Tải bản đầy đủ (.docx) (108 trang)

Giao an dia ly 8chuan kien thuc ky nang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (632.48 KB, 108 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>So¹n: 10/8/2011 Gi¶ng: 15/8/2011 PhÇn I - Thiªn nhiªn vµ con ngêi ë c¸c ch©u lôc. Ch©u ¸ TiÕt 1 Vị trí địa lý- Địa hình và khoáng sản I- Môc tiªu: 1. Kiến thức: HS cần hiểu rõ vị trí địa lý, kích thớc, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu á.Hình thành KNS : giao tiếp, làm chủ bản thân, giải quyết vấn đề. 2. Kỹ năng: Củng cố pt kỹ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu địa lý trên bản đồ. - Phát triển t duy địa lý, giải thích đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên. 3- Thái độ: Yêu thích thiên nhiên châu á II- ChuÈn bÞ cña GV vµ HS: * GV: - Bản đồ vị trí địa lý châu á trên địa cầu. Bản đồ tự nhiên châu á, lợc đồ sgk. III- Ph¬ng ph¸p: Vấn đáp , thảo luận nhóm IV- TiÕn tr×nh bµi gi¶ng A- ổn định: B - Bµi gi¶ng: GV giíi thiÖu bµi nh më ®Çu SGK Hoạt động của GV và HS Néi dung ghi b¶ng HĐ 1: Hoạt động cặp/ nhóm( 18 ph) 1. Vị trí địa lý và kích thớc của ch©u lôc. * GV: Híng dÉn HS q.s¸t H1 sgk/4 chia líp thµnh 3 nhãm + Nhóm 1: xác định điểm cực bắc, cực nam, cực đông, cực tây của châu á trên bản đồ ? + Nhóm 2:Châu á tiếp giáp với các châu lục và đại d- Châu á là châu lục rộng lớn ¬ng nµo ? N¬i réng nhÊt cña ch©u ¸ theo chiÒu B¾cnhÊt thÕ giíi: 44,4 triÖu km2(c¶ Nam, §«ng- T©y lµ bao nhiªu km ? + Nhóm 3: Châu á có diện tích là bao nhiêu ? So sánh đảo) - Phần đất liền trải dài từ vĩ độ với diện tích 1 số châu lục đã học và cho nhận xét ? 77044 phút bắc đến 1016 phút - HS thảo luận, GV gọi đại diện nhóm trình bày, các bắc (từ vùng cực bắc đến vùng nhóm bổ sung, chỉ bản đồ treo tờng và chuẩn k.thức: xích đạo). + N¬i réng nhÊt: theo chiÒu b¾c- nam: 8500 km - Tiếp giáp 2 châu lục, 3 đại dtheo chiều đông- tây: 9200 km. + Diện tích châu á chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên trái ơng( H1.4 sgk/4) đất, lớn gấp rỡi châu Phi, gấp 4 châu Âu Châu á có đầy đủ các đới khí + §iÓm cùc B¾c: mòi Sªliuxkin- 77044 phót B hËu, c¸c kiÓu khÝ hËu trªn tr¸i + §iÓm cùc nam: mòi Pi ai- 1010 phót B¾c đất. + Điểm cực Tây: mũi Bala- 26010 phút đông + Điểm cực đông: mũi Điêgiônép - 169040 phút tây II- Đặc điểm địa hình- k/s HĐ 2: Hoạt động cặp/ nhóm (15 phút) 1. Đặc điểm địa hình *GV: yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ sơn nguyên” trang 157, q.s¸t H1.2 sgk h·y: + Tìm và đọc tên các dãy núi chính, các sơn nguyên chính, các đồng bằng lớn( có tên trong bài) ? + Xác định các hớng núi chính của châu lục? + Xác định nơi phân bố của các dãy núi, các sơn nguyên, các đồng bằng lớn? - HS tr¶ lêi, GV cho HS nhËn xÐt, bæ sung, GV chuẩn xác kiến thức trên bản đồ. ? Hãy nêu nhận xét chung về những đặc điểm địa h×nh ch©u ¸.. - Có 3 dạng địa hình : núi, đồng b»ng , s¬n nguyªn + Nói : nhiÒu d·y nói lín , cao vµ đồ sộ : dãy Hymalaya, Côn Luân , Thiªn S¬n… híng nói chÝnh lµ híng B¾c- Nam, §«ng -T©y  tËp trung ë trung t©m. +SN : rộng lớn , cao đồ sộ (Tây T¹ng, Trung Xibia…).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + ĐB : nhiều đồng bằng rộng lớn xen kÏ víi nói vµ cao nguyªn  Nhìn chung địa hình bị chia cắt ? KÓ tªn c¸c lo¹i kho¸ng s¶n ? phøc t¹p. ? Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở những khu vực nào. b. Khoáng sản HS tr¶ lêi -Kho¸ng s¶n phong phó , ®a d¹ng , GV bæ sung , nhËn xÐt nhiÒu lo¹i cã tr÷ lîng lín : than , dầu mỏ , khí đốt… -KS quan träng nhÊt lµ dÇu má , khÝ đốt ( khu vực b.đảo A Rập , ĐNA ) C- Cñng cè (6 ph) - HS lµm bµi tËp 1+ 4 VBT. - HS làm bài tập: Đánh dấu X vào các ô chỉ đặc điểm chính của địa hình châu á a. Châu á có nhiều núi , sơn nguyên , đồng bằng. b. Các dãy núi châu á nằm theo hớng đông tây. c. Châu á có nhiều hệ thống núi,sơn nguyên cao đồ sộ và đồng bằng rộng lớn nhất thế giíi. d. Các núi và sơn nguyên phân bố ở rìa lục địa, trên núi cao có băng hà phủ quanh năm. e. Các dãy núi chạy theo 2 hớng chính Đ-T , B-N và nhiều đồng bằng nằm xen kẽ với nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. g. Nói vµ s¬n nguyªn tËp trung chñ yÕu ë vïng trung t©m, trªn nói cao cã b¨ng hµ vÜnh cöu. §¸p ¸n: c, e, g D-HDVN: - Lµm bµi tËp 1,2,3,vë BT -Xem tríc bµi sau V- Rót KN ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… So¹n 17/8/2011 Gi¶ng:22/8/2011. TiÕt 2 khÝ hËu ch©u ¸. I,Môc tiªu bµi häc 1- KiÕn thøc: - HS hiểu đợc tính đa dạng , phức tạp của khí hậu châu á , mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lí , kích thớc, đặc điểm địa hình . - HS hiểu rõ đặc điểm khí hậu châu á và những ảnh hởng tới sản xuất , sinh hoạt . 2- Kü n¨ng: - HS rèn kỹ năng đọc , phân tích các đối tợng địa lí trên lợc đồ, kĩ năng vẽ biểu đồ đọc B§ khÝ hËu cña ch©u ¸. - H×nh thµnh cho HS kü n¨ng sèng nh: T duy,giao tiÕp,lµm chñ b¶n th©n, tù nhËn thøc, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: -HS cã ý thøc ham häc hái , t×m hiÓu s©u s¾c tù nhiªn ch©u ¸, b¶o vÖ søc khoÎ II-ChuÈn bÞ cña GV vµ HS: * GV:- Lợc đồ các đới khí hậu châu á - Các biểu đồ khí hậu sgk/9 - Bản đồ tự nhiên châu á. * HS: ôn lại đặc điểm vị trí địa lý, địa hình châu á. II- Ph¬ng ph¸p - Sử dụng phơng pháp vấn đáp, thảo luận nhóm , thuyết giảng . IV,Hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1- ổn định lớp 2- KiÓm tra bµi cò (8 phót) * HS 1: Vị trí địa lí của châu á có đ.đ gì ? Vị trị đó có ảnh hởng gì đến k/h châu á ? *HS 2: Trình bày đặc điểm địa hình châu á ? 3- Bµi míi: (GV giíi thiÖu nh SGK) Hoạt động của GV và HS Néi dung ghi b¶ng H§1:T×m hiÓu sù ph©n ho¸ khÝ hËu ( 18 ph) 1, KhÝ hËu ch©u ¸ ph©n ho¸ rÊt HS q/s H 2.1, SGK ®a d¹ng ? Hãy cho biết các đới khí hậu từ vùng cực bắc đên a, Khí hậu phân hoá thành nhiều vùng xích đạo dọc theo kinh tuyến 800Đ. đới khí hậu khác nhau ? Gi¶i thÝch t¹i sao khÝ hËu ch©u ¸ l¹i chia thµnh -Có 5 đới khí hậu ( đầy đủ các đới nhiều đới nh vậy. khÝ hËu trªn Tr¸i §Êt ): +§íi cùc vµ cËn cùc  HS tr¶ lêi, GV nhËn xÐt kÕt qu¶. ? Hãy chỉ ra một đới khí hậu có nhiều kiểu khí hậu + ôn đới + cận nhiệt đới + nhiệt đới nhất và đọc tên các kiểu khí hậu thuộc đới đó. ? + đới khí hậu xích đạo Ví dụ: đới ôn đới : 3 kiểu b.Các đới khí hậu châu á phân hoá đới cận nhiệt : 4 kiểu thµnh nhiÒu kiÓu khÝ hËu kh¸c nhau đới nhiệt đới : 2 kiểu GV hoµn thiÖn kiÕn thøc. H§ 2: ( th¶o luËn nhãm -13 ph) T×m hiÓu 2 kiÓu khÝ hËu phæ biÕn ë ch©u ¸ HS đọc SGK , H2.1, ? Trong đới ôn đới , cận nhiệt , nhiệt đới cùng có chung kiÓu khÝ hËu nµo ? DiÖn tÝch ? §Æc ®iÓm c¬ b¶n cña mçi kiểu khí hậu đó. ? Qua đó em có kết luận gì về khí hậu châu á . - HS b¸o c¸o kÕt qu¶, GV bæ sung , më réng: ? Níc ta n»m trong kiÓu khÝ hËu nµo. - HS tr¶ lêi, GV bæ sung , nhËn xÐt ? H·y chØ ra nh÷ng khu vùc cã kiÓu khÝ hËu giã mïa, kiÓu khí hậu lục địa.. 2-KhÝ hËu ch©u ¸ phæ biÕn lµ kiÓu KH giã mïa vµ kiÓu KH lục địa a - KiÓu khÝ hËu giã mïa - Mét n¨m cã 2 mïa râ rÖt: + Mùa đông : khô và lạnh + Mïa h¹ : nãng Èm , ma nhiÒu. b - Kiểu khí hậu lục địa - §Æc ®iÓm : cã hai mïa, khÝ hËu kh¾c nghiÖt + Mùa đông : lạnh , khô +Mïa h¹ : nãng vµ kh«. C- Cñng cè- bµi tËp( 5 phót) -BT1 : KH châu á có đặc điểm gì nổi bật ? - Lµm bµi tËp 2 + 3 VBT/8 D- HDVN: - Lµm bµi tËp 1 VBT V- Rót KN: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. So¹n: 25/8/2011 Gi¶ng:. TiÕt 3. s«ng ngßi vµ c¶nh quan ch©u ¸ I,Môc tiªu. 1-Kiến thức: - HS nắm đợc các hệ thống sông lớn ,đặc điểm chung về chế độ nớc sông và các giá trị to lớn về kinh tế của chúng . HS hiểu đợc sự phân hoá đa dạng của cảnh quan tù nhªn vµ mèi quan hÖ gi÷a khÝ hËu víi c¶nh quan , s«ng ngßi. 2- Kỹ năng : - rèn kỹ năng đọc , phân tích các mối liên hệ địa lí : giữa khí hậu - sông ngßi , khÝ hËu - c¶nh quan..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - H×nh thµnh cho HS kü n¨ng sèng nh: T duy,giao tiÕp,lµm chñ b¶n th©n, tù nhËn thøc, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: - HS có ý thức trách nhiệm trong việc xây dựng và phát triển kinh tế đất nớc khu vùc. II- ChuÈn bÞ cña GV vµ HS: - Lợc đồ tự nhiên châu á, tranh ảnh , - Tập bản đồ các châu lục III- Ph¬ng ph¸p -Sử dụng phơng pháp vấn đáp , gợi mở , nêu vần đề IV- Hoạt động dạy và học 1- ổn định lớp 2- KiÓm tra bµi cò( 5 phót) CH : Khí hậu châu á có đặc điểm gì ?Việt Nam nằm trong kiểu KH nào ? 3- Bµi míi: (GVgiíi thiÖu nh SGK) Hoạt động của GV và HS Néi dung ghi b¶ng HĐ1:(cặp/ nhóm)Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi 1, §Æc ®iÓm s«ng ngßi (18 ph) HS q/s H 1.2, SGK ? H·y cho biÕt ë ch©u ¸ cã nh÷ng con s«ng lín - Ch©u ¸ cã nhiÒu hÖ thèng s«ng lín : nµo. I-ª-ni-x©y , Hoµng Hµ , Trêng Giang, Mª ? C¸c s«ng lín ë B¾c ¸ , §«ng ¸ b¾t nguån tõ K«ng , Ên, H»ng … nhng ph©n bè kh«ng khu vực nào ? đổ vào đại dơng nào. đều ? S«ng Mª K«ng b¾t nguån tõ ®©u - Chế độ nớc khá phức tạp :  qua đó em có nhận xét gì về sông ngòi châu á? (vÒ sè lîng) +Bắc á: mạng lới sông dày đặc, mùa đông nớc đóng băng, mùa xuân có lũ ( băng  HS tr¶ lêi tan) GV n.xét, kết luận(do đặc điểm địa hình )? ? S«ng ngßi ch©u ¸ ph©n bè nh thÕ nµo? chøng +Khu vùc ch©u ¸ giã mïa (§A, §NA, minh? NA): sông ngòi dày đặc nhiều sông lớn , ? Cho biết đặc điểm chế độ nớc của hệ thống lò vµo mïa h¹ (do ma) s«ng ngßi khu vùc B¾c ¸ (s«ng ¤Bi), §«ng ¸,§NA NA, T©y NA, Trung ¸? Gi¶i thÝch t¹i sao + T©y Nam ¸ vµ trung ¸ : s«ng ngßi Ýt, lại có sự khác biệt đó? nguån cung cÊp níc do tuyÕt, b¨ng tan. HS trả lời (do địa hình , khí hậu ) ? S«ng ngßi ch©u ¸ cã nh÷ng gi¸ trÞ g× , cho VD? -S«ng ngßi ch©u ¸ cã nhiÒu gi¸ trÞ : giao HS tr¶ lêi, GV nhËn xÐt , kÕt luËn th«ng , thuû ®iÖn, cung cÊp níc cho sinh hoạt và sản xuất, du lịch, đánh bắt và nuôi trång thñy s¶n… 2- Các đới cảnh quan tự nhiên HĐ2: Tìm hiểu các đới cảnh quan tự nhiên ( hoạt động nhóm 10 ph) - HS đọc SGK , quan sát H3.1 hãy: ? Đọc tên các đới cảnh quan của châu á theo thứ - Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều tù tõ B¾c - Nam däc theo kinh tuyÕn 800§ ? lo¹i: ?Tªn c¸c c¶nh quan ph©n bè ë khu vùc khÝ hËu + Rõng l¸ kim ë B¾c ¸ n¬i cã khÝ hËu «n gió mùa và khu vực khí hậu lục địa khô hạn ? đới. ? Em cã nhËn xÐt g× vÒ c¶nh quan ch©u ¸ ? T¹i + Rõng cËn nhiÖt ë §«ng ¸, rõng nhiÖt sao lại có đặc điểm đó? đới ẩm ở ĐNA và NA.  HS tr¶ lêi , GV bæ sung , më réng: + C¶nh quan hoang m¹c, c¶nh quan nói -§Þa ph¬ng em cã nh÷ng lo¹i c¶nh quan nµo ? cao. - Em đã và sẽ làm gì để bảo vệ các loại cảnh. - Nguyªn nh©n ph©n bè cña 1 sè c¶nh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> quan đó? HS tr¶ lêi, GV nhËn xÐt , kÕt luËn. quan: Do sự phân hóa đa dạng về các đới, c¸c kiÓu khÝ hËu.. H§3: ( c¸ nh©n- cÆp) ( 5 phót) HS đọc SGK CH:- Thiªn nhiªn ch©u ¸ cã nh÷ng thuËn lîi vµ khã kh¨n g× ? H·y chøng minh qua c¸c VD? -Liên hệ địa phơng ? -Theo em phải làm gì để phát huy thế mạnh , kh¾c phôc khã kh¨n ?  HS tr¶ lêi GV bæ sung ,chèt l¹i kiÕn thøc. 3, Nh÷ng thuËn lîi vµ khã kh¨n cña thiªn nhiªn ch©u ¸ -ThuËn lîi : tµi nguyªn thiªn nhiªn ®a d¹ng , phong phó : kho¸ng s¶n , rõng , đất , nớc , khí hậu , năng lợng … -Khó khăn : khí hậu khắc nghiệt , địa hình hiểm trở , động đất, núi lửa, dịch bÖnh. C- Cñng cè( 6 phót) 1- Hãy chỉ một số sông lớn trên bản đồ. 2. HS làm bài tập 2 VBT/9: Đánh dấu X vào cột thích hợp để thấy mối quan hệ giữa đới cảnh quan và đới khí hậu tơng ứng ở châu á. D-HDVN: Lµm bµi tËp 1, 3, 4, 5 VBT / 9+ 10. V- Rót KN ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… So¹n: 25/8/2011 Gi¶ng: TiÕt 4. Thùc hµnh. ph©n tÝch hoµn lu giã mïa ë ch©u ¸. I- Môc tiªu: 1.Kiến thức:-HS cần hiểu đợc nguồn gốc hình thành & thay đổi hớng gió ở khu vực khí hËu giã mïa ch©u ¸. Lµm quen víi B§ ph©n bè híng giã vµ khÝ ¸p cña 1 khu vùc 2. Kỹ năng:-HS rèn kỹ năng đọc , phân tích sự thay đổi khí áp hớng gió trên BĐ. - H×nh thµnh cho HS kü n¨ng sèng nh: T duy,giao tiÕp,lµm chñ b¶n th©n, tù nhËn thøc, giải quyết vấn đề. 3.Thái độ: -HS có ý thức làm việc tự giác II- ChuÈn bÞ cña GV vµ HS -Lợc đồ khí hậu châu á , tranh ảnh ( H4.1 ,H4.2), Tập bản đồ các châu lục , Địa lí trong trêng häc . III- Ph¬ng ph¸p -Sö dông ph¬ng ph¸p thùc hµnh IV- Hoạt động dạy và học 1- ổn định lớp 2- KiÓm tra bµi cò( 5 ph) CH : Sông ngòi châu á có đặc điểm gì ? NHững yếu tố nào ảnh hởng đến đặc điểm s«ng ngßi n¬i ®©y ? 3- Bµi míi: Hoạt động của GV và HS Néi dung ghi b¶ng HĐ 1: Hớng dẫn p.tích lợc đồ phân bố 1- Bài tập 1: Bài tập phân tích hớng gió ở các khu khÝ ¸p vµ giã ë ch©u ¸ (18 ph). vùc c. ¸ - HS q/s H 4.1, SGK: Híng giã mïa Híng giã mïa Tr¶ lêi c©u hái råi ®iÒn vµo b¶ng : Híng giã §«ng HÌ ? Hãy xác định và đọc tên các trung ( th¸ng 1) (th¸ng 7) t©m ¸p cao , trung t©m ¸p thÊp Khu vùc ? Xác định các hớng gió chính theo từng khu vực về mùa đông..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gợi ý: cách x.định phơng hớng (kẻ trục xác định phơng hớng , các khu vực gió mïa : §«ng ¸, §«ng Nam ¸, Nam ¸) .  HS tr¶ lêi , GV nhËn xÐt kÕt qu¶ ? Gi¶i thÝch t¹i sao giã mïa l¹i bÞ lÖch híng. ? ảnh hởng của gió mùa đối với sự phát triÓn kinh tÕ -x· héi ë nh÷ng khu vùc đó.  HS trả lời , GV đánh gía kết quả H§2: Híng dÉn tæng kÕt ( 20 ph) GV híng dÉn HS tæng kÕt b¶ng ? Liên hệ: gió mùa ở Việt Nam có hớng nh thế nào, có ảnh hởng gì tới đời sèng, s¶n xuÊt. HS tr¶ lêi, GV bæ sung , nhËn xÐt. Khu vùc §«ng Nam ¸ §«ng ¸ Nam ¸. B¾c , §«ng B¾c T©y B¾c §«ng B¾c. Nam , T©y Nam §«ng Nam T©y Nam. 2-Tæng kÕt Mïa. Khu vùc Mïa §«ng §«ng (th¸ng 1) Nam ¸ Nam ¸ §«ng ¸. Híng giã chÝnh B¾c , §«ng B¾c §«ng B¾c T©y B¾c. Thæi tõ ¸p cao¸p thÊp Tõ Xibia XÝch §¹o Tõ XibiaX§ ch©u Phi Tõ XibiaAlªut. Mïa H¹ (th¸ng 7). Nam , T©y Nam T©y Nam §«ng Nam. Tõ HaoaiIran Nam ADD, ¤xtrayliaIran Nam ADD Iran. §«ng Nam ¸ Nam ¸ §«ng ¸. C- Cñng cè :(2 ph) - GV hệ thống lại nội dung đã thực hành. D- HDVN: - BT1 : Lập sơ đồ thể hiện đặc điểm của KH châu á? - Hoµn thµnh bµi thùc hµnh V- Rót KN: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… So¹n: 8/9/2011 Gi¶ng:. TiÕt 5 đặc điểm dân c , xã hội châu á. I- Môc tiªu bµi häc 1. KiÕn thøc: -HS biết so sánh số liệu để nhận xét sự gia tăng dân số ở châu á với các châu lục khác , thấy đợc châu á là châu lục có số dân đông nhất thế giới và mức độ tăng dan số của châu ¸ lµ trung b×nh cña thÕ giíi nhng vÉn ë møc cao .HS biªt c¸ch nhËn xÐt sù ®a d¹ng c¸c chủng tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ châu á , tên các tôn giáo lớn đã ra đời ở châu á. 2. Kü n¨ng: -HS rèn kỹ năng quan sát , nhận xét , so sánh ảnh , lợc đồ - H×nh thµnh cho HS kü n¨ng sèng nh: T duy,giao tiÕp,lµm chñ b¶n th©n, tù nhËn thøc, giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: -HS nâng cao ý thức dân tộc đoàn kết đặc biệt về tôn giáo II- ChuÈn bÞ cña GV vµ HS -Bản đồ hành chính châu á, tranh ảnh ,tập bản đồ các châu lục,địa lí trong trờng học. III- Ph¬ng ph¸p -Sử dụng phơng pháp đàm thoại , gợi mở, thuyết giảng IV- Hoạt động dạy và học 1- ổn định lớp 2- KiÓm tra bµi cò 3- Bµi míi: (GV giíi thiÖu nh SGK).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của GV và HS H§1: HS lµm viÖc nhãm - HS q/s b¶ng 5.1 - SGK ? H·y nhËn xÐt sè d©n vµ tØ lÖ gia t¨ng d©n sè cña ch©u ¸ so víi c¸c ch©u lôc kh¸c vµ thÕ giíi.  HS tr¶ lêi GV nhËn xÐt., híng dÉn tÝnh tØ lÖ phÇn tr¨m d©n sè ch©u ¸ so víi thÕ giíi . (3766 triÖu : 6 215 triÖu ) x 100% =61 %. H§ 2: c¸ nh©n/cÆp ( 10 ph) - HS đọc SGK , quan sát H5.1 ? H·y cho biÕt d©n c ch©u ¸ thuéc nh÷ng chñng téc nµo, Ph©n bè . ? So s¸nh thµnh phÇn chñng téc cña ch©u ©u vµ ch©u ¸ rót ra nhËn xÐt.. Néi dung ghi b¶ng 1, Một châu lục đông dân nhất thÕ giíi -Châu á có số dân đông nhất thế giíi ( chiÕm 61 %) -D©n sè ch©u ¸ t¨ng nhanh( sau ch©u Phi)  c¸c quèc gia ph¶i cã chÝnh s¸ch d©n sè hîp lÝ, thùc hiÖn KHHG§ - Mật độ dân c cao, phân bố không đều. 2,D©n c thuéc nhiÒu chñng téc kh¸c nhau. ? Em thuéc chñng téc nµo? V× sao em biÕt? - D©n c thuéc nhiÒu chñng téc nhng  HS tr¶ lêi chñ yÕu lµ M«ng«l«Ýt vµ GV bổ sung ,mở rộng( sự phân biệt theo đặc điểm nhân dạng không nên có thái độ kì thị dân tộc , dân ơrôpêlôít c ch©u ¸ ®a d¹ng cßn do cã sù hoµ huyÕt t¹o thµnh -V¨n hãa ®a d¹ng, nhiÒu t«n gi¸o ngêi lai ) GV kÕt luËn 3, Nơi ra đời của những tôn giáo lớn H§ 3: nhãm (15 ph) HS đọc SGK , H 5.2 -C¸c t«n gi¸o lín : Ên §é gi¸o , PhËt ? H·y cho biÕt ë ch©u ¸ cã nh÷ng t«n gi¸o lín nµo. gi¸o , Håi gi¸o , Kit« gi¸o Giới thiệu nơi ra đời, thời điểm ra đời,nơi phân bố (nơi ra đời, thời điểm ra đời, nơi phân chÝnh cña tõng t«n gi¸o. bè chÝnh: SGK )  HS tr¶ lêi, GV bæ sung ,më réng -ấn Độ giáo : đợc cải đạo Bà la môn , thờ thần Brama, Siva, Visu -PhËt gi¸o cã 2 dßng : §¹i thõa , TiÓu thõa -Håi gi¸o thê th¸nh Ala, c©ï nguyÖn 5 lÇn mét ngµy , thứ 6 phải đến thánh thất , 1 tháng ăn chay Rama®a C - Cñng cè ( 5 ph) - Cho HS lµm bµi tËp 1 vµ 5 VBT/ 12. - Ph©n lo¹i c¸c níc §NA theo nhãm c¸c níc SGK D- HDVN: bµi tËp 1, 2, 3, VBT Lµm bµi tËp 2. 3, 4 VBT?12+13 V- Rót KN: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… So¹n: 8/9/2011 Gi¶ng: TiÕt 6 Thùc hµnh đọc và phân tích lợc đồ phân bố dân c vµ c¸c thµnh phè lín ë ch©u ¸.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> I - Môc tiªu bµi häc 1- KiÕn thøc: -HS biết quan sát , nhận xét lợc đồ dân c.: để biết đặc điểm phân bố dân c , những nơi đông dân đó là những nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi ( ven biển,đồng bằng lớn …) những nơi tha thớt dân c( khí hậu khắc nghiệt , địa hình hiểm trở …, những nơi tập trung đông đúc dân c là nơi ra đơì của những thành phố lớn. Từ đó rút ra mối quan hệ giữa các yÕu tè tù nhiªn víi sù ph©n bè d©n c vµ c¸c thµnh phè lín. 2. Kü n¨ng: - HS rèn kỹ năng phân tích mối liên hệ địa lí trên lợc đồ, vẽ và nhận xét biểu đồ gia tăng dân số đô thị ở châu á rồi trình bày. - H×nh thµnh cho HS kü n¨ng sèng nh: T duy,giao tiÕp,lµm chñ b¶n th©n, tù nhËn thøc, giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: -HS n©ng cao ý thøc tù gi¸c trong häc tËp II- ChuÈn bÞ cña GV vµ HS -Lợc đồ phân bố dân c và các thành phố lớn ở châu á, tranh ảnh , Tập bản đồ các châu lôc , §Þa lÝ trong trêng häc … III- Ph¬ng ph¸p -Sö dông ph¬ng ph¸p thùc hµnh , lµm viÖc nhãm IV- Hoạt động dạy và học 1- ổn định lớp 2 - KiÓm tra bµi cò : §Æc ®iÓm d©n c - x· héi ch©u ¸? ( 5 ph) 3 - Bµi míi: Hoạt động của GV và HS Néi dung ghi b¶ng Hđ1: HS làm việc nhóm(5ph) 1, Đọc và phân tích lợc đồ phân bố dân c và các thành * GV hớng dẫn HS đọc y/c bài phố lớn ở châu á STT Mật độ dân số TB N¬i ph©n bè Ghi chó tËp 1 ? H·y hoµn thµnh b¶ng thèng 1 Díi 1 ngêi /km2 B¾c Liªn Bang Nga,T©y ThÊp kª theo mÉu SGK. Trung Quèc ,… ? Hãy nhận xét đặc điểm phân 2 2 1 -50ngêi /km M«ng Cæ, Mianma,.. Trung bè d©n c ch©u ¸ vµ gi¶i thÝch b×nh t¹i sao d©n c ch©u ¸ l¹i ph©n 3 51-100 ngêi /km2 §«ng Trung Quèc. Ên Tơng đối bố nh vậy. ( chú ý các đặc §é,.. cao điểm tự nhiên đã học ) 4 Trªn100ngêi/km2 Duyªn h¶i Trung Quèc , Cao *GV: gọi đại diện nhóm phát NhËt B¶n , Duyªn h¶i biÓu,nhãm kh¸c bæ sung, GV ViÖt Nam ,… hoµn thiÖn kiÕn thøc.  dân c châu á phân bố không đều GV më réng ( ngoµi c¸c yÕu tè tù nhiªn cßn cã yªó tè kinh tÕ - x· héi còng cã ¶nh hëng kh«ng nhỏ đến sự phân bố dân c ) H§ 2: nhãm (15 ph) -HS đọc SGK , quan sát H6.1,Bảng 6.1, bản đồ -GV chia líp thµnh 3 nhãm, th¶o luËn hoµn thµnh mét cét t¬ng øng trong b¶ng sè liÖu theo néi dung: + Xác định vị trí các nớc trên bản đồ các nớc trên thÕ giíi ? + Xác định các thành phố lớn của các nớc trên ? +Cho biÕt n¬i ph©n bè c¸c thµnh phè lín ë ch©u á?Giải thích tại sao lại có sự phân bố đó? -GV gọi đại diện HS trả lời ,HS khác nhận xét , bổ. 2- §iÒn tªn c¸c thµnh phè lín. -Các thành phố lớn, đông dân của châu á tập trung ở ven biển 2 đại dơng lín( §A, §NA, NA) do cã ®k tù nhiªn thuËn lîi : gÇn biÓn , KH giã.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> sung, GV kÕt luËn.. mïa…. C- Cñng cè ( 5 ph): - GV hệ thống nội dung đã thực hành. D - HDVN: - Su tầm tìm hiểu tài liệu sách báo nói về “ con đờng tơ lụa” ở châu á. - Hoµn thµnh bµi thùc hµnh - ôn tập c. á theo dàn ý: Vị trí- địa hình- khí hậu- khoáng sản- cảnh quan tiết sau ôn tập. V- Rót KN: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… So¹n: 16/9/2011 Gi¶ng: TiÕt 7: «n tËp. I- Môc tiªu bµi häc 1. KiÕn thøc: -HS củng cố lại các kiến thức về châu á: đặc điểm tự nhiên , ( vị trí , kích thớc , địa hình , khí hậu , cảnh quan , sông ngòi …)đặc điểm dân c - xã hội châu á. 2. Kü n¨ng: -HS rèn kỹ năng quan sát , nhận xét , so sánh các đối tợng địa lí trên lợc đồ, kĩ năng vẽ biểu đồ. - H×nh thµnh cho HS kü n¨ng sèng nh: T duy,giao tiÕp,lµm chñ b¶n th©n, tù nhËn thøc, giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: -HS nâng cao ý thức tự giác trong ôn tập kiến thức. II- ChuÈn bÞ cña GV vµ HS: - Bản đồ tự nhiên châu á , tập bản đồ các châu lục , địa lí trong trờng học … III- Ph¬ng ph¸p -Sử dụng phơng pháp ôn tập cá nhân, thuyết giảng, hoạt động nhóm. IV- Hoạt động dạy và học 1- ổn định lớp 2. KiÓm tra bµi cò( KT 15 phót ) : Hãy nêu những đặc điểm khí hậu châu á? Giải thích nguyên nhân dẫn đến những đặc điểm đó của khí hậu châu á? ViÖt Nam thuéc kiÓu khÝ hËu nµo? 3- Bµi míi: Hoạt động của GV và HS Néi dung ghi b¶ng Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( 15 phút) I-Đặc điểm vị trí , địa hình, k/s châu á - GV chia nhãm th¶o luËn theo néi dung c¸c * VÞ trÝ: c©u hái sau, mçi nhãm mét c©u hái: - Nằm từ vùng cực bắc đến x. đạo. * Nhóm 1: Nêu đặc điểm vị trí địa lí , kích - Lãnh thổ rộng lớn nhất thế giới. thớc lãnh thổ và đặc điểm địa hình châu á? ý - Địa hình nhiều núi cao, đồ sộ nhất thế giới nghĩa của chúng đối với khí hậu ? có đầy đủ các đới khí hậu, mỗi đới khí hậu * Nhóm 2: Nêu đặc điểm khí hậu châu á? ph©n thµnh nhiÒu kiÓu khÝ hËu kh¸c nhau. Giải thích các đặc điểm đó của khí hậ * KhÝ hËu: * Nhóm 3: Nêu đặc điểm sông ngòi châu á? - Phân hóa đa dạng thành nhiều đới khác Giải thích các đặc điểm đó của SN ? nhau. * Nhãm 4: §Æc ®iÓm c¶nh quan cña ch©u ¸? - Hai kiÓu khÝ hËu phæ biÕn: Thiªn nhiªn ch©u ¸ cã nh÷ng thuËn lîi vµ + C¸c kiÓu khÝ hËu giã mïa : 2 mïa/n¨m khã kh¨n g×? Mùa đông: lạnh, khô. * Nhãm 5: §Æc ®iÓm d©n c ch©u ¸? Tr×nh bµy hiÓu biÕt cña em vÒ mét t«n gi¸o lín ë Mïa h¹: nãng,Èm, ma nhiÒu ch©u ¸? + Các kiểu khí hậu lục địa: 2 mùa/năm - GVcho đại diện các nhóm báo cáo kết quả ,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> c¸c nhãm kh¸c bæ sung, GV hoµn thiÖn kiÕn thøc c¬ b¶n , HS ghi c¸c néi dung vµo vë.. H§ 2: HS lµm bµi tËp 1/ 9 sgk GV chia líp thµnh 3 nhãm: mçi nhãm n/c nhận xét 1 biểu đồ. - GV gọi đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bæ sung - GV chuÈn kiÕn thøc theo b¶ng sau: B.đồ/ đ. điểm Biểu đồ Y-an-gun Nhiệt độ -TB n¨m trªn 200C -Biên độ nhiệt trong n¨m thÊp.. Mùa đông: lạnh, khô. Mïa h¹: nãng, kh«. * S«ng ngßi: m¹ng líi dµy,kh¸ ph¸t triển,p.bố không đều, chế độ nớc phức tạp. * C¶nh quan:Ph©n hãa ®a d¹ng. * ThuËn lîi, khã kh¨n cña thiªn nhiªn ch©u ¸: + ThuËn lîi: + Khã kh¨n: * D©n c: §«ng d©n nhÊt thÕ giíi, thuéc nhiÒu chñng téc. II- Bµi tËp: 1- Bµi tËp 1 trang 9/sgk:. Biểu đồ E-ri-at -Thu- đông mát, mùa hạ rÊt nãng. -Biên độ nhiệt trong năm cao kho¶ng 200C. Lîng ma. - Ma nhiÒu, tËp trung - Ma rÊt Ýt, kh« h¹n vµo mïa h¹. Kiểu khí hậu Nhiệt đới gió mùa Nhiệt đới khô C- Cñng cè: ( 2 ph) - GV nhấn mạnh nội dung đã ôn tập. D- HDVN: - ôn những nội dung đã ôn tập, tiết sau kiểm tra 45 phút. V- Rót KN:. Biểu đồ U-lan Ba-to -Mùa đông rất lạnh, mïa h¹ rÊt nãng. -Biên độ nhiệt trong n¨m cao kho¶ng trªn 300C - Ma rÊt Ýt, tËp trung vµo mïa h¹. Ôn đới lục địa. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. So¹n: 22/9/2011 Gi¶ng: TiÕt 8: kiÓm tra 45 phót I- Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức: -Kiểm tra đánh giá việc tiếp thu kiến thức cơ bản về vị trí địa ls, địa hình, khÝ hËu, s«ng ngßi, d©n c ch©u ¸. 2. Kỹ năng:- Phân tích mối quan hệ giữa vị trí địa lý, địa hình với khí hậu, giữa khí hậu víi s«ng ngßi. - Kỹ năng vẽ biểu đồ biểu thị dân số, kỹ năng phân tích biểu đồ sâu khi vẽ. 3.Thái độ: -HS nâng cao ý thức tự giác trong kiểm tra đánh giá II- ChuÈn bÞ cña GV vµ HS: GV: Đề kiểm tra . HS: Ôn tập kiến thức đã giới hạn. III - Néi dung kiÓm tra: A- Ma trận đề: Mức độ n. thức Chủ đề-ND Đ.