Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.95 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 11 Sáng. Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012 Hoạt động tập thể CHÀO CỜ …………………………..…………………… Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn soạn giảng) ………………………………………………... Học vần (2 tiết) BÀI 42: ƯU - ƯƠU. I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần “ưu, ươu”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới. -Phát triển lời nói theo chủ đề: Hổ, gấu, báo,nai,voi. -Giáo dục hoc, sinh yêu quý loài vật II. Đồ dùng dạy- học: -Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học vần ,tranh minh hoạ từ khoá,câu ứng dụng. - Học sinh: Bộ đồ dùng học vần.bảng con,vở tập viết III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: iêu, yêu.SGK 7 học sinh đọc - Viết:iêu, yêu, diều sáo, yêu quý. - Viết bảng con. -Giáo viên nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới *Dạy vần: ưu và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. -Vần ưu được tạo bởi âm nào: Âm ư và u . - Phát âm mẫu, ư – u - ưu - Cá nhân, tập thể đọc - Muốn có tiếng “lựu” ta làm thế nào? - Thêm âm l đứng trước, thanh nặng ở dưới âm ư. - Ghép tiếng “lựu” trong bảng cài. - Ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc - Cá nhân,nhóm, lớp đọc đồng thanh . tiếng. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh - Trái lựu. xác định từ mới. - Đọc từ mới. - Cá nhân, dãy hàng ngang, dọc đọc . - Tổng hợp vần, tiếng, từ. -Lớp đọc đồng thanh *Dạy Vần “ươu” -Nhận diện; -Vần ươu được tạo bởi âm nào ? -Tạo bởi ươ và u -Để có tiếng Hươu thêm âm gì ? -Âm: h -Giới thiệu tranh Học sinh đọc cá nhân, nhóm -Viết từ hươu sao -Lớp đọc đồng thanh.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, - Chú cừu bướu cổ - Mưu trí bướu cổ - Gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - Giải thích từ: mưu trí, bầu rượu, bướu cổ. 5. Hoạt động 5: Viết bảng -GV viết mẫu : hướng dẫn quy trình viết ưu, ươu, trái lựu, hươu sao - Gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. -Nhận xét chỉnh sửa TIẾT 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. 3. Hoạt động 3: Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. 5. Hoạt động 5: Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Nêu câu hỏi về chủ đề. 6. Hoạt động 6: Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở Hướng dẫn độ cao, các nét , điểm dừng bút ,tư thế ngồi Lưu ý những em viết chậm -Cuối giờ một số bài , nhận xét. - Lớp đọc thầm -HS lên bảng tìm tiếng có vần ưu,ươu -Cá nhân đọc nhóm lớp đọc đồng thanh. -HS quan sát Quan sát để nhận xét về các nét, độ cao… - Luyện viết bảng. - Vần “ưu, ươu”, tiếng, từ “trái lựu, hươu sao”. -Cá nhân, tập thể đọc . - Cừu và hươu đang ăn cỏ. - Luyện đọc các từ: cừu, hươu. - Cá nhân, tập thể đọc . - Cá nhân, tập thể đọc -Hổ, báo, gấu… - Các con vật: hổ, báo, gấu, hươu, nai… - Luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. - Tập viết vở..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chiều. Tự nhiên xã hội GIA ĐÌNH. I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết gia đình là tổ ấm của em. Bố, mẹ, ông, bà, anh, chị, em là những người thân yêu nhất. - Em có quyền được sống với bố mẹ và được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. - Yêu quý gia đình và những người thân trong gia đình II. Đồ dùng dạy-học: - Bài hát: “Cả nhà thương nhau,Mẹ yêu không nào” - Giấy, bút vẽ III. Hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1: Bài cũ -Em lễ phép vâng lời ai? GV nhận xét 2. Hoạt động 2: Bài mới: giới thiệu bài GV chia nhóm rồi giao nhiệm vụ Các nhóm lần lượt thực hiện trò chơi sắm vai * Quan sát theo nhóm nhỏ - Cho học sinh quan sát tranh trả lời câu hỏi -Bạn nhỏ đã lễ phép vâng lời chưa?Vì sao? -Khi đó bà và những người khác trong gia đình có hài lòng với bạn đó không? Vì sao bạn đó lại nghĩ vậy ? - Giáo viên kết luận: Mỗi con người sinh ra đều có bố, mẹ và những người thân. Mọi người đều sống chung trong một mái nhà đó là gia đình GV nhận xét chung và khen ngợi các nhóm * Vẽ tranh trao đổi theo cặp - Tự em vẽ về gia đình của mình 3. Hoạt động 3: Cả lớp hát bài : Cả nhà thương nhau 4.Củng cố- dặn dò Nhận xét giờ hướng dẫn về nhà liên hệ bản thân. -Vâng lời ông bà , cha mẹ…. - Học sinh quan sát theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày -Học sinh lắng nghe. -Học sinh vẽ về gia đình mình.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “ưu, ươu”. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “ưu, ươu”. -Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên: Hệ thống bài tập.tranh vẽ vở bài tập -Học sinh:vở bài tập tiếng việt,bảng con III. Hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: ưu, ươu. -5 học sinh đọc bài - Viết : ưu, ươu, chú cừu, bầu rượu. -Viết bảng con Gv nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Ôn và làm bài tập Đọc: Gọi một số học sinh đọc yếu đọc - Gọi HS yếu đọc lại bài: ưu, ươu. - Gọi HS đọc thêm: chú khướu, hươu cao cổ, mưu mẹo, … Viết: -Lớp viết bảng con - Đọc cho HS viết: ưu, ươu, mưu trí, bầu rượu, … *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): -Học sinh tìm thêm tiếng có vần ưu, ươu - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần ưu, ươu. Cho HS làm vở bài tập trang 43: Nối từ với tranh - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối Nối các từ: Trái lựu - đỏ ối từ. Chú bé mưu trí - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc Cô Khướu líu lo được tiếng, từ cần nối. -Cá nhân đọc -Học sinh lắng nghe - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: bầu rượu, -Học sinh viết 1 dòng từ mưu trí cô khướu. 1 dòng từ bầu rượu - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần -Cá nhân đọc ôn. - Nhận xét giờ học..