Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giao An GDCD 58

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.15 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 05 Ngày soạn:. Tiết 04 Ngày dạy: Bài 4:. LỄ ĐỘ I/ Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Hiểu những biểu hiện của lễ độ, hiểu ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ. 2. Về kĩ năng: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân để từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ. 3. Về thái độ: Có thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè. II/ Chuẩn bị: - SGK, SGV: GDCD 6 - Một số câu chuyện, ca dao, tục ngữ về tính lễ độ. - HS chuẩn bị tình huống để sắm vai III/ Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số: 6A1: 6A2: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: - Tiết kiệm là gì? - Tìm những hành vi biểu hiện trái ngược với tiết kiệm? Hậu quả của những hành vi đó trong cuộc sống như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Ca dao Việt Nam có câu: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau GV: Em hiểu thế nào về câu ca dao trên? HS: Chúng ta cần phải biết lựa lời trong quá trình giao tiếp với người khác nhằm tạo nên sự thân thiện giữa người với người. GV chuyển ý để vào bài Hoạt động 2: Khai thác nội dung 1. Truyện đọc:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Truyện đọc trong SGK Rèn kĩ năng đọc cho học sinh Mục tiêu: Giúp HS học tập cách cư xử của nhân vật trong truyện và bước đầu nhận biết những biểu hiện của lễ độ. Cách thực hiện: - HS đọc truyện theo sự - GV phân vai cho HS đọc truyện phân vai. “Em Thủy”. - GV: Em hãy kể lại những việc - HS: mời khách vào làm của Thủy khi khách đến nhà. nhà, giới thiệu khách với bà, rót nước mời khách, xin phép bà ngồi tiếp chuyện với khách, tiễn khách ra tận ngõ... - GV: Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Thủy trong tryện? (yêu cầu HS khai thác thêm lời nói của Thủy đối với khách; phân tích thái độ của Thủy đối với - HS: Cách cư xử của khách, với bà) bạn Thủy thể hiện thái độ lễ phép, kính trọng người trên... - GV: Cách cư xử của Thủy thể - HS: lễ độ hiện đức tính gì? - GV: Lễ độ là gì?. GV : Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta luôn luôn phải giao tiếp với nhiều người, tùy từng hoàn cảnh, từng đối tượng mà chúng ta lựa chọn cách ứng xử cho phù hợp. Hoạt động 3 : Đóng vai – Tìm những biểu hiện của lễ độ và những hành vi trái với lễ độ Mục tiêu : HS tìm được những biểu hiện thực trong cuộc sống. - 2 nhóm lần lượt lên. 2. Nội dung bài học: a) Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -GV : Nêu những yêu cầu chung sắm vai theo sự dặn dò đối với HS trong quá trình thể và phân công của GV hiện tiểu phẩm. từ tiết trước + Nhóm 1: Sắm vai 1 tình huống thể hiện cách cư xử lễ độ trong giao tiếp với người khác. + Nhóm 2: Sắm vai 1 tình huống thể hiện cách cư xử thiếu lễ độ trong giao tiếp với người khác. - Lần lượt từng nhóm thể hiện. - HS nhận xét - GV yêu cầu lớp nhận xét tiểu phẩm ở 2 khía cạnh : nội dung tiểu phẩm và hình thức thể hiện - GV nhận xét, chốt ý GV : Em hãy tìm thêm những HS: biểu hiện của lễ độ và những hành + Lễ độ: kính trọng vi trái với lễ độ mà em từng gặp người trên, nhường trong cuộc sống hằng ngày. nhịn em nhỏ, vui vẻ hòa đồng với các bạn, vâng lời ông bà, cha mẹ... + Vô lễ: nói leo, hỗn láo, nói ngắt lời người khác.... GV : Lễ độ thể hiện điều gì ?. b) Lễ độ thể hiện sự tôn trọng, quý mến của mình đối với mọi người.. Hoạt động 4 : Tìm những tấm gương thể hiện tính lễ độ : Rèn kĩ năng tư duy cho học sinh. GV : Em hãy tìm những tấm HS trình bày theo sự gương thể hiện tính lễ độ mà em hiểu biết đã từng gặp trong cuộc sống. HS: . c) Lễ độ là biểu hiện.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV : Lễ độ có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống ?. của người có văn hóa, có đạo đức, giúp cho quan hệ giữa con người với con người trở nên tốt đẹp hơn, góp phần làm cho xã hội văn minh.. GV : Em hãy tìm những câu ca HS:  dao, tục ngữ, thành ngữ... thể hiện tính lễ độ.. * Thành ngữ: - Đi thưa về gửi. - Gọi dạ, bảo vâng. * Tục ngữ: - Lời chào cao hơn mâm cỗ. 4. Củng cố: Cho HS làm bài tập a, b - Bài tập a HS có thể điền viết chì vào SGK - Bài tập b : + Vì bạn Thanh vào cổng mà không xin phép. + Cách cư xử của bạn Thanh là vô lễ với người lớn. + Nếu là Thanh thì em sẽ xin phép chú bảo vệ trước khi vào cổng. 5. Dặn dò: - Học bài - Làm bài tập c - Xem trước bài 5: Tôn trọng kỉ luật. Tuần 6 Ngày soạn. Tiết 6 Ngày dạy.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 5:. TÔN TRỌNG KỈ LUẬT I/ Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ luật. 2. Về kĩ năng: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn trọng kỉ luật. 3. Về thái độ: Biết rèn luyện tính kỉ luật và nhắc nhở người khác cùng thực hiện II/ Chuẩn bị: - SGK, SGV: GDCD 6 - Sưu tầm những tấm gương thực hiện kỉ luật tốt trong HS. - Một số câu chuyện liên quan đến chủ đề. III/ Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số: 6A1 6A2: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: - Thế nào là lễ độ? Lễ độ có ý nghĩa như thế nào? - Em hãy tìm 2 hành vi thể hiện cách cư xử lễ độ và 2 hành vi trái với lễ độ. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV đặt vấn đề: Em thử tưởng tượng nếu trong nhà trường không có bản nội quy, ai muốn làm gì thì làm, thì điều gì sẽ xảy ra? GV dẫn dắt, chuyển ý vào bài. Hoạt động 2: Đàm thoại – Hướng dẫn HS khai thác những chi tiết trong truyện chứng tỏ Bác Hồ tôn trọng kỉ luật Rèn kĩ năng nhận biết cho học sinh Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy sự tôn trọng kỉ luật của Bác Hồ - vị lãnh tụ của dân tộc Việt Nam. - GV yêu cầu HS đọc truyện - GV: Qua câu chuyện trên, em. Hoạt động của học sinh. Nội dung. HS: nhà trường sẽ lộn xộn, .... - HS đọc truyện - HS: + Bác Hồ bỏ dép khi vào chùa. + Bác đi theo sự hướng dẫn của vị sư. + Qua ngã tư gặp đèn. 1. Truyện đọc: Giữ luật lệ chung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thấy Bác Hồ đã tôn trọng những đỏ, Bác bảo chú lái xe quy định trên như thế nào? dừng lại. + Bác nói: “ Phải gương mẫu tôn trọng luật