điểm địa hình C.¸ 15%TS§ =1,5 ®. NhËn biÕt C.¸ cã nhiÒu nói, cao nguyên, đồng bằng réng lín nhÊt thÕ giíi. 100% TS§ = 1,5 ®. Th«ng hiÓu. V.dụng mức độ thấp. V.dg cao.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> §.®iÓm s«ng ngßi C.¸ 15%TS§ =1,5 ® §.®iÓm khÝ hËu C. ¸ 35%TS§= 3,5 ® §.®iÓm d. c C. ¸ 35%TS§= 3,5 ® TS§: 10 ® TS c©u: 4 c©u. Mçi khu vùc c.¸ cã m¹ng líi s«ng ngßi vµ chế độ nớc khác nhau. 100% TS§ =1,5 ® Các đới khí hậu ở C.á 85,7% TS§ =3 ®. Do vÞ trÝ tr¶i dµi tõ vùng cực bắc đến vùng x.đạo 14,3% TS§ =0,5 ® Kỹ năng vẽ biểu đồ biểu Dân c c.á tăng thÞ d©n c. nhanh 57,1% TS§ = 2 ® 42,9% TS§ = 1,5 ® 3, 5 ® =35% TS§ 2 ® = 20% TS§. 4,5® = 45% TS§. B- §Ò bµi: PhÇn I- Tr¾c nghiÖm ( 3 ®iÓm) C©u 1 : (1,5 ®) Chọn đáp án đúng chỉ đặc điểm chính của địa hình châu á a. Châu á có nhiều núi cao, nhiều đồng bằng rộng lớn. b. Các dãy núi châu á nằm theo hớng đông tây. c. Châu á có nhiều hệ thống núi,sơn nguyên cao đồ sộ và đồng bằng rộng lớn nhÊt thÕ giíi. d. Các núi và sơn nguyên phân bố ở rìa lục địa, trên núi cao có băng hà phñ quanh n¨m. e. Các dãy núi chạy theo 2 hớng chính Đ-T , B-N và nhiều đồng bằng nằm xen kẽ với nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp. g. Nói vµ s¬n nguyªn tËp trung chñ yÕu ë vïng trung t©m, trªn nói cao cã b¨ng hµ vÜnh cöu. C©u 2: (1,5 ®iÓm) Chọn ý ở cột A ghép với ý ở cột B để đợc câu đúng chỉ đặc điểm của sông ngòi châu á. A ( khu vùc) 1. Khu vùc B¾c ¸. B ( đặc điểm sông ngòi) a. Sông ngòi dày đặc nhiều sông lớn , lũ vào mùa hạ (do ma) b. S«ng ngßi Ýt, nguån cung cÊp níc do tuyÕt, b¨ng tan. 2. Khu vùc §«ng ¸, §«ng Nam ¸, Nam ¸. 3. Khu vùc T©y ¸ vµ Trung ¸. c. Mạng lới sông dày đặc, mùa đông nớc đóng băng, mùa xu©n cã lò( do b¨ng tan) d. Nhiều sông ngòi , chế độ nớc phức tạp.. PhÇn II: Tù luËn( 7 ®iÓm) C©u3 : ( 3,5 ®iÓm) Châu á có các đới khí hậu nào ? Giải thích tại sao châu á có nhiều đới khí hậu nh vậy ? C©u 4 :(3,5 ®) Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số châu á theo bảng số liệu sau: N¨m Sè d©n (triÖu ngêi ). 1800. 1900. 1950. 1990. 2002. 600. 880. 1402. 3110. 3766. IV- Biểu điểm - đáp án C©u C©u 1 (1,5 ®iÓm). Sơ lợc đáp án §¸p ¸n c,. e,. g. §iÓm 0,5 đ/đáp án.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> C©u 1 GhÐp : 1 - c , 2- a, 3-b (1,5 ®iÓm) C©u 3 +Châu á có đủ các đới khí hậu trên trái đất : (3,5 ®iÓm) - §íi khÝ hËu cùc vµ cËn cùc - Đới khí hậu ôn đới - §íi khÝ hËu cËn nhiÖt - Đới khí hậu nhiệt đới - Đới khí hậu xích đạo. + Nguyên nhân: Do vị trí trải dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo. C©u 4 - Vẽ biểu đồ hình cột rõ ràng, chính xác, đẹp : (3,5 ®iÓm) - NhËn xÐt: + Sù gia t¨ng d©n sè cña ch©u ¸ cµng ngµy cµng t¨ng nhanh, đặc biệt là từ năm 1900 trở đi + Tõ 1900  1950: t¨ng 522 triÖu ngêi + Tõ 1950  1990: T¨ng 1708 triÖu ngêi + Tõ 1990  2002: T¨ng 556 triÖu ngêi.. 0,5 đ/đáp án 0,5 ®iÓm. 0,5 ®iÓm. 0,5 ®iÓm. 0,5 ®iÓm. 0,5 ®iÓm. 0,5 ®iÓm. 0,5 ®iÓm. 2 ®iÓm. 0,75 ®iÓm 0,25 ®iÓm 0,25 ®iÓm 0,25 ®iÓm. V- Tr¶ bµi - NhËn xÐt ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… VI- Rót KN: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………...... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... So¹n: 29/9/2011 Gi¶ng: TiÕt 9 đặc điểm phát triển kinh tế- xã hội các nớc châu á I- Môc tiªu bµi häc 1. Kiến thức: -HS hiểu đợc sơ bộ quá trình phát triển của các nớc châu á , hiểu đợc đặc ®iÓm ph¸t triÓn kinh tÕ - x· héi c¸c níc ch©u ¸ hiÖn nay. 2.Kü n¨ng: -HS rÌn kü n¨ng ph©n tÝch c¸c b¶ng sè liÖu vÒ kinh tÕ - x· héi - RÌn cho HS kü n¨ng sèng nh: T duy,giao tiÕp,lµm chñ b¶n th©n, tù nhËn thøc, gi¶i quyết vấn đề. 3.Thái độ: - HS nâng cao ý thức đợc những hạn chế của kinh tế xã hội châu á từ đó có ý thøc v¬n lªn trong häc tËp II- ChuÈn bÞ cña GV vµ HS: - Bản đồ kinh tế châu á, tranh ảnh sgk. III- Ph¬ng ph¸p.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Sử dụng phơng pháp đàm thoại ,thảo luận nhóm, thuyết giảng IV- Hoạt động dạy và học 1 - ổn định lớp 2 - KiÓm tra bµi cò: Ch÷a bµi kiÓm tra 45 phót ( 6 ph) 3 - Bµi míi: (GV giíi thiÖu nh SGK) Hoạt động của GV và HS H§ 1: ( 2 ph) - GV hớng dẫn HS đọc sgk. Néi dung ghi b¶ng 1-Vµi nÐt vÒ lÞch sö ph¸t triÓn cña c¸c níc ch©u ¸ ( §äc thªm SGK ). H§ 2: cÆp/nhãm nhá (25 phót) -HS n/cøu SGK:. 2- §Æc ®iÓm ph¸t triÓn KT-XH cña c¸c níc vµ vïng l·nh thæ ch©u ¸ hiÖn nay ? H·y cho biÕt sau chiÕn tranh thÕ giíi lÇn thø 2 - Sau chiến tranh thế giới thứ II : các ntình hình phát triển KT- XH các nớc châu á nh thế ớc giành đợc độc lập , Nhật Bản kết nµo. thóc chiÕn tranh nhng kinh tÕ kiÖt quÖ , nghÌo -Nöa cuèi thÕ kØ XX : kinh tÕ c¸c níc cã chuyÓn biÕn Dùa vµo b¶ng 7.2 em h·y so s¸nh: + Níc cã b×nh qu©n GDP ®Çu ngêi cao nhÊt ( NhËt B¶n) vµ níc cã b×nh qu©n GDP thÊp nhÊt ( Lµo) chªnh nhau bao nhiªu lÇn ? ( HS: 105 lÇn) +TØ träng gi¸ trÞ n«ng nghiÖp cña 2 nhãm níc nµy kh¸c nhau nh thÕ nµo ? *HS: -Níc cã b×nh qu©n thu nhËp ®Çu ngêi cao th× tØ träng n«ng nghiÖp trong c¬ cÊu GDP rÊt thÊp. -Níc cã b×nh qu©n thu nhËp ®Çu ngêi thÊp th× tØ träng n«ng nghiÖp trong c¬ cÊu GDP cao. ? Qua viÖc so s¸nh trªn em cã nhËn xÐt g× vÒ sù ph¸t triÓn KT-XH hiÖn nay ë ch©u ¸.  HS tr¶ lêi , GV bæ sung , më réng ? ë ch©u ¸ h×nh thµnh c¸c nhãm níc nµo ? - Đặc điểm của mỗi nhóm nớc đó ?. - Sù ph©n chia c¸c nhãm níc dùa trªn c¬ së nµo ? * HS : dựa trên đặc điểm pt kinh tế -xã hội , thu nhËp b×nh qu©n , c¬ cÊu GDP… ? ViÖt Nam thuéc nhãm níc nµo. T¹i sao ?. ? Vậy theo em chúng ta phải làm gì để đẩy mạnh KT-XH ph¸t triÓn ®uæi kÞp c¸c níc ph¸t triÓn.  HS liªn hÖ b¶n th©n.. - Trình độ phất triển KT-XH giữa các nớc không đều  hình thành 5 nhóm nớc : + Níc cã nÒn kinh tÕ ph¸t triÓn toµn diÖn: NhËt B¶n. + Nớc công nghiệp mới: có mức độ c«ng nghiÖp hãa kh¸ cao vµ nhanh nh: Xin-ga-po, Hµn quèc,§µi Loan… +Nớc đang phát triển có tốc độ công nghiÖp hãa nhanh nhng n«ng nghiÖp vẫn đóng vai trò quan trọng ( T.Quốc, Ên §é ,Th¸i Lan, Ma-lai-xi-a) + Níc ®ang ph¸t triÓn nÒn kinh tÕ chñ yÕu dùa vµo sxnn( Mi-an-ma, Lµo, B¨ngla-®et, Nepan, Cam-pu-chia…) + Mét sè níc giµu nhê nguån dÇu khÝ nhng trình độ KT-XH cha phát triển cao. - Mét sè níc N«ng -C«ng nghiÖp nhng lại có các ngành công nghiệp hiện đại : hµng kh«ng vò trô , ®iÖn tö ( Trung Quèc …) -Sè lîng c¸c quèc gia nghÌo cßn chiÕm tØ lÖ cao( ViÖt Nam , Lµo.. C- Cñng cè- luyÖn tËp (5 phót). Cho HS lµm bµi tËp 1, 3 VBT/ 17. D- HDVN: - Ph©n lo¹i c¸c níc §NA theo nhãm c¸c níc SGK - BTVN: BTVN: 1, 2, 3, 4 VBT. V- Rót KN:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ngµy so¹n: 14/10/2011 Ngµy gi¶ng: TiÕt 10 T×nh h×nh ph¸t triÓn kinh tÕ- x· héi c¸c níc ch©u ¸ I,Môc tiªu bµi häc: 1- KiÕn thøc: -HS trình bày đợc tình hình phát triển ngành kinh tế nông nghiệp và nơi phân bố chủ yÕu cña c¸c níc , vïng l·nh thæ ë ch©u ¸ 2- Kü n¨ng: -HS rèn kỹ năng phân tích các mối liên hệ địa lí trên BĐ kinh tế . - RÌn cho HS kü n¨ng sèng nh: T duy,giao tiÕp,lµm chñ b¶n th©n, tù nhËn thøc, gi¶i quyÕt vấn đề. 3.Thái độ: - HS nâng cao ý thức đợc những hạn chế của kinh tế xã hội châu á từ đó có ý thức vơn lªn trong häc tËp II- ChuÈn bÞ cña GV vµ HS GV:-Bản đồ kinh tế châu á, tranh ảnh , tập bản đồ các châu lục , địa lí trong trờng học III- Ph¬ng ph¸p -Sử dụng phơng pháp đàm thoại ,thảo luận nhóm, nêu vấn đề IV- Hoạt động dạy và học 1-ổn định lớp 2-KiÓm tra bµi cò ( 5 ph) §Æc ®iÓm ph¸t triÓn kinh tÕ -x· héi ë ch©u ¸? 3- Bµi míi: (Gv giíi thiÖu SGK) Hoạt động của GV-HS H§1: th¶o luËn nhãm ( 30 ph) HS đọc SGK , quan sát H8.1, BĐ, thảo luận nhóm theo ND sau: *Nhãm 1: ? C¸c níc ë §NA, NA, §A cã c¸c lo¹i c©y trång , vËt nu«i nµo lµ chñ yÕu.. Néi dung ghi b¶ng 1- N«ng nghiÖp - Sù ph¸t triÓn n«ng nghiÖp cña c¸c nớc châu á không đồng đều, có 2 khu vùc cã c©y trång vËt nu«i kh¸c nhau: -Khu vùc khÝ hËu giã mïa (§NA, NA, §A) + Lóa g¹o lµ c©y l¬ng thùc quan * Nhãm 2: - Khu vực TNA và các vùng nội địa có những loại cây trọng nhất đợc trồng chủ yếu trên trång,vËt nu«i nµo lµ phæ biÕn nhÊt ? các đồng bằng phù sa màu mỡ (đặc biÖt §NA) ? C©y trång quan träng nhÊt ë ch©u ¸ lµ c©y g×. Gi¶i + ChiÕm 93 % s¶n lîng lóa g¹o vµ thÝch t¹i sao ? 39% s¶n lîng lóa m× thÕ giíi ( n¨m 2003) * Nhóm 3: Q.sát biểu đồ 8.2 cho biết: +C¸c níc nµo s¶n xuÊt nhiÒu lóa g¹o nhÊt, tØ lÖ so víi + Th¸i Lan vµ ViÖt Nam lµ 2 níc xuÊt khÈu g¹o lín nhÊt thÕ giíi thÕ giíi lµ bao nhiªu? + HiÖn nay cã nh÷ng níc nµo ë ch©u ¸ xuÊt khÈu g¹o - VËt nu«i chñ yÕu lµ: tr©u , bß , lîn lín nhÊt thÕ giíi ?( Th¸i Lan vµ ViÖt Nam) gµ,vÞt… +Trung Quốc và ấn Độ là những nớc có đồng bằng réng lín, s¶n xuÊt nhiÒu lóa g¹o vËy t¹i sao kh«ng -Khu vực khí hậu lục địa ( TNAvà phải là những nớc xuất khẩu gạo lớn nhất ? ( do đông các vùng nội địa ): d©n) + C©y trång chñ yÕu lµ lóa m×,ng«… +VËt nu«i chñ yÕu lµ :Dª, bß, ngùa -§¹i diÖn c¸c nhãm tr¶ lêi, GV chuÈn kiÕn thøc. cõu….

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? VËt nu«i ë vïng l¹nh B¾c ¸. -Theo em phân bố các loại cây trồng ở châu á đã hợp lí cha?Làm thế nào để phát triển nông nghiệp toàn diÖn?  HS tr¶ lêi GV nhËn xÐt, më réng, chuÈn kiÕn thøc, kÕt luËn.. - Khu vùc B¾c ¸ khÝ hËu l¹nh chñ yÕu nu«i tuÇn léc.  Tóm lại nông nghiệp châu á pt tơng đối mạnh. D- Cñng cè-luyÖn tËp: ( 8 ph) - HS tr¶ lêi c©u hái 1 SGK/28 - Lµm bµi tËp 3 phÇn: N«ng nghiÖp. E- HDVN( 2 ph) - Lµm bµi tËp trong VBT V- Rót KN: ……………………………………………………………………………………………… Ngµy so¹n: 14/10/2011 Ngµy gi¶ng: TiÕt 11 T×nh h×nh ph¸t triÓn kinh tÕ- x· héi c¸c níc ch©u ¸ ( tiÕp theo) I,Môc tiªu bµi häc: 1- KiÕn thøc: -HS trình bày đợc tình hình phát triển các ngành kinh tế công nghiệp, dịch vụ ở châu á vµ n¬i ph©n bè chñ yÕu . 2- Kü n¨ng: -HS rèn kỹ năng đọc bản đồ,lợc đồ kinh tế của châu á, phân tích bảng số liệuvà biểu đồ vÒ kinh tÕ cña mét sè quèc gia ë ch©u ¸. - RÌn cho HS kü n¨ng sèng nh: T duy,giao tiÕp,lµm chñ b¶n th©n, tù nhËn thøc, gi¶i quyết vấn đề. 3.Thái độ: - HS nâng cao ý thức đợc những hạn chế của kinh tế xã hội châu á từ đó có ý thức vơn lªn trong häc tËp II- ChuÈn bÞ cña GV vµ HS GV:-Bản đồ kinh tế châu á, tranh ảnh , lợc đồ, biểu đồ sgk. III- Ph¬ng ph¸p -Sử dụng phơng pháp đàm thoại ,thảo luận nhóm, trực quan, nêu vấn đề. IV- Hoạt động dạy và học 1-ổn định lớp 2-KiÓm tra bµi cò ( 5 ph) §Æc ®iÓm ph¸t triÓn kinh tÕ -x· héi ë ch©u ¸? 3- Bµi míi: (Gv giíi thiÖu SGK) Hoạt động của GV-HS Néi dung ghi b¶ng H§ 2: Chung c¶ líp (20 ph) 2- C«ng nghiÖp GV yªu cÇu HS n/c sgk, b¶ng 8.1 cho biÕt: ? T×nh h×nh ph¸t triÓn c«ng nghiÖp cña c¸c níc ch©u ¸ ntn. ? CN khai kho¸ng ph¸t triÓn ë nh÷ng níc nµo. ? Nh÷ng níc nµo khai th¸c than nhiÒu nhÊt. ? Nh÷ng níc nµo sö dung c¸c s¶n phÈm khai th¸c chñ - HÇu hÕt c¸c níc ch©u ¸ cã ngµnh yếu để xuất khẩu. c«ng nghiÖp cha ph¸t triÓn ( trõ ? CN luyÖn kim,c¬ khÝ, chÕ t¹o,®iÖn tö pt m¹nh ë NhËt B¶n , c¸c níc NIC). nh÷ng níc nµo. - C¬ cÊu kinh tÕ ngµnh CN cã tr×nh độ thấp..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> -HS tr¶ lêi GV bæ sung: + HÇu hÕt c¸c níc ch©u ¸ cã ngµnh c«ng nghiÖp cha ph¸t triÓn ( trõ NhËt B¶n , c¸c níc NIC). + Cơ cấu kinh tế ngành CN có trình độ thấp.. -C«ng nghiÖp khai kho¸ng cã ë nhiÒu níc( nhÊt lµ T©y Nam ¸). -CN truyÒn thèng : luyÖn kim , c¬ khÝ, ®iÖn tö …ph¸t triÓn m¹nh ë Trung Quèc, Hµn Quèc, §µi Loan,...), - CN s¶n xuÊt hµng tiªu dïng ph¸t GV: C¸c lo¹i kho¸ng s¶n cã ph¶i lµ tµi nguyªn v« tËn triÓn hÇu hÕt ë c¸c níc. hay kh«ng ? V× sao ?VËy chóng ta ph¶i lµm g× ? -ở Việt Nam các loại khoáng sản đợc khai thác nh thế nào ?Việc khai thác khoáng sản có ảnh hởng đến m«i trêng hay kh«ng ? BiÖn ph¸p gi¶i quyÕt GV kÕt luËn H§ 3: CÆp/nhãm nhá ( 8 ph) 3- DÞch vô - HS quan s¸t B7.2, SGK CH:-H·y so s¸nh tØ träng dÞch vô víi c«ng nghiÖp , -Gåm : th¬ng m¹i , giao th«ng , du n«ng nghiÖp trong c¬ cÊu GDP cña NhËt B¶n , Hµn lÞch…. Quèc ? -TØ träng dÞch vô vµ thu nhËp cã quan hÖ víi nhau nh thÕ nµo ? -DÞch vô ph¸t triÓn thu nhËp b×nh -So s¸nh ë c¸c níc kh¸c : ViÖt Nam? -Vậy qua đó em có nhận xét gì về xu hớng phất triển quân cao kinh tÕ hiÖn nay ?  HS tr¶ lêi , liªn hÖ tr¸ch nhiÖm b¶n th©n -C¸c níc ph¸t triÓndÞch vô ph¸t triÓn GV nhËn xÐt , kÕt luËn cao: NhËt B¶n , Hµn Quèc, Xin-gapo… D- Cñng cè-luyÖn tËp: ( 6 ph) Cho HS lµm bµi tËp 3 sgk/28 phÇn : C«ng nghiÖp. E- HDVN: - Làm bài tập:1, 2, 3, BT bản đồ V- Rót KN: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ngµy so¹n: 21/10/2011 Ngµy gi¶ng: TiÕt 12 khu vùc t©y nam ¸ I- Môc tiªu: Sau bµi häc HS cần nắm 1) Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á - Hiểu được vị trí chiến lược quan trọng của khu vực Tây Nam Á 2) Kỹ năng: -Xác định được vị trí của các khu vực quốc gia trên lược đồ khu vực Tây Nam Á. - Sử dụng lược đồ để nhận biết đặc điểm : vị trí địa lý,đặc điểm tự nhiờn,kinh tế. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy,giao tiếp ,tìm kiếm thông tin,xử lí thông tin ,phân tích. 3- Thái đô: Có ý thức trách nhiệm học tập đúng đắn. II - Phương tiện dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Các loại bản đồ khu vực Tây Nam Á - Tranh ảnh sgk III- Ph¬ng ph¸p -Sử dụng phơng pháp đàm thoại ,thảo luận nhóm, nêu vấn đề IV- Tiến trình dạy học: A - ổn định; B- KiÓm tra( 6 ph) ? Tr×nh bµy t×nh h×nh ph¸t triÓn ngµnh n«ng nghiÖp ch©u ¸. ? Gi¶i thÝch t¹i sao Th¸i Lan vµ ViÖt Nam kh«ng ph¶i lµ níc s¶n xuÊt nhiÒu lóa g¹o nhất nhưng lại là nơi xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới. C- Bài mới: * Më bµi : Tây Nam Á được coi là "điểm nóng" trên thế giới. Là nơi mà từ xưa tới nay chưa bao giờ ngõng tiếng súng của chiến tranh , xung đột giữa các bộ tộc, giữa các dân tộc trong và ngoài khu vực thường xuyên xảy ra. Tại sao lại như vậy? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.. Hoạt động của GV vµ HS * HĐ1: Cả lớp ( 6 ph) Dựa vµo H9.1 + Bản đồ tự nhiên Châu Á : ? Xác định vị trí Tây Nam Á trên bản đồ: nằm giữa vĩ độ nào? Giáp những biển, châu lục và khu vực nào . - HS lên bảng xác định trên bản đồ treo tờng. ? Tại sao nói Tây Nam Á giữ mét vị trí chiến lược quan trọng . - HS báo cáo Nhận xét. - GV chuẩn kiến thức: + Từ ĐTD  Địa Trung Hải  Kênh đào Xuy-ê  Biển Đỏ  ÂĐD.  Đây là con đường giao thông ngắn nhất nối liền 3 châu lục * HĐ2: Nhóm ( 12 ph) Dựa H9.1 + thông tin sgk/30 - Nhóm lẻ: Tìm hiểu về địa hình, sông ngòi, khoáng sản ? Cho biết đi từ Đông Bắc xuống Tây Nam khu vực Tây Nam Á có thể chia mấy miền địa hình? Trong đó dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất? ? Xác định các sông lớn? Sông ngòi ở đây có đặc điểm gì nổi bật? - Nhóm chẵn: Tìm hiểu về khí hậu của khu vực. Đối chiếu H9.1 + H2.1 cho biết ? Tây Nam Á có những đới khí hậu nào?Có những kiểu khí hậu nào? Kiểu nào chiếm diện. Nội dung ghi b¶ng I- Vị trí địa lí: - Diện tích trªn 7 triệu km2. - Nằm giữa vĩ độ: 120B  420B - Tiếp giáp nhiều biển thuộc 3 châu lục, giáp 2 châu lục và 2 khu vực của Châu Á. - Có vị trí chiến lược quan trọng: Nằm trên con đường biển ngắn nhất nối liền Châu Âu, Châu Phi với Châu Á và ngược lại.. II- Đặc điểm tự nhiên: * Địa hình: Chia làm 3 miền, tuy nhiên chủ yếu là núi cà cao nguyên: - Phía Đông Bắc là núi và SN cao - Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà. - Phía Tây Nam là s¬n nguyªn A-rap.  Phần lớn diện tích là núi và cao nguyên. * Khí hậu: Nhiệt đới khô mang tính chất lục địa sâu sắc. * Sông ngòi: - Rất ít. Lớn nhất là 2 hÖ thèng sông Ti-grơ và ¥-phrat..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tích lớn nhất ? ? Nằm trong khu vực khí hậu nào của Châu Á. Nêu đặc điểm chung của khu vực khí hậu đó? * Khoáng sản: ? Kể tên nguồn tài nguyên quan trọng nhất của - Quan trọng nhất là dầu mỏ , khí đốt lớn khu vực Tây Nam Á? Dầu mỏ tập trung nhiều ở nhất thế giới: tập trung ở đồng bằng đâu? Kể tên những nước có nhiều dầu mỏ, khí Lưỡng Hà ven vịnh Pec-xich. đốt? (¶-rập-xê-ut, I-ran, I-rắc, Co-oet) - HS đại diện 2 nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét , bổ xung III- Đặc điểm d.cư - kinh tế - chính trị - GV chuẩn kiến thức: 1- Dân cư: * HĐ3: Cặp/nhãm nhá ( 5 ph) - Số dân: 286 triệu người. Chủ yếu là người A-Rập theo đạo Hồi. ? Quan sát H9.3 cho biết Tây Nam Á gồm - Tập trung đông tại ven biển, thung lũng những quốc gia nào?Quốc gia nào có diện tích có mưa hoặc nơi có nước ngầm. lớn nhất? Nhỏ nhất. ? Hãy nêu đặc điểm dân cư Tây Nam Á về: Dân - Tỉ lệ dân thành thị khá cao: chiếm 80-> 90% dân số số, phân bố, tỉ lệ dân thành thị ? - HS báo cáo - nhận xét 2- Kinh tế - chính trị: - GV chuẩn kiến thức. *HĐ4: hoạt động nhúm ( 5 ph) ? Dựa trên những điều kiện tự nhiên và tài - Trước kia dân số chủ yếu làm nông nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á có thể phát nghiệp: Trồng lúa gạo, lúa mì, chà là, triển những ngành kinh tế nào? Vì sao? chăn nuôi du mục. ? Dựa H9.4 cho biết khu vực Tây Nam Á đã - Ngày nay : Công nghiệp, thương mại xuÊt khÈu dầu mỏ đi những đâu? phát triển, đặc biệt CN khai thác và chế ? Tình hình chính trị của khu vực có đặc điểm biến dầu khí phát triển mạnh. gì? Tại sao? Ảnh hưởng như thế nào tới đời sống – k. tế - xã hội của nhân dân trong khu vực. - HS đại diện nhóm báo cáo - nhận xét - Là nơi thường xuyên xảy ra chiến - GV chuẩn kiến thức: Với nguồn tài nguyên tranh, xung đột giữa các bộ tộc  Ảnh dầu mỏ giàu có + vị trí chiến lược quan trọng hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã Nơi đây chưa bao giờ được bình yên, thường xuyên xảy ra xung đột giữa các tộc người và các hội dân tộc trong khu vực. - HS Đọc kết luận sgk/32 D- Cñng cè - bµi tËp: ( 5 ph) Hãy chọn ý đúng nhất trong các câu sau: 1- Tây Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng do: a. Vị trí ở nơi qua lại giữa 3 châu lục Á , Âu , Phi. b. Nằm trên con đường giao thông biển ngắn nhất giữa c. Âu, C. Á và châu Phi. c. Nhờ có kênh đào Xuy-ê. d. Tất cả các ý trên. ( §¸p ¸n b) 2- Hầu hết lãnh thổ Tây Nam Á chủ yếu thuộc đới khí hậu: a. Cận nhiệt Địa Trung Hải c. Cận nhiệt lục địa.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> b. Nhiệt đới khô d. Nhiệt đới gió mùa. ( §¸p ¸n a ) 3- Trình bày đặc điểm tự nhiên Tây Nam Á. E- HDVN: - Vì sao Tây Nam Á giáp với nhiều vịnh ,biển mà lại mang khí hậu lục địa? - Làm bài tập bài 9 bản đồ thực hành. - Nghiên cứu bài 10: + Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm từng miền. +Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố mưa không đều ở Nam Á. V- Rót KN: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 28/10/2011 Ngày dạy: Tiết 13 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á I- Mục tiêu: HS cần nắm 1- Kiến thức: -Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Nam Á: Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhịp điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng rất lớn đến sinh hoạt sản xuất của dân cư trong khu vực 2- Kỹ năng: -Xác định được vị trí tiếp giáp ,vị trí của các khu vực quốc gia trên lđ khu vực Nam Á. - Sử dụng lược đồ để nhận biết sự phân bố mưa - Phân tích ảnh địa lí, đọc lược đồ tự nhiên, lược đồ. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy,giao tiếp,tìm kiếm thông tin,xử lí thông tin ,phân tích. 3- Thái đô: Có ý thức trách nhiệm học tập đúng đắn. II- Phương tiện dạy học: - Bản đồ tự nhiên khu vực Nam Á - Các cảnh quan khu Nam Á. III- Ph¬ng ph¸p -Sử dụng phơng pháp đàm thoại ,thảo luận nhóm, nêu vấn đề IV- Hoạt động trên lớp: A- ổn định: B- KiÓm tra bµi cò: ( 8 ph) * HS 1: Trình bày vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á ? * HS 2: Cho biết những n. nhân làm kìm hãm sự p. triển KT-XH khu vực Tây Nam Á? C-Bài mới: *GV giíi thiÖu bµi : Khu vực Nam Á có ĐKTN và tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng. Có hÖ thèng núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ, sơn nguyên Đê-can và đồng bằng Ân -Hằng rộng lớn. Cảnh quan chủ yếu là rừng nhiệt đới và xa van rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế .. Hoạt động của GV – HS HĐ1: Cá nhân (5/). Dựa H10.1 hãy :. Nội dung chính I- Vị trí địa lí và địa hình 1- Vị trí địa lí:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Xác định vị trí địa lí của khu vực Nam Á nằm giữa vĩ độ nào? Tiếp giáp những biển , vịnh biển nào? Thuộc đại dương nào? Tiếp giáp những khu vực nào của Châu Á? ? Xác định các quốc gia trong khu vực? Quốc gia nào có diện tích lớn nhất? Quốc gia nào là quốc đảo? - HS lên xác định trên bản đồ - HS khác nhận xét - GV chuẩn kiến thức,bổ sung: Nê-pan và Bu-tan là 2 quốc gia nằm trong vùng núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ. HĐ2: Nhóm. (15/). Dựa H10.1 : Hãy cho biết Nam Á có mấy dạng địa hình ? Đó là những dạng địa hình nào? Nêu đặc điểm và sự phân bố của các dạng địa hình đó. HS tr¶ lêi,GV kÕt luËn  Chia 3 nhãm HS th¶o luËn: - Nhóm 1 : Miền núi Hi-ma-lay-a - Nhóm 2: Miền ĐB Ấn - Hằng - Nhóm 3: Miền SN Đê-can.  Điền kết quả vào bảng sau: Miền đ. hình Vị trí Đặc điểm. Dãy Hi-ma-lay-a Phía Bắc - Cao, đồ sộ, hùng vĩ nhất thế giới. - Chạy dài theo hướng Tây bắcĐông nam, dài gần 2600km, rộng TB 320  400km. - Nằm từ 9013/B -> 370 13/ B - Vị trí (H10.1) - Gồm 7 quốc gia: Pa-ki-xtan, Ấn Độ, Nê-pan, Bu-tan, Băng -lađet, Xri-lan-ca, Man-đi-vơ 2- Địa hình: Chia 3 miền rõ rệt. Đồng bằng Ấn - Hằng Giữa - Rộng và bằng phẳng. - Kéo dài từ bờ biển Aráp  ven vịnh Ben-gan, dài hơn 3000km, rộng từ 250  350km. * HĐ3: Nhóm (15/). ? Dựa H10.2 + Kiến thức đã học hãy cho biết khu vực Nam Á chủ yếu nằm trong đới khí hậu nào? ? Em có nhận xét gì về phân bố mưa ở khu vực Nam Á? Tại sao? ? Khí hậu đó có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống sản xuất và sinh hoạt của nhân dân? - HS báo cáo - nhận xét - GV chuẩn kiến thức: + Mưa giảm dần từ phía đông, đông nam lên tây bắc. + Giảm từ ven biển vào sâu trong nội địa + Ngoài ra mưa còn giảm theo độ cao, và theo. Sơn nguyên Đê-can Phía Nam - Tương đối thấp và bằng phẳng. - Hai rìa của sơn nguyên được nâng lên thành 2 dãy núi Gát Tây và Gát Đông.. II- Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự nhiên: 1- Khí hậu: - Đại bộ phận nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Lượng mưa lớn nhưng phân bố không đều. + Trên cao nguyên và đồng bằng thấp: Mùa đông có gió mùa đông bắc lạnh khô. Mùa hạ có gió tây nam nóng, ẩm, mưa nhiều. + Trên các vùng núi cao: Khí hậu thay đổi theo độ cao và phân hóa phức tạp theo hướng sườn nói..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hướng sườn núi. HĐ4 : Cặp bàn (5/) - Sông ngòi Nam Á có đặc điểm gì? - Quan sát H10.3 + H10.4 + thông tin sgk/35 hãy cho biết những cảnh quan tiêu biểu của khu vực Nam Á là những cảnh quan nào? - HS báo cáo.HS khác nhận xét, bổ xung - GV chuẩn kiến thức - HS đọc kết luận sgk/36. - Nhịp điệu gió mùa ảnh hưởng rất lớn tới đời sống sinh hoạt và sản xuất của dân cư Nam Á. 2- Sông ngòi: - Có nhiều hệ thống sông lớn: S.Ân, S.Hằng, S.Bra-ma-pút. - Chế độ chảy chia 2 mùa rõ rệt: Mùa lũ, mùa cạn. 3- Cảnh quan: - Rừng nhiệt đới ẩm, xa van, hoạng mạc và cảnh quan núi cao.. D- Cñng cè,luyÖn tËp: ( 5 ph) 1- Xác định vị trí 3 miền địa hình Nam Á. Nêu đặc điểm từng miền? 2- Xác dịnh đọc tên các sông lớn? Cảnh quan chủ yếu ở khu vực Nam Á? E- HDVN: - Trả lời câu hỏi - bài tập sgk. + Nam Á có mấy miền địa hình?Nêu rõ đặc điểm từng miền. +Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phân bố mưa không đều ở Nam Á. - Làm bài tập 10 bản đồ thực hành. - Nghiên cứu bài 11 +Giải thích tại sao khu vực Nam Á lại có sự phân bố dân cư không đồng đều? +Nêu đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á,cho biết ngành quốc gia phát triển nhất. V- Rót KN: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 5/11/2011 Dạy ngày: Tiết 14 DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á I- Mục tiêu: HS cần nắm 1- Kiến thức: - Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế của khu vực Nam Á: là khu vực dân cư đông đúc, có mật độ dân số cao nhất thế giới. - Dân cư Nam Á chủ yếu theo đạo Hồi và Ấn Độ giáo. Tôn giáo ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội ở Nam Á. - Các nước Nam Á có nền kinh tế đang phát triển, trong đó Ấn Độ có kinh tế phát triển nhất. 2- Kỹ năng: - Phân tích lược đồ phân bố dân cư, bảng số liệu, ảnh đia lí lđ khu vực Nam Á. - Sử dụng lược đồ để nhận biết đặc điểm kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy,giao tiếp,tìm kiếm thông tin,xử lí thông tin ,phân tích. 3- Thái đô: Có ý thức trách nhiệm học tập đúng đắn. II- Phương tiện dạy học: - Bản đồ dân cư (Châu Á) - kinh tế khu vực Nam Á - Các tranh ảnh về tôn giáo và 1 số hoạt động kinh tế của nhân dân Nam Á. III- Ph¬ng ph¸p: Vấn đáp , thảo luận nhóm IV- TiÕn tr×nh bµi gi¶ng A- ổn định: B- KiÓm tra bµi cò (8 ph) *HS 1 : Xác định vị trí 3 miền địa hình Nam Á. Nêu đặc điểm từng miền? *HS 2 :Xác dịnh đọc tên các sông lớn? Cảnh quan chủ yếu ở khu vực Nam Á? C- Bài mới: Giới thiệu bài :sgk trảng7 (1 ph) Hoạt động của GV - HS Nội dung chính / * HĐ1: Nhóm.