Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.48 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Trả lời:</b>
<i><b>?) CH</b><b>Ứ</b><b>C N</b><b>Ă</b><b>NG:</b></i>
<b>+ Bảo vệ cơ thể, chống lại các yếu tố gây hại từ mơi trường.</b>
<b>+ Sắc tố da có tác dụng chống lại các tác hại của tia tử ngoại.</b>
<b>+Chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra có tác dụng diệt khuẩn.</b>
<b>+ Điều hồ thân nhiệt.</b>
<b>+ Nhận biết các kích thích từ môi trường nhờ cơ quan thụ cảm.</b>
<b>+ Bài tiết qua tuyến mồ hôi.</b>
<i><b>?/ Đ</b><b>Ặ</b><b>C ĐI</b><b>Ể</b><b>M:</b></i>
<b>Cấu tạo của da gồm 3 lớp :</b>
<b>+ Lớp biểu bì: Tầng sừng , tầng tế bào sống.</b>
<b>+ Lớp bì: Thụ quan, tuyến nhờn, cơ co chân lông, lông và bao lông, tuyến mồ hôi,</b>
<b>dây thần kinh, mạch máu.</b>
<b>+ Lớp mỡ dưới da: Lớp mỡ.</b>
<i><b>STT</b></i> <i><b>Các thói quen sống khoa</b></i>
<i><b>học</b></i>
<i><b>Cơ sở khoa học</b></i>
1 Thường xuyên giữ vệ sinh
cho toàn cơ thể cũng như cho
hệ bài tiết nước tiểu
Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh
2 Khẩu phần ăn uống hợp lý:
- Không ăn quá nhiều prôtêin,
quá mặn, quá chua, quá nhiều
chất tạo sỏi
- Không ăn thức ăn ôi thiu và
nhiễm chất độc hại
- Uống đủ nước
Không để thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả
năng tạo sỏi
Hạn chế tác hại của các chất độc
- Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được
liên tục
3 Khi muốn đi tiểu thì nên đi
Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái
<i><b>Bảo vệ : Sợi mơ liên kết, tuyến nhờn, lớp mỡ dưới da.</b></i>
<i><b>Bộ phận tiếp nhận kích thích và bài tiết : nhờ các cơ quan thụ cảm qua tuyến mồ hôi.</b></i>
<b>Bằng cách co dãn mạch máu dưới da, hoạt động tuyến mô hôi và cơ co chân lơng,</b>
<b>lớp mỡ cũng mất nhiệt.</b>
<b>Trả lời: </b>
<b>@ CẤU TẠO:</b>
<b>- Các sợi nhánh ở quanh thân.</b>
<b>- 1 sợi trục có các bao miêlin, tận cùng có các cúc xináp.</b>
<b>- Thân và sợi nhánh : chất xám .</b>
<b>- Sợi trục : chất trắng.</b>
<b>@.. CHỨC NĂNG:</b>
<b>- Cảm ứng.</b>
<b>- Dẫn truyền xung thần kinh.</b>
<b> +Bộ phận - Não ( chất xám, chất trắng)</b>
<b> Hệ thần kinh trung ương. - Tuỷ ( chất xám , chất trắng)</b>
<b> + Bộ phận - Dây thần kinh.</b>
<b> ngoại biên. - Hạch thần kinh</b>
<b> </b>
<b>-</b> <b>Hệ thần kinh gồm 2 hệ thần kinh:</b>
<i><b>-</b></i> <i><b>Hệ thần kinh vận động : </b></i>
<b>+ Điều khiển hoạt động của cơ vân.</b>
<b>Là hoạt động có ý thức.</b>
<i><b>-</b></i> <i><b>Hệ thần kinh sinh dưỡng:</b></i>
<b>+ Điều hoà các cơ quansinh dưỡng và sinh sản.</b>
<b>Là hoạt động khơng có ý thức.</b>
<b>Câu 6: Trình bày cấu tạo của tuỷ sống?</b>
<i><b>TRẢ LỜI:</b></i>
<b>-</b> <b>Tuỷ sống bao gồm: chất xám ở giữa và bao quanh bởi chất trắng.</b>
<b>+ Chất xám là căn cứ (trung khu) của các phản xạ không điều kiện .</b>
<b>+ Chất trắng là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống vs nhau và vs</b>
<b>não bộ. </b>
<b>TRẢ LỜI:</b>
<b>-</b> <b>Mỗi đôi dây thần kinh tuỷ gồm 2 rễ:</b>
<b>+ Rễ trước : rễ vận động.</b>
<b>+ Rễ sau: rễ cảm giác.</b>
<b>-</b> <b>Các rễ tuỷ đi ra khỏi lỗ gian đốt .</b>
<b>Tạo ra dây thần kinh tuỷ.</b>
<b>+ Rễ trước: dẫn truyền xung thần kinh vận đông từ trung ương đi ra cơ qua đáp</b>
<b>ứng. ( li tâm)</b>
<b>+ Rễ sau: Dẫn truyền xung thần kinh cảm giác từ các cơ qua thụ cảm về trung ương</b>
<b>. ( hướng tâm)</b>
<b>Câu 1. Nguyên tắc lập khẩu phần:</b>
- Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng.
- Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ vitamin và muối khoáng.
- Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể.