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động tập thể TRÒ CHƠI : CHI CHI – CHÀNH CHÀNH I.Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục ôn luyện trò chơi chi chi chành chành .Nhằm rèn luyện phản xạ và kĩ năng nắm bắt nhanh, khả năng tập chung chú ý - Rèn luyện và yêu thích thể dục thể thao II. Chuẩn bị - Còi, các câu đồng dao để chơi trò chơi: “ Chi chi chành chành Cái đanh đốt lửa Con ngựa đứt cương Ba vương ngũ đế Ù à, ù …ập” III- Các hoạt động dạy- học : 1. Phần mở đầu - GV cho HS tập hợp 4 hàng dọc đứng - HS xếp 4 hàng dọc. quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một - GV gọi tên trò chơi - HS nghe - GV dạy các câu đồng dao - HS đọc thuộc. 2. Phần cơ bản - GV giải thích cách chơi bằng cách chỉ - HS quan sát dẫn, làm mẫu. - Cho HS chơi không đọc đồng dao mà - HS chơi thử thay vào đó “ hô một, hai, ba!”. - Khi nắm vững mới cho đọc đồng dao. - HS chơi kết hợp đọc đồng dao. - GV giải thích thêm về các câu đồng dao: “ Cái đanh đốt lửa” là súng thần công - HS nghe ngày xưa. “ Con ngựa đứt cương” nghĩa đen là khi con ngựa bị đứt cương thì người không điều khiển được nữa, còn nghĩa bóng là trật tự nội quy trong lớp mà bị rối loạn thì giống như con ngựa bị đứt cương, lớp sẽ trở thành vô tổ chức, vô kỉ luật. “ Ba vương ngũ đế” ngày xưa khi kỉ cương đất nước không còn thì khắp nơi nổi lên tranh giành địa vị xưng đế, xưng vương. 3. Phần kết thúc - Nhận xét tiết học - Về nhà chơi trò chơi..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Sáng. Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP. I- Mục tiêu: - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. - HS có kĩ năng làm tính trừ nhanh, tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. - HS say mê học toán. II- Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán, tranh minh hoạ nội dung bài. - Học sinh:Tranh SGK,bảng con III- Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng trừ trong phạm vi 5. - Tính: 4+1=..., 3+2 =..., 2+3=... - Tính bảng con 5 - 1 =... , 5 - 2 = ... , 5 - 3 = ... GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - Nắm yêu cầu của bài 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm - Chữa bài, nhận xét bài làm của và chữa bài. bạn, chú ý viết số thật thẳng cột. Bài 2: Ghi : 5 - 1 - 2 - Một HS nêu kết quả. - Vì sao em biết bằng 2 ? - Lấy 5 - 1 = 4, 4 - 2 = 2 - Yêu cầu HS làm bài và chữa bài. - HS chữa bài - Gợi ý để HS nhận thấy 5 - 1- 2 = 5 -2 -1 Bài 3: Cho HS nêu cách làm rồi làm và chữa - HS làm vào vở bài. - Hướng dẫn HS chấm bài của bạn. - Đổi bài chấm bài bạn. Bài 4: Cho xem tranh, nêu bài toán ? a)- Có 5 con chim lấy đi 2 con hỏi còn mấy con ? - Viết phép tính ứng với tình huống trong 5- 2 = 3 tranh, rồi tính, sau đó chữa bài ? b) ở bãi có 5 ô tô đậu, một cái đi Hỏi tong bãi còn mấy ô tô đậu? 5–1 -Gợi ý học sinh nêu các bài toán khác nhau - Nêu các bài toán khác nhau, viết phép tính thích hợp với các đề toán đó. Bài 5: Tính phép tính bên trái dấu bằng ? - Bên phải có 4 cộng mấy để bằng 4? * Chơi trò chơi: Làm tính tiếp sức 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Đọc lại bảng trừ 5. 5 - 1= 4+ 0 - Cộng 0, điền 0 vào chỗ chấm.. Học vần.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> BÀI 43 : ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh đọc viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng - Nghe truyện “Sóc và Cừu”( chưa yêu cầu học sinh kể lại chuyện) -Rèn học sinh ham thích môn học . II. Đồ dùng dạy-học: Bộ đồ dùng dạy học vần ,Bảng ôn - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng - Tranh minh hoạ phần kể truyện “Sóc và Cừu” III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ. - Học sinh lên bảng đọc. - Cho học sinh đọc bài ươ, ươu -GV đọc cho HS viết:chú cừu,,mưu trí, -Lớp viết bảng con bầu rượu.. -GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Bài mới a). Giới thiệu - Cho học sinh quan sát tranh khung đầu -Học sinh quan sát bài - Ôn tập các vần vừa học - Ghép âm thành vần. Học sinh đọc vần trên bảng ôn. -Đọc các vần ghép từ cột dọc với âm rồi Ghép các âm ở cột dọc với âm ở các dòng đọc ở dòng ngang ngang rồi đọc các vần vừa ghép được -Học sinh đọc cá nhân , nhóm - Đọc các từ ứng dụng Lớp đọc đồng thanh GV viết từ ứng dụng lên bảng -Học sinh đọc cá nhân, nhóm -Ao bèo cá sấu kì diệu Lớp đọc đồng thanh -Tập viết từ ngữ ứng dụng -Giáo viên hướng dẫn quy trinh viết rồi gọi 4học sinh lên bảng viết. Học sinh luyện viết bảng con. TIẾT 2.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 3: Luyện tập a) Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại toàn bài ôn - Cho học sinh quan sát tranh tìm ra câu ứng dụng +Tranh vẽ gì ? - Giáo viên viết câu ứng dụng lên bảng -Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi……..cào cào -GV đọc mẫu -GV nhận xét chỉnh sửa b) Luyện viết - Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện vở. Giáo viên chú ý chỉnh sửa tư thế ngồi và cách cầm bút cho học sinh. c) Kể chuyện Học sinh đọc tên câu chuyện GV treo tranh - Giáo viên kể cho học sinh nghe câu truyện 1 lần không có tranh. - Học sinh đọc cá nhân, dãy hàng ngang, dọc - Học sinh đọc cá nhân, nhóm -Vẽ đàn sáo sậu ở sau dãy núi -Cá nhân đọc Lên bảng tìm tiếng có vần au, ao -Cá nhân, nhóm đọc Lớp đọc đồng thanh - Học sinh luyện vở - Học sinh lắng nghe Sói và Cừu -Học sinh quan sát - Học sinh kể truyện theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. -Học sinh lắng nghe. Giáo viên kể cho học sinh nghe theo nội dung bức tranh GV đặt các câu hỏi để học sinh dựa vào đó để kể lại chuyện -Cừu và Sói + Tranh thứ nhất diễn tả nội dung gì? -Con Sói đang lồng lộn đi tìm thứa ăn. -Sói và Cừu đang làm gì? Bỗng gặp Cừu non đang ăn cortreen cánh đồng -Sói đã nghĩ và hành động ra sao? -Sói nghĩ con mồi này không thể chạy *GV: Nêu ý nghĩa của câu truyện:Sói chủ thoát dược.Nó liền hắng giọng và la rống quan và kiêu căng ,độc ác lên đã bị đền lên. tội.Còn Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết. 4. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò GV cho học sinh đọc lại bảng ôn,tìm -Học sinh đọc lại bài rồi thi tìm tiếng có tiếng có vần mới, về nhà ôn lại bài vần mới. Thủ công.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> XÉ DÁN HÌNH CON GÀ I. Mục tiêu: -Học sinh tiếp tục ôn lại cách xé dán hình con gà con đơn giản - Xé được hình con gà con đúng đẹp, dán cân đối, phẳng -Rèn đôi bàn tay khéo léo của học sinh II. Đồ dùng dạy-học: - Bài mẫu về xé, dán hình con gà, có trang trí cảnh vật -Giấy thủ công màu - Hồ dán, khăn trắng làm nền,khăn lau tay III. Các hoạt động dạy -học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của các em Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hôm nay tiếp tục xé dán hình con gà -Cho học sinh nhắc lại các bước xé dán hình con gà GV nhận xét bổ sung nếu các em nhắc còn thiếu GV treo hình con gà mẫu lên bảng GV nhắc lại các bước để học sinh nào chưa nhớ Các em làm tốt hơn. 1. Xé hình thân gà 2. Xé hình đầu gà 3. Xé hình đuôi gà 4. Xé hình mỏ, chân, và mắt 5. Dán hình 2. Hoạt động 2: Học sinh thực hành a) Chọn màu b) Xé hình vuông c) Xé hình tam giác - Giáo viên nhận xét sửa sai cho một số em làm còn lúng túng 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Nhận xét chung tiết học - Đánh giá sản phẩm - Chuẩn bị giờ sau học xé dán con mèo Chiều. Toán. - Học sinh lắng nghe - Học sinh nhắc lại các bước. -Học sinh quan sát. -Học sinh thực hành. - Học sinh quan sát thực hành - HS trưng bày sản phẩm..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ÔN TẬP I. Mục tiêu: -Củng cố kiến thức và kỹ năng tính cộng và tính trừ dãy hàng ngang và hàng dọc -Luyện học sinh nhìn vào tranh đặt nhanh được đề toán . -Rèn học sinh nhẩm nhanh II. Đồ dùng dạy- học: -Hệ thống bài tập.tranh vẽ các bài tập -Vở bài tập toán ,bảng con III. Các hoạt động dạy-học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Tính nhẩm: 3 + 2 = 5–3= - 2 Học sinh lên làm bảng lớp 2 +3= 5–2= - Giáo viên nhận xét sửa sai 2. Hoạt động 2: Bài mới: Luyện tập Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi cho - Học sinh luyện bảng học sinh luyện bảng con Giáo viên chữa bài Bài 2 : Cho học sinh luyện vở - Học sinh luyện vở - Giáo viên chấm, chữa, nhận xét 5 -2 - 1 = 2 4 -2 -1=1 5- 2 -2 = 1 5 - 1 -2=2 Bài 3 :Điền dấu >, <, = - Học sinh làm vở Cho học sinh làmvở GV chữa bài: 5-3….2, 5- 4….2 5-3=2 , 5 – 4< 2 5-3……3, 5-4…..1 5 – 3< 3 , 5 – 4 = 1 Bài 4, Cho học sinh nêu đề toán 2 học sinh lên bảng làm Giáo viên gợi ý học sinh làm a) 5 -3 = 2 - Giáo viên nhận xét chữa bài b) 5 -1 = 4 Bài 5 : Điền số: Gọi học sinh lên bảng làm -Giáo viên nhận xét chữa bài - 3+0=5-2 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ nhắc nhở học sinh về ôn lại bài Tiếng Việt.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Củng cố kiến thức và kỹ năng cấu tạo của các vần kết thúc bằng âm u, o. - Luyện cách đọc , viết đúng các âm, tiếng, từ có các vần đã ôn. -Rèn cho các em làm bài tập nhanh đúng , nhìn tranh điền ngayđược các từ - Lòng say mê học Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy- học: - Giáo viên: Bảng ôn. Tranh trái lựu - Học sinh: Vở bài tập tiếng việt ,bảng con . III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc : ưu, ươu.au, âu, các sấu… - 5 hoc sinh đọc bài SGK. - Viết: ao bèo, cá sấu, kì diệu - Viết bảng con. -GV:nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Ôn tập * Gọi học sinh đọc bài buổi sáng vừa - Cá nhân đọc học. -Giáo viên quan sát chỉnh sửa những em đọc chưa đúng. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập -Cho học sinh đọc yêu cầu .. -Học sinh làm bài Vở bài tập GV chữa bài -Giáo viên quan sát học sinh làm bài Cho học sinh đọc các từ vừa điền. Nối : Bé yêu mẹ và cô giáo -Hươu cao cổ đi qua cầu -Chó đuổi theo chú Mèo. -Điền từ : Cá sấu -Cá nhân, nhóm đọc. -Luyện viết: học sinh viết 1 dòng ao -Học sinh viết vở bèo . -1 dòng cái gầu -Học sinh lắng nghe * GV chấm một số bài nhận xét 4.Củng cố –dặn dò : - Nhận xét tiết học , nhắc nhở học sinh về ôn lại bài.. Tự nhiên xã hội. trái lựu.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về mọi thành viên trong gia đình. -Củng cố kĩ năng về kể về những thành viên trong gia đình mình và gia đình một bạn mình. -Có ý thức yêu thương thành viên trong gia đình. II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Hệ thống câu hỏi.Tranh vẽ SGK - Học sinh: Tranh ảnh về thành viên trong gia đình mình.Vở BTTN và XH III. Các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - Gia đình em có những ai? -Bố, mẹ, anh , chị , em -GV nhận xét 2. Bài mới :Giới thiệu bài -HS lắng nghe - HS đọc đầu bài. 3. Làm vở bài tập: HS hoạt động cá -Học sinh mở vở bài tập nhân. - HS tự nêu yêu cầu bài tập trang 10. -HS nêu yêu cầu bài - HS tự tô màu sau giới thiệu về tranh mình tô màu. - HS vẽ những người trong gia đình -HS dùng bút màu vẽ mọi người trong mình. gia đình - GV cho HS nhận xét chọn ra bài vẽ tốt -HS nhận xét bài bạn nào vẽ đúng, đẹp nhất. 4. Giới thiệu về gia đình mình: HS hoạt -Cá nhân tự giới thiệu về các thành viên động cá nhân. của gia đình mình trước lớp - Gọi vài HS lên giới thiệu về thành viên của gia đình của mình trước lớp. - Sống trong gia đình em được sự chăm sóc của những ai? Vậy đối với các thành -Em luôn quý trọng vâng lời và yêu viên trong gia đình em cần có thái độ như thương đoàn kết với mọi người thế nào? - Với những bạn không may không được -Thương yêu tôn trọng bạn hơn, biết chia sống trong gia đình của mình thì ta cần có sẻ cùng bạn khó khăn , giúp đỡ bạn trong thái độ như thế nào với bạn ấy? học tập Chốt: Mỗi người cần biết quý trọng và thương yêu thành viên trong gia đình của mình 5. Củng cố- dặn dò - Thi đọc các câu ca dao ca ngợi tình cảm gia đình Sáng. Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012 Toán SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Mục tiêu: - Bước đầu nắm được: 0 là kết quả của phép tính trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 cho kết quả chính là số đó và biết thực hành tính trong những trường hợp này. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính trừ thích hợp - Rèn học sinh ham thích môn học . II. Đồ dùng dạy-học: -GV: Bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1, tranh vẽ bài tập,vật thật phù hợp với hình vẽ. - HS: Bộ đồ dùng học toán, vở BTT, bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Học sinh luyện bảng lớn - Giáo viên nhận xét sửa sai 2. Hoạt động 2: Bài mới a). Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau -Học sinh theo dõi 1 – 1 = 0 ; 2 – 2 = 0 ; 3 – 3 = 0; 4 – 4 = 0 - Giáo viên kết luận: Hai số giống nhau trừ đi nhau thì cho ta kết quả bằng 0 b) Giới thiệu phép trừ “Một số trừ đi 0” 4 – 0 = 4; 5 – 0 = 5; 1 – 0 = 1; 3 – 0 = 3 - Giáo viên kết luận: Một số trừ đi 0 thì kết quả -Học sinh đọc cá nhân bằng chính số đó, c) Luyện tập thực hành Bài 1 :Cho học sinh luyện bảng con Tính GV chữa bài : 1- 0 = 1, 2 – 0 =2 , 3- 0 = 3 - Học sinh luyện bảng 4–0= 4, 1–1=0 ,2–2=0 ,3–3=0 , 4–4=0, 5–5=0 Bài 2 : Cho học sinh làm vở - Học sinh làm vở GV chữa bài nhận xét Bài 3 : GV gợi ý học sinh nêu được phép tính a) 3 – 3 =0 -Gọi 2 học sinh lên bảng làm b) 3 – 3 = 0 -GV chữa bài nhận xét 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ xem trước bài: Luyện tập Âm nhạc (Giáo viên bộ môn soạn giảng) …………………………………………………… Học vần.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> BÀI 44 : ON-AN I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần “on, an”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới -Phần luyện nói giảm từ1đến 3 câu . - Yêu thích môn học, yêu quý tình bạn. II. Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên:Bộ đồ dùng dạy học vần, Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùnghọc vần, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Ôn tập. - Đọc SGK. - Viết: cá sấu, kì diệu. - Viết bảng con. -GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới - Ghi vần: on và nêu tên vần. - Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - Cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu: 0 –nờ - on - Cá nhân, tập thể đọc - Gọi HS đọc. - Muốn có tiếng “con” ta làm thế nào? - Thêm âm c trước vần on. - Ghép tiếng “con” trong bảng cài. - Ghép bảng cài. - Đánh vần: cờ - on- con Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc - Cá nhân, tập thể đọc tiếng. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh -Học sinh quan sát tranh xác định từ mới. -Đọc từ mới - Tổng hợp vần, tiếng, từ. * Vần “an”dạy tương tự. 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng Rau non thợ hàn Hòn đá bàn ghế Gọi HS xác định vần mới, sau đó cho HS đọc tiếng, từ có vần mới. - Giải thích từ: . 5. Hoạt động 5: Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ. - Mẹ con. -Cá nhân, tập thể đọc -Lớp đọc đồng thanh. - Học sinh đọc thầm -Tìm tiếng có vần mới -2 học sinh lên bảng gạch chân vần mới -Học sinh lắng nghe - Quan sát để nhận xét về các nét, độ.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. GV quan sát nhận xét nhắc nhở những em viết chậm. cao… -Luyện viết bảng.. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học vần gì? Có trong tiếng, từ gì?. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. 3. Hoạt động 3: Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. 4. Hoạt động 4: Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. 5. Hoạt động 5: Luyện nói Nêu chủ đề -Tranh vẽ gì? -Nêu câu hỏi về chủ đề +Các bạn em là những ai? + Các bạn ấy là những người như thế nào? + Em và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì? 6. Hoạt động 6: Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. GV chấm một số vở nhận xét. - vần “on, an”, tiếng, từ “mẹ con, nhà sàn”. -Cá nhân, tập thể đọc . - Đàn gấu, đàn thỏ. - luyện đọc các từ: đàn, con. - cá nhân, tập thể. - cá nhân, tập thể. -Bé và bạn Bé và bạn bè -Là các bạn cùng lớp học với em -Các bạn ấy rất thân với em -Em và các bạn thường giúp đỡ nhau khi bị ốm …. -Học sinh viết vở.. 7. Hoạt động7: Củng cố dặn dò - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ân, ăn. Chiều. Toán ÔN TẬP. I- Mục tiêu: -Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố về số 0 trong phép trừ ..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> -Thực hiện tính trừ trong phạm vi 5 , trừ đi 0, trừ hai số bằng nhau. - Say mê học toán. II- Đồ dùng dạy-học: Giáo viên: Bảng phụ có ghi một số bài toán Học sinh;Vở bài tập toán ,bảng con III- Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc lại bảng trừ trong phạm vi 5? - Cá nhân - Tính: 5–5= 5–4= - Tính bảng con 5–0= 3-0= GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm vở bài tập trang 45 Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu, sau đó làm và chữa bài - Gọi hs chữa bài và nhận xét bài bạn. Chốt: Một số trừ đi 0 thì luôn bằng -Cá nhân, nhóm đọc chính số đó Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Tự nêu yêu cầu sau đó làm và chữa bài - Gọi hs chữa bài và nhận xét bài bạn. Chốt: Khi đổi chỗ các số trong phép - Kết quả không đổi cộng thì… Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu - Điền số - Yêu cầu hs làm bài và sau đó chữa - Quan sát nhận xét bài làm của bạn bài trên bảng. Chốt: Giống nhau giữa cộng và trừ một số với 0 Bài 4: Gọi hs nêu yêu cầu - Viết phép tính thích hợp - Gọi hs nhìn tranh nêu bài toán. - Tự nêu đề toán sau đó viết phép tính cho phù hợp - Gọi hs chữa bài. 3 – 3 = 0; 2 – 2 = 0 - Gọi hs nêu bài toán khác, từ đó viết 2+1=3 phép tính khác. 