(5 ) I- Dân cư: Dựa vào bảng 11.1 SGK/38: 1) Hãy kể tên 2 khu vực đông dân nhất Châu Á? - Nam Á có số dân đông, đứng thứ 2 Nam Á đứng thứ mấy? ở châu Á, nhưng lại có mật độ dân số 2) Tính mật độ dân số của từng khu vực (điền bảng) cao nhất châu lục. ? Khu vực nào có mật độ d.số cao nhất, thấp nhất . Nam Á có mật độ bao nhiêu ? - HS trả lời từng câu hỏi: + Khu vực: + Dân số (triệu người): + Mật độ (người/km2): HĐ2: Cá nhân (5/) * Quan sát H11.1 hãy nhận xét về sự phân bố dân cư ở Nam Á? Giải thích sự phân bố đó? * Dân cư Nam Á theo những đạo giáo nào? - HS khác nhận xét, bổ xung. - GV chuẩn kiến thức: Dân cư tập trung đông ở ven biển phía đông, phía tây nam và ĐB S. Hằng (nơi có mưa nhiều) HĐ3: Nhóm. (18/) Dựa vµo th«ng tin sgk th¶o luËn theo c¸c ND sau: * Nhãm 1: Cho biết tình hình chính trị khu vực Nam Á có những đặc điểm gì nổi bật? Điều đó ảnh hưởng gì tới sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước N.Á? * Nhãm 2: Qua bảng 11.2 hãy n. xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Ấn Độ? Sự chuyển dịch đó phản ánh xu thế phát triển kinh tế như thế nào? * Nhãm 3: Nêu đặc điểm kinh tế của Ấn Độ?. - Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng và các khu vực có lượng mưa tương đối lớn. - Dân cư chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi giáo.. II- Đặc điểm kinh tế - xã hội: - Trước kia là thuộc địa của đế quốc Anh  Kinh tế kém phát triển bị lệ thuộc. - Ngày nay do hậu quả của chế độ thực dân, tình hình chính trị không ổn định  Các nước Nam Á gặp nhiều khó khăn trong phát triển KTế - Kinh tế các nước phần lớn là đang.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Đại diện nhóm HS báo cáo - Nhận xét phát triển, hoạt động sản xuất nông - GV chuẩn kiến thức. nghiệp là chủ yếu. + Trước kia Nam á có tên chung là Ân Độ. Là * Ấn Độ: là nước có kinh tế phát triển thuộc địa của Anh ~ 200 năm  Chúng gây chia rẽ nhất: các dân tộc để dễ bề thống trị. Chính vì vậy tại đây + Công nghiệp hiện đại, với nhiều ngành công nghiệp quan trọng và các các cuộc chiến tranh sắc tộc, tôn giáo đã thường xuyên xảy ra liên miên chưa bao giờ ngừng Là khó ngành CN công nghệ cao, tinh vi, chính xác. Gi¸ trị sản lượng CN của khăn rất lớn tới sự ổn định chính trị để phát triển Ân Độ đứng thứ 10 trên thế giới. kinh tế ở các nước Nam Á. + K.tế Ấn Độ chuyển dịch theo hướng CN hiện đại. + Nông nghiệp: Với 2 cuộc cách + Cuộc CM "xanh": Tiến hành trong trồng trọt làm mạng "xanh" và "trắng" Ấn Độ đã giải quyết tốt vấn đề lương thực cho tăng s¶n lîng lương thực. + Cuộc CM"trắng": Tập trung phát triển chăn nuôi nhân dân. + Dịch vụ : Đang phát triển chiếm tới bò sữa. Sữa là món ăn ưa thích của người dân Ấn 48% GDP. Độ những người kiêng ăn thịt bò. D- Cñng cè -Bµi tËp ( 6 ph) Trả lời câu hỏi 1,2 ,3,4 trang 40 sgk E-HDVN: ( 1 ph) - Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/40.Làm bài tập 11 bài tập bản đồ thực hành - Nghiên cứu bài 12: + Hãy trình bày những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á? + Hãy nêu sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á. V- Rót KN: Soạn ngày: 5/11/2011 Dạy ngày : Tiết 15 ÔN TẬP HỌC KÌ I I - Mục tiêu: HS cần nắm 1-Kiến thức: - Củng cố các kiến thức cơ bản về vị trí địa lý, địa hình, khoáng sản, sông ngòi, khí hậu và các cảnh quan châu Á. - Đặc điểm ktế, xã hội và tình hình phát triển kinh tế, xã hội các nước châu Á - Đặc điểm 1 số khu vực của châu Á Tây Á, Nam Á, Đông Á. 2- Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ, lược đồ, giải thích các mối quan hệ địa lí. - Phân tích các bảng số liệu. II- Chuẩn bị của GV và HS: * Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế châu Á - Các lược đồ, tranh ảnh sgk * Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước III- Ph¬ng ph¸p: Vấn đáp , thảo luận nhóm IV- TiÕn tr×nh bµi gi¶ng A- ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> B- KiÓm tra bµi cò: C- Bµi gi¶ng: Hoạt động của GV - HS * HĐ1: Cặp bàn.(5/) ? Nhận xét tình hình phát triển kinh tế- xã hội của các nước châu Á? ? Xếp các nước sau vào các nhóm nước sao cho phù hợp: - Các nước: Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, Việt Nam, Lào, Cămpu-chia, Mian-ma, Xin-ga-po… - Các nhóm nước: Nước phát triển, nước đang phát triển, nước công nghiệp mới, nước nông công nghiệp. - HS: th¶o luËn  xÕp thµnh 4 nhãm níc. Nội dung chính I- Đặc điểm tự nhiên ( «n l¹i bµi «n tËp phÇn kh¸i qu¸t) II- Đặc điểm dân cư - kinh tế - xã hội châu Á: 1- Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội ở các nước châu Á: - Phát triển không đều. - Phân 4 nhóm nước + Nước phát triển: Nhật Bản. + Nước công nghiệp mới: Xin- ga- po, Đài Loan, Xin-ga-po. + Nước nông - công nghiệp: Trung Quốc, Ân Độ. + Nước đang triển: Việt Nam, Lào, Cămpu-chia, Mi-an-ma…. 2- Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á:. * HĐ 2: Nhóm. .(15/) 3 nhãm 1-Dựa vào kiến thức đã học trình bày kiến thức theo néi dung sau: Vïng. Cây trồng. Vật nuôi. - Đ. Á, ĐN Á, Nam Á - Bắc Á.. - Nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi. - Công nghiệp: Phát triển không đều giữa các quốc gia và phát triển đa dạng. - Dịch vụ: Ngày càng phát triển.. -Tây N Á 2- Trình bày sự p. bố nông nghiệp trên bản đồ? 3- Trình bày đặc điểm công nghiệp và dịch vụ của các nước châu Á? Chỉ rõ sự phân bố công nghiệp trên bản đồ? * HĐ 3: Nhóm. Mỗi nhóm hoàn thành nội dung một khu vực của châu Á và ghi kết quả vào bảng sau - Nhóm 1: Tổng kết về Tây Á - Nhóm 3: Tổng kết về Nam Á - Nhóm 5: Tổng kết về Đông Á Khu vực Tây Nam Á. III- Các khu vực của châu Á:. Nam Á.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Vị trí g. hạn 120B-420B 9013/ B-37013/B Đặc điểm - ĐH: Phần lớn diện tích là núi -ĐH: chia 3 miền Tự nhiên và CN ở phía Bắc và ĐB. ĐB + Phía Bắc dãy Hi-ma-lay-a Lưỡng Hà ở giữa. +Giữa: ĐB Ân - Hằng -SN: ít phát triển +Phía Nam: SN Đê-can -KH: cận nhiệt lục địa và cận -SN: Ân, Hằng, Bra-ma-put nhiệt khô (ĐTH) -KH: nhiệt đới gió mùa: Chia 2 mùa rõ -Khoáng sản:Dầu mỏ rệt(mưa,khô) Đặc điểm -Dân số: 286 triệu -Dân số: 1356 triệu Dân cư -Theo đạo Hồi - Theo ÂĐ giáo và Hồi giáo -Người A-rập -Tập trung ở ĐB s. Hằng và những nơi -Dân thành thị cao: 80-90% có nhiều mưa - Tập trung đông ở nơi có mưa Đặc điểm -Nông nghiệp: Trồng trọt, chăn -Chủ yếu phát triển nông nghiệp KT-XH nuôi du mục - Ân Độ có kinh tế phát triển nhất - Công nghiệp: Chủ yếu KT dầu khí D-Cñng cè - Bµi tËp: ( 5 phót) -Nhận xét ý thức chuẩn bị ôn tập của HS. E-HDVN: Ôn tập toàn bộ kiến thức, kỹ năng cơ bản chuẩn bị kiểm tra HKI . V- Rót KN: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… So¹n: 22/11/2011 Thi:. Tiết 16 KIỂM TRA HỌC KÌ I. I- Môc tiªu: 1- Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá sự tiếp thu kiến thức cơ bản trong học kỳ I của HS. 2- Kü n¨ng: - TÝnh to¸n, so s¸nh møc b×nh qu©n thu nhËp ®Çu ngêi cña mét sè quèc gia ë ch©u ¸ 3- Thái độ: trung thực, tự lực làm bài. II- ChuÈn bÞ: - GV: chuẩn bị mỗi HS một đề - HS: ôn tập nội dung kiến thức GV đã ôn tập và giới hạn. III- Ph¬ng ph¸p: - HS thi viÕt, 100% néi dung kiÓm tra lµ tr¾c nghiÖm tù luËn. IV- Néi dung A- Ma trËn:. Mức độ n. thøc Chủ đề §.®iÓm khÝ hËu C. ¸ 20%TS§ =2®. NhËn biÕt TN. TL. Th«ng hiÓu TN. V.dụng mức độ thấp. TL Châu á có nhiều đới, nhiÒu kiÓu khÝ hËu: - Do vÞ trÝ tr¶i dµi tõ vùng cực bắc đến vùng. V.d cao.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> x.đạo - K. thíc l·nh thæ réng lín. - §Þa h×nh ®a d¹ng. - Nói cao hiÓm trë. 100% TS§ = 2 ® TÝnh to¸n møc b×nh qu©n thu nhËp ®Çu ngêi cña NhËt B¶n vµ Lµo. So s¸nh tØ träng n«ng nghiÖp cña NhËt B¶n vµ Lµo. 100%TS§ = 2 ®. §Æc ®iÓm kinh tÕ ch©u ¸ 20%TS§ =2® Đặc điểm địa h×nh Nam ¸ 60%TS§ =6®. Gåm 3 miÒn địa hình: Phía B¾c... + PhÝa nam... + ë gi÷a:.... 50%TS§ =3 ®. TS§: 10 ® TSC: 3 c©u. 1 c©u = 30% TS§= 3 ®iÓm. ¶nh hëng cña d·y Himal©y đến khí hậu: + Mùa đông: + Mïa h¹: 50%TS§ = 3® 1 c©u = 30% 2 c©u = 40% TS§= 3 ®iÓm TS§ = 4 ®iÓm. B- §Ò: C©u 1( 2 ®iÓm): Giải thích tại sao khí hậu châu á phân hóa đa dạng thành nhiều đới , nhiều kiểu khác nhau ? C©u 2 ( 2 ®iÓm): Cho b¶ng sè liÖu sau: Quèc gia NhËt B¶n Lµo. C¬ cÊu GDP ( % ) N«ng C«ng DÞch vô nghiÖp nghiÖp 1,5 32,1 66,4 53 22,7 24,3. GDP/ngêi (USD). Møc thu nhËp. 33.400 317. Cao ThÊp. a - B×nh qu©n GDP ®Çu ngêi cña NhËt B¶n cao gÊp bao nhiªu lÇn cña Lµo ? b - TØ träng gi¸ trÞ n«ng nghiÖp trong c¬ cÊu GDP cña níc thu nhËp cao kh¸c víi níc cã thu nhËp thÊp ë chç nµo ? C©u 3 ( 5 ®iÓm ): a - Trình bày đặc điểm các dạng địa hình chính của khu vực Nam á ? b - Dãy Hi-ma-lay-a ảnh hởng đến khí hậu Nam á nh thế nào ? B- Biểu điểm - đáp án C©u S¬ lîc lêi gi¶i * Khí hậu châu á phân hóa đa dạng thành nhiều đới nhiều kiểu khí C©u 1 ( 2 ®iÓm ) hËu v×: + Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực bắc đến xích đạo. + KÝch thíc l·nh thæ réng lín . + §Þa h×nh ®a d¹ng. + Nói cao hiÓm trë. C©u 2 a - GDP/ ngêi (NhËt B¶n) : GDP/ ngêi ( Lµo) = 33400 : 317 ( 2 ®iÓm ) = 105 lÇn. b - Níc cã thu nhËp cao th× tØ träng gi¸ trÞ n«ng nghiÖp trong c¬ cÊu. §iÓm 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> C©u 3 (6 ®iÓm ). GDP rÊt nhá ( NhËt B¶n: 1,5%) - Níc cã thu nhËp thÊp th× tØ träng gi¸ trÞ n«ng nghiÖp trong c¬ cÊu GDP rÊt lín ( Lµo: 53%). * Các dạng địa hình chính của Nam á: - PhÝa b¾c lµ hÖ thèng nói Hi -ma-lay-a hïng vÜ ch¹y theo híng tây bắc - đông nam dài gần 2600 km , rộng từ 320 km - 400 km. - ở giữa là đồng bằng ấn - Hằng rộng và bằng phẳng, dài 3000 km, réng tõ 250 km - 350 km . - Phía nam là sơn nguyên Đe-can tơng đối thấp, bằng phẳng, hai rìa đợc nâng cao thành dãy Gat Tây và Gat Đông. * Dãy Hi - ma-lay-a ảnh hưởng đến khí hậu Nam á : - Mùa đông dãy Hi - ma-lay-a chắn khối không khí lạnh từ Trung á trµn xuèng lµm cho khÝ hËu Nam ¸ Êm h¬n miÒn b¾c ViÖt Nam lµ nơi có cùng vĩ độ. - Mïa h¹ giã mïa t©y nam tõ Ên §é Dư¬ng thæi vµo bÞ d·y Hi-ma-lay-a ch¾n l¹i, g©y mưa lín cho c¸c sưên nói phÝa nam , cã n¬i cã lưîng ma lín nhÊt thÕ giíi.. 0,5 1 1 1. 1,5 1.5. V- NhËn xÐt- Rót KN: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Soạn ngày 15/11/2011 Dạy ngày : Tiết 17 ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á I- Mục tiêu: HS cần nắm 1- Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông Á: Lãnh thổ gồm 2 bộ phận (Đất liền và hải đảo) có đặc điểm tự nhiên khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2- Kỹ năng: - Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ tự nhiên. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích. - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, tự tin, lắng nghe tích cực , đảm nhận trách nhiệm , làm việc tập thể, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: yêu thích học tập bộ môn II- Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Á - Các cảnh quan khu vực Đông Á. III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1 - ổn định: 2 - KiÓm tra: 3- Bài mới: ( 1/ ) * Khởi động: Đông Á là khu vực rộng lớn nằm tiếp giáp với TBD. Đây là khu vực con người đã khai thác từ rất lâu đời nên cảnh quan tự nhiên bị biến đổi sâu sắc. Chúng ta cùng tìm hiểu điều đó trong bài 12 Hoạt động của GV - HS Nội dung chính / *HĐ1: Cá nhân/cặp bàn. (10 ) I- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Dựa thông tin sgk và lược đồ H12.1 hãy: khu vực Đông Á: - Xác định vị trí lãnh thổ khu vực Đông Á? Đông Á nằm giữa vĩ độ nào? Gồm những quốc gia và những vùng lãnh thổ nào? - Đông Á tiếp giáp những biển nào? Lãnh thổ khu - Nằm giữa vĩ độ 210B  530B vực có thể chia làm mấy bộ phận, đó là những bộ - Gồm: 4 quốc gia (Trung Quốc, phận nào? Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản) và 0 - HS thảo luận trả lời: Nằm giữa các vĩ độ 21 B  1 vùng lãnh thổ (Đài Loan thuộc lãnh 0 53 B gåm 4 quèc gia, khu vùc gåm 2 bé phËn Trung Quốc). - Chia làm 2 bộ phận - GV chuẩn kiến thức, bæ sung: + Phần đất liền. + Đài Loan là vùng lãnh thổ thuộc TQ do Tưởng + Phần hải đảo. Giới Thạch trốn chạy cuộc CM của nhân dân TQ ra đó chiếm giữ và thành lập 1vùng lãnh thổ riêng. II - Đặc điểm tự nhiên. * HĐ 2: Nhóm. (15/) 1- Địa hình và sông ngòi. Dựa thông tin mục 2 + H12.1 hãy a - Phần lục địa: - Nhóm 1: Nêu đặc điểm địa hình phần đất liền. - Nhóm 2: Nêu đặc điểm sông ngòi phần đất liền. - Chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ. * Địa hình: (Nơi bắt nguồn, hướng chảy, các hÖ thèng s. lớn) - Nhóm 3: Nêu đặc điểm địa hình - sông ngòi phần - Phía tây: Núi và sơn nguyên cao, đồ sộ, hiểm trở xen các bồn địa lớn hải đảo? - HS đại diện các nhóm báo cáo - n. xét, bổ xung. - Phía đông: Là vùng đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng. - GV chuẩn kiến thức, më réng: * Sông ngòi: + S. Hoàng Hà còn được mệnh danh là "Bà già.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> cay nghiệt" vì sông thường gây ra những trận lũ, lụt lớn. Do song chảy qua nhiều vùng khí hậu khác nhau => Chế độ nước thất thường, mùa lũ nước rất lớn gấp 88 lần so với mùa cạn. + S.Trường Giang lại được coi là "Cô gái dịu hiền", có chế độ nước điều hòa do nằm trong vùng có khí hậu cận nhiệt gió mùa. *HĐ3: Nhóm. (15/) Dựa H4.1 và H4.2 + thông tin sgk + Kiến thức đã học điền nội dung vào bảng sau (đặc điểm k/h, cảnh quan giữa 2 bộ phận đông và tây ) - HS th¶o luËn nhãm, ph¸t biÓu, GV hoµn thiÖn kiÕn thøc vµo b¶ng sau:. - Có 3 hệ thống sông lớn: A-Mua, Hoàng Hà, Trường Giang. Cả 3 HT sông đều chảy theo hướng tây - đông. - Chế độ nước thường chia 2 mùa: Mùa lũ và mùa cạn. Riêng S.Hoàng Hà có chế độ nước thất thường. b- Phần hải đảo: - Là vùng núi trẻ, thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa. - Sông ngòi ngắn, có độ dốc lớn. 2- Khí hậu và cảnh quan. Đ. điểm Khí hậu. Phía đông phần đất liền và hải đảo Phía tây phần đất liền - Một năm có 2 mùa gió khác nhau - Thuộc lãnh thổ Trung + Mùa đông có gió mùa Đông Bắc, thời tiết Quốc do nằm sâu trong nội lạnh, khô. Riêng Nhật Bản vẫn có mưa. địa, nên khí hậu quanh năm + Mùa hạ có gió mùa Đông Nam từ biển thổi khô hạn vào, thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều. Cảnh - Phía đông Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên - Chủ yếu là thảo nguyên quan và hải đảo có rừng bao phủ. Ngày nay do con khô, bán hoang mạc và người khai phá nên rừng còn rất ít hoang mạc 4 – Cñng cè vµ bµi tËp: ( 4 ph) a - Hãy trình bày những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á? b- Nêu những đặc điểm giống và khác nhau của 2 hệ thống sông Hoàng Hà và sông Trường Giang? c- Hãy nêu sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á? 5- HDVN: ( 1 ph) - Häc bµi theo c©u hái cuèi bµi - Lµm bµi tËp trong VBT V- Rót KN: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................... Soạn: 22/11/2011 Dạy: Tiết 18 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á I- Mục tiêu: HS cần nắm 1- Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Trình bày đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế - xã hội khu vực Đông Á: Là khu vực đông dân. Kinh tế phát triển nhanh với thế mạnh về xuất khẩu. Có các nền kinh tế phát triển mạnh của thế giới: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc. 2- Kỹ năng: - Phân tích bản đồ dân cư, kinh tế và bảng số liệu thống kê sgk. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích. - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, tự tin, lắng nghe tích cực , đảm nhận trách nhiệm , làm việc tập thể, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: yêu thích học tập bộ môn II- Đồ dùng: - Bản đồ tự nhiên châu Á - Bản đồ kinh tế khu vực Đông Á. - Bảng số liệu và các tranh ảnh về các hđ kinh tế của Trung Quốc, Nhật Bản. III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1 - ổn định: 2 - KiÓm tra: ( 8 ph) * HS 1: Xác định khu vực Đông Á trên bản đồ? Nêu đặc điểm khác nhau về địa hình giữa phần phía tây và đông của Trung Quốc? * HS 2: Khí hậu, cảnh quan giữa phần phía đông đất liền, hải đảo với phần phía tây đất liền khác nhau như thế nào? Tại sao? 3- Bài mới: ( 1 ph) * Giíi thiÖu bµi: Đông Á là khu vực đông dân nhất Châu Á, đồng thời là khu vực phát triển nhanh, nơi có nhiều nền kinh tế mạnh của thế giới. Trong tương lai sự phát triển của các nước Đông Á còn nhiều hứa hẹn.=> Chúng ta tìm hiểu điều đó trong bài 13. Hoạt động của GV - HS Nội dung chính / * HĐ1: Cá nhân (5 ) I- Khái quát về dân cư và đặc điểm phát - Dựa bảng 11.1 sgk/38 + bảng 13.1sgk/44 triển kinh tế của khu vực Đông Á. hãy nhận xét dân số năm 2001 của khu vực 1- Dân cư: so với các khu vực khác của Châu Á? Dân số của các quốc gia Đông Á năm 2002? - Là khu vực đông dân nhất châu Á. Năm - Hãy so sánh với dân số Đông Á với dân 2002 toàn khu vực có 1.309,5 triệu người. số một số châu lục trên thế giới đã học và - Các quốc gia có nền văn hóa rất gần gũi với rút ra nhận xét gì? nhau. HS: Đông á là khu vực đông dân. HĐ2: Nhóm.(5/) Dựa thông tin sgk và bảng 13.2 cho biết : Nhãm 1: Tình hình xuất, nhập khẩu của một số nước Đông á. Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu? Nhãm 2: Đặc điểm phát triển kinh tế. 2- Kinh tế: - Sau chiến tranh thế giới II nền kinh tế của các nước kiệt quệ. - Ngày nay nền kinh tế các nước và vùng.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> chung của khu vực? - Đại diện nhúm bỏo cỏo nêu đợc đặc điểm nÒn KT c¸c níc tríc ®©y vµ hiÖn nay. - Các nhóm khác đối chiếu , nhận xét, bổ xung. - GV chuẩn kiến thức. HĐ3: Nhóm. (15/) Dựa thông tin sgk Nhóm 1: Nêu những đặc điểm kinh tế cơ bản của Nhật Bản ? Nhóm 2: Nêu những đặc điểm kinh tế cơ bản của Trung Quốc ? - HS đại diện 2 nhúm bỏo cỏo về đặc điểm KT cña NhËt B¶n vµ Trung quèc. - HS các nhóm khác nhận xét,bổ xung. - GV chuẩn kiến thức.. HĐ4: Cá nhân.(5/) ? Hãy kể tên một số sản phẩm nổi tiếng của Nhật Bản mà em biết. HS: - Ti vi Sam sung, Sony… - Tủ lạnh, máy giặt, - Ô tô, xe máy su zu ki … ? Hãy so sánh thu nhập bình quân GDP/người của Nhật Bản với Việt Nam. (HS: năm 2001 là 33 400: 391 USD /người  Gấp 85,4 lần). lãnh thổ Đông Á có những đặc điểm sau: + Phát triển nhanh và duy trì mức độ tăng trưởng cao. + Qúa trình phát triển đi từ nền kinh tế SX thay thế hàng nhập khẩu đến SX để xuất khẩu. - Điển hình là: Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc đã trở thành các nền kinh tế mạnh của thế giới. II- Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á: 1- Nhật Bản: - Là cường quốc kinh tế đứng thứ 2 trên thế giới, sau Hoa Kỳ. - Nhiều ngành CN đứng đầu thế giới: Chế tạo ô tô, tàu biển, điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng..... - Tạo nhiều sản phẩm nổi tiếng. - Thu nhập của người dân Nhật Bản rất cao. Bình quân GDP/người năm 2001 đạt 33.400USD. 2- Trung Quốc: - Nền kinh tế Trung Quốc trong những năm qua đã thu được những thành tựu sau: + Nông nghiệp phát triển nhanh tương đối toàn diện. + Công nghiệp Phát triển nhanh chóng khá hoàn chỉnh, đặc biệt một số ngành công nghiệp hiện đại: cơ khí, điện tử, nguyên tử, hàng không vũ trụ… - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao và ổn định, sản lượng một số ngành: lương thực, than, điện năng đứng đầu thế giới.. * Kết luận: sgk/46. /. 4- Cñng cè- bµi tËp: (5 ).

<span class='text_page_counter'>(32)</span> a. Hãy nêu tên các nước trong khu vực Đông Á và vai trò của các nước và vùng lãnh thổ đó trong sự phát triển hiện nay trên thế giới? b. Hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng đầu thế giới? 5- HDVN: .(1/) - Học bài nắm đợc: đặc điểm kinh tế - xó hội khu vực đụng ỏ. - Nắm được đặc điểm kinh tế của Trung quốc và Nhật bản. - Làm bài tập trong VBT. - Đọc trước bài Đ.N.Á- đất liền và hải đảo. V- Rút KN: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Soạn ngày: 27/11/2011 Dạy ngày: Tiết 19 ĐÔNG NAM Á - ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO I- Mục tiêu: HS cần nắm 1- Kiến thức: -Trình bày được những đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội nổi bật của Đông Nam Á: + Là cầu nối giữa châu Á với châu Đại Dương =>Có vị trí chiến lược quan trọng + Địa hình chủ yếu là đồi núi. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa. + Dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào. + Tốc độ phát triển kinh tế khá cao song chưa vững chắc: Nền nông nghiệp lúa nước, đang tiến hành công nghiệp hóa, cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi. 2- Kỹ năng: - Đọc và khai thác kíên thức từ bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích. - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, tự tin, lắng nghe tích cực , đảm nhận trách nhiệm , làm việc tập thể, giải quyết vấn đề. 3 - Thái độ: yêu thích học tập bộ môn, yêu quê hơng đất nớc mình II-Chuẩn bị của GV và HS: *Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam á - Các cảnh quan khu vực Đông Nam á và biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số địa điểm ở Đông Nam Á. * Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1- Ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2- Kiểm tra bài: ( 8 phút) - HS1: Kể tên những quốc gia và lãnh thổ khu vực Đông Á. - HS2: Cho biết những thành tựu của nền kinh tế Nhật Bản.Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự phát triển đó ? . 3- Bài mới: * Khởi động ( 1 phút) Xác định vị trí của Việt Nam trên bản đồ Châu Á. Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á. Vậy khu vực Đông Nam Á gồm có những bộ phận nào? Tự nhiên của các bộ phận đó khác nhau như thế nào? => bài 14. Hoạt động của GV - HS Nội dung chính HĐ1: Cá nhân/cặp bàn (10 phút) I- Vị trí giới hạn của khu vực Dựa vào H14.1 + sự hiểu biết: ? Hãy xác định vị trí giới hạn các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của khu vực thuộc nước nào . ? Gồm những bộ phận nào? Xác định chỉ rõ giới hạn của 2 bộ phận khu vực Đông Nam Á? Tại sao có tên gọi như vậy. ? Tại sao coi Đông Nam Á là cầu nối giữa 2 châu lục và 2 đại dương. - Nằm giữa vĩ độ: 10,50N  28,50B. ? Hãy xác định đọc tên các đảo lớn trên bản đồ. - Gồm 2 bộ phận: Có 11 quốc gia - HS n/c sgk trả lời lần lượt các câu hỏi trên, HS khác + Phần đất liền: B.đảo Trung Ấn nhận xét bổ xung. + Phần hải đảo: Quần đảo Mã Lai. - GV chuẩn kiến thức - ý nghĩa: Là cầu nối giữa 2 châu 0 + Cực Bắc: 28,5 B thuộc Mi-an-ma. lục và nối giữa 2 đại dương  Ngày 0 + Cực Nam: 10,5 N thuộc đảo Ti-mo. nay có vai trò hết sức quan trọng 0 + Cực Đông: 140 Đ đảo Niu-ghi-nê. + Cực Tây: 920Đ thuộc Mi-an-ma. II- Đặc điểm tự nhiên: HĐ2: Nhóm (20 phút) Dựa vào H14.1 + thông tin sgk hãy nêu các đặc điểm tự nhiên (địa hình, khoáng sản, khí hậu , sông ngòi, cảnh quan) của 2 bộ phận khu vực ĐNA. - Nhóm 1 : thảo luận phần đất liền - Nhóm 2: thảo luận phần hải đảo §¹i diÖn HS ph¸t biÓu, bæ sung GV hoµn thiÖn kiÕn thøc theo b¶ng sau: Tự nhiên Phần đất liền Phần hải đảo Địa hình - Chủ yếu diện tích là núi - Nằm trong vùng vỏ Trái Đất + Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính không ổn định. Thường xuyên xảy là TB - ĐN, B- N ra động đất , núi lửa. + Xen giữa là các cao nguyên thấp, địa - Có cả núi và đồng bằng nhỏ hẹp hình bị chia cắt mạnh. ven biển. - Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển hoặc cửa sông. Khoáng sản - Có nhiều tài nguyên quan trọng: sắt, - Có nhiều khoáng sản: Dầu mỏ, đồng, dầu mỏ, khí đốt khí đốt, sắt, than….

