Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

bai giang NCKHSPUD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1014.25 KB, 48 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc. Người báo cáo: Lê Văn Thắng Trường THCS Tam Dương 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Có 3 dạng dữ liệu cần thu thập. Căn cứ vào đề tài nghiên cứu để sử dụng dạng dữ liệu thu thập cho phù hợp Dạng dữ liệu Nội dung dữ liệu. Phương pháp đo lường. Biết, thông hiểu, vận 1. Kiến thức dụng. Sử dụng các bài kiểm tra. 2. Hành vi, kỹ năng. Sự tham gia, thói quen,.... Thang xếp hạng, bảng quan sát. 3. Thái độ. Hứng thú, tích cực, ý kiến, quan tâm. Thiết kế thang đo thái độ 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> (Sử dụng bài kiểm tra) - Các bài thi cũ - Các bài kiểm tra thông thường trong lớp( 15’, 1 tiết,…) Vì: không mất công xây dựng và chấm điểm bài kiểm tra mới; Các kết quả nghiên cứu có tính thuyết phục cao hơn vì đó là các hoạt động bình thường trong lớp học. Điều này làm tăng độ giá trị của dữ liệu thu được. - Các bài kiểm tra được thiết kế riêng phù hợp nội dung nghiên cần nghiên cứu. Nên sử dụng câu hỏi nhiều lựa chọn 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (Sử dụng thang xếp hạng hoặc bảng kiểm quan sát) a) Đo kỹ năng : đo các kỹ năng của HS như - Kỹ năng sử dụng dụng cụ thí nghiệm, thực hành. - Kỹ năng đọc, diễn cảm bài thơ - Kỹ năng chơi các nhạc cụ - Kỹ năng thuyết trình, khả năng lãnh đạo,... b) Đo hành vi : - Đi học đúng giờ, sử dụng ngôn ngữ, ăn mặc, tham gia tích cực hoạt động nhóm,... 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> THANG XẾP HẠNG VÀ BẢNG KIỂM QUAN SÁT Công cụ đo. Ví dụ. Thang xếp hạng. Hành vi có Tần suất mượn sách trong thư viện nhà trường thể quan sát của HS đó trong 1 tháng vừa qua thế nào ? được  Rất thường xuyên  Thường xuyên  Thỉnh thoảng  Không bao giờ. Bảng kiểm quan sát. Các câu hỏi Học sinh đó xung phong lên bảng giải bài tập có dạng có toán trong lớp hoặc không  Có  Không. Quan sát có thể công khai và không công khai - Công khai : HS biết mình được quan sát - Không công khai : HS không biết mình được quan sát (dữ liệu đáng tin cậy hơn). 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gồm 8-12 câu hỏi theo dạng thang Likert. Mỗi câu hỏi gồm: - Một mệnh đề mô tả/ đánh giá liên quan đến đối tượng được đo thái độ - Thang đo với 5 mức độ được sử dụng phổ biến như: Đồng ý. Hỏi về mức độ đồng ý. Tần suất. Hỏi về tần suất thực hiện nhiệm vụ. Tính tức thì. Hỏi về thời điểm bắt đầu thực hiện nhiệm vụ. Tính cập nhật. Hỏi về thời điểm thực hiện nhiệm vụ gần nhất. Tính thiết thực. Hỏi về cách sử dụng nguồn lực như thời gian, tiền thưởng 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Rất không đồng ý. Không đồng ý. Bình Đồng Rất thường ý đồng ý. Tôi chắc chắn mình có khả năng học môn toán Cô giáo rất quan tâm đến tiến bộ học toán của tôi Kiến thức về toán học sẽ giúp tôi kiếm sống Tôi không tin mình có thể giải toán nâng cao Toán không quan trọng trong công việc của tôi ......... 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Độ tin cậy: là tính nhất quán, có sự thống nhất của các dữ liệu giữa các lần đo khác nhau và tính ổn định của dữ liệu thu thập được 2. Độ giá trị: là tính xác thực của dữ liệu thu được, phản ánh trung thực về nhận thức/ thái độ/ hành vi được đo 3. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu: có 3 phương pháp a) Kiểm tra nhiều lần: một nhóm đối tượng sẽ làm 1 bài kiểm tra 2 lần tại 2 thời điểm khác nhau b) Sử dụng các dạng đề tương đương: tạo ra 2 dạng đề khác nhau của một bài kiểm tra c) Chia đôi dữ liệu (cách tính độ tin cậy Spearman-Brown) 10 hướng dẫn ở phụ lục.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Áp dụng cho thiết kế thang xếp hạng, bảng kiểm quan sát hoặc thiết kế thang đo thái độ. - Tính tổng điểm các câu hỏi số chẵn và số lẻ - Tính hệ số tương quan chẵn lẻ (rhh) rhh = correl(array1, array2) -Tính độ tin cậy Spearman-Brown rSB = 2*rhh/(1+rhh) Sau đó so sánh kết quả dựa vào bảng: rSB > 0,7 Dữ liệu đáng tin cậy. rSB < 0,7. Dữ liệu không đáng tin cậy 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ví dụ tính độ tin cậy với thang đo thái độ môn Toán - Giả sử có 10 câu hỏi được đánh số từ C1 đến C10 - Chọn 15 HS làm kiểm tra. - Mỗi câu hỏi cho các điểm từ 1 đến 6 tương ứng rất không đồng ý (1), không đồng ý (2), bình thường (3), đồng ý (4), rất đồng ý (5), không quan tâm (6). - Chia đôi dữ liệu : số câu chẵn, số câu lẻ. - Các câu chẵn C2, C4, C6, C8, C10, C12 câu lẻ C1, C3, C5, C7, C9, C11 - Tính tổng điểm các câu chẵn, tổng điểm các câu lẻ. - Tính hệ số tương quan chẵn lẻ rhh - Tính độ tin cậy Spearman-Brown. rSB > 0,7. Dữ liệu đáng tin cậy. rSB < 0,7. Dữ liệu không đáng tin cậy Minh họa. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mô tả dữ liệu: -. Các điểm số có độ tập trung (hướng tâm) tốt đến mức nào ? (các hàm thống kê: Mốt, trung vị, giá trị trung bình). -. Các điểm số có độ phân tán như thế nào ? (các hàm thống kê: Độ lệch chuẩn). II. So sánh dữ liệu - Kết quả các nhóm có sự khác nhau không? (các phép kiểm chứng: t-test và khi bình phương -. Mức độ ảnh hưởng của tác động. (phép tính: độ lệch giá trị TB chuẩn SMD). III. Liên hệ dữ liệu (tương quan dữ liệu) (phép tính: hàm Correl). 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Độ tập trung còn gọi là độ hướng tâm của dữ liệu - Sự xuất hiện của giá trị nhiều nhất trong dãy điểm số Dùng hàm Mode(number1,number2...), các đối số là số - Tìm điểm nằm ở vị trí giữa trong dãy điểm số đã xếp thứ tự Dùng hàm Median(number1,number2...), các đối số là số - Trung bình cộng các điểm số Dùng hàm Average(number1,number2...), các đối số là số 2. Độ phân tán dữ liệu thể hiện độ lệch chuẩn trong XSTK Dùng hàm Stdev(number1,number2...) Minh họa. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Kết quả các nhóm có khác nhau không? a) Nếu dữ liệu liên tục dùng phép kiểm chứng t-test, có 2 trường hợp: - Để so sánh các giá trị TB của 2 nhóm khác nhau: dùng phép kiểm chứng t-test độc lập. Phép kiểm chứng này cho ta biết ý nghĩa chênh lệch giá trị trung bình của của 2 nhóm có xảy ra ngẫu nhiên hay không. - Để so sánh các giá trị TB của cùng 1 nhóm : dùng phép kiểm chứng t-test phụ thuộc. Phép kiểm chứng này cho ta biết ý nghĩa chênh lệch giá trị TB của 2 bài kiểm tra trong cùng một nhóm có xảy ra ngẫu nhiên hay không. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Các bước kiểm chứng ý nghĩa chênh lệch giá trị TB của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng (Sử dụng phép kiểm chứng t-test độc lập). 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> CÁC BƯỚC TÍNH : t-test độc lập 1. Tính giá trị trung bình của từng nhóm - Công thức Average(number1,number2,...) 