<b>Câu 2</b>.
<i>- PXC KĐ</i> l ph n x à ả ạ được hình th nh trong à đờ ối s ng cá th , l k t qu c a quá trình ể à ế ả ủ
h c t p, rèn luy n.ọ ậ ệ
<i>- PXK KĐ</i> l ph n x sinh ra ã có, không c n ph i h c t p.à ả ạ đ ầ ả ọ ậ
- Ví dụ: Tay chạm phải vật nóng rụt tay lại.
<i><b>- Tính chất:</b></i>
+ Trả lời các kích thích bất kì hay kích thích có điều kiện.
+ Được hình thành trong đời sống cá thể, kết quả của quá trình học tập, rèn luyện.
+ Dễ mất khi khơng củng cố.
+ Khơng có tính chất di truyền, mang tính chất cá thể.
+ Số lượng khơng hạn định.
+ Hình thành đường liên hệ tạm thời.
+ Trung ương nằm ở vỏ não.
<b>Câu 3. Vai trò của bài tiết:</b>
- Bài tiết đóng vai trị quan trọng trong cơ thể sống.
- Giữ cho các tính chất của mơi trường bên trong cơ thể luôn ổn định
- Giúp cơ thể không bị nhiễm độc
- Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.
<b>Câu 4. Hoocmon:</b>
<i><b>Tính chất :</b></i>
- Mỗi hoocmon chỉ ảnh hưởng đến 1, hoặc 1 vài cơ quan nhất định (cơ quan đích). VD:
Hoocmon FSH... (hoocmon theo máu đi khắp cơ thể - tính đặc hiệu của hoocmon).
- Có hoạt tính sinh hoạt cao (một lượng nhỏ gây hiệu quả rõ rệt)
- Hoocmon khơng mang tính đặc trưng cho lồi (có thể thay thế một vài loại hoocmon
của vật cho người). VD : thay thế hoocmon Isulin (bò) sang người để chữa bệnh đái
tháo đường.
<i><b>Vai trị:</b></i>
- Duy trì tính ổn định của mt bên trong cơ thể
- Điều hòa các quá trình sinh lý của cơ thể
<b>Câu 5: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết:</b>
<i><b>Tuyến nội tiết</b></i> <i><b>Tuyến ngoại tiết</b></i>
- Là những tuyến mà các chất tiết được ngấm thẳng
vào máu, đến các tế bào
- Lượng chất tiết tiết ra rất ít nhưng lại có hoạt tính
sinh học cao
- Kích thướt tuyến nhỏ
- Là những tuyến có ống dẫn đưa chất tiết từ
tuyến ra ngồi.
- Lượng chất tiết tiết ra nhiều nhưng có hoạt
tính sinh học thấp
- Kích thướt tuyến lớn
<b>Câu 6. Phân biệt thụ tinh và thụ thai:</b>
- Thụ tinh là trứng gặp, kết hợp với tinh trùng tạo thành hợp tử.
- Thụ thai là trứng được thụ tinh làm tổ trong tử cung tạo thành thai.
<i><b>* Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai:</b></i>
+ Tránh không để tinh trùng gặp trứng
+ Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh
<b>Câu 7. Không nên trang điểm, nhổ bỏ lơng mày tạo dáng vì: </b>
- Lơng mày ngăn khơn cho nước và mồ hôi chảy xuống mắt
- Lạm dụng kem phấn sẽ làm bít lỗ chân lơng, tiết chất nhờn tạo điều kiện cho vi khuẩn
bám vào da và phát triển các bệnh ngoài da (mụn trứng cá)
<b>Câu 8. Để biết được rễ nào còn, rễ nào mất ta làm thí nghiệm như sau:</b>
- Kích thích mạnh chi trước, chi trước bên nào co chứng tỏ rễ trước chi đó vẫn cịn, nếu chi
trước bên nào khơng co thì rễ trước chi đó bị đứt. Nếu khơng chi nào co cả thì rễ sau chi đó bị
đứt.
- Kích thích mạnh lần lượt 2 chi sau:
+ Nếu chi nào bị kích thích làm co các chi chứng tỏ rễ sau chi đó cịn
+ Nếu khơng co chi nào cả chứng tỏ rễ sau chi đó bị đứt.
+ Kích thích mạnh chi sau, chi sau bên nào co chứng tỏ rễ trước chi đó vẫn cịn, nếu chi sau
bên nào khơng co thì rễ trước chi đó bị đứt.
<i><b>STT</b></i> <i><b>Các thói quen sống khoa</b></i>
<i><b>học</b></i> <i><b>Cơ sở khoa học</b></i>
1 Thường xuyên giữ vệ sinh
cho toàn cơ thể cũng như cho
hệ bài tiết nước tiểu
Hạn chế tác hại của các vi sinh vật gây bệnh
2 Khẩu phần ăn uống hợp lý:
- Không ăn quá nhiều prôtêin,
quá mặn, quá chua, quá nhiều
chất tạo sỏi
- Không ăn thức ăn ôi thiu và
nhiễm chất độc hại
- Uống đủ nước
Không để thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả
năng tạo sỏi
Hạn chế tác hại của các chất độc
- Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lọc máu được
liên tục
3 Khi muốn đi tiểu thì nên đi
ngay, không nên nhịn lâu