lệ giao thông”. - GV: Việc thực hiện đúng những quy định chung thể hiện đức tính gì của Bác Hồ? - GV kết luận: Mặc dù là Chủ tịch nước, nhưng mọi cử chỉ của Bác Hồ đã thể hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt ra cho một công dân. Hoạt đông 3: Động não - Tìm hiểu, phân tích nội dung của tính tôn trọng kỉ luật đối với HS: Rèn kĩ năng tư duy cho học sinh. - GV: Bản thân em đã tôn trọng kỉ luật như thế nào ở lớp, ở trường và nơi công cộng? - GV quy định thời gian suy nghĩ (2 phút). - GV: Thế nào là tôn trọng kỉ luật?. GV nhấn mạnh: có tính bắt buộc cao hơn, ở phạm vi rộng hơn kỉ luật là pháp luật. Tôn trọng kỉ luật là bước đầu có ý thức thực hiện pháp luật.. - HS: tôn trọng kỉ luật. - HS: + Đi học đúng giờ. + Ngồi đúng sơ đồ lớp + Không lai vãng ở các lớp học + Đi nhẹ, nói khẽ khi vào bệnh viện + Chạy xe hàng hai, hàng ba ... - HS: . 2. Nội dung bài học: a) Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi nơi, mọi lúc..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 4: Kể chuyện GV kể sơ lược về tính kỉ luật trong quân đội như sống ngăn nắp, gọn gàng; ăn, ngủ, luyện tập đúng giờ. “Kỉ luật sắt” trong quân đội không phải là sự khắt khe, quân phiệt mà thể hiện ý chí, tính tự giác tuân thủ kỉ luật, ý thức rèn luyện của một quân đội cách mạng của dân, vì dân. - GV: Tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa như thế nào?. - HS: . - HS: . b) Mọi người đều tôn trọng kỉ luật thì cuộc sống gia đình, nhà trường và xã hội sẽ có nề nếp, kỉ cương.. c) Tôn trọng kỉ luật không những bảo vệ lợi ích của cộng đồng mà còn bảo đảm lợi ích của bản thân.. - GV kể cho HS nghe câu chuyện “Lạc đàn” nói về một chú kiến không tuân thủ kỉ luật của đàn gây nên hậu quả nghiêm trọng cho bản thân. - GV: Vì sao cần phải tôn trọng kỉ luật?. 4. Củng cố: GV cho HS làm Bài tập a, b - Bài tập a: HS có thể đánh dấu bằng viết chì vào sách hoặc ghi vào tập - Bài tập b: HS trình bày theo suy nghĩ GV lí giải: Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho mọi người có tự do và được phát triển. Nếu một tập thể làm việc không có tổ chức, kỉ luật, ai muốn làm gì thì làm, thì sẽ trở thành hỗn loạn. Nếu một tổ chức mà mọi người biết tôn trong kỉ luật thì mỗi người sẽ yên tâm làm việc và có tự do để làm việc. 5. Dặn dò: - Học bài - Xem trước bài 6: Biết ơn - Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về phẩm chất biết ơn.. Tuần 7 Ngày soạn. Tiết 7 Ngày dạy Bài 5:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> BIẾT ƠN I/ Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Hiểu thế nào là biết ơn và những biểu hiện của lòng biết ơn; ý nghĩa của việc rèn luyện lòng biết ơn. 2. Về kĩ năng: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết ơn. 3. Về thái độ: Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô giáo cũ và thầy giáo, cô giáo đang giảng dạy II/ Chuẩn bị: - SGK, SGV: GDCD 6 - Một số câu ca dao, tục ngữ... liên quan đến chủ đề. III/ Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số: 6A1 6A2: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: - Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa như thế nào? - Đánh dấu X vào ô trống tương ứng với những hành vi thể hiện tính tôn trọng kỉ luật: + Đi học đúng giờ. + Đọc sách Toán trong giờ học môn GDCD. + Viết đơn xin phép nghỉ một buổi học. + Nghỉ học môn Tự chọn không cần viết đơn xin phép. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV đọc câu ca dao: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mồng mười tháng ba. Hằng năm, cứ đến ngày 10 tháng 3 âm lịch, nhân dân cả nước lại nô nức về dự ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. Việc làm đó thể hiện lòng biết ơn của các vua Hùng đã có công dựng nước ngày nay. Nhà nước ta đã quyết định lấy ngày 10 tháng 3 âm lịch hằng năm là ngày Giỗ Tổ của dân tộc.. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV chuyển ý vào bài. Hoạt động 2: Đàm thoại hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung truyện đọc trong SGK: Rèn kĩ năng nhận biết cho học sinh. Mục tiêu: Giúp HS khai thác được những việc làm thể hiện sự biết ơn của chị Hồng đối với thầy giáo cũ. Cách thực hiện: GV: Vì sao chị Hồng lại không quên được thầy giáo cũ mặc dù đã hơn hai mươi năm?. HS đọc phần Truyện đọc. 1. Truyện đọc: Thư của một học sinh cũ. HS: - Hồng viết tay trái, thầy Phan thường cầm tay phải để giúp Hồng nắn nót từng nét chữ. - Thầy khuyên: “Nét chữ là nết người”.. GV: Chị Hồng đã có những việc làm và ý định gì để cảm HS: - Ân hận vì làm trái lời ơn thầy Phan? thầy dạy. - Quyết tâm thực hiện lời chỉ bảo của thầy Phan là viết tay phải. - Hơn 20 năm sau Hồng vẫn nhớ ơn thầy và viết thư thăm thầy. GV: Việc chị Hồng viết thư thăm hỏi thầy giáo cũ thể hiện phẩm chất đạo đức gì? GV: Biết ơn là gì?. HS: Biết ơn HS: . 2. Nội dung bài học: a) Biết ơn là sự bạy tỏ thái độ trân trọng, tình cảm và những việc làm đền ơn, đáp nghĩa đối với những người đã giúp đỡ mình, với những người có công với dân tộc, đất nước..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Phân tích nội dung phẩm chất “biết ơn”: Rèn kĩ năng phân tich cho học sinh. Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ cần biết ơn những ai? GV đưa câu hỏi thảo luận: Chúng ta cần biết ơn những ai? (Thời gian: 4 phút). HS thảo luận Đại diện nhóm trình bày + Biết ơn tổ tiên, ông bà, cha mẹ vì họ là những người đã sinh thành, nuôi dưỡng ta. + Biết ơn những người đã giúp đỡ ta lúc hoạn nạn vì họ đã đem lại cho ta điều tốt lành. + Biết ơn những thầy cô giáo vì họ đã dạy cho ta những điều hay, lẽ phải. + Biết ơn những anh hùng, liết sĩ vì họ đã đem lại cho ta nền độc lập, tự do. ... HS tự bộc lộ suy nghĩ. GV: Hãy kể những việc làm của em hoặc của người khác thể hiện sự biết ơn. Hoạt động 4: Đóng vai – Tìm những biểu hiện của biết ơn và ngược lại: GV nêu tình huống để HS đóng vai (đã chuẩn bị trước) Tình huống: Nhà Hiếu nghèo, bố mất sớm, mẹ phải tần tảo đi bán vé số để có tiền cho Hiếu đến trường. Một hôm, đang ngồi uống nước với các bạn trong lớp, thấy mẹ đang bán vé số gần đó, Hiếu tỏ vẻ tức giận. GV: Em có suy nghĩ gì về. HS thể hiện tiểu phẩm. HS: Việc làm của Hiếu thể hiện sự vô ơn, bạc nghĩa....