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Khí hậu. - Nhiệt đới gió mùa: Chi 2 mùa rõ rệt - Chủ yếu khí hậu xích đạo - Xích đạo: nóng ẩm mưa nhiều - Thường có bão nhiệt đới tàn phá Sông ngòi - Có nhiều sông lớn: S.Mê-kông, - Sông nhỏ , ngắn S.Hồng, S.Xa-lu-en, S.Mê-nam. - Chế độ nước chảy điều hòa. - Chế độ nước chảy theo mùa. Cảnh quan - Chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới - Chủ yếu là rừng rậm thường - Sâu trong nội địa có rừng thưa và xa xanh quanh năm. van, cây bụi. 4- Củng cố - bài tập: (5 ph) a. Phân tích, nhận xét 2 biểu đồ H14.2 cho biết chúng thuộc đới KH, kiểu KH nào? Tìm vị trí của 2 địa điểm đó trên bản đồ H14.1? b. Trả lời các câu hỏi sgk/50 5- HDVN: (1 ph) - Trả lời lại các câu hỏi, bài tập sgk/50.Làm bài tập 14 bản đồ thực hành - Làm bài tập trong VBT - Nghiên cứu trước bài đặc điểm dân cư – xã hội Đông Nam Á V- Rút KN: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Soạn ngày: 27/11/2011 Dạy ngày: Tiết 20 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á I- Mục tiêu: HS cần nắm 1- Kiến thức: - Thấy được ĐNA có số dân đông, dân số tăng khá nhanh, sự phân bố dân cư gắn liền với đặc điểm kinh tế nông nghiệp với ngành chính là trồng trọt, trong đó trồng lúa nước chiếm vị trí hàng đầu . - Biết được sự đa dạng trong văn hóa của khu vực - Phân tích những thuận lợi khó khăn của dân cư xã hội ĐNA đối với sự phát triển kinh tế xã hội 2- Kỹ năng: - Phân tích , so sánh số liệu, sử dụng những tư liệu địa lí. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích. 3- Thái độ: yªu thÝch häc tËp bé m«n, có ý thức cộng đồng trong khu vực. II- Chuẩn bị của GV và HS: * GV:- Bản đồ phân bố dân cư châu á. - Bản đồ tự nhiên khu vực ĐNA. * HS: Tranh ảnh , tư liệu về các tôn giáo. III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng tich cực. IV- Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1- Ổn định: 2- Kiểm tra: ( 8 ph) * HS 1: Trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam Á ? * HS 2: Vì sao phía Bắc khu vực chịu sự ảnh hưởng của đường chí tuyến Bắc mà khí hậu lại không bị khô hạn ? 3- Bài mới: * Khởi động: Khu vực ĐNA có bao nhiêu quốc gia ? Đó là những quốc gia nào? Có bao nhiêu triệu dân? Quốc gia nào có dân số đông nhất? Quốc gia nào có dân số thấp nhất? Theo những tôn giáo nào? Xét bài 15 ( 1ph) Hoạt động của GV - HS HĐ1: Cả lớp. (15 ph) ? Dựa vào bảng 15.1 hãy cho biết: Số dân, mật độ dân số TB, tỉ lệ tăng dân số hàng năm của khu vực ĐNA so sánh với châu Á và thế giới  Rút ra nhận xét gì? ? Dựa bảng 15.1 và 15.2 cho biết: ĐNA có bao nhiêu quốc gia? Xác định đọc tên các quốc gia và tên thủ đô của từng nước? So sánh diên tích, dân số của nước ta với các nước trong khu vực theo hướng tăng dần?( Thứ 7 về diện tích, thứ 8 về dân số) ? Xác định các dân tộc và ngôn ngữ được dùng phổ biến trong các quốc gia ở ĐNA? Điều này ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực. ? Quan sát H6.1(sgk/20) nhận xét gì về sự phân bố dân cư ĐNA.. Nội dung chính I- Đặc điểm dân cư: - Năm 2002 ĐNA có 536 triệu dân => Là khu vực đông dân, nguồn lao động dồi dào. - Mật độ dân số 119 người/km2 bằng mức TB của châu Á và cao hơn TB của thế giới.. - Tỉ lệ gia tăng dân số : 1,5% cao hơn mức TB của châu Á và thế giới - Đa dạng về ngôn ngữ, tôn giáo: + Tôn giáo: Hồi giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo, Ki-Tô giáo... - Sự phân bố không đồng đều: + Tập trung đông ở các đồng bằng và ven biển + Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.. HĐ2: Nhóm nhỏ/cặp ( 15 ph) ? Dựa vào thông tin sgk + sự hiểu biết của mình về lịch sử. Hãy cho biết các nước trong khu vực ĐNA có những nét tương đồng và những nét khác biệt nào. - HS thảo luận cặp nêu các nét tương đồng, nét khác biệt: + Nét tương đồng: Về lịch sử từng là thuộc địa của thực dân cùng đ/t giải phóng dân tộc giành độc lập. Trong phong tục tập quán sinh hoạt sản xuất: Trồng lúa nước, chăn nuôi trâu bò lấy sức kéo. Gạo là lương thực chính. Có những lễ hội, những làn điệu dân ca, cư trú thành bản làng… + Nét khác biệt:Cách ăn mặc, tập quán v/h riêng của từng dân tộc (văn hóa cồng chiêng có những. II- Đặc điểm xã hội: Nét tương đồng Nét khác biệt - Trong lịch sử đ/ t giải phóng dân tộc. - Trong phong tục tập quán sinh hoạt.và sản xuất - Trong quan hệ hợp tác toàn diện. - Mỗi d. tộc có thể chế c. trị khác nhau. - Có những nét văn hóa đặc sắc riêng của từng dân tộc. - Tín ngưỡng khác nhau. - Thuận lợi: + Dân cư đông: Có nguồn lao dộng dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> cách đánh và điệu múa riêng), tín ngưỡng riêng - GV chuẩn kiến thức. ? Với những đặc điểm dân cư xã hội trên có những thuận lợi khó khăn gì trong sự hợp tác toàn diện? - HS đọc kết luận sgk/53.. + Đa dạng về văn hóa: Hợp tác phát triển du lịch + Có những nét tương đồng dễ hòa hợp trong sự hợp tác toàn diện - Khó khăn: + Sự khác biệt về ngôn ngữ: khó khăn trong giao tiếp. + Có sự phát triển chênh lệch về kinh tế.. 4- Củng cố - bài tập: 5 ph a. Dựa hình 6.1 và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á? b. Đặc điểm dân số và sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á tạo thuận lợi - khó khăn gì cho sự hợp tác giưa các nước? 5- HDVN: ( 1 ph) - Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/53 - Làm bài tập 15 bản đồ thực hành - Nghiên cứu bài 16: + Vì sao các nước ĐNA tiến hành công nghiệp hóa nhung kinh tế p. triển chưa vững chắc + Cho biết các ngành công nghiệp chủ yếu của ĐNA phân bố ở đâu V- Rút KN: ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….. Soạn: 27/11/2011 Dạy :. Tiết 21 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á. I- Mục tiêu: HS cần nắm dược 1- Kiến thức: - Nắm được các nước Đông Nam Á có sự phát triển kinh tế nhanh nhưng chưa vững chắc.Nông nghiệp vẫn chiếm vai trò chính. Tuy nhiên ở 1 số nước công nghiệp đang trở thành ngành kinh tế quan trọng - Giải thíchđược các đặc điểm kinh tế của Đông Nam Á do có thay đổi trong định hướng và chính sách phát triển kinh tế cho nên kinh tế bị tác động từ bên ngoài , phát triển kinh tế nhưng chưa chú trọng đến bảo vệ môi trường. Nông nghiệp vẫn đóng góp tỉ lệ đáng kể trong cơ cấu GDP 2- Kỹ năng: - Có kỹ năng phân tích bảng số liệu, đọc bản đồ, phân tích các mối liên hệ địa lí. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích. - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, tự tin, lắng nghe tích cực , đảm nhận trách nhiệm , làm việc tập thể, giải quyết vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 3- Thái độ: Hiểu được đặc điểm k/t các nước ĐNÁ trong đó có Việt Nam. II- Đồ dùng: - Bản đồ kinh tế các nước Đông Nam á. - Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của các nước Đông Nam á. III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra: (8 ph) * HS1: Hãy cho biết những nét tương đồng và những nét khác biệt về dân cư xã hội của các nước Đông Nam á? Điều đó có thuận lợi, khó khăn gì trong sự hợp tác giữa các nước trong khu vực? * HS 2: Xác định vị trí và đọc tên thủ đô của 11 quốc gia trong khu vực Đông Nam á. Theo em quốc gia nào có kinh tế phát triển nhất trong khu vực? (Xin-ga-po là nước có kinh tế phát triển nhất khu vực được xếp vào nhóm NIC, là một trong 10 quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất trên thế giới) Các quốc gia khác có kinh tế phát triển như thế nào? Xét bài 16: 3- Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung chính HĐ1: Nhóm (15 ph) I- Nền kinh tế của các nước Đ.N. Á Dựa vào bảng 16.1 : ? Hãy cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực giai đoạn 19901996, ? Hãy cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế giai đoạn 1998-2000 và so sánh với tăng trưởng bình quân của thế giới (3%). - Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á ? Qua phân tích bảng số liệu + thông tin sgk p. triển khá nhanh, song chưa vững chắc: em có nhận xét gì về tình tăng trưởng kinh tế + Giai đoạn 1990 - 1996: Mức tăng của các nước Đông Nam Á? Điều đó ảnh trưởng phát triển khá nhanh, tăng cao. hưởng gì tới môi trường + Giai đoạn 1997 - 1998: Mức tăng - HS báo cáo - nhận xét - bổ xung: trưởng âm do khủng hoảng tài chính. + Khủng hoảng tài chính năm 1997 ở TháiLan  + Giai đoạn 1998 - 2000: Mức tăng trưởng lại khá nhanh. ảnh hưởng tới các nước khác trong khu vực. VN ít bị ảnh hưởng do kinh tế còn chậm phát - Trong quá trình phát triển kinh tế nhiều triển, chưa mở rộng quan hệ kinh tế với các nước chưa quan tâm đến vấn đề bảo vệ quốc gia bên ngoài. môi trường dẫn đến thiên bị tàn phá đe + Kinh tế các nước ĐNA phát triển nhanh do dọa sự phát triển bền vững của khu vực. có nguồn : Nhân công rẻ, tài nguyên thiên nhiên phong phú, có nhiều nông lâm sản nhiệt đới,tranh thủ được vốn đầu tư của nước ngoài. + Vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường là vấn đề cần thiết cho tất cả các quốc gia trong khu vực..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HĐ2: Cá nhân/cặp. (15 ph) Dựa vào bảng 16.2. Hãy: ? Cho biết tỉ trọng của các ngành kinh tế trong tổng sản phẩm quốc dân của từng quốc gia như thế nào. ? Nhận xét sự thay đổi cơ cấu sản xuất của từng quốc gia từ năm 1980 – 2000. ? Từ những phân tích trên có thể rút ra nhận xét gì. ? Dựa vào hình 16.1 Hãy xác định sự phân bố các sản phẩm cây lương thực, cây công nghiệp. Sự phân bố của các ngành công nghiệp luyện kim, cơ khí, hóa chất , thực phẩm. - HS: n/c sgk, thảo luận nêu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đậc điểm nghành NN, CN của khu vực ĐNÁ như sgk.. II- Cơ cấu kinh tế đang có sự thay đổi:. - Các nước ĐNA có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa: Tỉ trọng nông nghiệp có xu hướng giảm, tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ có xu hướng tăng. - Nông nghiệp : Trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp nhiệt đới. - Công nghiệp : Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí , chế tạo máy, hóa chất… - Sự phân bố các ngành sản xuất chủ yếu tập trung ở ven biển.. * GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức cơ * Kết luận: sgk/58. bản của bài. 4- Củng cố - bài tập: ( 6 ph) a. Vì sao các nước ĐNÁ tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế chưa vững chắc? b. Quan sát H16.1 cho biết khu vực ĐNÁ có các ngành công nghiệp chủ yếu nào? 5- HDVN: 1 ph - Trả lời câu hỏi- bài tập sgk/57 - Làm bài tập trong VBT. - Nghiên cứu bài hiệp hội các nước ĐNÁ V- Rút KN: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Soạn : 5/1/2012 Dạy :. Tiết 22 HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN). I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS cần nắm - Trình bày về hiệp hội các nước ĐNA: Quá trình thành lập, các nước thành viên. Mục tiêu hoạt động của hiệp hội - Những thuận lợi và thách thức đối với Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN. 2- Kỹ năng: - Phân tích tư liệu , số liệu, ảnh địa lí - Đọc phân tích biểu đồ, tranh ảnh nếu có. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích. - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, tự tin, lắng nghe tích cực , đảm nhận trách nhiệm , làm việc tập thể, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: yªu thÝch häc tËp bé m«n II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên: - Bản đồ các nước khu vực ĐNA - Tranh ảnh về các quốc gia ĐNA hoặc các hoạt động kinh tế của ASEAN *Học sinh: Chuẩn bị như yêu cầu về nhà ở tiết trước III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1- Ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra:( 6 ph ) Dựa vào sự hiểu biết em hãy cho biết biểu tượng của hiệp hội các nước ĐNA (ASEAN)? Cho biết ý nghĩa của biểu tượng đó? ( HS: - Bó lúa với 10 rẻ lúa: Bó lúa thể hiện nét tương đồng của các quốc gia trong khu vực trồng lúa nước, gần gũi thân thiết. Mười rẻ lúa tượng trưng cho 10 quốc gia thành viên, mỗi quốc gia có những nét văn hóa đặc sắc riêng). 3 - Bài mới: *Khởi động : Vậy hiệp hội ASEAN thành lập từ ngày tháng năm nào? Nhằm mục đích gì? Việt nam là thành viên thứ mấy vào thời gian nào? Hiện nay hiệp hội có tất cả bao nhiêu thành viên … (1 ph) Hoạt động của GV - HS Nội dung chính * HĐ1: Cá nhân (8 ph) I- Hiệp hội các nước ĐNA: Dựa vào sự hiểu biết + Thông tin sgk + H17.1 - Thành lập: 8/8/1967 : Hãy cho biết: + Ban đầu có 5 thành viên: Thái Lan, ? Hiệp hội các nước ĐNA ra đời vào ngày Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, tháng năm nào? Lúc đầu có mấy thành viên? Mã-lai. Đó là những thành viên nào? +Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày ? Mục đích ban đầu của hiệp hội là gì. 1/7/1995. ? Việt Nam gia nhập hiệp hội vào ngày tháng +Ngày nay có 11 quốc gia thành viên. năm nào? Hiện nay hiệp hội có bao nhiêu - Mục tiêu chung: Giữ vững hòa bình, an thành viên? Thành viên mới kết nạp gần đây ninh, ổn định khu vực và cùng nhau phát nhất là thành viên nào? triển kinh tế - xã hội trên nguyên tắc tự -HS: dựa vào sgk trả lời lần lượt các câu hỏi nguyện, tôn trọng chủ quyền của nhau. trên II- Hợp tác để phát triển kinh tế - xã HĐ2: Nhóm nhỏ /cặp. (15 ph) hội: Dựa vào thông tin sgk 1- Thuận lợi: ? Cho biết những điều kiện thuận lợi trong quá - Vị trí gần gũi thuận lợi cho việc giao trình hợp tác. thông đi lại hợp tác với nhau. ? Cho biết những biểu hiện cụ thể của sự hợp - Có những nét tương đồng trong sản tác. xuất, sinh hoạt, trong lịch sử nên rất dễ (Hãy mô tả những biểu hiện của sự hợp tác dàng hòa hợp..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> kinh tế giữa các nước qua đoạn văn trong sgk/59 ?) - HS thảo luận nêu những thuận lợi của sự hợp tác, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chuẩn kiến thức, mở rộng: + Tam giác tăng trưởng kinh tế Xi-Giô-ri (Xinga-po, Giô-ho Thái Lan, Ri-au In-đô-nê-xi-a).. 2- Những biểu hiện của sự hợp tác: - Các nước cùng hợp tác phát triển kinh tế - xã hội. - Nước phát triển giúp đỡ nước còn kém phát triển hơn . - Tăng cường trao đổi hàng hóa giữa các nước. - Xây dựng các hệ thống đường giao thông nối liền các nước trong khu vực. - Phối kết hợp cùng khai thác và bảo vệ lưu vực sông Mê-kông. - Đoàn kết , hợp tác cùng giải quyết những khó khăn trong quá trình phát triển. III - Việt Nam trong ASEAN:. HĐ3: Nhóm (10 ph) Đọc thông tin sgk/60 + Hiểu biết hãy: ? Cho biết những lợi ích của Việt Nam trong quan hệ hợp tác với các nước ASEAN? ? Trong quá trình hội nhập, hợp tác chúng ta còn gặp những khó khăn gì? ? Biện pháp để hạn chế khắc phục khó khăn đó như thế nào? - Chú trọng đến giáo dục: Học ngoại ngữ, học - Việt Nam có rất nhiều cơ hội để phát nghề… triển đất nước cả về kinh tế - xã hội. - Đẩy mạnh phát triển về kinh tế - Khó khăn - Thách thức lớn : - Xây dựng hệ thống đường giao thông + Sự chênh lệch về trình độ phát triển - Đẩy nhanh tiến độ áp dụng công nghệ KH kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển kinh tế... + Sự khác biệt về thể chế chính trị, bất - Mở rộng thị trường trao đổi hàng hóa.. đồng ngôn ngữ.. - HS đọc kết luận sgk/61. 4- Củng cố - bài tập: ( 4 ph) a. Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào? b. Phân tích những lợi thế và khó khăn của VN khi trở thành thành viên của ASEAN. 5- HDVN: ( 1 ph ) - Trả lời câu hỏi sgk/61. Làm bài tập 17 (BTBĐ). - Nghiên cứu chuẩn bị bài thực hành bài 18 V- Rút KN: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Soạn : 5/1/2012 Dạy:. Tiết 23 THỰC HÀNH: TÌM HIỂU LÀO VÀ CĂM-PU-CHIA. I - Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1- Kiến thức: HS cần nắm - Tập hợp các tư liệu sử dụng chúng để tìm hiểu địa lí một quôc gia. - Trình bày lại kết quả làm việc bằng văn bản (kênh chữ + kênh hình) 2- Kỹ năng: - Phân tích lược đồ , tập hợp tư liệu. - Cách trình bày 1 văn bản. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích. - Trình bày suy nghĩ, tự tin, đảm nhận trách nhiệm , làm việc tập thể, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: Hiểu được đặc điểm tự nhiên của Lào, Cam- pu- chia. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: * Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên và kinh tế của ĐNA. - Tranh ảnh về Lào, Căm-pu-chia. * Học sinh: Chuẩn bị như yêu cầu về nhà ở tiết trước III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1- Ổn định: 2- Kiểm tra (10 ph) * HS 1: Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước ĐNÁ đã thay đổi qua thời gian n.t. nào? * HS 2: Trình bày những biểu hiện của sự hợp tác của các nước ASEAN. * HS 3: Phân tích những thuận lợi, khó khăn thách thức của VN khi trở thành thành viên của ASEAN. 3- Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ1: Thảo luận nhóm nhỏ/cặp bàn.( 8 ph) Dựa vào H18.1 + H18.2 + Bảng 18.1 và thông tin sgk hãy : Xác định vị trí của Lào và Căm-pu-chia theo dàn ý (giáp quốc gia, giáp biển. Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài của mỗi nước.) HĐ 2: 2 nhóm. ( 20 ph) Dựa vào H18.1 + H18.2 trình bày: Địa hình, khí hậu, sông hồ của Lào và Căm - pu-chia, những thuận lợi khó khăn của vị trí địa lý, khí hậu với sự phát triển nông nghiệp của 2 nước theo nội dung: - Địa hình: có những dạng địa hình nào? Dạng nào chiếm ưu thế? Xác định kể tên các dạng địa hình di từ Bắc Nam? - Khí hậu: thuộc đới khí hậu nào của Đông Nam Á? Nêu đặc điểm của kiểu khí hậu đó? - Sông ngòi có những hệ thống sông lớn nào chảy qua? Có những hồ lớn nào ? - Nhóm 1: Trình bày về Lào. - Nhóm 2: trình bày về căm-pu-chia. HS đại diện nhóm báo cáo , nhóm khác nhận xét, bổ sung.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - GV chuẩn kiến thức điền bảng sau : Q. gia Vị tríGiới hạn và ý nghĩa. Lào Căm-pu-chia 2 - Diện tích: 236800km Diện tích: 181000km2 - Phía bắc giáp TQ, p.tây giáp Mi-an-ma, - Phía tây giáp Thái Lan, phía phía đông giáp VN, phía nam giáp CPC và bắc giáp Lào,phía đông giáp VN Thái Lan => Nằm hoàn toàn trong nội địa. và phía tây nam giáp biển. - Liên hệ với các nước khác chủ yếu bằng - Thuận lợi trong giao lưu với đường bộ. Muốn đi bằng đường biển phải các nước trên thế giới cả bằng thông qua các cảng biển ở miền Trung VN đường biển và đường bộ, đường (Cửa lò, Vinh, Nghệ An) sông. Điều * ĐH: Chủ yếu là núi và CN chiếm 90% S * ĐH: Chủ yếu là đồng bằng, kiện tự cả nước. Núi chạy theo nhiều hướng, CN chiếm 75% S cả nước. Núi và nhiên chạy dài từ Bắc-Nam. ĐB ở ven sông MêCN bao quanh 3 mặt (Bắc, kông Tây,Đông) *KH: Nhiệt đới gió mùa, chia 2 mùa rõ rệt *KH: Nhiệt đới gió mùa, có 1 có 1 mùa mưa và 1 mùa khô mùa mưa và 1 mùa khô * SN: S.Mê-kông với nhiều phụ lưu * SN: S. Mê-kông, Tông-lê-sap, lớn,nhỏ. Biển Hồ => Khí hậu thuận lợi cho cây cối phát triển , => Khí hậu thuận lợi cho trồng tăng trưởng nhanh. SN có giá trị lớn về thủy trọt, sông ngòi có giá trị lớn về lợi, thủy điện, giao thông thủy lợi, giao thông và nghề cá. - Khó khăn: S đất canh tác ít, mùa khô thiếu - Khó khăn: Lũ lụt mùa mưa, nước nghiêm trọng thiếu nước mùa khô. 4- Củng cố - bài tập: 6 ph Thu một số vở để chấm điểm, GV nhận xét bài thực hành của HS 5- HDVN:( 1 ph ) - Hoàn thiện bài thực hành18 về đất nước Căm Pu Chia và bản đồ thực hành. V- Rút KN: DuyÖt ngµy. th¸ng n¨m 2012. Soạn : 12/1/2012 D¹y: phÇn hai: ĐỊA LÍ VIỆT NAM VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI HS cần nắm. Tiết 24. I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Thấy được vị thế của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới - Biết được Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 2-Kỹ năng: - Phân tích bản đồ, tranh ảnh địa lí - Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động đối ngoại của VN trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, tự tin, lắng nghe tích cực , đảm nhận trách nhiệm , làm việc tập thể, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: yêu quê hương đất nước, yêu con người Việt Nam. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1- Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Bản đồ tự nhiên thế giới - Tranh ảnh liên quan 2-Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng tớch cực. IV- Hoạt động trên lớp: 1- ổn định: 2- Kiểm tra:( 8 ph) * HS 1: Hoạt động nông nghiệp có tác động như thế nào đến môi trường địa lí? * HS 2: Cho biết những vấn đề ô nhiễm môi trường do hoạt động công nghiệp gây nên 3- Bài mới: * Khởi động: Việt Nam là 1 thành viên của ASEAN từ 25/7/ 1995 vừa mang nét chung của khối nhưng lại có những nét riêng của nước ta về tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội. Việt Nam cũng đã trở thành thành viên chính thức gia nhập WTO (tổ chức thương mại thế giới từ 1/1/2007). Vậy VN có vị thế như thế nào trong khu vực và trên thế giới  xÐt bµi: Việt Nam đất nước con người. ( 1 ph) Hoạt động của GV - HS * HĐ1: Cá nhân (15/) ? Quan sát trên bản đồ thế giới cho biết VN nằn ở khu vực nào thuộc châu lục nào? Giáp những biển, đại dương và quốc gia nào? Điều đó có ý nghĩa như thế nào? ? Xác định VN: Gia nhập ASEAN, WTO vào ngày tháng năm nào? ? Hãy lấy VD chứng minh VN là quốc gia tiêu biểu cho khu vực Đông Nam Á cả về mặt tự nhiên và về mặt văn hóa , lịch sử? - VN là nước chiụ nhiều thiệt hại trong chiến tranh, đi lên XD đất nước từ điểm xuất phát thấp, nhưng dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN + Truyền thóng cần cù chịu. Nội dung chính I- Việt Nam trên bản đồ thế giới - VN nằm ở khu vực Đông Nam Á - Là 1 quốc gia có độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Bao gồm phần đất liền, hải đảo, vùng biển, vùng trời. - Việt Nam gắn liền với lục địa Á-Âu, nằm phía đông bán đảo Đông Dương và nằm gần trung tâm ĐNÁ - Phía Bắc giáp TQ, Tây giáp Lào, Cam phu chia, Phía đông giáp biển đông.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> khó, sáng tạo trong lao động của nhân dân ta => Ngày nay đang vững bước đi trên con đường đổi mới và đa thu dược những thành tựu đáng kể. * HĐ2: Nhóm (10/) Dựa vào thông tin sgk + kiến thứcđã học - Nhóm 1 + 2 : 1- Cho biết những khó khăn của VN trên con đường XD và phát triển đất nước? 2- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì? - Nhóm 3 + 4: 3- Cho biết định hướng đường lối phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước ta? 4- Mục tiêu chiến lược của 10 năm (2001 -2010) là gì? - HS báo cáo được các thuận lợi, khó khăn, mục tiêu, đường lối. - Nhóm khác nhận xét, bổ xung - GV chuẩn kiến thức. II- VN trên con đường xây dựng và phát triển 1- Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm đà bản sắc thiên nhiên, văn hóa,lịc sử của khu vực ĐNÁ: - Thiên nhiên: T/c Nhiệt đới gió mùa ẩm - Văn hóa: Nền văn minh lúa nước, tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc và ngôn ng÷ gắn bó với các nước trong khu vực. - Lịch sử: Lá cớ đầu trong phong trào chồng thực dân pháp, phát xít Nhật, đế quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc. - Lµ thµnh viên của hiệp hội các nước ĐNÁ ( ASEAN) năm 1995, Việt Nam tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ, thịnh vượng… 2- Đường lối phát triển kinh tế - xã hội: - Theo hướng kinh tế thị trường tự do, định hướng xã hội chủ nghĩa. - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 3- Mục tiêu chiến lược 10 năm (2001/ * HĐ3: Cá nhân (5 ) 2010): sgk/80. - GV: n/c nội dung sgk nêu cách học tập địa III- Học địa lớ VN như thế nào? lý VN nh thÕ nµo ? - HS n/c sgk nêu phương pháp học tập địa lý Việt Nam - Gv yêu cầu HS học sgk/80 KL: sgk/80 4 - Cñng cè:- Bµi tËp ( 5 ph) a- Hãy nêu những bằng chứng cho thấy Việt Nam là 1 trong những quốc gia tiêu biểu cho bản sắc thiên nhiên,văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam á. b- Cho biết những thành tựu nổi bật và những khó khăn của nước ta trong thời gian đổi mới vừa qua? 5- hdvn( 1 ph) - Hoàn thiện bài tập bản đồ thực hành. Trả lời các câu hỏi, bài tập cuối bài học. +Tìm hiểu vị trí, giới hạn và đặc điểm lãnh thổ của Việt Nam. +Vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng vả bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay? V- Rút KN: DuyÖt ngµy th¸ng n¨m 2012.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Soạn ngày 18/1/2012 Dạy ngày Tiết 25 VỊ TRÍ - GIỚI HẠN - HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM I - Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn (Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), phạm vi lãnh thổ của nước ta (bao gồm cả phần đất liền và phần biển, ghi nhớ diện tích đất tự nhiên của nước ta). Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, k.t – x. hội. - Biết được đặc điểm lãnh thổ VN: Kéo dài từ Bắc đến Nam, đường bờ biển uốn cong hình chữ S, phần biển Đông thuộc chủ quyền VN mở rộng về phía đông và đông nam. 2- Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á và bản đồ tự nhiên VN để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ, nhận xét hình dạng lãnh thổ và nêu một số đặc điểm của biển VN. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: yêu quê hương đất nước Việt Nam II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1- Giáo viên: - Bản đồ các nước Đông Nam á. - Bản đồ tự nhiên VN 2- Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1- Ổn định: 2- Kiểm tra: ( 5 phút) ? Cho biết những thành tựu đạt được qua mục tiêu của chiến lược 10 năm( 2001 – 2010) HS: Nêu đủ các thành tựu qua mục tiêu và chiến lược 10 năm của nước ta. 3 - Bài mới: * Khởi động: Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước lãnh thổ là những yếu tố địa lí góp phần hình thành lãnh thổ VN. Tạo nên đặc điểm chung của thiên nhiên VN và có ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt động kinh tế - văn hóa - xã hội của nước ta Vậy vị trí địa lí, hình dạng, kích thước lãnh thổ nước ta có những đặc điểm gì? ( 1 phút) Hoạt động của GV - HS Nội dung chính / * HĐ1: Cặp bàn.(8 ) I- Vị trí và giới hạn lãnh thổ: Dựa vào bảng 23.2 + H23.2 sgk hãy: 1- Phần đất liền: 1- Xác định trên bản đồ vị trí các điểm cực: Bắc, - Các điểm cực: (Bảng 23.2 sgk/84) Nam, Đông, Tây và tọa độ địa lí các điểm cực của - Giới hạn: phần đất liền của nước ta? + Từ Bắc- Nam: Kéo dài > 150 vĩ độ 2- Xác định từ Bắc đến Nam nước ta dài bao nhiêu + Từ Tây Đông: Rộng 5014/ Kđộ vĩ độ? Từ Tây sang Đông nước ta rộng bao nhiêu - Diện tích phần đất liền : kinh độ? Diện tích là bao nhiêu? 331.1212km2 3 - Xác định diện tích vùng biển nước ta và vị trí 2- Phần biển:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> của 2 quần đảo lớn? 4 - Lãnh thổ nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy? - Các nhóm HS báo cáo từng câu hỏi - HS khác nhận xét bổ xung. - GV chuẩn kiến thức. * HĐ2: Nhóm (10/) Dựa H23.2 + Sự hiểu biết và thông tin sgk hãy: 1- Nêu đặc điểm vị trí địa lí VN về mặt tự nhiên ? 2- Hãy phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí với môi trường tự nhiên? - HS báo cáo.Nhận xét, bổ xung. - GV chuẩn kiến thức +Vị trí nội chí tuyến Thiên nhiênVN mang t/c nhiệt đới. + Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa, các luồng sinh vật  TN chịu ảnh hưởng của gió mùa khá rõ rệt. Có hệ thực vật đa dạng, rụng lá theo mùa… + Trung tâm ĐNA là cầu nối giữa ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo : với đường biên giới >4550km và đường bờ biển >3260km  t/c ven biển, hải đảo, phức tạp, đa dạng… * HĐ3: Nhóm.(15/) Dựa thông tin sgk + H23.2 hãy: - Nhóm l: Nêu đặc điểm phần đất liền 1- Lãnh thổ phần đất liền nước ta có đặc điểm gì? 2- Đặc điểm hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các ĐKTN và hđ GTVT ở nước ta? - Nhóm 2: Nêu đặc điểm phần biển 1- Có nhận xét gì về đặc điểm vùng biển của nước ta? 2- Biển có ý nghĩa gì đối với Quốc Phòng, phát triển kinh tế của nước ta? - GV chuẩn kiến thức bổ xung: + Làm TN nước ta đa dạng có sự khác biệt giữa các vùng miền, ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa làm tăng t/c nóng ẩm của thiên nhiên VN. + Đối GTVT cho phép phát triển nhiều loại hình vận tải: đường bộ , đường biển, đường hàng không… + Mặt khác cũng gặp không ít khó khăn do địa hình hẹp ngang, nằm ngay sát biển => dễ bị chia cắt do thiên tai phá hỏng, ách tắc GT. + Thực tế ranh giới vùng biển và chủ quyền vùng. - Diện tích trên 1 triệu km2 - Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ và 2 q. đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa. * Lãnh thổ nước ta nằm trong 2 múi giờ: Múi giờ số 7 và số 8. 3- Đặc điểm của vị trí địa lí VN về mặt tự nhiên: - Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú, nhưng cũng gặp không ít khó khăn về thiên tai( Bão, lũ lụt, hạn hán) - Nằm gần trung tâm khu vực ĐNA nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế.. II- Đặc điểm lãnh thổ: 1- Phần đất liền: - Hình dạng lãnh thổ cong hình chữ S + Kéo dài từ Bắc  Nam dài 1650km (15 vĩ độ) + Đường bờ biển hình chữ S : dài 3260km + Đường biên giới dài 4550km 2- Phần biển: - Phần Biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam Mở rộng về phía đông và đông nam. - Có nhiều đảo và quần đảo.. * Biển Đông có ý nghĩa chiến lược cả về phát triển kinh tế và quốc phòng..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> biển giữa nước ta với các nước khác bao quanh biển đông không rõ ràng, còn nhiều tranh chấp chưa được xác định cụ thể và chưa có sự thống nhất. + Các đảo xa nhất của VN nằm trong quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) ra tới KT 117020/Đ và xuống tới 6050/B + Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò , bảo vệ, quản lí tất cả các TNTN sinh vật và không sinh vật ở đáy biển của vùng đặc quyền kinh tế . 4- Củng cố - bài tập: (5/) a- Chỉ trên bản đồ vị trí giới hạn lãnh thổ VN? b- Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có những thuận lợi và khó khăn gì đối công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc hiện nay? *HS: - Tạo đk cho VN phát triển kinh tế 1 cách toàn diện cả trên đất liền và trên biển. - Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước ĐNA và các nước khác trên thế giới - Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước chống giặc ngoại xâm, chống thiên tai. 5- HDVN: (1/) - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/86. - Làm bài tập bản đồ thực hành bài 23 - Nghiên cứu tiếp bài 24: + Vì sao nói vùng biển Việt Nam mang tính chất gió mùa? + Biển đã mang lại thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống nhân dân ta. V- Rút KN: Soạn ngày 18/1/2012 Dạy ngày:. Tiết 26 VÙNG BIỂN VIỆT NAM. I - Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Biết diện tích, trình bày được một số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển của nước ta: Là một biển lớn tương đối kín, nằm trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc, diện tích là 3.447.000km2.Biển nóng quanh năm, chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa, chế độ thủy triều phức tạp. 2- Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á và bản đồ tự nhiên VN để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi và nêu một số đặc điểm của biển VN. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: Hiểu được đặc điểm kinh tế các nước ĐNÁ trong đó có Việt Nam. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> * Giáo viên: Bản đồ tự nhiên VN và bản đồ khu vực Đông Nam Á. * Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1- Ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ : ( 6/ ) H: Xác định trên bản đồ vị trí giới hạn lãnh thổ VN? Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có những thuận lợi và khó khăn gì đối công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc hiện nay? 3 - Bài mới: * Khởi động: (sgk/87) => Biển VN có vai trò quan trọng như thế nào đối với việc hình thành cảnh quan tự nhiên VN và ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước . Chúng ta cùng tìm hiểu bài 24. (1/) Hoạt động của GV - HS Nội dung chính / * HĐ1: Cá nhân. (10 ) I- Đặc điểm chung của vùng biển HS quan sát H24.1 + Thông tin sgk + Kiến thức VN đã học hãy xác định chỉ trên bản đồ. 1- Diện tích giới hạn: ? Xác định vị trí giới hạn của Biển Đông? - Biển VN có diện tích 1 triệu km2 ? Xác định các eo biển thông với TBD,AĐD. Các - Là 1 bộ phận của Biển Đông: vịnh biển lớn? *Biển Đông: ? Cho biết diện tích phần biển thuộc lãnh thổ VN? - Là biển lớn, diện tích khoảng Vị trí của Biển VN tiếp giáp với vùng biển của 3447000km2, tương đối kín nằm trải những nước nào bao quanh Biển Đông? rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc. - HS báo cáo  Nhận xét Vùng biển Việt nam là một phần của Biển Đông rộng khoảng 1 triệu km2 - GV chuẩn kiến thức. + Biển VN nằm trong biển Đông có ranh giới chưa được thống nhất, chưa được xem xét riêng biệt như phần đất liền mà xét chung trong Biển Đông. 2- Đặc điểm khí hậu, hải văn của * HĐ2: Nhóm.(12/) biển: Dựa thông tin sgk + H24.2; H24.3 Hãy - Nhóm 1: Tìm hiểu về chế độ gió: ? Có mấy loại gió? Hướng? Tốc độ gió? ? So sánh gió thổi trên biển với trên đất liền? - Là vùng biển nóng quanh năm, thiên tai dữ dội. Nhận xét? - Chế độ hải văn (Nhiệt độ, gió, mưa) - Nhóm 2: Tìm hiểu chế độ nhiệt, mưa: ? Cho biết nhiệt độ nước tầng mặt thay đổi như theo mùa. - Thủy triều khá phức tạp, và độc đáo, thế nào? T0 TB? So sánh với trên đất liền. chủ yếu là chế độ nhật triều. ? Chế độ mưa như thế nào. - Nhóm 3: Tìm hiểu về dòng biển, chế độ thủy - Độ mặn TB : 30  330/00. triều và độ mặn: ? Xác định hướng chảy của các dòng biển theo mùa..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> ? Thủy triều hoạt động như thế nào. ? Độ mặn của biển Đông TB là bao nhiêu. Qua kết quả thảo luận hãy cho biết Biển VN có những đặc điểm gì ? - HS các nhóm báo cáo - nhận xét - GV chuẩn kiến thức. + Chế độ nhật triều: Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan. + Chế độ bán nhật triều: Ven biển Trung Bộ. CY: Biển VN vừa có nét chung của Biển Đông , vừa có nét riêng và có rất nhiều tài nguyên. Vậy đó là những tài nguyên nào? * HĐ3: Cặp bàn.