Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

UCBC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.82 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Lương Thế Vinh Tuaàn: 10. Tieát: 29 Ngaøy : 2429/10/2011 I. Muïc tieâu:. GV:Traàn Thò Myõ Haïnh. ƯỚC CHUNG VAØ BỘI CHUNG. -Kiến thức: học sinh nắm được định nghĩa ước chung, bội chung; hiểu được khái niệm giao của 2 tập hợp -Kỹ năng: học sinh biết tìm ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp; biết sử dụng kí hiệu giao của hai tập hợp; biết tìm ƯC và BC trong một số baøi toùan ñôn giaûn. II. Chuaån bò cuûa gv vaø hoïc sinh : -Gv: baûng phuï; phieáu hoïc taäp; maùy tính; Projector Phiếu học tập: HỌ TÊN:………………………. PHIẾU HỌC TẬP. LỚP: ………………. ĐIỀN KÍ HIỆU “” HOẶC “” HOẶC TÊN TẬP HỢP THÍCH HỢP VÀO Ô VUÔNG a) 4. ƯC(12;18). e) a  6; a  8  a . b) 2. ƯC(4;6;8). f)100  x ; 40  x  x . c)12. BC (4;6;8). g) m  3 ; m  5 ; m  7  m . d) 24. BC(4;6;8). -HS:Oân khái niệm ước và bội của một số; cách tìm tập hợp ước và bội III.Dự kiến phương pháp dạy: Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề; vấn đáp, trực quan IV. Tieán trình baøi daïy : 1/ Kieåm tra baøi cuõ : -Hs1:Tìm Ư(4), Ư(6) -HS2:Tìm B(4),B(6) - GV: Những số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6? Những số đó gọi là gì?  Đó chính là nội dung của bài học hôm nay 2/ Bài mới HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. 1/ HĐ 1: ước chung -Từ bài tập : Ư(4) = {1; 2; 4} Ư(6) = {1; 2; 3; 6} -số 1 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 nên ta nói 1 là ước chung của 4 và 6. -số 2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 số 2 gọi là gì? -gv: thế nào là ước chung của 2 hay nhiều số? Gv: ta Kí hiệu tập hợp ước chung của 4 và 6 là ƯC(6;12)={1;2;3;6} Tương tự ta kí hiệu tập hợp ước chung của 2 số tự nhiên a,b khác 0 là ƯC(a,b) -Khi nào ta nói x  ƯC(a;b) ? -Khi nào ta nói xÖC(a,b,c)? -Củng cố : ?1. HỌAT ĐỘNG CỦA HS. GHI BAÛNG. 1/ Ước chung: a. Ví dụ: sgk/51 b. Định nghĩa: sgk/51. 2 là ước chung của 4 và 6 Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó. kí hiệu tập hợp các ước chung của 2 hs đọc định nghĩa a vaø b (a,bN*) laø ÖC(a;b) - Những số vừa là ước của 4, ước của 6 vừa là ước của 12 là 1;2 -HS trả lời. - x  ƯC(a;b) nếu a x; bx -xƯC(a,b,c) nếu ax ; bx; cx. x  ÖC(a;b) neáu a x; bx. xÖC(a,b,c) neáu ax ; bx;.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Lương Thế Vinh Yêu cầu HS giải thích. -BT 135a/53 Gv chốt: muốn tìm tập hợp ƯC của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp ước của từng số rồi tìm những phần tử chung của các tập hợp đó 2/ HĐ 2: Bội chung Từ bài tập: B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;28…} B(6) = {0; 6; 12; 18;24;30 …} GV:hình thành định nghĩa bội chung tương tự như đn ước chung. -Khi nào ta nói x  BC(a;b) ? -Khi nào ta nói xBC(a,b,c)? -Củng cố: ?2 Điền số vào ô vuông để được một khẳng định đúng 6BC(3;) Bài tập: viết các tập hợp B(6), B(9), BC(6;9) Gv chốt: muốn tìm tập hợp bội chung của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp bội của từng số rồi tìm những phần tử chung của các tập hợp đó. Lưu ý: tập hợp bội chung có vô số phần tử. 3/HÑ3: chuùyù -GV minh họa tập hợp ƯC(4;6) được tạp thành bởi những phần tử chung của hai tập hợp U(4) và Ư(6) và gọi là giao của hai tập hợp ước 4 và ước 6;.. 1 3. HS trả lời. 8ƯC(16;40) đúng 8ƯC(32;28) sai -1 HS lên bảng làm bài 135a,c. HS trả lời. xBC(a;b) nếu xa; xb xBC(a,b,c) nếu xa; xb; xc -HS giải miệng ?2 6BC(3;1) hoặc 6BC(3;2) hoặc 6BC(3;3) hoặc 6BC(3;6) hoặc 1 hs lên bảng giải. BT 135/53 a) Ư(6) = {1; 2; 3; 6} Ư(9) = {1;3;9} ƯC(6;9) ={1;3}. xBC(a;b) neáu xa; xb xBC(a,b,c) neáu xa; xb; xc. Bài tập: B(6)=0;6;12;18;24;30;36… B(9)=0;9;18;27;36;45… B(6,9)=0;18;36…. 3.Chyù yù: Định nghĩa Giao của hai tập hợp (sgk/52). 2 U(4) UC(4;6). cx. 2/ Boäi chung: a)ví duï:sgk b)Ñònh nghóa:sgk/52 ta kí hiệu tập hợp bội chung của 2 soá a vaø b (a,bN*) laø BC(a;b). 4. 6 U(6). GV:Traàn Thò Myõ Haïnh. -Là 1 tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.. Ư(4)  Ư(6)=ƯC(4;6) Vậy thế nào là giao của hai tập hợp? Gv giới thiệu kí hiệu giao của hai tập hợp A và B. Gv cho hs làm ví dụ Lưu ý: tập hợp C;D không có phần tử nào chung nên ta nói giao của hai tập hợp C và D là một tập hợp rỗng và kí hiệu : CD= Hs điền vào phiếu Từng hs đứng tại chỗ trả lời 4/ HÑ: cuûng coá Gv phaùt phieáu hoïc taäp cho hs V.Dặn dò, hướng dẫn VN: -Học bài theo sgk và vở ghi. -BTVN:134(còn lại);135(còn lại);136;137, 138 SGK/53 -Chuẩn bị tiết sau : Luyện Tập. Kí hiệu : giao của hai tập hợp A và B là A B. Ví dụ: Ư(4)Ư(6)=ƯC(4;6) B(4) B(6)=BC(4;6).

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×