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: - Về nhà đọc lại các bảng cộng và trừ 3, 4, 5. - Nhận xét giờ học. - Xem trước bài phép cộng trong phạm vi 6. Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “on, an”..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “on, an”. -Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Hệ thống bài tập.tranh vẽ vở bài tập -Học sinh : Bảng con, vở bài tập III. Các hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: on, an. - 5 học sinh đọc bài - Viết : on, an, mẹ con, nhà sàn. Lớp viết bảng con -GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Ôn và làm bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: on, an. - Học sinh yếu đọc bài - Gọi HS đọc thêm: lon ton, bon bon, con thỏ, lan can, bạn bè, hòn than… Viết: - Đọc cho HS viết: on, an, rau non, thợ -Lớp viết bảng con hàn, hòn đá, bàn ghế… *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần on, an. Cho HS làm vở bài tập trang 45: Học sinh làm vở bài tập tiếng việt - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc -Núi cao chon von được tiếng, từ cần nối. -Bé chạy lon ton - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, -Ao hồ khô cạn GV giải thích một số từ mới: chon von, than đá. * Nón mũ, ngọn cây, than đá - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng -Viết 1 dòng từ rau non khoảng cách. 1 dòng từ bàn ghế - Thu và chấm một số bài. GV nhận xét tuyên dương 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học. Thủ công LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố cách xé dán hình con gà con đơn giản - Giờ học này các em phải xé được hoàn chỉnh hình con gà con, - Dán được cân đối, phẳng -Rèn đôi bàn tay khéo léo và con mắt thẩm mỹ II. Đồ dùng dạy-học: - Bài mẫu hình con gà, có trang trí cảnh vật - Giấy thủ công màu, hồ dán, vở thủ công III. Các hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hành . -Cho 2đến 3 học sinh nhắc lại các thao tác xé dán hình con gà -Học sinh thực hành lại các thao tác các em đã được học . -Lần lượt : B1, chọn màu - Xé hình vuông - Xé hình tam giác 1. Xé hình thân gà 2. Xé hình đầu gà 3. Xé hình đuôi gà 4. Xé hình mỏ, chân, và mắt 5. Dán hình 3.Hoạt động 2: Học sinh thực hành Dán vào vở Giáo viên kiểm tra một số sản phẩm của các em đánh giá nhận xét tuyên dương những sản phẩm đạt -Sản phẩm nào chưa đạt nhắc các em về nhà hoàn chỉnh 4. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. - Học sinh lắng nghe rồi bổ sung ý kiên của bạn -Học sinh thực hành. -Học sinh dán vở cá nhân. -Học sinh theo dõi. - Nhận xét chung tiết học, chuẩn bị bài giờ sau Sáng I. Mục tiêu:. Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Củng cố về hai số bằng nhau và phép trừ một số đi 0 -Bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học Quan sát tranh , nêu được bài toán và phép tính tương ứng. -Rèn học sinh ham thích môn học II. Đồ dùng dạy-học: GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1 HS: Vở bài tập toán, Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Bài cũ - Cho học sinh chữa bài tập về nhà - Giáo viên nhận xét sửa sai 2. Hoạt động 2: Bài mới: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1 Cho học sinh nêu yêu cầu của bài rồi cho học sinh luyện bảng con GV chữa bài : 5 – 1 = 4, 4 – 0 =4 3 – 3 = 0, 2 – 0 = 2, 1+ 0 = 1 Bài 2: Cho học sinh lên bảng trình bày theo cột dọc - Giáo viên chữa, nhận xét Bài 3, 4 :Cho học sinh luyện vở -GV chấm chữa bài Giáo viên nhận xét Bài 5 : Cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” - Giáo viên nhận xét 3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò - Khắc sâu nội dung - Về ôn bài - Làm bài tập còn lại ở vở bài tập - Xem trước bài 38. - Học sinh luyện bảng - Học sinh luyện bảng -Học sinh đọc yêu cầu bài -Học sinh làm bảng con. -Học sinh lên bảng làm. -Học sinh làm vở 2-1-1=0, 3- 1-2=0, 5- 3-0=2 5 - 0 = 5, 4-0=4. Học vần BÀI 45 : ÂN - Ă - ĂN I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của vần “ân, ă, ăn”, cách đọc và viết các vần đó. - HS đọc, viết thành thạo các vần đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa vần mới..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu - Yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy-học: -Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy học vần.Tranh minh hoạ từ khoá, - Học sinh: Bộ đồ dùng học vần, bảng con III. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: on, an -5 học sinh đọc bài . - Viết: on, an, mẹ con, nhà sàn. - Viết bảng con. GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - Nắm yêu cầu của bài. 3. Hoạt động 3: Dạy vần mới - Ghi vần: ân và nêu tên vần. -Theo dõi. - Nhận diện vần mới học. - Cài bảng cài, phân tích vần mới.. - Phát âm mẫu, ớ nờ ân - ân . - Cá nhân, tập thể đọc . - Muốn có tiếng “cân” ta làm thế nào? - Thêm âm c trước vần ân - Ghép tiếng “cân” trong bảng cài. - HS ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đọc -Cá nhân, tập thể. tiếng. -Lớp đọc đồng thanh - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh - Cái cân xác định từ mới. - Đọc từ mới. - Cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. -Lớp đọc đồng thanh *Dạy vần ăn -Nhận diện vần: -vần ăn được tạo bởi con chữ ă và con chữ n -So sánh vần ân với ăn -Giống:Kết thúc đều bằng n -Khác: ân có â còn ăn có ă -Để có tiếng cân phải thêm âm gì ? -Âm c Phát âm cá nhân ,nhóm -Giới thiệu từ cái cân -Lớp đọc đồng thanh 4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, -HS đọc thầm - Bạn thân khăn rằn - Gần gũi dặn dò gọi HS xác định vần mới, sau đó cho -Tìm tiếng có vần mới HS đọc tiếng, từ có vần mới. -Cá nhân đọc nhóm đọc lớp đọc đồng thanh - Giải thích từ: gần gũi, khăn rằn. -Học sinh theo dõi 5. Hoạt động 5: Viết bảng -GV :viết mẫu - Quan sát để nhận xét về các nét, độ.