(5/) ? Dựa vào sự hiểu biết hãy kể tên các tài nguyên của biển VN? Nêu giá trị kinh tế của các tài nguyên đó. HS: - Hải sản: Pt ngư nghiệp, nghiên cứu KH - Cảnh đẹp: Pt du lịch - Khoáng sản: PTriển CN khai khoáng, CN. - Mặt nước: PTriển GTVT… ? Hãy cho biết những thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta . - Bão, cát lấn, xâm nhập mặn, ….. * HĐ 4: Cá nhân. (5/) ? Thực trạng môi trường biển VN hiện nay như thế nào. ? Muốn khai thác hợp lí và bảo vệ tài nguyên môi trường biển chúng ta phải làm gì. - Xử lí tốt các lọai chất thải trước khi thải ra môi trường. - Trong khai thác dầu khí phải đặt vấn đề an toàn lên hàng đầu. - Trồng rừng ngập mặn ven biển để cải tạo môi trường biển hạn chế gió bão…. II-Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển VN: 1- Tài nguyên biển: - Vùng biển VN nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng: + TN thủy sản: Giàu tôm, cá và các hải sản quý khác. + TN khoáng sản: Dầu khí, khí đốt, muối, cát,... + TN du lịch: Các danh lam, thắng cảnh đẹp. + Bờ biển dài, vùng biển rộng có nhiều điều kiện xây dựng các hải cảng - Một số thiên tai thường xảy ra trên vùng biển nước ta như: mưa, bão, sóng lớn, triều cường…) 2- Môi trường biển: - Môi trường biển VN còn khá trong lành. - Ô nhiễm nguồn nước biển, suy giảm nguồn hải sản 3- Bảo vệ tài nguyên môi trường biển - Khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ tài nguyên, môi trường biển.. 4- Củng cố - bài tập: (5/) * Khoanh tròn vào ý em cho là đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau: Đâu không phải là tính chất nhiệt đới gió mùa của biển VN: a) Nhiệt độ TB năm của nước tầng mặt trên biển là 23 0C, mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn ở đất liền..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> b) Một năm có 2 mùa gió. c) Lượng mưa TB ít hơn trên đất liền đạt từ 1100  1300mm/năm. d) Độ mặn TB từ 30  33%. 2) Biển VN có những thuận lợi - khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế? 5- HDVN: (1 /) - Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/91. - Làm bài tập 24 BT bản đồ thực hành. - Đọc bài đọc thêm sgk/91. - Nghiên cứu bài 25: + Tìm hiểu lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta. +Tìm hiểu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự p.triển lãnh thổ nước ta hiện nay V- Rút KN: DuyÖt: Ngµy. th¸ng n¨m 2012. So¹n: 25/1/2012 Dạy ngày :. Tiết 27 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VIỆT NAM. I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Sơ lược quá trình hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn. + Tiền Cambri: Đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là biển, phần đất liền chỉ là những mảng nền cổ: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Kon Tum..... + Cổ kiến tạo: Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền. Một số dãy núi lớn được hình thành do các vận động tạo núi, xuất hiện các khố núi đa vôi và các bể than đá lớn (chủ yếu có ở miền Bắc) + Tân kiến tạo: Địa hình nước ta dược nâng cao, hìn thàn các cao nguyên badan, các đồng bằng phù sa trẻ,các bể dầu khí, tạo nên diện mạo của lãnh thổ nước ta. 2- Kỹ năng: - Đọc sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo VN, 1 số đơn vị nền mảng địa chất kiến tạo của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ VN. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, làm việc tập thể, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: Hiểu được đặc điểm tự nhiên của nước ta. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1-Giáo viên: - Sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo - Bảng niên biểu địa chất 2- Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 1- ổn định: 2- Kiểm tra: (6/) * HS1: Xác định vị trí, giới hạn các điểm cực phần đất liền của VN trên bản đồ? Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có thuận lợi - khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay? * HS2:Xác định vị trí vùng biển VN? Biển nước ta có đặc điểm gì? Biển có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng? 3- Bài mới: (1/) * Khởi động: LTVN được tạo lập dần qua các giai đoạn kiến tạo lớn. Xu hướng chung của sự phát triển lãnh thổ là phần đất liền ngày càng mở rộng, ỏn định và nâng cao dần. Cảnh quan tự nhiên nước ta từ hoang sơ, đơn diệu đến đa dạng,phong phú như ngày nay * HĐ1: Nhóm: (28/) Dựa vào thông tin sgk + Bảng 25.1 điền tiếp kiến thức vào bảng sau. - Mçi nhóm 1giai đoạn (3 nhóm) Giai Tiền Cam-bri Cổ kiến tạo Tân kiến tạo đoạn Thời - Cách đây 542 triệu - Cách nay 65 triệu năm - Cách nay khoảng 25 triệu gian năm năm. Đặc - Đại bộ phận l·nh - Nhiều cuộc vận động - Địa hình được nâng cao( dãy điểm tạo núi làm thay đổi hình Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan thæ VN là biển. thể nước ta so với xi phăng). - Phần đất liền là những mảng nền cổ: trước.Phần lớn LTVN đã - Nhiều quá trình tự nhiên xuất trở thành đất liền . Một hiện và kéo dài cho tới ngày Vòm sông chảy, số núi được hình thành nay: Hoàng Liên Sơn, Sông Mã, Kon Tum. xuất hiện những khối núi + ĐH Nâng cao làm sông ngòi, - Các loài SV có rất đá vôi hùng vĩ và những núi non trẻ lại, hoạt động mạnh bể than đá có trữ lượng mẽ. ít và đơn giản. + Hình thành CN ba dan ( Tây - Khí quyển ít Oxi. lớn. - Giới SV phát triển Nguyên) và các ĐB phù sa mạnh mẽ: Là thời kì cực ( ĐBSH, ĐBSCL). thịnh của bò sát, khủng + Biển Đông mở rộng và tạo long và cây hạt trần. các bể dầu khí ở thềm lục địa - Cuối gđ ĐH bị bào và ĐB châu thổ mòn, hạ thấp  Những bề - Giới SV phát triển mạnh mẽ phong phú và hoàn thiện . xuất mặt san bằng cổ hiện loài người HS th¶o luËn nhãm, b¸o c¸o tríc líp - Mỗi nhóm báo cáo một giai đoạn. - Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức vào bảng * HĐ2: Cá nhân: (4/) Qua kiến thức đã tìmđược em có nhận xét gì về lịch sử phát triển của tự nhiên VN?.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> 4-Cñng cè - bµi tËp: (5/) a- Sự hình thành các bể than cho biết khí hậu và thực vật ở nước ta vào giai đoạn Cổ kiến tạo phát triển như thế nào: HS: - Khí hậu nóng ẩm. mưa nhiều. - Thực vật phát triển mạnh mẽ, rừng rậm rạp. b - Em hãy cho biết những trận dộng đất đã xảy ra ở đồng bằng trong thời gian gần đây? Chứng tỏ điều gì? HS: - đồng bằng năm 2000: mạnh 5,7 độ Richte. - Chứng tỏ các hoạt động địa chất hình thành lãnh thổ vẫn tiếp diễn cho tới ngày nay. 5- HDVN: (1/) - Trả lời các câu hỏi, bài tập sgk/95. - Làm bài tập bản đồ thực hành bài 25. - Nghiên cứu bài 26 : + Tìm hiểu nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên k. sản nước ta. +Vì sao nói nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng? V- Rót KN: Soạn ngày 25/1/2012 Dạy ngày: Tiết 28 ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Biết Việt Nam là nước có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng - Hiểu được sự hình thành các mỏ khoáng sản chính ở nước ta qua các giai đoạn địa chất: Ghi nhớ một số vùng mỏ chính và một số địa danh có các mỏ lớn: + Vùng mỏ Đông Bắc với các mỏ sắt, ti tan (Thái Nguyên), than (Quảng Ninh). + Vùng mỏ BTBộ với các mỏ Crôm (Thanh Hóa), Thiếc, đá quý (Nghệ An),sắt (HàTĩnh) 2- Kỹ năng: - Đọc bản đồ khoáng sản VN, nhận xét sự phân bố các mỏ khoáng sản ở nước ta. Xác định dược các mỏ khoáng sản lớn và các vùng khoáng sản trên bản đồ. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: có ý thức bảo vệ nguån tài nguyên khoáng sản của đất nước. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1- Giáo viên: - Bản đồ khoáng sản VN - Hộp mẫu một số khoáng sản có ở VN 2- Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1- ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 2- Kiểm tra bµi cũ: (5/) HS: Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta? Cho biết ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thæ nước ta hiện nay ? 3- Bài mới: (1/) * Khởi động: Đất nước ta có lịch sử phát triển qua hàng trăm triệu năm, cấu trúc địa chất phức tạp. Nước ta lại nằm ở khu vực giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới là ĐTH và TBD. Điều đó có ảnh hưởng đến tài nguyên khoáng sản của nước ta như thế nào? xÐt bài học hôm nay. Hoạt động của GV - HS Nội dung chính / * HĐ1: Cá nhân/ Cặp bàn. (17 ) 1- VN là nước giàu tài nguyên k. sản: HS dựa vào sự hiểu biết và thông tin sgk mục 1 - Khoáng sản nước ta phong phú về loại hãy cho biết: hình, đa dạng về chủng loại, nhưng ? Tiềm năng tài nguyên khoáng sản nước ta do phần lớn các khoáng sản có trữ lượng ngành địa chất đã khảo sát, thăm dò được như vừa và nhỏ. Một số khoáng sản có trữ thế nào? lượng lớn: Than,dầu khí, apatit, đá vôi, ? Trữ lượng các mỏ khoáng sản ở mức độ nào? sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit… Kể tên một số khoáng sản có trữ lượng lớn mà em biết? ? Dựa vào bảng 26. 1 SGK Tìm và xác định các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn trªn bản đồ. - HS báo cáo Nhận xét. - GV chuẩn kiến thức. ? Tại sao nước ta lại giàu tài nguyên khoáng sản như vậy? -HS: Do nằm ở khu vùc giao nhau của 2 vành đai sinh khoáng lớn ĐTH và TBD * HĐ3: Cá nhân (15/) Dựa sự hiểu biết và thông tin sgk mục 3 hãy: ? Cho biết thực trạng việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở nước ta hiện nay.. 2- Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản: a- Thực trạng: - Khoáng sản là tài nguyên không thể phục hồi - Hiện nay 1 số khoáng sản có nguy cơ ? Các biện pháp cơ bản trong vấn đề khai thác bị cạn kiệt, sử dụng còn lãng phí. và bảo vệ tài nguyên khoáng sản. - Việc khai thác một số khoáng sản đã -HS: n/c sgk nêu các biện pháp bảo vệ tài làm ô nhiễm môi trường nguyên khoáng sản VN b -Biện pháp bảo vệ: - HS liên hệ việc bảo vệ tài nguyên k/s ở địa - Phải khai thác hơp lí, sử dụng tiết phương ( than ở mỏ Mạo Khê) kiệm và có hiệu quả. - Cần thực hiện nghiêm luật khoáng sản của Nhà nước ta..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 4 - Cñng cè - bµi tËp(5/) a- Hãy kể tên các mỏ khoáng sản chính có ở Điện Biên mà em biết? b- Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng? 5- HDVN: (1/) - Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/98 - Làm bài tập bản đồ thực hành bài 26. - Chuẩn bị bài thực hành "Đọc bản đồ VN": Chuẩn bị theo nội dung bài tập 1 và 2 trang 100 sgk V- Rót KN: DuyÖt ngµy. th¸ng n¨m 2012. Soạn ngày 2/2/2012 Dạy ngày:. Tiết 29 THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM (PHẦN HÀNH CHÍNH VÀ KHOÁNG SẢN). I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Củng cố kiến thức về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, tổ chức hành chính của nước ta - Củng cố các kiến thức về tài nguyên khoáng sản của VN 2- Kỹ năng: - Đọc bản đồ hành chính và khoáng sản * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:- Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề. 3- Thỏi độ: Tự giác thực hành cá nhân để củng cố kiến thức về địa hình và khoáng sản ở níc ta. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên: - Bản đồ hành chính và bản đồ khoáng sản Việt Nam , bảng phụ. * Học sinh: «n l¹i phÇn hµnh chÝnh vµ kho¸ng s¶n níc ta. III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng, thực hành cá nhân. IV- Hoạt động trên lớp: 1- ổn định: 2- Kiểm tra: (8/) HS 1: Chứng minh Việt Nam là một nước giàu tài nguyên khoáng sản. HS 2: Cho biết vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản hiện nay ở nước ta như thế nào? 3 - Bµi míi: Hoạt động của GV & HS Nội dung chính / * HĐ1: Cặp bàn. (5 ) I- Đọc bản đồ Hành chính VN: Dựa H23.2(sgk/82)hãy xác định vị trí tiếp 1-Vị trí giới hạn tỉnh Quảng Ninh: giáp của tỉnh Quảng Ninh? -Nằm ở Đông Bắc- Bắc Bộ. - HS lên báo cáo chỉ ra trên bản đồ. -Phía Bắc giáp Trung Quốc. - HS khác nhận xét, bổ xung. -Phía Tây giáp tỉnh Lạng Sơn, Hải Dương..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - GV chuẩn kiến thức. -Phía T. Nam giáp tỉnh Hải Phòng. -Phía Đông và Đ.Nam giáp biển Đông. / *HĐ2: Cá nhân. (5 ) 2-Vị trígiới hạn của lãnh thổ VN phần Dựa bảng 23.2(sgk/84) đất liền: ? Hãy tính xem từ cực Bắc  cực Nam nước - Cực Bắc: 23023/B 150vĩ tuyến ta kéo dài trên bao nhiêu độ vĩ tuyến? Từ - Cực Nam: 8034/B cực Tây  cực Đông nước ta rộng bao nhiêu - Cực Tây: 102010/Đ - Cực Đông: 109024/Đ 70 kinh tuyến độ k. tuyến? ? Xác định trên bản đồ hành chính VN vị trí các điểm cực? Cho biết thuộc các tỉnh nào? 3- Lập bảng thống kê : - VN có tất cả 29/64 tỉnh, thành phố giáp biển. - 7 tỉnh giáp Trung Quốc : Điện Biên,Lai Châu,Lào Cai, Hà Giang,Cao Bằng,Lạng Sơn và Quảng Ninh. -10 tỉnh giáp Lào: ĐBiên, SLa,THóa, Nghệ An, H Tỉnh, Q.Bình, Q.Trị, Thừa Thiên Huế, Q.Nam & Kom Tum. - 10 tỉnh giáp Cam - Pu -Chia: KonTum, Gia Lai, Đắk Lắ k, Đắk Nông, Bình Phước Tây Ninh, Long An, Sa Đéc, An Giang, Kiên Giang / II- Đọc bản đồ khoáng sản VN: HĐ4: Cá nhân (5 ) Mỗi loại khoáng sản có quy luật phân bố HS làm ra giấy thu chấm điểm Dựa bản đồ khoáng sản VN H26.1(sgk/97). riêng phù hợp với từng giai đoạn lịch sử Hãy xác định Kí hiệu, nơi phân bố các mỏ hình thành. khoáng sản chính trên bản đồ điền vào bảng sau: ( HS điền cột 3 và 4 ) * HĐ3: Nhóm. (15/) Dựa bảng 23.1(sgk/83) các nhóm làm theo yêu cầu như trong sgk (kẻ bảng: Lưu ý chỉ cần đánh dấu X vào các tỉnh ven biển là đủ) - Nhóm 1: 21 tỉnh đầu tiên. - Nhóm 2: Từ tỉnh 22  43 . - Nhóm 3: Từ tỉnh 44  64. TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Loại khoáng sản Than Dầu mỏ Khí đốt Bô xit Sắt Crôm Thiếc Titan Apatit Đá quý. Kí hiệu trên bản đồ. Phân bố các mỏ chính Quảng Ninh, Bồng Miêu(Q Nam) Bà Rịa-Vũng Tàu Thái Bình, Vũng Tàu Tây Nguyên Thái Nguyên,Sơn La Thanh Hóa Cao Bằng Thanh Hóa Lào Cai Tây Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 4- Cñng cè- bµi tËp; Chơi trò chơi (6/) a- Kể tên các tỉnh có tên là: * Bình: (Mỗi loại 4 tỉnh) TT Đứng thứ nhất TT Đứng thứ hai 1 Bình Dương 1 Ninh Bình 2 Bình Phước 2 Thái Bình 3 Bình Định 3 Hòa Bình 4 Bình Thuận 4 Quảng Bình * Tương tự các tỉnh có tên: Hà, Quảng, Bắc… b- Hai HS lên bảng: (Mỗi cặp đọc - ghi nhanh 5 kí hiệu khoáng sản, cặp sau không được trùng với cặp trước) - Một HS đọc tên khoáng sản - HS kia ghi tên và kí hiệu tương ứng của khoáng sản đó. 5- HDVN: (1/) - Hoàn thiện bài tập thực hành. - Ôn tập từ bài 18  bài 27. V- Rót KN. Soạn ngày 2/2/2012 Dạy ngày :. Tiết 30 ôn tập từ bài 14 đến BÀI 27. I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Hiểu và trình bày được các đặc điểm chính về tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của các nước khu vực Đông Nam á. - Một số kiến thức mang tính tổng kết về địa lí TN và con người với môi trường địa lí. - Một số đặc điểm về vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ VN, vùng biển, lịch sử phát triển TNVN và tài nguyên khoáng sản VN. 2- Kỹ năng: - Phát triển khả năng tổng hợp hệ thống hóa kiến thức, xác lập mối quan hệ giữa các yếu tố TN, giữa TN và họat động sx của con người. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: có ý thức học tập nghiêm túc. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên: - Bản đồ các nước khu vực ĐNA, TN và KTế ĐNA. - Bản đồ tự nhiên VN,các sơ đồ sgk. - Phiếu học tập cần thiết. * Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1- Kiểm tra: Sự chuẩn bị ôn tập ở nhà của HS 2- Tiến hành ôn tập: Hoạt động của GV vµ HS Nội dung chính / * HĐ1: nhãm (15 ) A- Kiến thức cơ bản: I- Khu vực Đông Nam Á: Nhóm 1 1- Nêu đặc điểm dân cư Đông Nam 1- Dân cư xã hội: Nét tơng đồng: Á? NÐt riªng biÖt: 2- Kinh tế các nước Đông Nam Á: - Phát triển khá nhanh song chưa vững chắc. Nhóm 2: 1- Nêu đặc điểm kinh tế các nước - Dễ bị ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới. Đông Nam Á? Giải thích? 2- Cơ cấu kinh tế các nước đã có sự - Môi trường chưa được quan tâm đúng mức. - Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi theo thay đổi như thế nào? hướng tích cực: Tỉ trọng nông nghiệp giảm, tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ tăng. 3-Hiệp hội các nước Đông Nam Á-ASEAN Nhóm 3 : 1- Mục tiêu hợp tác của các nước - Trong 25 năm đầu là tổ chức hợp tác về quân sự  ASEAN đã thay đổi như thế nào qua Đầu năm 90 của TK 20 xd cộng đồng hòa hợp để phát triển kinh tế - xã hội  Đến nay hợp tác toàn các thời kì? 2- Việt Nam trong ASEAN có những diện về mọi mặt: Kinh tế - xã hội, chính trị - quốc phòng, nghiên cứu khoa học...... lợi thế và khó khăn gì? - Việt nam đã có những lợi thế và những khó khăn Nhóm 4 : 1- Xác định vị trí của VN trên bản đồ nhất định: thế giới? Điều đó có ý nghĩa như thế + Tăng cường hợp tác ngoại thương, đa dạng hóa các sản phẩm xuất, nhập khẩu, xóa đói giảm nào? 2- Trên con đường phát triển VN đã nghèo, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người thu được những thành tựu và còn gặp dân, rút gần khoảng cách chênh lệch với các nước trong khu vực. khó khăn gì? + Khó khăn: Sự chênh lệch về trình độ kinh tế - xã 3- Hoàn thành BT sau: Công cuộc đổi mới toàn diện nền hội, sự khác biệt về thể chế chính trị, ngôn ngữ... kinh tế nước ta bắt đầu từ năm ..(1).. đã đạt được những thành tựu..(2) - Nông nghiệp liên tục........(3)........, sản lượng lương thực...........(4)... - Công nghiệp phát triển...(5)...... nhất là các ngành công nghiệp... (6)... - Cơ cấu kinh tế ngày càng....(7)..... - Đời sống vật chất, tinh thần ngày.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> càng được.........(8).......... * HĐ2: Hoạt động nhóm (18/) Nhóm 1 1- Nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí về mặt tự nhiên? 2- Vị trí và hình dạng lãnh thổ có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? -HS nhắc lại các đặc điểm vị trí tự nhiên nổi bật, những thuận lợi khó khăn của vị trí nước ta.. Nhóm 2: 1- Chứng minh biển VN mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa qua các yếu tố khí hậu, hải văn của biển? 2- Biển đã mang lại những thuận lợi khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế và đời sống? Nhóm 3: 1- Trình bày lịch sử phát triển tự nhiên VN? Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay? 2- Chứng minh nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú, đa dạng? -HS thảo luận nhóm trả lời - Gv chốt kiến thức cơ bản.. III - Tự nhiên Việt Nam: 1- Vị trí hình dạng lãnh thổ VN: * Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí về mặt tự nhiên: ( 4 đặc điểm/sgk/80). * Thuận lợi - Có nhiều điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế cả trên đất liền, trên biển. - Thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực Đông Nam Á và các nước khác trên thế giới. * Khó khăn: - Thiên tai thường xuyên xảy ra. - Khó khăn trong việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ cả trên đất liền cũng như trên biển 2- Biển VN: - Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩmr thể hiện rõ qua các yếu tố k/h, hải văn của biển. - Giá trị của biển nước ta: ( kinh tế - XH, quốc phòng, n/c khoa học ) - Khó khăn: thiên tai thường xuyên, việc bảo vệ chủ quyền vùng biển… 3 - Lịch sử phát triển tự nhiên VN: - Chia 3 giai đoạn: + Tiền Cambri + Cổ kiến tạo + Tân kiến tạo * ý nghĩa của tân kiến tạo: ( 4 đặc điểm) 4- Khoáng sản VN - Là nước giàu tài nguyên khoáng sản: - Vấn đề khai thác, bảo vệ tài nguyên khoáng sản: B- Kỹ năng: - Đọc bản đồ tự nhiên, kinh tế, dân cư. -Đọc các biểu đồ, bảng số liệu, vẽ biểu đồ cột tròn, nhận xét biểu đồ đã vẽ.. 4- Cñng cè: (2/) Nhận xét sự chuẩn bị ôn tập của HS 5- Hướng dẫn: (10/) - Ôn tập toàn bộ kiến thức chuẩn bị kiểm tra 1 tiết - Câu hỏi tham khảo: - Nêu những nét tương đồng và đa dạng của các nước Đông Nam Á về : Văn hóa, sinh hoạt, sản xuất, lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Kinh tế các nước Đông Nam Á có đặc điểm gì? Tại sao các nước tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc? - Việt Nam trên con đường xây dựng và phát triển đã thu được những thành tựu gì? Nêu mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001 - 2010 ở nước ta? - Nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí về mặt tự nhiên? Vị trí, hình dạng lãnh thổ có thuận lợi - khó khăn gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? - Chứng minh biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa qua các yếu tố khí hậu, hải văn của biển? - Trình bày tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam hiện nay. - Trình bày lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam? Cho biết ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển của lãnh thæ VN hiện nay? - Chứng minh tài nguyên khoáng sản nước ta phong phú, đa dạng. - Cho biết vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên k. sản hiện nay ở nước ta như thế nào? V- Rót KN: DuyÖt ngµy th¸ng n¨m 2012 Soạn ngày 9/2/2012 Dạy ngày:. Tiết 31 KIỂM TRA 1 TIẾT. I- Môc tiªu: 1- KiÕn thøc: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. 2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ biểu đồ, nhận xét từ biểu đồ đã vẽ. 3-Thái độ: trung thực, tự lập làm bài. II- ChuÈn bÞ cña GV vµ HS: * GV: Đề kiểm tra cho mỗi HS 1 đề. * HS : Ôn kiến thức GV đã ôn tập và giới hạn. III- Ph¬ng ph¸p: - Tr¾c nghiÖm: 30%. Tù luËn : 70% IV- Néi dung: A- Ma trËn: Chủ đề / Mức độ nhận thức. NhËn biÕt TN. Dân cư,xã hội, kinh tế Đông Nam Á 4® = 40% TS§. TL Trình bày một số đặc điểm nổi bât về ASEAN 1đ = 25%. Th«ng hiÓu TN. VËn dông cấp độ thấp. TL Vẽ biểu đồ và nhận xét 3đ = 75%. §Æc ®iÓm tù nhiªn khu vùc §«ng Nam ¸ 3 ® = 30% TS§. §Þa lý ViÖt Nam 3 ® = 30% TS§. §Æc ®iÓm địa hình, khí hËu, c¶nh quan phÇn đất liền Đ.N. ¸. (3 ® = 100% TS§) - Biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới - Biết được vị trí địa lí, giới hạn,. - Ý nghĩa vị trí địa lí về mặt tự nhiên, KT-XH. VËn dông cao.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> TS§: 10 TSC: 4. 3 ® = 30%. phạm vi lãnh thổ cña VN. 2,5 đ = 83,3 % 3,5 đ = 35%. 0,5đ=12,7 % 0,5 đ = 5%. 3đ = 30%. B- Đề : *Tr¾c nghiÖm : Câu 1: (3 đ) Chọn các câu đúng chỉ đặc điểm địa hình, khí hậu, cảnh quan của phần đất liÒn khu vùc §«ng Nam ¸: a- §ång b»ng phï sa tËp trung ë ven biÓn vµ h¹ lu c¸c s«ng. b- Khí hậu nhiệt đới gió mùa và khí hậu xích đạo. c- §ång b»ng phï sa tËp trung ë ven biÓn. d- Khí hậu nhiệt đới . e- Rừng nhiệt đới thờng xanh. f- Rừng nhiệt đới thờng xanh, rừng tha và xa van cây bụi. Câu 2: (1đ) Nguyờn tắc và mục tiờu hoạt động của hiệp hội cỏc nước Đụng Nam Á là gì? Câu 3: (3 đ) Nêu đặc điểm vị trí địa lí cña Việt Nam và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế xã hội ? Câu 4: ( 3 ® ) Cho b¶ng sè liÖu sau Tỷ trọng các ngành kinh tế trong tổng sản phẩm trong nước của việt nam năm 1990 và năm 2000 (Đơn vị %) Năm Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ. 1990 38,74 22,67 38,59. 2000 24,30 36,61 39,09. a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của Việt Nam giai đoạn 1990- 2000 ? b. Nhận xét ? V- BiÓu ®iÓm - §¸p ¸n: C©u C©u 1 (3 đ) Câu 2 ( 1đ ) Câu 3 (3 đ). Câu 4 (3®). S¬ lîc lêi gi¶i Đáp án: a, b, f  Mỗi ý một điểm.. §iÓm 3đ. * Môc tiªu: - Giữ vững hòa bình, an ninh, ổn định khu vực, cùng nhau phát triÓn kinh tÕ – x· héi. * Nguyên tắc hoạt động: tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của nhau.. 0,5đ. 0,5đ - Vị trí nội trí tuyến. 0,5đ - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. 0,5đ - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á 1đ đất liền và Đông Nam Á hải đảo. -Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. 0,5đ  Thuận tiện cho phát triển nền kinh tế toàn diện. 0,5đ * Vẽ biểu đồ hình tròn, đẹp, chính xác , có tên biểu đồ, có chú giải. 2 đ * Nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> -Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng tích cực: 1đ + Giảm tỉ trọng nghành nông nghiệp. + Tăng tỉ trọng nghành công nghiệp và dịch vụ. IV- Nhận xét, rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Soạn ngày 15/2/2012 Dạy ngày:. Đặc điểm địA HìNH VIệT NAM. Tiết 32. I- Môc tiªu: 1- Kiến thức: - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình VN: + Địa hình đa dạng, đồi núi là một bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp. + Địa hình nhiều bậc kế tiếp nhau: Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây BắcĐ. Nam. Hai hướng chủ yếu của địa hình là hướng T.Bắc Đ.Nam và hướng vòng cung. + Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. 2- Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ địa hình VN để làm rõ một số đặc điểm chung của địa hình. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề. 3- Thỏi độ: Hiểu được đặc điểm địa hình của Việt Nam, có ý thức bảo vệ môi trờng ở các dạng địa hình. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên VN. - Tranh ảnh: Núi Phan-xi-phăng, địa hình Cat-xtơ, CN Mộc Châu, đồng bằng… * Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV-Hoạt động trên lớp: 1- Ổn định: 2- KiÓm tra bµi cò: kh«ng 3- Bài mới: *Khởi động: (1/) - Quan sát H28.1 + sự hiểu biết của mình hãy cho biết nước ta có những dạng địa hình nào? (HS: Đồi núi, đồng bằng, bờ biển, thềm lục địa...).Địa hình nước ta đa dạng như vậy đã phản ánh lịch sử phát triển địa chất, địa hình lâu dài trong môi trường nhiệt đới gió.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> mùa ẩm, phong hóa mạnh mẽ...Điều đó được thể hiện như thế nào? Chúng ta sẽ xét trong bài học hôm nay. Hoạt động của GV & HS Nội dung chính / *HĐ1: Cả lớp. (5 ) I- Đồi núi là bộ phận quan trọng Quan sát hình 28.1 sgk/103 và hãy xác định trên nhất của cấu trúc địa hình VN: bản đồ tự nhiên VN (từ Bắc Nam): - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích phần đất liền, nhưng chủ yếu là đồi núi ? Nước ta có những dạng địa hình nào. ? Trong các dạng địa hình trên dạng nào chiếm diện thấp: tích lớn? - HS báo cáo: - Chñ yÕu: Đồi núi chiếm S lớn, là bộ phận quan trọng…, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. * HĐ2: Nhóm/ cá nhân (15/) * Nhóm Dựa thông tin muc 1 sgk/101 hãy điền tiếp thông + Thấp dưới 1000m chiếm 85% tin vào chỗ ..... hoàn thành bài tập sau: 1. Đồi núi nước ta chiếm .....(1)... diện tích phần + Cao trên 2000m chỉ chiếm 1%. - Đồi núi tạo thành một cánh cung đất liền, nhưng chủ yếu là lớn, mặt lồi hướng ra biển Đông dài đồi núi ...(2)... 1400km, nhiều vùng núi lan sát biển + Thấp dưới <1000m chiếm: ...(3)...% hoặc bị nhấn chìm thành các quần + Cao > 2000m chiếm: ....(4)...% đảo(Vịnh Hạ Long) 2. Đồng bằng chiếm diện tích là ...(5)... phần - Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 lãnh thổ, + Điền tên 2 đb lớn ..............(6)........ + Đồng bằng miền trung có đặc bị chia cắt thành những khu vực nhỏ điểm: ......................................... - Đại diện một nhóm báo cáo. - Nhóm khác nhận xét - bổ sung - GV chuẩn kiến thức về đ.điểm địa hình nước ta.. *H§ 3: Cá nhân (3 /) ? Hãy tìm trên bản đồ tự nhiên VN đỉnh Phan-xiphăng (3143m) và đỉnh Ngọc Linh (2598m). ? Hãy tìm và xác định vị trí một số nhánh núi, khối núi lớn ngăn cách và phá vỡ tính liên tục của dải đồng bằng ven biển nước ta. - HS tìm và chỉ trên bản đồ: + Đỉnh Phan-xi-păng trên dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất bán đảo Đông Dương +Đỉnh Ngọc Linh trên CN Kon Tum thuộc dãy II- Địa hình nước ta được Tân Trường Sơn Nam. / kiến tạo nâng lên thành nhiều bậc * HĐ4: Cả lớp (5 ) Dựa kiến thức đã học và thông tin muc 2 sgk/101 kế tiếp nhau: - Vận động Tân kiến tạo đã làm cho hãy: ? Cho biết ý nghĩa của vận động Tân kiến tạo đối địa hình nước ta nâng cao và phân.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> với việc hình thành địa hình nước ta như ngày nay. ? Xác định hướng của các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn. + Dãy HLSơn: hướng TB  ĐN + Dãy TSơn là 1cánh cung lớn kéo dài từ vùng núi TBắc  Đông Nam Bộ, 4 cánh cung nhỏ (ĐB) ? Qua đó hãy nhận xét về hướng nghiêng chung và hướng của địa hình.. thành nhiều bậc kế tiếp nhau: Đồi núi, đồng bằng, thềm luc điạ biển - Địa hình thấp dần từ nội địa ra tới biển, hướng nghiêng chính là Tây Bắc  Đông Nam - Địa hình nước ta có 2 hướng chính là hướng Tây Bắc  Đông Nam và hướng vòng cung. III- Đia hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu tác động mạnh mẽ của con người: + Đất đá bị phong hóa mạnh mẽ: Vùng địa hình Cat-xtơ tạo nhiều hang động... + Các dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều: Đê điều, hồ chứa nước, các đô thị, các công trình giao thông…. * HĐ3: Nhóm (10/) Dựa hiểu biết thực tế hãy: ? Kể tên một số hang động nổi tiếng trên lãnh thổ nước ta? Các hang động được hình thành như thế nào? ? Con người đã tạo nên các dạng địa hình nhân tạo nào? Lấy VD thực tế ở địa phương để minh họa? ? Cho biết khi rừng bị tàn phá thì sẽ gây ra những hiện tượng gì? Việc bảo vệ rừng mang lại lợi ích gì? - HS đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - GV chuẩn kiến thức KÕt luËn + ĐH Cat-xtơ nhiệt đới: 50.000km2 = 1/6 S đất liền phân bố ở ĐB, TB, TSơn Bắc do trong nước mưa  Địa hình luôn biến đổi do tác động có chứa CO2 nên hòa tan đá vôi: mạnh mẽ của môi trường nhiệt đới H2CO3+ CaCO3 Ca(HCO3)2 gió mùa ẩm và do sự khai phá của 2 + CN Ba dan diÖn tÝch :20.000km con người. 2 + ĐB phù sa trẻ diÖn tÝch : 70.000km 4- Cñng cè - Bµi tËp: ( 5 ph) a- Hãy xác định trên bản đồ TNVN các vùng núi cao, các CN badan, các đồng bằng phù sa trẻ, phạm vi thềm lục địa...Nhận xét sự phân bố và hướng nghiêng của địa hình VN? b- Nêu những đặc điểm chung của địa hình VN? c- Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố nào? (Lịch sử phát triển địa chất, môi trường nhiệt đới gió mùa ẩm và sự khai phá của con người). d- Hoàn thành bài tập sau: Các dạng địa hình nước ta được hình thành như thế nào? Nèi Dạng địa hình Nguyên nhân hình thành Cao nguyên badan Do trong nước mưa có chứa CO2 nên hòa tan đá vôi: H2O + CO2 + CaCO3 ↔ Ca(HCO3)2 Đê sông, đê biển Do lắng tụ phù sa ở cửa các con sông lớn Các xtơ Là những bề mặt san bằng cổ được t©n kiÕn tạo nâng cao Đ. bằng phù sa mới Do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống 5- HDVN: ( 1 ph) - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/103..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Làm bài tập 28 bài tập bản đồ thực hành. - Nghiên cứu bài 29sgk/104. + Xác định chỉ ra trên bản đồ các khu vực địa hình đồi núi? Nêu đặc điểm nổi bật của các khu vực đó? + Xác định vị trí địa lí của 2đb lớn? So sánh sự giống và khác nhau giữa 2đb đó? + Xác định chỉ ra những khu vực tập trung nhiều địa hình núi đá vôi? Khu vực tập trung các cao nguyên badan? V- Rót KN: DuyÖt Ngµy Soạn ngày 15/2/2012 Dạy ngày:. th¸ng n¨m 2012. Tiết 33 ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH. I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nêu được vị trí địa lí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi. + Khu đồi núi: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Đông Nam Bộ, Trung du Bắc Bộ. 2- Kỹ năng: - Đọc bản đồ địa hình VN để làm rõ một số đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: - Hiểu được đặc điểm địa hỡnh của khu vực đồi núi của VN. Cú ý thức bảo vệ mụi trường ở khu vực đồi núi.. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên VN. - Lược đồ địa hình VN. * Học sinh: - ễn lại đặc điểm địa hình, hớng địa hình nớc ta. III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1-Ổn định: 2- Kiểm tra: (10 ph) * HS1: Hãy nêu đặc điểm chính của địa hình VN? * HS2: Ch÷a bµi tËp 2 SGK/103. 3- Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> *Khởi động: Địa hình nước ta đa dạng, phức tạp chia thành các khu vực địa hình khác nhau. Mỗi khu vực có những nét nổi bật riêng về cấu trúc, tính chất của đất đá… có những thuận lợi - khó khăn riêng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. ( 1 ph ) Hoạt động của GV - HS Nội dung chính * HĐ1: Cá nhân/ nhóm (25 ph ) I- Khu vực đồi núi: ? Hãy cho biết địa hình nước ta có thể chia làm mấy khu vực địa hình chính? Đó là những khu vực địa hình nào. ? Hãy xác định chỉ ra trên bản đồ vị trí của các khu vực địa hình đồi núi, đồng bằng, thềm lục địa biển. - Dựa thông tin sgk + H28.1 hãy cho biết: ? Khu vực đồi núi chia thành mấy tiểu khu vực ? Hãy nêu đặc điểm từng tiểu khu vực ? - Nhóm 1 : Khu vực núi Đông Băc - Tây Bắc - Nhóm 2: Khu vực núi Trường Sơn Bắc - Trường Sơn Nam. ? Em có n. xét gì về đặc điểm địa hình bờ biển nước ta? ? Tìm trên H28.1 vị trí của vịnh Hạ Long, Ca Ranh, bãi biển Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vũng Tàu, Hà Tiên… - HS đại diện báo cáo. - Các HS khác nhận xét, bổ xung. - GVchuẩn kiến thức, bổ xung phần địa hình chuyển tiếp giữa vùng núi với đồng bằng hướng dẫn HS ghi theo bảng sau: Khu vực Vị trí địa lí Đặc điểm địa hình a)Vùng núi Đông -Nằm tả ngạn sông Hồng từ - Là vùng đồi núi thấp, 4 cánh cung Bắc dãy núi Con voi  ven vùng lớn. Địa hình Cat-xtơ khá phổ biến, tạo cảnh quan đẹp hùng vĩ. biển Quảng Ninh b)Vùng núi Tây Bắc. - Nằm giữa sông Hồng và - Núi cao, hùng vĩ, đồ sộ nhất nước sông Cả. ta, kéo dài theo hướng TBĐN xen giữa là những sơn nguyên đá vôi hiểm trở và những cánh đồng nhỏ trù phú (Điện Biên, Nghĩa Lộ…). c)Vùng Trường Sơn Bắc. - Nằm từ phía nam sông Cả - Là vùng núi thấp, có 2 sườn không dãy núi Bạch Mã (dài 600km) cân xứng. Sườn Đông dốc có nhiều dãy núi nằm ngang lan ra sát biển.. d)Vùng núi và CN - Nằm ở phía tây khu vực - Là vùng đồi núi và cao nguyên Nam Trường Sơn Nam Trung Bộ hùng vĩ.Địa hình nổi bật là các cao nguyên badan rộng lớn xếp tầng với những độ cao khác nhau. * HĐ2: Cá nhân ( 3 ph ).