<span class='text_page_counter'>(11)</span> thái độ của bạn Hiếu trong tình huống trên? GV: Nếu em là Hiếu, trong tình huống trên em sẽ làm gì?. GV: Em hãy tìm thêm những biểu hiện của phẩm chất biết ơn hoặc sự vô ơn mà em từng gặp trong cuộc sống. GV treo tranh: các em HS đang thắp hương mộ liệt sĩ GV: Em có suy nghĩ gì sau khi xem bức ảnh trên?. HS: đến chào mẹ và giới thiệu mẹ với các bạn của mình.. HS trình bày theo sự hiểu biết. HS: bức ảnh thể hiện lòng biết ơn của các em HS đối với các anh hùng liệt sĩ... HS: . GV: Biết ơn có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?. b) Biết ơn tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người.. 4. Củng cố: HS làm bài tập: * Đánh dấu X vào ô trống tương ứng với những việc làm thể hiện sự biết ơn: - Tặng hoa cho mẹ nhân ngày 8/3 - Mua quà sinh nhật tặng bạn - Viết thư cho các chú bộ đội nhân ngày 22/12 - Mua bánh cho bạn vì nhờ bạn làm bài tập dùm * Điền những từ thích hợp vào dấu ... để hoàn thành các câu tục ngữ và thành ngữ sau: - Ăn quả... (nhớ kẻ trồng cây) - Ăn cháo... (đá bát) - Ân trả... (nghĩa đền) - Thi ân ... (bất cầu báo). 5. Dặn dò: - Học bài - Làm BT a, c - Xem trước bài 7: Yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 8 Ngày soạn:. Tiết 8 Ngày dạy: Bài 7:. YÊU THIÊN NHIÊN, SỐNG HÒA HỢP VỚI THIÊN NHIÊN I/ Mục tiêu: 1. Về kiến thức: Biết thiên nhiên bao gồm những gì. Hiểu vai trò của thiên nhiên đối với cuộc sống của mỗi cá hân và loài người.Đồng thời, hiểu tác hại của việc phá hoại thiên nhiên mà con người phải đang gánh chịu. 2. Về kĩ năng: Biết cách giữ gìn bảo vệ môi trường thiên nhiên; biết ngăn cản kịp thời những hành vi vô tình hoặc cố ý phá hoại môi trường tự nhiên, xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên. 3. Về thái độ: Hình thành ở HS có thái độ tôn trọng, yêu quý thiên nhiên; có nhu cầu sống gần gũi với thiên nhiên. II/ Chuẩn bị: - SGK, SGV: GDCD 6 - Sách Giáo dục Bảo vệ môi trường trong môn GDCD - Bảng phụ, tình huống để HS sắm vai, trò chơi. III/ Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: - Biết ơn là gì? Em hãy nêu 3 câu ca dao, tục ngữ nói về phẩm chất biết ơn. - Sắp đến ngày 20/11, em dự định sẽ làm gì để thể hiện sự biết ơn của thầy giáo cô giáo đã và đang dạy mình? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV cho HS xem bức tranh về cảnh đẹp của thiên nhiên GV: Em có cảm nhận gì sau khi xem bức tranh trên? HS trình bày theo suy GV chuyển ý vào bài nghĩ Hoạt động 2: Đàm thoại khai thác nội dung truyện đọc Rèn kĩ năng khai thác cho học sinh. * Mục tiêu: HS biết thế nào. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> là thiên nhiên và bước đầu hiểu vai trò của thên nhiên đối với đời sống con người HS đọc truyện * Cách tiến hành:. 1. Truyện đọc: Một ngày chủ nhật bổ ích. GV: Cảnh thiên nhiên trong HS: Đồng ruộng xanh truyện được miêu tả như thế ngắt một màu; những tia nào? nắng vàng rực rỡ; những ngọn đồi, những vùng đất xanh mướt ngô, khoai, chè; dãy Tam Đảo hùng vĩ mờ trong sương... GV: Các bạn trong truyện đã HS: Vui tươi, thoải mái, có tâm trạng như thế nào khi thấy người khoẻ ra... ra về? GV: Qua tìm hiểu truyện và qua hiểu biết của mình, em hãy cho biết thiên nhiên bao HS:  gồm những gì?. Hoạt động 3: Đóng vai-Tìm hiểu về vai trò của thiên nhiên đối với đời sống con người Rèn kĩ năng khai thác cho học sinh. * Mục tiêu: Giúp HS hiểu sự cần thiết của thiên nhiên với cuộc sống con người. * Cách thực hiện: GV giới thiệu HS lên đóng vai tiểu phẩm “Hồ sen” (thể HS thể hiện tiểu phẩm hiện việc làm gây ảnh hưởng đến cảnh đẹp tự nhiên) (tiểu phẩm đã được chuẩn bị sẵn) HS tự bộc lộ suy nghĩ GV: Em có nhận xét gì về hành vi của bạn Hằng trong. 2. Nội dung bài học: a) Thiên nhiên bao gồm: không khí, bầu trời, sông, suối, rừng cây, đồi, núi, động-thực vật....