2. Tính chênh lệch giá trị TB của 2 nhóm: - (Điểm TB thực nghiệm – điểm TB đối chứng). 3. Kiểm tra sự chênh lệch giá trị TB của 2 nhóm có xảy ra ngẫu nhiên ? - Công thức p=ttest(array1,aray2,tail,type) + tail =1 (khi giả thuyết có định hướng), tail=2 (giả thuyết 0 định hướng) + type=2 (khi độ lệch chuẩn bằng nhau), ngược lại type=3 (chú ý thực tế có 90% độ lệch chuẩn không bằng nhau) 4. So sánh p tính được với giá trị 0,05 quy ước để rút ra kết luận Kết quả Chênh lệch giữa giá trị TB của 2 nhóm p < 0,05. Có ý nghĩa (chênh lệch không có khả năng xảy ra ngẫu nhiên). p >0,05. Không có ý nghĩa (chênh lệch có khả năng xảy ra ngẫu nhiên) Minh họa. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Các bước kiểm chứng ý nghĩa chênh lệch giá trị TB của hai bài kiểm tra trong cùng một nhóm (Sử dụng phép kiểm chứng t-test phụ thuộc). 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> CÁC BƯỚC TÍNH : t-test phụ thuộc 1. Tính giá trị trung bình của từng nhóm - Công thức Average(number1,number2,...) 2. Tính chênh lệch giá trị TB của 2 bài kiểm tra - (Điểm TB bài ktra sau – điểm TB bài ktra trước). 3. Kiểm tra sự chênh lệch giá trị TB của 2 bài ktra có xảy ra ngẫu nhiên ? - Công thức p=ttest(array1,aray2,tail,type) + tail =1 (khi giả thuyết có định hướng), tail=2 (giả thuyết 0 định hướng) + type=1 4. So sánh p tính được với giá trị 0,05 quy ước để rút ra kết luận Kết quả Chênh lệch giữa giá trị TB của 2 nhóm p < 0,05. Có ý nghĩa (chênh lệch không có khả năng xảy ra ngẫu nhiên). p >0,05. Không có ý nghĩa (chênh lệch có khả năng xảy ra ngẫu nhiên) 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b) Nếu dữ liệu rời rạc dùng phép kiểm chứng “Khi bình phương” (Chi-square test) Ví dụ: thi tuyển 10 có a HS đỗ, b HS hỏng là dữ liệu rời rạc Nhóm thực nghiệm có 150 HS, đỗ 108, hỏng 42 Nhóm đối chứng có 55 HS, đỗ 17, hỏng 38 . Như vậy HS nhóm thực nghiệm có đỗ cao hơn không? Học sinh nhóm đối chứng có khả năng trượt cao hơn không? - Công thức ở địa chỉ trên mạng (hướng dẫn trang 63). 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test) Chúng ta có thể tính giá trị Khi bình phương và giá trị p (xác suất xảy ra ngẫu nhiên) bằng công cụ tính Khi bình phương theo địa chỉ: Giá trị Khi bình phương Mức độ tự do Giá trị p. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test) 1. Nhập các dữ liệu và ấn nút “Calculate” (Tính). Giá trị Khi bình phương Mức độ tự do Giá trị p. 2. Các kết quả sẽ xuất hiện! 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Phép kiểm chứng Khi bình phương (Chi-square test) Giải thích Khi bình phương Mức độ tự do Giá trị p. Đỗ. Trượt. Tổng. Nhóm thực nghiệm. 108. 42. 150. Nhóm đối chứng. 17. 38. 55. Tổng. 125. 38. 205. p = 9 x 10-8 = 0,00000009 < 0,001 => Chênh lệch về KQ đỗ/trượt là có ý nghĩa Các dữ liệu không xảy ra ngẫu nhiên. KQ thu được là do tác động Nếu p>0,001 thì các dữ liệu có khả năng xảy ra ngẫu nhiên 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Các bước thực hiện phép kiểm chứng Khi bình phương Truy cập Nhập dữ liệu vào bảng, ví dụ:. và ấn nút “Calculate” , p = 9e-8 tương đương p = 9.10 -8, nếu: Khi kết quả p. Tương quan giữa thành phần nhóm và kết quả. p < 0,001. Tương quan có ý nghĩa (dữ liệu không xảy ra nhẫu nhiên). p >0,001. Tương quan có ya nghĩa (dữ liệu xảy ra ngẫu nhiên). 