<span class='text_page_counter'>(66)</span> ? Xác định trên bản đồ 4 cánh cung lớn của tiểu khu vực Đông Bắc? Dãy Hoàng Liên Sơn, Vì sao dãy Hoàng Liên sơn được coi là nóc nhà của VN. ? Dãy Trường Sơn Bắc và hướng chạy của nó? ? Xác định vị trí của các đèo: Ngang, Lao Bảo, Hải Vân? Các cao nguyên: Kom Tum, PlâyKu, Đắc Lắc, Di Linh. 4- Củng cố - bài tập: ( 5 ph ) a. Xác định chỉ ra trên bản đồ các khu vực địa hình đồi núi ? Nêu đặc điểm nổi bật của các khu vực đó ? b- Xác định chỉ ra những khu vực tập trung nhiều địa hình núi đá vôi ? Khu vực tập trung các cao nguyên badan ? c. Cho biÕt gi¸ trÞ kinh tÕ cña vùng đồi núi ? (HS: Phát triển trồng rừng, cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc). 5- HDVN: ( 1 ph ) - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/108. - Làm bài tập 29 bài tập bản đồ thực hành. - Nghiên cứu và chuẩn bị bài thực hành 30(sgk/109) V- Rót KN:. Soạn ngày 15/2/2012 Dạy ngày: Tiết 34 ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH ( tiÕp theo) I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nờu được vị trớ địa lớ, đặc điểm địa hình cơ bản của khu vực đồng bằng: Đồng bằng châu thổ và đồng bằng duyên hải. + Đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa. 2- Kỹ năng: - Đọc bản đồ địa hình VN để làm rõ một số đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề. 3- Thỏi độ: Hiểu được đặc điểm cỏc khu vực địa hỡnh đồng bằng, địa hình bờ biển và thềm lục địa của VN. Có ý thức bảo vệ mụi trường ở từng khu vực. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên VN. - Lược đồ địa hình VN. - Tranh ảnh các khu vực địa hình..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> * Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước. III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1- Ổn định: 2- Kiểm tra: (8 ph) * HS1: Hóy nờu đặc điểm chớnh của địa hỡnh vùng núi đông bắc và Tây Bắc nớc ta ? Tìm trên bản đồ các cánh cung Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều ? 3- Bµi míi: GV giíi thiÖu bµi ( 1 ph) Hoạt động của GV và HS Néi dung ghi b¶ng 2Khu vực đồng bằng. HĐ1: Nhóm ( 15 ph ) a. §ång b»ng ch©u thæ h¹ lu Q.s¸t h×nh vÏ kÕt hîp kªnh ch÷ sgk h·y: c¸c s«ng lín. ? So sánh: Diện tích, hình dạng, kích thước của 2 đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long, chúng giống và khác nhau như thế nào? - HS đại diện nhóm báo cáo - Nhóm khác nhận xét, bổ xung - GV chuẩn kiến thức Giống : Đều là đb châu thổ phì nhiêu màu mỡ Khác: Như bảng sau: Đồng bằng Vị trí Diện tích Đặc điểm địa hình. ĐB sông Hồng - Nằm ở hạ lưu sông Hồng - 15.000km2 - Dọc 2 bên bờ sông có hệ thống đê điều chống lũ vững chắc, dài >2.700km. - Các cánh đồng trở thành các ô trũng thấp, không được bồi đắp phù sa thường xuyên.. ĐB sông Cửu Long - Nằm ở hạ lưu sông Cửu Long - 40.000km2 - Cao TB 23m so với mực nước biển, không có hệ thống đê ngăn lũ. - Ảnh hưởng của thủy triều rất lớn vào mùa lũ một phần lớn S bị ngập nước.. H§ 2: c¸ nh©n/ cÆp ( 8 ph ). ? Hãy kể tên các đồng bằng duyên hải Trung Bộ và chỉ trên bản đồ. ? Vì sao các đồng bằng duyên hải lại kém phì nhiêu? -HS: Do địa hỡnh hẹp ngang, nỳi lan sỏt biển, độ dốc rất lớn nên các hạt phù sa nhỏ mịn chưa kịp lắng đọng mà bị cuốn ra biển. Ảnh hưởng của biển lại rất lớn  phù sa lắm cát, giữ màu, giữ nước kém nên không phì nhiêu bằng đb châu thổ. *HĐ4: Cặp bàn. ( 7 ph ) ? Nêu đ.điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa nước ta. ? Hóy cho biết giỏ trị kinh tế của các dạng địa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa của nớc ta - HS: + Vùng đồng bằng châu thổ thường là những vựa lúa. b- Các đồng bằng duyên hải Trung Bộ: - DiÖn tÝch = 15.000km2 . - Chia thành nhiều đồng bằng nhỏ, hẹp, kém phì nhiêu. - Rộng nhất là đb Thanh Hóa: 3.100km2 III- Địa hình bờ biển và thềm lục địa: - Bờ biển nước ta dài >3.260km kéo dài từ Móng Cái  Hà Tiên. - Chia 2 loại:.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> lớn, đb duyên hải trồng nhiều hoa màu. + Bờ biển bồi tụ. + Vùng thềm lục địa, biển: Phát triển du lịch, nuôi trồng + Bờ biển mài mòn thủy sản, giao thông vận tải biển, khai thác kho¸ng sản biển…. 4- Củng cố - bài tập: ( 5 ph ) a. Xỏc định vị trớ địa lớ của 2 đông bằng sông Hồng và sông Cửu Long ? So sỏnh sự giống và khác nhau giữa 2đb đó ? b. Hóy cho biết giỏ trị kinh tế của dạng địa hỡnh bờ biển và thềm lục địa ? 5- HDVN: ( 1 ph ) - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/108. - Làm bài tập 29 bài tập bản đồ thực hành. - Nghiên cứu và chuẩn bị bài thực hành 30(sgk/109) V- Rót KN: DuyÖt: Ngµy th¸ng n¨m 2012 Soạn ngày 20/2/2012 Dạy ngày: Tiết 35 THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VIỆT NAM I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Thấy được tính phức tạp, đa dạng của địa hình thể hiện ở sự phân hóa Bắc - Nam, Đông - Tây. - Nhận biết được các đơn vị địa hình cơ bản trên bản đồ. 2- Kỹ năng: - Đọc, đo tính được dựa vào bản đồ địa hình VN. - Phân tích được mối quan hệ địa lí. * Rèn luyện các kỹ năng sống: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề. 3- Thỏi độ: Giáo dục lòng yêu quê hơng đất nớc, căm thù giặc cho HS. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên VN. - Bản đồ hành chính VN. * Học sinh: Chuẩn bị bài TH, ôn lại đặc điểm địa hình và các khu vực địa hình nớc ta. III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1- Ổn định: 2- Kiểm tra: ( 10 ph ) -HS 1: Xác định chỉ ra trên bản đồ các khu vực địa hình đồi núi? Nêu đặc điểm nổi bật của các khu vực đó? -HS 2: Xác định vị trí địa lí của 2đb lớn? So sánh sự giống và khác nhau giữa 2đb?.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> -HS 3: Xác định chỉ ra những khu vực tập trung nhiều địa hình núi đá vôi? Khu vực tập trung các cao nguyên badan? 2- Bài mới: Bài thực hành Hoạt động của GV - HS *HĐ 1: Cá nhân / cặp ( 10 ph ) -GV hướng dẫn qua nội dung, yêu cầu bài thực hành: + Xác định vị trí lát cắt và hướng cắt trên bản đồ TNVN ngang vĩ tuyến 220B (từ Tây  Đông.) + Xác định vị trí lát cắt và hướng cắt dọc kinh tuyến 1080Đ (từ Bắc  Nam) + Xác định dọc quốc lộ 1A từ Lạng Sơn Cà Mau. *HĐ2: Nhóm. (20/) Căn cứ vào H.28.1 + H.33.1 hoàn thành các câu hỏi: - Nhóm 1: Câu 1 - Nhóm 2: Câu 2 - Nhóm 3: Câu 3 - HS đại diện các nhóm lên báo cáo ghi bảng. - Nhóm khác nhận xét, bổ xung. - GV chuẩn kiến thức và bổ sung thêm: + Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đèo Hải Vân là mét trong những trọng điểm bị đánh phá ác liệt nhất. Ngoài ra các đèo và các sông lớn là nơi trọng điểm giao thông quan trọng ghi lại những chiến công lẫy lừng của quân và dân ta. Nội dung chính. *Câu 1: Đi theo vĩ tuyến 220B, từ biên giới Việt- Lào đến biên giới Việt -Trung ta phải vượt qua: a) Các dãy núi: Pu-đen-đinh  Hoàng Liên Sơn Con Voi  CC sông Gâm  CC Ngân Sơn  CC Bắc Sơn. b) Các dòng sông: S.Đà  S.Hồng  S.Chảy  S.Lô  S.Gâm S.Cầu  S.Kì Cùng. *Câu 2: Đi dọc kinh tuyến 1080Đ từ núi Bạch Mã  bờ biển Phan Thiết ta phải đi qua: a) Các cao nguyên: - Kon Tum: Cao TB >1400m đỉnh cao nhất Ngọc Linh 2598m. - Plây-ku: Cao TB >1000m tương đối bằng phẳng. - Đắc-lắc: Cao TB <1000m. Vùng hồ Đắc Lắc thấp nhất ở độ cao 400m. - Mơ-nông và Di Linh: Cao TB >1000m b) Nhận xét: - Ngoài phân hóa theo chiều Đông - Tây, địa hình còn có sự phân hóa theo chiều Bắc - Nam. - Nham thạch chủ yếu là đá badan. Ngoài ra có đá Gra-nit và đá biến chất. Một phần nhỏ ven biển Phan Thiết là đá trầm tích. *Câu 3: Trên quốc lộ 1A từ Lạng Sơn  Cà Mau ta phải qua: a) Các đèo lớn:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Sài Hồ (Lạng Sơn)  Tam Điệp (Ninh Bình) Ngang (Hà Tĩnh)  Hải Vân (Thừa Thiên Huế)  Cù Mông (Bình Định)  Cả (Phú Yên) b) Các đèo ảnh hưởng rất lớn tới giao thông Bắc -Nam: Thuận lợi cho việc giao thông đi lại dọc từ Bắc  Nam. 4- Củng cố- bài tập: ( 4 ph) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng trong các câu sau: Dọc quốc lộ 1A từ Lạng sơn Cà Mau ta không phải qua: 1- Các đèo lớn nào? a) Sài Hồ b) Tam Điệp c) Hải Vân ( §¸p ¸n d ) d) Ô quy hồ h) Cù Mông e) Đèo Cả. 2- Các sông lớn nào? a) Sông Cầu b) Sông Hồng c) Sông Đà ( §¸p ¸n a ) d) Sông Cả h) Sông Mã e) Sông Cửu Long. 5- HDVN: ( 1 ph) - Hoàn thiện bài thực hành, làm bài tập 30 bản đồ thực hành. - Nghiên cứu bài 31 sgk/110 + Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì ? Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể hiện ở những mặt nào? + Nước ta có mấy miền khí hậu ? Nêu đặc điểm của từng miền? V-Rót KN: Soạn ngày: 20/2/2012 Dạy ngày:. Tiết 36 ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM. I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của khí hậu VN (2 đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam) + Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: Thể hiện qua số giờ nắng, nhiệt độ TB năm, hướng gió, lượng mưa và độ ẩm. + Tính chất đa dạng, thất thường: Phân hóa theo thời gian, không gian. 2- Kỹ năng: - Phân tích bản đồ khí hậu để làm rõ một số đặc điểm của khí hậu nức ta và của mỗi miền - Phân tích về nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm. * Rèn luyện các kỹ năng sống: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ : Hiểu được đặc điểm khí hậu nước ta, chủ động khắc phục những bất lợi do khí hậu mang lại. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Bản đồ khí hậu VN. - Bảng số liệu khí hậu các trạm: Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh (sgk) * Học sinh: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu V.Nam III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1- Ổn định: 2- Kiểm tra: không 3- Bµi míi: * Khởi động: VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa, đa dạng, thất thường. So với các nước khác cùng vĩ độ, khí hậu VN có nhiều nét khác biệt. VN không bị khô hạn như khu vực Bắc Phi, Tây Nam Á, cũng không nóng ẩm như các quốc đảo ở khu vực ĐN Á…( 1 ph) Hoạt động của GV - HS Nội dung chính * HĐ1: Cá nhân. ( 10 ph) I-Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: Dựa thông tin mục 1 sgk/110 + Bảng 31.1 - Quanh năm cung cấp một nguồn nhiệt hãy năng to lớn: ? Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của nước ta + Bình quân: 1 triệu kilocalo/1m2 lãnh thổ, thể hiện như thế nào? số giờ nắng cao đạt từ 3000 giờ/năm. ? Dưa bảng 31.1 cho biết những tháng nào có + Nhiệt độ TB năm đạt >210C, tăng dần từ nhiêt độ không khí giảm dần từ Nam  Bắc và Bắc  Nam giải thích tại sao? - Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt, phù hợp ? Nêu đặc tính của 2 loại gió mùa ?Vì sao 2 với 2 mùa gió: loại gió mùa trên lại có đặc tính trái ngược + Mùa hạ nóng, ẩm với gió Tây Nam. nhau như vậy? + Mùa đông lạnh, khô với gió mùa Đông ? Tại sao một số địa điểm lại có lượng mưa Bắc. lớn? - Lượng mưa TB năm lớn từ 1500 - HS tr¶ lêi từng câu hỏi 2000mm/năm. Một số nơi đón gió có - Líp nhËn xÐt, bổ xung lượng mưa khá lớn TB > 2000mm/năm. - GV chuẩn kiến thức, bổ sung: - Độ ẩm không khí cao TB>80% + So các nước khác cùng vĩ độ như Bắc Phi, Tây Nam Á thì VN có khí hậu mát mẻ, mưa nhiều và không bị sa mạc hóa. * HĐ2: Nhóm. ( 28 ph) II- Tính chất đa dạng, thất thường: - HS n/c TT sgk về 4 miền khí hậu ở nước ta: - Phân thành các miền và vùng khí hậu Mỗi nhóm 1 miền. khác nhau rõ rệt: 4 miền. - Đại diện các nhóm báo cáo điền nhanh thông tin vào b¶ng sau: ( cột 2 và 3) Miền khí hậu Vị trí Phía Bắc - Từ Hoành Sơn (180B) trở ra Đông Trường -Từ Hoành Sơn (180B) Mũi Sơn Dinh (110B). Tính chất của khí hậu Có mùa đông lạnh, ít mưa, nửa cuối mùa đông ẩm ướt. Mùa hè nóng, mưa nhiều. Có mùa hè nóng, khô. Mùa mưa lệch hẳn về thu đông..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Phía Nam. - Nam Bộ và Tây Nguyên. Biển Đông. Vùng Biển Đông. Khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao, với một mùa khô và một mùa mưa tương phản sâu sắc. Mang tính chất nhiệt đới gió mùa hải dương.. ? Những nhân tố nào đã làm cho thời tiết, khí - Ngoài ra khí hậu miền núi còn phân hoá hậu nước ta đa dạng và thất thường? theo độ cao, theo hướng sườn núi. - HS: Do vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ kéo - Khí hậu nước ta rất thất thường ( có năm dài trên nhiều vĩ độ, ảnh hưởng của gió mùa, rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm của địa hình, của biển… khô hạn, năm ít bão, năm nhiều bão…) + En Ninô: Gây bão, gió, lũ lụt. + La Nina: Gây hạn hán nhiều nơi 4- Cñng cè - bµi tËp: ( 5 ph) a- Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể hiện ở những mặt nào? b- Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm của từng miền? 5- HDVN: ( 1 ph) - Trả lời câu hỏi, bài tập và đọc bài đọc thêm sgk/112. - Làm bài tập 31 bản đồ thực hành. - BT về nhà: mỗi em tìm mét câu tục ngữ, ca dao nói về khí hậu - thời tiết ở nước ta hoặc ở địa phương em. - Nghiên cứu bài 32 sgk/113: + Nêu đặc điểm thời tiết - khí hậu về mùa đông ở các miền trên lãnh thổ nước ta? Giải thích tại sao có sự khác nhau đó? + Nêu đặc điểm thời tiết - khí hậu về mùa hè ở các miền trên lãnh thổ nước ta? Giải thích tại sao? V- Rót KN:. Soạn ngày 2/3/2012 Dạy ngày Tiết 37 CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA I - Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Trình bày được những nét đặc trưng về khí hậu và thời tiết của 2 mùa gió: Mùa gió Đông Bắc và mùa gió Tây Nam. - Sự khác biệt về khí hậu, thời tiết của 3 miền: Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ 2- Kỹ năng: Phân tích bảng số liệu về nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm. * Rèn luyện các kỹ năng sống: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ : Hiểu được đặc điểm khí hậu nước ta, chủ động khắc phục những bất lợi do khí hậu mang lại..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên: - Bản đồ khí hậu VN - Biểu đồ khí hậu 3 trạm Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh. * Học sinh: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu V.Nam III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1- Ổn định: 2- Kiểm tra: ( 10 ph) * HS1: Nêu đặc điểm chung của khí hậu nước ta? Nét độc đáo của khí hậu nước ta thể hiện ở những mặt nào? * HS 2: Hãy đọc 5 câu ca dao, tục ngữ nói về khí hậu, thời tiết ở nước ta mà em biết? 3- Bài mới: * Khởi động: Muốn hiểu đúng và sát thực tế khí hậu của nước ta phải xét tới diễn biến của thời tiết, khí hậu trong từng mùa và trên các vùng, miền của lãnh thổ VN. Theo chế độ gió mùa, VN có 2 mùa khí hậu: Mùa gió Đông Bắc và mùa gió Tây Nam. ( 1 ph) Hoạt động củaGV - HS Nội dung chính * HĐ1: C¸ nh©n/ cÆp. (10 ph) I- Mựa giú Đụng Bắc từ thỏng 11 đến Dựa kiến thức đã học + thông tin sgk + Bảng tháng 4 (Mùa Đông) 31.1 sgk/110 hãy: - Đặc trưng là sự hoạt động mạnh mẽ của ? So sánh đặc điểm thời tiết - khí hậu 3 trạm gió Đông Bắc và xen kẽ là gió Đông đại diện cho 3 miền khí hậu nước ta vào mùa Nam. gió Đông Bắc  nªu nhËn xÐt. - Thời tiết - khí hậu trên các miền của ? Qua kết quả tìm được hãy nêu nhận xét nước ta khác nhau rất rõ rệt: chung về khí hậu nước ta về mùa đông? Giải + Miền Bắc: Chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông thích tại sao có sự khác biệt đó. - HS: Nêu đặc điểm thời tiết - khớ hậu của nớc lạnh, khụng thuần nhất. ta trong mùa gió đông bắc nh sgk. + Tây Nguyên và Nam Bộ: Thời tiết - GV chuẩn kiến thức. nóng khô, ổn định suốt mùa. + Duyên hải Trung Bộ: Có mưa lớn vào thu đông. * HĐ2: c¸ nh©n/cÆp. ( 18 ph) ? So sánh đặc điểm thời tiết - khí hậu 3 trạm đại diện cho 3 miền khí hậu nước ta vào mùa gió Tây Nam ? Qua kết quả tìm được hãy nêu nhận xét chung về khí hậu nước ta về mùa hạ? Giải thích tại sao. ? Dựa bảng 32.1 hãy cho biết mùa bão nước ta diễn biến như thế nào. - HS nêu đặc điểm khí hâu nớc ta vào mùa đông  HS khỏc nhận xột bổ xung.. II- Mựa giú Tõy Nam từ thỏng 5 đến tháng 10 (mùa hạ). - Thịnh hành của gió Tây Nam,xen kẽ gió Tín phong của nửa cầu Bắc thổi theo hướng Đông Nam. - Trên toàn quốc đều có: + Nhiệt độ cao, TB đạt > 250C ở các vùng thấp. +Lượng mưa lớn, chiếm 80% lượng mưa cả năm (trừ duyên hải Nam Trung Bộ mưa ít).

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - GV chuẩn kiến thức.. + Thời tiết phổ biến: nhiều mây, có mưa rào, mưa dông. + Thời tiết đặc biệt có gió tây (Trung Bộ), mưa ngâu (đb Bắc Bộ)và bão (vùng ven biển). * Các miền khí hậu: - Miền khí hậu phía Bắc ( Từ dãy Bạch Mã trở ra): có mùa dông lạnh, tương đối ít mưa, nửa cuối đông rất ẩm ướt; mùa hạ nóng và mưa nhiều. - Miền khí hậu phía nam ( từ dãy Bạch Mã trở vào): có khí hậu cận xích đạo, cã một mùa mưa và một mùa khô.. 4- Cñng cè - Bµi tËp ( 5 ph) a- Nêu đặc điểm thời tiết - khí hậu về mùa đông ở các miền trên lãnh thổ nước ta? Giải thích tại sao có sự khác nhau đó? b- Nêu đặc điểm thời tiết,khí hậu về mïa hè ở các miền trên lãnh thổ nước ta ? Giải thích tại sao? 5- HDVN : ( 1 ph) - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/116.Làm bài tập 32 bản đồ thực hành. - Nghiên cứu bài mới - bài 33 sgk/117, Câu hỏi - bài tập sgk/120. V- Rót KN :. Soạn ngày 29/2/2012 Dạy ngày Tiết 38 CÁC MÙA KHÍ HẬU VÀ THỜI TIẾT Ở NƯỚC TA ( tiếp ) I - Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nêu được những thuận lợi - khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. 2- Kỹ năng: - Phân tích bảng số liệu về nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm. * Rèn luyện các kỹ năng sống cho HS: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ : - Hiểu được những thuận lợi - khó khăn cña khí hậu níc ta đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta, chủ động khắc phục những bất lợi do khí hậu mang lại. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Bản đồ khí hậu VN - Biểu đồ khí hậu 3 trạm Hà Nội, Huế, TP Hồ Chí Minh. * Học sinh: - T×m hiÓu nh÷ng thuËn lîi -khã kh¨n do khÝ hËu V.Nam mang l¹i III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1- Ổn định: 2- Kiểm tra: ( 5 ph) * HS1: Nờu đặc điểm của khớ hậu, thời tiết nước ta trong mùa hạ và mùa đông ? 3- Bài mới: * Khởi động: Khớ hậu của nước ta có những thuận lợi và khó khăn đến sản xuất và đời sống nh thế nµo ? xÐt bµi : ( 1 ph) Hoạt động củaGV - HS * HĐ1: C¸ nh©n/ cÆp. (18 ph) Nghiªn cøu th«ng tin sgk, kÕt hîp hiÓu biÕt thùc tÕ khÝ hËu níc ta: ? Hãy nêu những thuận lợi cña khÝ hậu níc ta đối với đời sống, sản xuất của nhân dân. - HS nghiªn cøu TT sgk , liªn hÖ thùc tÕ ph¸t biÓu: +ThuËn tiÖn cho c©y trång ph¸t triÓn quanh n¨m. + N«ng nghiÖp ph¸t triÓn theo híng s¶n suÊt lín, ®a canh, chuyªn canh.... Nội dung chính III- Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại: 1- Thuận lợi:. - KhÝ hËu nãng Èm t¹o ®iÒu kiÖn thuËn lîi cho sinh vËt ph¸t triÓn quanh n¨m.. - Là cơ sở để phát triển ngành nông nghiÖp theo híng s¶n xuÊt lín, ®a canh, ? Hãy kể tên các sản phẩm nông sản nhiệt đới chuyên canh. mµ em biÕt. ? Những nông sản nhiệt đới nào của ta có giá trị xuất khẩu ngày càng lớn trên thị trường. (HS : Lúa gạo, Cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, - Các sản phẩm nông nghiệp đa dạng, cao su, điều, hồ tiêu, …..) ngoài cây trồng nhiệt đới còn có thể trồng được các loại cây cận nhiêt, ôn ? Vùng nào nớc ta trồng đợc nhiều nông sản đới; thuận lợi cho cỏc nghành k. tế nhiệt đới có giá trị để xuất khẩu -HS: Vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, đồng khỏc. b»ng s«ng Cöu Long... ? Hãy đọc một số câu ca dao, tục ngữ về thời tiết, khí hậu mà các em sưu tầm được. -HS lÊy vÝ dô : + §Çu n¨m s¬ng muèi, cuèi n¨m giã nåm. + Chiªm kh«, mïa óng. + Tháng giêng rét đài, tháng hai rét lộc….

