. 1. 3. 2. a. Bài tập 17/ 121 (SGK) vì. S=. S AOB . 1 a.h 2 AB . OM OA.OB 2 2 => AB.OM = OA .OB. HS: Cả lớp làm vào vở. HS: Moät em leân baûng trình baøy H: Qua bài học hôm nay, hãy cho biết cơ sở để HS: Các tchất của diện tích đa giác chứng minh công thức tính diện tích tam giác - Công thức tính diện tích hình chữ là gì? nhật, tam giác vuông. 4. Hướng dẫn về nhà: a. Bài vừa học: - Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, đn hai đại lượng tỷ lệ thuận (đại số lớp 7). - Giải các bài tập 18, 19, 21 trang 121, 122 SGK và các bài 26, 27, 28, 29 trang 129 SBT. - Hướng dẫn bài tập 26/ 129 SBT: Tam giác luôn có đáy và chiều cao không đổi. b. Bài sắp học: Tiết sau: Luyện tập - Ôn tập các công thức tính diện tích đã học. - Xem lại các bài tập đã giải. Làm bài tập SGK và SBT. IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG: B Bài tập: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6cm. Qua điểm D thuộc cạnh BC, kẻ đoạn thẳng DE nằm ngoài tam giác ABC sao cho DE // AC và DE = 4cm. Tính diện tích tam giác BEC. Giải: D E 4 H Gọi H là giao điểm của DE và AB. Gọi K là chân đường vuông góc kẻ từ C đến DE.. K. 1 1 1 1 1 1 S BEC SBDE SCDE DE.BH DE.CK DE BH CK DE BH AH DE.AB .4.6 12 cm 2 2 2 2 2 2 2 Ta có:. A. C.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>