<span class='text_page_counter'>(14)</span> tình huống trên?. HS: Làm mất đi vẻ đẹp tự nhiên vốn có của GV: Việc làm của Hằng có trường... ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan trường học? GV treo 2 bức tranh: Rừng HS: trình bày theo suy bị đốt phá làm nương rẫy và nghĩ bức tranh: Sau cơn lũ GV: Em có nhận xét gì sau khi xem 2 bức tranh trên? HS: Hai bức tranh trên có mối quan hệ nhân quả với GV: Hai bức tranh trên có nhau... mối quan hệ với nhau như thế nào? b) Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. GV chốt ý:  HS: Cung cấp thức ăn, nước uống, không khí để GV: Thiên nhiên cần thiết thở, đáp ứng nhu cầu tinh cho cuộc sống con người thần của con người. như thế nào? HS: Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, thiệt hại về tài GV: Nếu thiên nhiên bị tàn sản, tính mạng. phá thì cuộc sống con người sẽ như thế nào? Hoạt động 4: Liên hệ thực tế. Rèn kĩ năng vận dụng cho học sinh * Mục tiêu: HS biết các biện pháp thiết thực để bảo vệ thiên nhiên. * Cách thực hiện: GV: Em hãy nêu những hành động bảo vệ thiên nhiên và những hành động tàn phá thiên nhiên khác mà em biết. (Yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ: 2 em). HS thảo luận HS trình bày: + Bảo vệ thiên nhiên: trồng cây gây rừng, khai thác thủy hải sản hợp lí và có kế hoạch tái tạo lại... + Tàn phá thiên nhiên:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Đánh cá bằng nổ mìn, phá rừng.... GV nhận xét, chốt ý: Những tác động của con người sẽ làm thiên nhiên thay đổi theo hướng có lợi hoặc có hại. Chúng ta cần biết lựa chọn và hành động đúng đắn để bảo vệ cuộc sống của HS: làm vệ sinh trường chính mình.  lớp, trồng hoa.... c) Con người cần phải bảo vệ thiên nhiên, sống gần gũi và hòa hợp với thiên nhiên.. GV: Trường ta đã có những hoạt động gì để bảo vệ thiên nhiên và môi trường? 4. Củng cố: *Đánh dấu x vào ô vuông mà em cho là đúng 1) Thiên nhiên bao gồm: - Không khí, bầu trời - Sông, suối, nhà cửa - Rừng cây, công viên - Đồi, núi, động-thực vật 2) Hành vi nào dưới đây thể hiện tình yêu thiên nhiên, sống hòa hợp với thiên nhiên? - Lớp Hương thường xuyên chăm sóc cây và hoa trong vường trường - Ngày đầu năm, cả nhà Vân đi hái lộc - Lê thường hái hoa trong sân trường để thưởng thức vẻ đẹp của thiên nhiên * Hướng dẫn HS trò chơi “ Trồng cây” - Cách thực hiện: GV mời khoảng 3-5 em lên làm cây. Sau đó khi GV nói đến những tác động có lợi vào cây nào thì cây đó sẽ phát triển và ngược lại. 5. Dặn dò: - Học bài - Làm bài tập a - Xem trước bài 8: Sống chan hòa với mọi người..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần ........ Ngày soạn................ Tiết ........ Ngày dạy........................ Bài :. I/ Mục tiêu: II/ Chuẩn bị: III/ Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×