<span class='text_page_counter'>(76)</span> * HĐ 2: Nhãm nhá/ cÆp bµn (15 ph) ? Khí hậu nớc ta gây những khó khăn gì cho đời sống và hoạt động sản xuất kinh tế. 2- Khó khăn: - HS : nªu nh÷ng khã kh¨n : + Thiªn tai, h¹n h¸n, lò lôt, s¬ng muèi, s¬ng gi¸, dÞch bÖnh … ? Nªu nh÷ng biÖn ph¸p tÝch cña Nhµ níc nh»m Thiên tai, hạn hán, lũ lụt, sương muối, kh¾c phôc nh÷ng khã kh¨n do khÝ hËu mang l¹i giá rét… - BiÖn ph¸p kh¾c phôc khã kh¨n : 4- Cñng cè - Bµi tËp ( 5 ph) a- Nêu đặc điểm thời tiết - khí hậu về mùa đông ở các miền trên lãnh thổ nước ta? Giải thích tại sao có sự khác nhau đó? b- Nêu đặc điểm thời tiết, khí hậu về mïa hè ở các miền trên lãnh thổ nước ta ? Giải thích tại sao? 5- HDVN : ( 1 ph) - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/116. - Làm bài tập 32 bản đồ thực hành. - Nghiªn cứu bài mới - bài 33 sgk/117 bµi S«ng ngßi ViÖt nam : + Tìm hiểu đặc điểm cơ bản của sông ngòi nớc ta. + T×m hiÓu nh÷ng gi¸ trÞ kinh tÕ cña s«ng ngßi… V- Rót KN : DuyÖt ngµy. th¸ng n¨m 2012. Soạn ngày 2/3/2012 Dạy ngày. Tiết 39 ĐẶC ĐIỂM SÔNG NGÒI VIỆT NAM. I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Trình bày và giải thích được những đặc điểm chung của sông ngòi VN - Nêu được những thuận lợi và khó khăn của sông ngòi đối với đời sống, sản xuất và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước sông trong sạch. 2- Kỹ năng: -Sö dụng bản đồ để trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta: Mạng lưới, hướng chảy, chế độ nước, lượng phù sa. - Phân tích bảng số liệu, thống kê về sông ngòi VN. * Gi¸o dôc các kỹ năng sống cho HS: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 3- Thái độ: - Hiểu được đặc điểm s«ng ngßi VN, cã ý thøc gi÷ g×n sù trong s¹ch cho c¸c dßng s«ng. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên: - Bản đồ s«ng ngßi VN * Học sinh: - Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi V.Nam III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1- ổn định: 2- Kiểm tra: ( 8 ph) *HS1: Nêu đặc điểm thời tiết - khí hậu về mùa đông ở các miền trên lãnh thổ nước ta? Giải thích tại sao có sự khác nhau đó? *HS2: Nêu đặc điểm thời tiết - khí hậu về mùa hè ở các miền trên lãnh thổ nước ta? Giải thích tại sao? 3- Bài mới: * Khởi động: Sông, ngòi, kênh, rạch, ao , hồ… là nguồn nước ngọt mang lại cho con người bao ích lợi to lớn. Bên cạnh đó chúng cũng gây ra không ít khó khăn, những tai họa khủng khiếp cướp đi sinh mạng, của cải, vật chất của con người. Tại sao lại như vậy  Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. ( 1 ph) Hoạt động của GV - HS Nội dung chính *HĐ1: Nhóm ( 20 ph) I- Đặc điểmchung: Dựa vµo thông tin mục 1+H.33.1+Bảng a- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày 33.1 sgk đặc, phân bố rộng khắp: - Nhóm 1: ? Chứng minh nước ta có mạng lưới sông - Theo thống kê, nước tacó tới 2360 con sông dài > 10km. ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp. ? Tại sao SN nước ta lại chủ yếu là sông + Trong đó 93% là sông nhỏ , ngắn, diện tích lưu vực <500km2. nhỏ, ngắn và dốc. + Các sông lớn chỉ có phần trung và hạ (ĐH hẹp ngang,núi lan sát biển.) lưu chảy qua lãnh thổ nước ta. - Nhóm 2: ? Sông ngòi nước ta chảy theo những hướng b- Sông ngòi nước ta chảy theo 2 hướng chính nào? Sắp xếp các sông theo các chính: - Hướng Tây Bắc - Đông Nam: S.Hồng, hướng đó. ? Giải thích tại sao ( HS: Hướng núi định S.Đà, S.Cả, S.Mã… hướng cho các dòng sông  SN chảy theo - Hướng vòng cung: S.Cầu, S.Thương, S.Lục Nam… hướng các thung lũng núi.) - Nhóm 3: ? Chế độ chảy của sông ngòi nước ta như c- Sông ngòi nước ta có 2 mùa nước: thế nào. ? Mùa lũ ở các sông có trùng nhau không? - Mùa lũ: Nước sông dâng cao, chảy mạnh. Lượng nước chiếm 70  80% lượng Giải thích tại sao? (HS: Không trùng nhau do: Chế độ lũ phụ nước cả năm..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa của khí hậu, ở mỗi miền khác nhau chế độ mưa khác nhau). * Nhóm 4: ? Chứng minh SN nước ta có lượng phù sa lớn? Giải thích tại sao. (HS: Do có 3/4 dt địa hình đồi núi dốc, mưa nhiều lại tập trung vào một mùa  Sự bào mòn, bóc mòn, xói mòn xảy ra mạnh mẽ) ? Lượng phù sa đó ảnh hưởng như thế nào tới thiên nhiên và đời sống của cư dân ở 2 đồng bằng lớn là sông Hồng và sông Cửu Long . (HS: Đất đai phì nhiêu, màu mỡ  Cây cối xanh tốt quanh năm  SX nông nghiệp trù phú.) *HĐ2: Cá nhân. ( 10 ph) Dựa thực tế và thông tin mục 2 sgk hãy: ?Cho biết những giá trị k.tế của SN nước ta. ? Kể tên các hồ thủy điện lớn của nước ta? Cho biết cụ thể chúng được xây dựng trên những dòng sông nào? ? Thực trạng các dòng sông của chúng ta hiện nay như thế nào? Tại sao? ? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ sự trong sạch cho các dòng sông? - HS: tr¶ lêi lÇn lît c¸c c©u hái. - GV chuÈn kiÕn thøc.. - Mùa cạn: Chiếm 20  30% lượng nước cả năm. d- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn: - Hàng năm sông đổ ra biển khoảng 839 tỉ m3 nước cùng > 200 triệu tấn phù sa.. II- Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông: 1- Giá trị của sông ngòi: - Có giá trị hết sức to lớn về nhiều mặt: + Gắn với nền văn minh sông Hồng, với nghề trồng lúa nước. + Ngày nay sông ngòi tiếp tục phục vụ nhiều mặt trong đời sống, sản xuất. (Thủy điện,cung cấp thủy sản, nước cho sinh hoạt, nước cho sản xuất…) 2- Sông ngòi nước ta đang bị ô nhiễm: a-Thực trạng: - Miền núi mùa mưa nước sông đục ngầu, gây nhiều lũ lụt có sức tàn phá lớn. - Đồng bằng kinh tế phát triển, dân cư đông đúc nhiều khúc sông bị ô nhiễm nặng nề b - Giải pháp: - Nâng cao ý thức bảo vệ nguồn nước các dòng sông của mỗi người dân. - Khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên - Xử lí các loại nước thải trước khi thải ra sông, suối…. 4 - Cñng cè - bµi tËp: ( 5 ph) Câu hỏi - bài tập sgk/120 5 - HDVN: ( 1 ph) - Trả lời câu hỏi,bài tập sgk/120. - Làm bài tập 33 bản đồ thực hành..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Nghiên cứu bài 34: tìm hiểu câu hỏi 1, 2, 3 trang 123 sách giáo khoa. V- Rót KN : Soạn ngày: 2/3/2012 Dạy ngày:. Tiết 40 CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA. I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, về mùa lũ của 3 vùng : Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ. Biết một số hệ thống sông lớn ở nước ta. 2- Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm chung của sông ngòi nước ta và các hệ thống sông lớn: HT sông Hồng, sông Thái Bình, sông Mê Kông và sông ĐNai. - Phân tích bảng thống kê về sông ngòi VN * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề. 3- Thỏi độ: Hiểu đợc đặc điểm và giá trị kinh tế của từng hệ thống sông ngòi nớc ta. Có ý thøc b¶o vÖ sù trong s¹ch cho c¸c dßng s«ng. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên: - Bản đồ sông ngòi VN. - Các bảng số liệu thống kê và tranh ảnh sgk. * Học sinh: t×m hiÓu vÒ c¸c hÖ thèng s«ng ngßi cña 3 miÒn ë níc ta. III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1- ổn định: 2- Kiểm tra: ( 8 ph) *HS1: Xác định,đọc tên và chỉ hướng chảy của một số HT sông lớn trên B§? Giải thích? * HS 2: Nêu những đặc điểm cơ bản cúa sông ngòi VN? Vì sao SN VN lại có 2 mùa nước khác nhau rõ rệt? 3 - Bài mới. Khởi động: Mạng lưới SN nước ta dày đặc chia thành nhiều hệ thống sông. Mỗi hệ thống sông có những đặc điểm hình dạng, chế độ chảy khác nhau, nó tùy thuộc vào nhiều vào các điều kiện tự nhiên như ĐH, KH, địa chất…và các hoạt động sản xuất của con người… ( 1 ph) Néi dung ghi b¶ng Hoạt động của GV - HS H§ 1: Nhãm nhá. ( 28 ph) GV yêu cầu HS hoạt động theo 3 nhóm, n/c thông tin sgk điền vào b¶ng nh÷ng néi dung sau: SN B¾c Bé SN Trung Bé SN Nam Bé HÖ thèng s«ng lín §.§.chung Gi¶i thÝch.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - HS đại diện nhóm báo cáo kÕt qu¶ - Nhóm khác nhận xét, bổ xung. - GV chuẩn kiến thức theo b¶ng sau, häc sinh ghi bµi vµo vë: SN B¾c Bé HÖ thèng S.Hồng; S.Thái Bình; S.Bằng s«ng lín Giang; S.Kỳ Cùng… §.§.chung - Sông có dạng nan quạt: Một số sông nhánh chảy giữa các thung lũng núi, quy tụ về tam giác châu S.Hồng. - Chế độ nước theo mùa, thất thường, mùa lũ tập trung nhanh và kéo dài, cao nhất vào tháng 8.. SN Trung Bé S.Mã; S.Cả; S.Thu Bồn; S.Đà Rằng (Ba) - Ngắn, dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập. - Lũ muộn, lên nhanh, đột ngột, nhất là khi có mưa, bão lớn. Mùa lũ tập trung vào cuối tháng 9  tháng 12.. Gi¶i thÝch. - Do địa hình hẹp ngang, có các nhánh núi lan sát biển. - Do mưa lớn vào thu đông. - Do địa hình chủ yếu là các dãy núi cánh cung SN có hình nan quạt. - Do mưa tập trung từ tháng 4  10 (80%).. SN Nam Bé S.Đồng Nai; S.Mê Công - Có lượng nước chảy lớn, chế độ chảy theo mùa, khá điều hòa hơn vùng BB và TB, Mùa lũ tháng 7-tháng 11 - Lòng sông rộng, sâu, ảnh hưởng của thủy triều rất lớn. - Do sông có diện tích lưu vực lớn, chảy qua VN ở vùng hạ lưu. - Có biển Hồ điều hòa lượng chảy của sông Cửu Long.. 4- Cñng cè - Bµi tËp: ( 6 ph) * Khoanh tròn vào ý em cho là đúng trong các câu sau: Để khai thác thủy lợi, thủy điện và phòng chống lũ lụt cho đồng bằng sông Hồng nhân dân ta đã làm gì? a) XD hồ chứa nước dùng cho thủy lợi , thủy điện. b) XD hệ thống thủy lợi, kênh mương để tưới tiêu. c) Phân lũ qua các nhánh sông, ô trũng đã chuẩn bị sẵn. d) Cho tàu hút phù sa sông để bón ruộng. e) Tất cả các biện pháp trên. (§¸p ¸n e ) * Ý nào sau đây không phải là khó khăn do lũ gây ra ở đồng bằng sông Cửu Long? a) Gây ngập lụt trªn diện rộng và kéo dài. b) Gây ô nhiễm môi trường, gây dịch bệnh. c) Bồi đắp phï sa, mở rộng diện tích đồng bằng. d) Gây thiệt hại về người, của, hoa màu… (§¸p ¸n c ) 5- HDVN: ( 2 ph) - Trả lời câu hỏi bài tập sgk/123. HD trả lời câu hỏi khó: câu 3 + Cách phòng chống lũ lụt ở ĐB S.Hồng: Đắp đê ngăn lũ. + Cách phòng chống lũ lụt ở ĐB S.Cửu Long: Sống chung với lũ và khai thác các nguồn lợi do lũ mang lại: Đắp đê bao hạn chế tác hại của những đợt lũ nhỏ, làm nhà nổi, XD.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> nhà ở vùng đất cao, đào kênh tiêu lò biển, phối hợp với UB sông Mê Công để dự báo chính xác và sử dụng hợp lí các nguồn lợi do lũ mang lại. - Chuẩn bị bài thực hành 35. V-Rót KN DuyÖt ngµy th¸ng n¨m 2012. Soạn ngày: 9/3/2012 Dạy ngày : Tiết 41 THỰC HÀNH VỀ KHÍ HẬU - THỦY VĂN VIỆT NAM I- Mục tiêu: 1-Kiến thức: - Củng cố các kiến thức cơ bản về khí hậu - thủy văn VN 2- Kỹ năng: - Vẽ biểu đồ lưu lượng chảy và mưa của 2 lưu vực sông. - Phân tích và xử lí số liệu về khí hậu - thủy văn. - Phân tích mối quan hệ giữa lượng mưa của khí hậu với lượng chảy cúa sông * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: học tập nghiêm túc, tự thực hành cá nhân để củng cố kiến thức dưới sự hướng dẫn của GV II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên:- Bản đồ khí hậu, bản đồ sông ngòi VN. - Bảng số liệu 35.1 sgk * Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp: 1- ổn định: 2- KiÓm tra: Kh«ng 3 - Bài thực hành: Hoạt động của GV - HS Nội dung chính * HĐ1: Cá nhân. ( 8 ph) I- Nội dung, yêu cầu: -Cho biết các yêu cầu bài thực hành (3 yêu cầu) - Nội dung - GV HD: các bước vẽ biểu đồ: - Quy trình vẽ biểu đồ: (3 bước) 1. Chọn tỉ lệ thích hợp: + Lưu ý tới số liệu nhỏ nhất và lớn nhất. + Vẽ hệ trục tọa độ: 2 trục dọc thể hiện 2đại lượng: lượng mưa và lượng chảy. Trục ngang thể hiện 12 tháng trong năm. 2- Vẽ từng đại lượng qua các tháng: Lượng mưa vẽ biểu đồ cột màu xanh, lượng chảy vẽ biểu đồ đường màu đỏ. 3-Hoàn thiện biểu đồ: Ghi các chú giải cần thiết, ghi tên biểu đồ..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> * HĐ2: Cả lớp ( 18 ph) - Gọi một HS khá hoặc giỏi lên vẽ trên bảng. - Các HS khác hoàn thiện biểu đồ vào vở - GV treo biểu đồ mẫu.. * HĐ3: Nhóm. ( 5 ph) Nhãm 1: Tính lượng mưa TB ? Nhãm 2: TÝnh lượng chảy TB trong năm của lưu vực sông Hồng ? Nhãm 3: Xác định độ dài thời gian mùa mưa, mùa lũ ? - HS báo cáo - Nhóm khác nhận xét - GV chuẩn kiến thức * HĐ4: C¸ nh©n/ cÆp. ( 8 ph) ? Các tháng mùa lũ và mùa mưa trùng nhau là những tháng nào. ? Những tháng nào của mùa mưa và mùa lũ không trùng nhau. ? Tại sao mùa mưa và mùa lũ lại không hoàn toàn trùng nhau. - HS báo cáo - Nhóm khác nhận xét - GV chuẩn kiến thức. II-Tiến hành: 1- Vẽ biểu đồ: - Chọn tỉ lệ: Biểu đồ trạm sông Hồng + Số liệu lớn nhất về lượng mưa: 335,2mm  1cm = 50mm dài 8cm. + Số liệu lớn nhất về lượng chảy: 9246m3/s 1cm =1000m3/s  10cm. + 12 tháng 0,5cm =1 tháng 12cm. - Vẽ biểu đồ theo tỉ lệ đã chọn: 2- Tính thời gian và độ dài của mùa mưa và mùa lũ: Lưu vực sông Hồng. - Tính lượng mưa và lượng chảy TB: + Lượng mưa TB = 1834mm/12 = 153mm + Lượng chảy TB = 435900m3/12 = 3632m3 - Độ dài thời gian: + Mùa mưa: Từ tháng 5  tháng 10 + Mùa lũ: Từ tháng 6  tháng 11. 3- Nhận xét về mối quan hệ giữa mùa mưa của khí hậu với mùa lũ của sông: - Các tháng mùa lũ trùng mùa mưa: Từ tháng 6  tháng 10. - Mùa lũ đến chậm và kết thúc muộn hơn mùa mưa sau 1 tháng  Tháng đầu và tháng cuối của mùa lũ không trùng với các tháng đầu và cuối của mùa mưa. - Mùa lũ và mùa mưa không hoàn toàn trùng nhau do: Ngoài mưa còn có các nhân tố khác tác động đến mùa lũ của sông ngòi: Độ che phủ rừng, hệ số thẩm thấu của đất đá, hình dạng mạng lưới SN và nhất là ảnh hưởng của các hồ chứa nước nhân tạo.. 4- Cñng cè - §¸nh gi¸¸: ( 5 ph) - Nhận xét đánh giá tiết thực hành: cho điểm cá nhânvà nhóm thực hành - Thu một số bài thực hành chấm điểm. 5- HDVN: ( 1 ph) - Yêu cầu những HS chưa hoàn thiện thì hoàn thiện bài thực hành vào vở. - Làm bài tập 35 bản đồ thực hành. Nghiên cứu tiếp bài 36 sgk/126. + So sánh 3 nhóm đất chính về đặc tính, nơi phân bố và giá trị sử dụng?.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> + Tại sao chúng ta cần phải sử dụng hợp lí và đi đôi với việc cải tạo, chăm sóc và bảo vệ đất trồng? V- Rót KN: Soạn ngày 9/3/2012 Dạy ngày:. Tiết 42 ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM. I- Mục tiêu: 1-Kiến thức: - Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của đất VN: Đa dạng, phức tạp. Các nhóm đất chính: Nhóm đất feralit đồi núi thấp, nhóm đất mùn núi cao, nhóm đất phù sa. - Nắm được đặc tính, sự phân bố và giá trị kinh tế của các nhóm đất chính ở nước ta. Nêu được một số vấn đề lớn trong sử dụng và cải tạo đất ở VN 2- Kỹ năng: - Phân tích bản đồ đất VN, phân tích bảng số liệu về tỉ lệ 3 nhóm đất chính * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề. 3- Thỏi độ: cần hiểu đất không phải là tài nguyên vô tận do đó cần khai thác, sử dụng đất một cách hợp lý, có biện pháp bảo vệ và cải tạo đất. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên: - Bản đồ đất VN - Ảnh phẫu diện đất hoặc mẫu đất tại địa phương - Tranh ảnh về việc sử dụng đất. * Học sinh: Tìm hiểu các loại đất chính ở nớc ta. III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm nhỏ - cặp, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp 1-ổn định: 2- KiÓm tra: kÕt hîp trong bµi. 3-Bµi míi: Khởi động: Đất (thổ nhưỡng) là sảnphẩm của thiên nhiên do nhiều nhân tố hình thành. Đất còn là tư liệu sản xuất chính từ lâu đời đối với sản xuất nông - lâm nghiệp. Đất ở nước ta đã được nhân dân sử dụng, cải tạo và phát triển thành nguồn tài nguyên vô cùng quý giá. ( 1 ph) Hoạt động của GV - HS Nội dung chính *HĐ1: Cặp bàn. ( 8 ph) I) Đặc điểm chung của đất Việt Nam: Dựa vào thông tin sgk mục 1.a + H36.1 1- Đất nước ta rất đa dạng, thể hiện rõ tính vµ H 36.2 Hãy cho biết: chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên nhiên Việt Nam: ? Đặc điểm chung của đất Việt Nam ? Những nhân tố nào đã ảnh hưởng đến - Nước ta có nhiều loại đất khác nhau: Đất sự hình thành đất ? Lấy VD chøng vùng đồi núi, đất vùng đồng bằng, đất vùng ven minh. biển. - NN: Do nhiều nhân tố tạo thành: Đá mẹ, địa.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> * HĐ2: Nhóm. ( 20 ph) Dựa thông tin mục 1.b điền c¸c kiến thức về phân bố, tỉ lệ diện tích, đặc tính chung vµ gi¸ trÞ sö dông cña c¸c nhãm đất chính vào bảng sau: - Nhóm 1: Đất Feralit - Nhóm 2: Đất Mùn - Nhóm 3: Đất Bồi tụ phù sa. Nhóm đất Ph©n bố Tỉ lệ d. tÝch Đặc tính chung và giá trị sử dụng.. Đất Feralit Vùng đồi núi thấp 65% -Chua, nghèo chất dinh dưỡng, nhiều sét. - Đất có màu đỏ vàng do chứa nhiều hợp chất sắt, nhôm,thường tích tụ kết vón thành đá ong  Đất xấu ít có giá trị đối với trồng trọt. - Đất hình thành trên đá Badan, đá vôi có màu đỏ sẫm hoặc đỏ vàng, có độ phì cao, thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp.. * HĐ3: Cá nhân. ( 10 ph). hình, khí hậu, thuỷ văn, sinh vật và sự tác động của con người. 2- Nước ta có 3 nhóm đất chính:. Đất mùn Trên núi cao 11% - Hình thành dưới rừng cận nhiệt đới hoặc ôn đới. - Có giá trị lớn đối với việc trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn. Đất bồi tụ phù sa Vùng đồng bằng, ven biển 24% - Chiếm diện tích rộng lớn, phì nhiêu: Tơi, xốp, ít chua, giàu mùn… - Chia thành nhiều loại, phân bố ở nhiều nơi: Đất trong đê, đất ngoài đê, đất phù sa ngọt, đất mặn, đất chua phèn… - Nhìn chung rất thích hợp trồng lúa, hoa màu và cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày…. II- Vấn đề sử dụng và cải tạo đất ở Việt Nam: ? Đất có phải là tài nguyên vô tận không? - Đất là tài nguyên hết sức quý giá. Tại sao? - Thực trạng: + Nhiều vùng đất được cải tạo và được sử dụng có hiệu quả. + Tuy nhiên vẫn còn nhiều điều chưa hợp lí, ?Thực trạng việc sử dụng đất ở địa tài nguyên đất bị giảm sút : 50% diện tích đất phương chúng ta hiện nay như thế nào. tự nhiên cần cải tạo,đất trống, đồi trọc bị xói mòn tới >10 triệu ha ? Chúng ta đã làm những gì để bảo vệ tài - Biện pháp bảo vệ: nguyên đất. + Sử dụng đất hợp lí, có hiệu quả, có biện pháp bảo về đất: chống xói mòn, rửa trôi, bạc ? Hãy giải thích câu tục ngữ, ca dao sau: màu đất ở vùng đồi núi; cải tạo chua mặn, "Tấc đất, tấc vàng". phèn ở vùng đồng bằng ven "Ai ơi! Chớ bỏ ruộng hoang. Bao nhiêu.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu!" 4- Cñng cè - Bµi tËp: ( 5 ph) a- So sánh 3 nhóm đất chính về đặc tính, nơi phân bố và giá trị sử dụng? b- Tại sao chúng ta cần phải sử dụng hợp lí và đi đôi với việc cải tạo, chăm sóc và bảo vệ đất trồng? 4- HDVN: ( 1 ph) - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/129. - Làm bài tập 37 bản đồ thực hành. - Nghiên cứu bài 38 sgk/130. + Nêu đặc điểm chung của sinh vật VN? + Xác định các kiểu hệ sinh thái rừng và chỉ rõ sự phân bố trên b. đồ sinh vật Việt Nam? + Xác định dọc lãnh thổ VN từ Bắc -> Nam có những vườn rừng quốc gia nào? V- Rót KN: DuyÖt ngµy Soạn ngày 14/3/2012 Dạy ngày:. th¸ng n¨m 2012. Tiết 43 ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM. I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của tài nguyên sin vật nước ta (sự phong phú, đa dạng về thành phần loài và hệ sinh thái). Nắm được các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta và phân bố của chúng. - Nêu được giá trị của tài nguyên sinh vật, nguyên nhân của sự suy giảm và sự cần thiết phải bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật ở VN. 2- Kỹ năng: - Đọc và phân tích bản đồ sinh vật VN. - Phân tích bảng số liệu về diện tích rừng. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: Cã biÖn ph¸p b¶o vÖ nguồn tài nguyên sinh vật của nước ta.. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên: - Bản đồ sinh vật VN. - Tranh ảnh địa lí về các kiểu sinh thái rừng VN * Học sinh: Chuẩn bị như nội dung dặn dò ở tiết trước. III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm nhỏ - cặp, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp 1-ổn định: 2- KiÓm tra: Xác định chỉ ra trên bản đồ sự phân bố các loại đất chính ở VN? Nêu đặc tính và giá trị sử dụng của từng loại đất trên? ( 6 ph).

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 3- Bài mới: *Khởi động: Sinh vật được coi là thành phần chỉ thị môi trường địa lí tự nhiên và gắn bó với môi trường ấy tạo thành hệ sinh thái thống nhất. VN là xứ sở của rừng và của muôn loài sinh vật đến tụ hội sinh sống và phát triển. Điều đó được thể hiện rõ trong nội dung bài học hôm nay. ( 1 ph) Hoạt động của GV - HS Nội dung chính * HĐ1: Cá nhân. ( 4 ph) 1- Đặc điểm chung: Dựa thông tin sgk mục 1 hãy - Sinh vật VN rất phong phú và đa dạng: ? Nêu đặc điểm chung của sinh vật VN. + Đa dạng về thành phần loài. ? Nguyên nhân nào đã làm cho sinh vật VN + Đa dạng về gien di truyền. phong phú và đa dạng. + Đa dạng về kiểu hệ sinh thái. * HĐ2: Nhóm. ( 28 ph) + Đa dạng về công dụng sinh học. - Nhóm 1: 2- Sự giàu có về thành phần loài sinh vật: 1- Sự giàu có về thành phần loài sinh vật - Có tới 14600 loài thực vật, trong dó có 350 của VN thể hiện như thế nào? loài thực vật quý hiếm 2- Dựa vào vốn hiểu biết hãy nêu những - Có tới 11200 loài và phân loài động vật, nhân tố tạo nên sự phong phú về thành trong dó có 365 loài động vật quý hiếm phần loài của sinh vật VN? Cho VD? được ghi vào " Sách đỏ" - Nhóm 2: 3- Sự đa dạng về hệ sinh thái: 1- Nêu tên và sự phân bố các kiểu hệ sinh a- Rừng ngập mặn: thái rừng ở nước ta? - Rộng hàng trăm nghìn ha 2- Tại sao hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió - Phân bố: Vùng cửa sông,ven biển- hải đảo. mùa ở nước ta lại có nhiều biến thể? - Chủ yếu là tập đoàn cây đước, sú, vẹt.. cùng với hàng trăm loài tôm, cua, cá… và chim, thú. - Nhóm 3: b- Rừng nhiệt đới gió mùa: 1- Hãy kể tên các vườn rừng Quốc gia và - Có nhiều biến thể: khu bảo tồn thiên nhiên trên lãnh thổ nước + Rừng kín thường xanh:Cúc Phương,B Bể. ta mà em biết? Các hệ sinh thái đó có giá trị +Rừng thưa rụng lá (rừng khộp): T. Nguyên như thế nào? + Rừng tre, nứa: Việt Bắc 2- Hãy kể tên các cây trồng, vật nuôi ở địa + Rừng ôn đới núi cao: H Liên Sơn phương em? Các hệ sinh thái nông nghiệp c- Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn ở địa phương em có giá trị gì? rừng quốc gia: 3- Rừng trồng và rừng tự nhiên có gì khác - Hệ sinh thái rừng nguyên sinh: Ngày càng nhau? thu hẹp. Là nơi bảo vệ, phục hồi và phát triển những tài nguyên sinh học tự nhiên của nước ta. - Hệ sinh thái rừng thứ sinh, trảng cỏ, cây bụi: Đang ngày càng mở rộng. d- Hệ sinh thái nông nghiệp: - Do con người tạo ra: Hệ sinh thái Nông Lâm nghiệp như ruộng, vườn, ao, chuồng, hồ thủy sản hoặc rừng trồng cây lấy gỗ, cây.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> công nghiệp… 4- Cñng cè - Bµi tËp: ( 5 ph) a- Nêu đặc điểm chung của sinh vật VN? b- Xác định các kiểu hệ sinh thái rừng và chỉ rõ sự phân bố trên bản đồ sinh vật Việt Nam? c- Xác định dọc lãnh thổ VN từ Bắc  Nam có những vườn rừng quốc gia nào? 5- HDVN: ( 1 ph) - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/131. - Làmbài tập 37 bản đồ thực hành. - Đọc bài đọc thêm sgk/132. - Nghiên cứu bài 38 sgk/133. + Chứng minh tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống? + Bảo vệ môi trường sinh thái như thế nào? V- Rót KN: Soạn: 19/3/2012 D¹y:. Tiết 44 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM. I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Thấy được vai trò của tài nguyên sinh vật đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và đời sống của nhân dân ta. - Hiểu được thực tế về số lượng cũng như chất lượng nguồn tài nguyên sinh vật nước ta hiện nay. 2- Kỹ năng: - Phân tích tranh ảnh, bản đồ sinh vật VN, liên hệ thực tế địa phương, - Có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên sinh vật ở xung quanh ta. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: Cã ý thøc b¶o vÖ tµi nguyªn sinh vËt cña níc ta.. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên: - Bản đồ sinh vật VN - Tranh ảnh về một số loài động thực vật quý hiếm ở nước ta. - Tranh ảnh về các hoạt động khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên sinh vật. * Học sinh: T×m hiÓu giíi sinh vËt ë níc ta. III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm nhỏ - cặp, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp 1-ổn định: 2- KiÓm tra: ( 8 ph) *HS1: Nêu đặc điểm chung của sinh vật VN?.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> *HS2: Tài nguyên sinh vật có những giá trị như thế nào? VD? 3-Bµi míi:*Khởi động ( 1 ph) Tài nguyên sinh vật cũng không phải là tài nguyên vô tận.S ự gi àu có c ủa r ừng và động vật hoang dã ở VN đã giảm sút nghiêm trọng, trước hết l à t ài nguyên rừng.Vậy chúng ta phải làm gì và làm ntn để bảo vệ nguồn t ài nguyên quan trọng này? Hoạt động của GV - HS Nội dung chính * HĐ1: Cá nhân. ( 8 ph) I- Giá trị của tài nguyên sinh vật: Dựa sự hiểu biết và thông tin mục 1sgk + - Có giá trị to lớn về nhiều mặt đối với kinh Bảng 38.1 hãy: tế - xã hội. 1- Cho biết những giá trị của tài nguyên + Thực vật: Bảng 38.1 sgk/133. thực vật đối với kinh tế - xã hội? + Động vật: Giá trị kinh tế - xã hội cũng rất 2- Cho biết những giá trị của tài nguyên lớn: Cung cấp thực phẩm, dược liệu quý. động vật đối với kinh tế - xã hội? Nêu một * Cung cấp lâm sản cho công nghiệp chế số sản phẩm lấy từ động vật rừng và biển biến, dược liệu; là Tài nguyên du lịch tự mà em biết? nhiên hấp hẫn…Tài nguyên sinh vật có khả * HĐ2: Nhóm. ( 22 ph) năng phục hồi. Dựa thông tin mục 2-3 sgk + thực tế đời II- Bảo vệ tài nguyên rừng: sống hãy: 1- Thực trạng: - Nhóm 1: - Diện tích rừng nguyên sinh ngày càng 1. Cho biết thực trạng tài nguyên thực vật giảm, tài nguyên rừng ngày càng cạn kiệt, rừng ở nước ta hiện nay như thế nào? chất lượng rừng ngày càng giảm sút. 2. Những nguyên nhân nào đã làm suy - Tỉ lệ che phủ rừng hiện nay rất thấp: Còn giảm tài nguyên thực vật rừng ở nước ta? khoảng từ 33% -> 35% diện tích đất tự 3. Chúng ta đã có những biện pháp gì để nhiên. bảo vệ nguồn tài nguyên này? 2- Biện pháp bảo vệ: - Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách và luật để bảo vệ tài nguyên rừng. - Phấn đấu tăng diện tích rừng trồng đến - Nhóm 2: năm 2010 trồng mới 5 triệu ha rừng. 1- Cho biết thực trạng tài nguyên động vật rừng ở nước ta hiện nay như thế nào? III- Bảo vệ tài nguyên động vật: 2-Những nguyên nhân nào đã làm tài 1- Thực trạng: nguyên động vật ở nước ta ngày càng cạn - Con ngườiđã hủy diệt nhiều loài động vật kiệt? Đặc biệt một số động vật quý hiếm có hoang dã, làm mất đi nhiều nguồn gien động nguy cơ diệt vong? vật quý hiếm. 3- Chúng ta đã có những biện pháp gì để - Nguồn lợi thủy sản cũng giảm sút đáng lo bảo vệ nguồn tài nguyên này? ngại. 2- Biện pháp bảo vệ: - Có 365 loài động vật được đưa vào sách đỏ của VN cần được bảo vệ. - Thực hiện tốt chính sách pháp lệnh bảo vệ rừng, bảo vệ tài nguyên động thực vật quý hiếm..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 4- Cñng cè- Bµi tËp: ( 5 ph) A- Chứng minh tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về nhiều mặt: - Phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống? (HS: Cung cấp lương thực, thực phẩm, dược liệu, sản phẩm xuất khẩu có giá trị kinh tế cao, tạo công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu nhập, phục vụ nghiên cứu khoa học….) - Bảo vệ môi trường sinh thái? ( HS: Nguồn lợi sinh vật đa dạng, phong phú, có khả năng phục hồi và phát triển, làm cho đất nước ta mãi mãi xanh tươi và phát triển bền vững. Hạn chế các thiên tai: lũ, lụt, hạn hán, gió bão…., cải thiện khí hậu….) B- Khoanh tròn vào ý em cho là đúng: Nguyên nhân nào sau đây làm suy giảm tài nguyên sinh vật nước ta? a- Chiến tranh hủy diệt. b- Khai thác quá mức phục hồi. c- Đốt rừng làm nương rẫy. d- Quản lí, bảo vệ kém. e- Tất cả các nguyên nhân trên. ( §¸p ¸n e ) 5- HDVN: ( 1 ph) - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/135. Lµm BT trong VBT. - Nghiên cứu bài 39 sgk/136. V- Rót KN: DuyÖt: Ngµy th¸ng n¨m 2012 Soạn ngày 23/3/2012 Dạy ngày: Tiết 45 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Trình bày và giải thích được 4 đặc điểm chung của TNVN: Nhiệt đới ẩm gió mùa, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, nhiều đồi núi, phân hóa đa dạng, phức tạp. - Nêu được những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với đời sông và phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta. 2- Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ tự nhiên VN để nhận biết sự phân bậc độ cao địa hình, các hướng gió chính, các dòng biển, các dòng sông lớn. - Kỹ năng tư duy địa lí tổng hợp. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: Cã ý thøc häc tËp bé m«n. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên: - Bản đồ TNVN hoặc tự nhiên Đông Nam Á. - Tranh ảnh minh họa. * Học sinh: ¤n l¹i bµi “ LÞch sö ph¸t triÓn cña tù nhiªn ViÖt nam ”..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm nhỏ - cặp, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp 1-ổn định: 2- KiÓm tra: (6 phót ) HS 1: Cho biết thực trạng và vấn đề bảo vệ tài nguyên TV ở nước ta hiện nay? HS 2: Cho biết thực trạng và vấn đề bảo vệ tài nguyên §V ở nước ta hiện nay? 3 -Bµi míi: * Khởi động: Thiên nhiên nước ta rất đa dạng, phức tạp, phân hóa mạnh mẽ trong không gian và trong các hợp phần tự nhiên. Song có thể nêu lên một số t/c chung nổi bật của môi trường tự nhiên nước ta sau đây. ( 1 ph) Hoạt động của GV -HS Nội dung chính I §Æc ®iÓm chung cña tù nhiªn * HĐ1: Nhóm. ( 10 ph) ViÖt Nam: Dựa kiến thức đã học qua các t/p tự nhiên VN th¶o 1- VN là một nước nhiệt đới gió luËn theo 3 nhãm hãy cho biết: Nhãm 1: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể mùa ẩm: hiện như thế nào trong các thành phần tự nhiên VN? Nhãm 2: Tính chất đó ảnh hưởng đến s¶n xuÊt và đời sống ra sao? Nhãm 3: Theo em vùng nào và vào mùa nào tính chất nhiệt đới nóng ẩm bị xáo trộn nhiều nhất? - HS đại diện nhóm báo cáo - Nhóm khác nhận xét, bổ xung - GV chuẩn kiến thức: + Khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều, chia làm 2 mùa rõ rệt. + Thủy văn: SN dày đặc, nhiều nước, chế độ chảy - T/C này thể hiện trong mọi yếu chia 2 mùa, sông mang nhiều phù sa. tố thành phần của cảnh quan tự + Đất: Vùng đồi núi đất Feralit đỏ vàng chân núi nhiên nước ta, nhưng tập trung chiếm ưu thế. Vùng núi đá vôi có nhiều hang động kì nhất là môi trường khí hậu: Nóng, thú. ẩm mưa nhiều. + Sinh vật: Phong phú, đa dạng phát triển quanh - Tuy nhiên có nơi, có mùa lại bị năm. Vành đai thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế với khô hạn, lạnh giá với những mức nhiều biến thể. độ khác nhau. +Địa hình:Có lớp vỏ phong hóa dày,quá trình bào mòn,xâm thực, phong hóa diễn ra mạnh mẽ. *HĐ2: CÆp/ nhãm nhá. ( 6 ph) Dựa các thông tin còn lại và k. thức đã học hãy: 1- Chứng minh VN là một nước ven biển? 2- Tính xem ở nước ta 1 km 2 phần đất liền tương ứng với bao nhiêu km2 mặt biển? (HS: 1/3) 3- Là một nước ven biển VN có thuận lợi gì trong phát triển kinh tế? (HS: PT tổng hợp các ngành KT. 2- VN là một nước ven biển: - Biển Đông rộng lớn, bao bọc phía đông và phớa nam phần đất liềnbiÓn ảnh hưởng lớn tới toàn bộ thiên nhiên nước ta. - Sự tương tác giữa đất liền và biển đã duy trì và tăng cường t/c.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> biển) - HS ph¸t biÓu, GV chuÈn kiÕn thøc.. nóng ẩm, gió mùa của thiên nhiên VN. 3-VN là xứ sở của cảnh quan đồi *HĐ3: CÆp/ nhãm nhá. ( 6 ph) núi: - N/c TT sgk kÕt hîp kiÕn thøc cò h·y: 1- CM VN là xứ sở của cảnh quan đồi núi ? C¶nh - Cảnh quan đồi núi chiếm ưu thế rõ rệt trong cảnh quan chung của quan đồi núi nớc ta thay đổi nh thế nào ? ( HS: 3/4 diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp, thiờn nhiờn VN. cảnh quan thay đổi theo đai cao) - Cảnh quan đồi núi thay đổi theo 2- Miền núi nước ta có những thuận lợi - khó khăn gì đai cao. trong phát triển kinh tế - xã hội? HS: - §åi nói nhiÒu tµi nguyªn thuËn lîi pt nhiÒu nghµnh kinh tÕ nh khai th¸c kho¸ng s¶n - l©m s¶n, pt nghÒ rõng, ch¨n nu«i, du lÞch -nghØ dìng... - KK vÒ viÖc b¶o vÖ m«i trêng, tµi nguyªn (dÔ bÞ xãi mòn, rửa trôi đất khi rừng bị tàn phá, vấn đề bảo vệ nh÷ng di tÝch lÞch sö v¨n hãa...) *HĐ4: C¸ nh©n. ( 5 ph) ? Hãy lấy dẫn chứng (từ những bài học trước) chứng 4- Thiên nhiên nước ta phân hóa minh cho nhận định trên? đa dạng, phức tạp: HS: + lÞch sö pt tù nhiªn l©u dµi, phøc t¹p qua 3 giai - Thể hiện rõ trong lịch sử phát ®o¹n. + Sù ph©n hãa c¶nh quan thµnh c¸c vïng, miÒn tõ b¾c triển lâu dài của lãnh thổ nước ta và trong từng t/p tự nhiên. - nam, tây sang đông, thấp lên cao. - Biểu hiện qua sự phân hóa cảnh *HĐ5: CÆp/ nhãm nhá. ( 6 ph) quan thiên nhiên thành các vùng, ? Sự phân hóa đa dạng của cảnh quan tự nhiên tạo ra miền. những thuận lợi - khó khăn gì chợ phát triển kinh tế - II- Những thuận lợi và khó xã hội nước ta? Cho VD? khăn của thiên nhiên đối với đời HS:th¶o luËn nhãm, ph¸t biÓu nh÷ng thu¹n lîi, khã sống và phát triển kinh tế-xã kh¨n. hội: GV chuÈn k.thøc. - Thuận lợi: Phát triển một nền kinh tế - xã hội đa dạng và toàn diện ( Nông nghiệp, công nghiệp, du lịch.) -Khó khăn: Nhiều thiên tai. Môi trường sinh thái dễ bị biến đổi, suy thoái, mất cân bằng.Nhiều tài nguyên có nguy cơ bị cạn kiệt. 4- Cñng cè- bµi tËp : (4 ph) Từ các thông tin sau hãy sắp xếp và hoàn thiện thành sơ đồ để thấy rõ những nguyên nhân đã làm cho thiên nhiên VN phân hóa đa dạng: - Vị trí địa lí - Lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài, phức tạp. - Nơi gặp gỡ và chịu tác động của nhiều hệ thống tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Thiên nhiên VN phân hóa đa dạng, phức tạp. Vị trí địa lý. Nơi gặp gỡ và chịu tác động của nhiều hệ thống tự nhiên. Lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài, phức tạp. Thiên nhiên VN phân hóa đa dạng, phức tạp 5- HDVN : ( 1 ph) Trả lời câu hỏi sgk/137. Chuẩn bị bài thực hành 40 V- Rót KN : Sọan ngày 25/3/2012 Dạy : Tiết 46 THỰC HÀNH: ĐỌC LÁT CẮT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN tæng HỢP I- Mục tiêu 1- Kiến thức: Củng cố kiến thức địa lí cơ bản về địa lí TNVN: địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn, sinh vật, đất … 2- Kỹ năng: - Phân tích lát cắt thấy được cấu trúc đứng, cấu trúc ngang củamột lát cắt tự nhiên tổng hợp.Phân tích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các t/p TN: Địa chất, địa hình, khí hậu, thủy văn, thực vật… - Hiểu được sự phân hóa lãnh thổ tự nhiên (đồi, núi, cao nguyên, đồng bằng,…) theo một tuyến cắt cụ thể dọc dãy Hoàng Liên Sơn từ Lào Cai  Thanh Hóa. - Biết đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí t. tin , phân tích, tự tin, lắng nghe tích cực 3- Thái độ: tù thùc hµnh c¸ nh©n. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên VN, Lát cắt tổng hợp sgk. * Học sinh: ôn lại các đặc điểm tự nhiên của nớc ta ( địa chất, địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất đai, sinh vật. III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm nhỏ - cặp, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp 1-ổn định: 2- Kiểm tra: ( 5 ph) Cho biết nguyên nhân đã làm cho thiên nhiên VN phân hóa đa dạng ?.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 3- Bài thực hành: Hoạt động của GV - HS Nội dung chính * HĐ1: Cá nhân. ( 3 ph) 1- Xác định tuyến cắt A-B trên lược Đọc đề bài và yêu cầu phương pháp làm bài. đồ: * HĐ2: Cặp bàn. ( 6 ph) - Tuyến cắt chạy theo hướng: TB  ĐN - Làm phần a. - Đi qua những khu vực địa hình: Khu Xác định vị trí tuyến cắt trên bản đồ (lược núi cao Hoàng Liên Sơn  Khu cao nguyên đồ)? Mộc Châu Khu đồng bằng Thanh Hóa. - HS báo cáo lên bảng. - Độ dài của tuyến cắt: Tỉ lệ - HS khác nhận xét 1: 2000000 - GV chuẩn kiến thức. 17,5 cm . 2 = 350 km * HĐ3: Nhóm. ( 8 ph) 2- Đọc lát cắt theo từng thành phần tự Dựa H.40.1 + Bảng 40.1 sgk/138 hãy điền nhiên: tiếp thông tin vào báng sau: - Có những loại đá, loại đất, nơi p. bố - Nhóm 1: Khu núi cao Hoàng Liên Sơn. - Những kiểu rừng và sự phát triển trong - Nhóm 2: Khu CN Mộc Châu. những điều kiện tự nhiên khác nhau. - Nhóm 3: Khu ĐB Thanh Hóa. - Đại diện HS các nhóm báo cáo, GV hoµn thiÖn kiÕn thøc vµo b¶ng sau: Khu vực Núi cao Hoàng Khu CN Mộc Châu Khu ĐB Thanh Hóa Liên Sơn Địa chất Mắc ma xâm Trầm tích đá vôi Trầm tích phù sa (đá mẹ) nhập, mắc ma phún xuất Địa hình Núi cao trên dưới Đồi núi thấp cao TB Thấp, bằng phẳng, 3000m <1000m dộ cao TB <50m Khí hậu Ôn đới Cận nhiệt, nhiệt đới. Nhiệt đới Đất Mùn núi cao Feralit trên núi đá vôi Phù sa trẻ Kiểu rừng Ôn đới Cận nhiệt  nhiệt đới. Ngập mặn ven biển * HĐ3: Nhóm. ( 10 ph) 3- Phân tích biểu đồ t0, lượng mưa  1- Phân tích biểu đồ T0, lượng mưa của 3 trạm Rút ra nhận xét: khí tượng Hoàng Liên Sơn, Mộc Châu, Thanh - Phân tích biểu đồ T0, lượng mưa của Hóa. 3 trạm khí tượng Hoàng Liên Sơn, Mộc - Nhóm 1: Khu núi cao Hoàng Liên Sơn. Châu, Thanh Hóa => Rút ra nhận xét - Nhóm 2: Khu CN Mộc Châu. sự khác nhau về khí hậu ở 3 trạm. - Nhóm 3: Khu ĐB Thanh Hóa. 2- Trình bày sự khác biệt khí hậu trong 3 khu vực trên. - HS báo cáo điền bảng: Khu vực Núi cao H. Liên Sơn CN Mộc Châu ĐB Thanh Hóa.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Nhiệt độ TBn: - Thấp nhất - Cao nhất Lượng mưa TBn - Thấp nhất - Cao nhất Kết luận chung về khí hậu 3 trạm.. 12,80C Tháng 1: 7,10C Tháng 6,7,8: 16,40C 3553mm. 18,50C Tháng 1: 11,80C Tháng 7: 23,10C 1560mm. 23,60C Tháng 1: 17,40C Tháng 6,7: 28, 90C 1746mm. Tháng 1: 25mm Tháng 9: 396 0 t TBcao. Mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng. Mưa nhiều cuối hạ sang thu. * HĐ4: Nhóm. ( 8 ph) 4-Tổng hợp điều kiện địa lí tự nhiên theo 3 Mỗi nhóm tổng hợp đia lí tự nhiên khu vực: một khu vực và báo cáo. - Đọc theo từng thành phần tự nhiên: Đá mẹ (địa - Nhóm 1: Khu núi cao Hoàng Liên chất), địa hình, đất, khí hậu, thực vật. Sơn - Nhóm 2: Khu CN Mộc Châu - Nhóm 3: Khu ĐB Thanh Hóa 4- Cñng cè- bµi tËp ( 3 ph) - GV nhận xét ý thức chuẩn bị bài thực hành ở nhà của HS. - Đánh giá cho điểm: HS, nhóm HS. 5- HDVN: ( 1ph) - HS về hoàn thiện bài thực hành.Làm bài 40 bản đồ thực hành, V- Rót KN: Tháng 1: 64 Tháng 7: 680 t0 thấp lạnh và mưa nhiều quanh năm.. Tháng 12: 12 Tháng 8: 331 Mùa đông lạnh, ít mưa. Mùa hạ nóng, mưa nhiều.. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Soạn ngày: 30/3/2012 Dạy:. Tiết 47 MIỀN BẮC VÀ ĐÔNG BẮC BẮC BỘ. I-Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Xác định vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của miền. Đây là miền địa đầu Tổ quốc, tiếp giáp với khu vực ngoại chí tuyến và á nhiệt đới phía Nam Trung Quốc. - Nắm được các đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí tự nhiên của miền: + Có một mùa đông lạnh, kéo dài nhất toàn quốc. + Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp với các dãy núi cánh cung. + Tài nguyên phong phú, đa dạng, đang được khai thác mạnh. - Ôn tập một số k. thức đã học về hoàn lưu gió mùa, cấu trúc địa hình (tự nhiên, nhân tạo) 2- Kỹ năng: - Phân tích bản đồ, lát cắt địa lí, bảng số liệu thống kê. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, làm việc tập thể, giải quyết vấn đề. 3- Thỏi độ: Học tập nghiêm túc. Yêu quê hơng đất nớc. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên VN. - Bản đồ Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. * Học sinh: nghiªn cøu tríc bµi häc. III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm nhỏ - cặp, thuyết giảng, liên hệ thực tế. IV- Hoạt động trên lớp: 1-ổn định: 2- Kiểm tra: kh«ng 3- Bài mới: ( 1 ph) *Khởi động: VN được chia làm 3 miền địa lí tự nhiên. Mỗi miền có những nét nổi bật về cảnh quan thiên nhiên và tài nguyên, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của cả nước.. Hoạt động của GV - HS * HĐ1: Cá nhân. ( 5 ph) Dựa H41.1+ thông tin sgk mục 1 hãy 1- Hãy xác định vị trí của miền trên bản đồ tự nhiên VN? 2- Vị trí đó ảnh hưởng gì tới khí hậu của miền? * HĐ2: Nhóm. ( 10 ph) - Nhóm 1: 1- Vì sao tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ ? 2- Tính chất đó có thuận lợi - khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế? - Nhóm 2: 1- Xác định chỉ ra tren bản đồ các sơn nguyên đá vôi Hà Giang, Cao Bằng. Bốn dãy núi cánh cung lớn. Đồng bằng sông Hồng. Vùng quần đảo Vịnh Hạ Long. 2-Quan sát H41.2 hãy nhận xét về hướng nghiêng chung của địa hình 3- Để phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng nhân dân ta đã làm gì? Việc làm đó đã làm biến đổi địa hình như thế nào? (HS: Đắp đê chống lũ lụt  Tạo ra các. Nội dung chính 1- Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ: - Bao gồm : Khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ. - Tiếp giáp với khu vực ngoại vi chí tuyến và á nhiệt đới Hoa Nam (TQ) - Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa cực đới lạnh giá. 2- Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước - Nét nổi bật: Mùa đông lạnh giá, mưa phùn, gió bấc, lượng mưa nhỏ. - Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn - Mùa hạ nóng ẩm, nưa nhiều. Đặc biệt có mưa ngâu vào giữa mùa hạ mang lại lượng mưa lớn cho đồng bằng sông Hồng. 3- Địa hình phần lớn là đồi núi thấp với nhiều cánh cung núi mở rộng về phía Bắc và quy tụ ở Tam Đảo. - Địa hình đồi núi thấp nhưng cũng khá đa dạng, đặc biệt là dạng địa hình Catxtơ độc đáo và 4 cánh cung lớn. - Có các cánh đồng nhỏ nằm giữa núi: Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang… - Cao nhất là khu vực nền cổ ở thượng nguồn sông Chảy: Có nhiều ngọn núi cao > 2000m tạo thành những sơn nguyên: Đồng Văn (Hà Giang).