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Lưu ý: Phương pháp Khi bình phương áp dụng khi nhóm có nhiều hơn 2 hạng mục và giá trị mỗi ô phải lớn hơn 5 Ví dụ: khi nghiên cứu về chất lượng học tập hoặc hạnh kiểm của học sinh: Học lực. Giỏi. Khá. TB. Yếu. Tổng. Nhóm thực nghiệm Nhóm đối chứng Tổng Nếu p < 0,001 thì dữ liệu không xảy ra ngẫu nhiên, hay nói cách khác chất lượng HS nhóm thực nghiệm cao hơn nhóm đối chứng do biện pháp tác động có hiệu quả 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Đánh giá độ lớn ảnh hưởng của tác động được thực hiện trong nghiên cứu. - Chúng ta muốn biết chênh lệch điểm TB do tác động mang lại có tính thực tiễn hoặc có ý nghĩa không? - Dùng phép tính độ chênh lệch giá trị TB chuẩn SMD của Cohen đưa ra năm 1998. 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1. Tính độ lệch chuẩn theo công thức: =stdev(number1,number2,...) 2. Tính độ lệch giá trị TB chuẩn (SMD). SMD. =. Giá trị TB Nhóm thực nghiệm – Giá trị TB nhóm đối chứng Độ lệch chuẩn Nhóm đối chứng. 3. So sánh giá trị theo tiêu chí Cohen Giá trị mức độ ảnh hưởng Ảnh hưởng Trên 1,00 Rất lớn 0,80 đến 1,00 Lớn 0,50 đến 0,79. Trung bình. 0,20 đến 0,49. Nhỏ. Dưới 0,20. Không đáng kể. 27. Minh họa.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Dùng để xem xét mối liên hệ giữa 2 dữ liệu cùng 1 nhóm - Khi 1 nhóm duy nhất : làm 2 bài kiểm tra, hoặc làm 1 bài kiểm tra 2 lần. Câu hỏi đặt ra có thể như sau: 1. Mức độ tương quan của 2 tập hợp điểm như thế nào?Hoặc 2. Kết quả kiểm tra sau tác động có phụ thuộc vào kết quả kiểm tra trước tác động không? Công thức tính hệ số tương quan r: r = correl(array1,array2). 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Dùng để xem xét mối liên hệ giữa 2 dữ liệu cùng 1 nhóm Công thức tính hệ số tương quan r: r = correl(array1,array2) Theo nghiên cứu của Hopkins Giá trị r. Mức độ tương quan. < 0,1. Rất nhỏ. 0,1 – 0,3. Nhỏ. 0,3 – 0,5. Trung bình. 0,5 – 0,7. Lớn. 0,7 – 0,9. Rất lớn. 0,9 - 1. Gần như hoàn toàn 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ví dụ: Giá trị r. Mức độ tương quan (Hopkins). < 0,1. Rất nhỏ. 0,1 – 0,3. Nhỏ. 0,3 – 0,5. Trung bình. 0,5 – 0,7. Lớn. 0,7 – 0,9. Rất lớn. 0,9 - 1. Gần như hoàn toàn Nhóm thực nghiệm. Nhóm đối chứng. Giá trị r. Giá trị r Tương quan. Tương quan. Kiểm tra trước tác động. 0,39. Trung bình. 0,31. Trung bình. Kiểm tra sau tác động. 0,36. Trung bình. 0,25. Nhỏ. (kiểm tra trước tác động) – (kiểm tra sau tác động). 0,92. Gần như hoàn toàn. 0,93. Gần như hoàn toàn. Minh họa. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. Mẫu báo cáo • Một báo cáo hoàn chỉnh thường gồm những nội dung sau:. Tên đề tài Tên tác giả và Tổ chức Tóm tắt Giới thiệu Phương pháp Khách thể nghiên cứu Thiết kế Quy trình Đo lường Phân tích dữ liệu và kết quả Bàn luận Kết luận và khuyến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tên đề tài: • Nên ngắn gọn (không quá 20 từ). • Nên mô tả rõ ràng về nội dung nghiên cứu, đối tượng học sinh tham gia và tác động được thực hiện.Đặc biệt là phạm vi nghiên cứu, thời gian nghiên cứu… • Có thể viết dưới dạng câu hỏi hoặc câu khẳng định • Cần được chỉnh sửa nhiều lần trong quá trình nghiên cứu. Ví dụ: Nâng cao kết quả học tập môn Toán thông qua PP trò chơi học tập Toán (HS lớp 2 trường…) hoặc Sử dụng PP trò chơi trong học tập môn Toán của HS lớp 2 (trường…). 