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> cao… - Gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết.. - Luyện viết bảng.. Tiết 2 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học vần gì? Có trong - Vần “ân, ăn”, tiếng, từ “cái cân, tiếng, từ gì?. con trăn”. 2. Hoạt động 2: Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, - Cá nhân, tập thể đọc không theo thứ tự. 3. Hoạt động 3: Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng - Hai bạn đang chơi gọi HS khá giỏi đọc câu. - Gọi HS xác định tiếng có chứa vần - Luyện đọc các từ: thân, lặn. mới, đọc tiếng, từ khó. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - Cá nhân,nhóm, lớp đọc đồng thanh 4. Hoạt động 4: Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - Cá nhân, tập thể đọc * Nghỉ giải lao giữa tiết. 5. Hoạt động 5: Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - Các bạn đang chơi với nhau - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - Nặn đồ chơi. - Nêu câu hỏi về chủ đề. -Nặn đồ chơi có thích không? -Thích -Đồ chơi thường được nặn bằng gì? -Đất, bột gạo nếp, bột dẻo.. -Sau khi nặn đồ chơi, em phải làm gì? -Thu dọn lại ngăn nắp, rửa chân tay.. 6. Hoạt động 6: Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như - Tập viết vở. hướng dẫn viết bảng. + GV chấm một số vở nhận xét 7. Hoạt động 7: Củng cố dặn dò - Chơi tìm tiếng có vần mới học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: ôn, ơn. Đạo đức THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ I I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được những kỹ năng của bài đạo đức đã học -Thực hành tốt các kỹ năng đó..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> -Rèn học sinh qua các bài đã học liên hệ tốt II. Chuẩn bị: - Nội dung thực hành Các trò chơi Tiểu phẩm II. Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Giáo viên nêu lại - Học sinh nhắc lại nội dung bài đã những nội dung bài đã học. học - Gọn gàng sạch sẽ. - Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập - Gia đình em - Lễ phép với anh chị, nhường nhịn với em nhỏ. 2. Hoạt động 2: Trò chơi - Học sinh chơi trò chơi với nội - Giáo viên hướng dẫn trò chơi. dung bài đã học. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Hoạt động 3: Đóng tiểu phẩm - Giáo viên hướng dẫn học sinh sắm vai - Học sinh thảo luận theo nhóm, tự theo các chủ đề trên. phân vai và biểu diễn tiểu phẩm theo yêu cầu của giáo viên. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - Giáo viên nhận xét giờ, liên hệ giáo dục học sinh. …………………………………………………………………………. Chiều. Toán ÔN TẬP. I- Mục tiêu: - HS củng cố lại phép trừ các số trong phạm vi đã học, trừ với 0, trừ hai số bằng nhau. -HS có kỹ năng tính nhanh. -HS yêu thích môn học. II- Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài 5. - Học sinh: Vở bài tập toán, bảng con III- Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc lại bảng cộng, trừ 5? 2 học sinh đọc bảng cộn, trừ 5 - Tính: 5–5=; 5–0= -2 học sinh lên bảng làm bài 0 + 5= , 0 + 0= - Tính bảng.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Gv nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài - Nắm yêu cầu của bài 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm VBT trang 46 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu Theo dõi và nhận xét bài bạn -Cho lớp làm bảng con GV chữa bài: 5 – 4 =1, 4 – 0= 4 5- 5=0, 4-4= 0, 3-1=2 * GV chốt - Một số trừ đi chính số đó thi bằng 0, trừ đi 0 thì bằng chính số đó. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu, sau đó làm - Tính cột dọc vào vở -Làm sau đó chữa bài, em khác nhận Chốt: Phải ghi số cho thật thẳng cột. xét bài bạn Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu và làm bài. - Nêu yêu cầu rồi làm bài vào vở - Yêu cầu hs đổi sách để kiểm tra bài - Kiểm tra bài làm của bạn. của nhau. Chốt: Nêu lại cách tính? 2 - 1 bằng 1; 1 - 1 bằng 0 Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu ? - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm - Vậy em điều dấu gì vào: 5-3...2, vì - Dấu = vì 5-3=2, 2=2. sao? - Cho HS làm và chữa bài. - Nhận xét bài bạn Bài 5: Gọi hs nêu yêu cầu của bài - Viết phép tính thích hợp - Cho HS quan sát tranh tranh từ đó nêu bài toán. a) 4 – 4 = 0 - Từ đó em có phép tính gì? - Em nào có bài toán khác, phép tính b) 3- 3= 0 của bài toán là gì? Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Nêu lại bảng trừ 4,5 Nhận xét giờ học. -Nhắc nhở học sinh về ôn lại bài. Tiếng việt LUYỆN TẬP: ÂN-Ă-ĂN I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “ân,ă- ăn”. - Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “ân, ă- ăn”. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Hệ thống bài tập.tranh vẽ vở bài tập - Học sinh : Vở bài tập tiếng việt, bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: on, an.an, ăn.. 5 em đọc bài - Viết : on, an, mẹ con, nhà sàn.cái cân.. Lớp viết bảng con 2. Hoạt động 2: Ôn và làm bài tập Đọc: - Gọi HS yếu đọc lại bài: ân, ăn. Em Lê Ngọc Anh, Hùng, Minh,Tùng - Gọi HS đọc thêm: bàn chân, khăn mặt, Cá nhân. Nhóm đọc con lăn, bạn bè, hòn than… Lớp đọc đồng thanh -GV nhận xét chỉnh sửa Viết: - Đọc cho HS viết: ân, ăn. Khăn mặt, thân -Học sinh viết bảng con mật, tay bẩn, khẩn cầu, con lăn, căn dặn Lân la, khăn gói….. *Tìm từ mới có vần cần ôn ( dành cho -Học sinh làm vở bài tập HS khá giỏi): - Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần -Học sinh đọc các từ vừa nối ân, ăn. Cho HS làm vở bài tập trang 45: * Dê mẹ dặn dê con - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối Bé kì cọ chân tay từ. Mẹ mua rau cần - Hướng dẫn HS yếu đánh vầ để đọc * bạn thân, cởi trần, chăn trâu được tiếng, từ cần nối. - Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: bạn thân, -Học sinh lắng nghe cởi trần,chăn trâu GV gọi HS chữa bài - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò - Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn. - Nhận xét giờ học. Đạo đức LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: Ôn tập củng cố thực hành kỹ năng các bài đã học. - Kỹ năng: Thực hiện theo bài học. - Thái độ: Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> II. Đồ dùng dạy- học: GV: Hệ thống câu hỏi của các bài đã học. HS: Ôn tập môn đạo đức + SGK. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động 1: HS ôn tập theo sự hướng dẫn của GV. GV lần lượt ôn lại tất cả các bài đã học Trả lời liên hệ thực tế. theo thứ tự. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. Hoạt động 3: + Củng cố: GV nhận xét và tổng kết tiết học. Lớp hát bài: “Rửa mặt như mèo” + Dặn dò: Về nhà làm theo bài học. ………………………………………………………………………………………. Sáng. Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I- Mục tiêu: - Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi các số đã học, phép trừ, cộng số "0", trừ hai số bằng nhau. Xem tranh, nêu bài toán và viết được phép tính thích hợp - Say mê học tập. II- Đồ dùng dạy-học: Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán.Tranh vẽ minh hoạ bài 4. Học sinh : Vở bài tập toán, bảng con III- Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 5. Bài 1: Tính 3+ 2= , 4 +0= - Hai em lên bảng, HS làm bảng con 4- 1= , 4- 2= , 5- 4= Bài 2: Điền số ? 2 học sinh lên bảng làm 5 - …= 3, 3 - 2….=… 5-…..= 5, 5 - ….= 2 GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài - Nắm yêu cầu của bài.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi HS tự nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm và chữa bài. Chốt: Cộng, hay trừ một số với "0" thì kết quả thay đổi như thế nào ? Bài 2: HS nêu yêu cầu Học sinh làm bài vào vở GV chữa bài : 2+ 3= 5 1+ 4 =5 3+ 2= 5 , 4+ 1 = 5 1+ 2= 3 , 3 + 1= 4 , 0+ 4= 4 2+ 1=3 , 1+ 3 =4 , 4+ 0= 4 Chốt: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả như thế nào ? Bài 3: HS từ nêu yêu cầu Cho học sinh làm nhóm -GV nhận xét chữa bài 4+1 > 4 , 5- 1 > 0 3+ 0 =3 , 4 + 1=5 5- 4>2 , 3- 0 = 3 Bài 4: Cho HS xem tranh, yêu cầu nêu đề toán ? - Cho HS viết phép tính thích hợp ?. -Làm bảng con - HS yếu, trung bình chữa bài - không thay đổi. - HS làm bài vào vở. - không thay đổi - Điền dấu >, <, = - Đại diện các nhóm lên chữa bài. a) Có 3 con đang đậu, 2 con đang bay đến, hỏi tất cả có mấy con ? 3+ 2 = 5 b) Trên cành có 5 con chim đang đậu , 2 con bay đi. Hỏi trên cành còn lại mấy con. 5- 2= 3 - Gọi HS khác nêu đề toán và nêu phép tính thích hợp. 4. Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò - Đọc lại bảng trừ, cộng 5? - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị giờ sau: Luyện tập chung. Tập viết TIẾT 9 : CÁI KÉO-TRÁI ĐÀO-SÁO SẬU I. Mục tiêu: - HS nắm cấu tạo kĩ thuật viết chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. -Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Say mê luyện viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo… yêu cầu đặt trong khung chữ. - Học sinh: Vở tập viết.Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : - Hôm trước viết chữ gì? - Yêu cầu HS viết bảng: xưa kia, mùa Học sinh viết bảng con dưa, ngà voi. -GV nhận xét chữa bài 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài -Học sinh lắng nghe - Gọi HS đọc lại đầu bài. -Lớp đọc đồng thanh 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ và viết vần từ ứng dụng - GV viết mẫu lên bảng:. yêu cầu HS quan sát và nhận xét có bao Chữ c cao 2 ly, chữ đ cao 4 ly, chữ k cao nhiêu con chữ? Gồm các con chữ ? Độ 5 ly cao các nét? - GV nêu quy trình viết chữ trong khung -Học sinh nêu lại quy trình viết - Gọi HS nêu lại quy trình viết? - HS tập viết trên bảng con. Học sinh viết bảng con 4. Hoạt động 4:HS viết vở - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em Học sinh viết vở biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở… 5. Hoạt động 5: Chấm bài - Thu 15 bài của HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. Học sinh nhận xét bài viết của bạn 6. Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò - Nêu lại các chữ vừa viết? - Nhận xét giờ học. Tập viết TIẾT 10: CHÚ CỪU-RAU NON-THỢ HÀN I. Mục tiêu: - HS nắm cấu tạo chữ, kĩ thuật viết chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò… -Biết viết đúng kĩ thuật, đúng tốc độ các chữ, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu. - Say mê luyện viết chữ đẹp..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> II. Đồ dùng dạy-học: - Giáo viên: Chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn, khôn lớn,cơn mưa đặt trong khung chữ. - Học sinh: Vở tập viết.Bảng con III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Hôm trước viết bài chữ gì? - HS viết bảng: cái kéo, trái đào, sáo sậu, -Học sinh viết bảng con yêu cầu.GV nhận xét 2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu tiết học- ghi đầu bài -Học sinh lắng nghe - Gọi HS đọc lại đầu bài. -Lớp đọc lại bài viết một lượt 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ và viết từ ứng dụng - GV viết mẫu -Học sinh quan sát. - HS quan sát và nhận xét có bao nhiêu con chữ? Gồm các con chữ ? Độ cao các nét? - GV nêu quy trình viết chữ trong khung chữ mẫu, sau đó viết mẫu trên bảng. - Gọi HS nêu lại quy trình viết? - Yêu cầu HS viết bảng con – GV quan sát gọi HS nhận xét, sửa sai. 4. Hoạt động Viết vở - HS tập viết vở: chú cừu, rau non….. - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút, tư thế ngồi viết, khoảng cách từ mắt đến vở… 5. Hoạt động 5: Chấm bài - Thu 18 bài cểa HS và chấm. - Nhận xét bài viết của HS. 6. Hoạt động 6: Củng cố – dặn dò - Nêu lại các chữ vừa viết. -Học sinh nhận xét độ cao các con chữ Và khoảng cách giữa các con chữ Cá nhân nêu -Học sinh viết bảng con -Học sinh viết vở. Học sinh lắng nghe. Thể dục THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I. Mục tiêu: - Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác hơn giờ học trước..