<span class='text_page_counter'>(96)</span> dạng địa hình nhân tạo,các ô trũng thấp - Sông ngòi phát triển, tỏa rộng khắp miền. Các không được phù sa bồi đắp thường sông có thung lũng rộng, độ dốc nhỏ, hàm xuyên nằm sâu trong đê ) lượng phù sa tương đối lớn, chia 2 mùa rõ rệt. 4-Tài nguyên phon phú, đa dạng và nhiều - Nhóm 3: cảnh quan đẹp nổi tiếng: 1- Chứng minh rằng miền Bắc và Đông - Là miền giàu khoáng sản nhất nước ta: Than Bắc Bắc Bộ có tài nguyên phong phú đa đá (Quảng Ninh), Apatit(Lào Cai), Sắt (Thái dạng? Nguyên), ….. 2- Nêu một số biện pháp cần làm để bảo - Nguồn năng lượng: Thủy điện, khí đốt, tha vệ môi trường tự nhiên trong sạch và bùn… đang được khai thác. phát triển kinh tế bền vững của miền? - Có nhiều cảnh quan đẹp, nổi tiếng: Vịnh Hạ Long, Hồ Ba Bể, núi Mẫu Sơn, VQG Cúc Phương, VQG Cát Bà… * Kết luận: sgk/142. 4- Cñng cè- bµi tËp ( 5 ph) a- Xác định các cánh cung núi lớn, đb sông Hồng, Vịnh Hạ Long? Nhận xét gì về hướng nghiêng chung của địa hình trong miền? b- Chứng minh tài nguyên của vùng khá phong phú và đa dạng? Biện pháp cơ bản để bảo vệ tài nguyên, môi trường của vùng? 5- HDVN: ( 1 ph) - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/143. - Làm bài tập 41 bản đồ thực hành. - Nghiên cứu bài 42 sgk/144. V- Rót KN: DuyÖt:Ngµy. Soạn ngày: /4/2012 Dạy ngày:. th¸ng n¨m 2012. Tiết 48 «n tËp. I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Củng cố kiến thức cơ bản về đặc điểm tự nhiên VN: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật, đặc điểm chung của tự nhiờn VN và đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông B¾c B¾c Bé . 2- Kỹ năng: - Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát hóa các kiến thức cơ bản đã học. - Củng cố và phát triển các kỹ năng phân tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu thống kê, xác lập các mối quan hệ địa lí. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, phân tích, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, tự tin, lắng nghe tích cực , đảm nhận trách nhiệm , làm việc tập thể, giải quyết vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 3- Thái độ: có thái độ học tập nghiêm túc. II-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: * Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên VN. - Các lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu sgk * Học sinh: - Ôn lại các đặc điểm tự nhiên của NV, ôn lại bài miền Bắc và ĐBBB. III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm - cặp, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp 1-ổn định: 2- Kiểm tra: KÕt hîp trong tiÕt «n tËp 3- Bài ôn tập: Từ bài 28  bài 42. Hoạt động của GV và HS * HĐ1: Nhóm (chia 6 nhóm nhỏ, mỗi nhóm thảo luận một nội dung) ( 15 phút) - Nhóm 1: Dựa vào kiến thức đã học hãy: ? Trình bày đặc điểm cơ bản của địa hình VN? Chứng minh cho mỗi đặc điểm ? - Nhóm 2: Dựa vào kiến thức đã học hãy: ? Trình bày đặc điểm các miền địa hình ở nước ta. - Nhóm 3: Dựa vào kiến thức đã học hãy: ? Trình bày đặc điểm chung của khí hậu VN. Khí hậu VN có những thuận lợi khó khăn gì ? - Nhóm 4: 1- Trình bày đặc điếm chung của sông ngòi VN? Chứng minh mỗi đặc điểm ? 2- Nêu đặc điểm cơ bản của các hệ thống sông lớn ở nước ta và giải thích ? - Nhóm 5: Dựa H36.1, 36.2 và kiến thức đã học hãy ? Trình bày đặc điểm chung của đất, sinh vật VN. Nêu biện pháp bảo vệ tài nguyên đất và tài nguyên động vật ở nước ta hiện nay ? HĐ 2: Thảo luận nhóm. ( 15 phút) - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chuẩn kiến thức treo bảng đáp án . HĐ 3: Chung cả lớp. (5 phút) ? Trình bày đặc điểm chung của tự nhiên Việt nam . - HS trình bày, GV chuẩn kiến thức: 4 đặc điểm nổi bật.. Nội dung ghi bảng. * Đặc điểm sinh vật VN: + Đặc điểm chung: + Biện pháp bảo vệ:. * Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam: 4 đặc điểm:. HĐ 4: Chung cả lớp. (6 phút) * Miền Bắc và ĐBBB: ? Trình bày những đặc điểm nổi bật về vị trí địa lý, đặc + Tính chất nhiệt đới bị điểm tự nhiên của miền Bắc và ĐBBB. giảm sút mạnh mẽ, có mùa.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> - HS trình bày, GV chuẩn và nhấn mạnh kiến thức: + Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, có mùa đông lạnh nhất cả nước. + Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, nhiều cánh cung núi lớn. + Tài nguyên phong phú, đa dạng, nhiều cảnh đẹp nổi tiếng.. đông lạnh nhất cả nước. + Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, nhiều cánh cung núi lớn. + Tài nguyên phong phú, đa dạng, nhiều cảnh đẹp nổi tiếng.. ( Bảng đáp án phản hồi của GV) Các TPTN Đặc điểm chung Nguyên nhân Địa hình - Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chiếm - Tân kiến tạo nâng thành 3/4 S lãnh thổ, 85% là ĐH thấp <1000m, nhiều đợt. đồng bằng chiếm 1/4 S lãnh thổ. - Khí hậu nhiệt đới gió - ĐH phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau. mùa ẩm - Mang tính nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người. Khí hậu - Tính chất nhiêt đới gió mùa ẩm: t0cao, gió - Vị trí nội chí tuyến ĐNA, và mưa thay đổi theo 2 mùa, độ ẩm lớn nơi tiếp xúc các luồng gió TB>80%. mùa. - Đa dạng và thất thường. - Có vùng biển rộng lớn + Phân hóa theo không gian, thời gian. - Địa hình phức tạp + Thất thường: Nhiều thiên tai, thời tiết diễn biến phức tạp… * Thuận lợi, khó khăn: Sông ngòi - Mạng lưới SN dày đặc, phân bố rộng khắp. - Khí hậu mưa nhiều, mưa - Chảy theo 2 hướng chính tập trung theo mùa. - Chế độ nước theo mùa - Địa hình nhiều đồi núi, - Có hàm lượng phù sa lớn. độ dốc lớn có 2 hướng chính. Đất - Rất đa dạng, thể hiện rõ tính chất nhiệt đới - Khí hậu nhiệt đới gió gió mùa ẩm mùa ẩm. - Chia 3 nhóm đất chính: - Có 3/4 diện tích là đồi + Đất Feralit miền đồi núi thấp: 65% núi, chủ yếu là đồi núi + Đất mùn núi cao: 11% thấp. + Đất bồi tụ phù sa: 24% Sinh vật - Phong phú, đa dạng về: - Vị trí tiếp xúc các luồng + Thành phần loài sinh vật. + Gien di truyền - Lãnh thổ kéo dài, có đất + Kiểu hệ sinh thái liền và biển đảo. + Công dụng các sản phẩm sinh học - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. 4- Cñng cè - bµi tËp: ( 3 ph) Nhận xét đánh giá tiết ôn tập, cho điểm HS và các nhóm..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> 5- HDVN: ( 1 ph) - Ôn toàn bộ các nội dung cơ bản theo nội dung ôn tập. CÂU HỎI THAM KHẢO ÔN TẬP KIỂM TRA HK II ĐỊA 8 * Lí thuyết: 1) Nêu đặc điểm chung của địa hình VN? Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố nào? 2) Địa hình nước ta chia làm mấy khu vực? Nêu đặc điểm từng khu vực. 3) Đặc điểm chung của khí hậu nước ta là gì? Nét độc đáo của khí hậu thể hiện ntn ? 4) Nước ta có mấy miền KH? Nêu đặc điểm của từng miền? 5) Nước ta có mấy mùa khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu từng mùa? 6) Nêu đặc điểm chung của sông ngòi Việt Nam. 7) Nước ta có mấy khu vực sông lớn? Nêu đặc điểm từng khu vực sông? Giải thích. 8) ĐĐC của đất VN? So sánh 3 nhóm đất chính về đặc tính, sự p. bố và giá trị sử dụng? 9) Nêu đặc điểm chung của sinh vật VN? Chứng minh sinh vật VN có giá trị to lớn về nhiều mặt? (kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống, bảo vệ môi trường sinh thái) 10- Cho biết thực trạng và vấn đề bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta hiện nay như thế nào? * Bài tập: - BT 3 /116 sgk, BT 3/ 120 sgk, BT2 /119 sgk, BT3 /135 sgk - BT thực hành bài 35– Lưu vực sông Hồng - Chuẩn bị kiểm tra học kì II. V- Rót KN: DuyÖt: Ngµy Soạn ngày: /4/2012 Dạy ngày :. th¸ng n¨m 2012. Tiết 49 KiÓm TRA HỌC KÌ II. I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Củng cố kiến thức cơ bản về đặc điểm tự nhiên VN: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, sinh vật, đặc điểm chung của tự nhiên VN và 2 miền địa lí tự nhiên. 2- Kỹ năng: - Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát hóa các kiến thức cơ bản đã học. - Củng cố và phát triển các kỹ năng phâ tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu thống kê, xác lập các mối quan hệ địa lí. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, xử lí thông tin , phân tích, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: tù lËp, trung thùc khi lµm bµi. II- Chuẩn bị của GV và HS: * Giáo viên: -Chuẩn bị nội dung đề kiểm tra theo quy định - Photo đầy đủ theo số lượng học sinh * Học sinh: - Các đồ dùng học tập cần thiết. - Ôn tập các kiến thức kỹ năng cơ bản..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> III- Néi dung kiÓm tra: §Ò thi cña PGD ( KÌm theo).

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Soạn ngày: /4/2012 Dạy ngày:. Tiết 50 MIỀN TÂY BẮC VÀ BẮC TRUNG BỘ. I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Xác định vị trí và phạm vi lãnh thổ của miền trên lược đồ, bản đồ. - Nêu và giải thích được các đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền( địa hình, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên ). - Biết được những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền . 2- Kỹ năng: - Sử dụng lược đồ, bản đồ miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ để trình bày vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên của miền. - Phân tích biểu đồ lượng mưa của một số địa điểm trong miền để thấy rõ sự khác nhau về mùa mưa. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, đảm nhận trách nhiệm , làm việc tập thể, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: Th«ng c¶m víi nh÷ng khã kh¨n mµ ngêi d©n ph¶i g¸nh chÞu do thiªn tai ®em đến cho vùng. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: *Giáo viên: - Bản đồ miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ - Tranh ảnh liên quan. * Học sinh: Nghiªn cøu tríc bµi häc. III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm nhỏ, cá nhân, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp 1-ổn định:.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 2- Kiểm tra: ( 5 ph) Xác định vị trí giới hạn miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ trên bản đồ? Vì sao tính chất nhiệt đới của miền lại bị giảm sút khá mạnh mẽ? 3- Bài mới: ( 1 ph) Hoạt động của GV - HS Nội dung chính * HĐ1: Cá nhân. ( 2 ph) 1-Vị trí, phạm vi lãnh thổ Dựa H42.1 hãy xác định trên bản đồ vị trí giới hạn của - Nằm ở hữu ngạn sông Hồng từ vùng? Lai Châu dãy Bach Mã (Thừa * HĐ2: cặp / nhóm nhỏ ( 5 ph) Thiên Huế). Dựa thông tin sgk + H42.1 hãy: 2- Địa hình cao nhất Việt Nam: 1- CM đây là miền địa hình cao nhất VN? 2- Xác định và đọc tên các dãy núi cao trong miền ? - Là miền núi non trùng điệp, 3-Cho biết những dãy núi, những sông lớn chạy theo nhiều núi cao, thung lũng sâu. hướng tây bắc - đông nam ? - Các dãy núi chạy theo hướng 4- Đặc điểm đia hình như vậy ảnh hưởng gì tới khí Tây Bắc Đông Nam, so le nhau, hậu, thực vật ? xen giữa là các CN đá vôi đồ sộ. - HS: n/c TT nêu các đặc điểm về địa hình, sông ngòi. - Sông lắm thác ghềnh. 3- Khí hậu đặc biệt do tác động * HĐ3: cặp / nhóm nhỏ ( 12 ph) của địa hình: 1- Nêu đặc điểm cơ bản khí hậu của miền ? 2- Tại sao mùa đông trong miền lại ngắn hơn và ấm hơn so với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? 3- Qua H42.2 em có nhận xét gì về chế độ mưa của miền? Chế độ mưa có ảnh hưởng gì đến chế độ lũ của sông ngòi? - HS: thảo luận nhóm nhỏ nêu và giải thích đặc điểm khí hậu: - Mùa đông đến muộn và kết + Do địa hình núi cao bao chắn ở phía đông bắc (dãy thúc sớm, nhiệt độ thường cao HLS)  ảnh hưởng của gió mùa đông bắc ít hơn và yếu hơn ở miền Bắc và Đông Bắc hơn đặc biệt là những đợt gió đầu và cuối mùa đông. Bắc Bộ từ 2 30C. - Mùa mưa ở Tây Bắc do ảnh hưởng của gió Đông - Mùa hạ có gió Tây Nam khô nam từ biển thổi vào và dải hội tụ nhiệt đới vắt qua nóng trong thời gian từ tháng 5 tháng 8.  Mùa mưa có xu hướng chậm - Mùa mưa ở Bắc Trung Bộ do ảnh hưởng của những dần từ Tây Bắc  Bắc Trung Bộ. đợt gió mùa đông bắc khi vượt qua vịnh Bắc Bộ được sưởi ấm bị biến đổi tính chất lại gặp địa hình chắn gió của dải Trường Sơn Bắc từ tháng 8  tháng 12: mưa 4- Tài nguyên phong phú đang chậm hơn. được điều tra, khai thác: * HĐ4: cặp / nhóm nhỏ ( 10 ph) 1- Chứng minh tài nguyên trong miền rất phong phú, đa dạng ? 2- Xác định vị trí các nhà máy thủy điện lớn trong - Giàu tiềm năng về thủy điện. vùng trên bản đồ? Nêu giá trị của hồ thủy điện Hòa - Khoáng sản phong phú: Đất.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Bình? hiếm, Crômit, Thiếc, sắt,Ti tan, 3 - Hãy xác định vị trí các mỏ khoáng sản ghi trên đá quý, đá vôi. H 42.1 ? - Có đủ các vành đai thực vật - HS: thảo luận nhóm nhỏ nêu đặc điểm tài nguyên của rừng còn bảo tồn được nhiều loài vùng, xác định vị trí các mỏ, nêu giá trị của hồ HB: sinh vật quý hiếm. + Sản xuất điện năng. - Tài nguyên biển to lớn và đa + Điều tiết lũ. dạng nhiều bãi tắm nổi tiếng. + Cung cấp nước tưới cho đồng bằng sông Hồng. + Khai thác du lịch. + Nuôi trồng thủy sản. + Điều hòa khí hậu. 5- Bảo vệ môi trường và phòng HĐ 5: Cá nhân ( 4 phút) chống thiên tai: 1- Nêu những khó khăn do thiên nhiên mang tới cho miền TB và BTB? - Khó khăn: Giá rét, sương muối, 2-Biện pháp bảo vệ môi trường và phòng chống thiên lũ quét, lũ bùn, gió phơn tây tai của vùng ntn? Nam khô nóng, hạn hán, bão lụt. - HS đại diện các nhóm báo cáo - Biện pháp: Bảo vệ rừng, chủ - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung động phũng chống thiờn tai để gi¶m nhÑ t¸c h¹i cña chóng. - GV chuẩn kiến thức , bổ xung, mở rộng. 4- Củng cố- bài tập: ( 5 ph) a- HS lµm bµi tËp trong SBT: * Bµi tËp 2: §¸p ¸n MiÒn T©y B¾c vµ B¾c Trung Bé nèi víi c¸c «: + §Þa h×nh cao nhÊt ViÖt Nam. + Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình . + Tài nguyên phong phú đang đợc điều ta , khai thác. * Bài tập 3: đáp án: Các đợt gió mùa đông bắc lạnh bị chặn lại bởi dảI HLS và nóng dần lªn khi xuèng phÝa nam. b - Tr¶ lêi c©u hái 2 sgk/147. 5- HDVN: ( 1 ph) - Trả lời câu hỏi, bài tập (sgk/147). Nghiên cứu bài 43 sgk/14. V- Rút KN: DuyÖt Ngµy Soạn ngày: /4/2012 Dạy ngày:. th¸ng. n¨m 2012. Tiết 51 MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ. I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Xỏc định vị trớ địa lý và phạm vi lónh thổ của miền trờn lược đồ, bản đồ. - Nêu và giải thích được các đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền - Biết được những khó khăn do thiên nhiên gây ra và vấn đề khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường của miền . 2- Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Sử dụng lược đồ, bản đồ miền Nam Trung Bé vµ nam Bé để trình bày vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên của miền. - So sỏnh một số đặc điểm tự nhiên của 3 miền tự nhiên nớc ta ( địa hình, khí hậu ). * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, giao tiếp, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, tự tin, đảm nhận trách nhiệm , làm việc tập thể, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: Có thái độ rõ ràng trước hành vi của các thế lực nước ngoài xâm phạm chủ quyền vùng biển – đảo của Việt Nam. II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: * Giáo viên: - Bản đồ miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ - Tranh ảnh liên quan. * Học sinh: nghiªn cøu tríc bµi häc. III- Ph¬ng ph¸p: Trực quan bản đồ, vấn đáp , thảo luận nhóm nhỏ - cặp, thuyết giảng. IV- Hoạt động trên lớp 1-ổn định: 2- Kiểm tra: kh«ng 3- Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung chính * HĐ1: Cả lớp. ( 3 ph) 1-Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ: Dựa hình 43.2 + Bản đồ tự nhiên miÒn - Từ Đà Nẵng đến Cà Mau, chiếm ½ diện tích cả nước. 1- Xác định vị trí giới hạn của miền trên bản đồ? So sánh diện tích lãnh thổ của miền với 2 miền đã - Gồm Tây nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng Nam Bộ học? 2- ChØ râ c¸c khu vùc T©y Nguyªn, duyªn h¶i Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu long.? - HS: x.định vị trí, giới hạn của vùng trên lợc đồ. 2- Một miền nhiệt đới gió mùa * HĐ2: Nhóm nhá ( 15 ph) nóng quanh năm, có mùa khô sâu Dựa thông tin sgk + Kiến thức đã học hãy 1- Chứng minh miền NTB và Nam Bộ có khí hậu sắc: nhiệt đới nóng quanh năm, có 1 mùa khô sâu sắc? 2- Giải thích tại sao miền NTB và NB có chế độ nhiệt ít biến động và không có mùa đông lạnh giá a-Từ dãy Bạch Mã (160B) trở vào: - Nhiệt độ TB năm cao: trên 250C. như 2 miền phía bắc? 3- Vì sao mùa khô ở miền Nam gay gắt hơn so với Biên độ nhiệt giảm rõ rệt, dao động 30C  70C. 2 miền phía Bắc ? b- Chế độ mưa không đồng nhất: - HS báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Duyên hải NT Bộ có mùa khô kéo - GV chuẩn kiến thức: + Nằm ở vĩ độ thấp Nhận được lượng nhiệt và ánh dài, hạn hán gay gắt, mùa mưa đến muộn, ngắn (tháng 10,11) sáng mÆt trêi lớn hơn các vùng phía Bắc + Gió mùa đông bắc bị dãy Bạch Mã chặn lại nên - Nam Bộ và Tây nguyên: Mùa mưa kéo dài 6 tháng chiếm 80% nhiệt độ không bị giảm mạnh  Biên độ nhiệt nhỏ. + Duyên hải NTB: Mùa mưa ngắn, mưa đến muộn lượng mưa cả năm. Mùa khô thiếu.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> (tháng 10,11). Mùa khô do mưa ít, nhiệt độ cao, lượng nước bốc hơi lớn vượt xa lượng mưa nên độ ẩm cực nhỏ  Là nơi khô hạn nhất nước ta. + Tây Nguyên vµ Nam Bộ: Mùa mưa dài 6 tháng (tháng 510) chiếm 80% lượng mưa cả năm  Mùa khô thiếu nước trầm trọng.. nước nghiêm trọng.. *HĐ3: Cá nhân/cặp. ( 10 ph) Dựa H43.1 + bản đồ miền, thông tin sgk cho biết: 1- Miền NTB và Nam Bộ có những khu vực địa hình nào? 2- Xác định, đọc tên các đỉnh núi cao > 2000m và các cao nguyên badan? 3- Xác định vị trí đồng bằng Nam Bộ? Nêu nguyên nhân hình thành ? 4- Đồng bằng Nam Bộ khác với đồng bằng sông Hồng ở điểm nào ? - HS báo cáo  Nhận xét, bổ xung. - GV chuẩn kiến thức:. 3- Trường Sơn Nam hùng vĩ và đồng bằng Nam Bộ rộng lớn: a-Trường Sơn Nam: - Hình thành trên miền bằng cổ được Tân Kiến Tạo nâng lên mạnh mẽ. - Là khu vực núi cao và cao nguyên rộng lớn, hùng vĩ. - Cảnh quan nhiệt đới đa dạng. b- Đồng bằng Nam Bộ: - Là vùng đồng bằng rộng lớn, chiếm >1/2 diện tích đất phù sa của cả nước.. Đồng bằng sông Hồng - Có hệ thống sông lớn ngăn lũ. -Có nhiều ô trũng nhân tạo. - Có mùa đông lạnh. - Có nhiều cồn cát ven biển.. Đồng bàng s. Cửu Long - Có mùa khô sâu sắc. - Có chế độ nhiệt ít biến động. - Diện tích đất phù sa mặn, phèn lớn.. * HĐ4: Nhóm nhỏ/ cặp. ( 10 ph) Dựa thông tin sgk + Kiến thức đã học cho biết: 1- Miền NTB và Nam Bộ có những tài nguyên gì? Giá trị kinh tế như thế nào? 2- Để phát triển bền vững, khi khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên chúng ta phải làm gì? HS báo cáo. - HS khác nhận xét, bổ xung. - GV chuẩn kiến thức.. 4- Đánh giá: ( 5 ph). 4- Tài nguyên phong phú và tập trung, dễ khai thác: a- Khí hậu -Đất đai thuận lợi cho sản xuất nông - lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản với quy mô lớn. b-Tài nguyên rừng phong phú, nhiều kiểu loại sinh thái. - Diện tích rừng chiếm gần 60% diện tích rừng cả nước: Có nhiều sinh vật quý hiếm. c- Tài nguyên biển đa dạng, giá trị lớn:có nhiều vịnh nước sâu, kín để xây dựng hải cảng, nhiều dầu khí, nhiều đảo yến, đảo san hô.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> * HS làm bài tập 3 vở bài tập. * Trình bày những tài nguyên chính của miền TB và BTB ? 5- Hoạt động nối tiếp: ( 1 ph) - Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/151 - Chuẩn bị bài thực hành 44 sgk/153: HS các nhóm tự tìm hiểu và chuẩn bị trước. V- Rót KN: DuyÖt ngµy th¸ng n¨m 2012. Soạn ngày: /4/2012 Dạy ngày :. Tiết 52. THỰC HÀNH: TèM HIỂU trờng THCS Nguyễn đức Cảnh I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Biết sử dụng kiến thức của b¶n th©n để tìm hiểu địa lí cña têng m×nh ®ang häc tËp. Nắm vững quy trình nghiên cứu, tìm hiểu một địa điểm cụ thể. 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng điều tra, thu thập thông tin, phân tích thông tin, viết báo cáo trình bày thông tin qua hoạt động thực tế với nội dung đã được xác định. - Tăng thêm sự hiểu biết về quê hương, gắn bó và yêu quê hương, có cái nhìn biện chứng trước hiện tượng, sự kiện cụ thể ở địa phương. * Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tư duy, tìm kiếm thông tin, xử lí thông tin , phân tích, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, tự tin, lắng nghe tích cực , đảm nhận trách nhiệm , làm việc tập thể, giải quyết vấn đề. 3- Thái độ: yªu trêng- líp n¬i m×nh häc tËp vµ rÌn luyÖn, cã ý thøc x©y dùng trêng häc tõ đó có ý thức xây dựng quê hơng ngày càng giàu đẹp. II- Đồ dùng, chuẩn bị của HS: - HS: + Giấy, bút. + Thu thập trước một số thông tin về sự vật, hiện tượng đia lí, lịch sử liên quan đến địa điểm được chọn để nghiên cứu, tìm hiểu: Trường THCS NguyÔn §øc C¶nh. III- Phương pháp: - Thực địa: + Nghe báo cáo chung hoặc một vài HS trình bày những thông tin tự thu thập được. + Đo hình dạng, kích thước của địa điểm cần thực địa. + Mô tả sự vật, hiện tượng tìm dược trên thực địa - Sau thực địa: + Trao đổi nhóm, phân tích những hiện tượng, sự vật, thông tin thu thập được về địa điểm được nghiên cứu. + Báo cáo kết quả nghiên cứu về địa điểm. IV- Hoạt động trên lớp: 1- Tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> 2- Kiểm tra: 3- Bài thực hành: * HĐ: Nhóm. GV giao nhiệm vụ và yêu cầu các nhóm HS tự chuẩn bị các yêu cầu và kiến thức, thông tin cần thiết trước ở nhà. 1) Công tác chuẩn bị: a) Chọn địa điểm: - Lí do chọn: + Là địa điểm có quá trình xây dựng và phát triển gắn liền với địa phương nơi các em đang sống. + Đảm bảo an toàn thuận lợi cho HS trong thực địa, nghiên cứu và tìm thông tin. b) Chuẩn bị thông tin về địa điểm: - Xác định vị trí của địa điểm: - Diện tích, hình dạng, cấu trúc . - Lịch sử xây dựng và phát triển: Lí do được xây dựng, được xây dựng từ khi nào, hiện trạng hiện nay. - Vai trò, ý nghĩa của ngôi trường: + Đối với nhõn dõn trong địa bàn trờng đóng. + Đối với nhân dân trong thÞ trÊn M¹o Khª... 2) Tiến hành: a) Mời báo cáo viên: Trình bày những thông tin liên quan đến địa điểm cho HS nghe. b) HS tổ chức hoạt động nhóm: Ngoài thực địa => Hoàn thiện các nội dung theo yêu cầu bài thực hành. c) HS đại diện các nhóm báo cáo trình bày trước lớp: - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá từng báo cáo . - GV cùng HS tổng hợp các báo cáo để hoàn thiện thành một bản báo cáo chung toàn diện. 3) KÕt qu¶: B¸O C¸O TæNG HîP TOµN DIÖN a) Trêng THCS Nguyễn Đức Cảnh: VÞ trÝ: Khu Công Nông – Thị trấn Mạo Khê – huyện Đông Triều – tỉnh Quảng Ninh b) H×nh d¹ng, kÝch thíc, cÊu tróc ng«i trêng: Ngôi trờng nằm trên một sờn đồi với diện tích khoảng 3000m2. Gåm cã 3 d·y nhµ: - Một d·y nhµ 3 tÇng, mçi d·y gåm 5 phßng häc, tæng céng cã 15 phßng häc giành cho học sinh. - Một d·y nhµ BGH, hành chính, kế toán. - Một dãy nhà th viÖn vµ c¸c phßng chøc n¨ng. - Ngoài ra trong khuôn viên trờng còn có dãy nhà để xe, những khoảng sân rộng và những khoảng vờn trồng cây xanh rất đẹp. c) LÞch sö ph¸t triÓn cña ng«i trêng: * Ngôi trờng đợc thành lập từ tháng 8 năm 2004, được sỏt nhập từ trờng PTCS Mạo Khê B và trờng PTCS Nguyễn Văn Cừ.Từ khi đợc thành lập đến nay ngôi trờng đã đợc sử dụng và bảo quản có hiệu quả, đã đón tiếp rất nhiều GV trẻ mới ra trờng tham gia giảng dạy và đào tạo bao thế hệ học sinh tạo nguồn cho các trờng THPT đống trên địa bàn nh: trêng Hoµng Quèc ViÖt, trêng TrÇn Nh©n T«ng vµ TTGD thêng xuyªn. d) Vai trß vµ ý nghÜa cña ng«i trêng:.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Đối với nhân dân trong khu vực thị trấn Mạo Khê: Mỗi năm ngôi trờng đón nhận kho¶ng gÇn 170 HS vµo líp 6 vµ cã tæng sè kho¶ng trªn 700 HS. Trong nh÷ng n¨m qua ngôi trờng đã đào tạo nhiều thế hệ học sinh THCS có chất lợng: tỉ lệ học sinh giỏi các bộ môn văn hóa ngày càng tăng, tỉ lệ học sinh khá - giỏi toàn diện chiểm tỉ lệ t ơng đối cao. Tỉ lệ học sinh đỗ vào trờng công lập Hoàng Quốc Việt cao. Trờng luôn đạt trờng tiên tiến xuất sắc cấp tỉnh. Số thầy cô giáo đạt DHTĐ GVG cấp cơ sở, GVG cấp tỉnh mỗi năm một tăng. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học của các thày cô giáo đợc áp dụng rộng rãi, đem lại hiệu quả cao trong các tiết dạy học, góp phần đổi mới PPDH và tạo hứng thú học tập cho học sinh đồng thời đáp ứng đợc yêu cầu của thời đại mới hiện nay. 4) §¸nh gi¸: - GV đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm. 5) Hoạt động nối tiếp: - Híng dÉn HS «n tËp trong hÌ. - Chuẩn bị cho năm học mới Chơng trình địa lí lớp 9. V- Rót KN:.

<span class='text_page_counter'>(109)</span>

×