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tên tác giả & tổ chức • Trong trường hợp có hai tác giả trở lên, liệt kê tên trưởng nhóm trước. • Nếu các tác giả thuộc nhiều trường, tên các tác giả cùng trường được đặt cạnh nhau.. Tóm tắt • Tóm tắt nghiên cứu trong phạm vi 150-200 từ nhằm giúp người đọc hiểu biết sơ lược về đề tài. • Sử dụng từ 1 đến 3 câu để tóm tắt mỗi phần sau: • Mục đích • Quy trình nghiên cứu • Kết quả 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Giới thiệu • Cung cấp thông tin cơ bản về lý do thực hiện nghiên cứu. • Trích dẫn một số công trình gần đây có liên quan đã được các nhà nghiên cứu khác thực hiện. • Nêu rõ các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Phương pháp Mô tả khách thể nghiên cứu các phép đo quy trình và các kỹ thuật phân tích được thực hiện theo nghiên cứu.. a. Khách thể nghiên cứu Mô tả thông tin cơ sở về các đối tượng tham gia (học sinh) trong nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng về: giới, thành tích hoặc trình độ thái độ và các hành vi có liên quan tới các vấn đề nghiên cứu. 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> b. Thiết kế • Mô tả mẫu nghiên cứu theo dạng thiết kế đã chọn • Sử dụng các loại hình kiểm tra. • Sử dụng các phép kiểm chứng. • Nên mô tả thiết kế dưới dạng khung Ví dụ :Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm được phân chia ngẫu nhiên: Nhóm. KT trước. Tác động. KT sau. N1. O1. X. O3. N2. O2. ---. O4. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> c. Quy trình nghiên cứu Mô tả chi tiết tác động được thực hiện trong nghiên cứu, trả lời các câu hỏi: • Tác động như thế nào ? • Tác động kéo dài bao lâu? • Tác động được thực hiện ở đâu và khi nào? • Có những tài liệu nào được sử dụng hoặc hoạt động nào được thực hiện?. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> d. Đo lường • Mô tả công cụ đo/ bài kiểm tra trước và sau tác động về: • Nội dung • Dạng câu hỏi • Số lượng câu hỏi • Mô tả quy trình chấm điểm • Chỉ ra độ tin cậy và độ giá trị của dữ liệu (nếu có thể). 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Phân tích dữ liệu và bàn luận kết quả • Tóm tắt các dữ liệu, các kĩ thuật thống kê được sử dụng, chỉ ra kết quả phân tích. • Kết quả: • Giá trị TB • Độ lệch chuẩn • Giá trị p của phép kiểm chứng T-test/Khi bình phương…. • Mức độ ảnh hưởng • Vẽ biểu đồ minh họa 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bàn luận • Nghiên cứu có đạt được mục tiêu đề ra không? Các kết quả có thống nhất với nghiên cứu trước đó hay không? • Việc ứng dụng các kết quả nghiên cứu trong quản lý/ giảng dạy và khả năng tiếp tục/ điều chỉnh/ kéo dài/ mở rộng. • Có thể nêu ra các hạn chế của nghiên cứu nhằm giúp người khác lưu ý về điều kiện thực hiện nghiên cứu.. 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Kết luận và kiến nghị • Sử dụng từ 1 đến 2 câu để tóm tắt câu trả lời cho mỗi vấn đề nghiên cứu. • Nhấn mạnh lại các điểm chính của nghiên cứu. • Đưa ra các kiến nghị: gợi ý cách điều chỉnh tác động, đối tượng học sinh tham gia nghiên cứu, cách thu thập dữ liệu, hoặc cách áp dụng nghiên cứu trong các lĩnh vực khác… Tài liệu tham khảo Trích dẫn theo thứ tự bảng chữ cái lần lượt tên tác giả, các bài viết và nghiên cứu được đề cập ở phần trước, đặc biệt là trong phần giới thiệu.. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Phụ lục • Kèm theo các tài liệu minh chứng cho quá trình NC và kết quả của đề tài: bảng hỏi, câu hỏi kiểm tra, giáo án, tài liệu giảng dạy, băng hình, đĩa hình, sản phẩm mẫu của học sinh, các số liệu thống kê chi tiết... 2. Ngôn ngữ và trình bày báo cáo  Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, tránh diễn đạt phức tạp hoặc các từ chuyên môn không cần thiết.  Sử dụng các bảng, biểu đồ đơn giản, có chú giải rõ ràng  Sử dụng thống nhất cách trích dẫn cho toàn bộ văn bản. 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> C.LËp kÕ ho¹ch nckhspd 1. Mô tả vấn đề trong dạy học, hoạt động quản lý hoặc 1.Hiện trạng hoạt động hiện tại. 2. Liệt kê các nguyên nhân gây ra vấn đề 3. Lựa chọn một hoặc hai nguyên nhân muốn thay đổi 1. Tìm hiểu lịch sử vấn đề xem vấn đề đó đã được giải 2. Giải pháp quyết ở một nơi khác pháp tương tự cho vấn đề hay chưa? hoặc có giải quyết nhưng chưa khắc phục được thay thế hiện trạng. 2. Thiết kế giải pháp thay thế để giải quyết vấn đề. 3. Mô tả quy trình và khung thời gian thực hiện giải pháp thay thế. 3. Vấn đề Xây dựng các vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu nghiên cứu tương ứng 4. Thiết kế. 1. Lựa chọn 1 trong các thiết kế sau: KT trước và sau tác động với nhóm duy nhất KT trước và sau tác động với các nhóm tương đương KT trước và sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên KT sau tác động với các nhóm ngẫu nhiên 43 43 2. Mô tả số HS trong nhóm thực nghiệm/đối chứng..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1. Thu thập các dữ liệu nào (nhận thức, hành vi, thái độ)? 2. Sử dụng công cụ đo/bài KT (bình thường trên lớp hay thiết kế đặc biệt)? 5. Đo lường 3. Kiểm chứng độ giá trị nội dung của các bài KT bằng cách nhờ GV khác hoặc chuyên gia. 4. Kiểm chứng độ tin cậy của dữ liệu bằng công thức Spearman – Brown hoặc chấm chéo bài KT. 1. Lựa chọn phép kiểm chứng phù hợp - t- test độc lập - Chi - square 6. Phân tích - t-test theo cặp - Tương quan - Mức độ ảnh hưởng 2. Người nghiên cứu phân tích và giải thích các dữ liệu thu được để trả lời các câu hỏi nghiên cứu.. 7. Kết quả. Kết quả đối với từng vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa không? Nếu có ý nghĩa, mức độ ảnh hưởng bằng bao nhiêu? Tương quan giữa các bài KT như thế nào? Lưu ý: Trong các bước lập kế hoạch, người nghiên cứu có thể không điền nội dung của mục này vì chưa thu thập được dữ liệu.. 44 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> D. ĐÁNH GIÁ NCKHSPƯD Cách tổ chức • Đánh giá ở các cấp khác nhau: ở trường SP do HĐ khoa học thực hiện; ở trường phổ thông do HĐ chuyên môn thực hiện • HĐ đánh giá xếp loại đề tài • Biểu dương, nhân rộng các đề tài tốt. 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> THẢO LUẬN • 1- Sau khi tập huấn đồng chí đánh giá như thế nào về NCKHSPƯD? • 2- Nếu áp dụng việc NCKHSPƯD vào thực tiễn nhà trường có thể gặp những khó khăn gì? • 3- Theo đồng chí cần phải làm thế nào để chuyên đề tập huấn được triển khai có hiệu quả ở đơn vị của mình? 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Email: 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Câu hỏi thảo luận • Đồng chí hãy xây dựng kế hoạch NCKHƯD một vấn đề mà ĐC đang phụ trách ở đơn vị mình?. 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×