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Học động tác kiễng gót thay cho nội dung đứng một chân - Ôn trò chơi:”Chuyền bóng tiếp sức”. Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. II. Chuẩn bị: - Sân trường dọn vệ sinh nơi tập trung. Giáo viên chuẩn bị còi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu - Giáo viên tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu - Học sinh tập hợp 2 hàng dọc bài học và báo cáo sĩ số nghe Giáo viên phổ biến yêu cầu - Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 – 40 m. - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại” 2. Hoạt động 2: Phần cơ bản - Dạy cho học sinh đứng kiễng gót thành thạo. - Học sinh thực hành. - Giáo viên nhận xét - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi: “Chuyền - Học sinh chơi trò chơi bóng tiếp sức”. Cho hai tổ chơi thi 3. Hoạt động 3: Phần kết thúc - Cho học sinh đi thường theo nhịp. - Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét. - Vừa đi vừa hát - Giáo viên nhận xét giờ Chiều. Toán ÔN TẬP. I- Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố phép cộng, phép trừ trong phạm vi 3, 4,5 - Xem tranh, nêu bài toán và viết được phép tính thích hợp - Say mê học tập. II- Đồ dùng dạy-học: Giáo viên: Bộ đồ dùng dạy toán.Tranh vẽ minh hoạ ..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Học sinh : Vở bài tập toán, bảng con III- Các hoạt động dạy - học: 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 5. Bài 1: Tính 3+ 0= , 4 +0= 5- 1= , 5 - 0= , 5+0 = GV nhận xét cho điểm 2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi HS tự nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu hs làm và chữa bài.. - Hai em lên bảng, HS làm bảng con. - Nắm yêu cầu của bài -Làm bảng con - HS yếu, trung bình chữa bài - không thay đổi. - HS làm bài vào vở. Bài 2: 3 HS nêu yêu cầu Học sinh làm bài vào vở GV chữa bài : 5+ 0= 5 1+ 4 =5 3+ 2= 5 , 4+ 1 = 5 3+ 1+1=5, 2+ 2+ 0=4 5-2-2=1 , 4- 1- 2=1 Bài 4; HS nêu yêu cầu Điền dấu >, <, = Cho HS làm nhóm - Đại diện các nhóm lên chữa bài -GV nhận xét chữa bài 4+1 > 4 , 5- 1 > 0, 5- 0= 5 3+ 0 =3 , 4 + 1=5, 3+ 1< 5 Bài 5: QS tranh yêu cầu nêu đề toán Tay phải cầm 3 quả bóng, tay trái cầm 2 quả bóng . viết phép tính Hỏi cả hai tay cầm bao 3.Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ chuẩn nhiêu quả bóng? 3 + 2 =5 bị bài giờ sau. Thể dục LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Học sinh tiếp tục ôn một số động tác thể dục RLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác hơn giờ học trước. - Yêu cầu HS thực hiện động tác kiễng gót đúng, thành thạo..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Ôn trò chơi:”Chuyền bóng tiếp sức”. Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. II.Chuẩn bị: - Sân trường dọn vệ sinh nơi tập trung. Giáo viên chuẩn bị còi. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: Phần mở đầu - Giáo viên tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học - Cho học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên 30 – 40 m - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. - Học sinh tập hợp 2 hàng dọc và báo cáo sĩ số nghe Giáo viên phổ biến yêu cầu - Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh thực hành chơi. Hoạt động 2: Phần cơ bản Giáo viên nêu tên động tác sau đó giáo viên làm mẫu vừa giải thích động tác cho học sinh. -Học sinh quan sát Sau mỗi lần tập giáo viên nhận xét sửa chữa động tác sai cho học sinh . *Trò chơi chuyền bóng tiếp sức Học sinh thực hành chơi theo -Giáo viên nêu tên trò chơi sau đó tập hợp thành 2 sự hướng dẫn của giáo viên. – 4 hàng dọc hàng nọ cách hàng kia tối thiểu 1m -Cho học sinh thực hành chơi 3. Hoạt động 3: Phần kết thúc - Cho học sinh đi thường theo nhịp - Vừa đi vừa hát - Giáo viên nhận xét giờ -Học sinh lắng nghe. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu - Học sinh thấy được những ưu – khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Giáo dục HS có ý thức tự giác chấp hành mọi nội quy của lớp, trường. II. Các hoạt động.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 1. Các tổ trưởng nhận xét của tổ mình 2. Giáo viên nhận xét * Ưu điểm : Nề nếp: - Đi học đều và đúng giờ - Vệ sinh sạch sẽ ăn mặc gọn gàng, không có HS nghỉ học - Truy bài đầu giờ nhiều em vẫn còn mất trật tự chưa có tính tự giác như em: Khải, Hiếu, Tùng.. - Thể dục giữa giờ còn chậm Học tập: - Các em đều có ý thức học tập tốt - Đa số các em học bài và thuộc bài đầy đủ * Nhược điểm : - Bên cạnh đó còn có em chưa thuộc bài như em Hùng, Lê ngọc Anh, Minh, Nam,Ngọc, Nga.Quân - Vẫn còn hiện tượng xé vở: Hương Tùng - Hay đi học muộn: Nam; Hương - Vẫn còn hiện tượng ăn quà vặt như em Quân, Khải, Minh 3. Phương hướng - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm - Tuyên dương những em chăm học, ngoan ngoãn, có kết quả tốt. - Nhắc nhở những em chưa chịu khó học, chậm, trong lớp hay mất trật tự..
<span class='text_page_counter'>(33)</span>