Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.8 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT THANH CHƯƠNG. Câu. Ý. 1. a. b. 2. a. Nội dung cần đạt. Trình tự dạy học định lí bao gồm các hoạt động sau: -HĐ1: Tạo động cơ học tập định lí. -HĐ2: Phát hiện định lí. -HĐ3: Phát biểu định lí. -HĐ4: Chứng minh định lí. -HĐ5: Củng cố định lí. -HĐ6: Bước đầu vận dụng định lí trong giải bài tập đơn giản. -HĐ7: Vận dụng định lí trong bài tập tổng hợp. Vận dụng vào dạy học định lí “Tổng ba góc của một tam giác”: -HĐ1: Cho 2 tam giác có hình dạng khác nhau, yêu cầu HS đo các góc trong mỗi tam giác và tính tổng ba góc trong mỗi tam giác đó. -HĐ2: Từ kết quả của phép đo, các em phát hiện định lí. -HĐ3: Yêu cầu HS phát biểu đầy đủ định lí. -HĐ4: Hướng dẫn chứng minh định lí. -HĐ5: Vận dụng và củng cố. 1005 2010 Ta có: 4 1 = 2 1 2009 2008 2007 2009 2008 = (2 1).(2 2 2 ... 1) 3.(2 2 ... 1) 3. b Đặt. c. HD CHẤM ĐỀ THI LÝ THYẾT CHỌN GVDG HUYỆN. CHU KỲ 2010-2012. MÔN THI: TOÁN Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề). A. 34568 a a 1 B 45683 b b 1 .. a a 1 a 1 Vì b , b 0 b 1 b hay A<B. 2n 11 2n 4 15 15 2 n 2 n 2 . Ta có: n 2 2n 11 15 Để n 2 tối giản thì n 2 tối giản.. Điểm. 0,2 0,2 0,2 0,2 0,2 2,0. 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.25 0.25 0.25. 0.25. 0.25. 1,5. 15 và n-2 là 2 số nguyên tố cùng nhau.. Mà 15 có các ước dương là: 1; 3; 5; 15 nên:. 3. a. n 2 3k n 3k 2 n 2 5k n 5k 2 x x z x y z x 2 y y;3 x 4 z 2 4 3 4 2 3. 0.25. 0.25. 2,0.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> . b. 3x 5 y z 3x 5 y z 15 3 12 10 3 12 10 3 5. 0.25. x 12 x y z 3 y 6 4 2 3 z 9 3 x 5 y z 15 (Vì ) ĐKXĐ: x 0. 0.25. x 2 9 x 2 5 x 30 0 ( x 2 10 x 25) ( x 2. x . 5 5) 0. 0.25. ( x 5) 2 ( x . 5) 2 0. x 5 0 x 5 0. x. 5 0 x 5. 0.25 0.25. Vậy nghiệm của PT là x=5 (TMĐKXĐ) c ĐKXĐ: x. x. 1 2 2x 1 1 2. 2x 1 . 2. x . . 2x 2 2x 1 2x 1 1 . . . . 2 x 1 1 0 . . 2x 1 1. 2. 2x 1 1 . 2x 1 2x 1 1. 2 x 1 2 2 x 1 1 2 x 1 1 2x 1 1 2x 1 1. 2 x 1 1 2 x 1 1 2 x 2 x 1. 0.25. Kết hợp với ĐKXĐ ta có nghiệm của PT là x 1 4. a. Sai lầm của HS:. 1,0. Khi kết luận giá trị nhỏ nhất của S là 2 3 đạt được khi. đúng do không đối chiếu “điểm rơi”. b. 0.25. x. x. 3 3 là chưa. 0.5. 3 3 với điều kiện bài toán cho là. 3 2 x 2 .Nhận thấy 3 nên kết luận trên chưa đúng. 1 12 11 3x 3x x x x Lời giải đúng: Ta có: S= 12 Vì x 2 nên áp dụng BĐT Cauchy cho 2 số 3x và x ta có: 3x . 12 12 12 12 2. 3x. 3x 12 3 x x 2 x x hay x x (1) Dấu “=” xẩy ra khi. 0.25.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> (do x 2 ) Vì x 2. . 11 11 11 11 x 2 x 2.. (2). Dấu “=” xẩy ra khi x 2. Từ (1) và (2) ta có: S=. 3x . 12 11 11 13 12 S x 2 2 hay 2 .Dấu “=” xẩy ra khi x 2. 0.25. 13 Vậy giá trị nhỏ nhất của S là 2 đạt được khi x 2. 5. Hình vẽ. A. B. 0,25 M. Q. K. H D. a. P. C. MKCP hình vuông (MKCP hình chữ nhật có đường chéo MC là phân giác) KC= MP = MK ABCD hình vuông, QK // AB nên QK = AB = BC MQ = BK Từ lập luận trên suy ra được QMP = BKM (Hai cạnh góc vuông) ˆ MBK ˆ MQP 0 ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ Mặt khác: QMH BMK (Đối đỉnh) QMH MQH BMK MBK 90 Hay. b. BM PQ tại H MC PC MP 1 AM PD MQ 3 (Vì MP//AD, áp dụng định lý talet). C/m được MPH đồng dạng với QMH. . MH MP 1 QH MQ 3. 1,5. 0,5 0,25 0,25.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 6. Hình vẽ. 0,25. M. O E. A. H. B. I. C. 2,0. N. a. b. Chứng minh được hai tứ giác AMON và AMOI nội tiếp Suy ra 5 điểm A, M, O, I, N cùng thuộc đường tròn đường kính AO. C/m được EOIH nội tiếp để suy ra AE . AO = AH.AI Xét AOM có ME đường cao, áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông có: AM2 = AE.AO Mà AM2 = AB.AC (Tính chất đường tròn) AH.AI = AB.AC. AH . AB. AC AI. Vì A, B, C cố định nên I cố định suy ra AH không đổi Giải các cách khác nhau đúng với yêu cầu đề ra thì vẫn chấm điểm tối đa. 0,5 0,5 0,25. 0,25. 0,25.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>