Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GIAO AN LOP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.65 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 4  T. NGÀY. MÔN. T. HAI. Chào cờ Thủ công Học vần Đạo đức. 4 4 15 4. Đầu tuần 4 Xé dán hình vuông Bài 13: n – m Gọn gàng sạch sẽ ( Tiết 2). Thể dục Học vần Toán TN & XH. 4 16 13 4. Đội hình – Đội ngũ – Trò chơi Bài 14: d – đ Bằng nhau – Dấu = Bảo vệ mắt và tai. Mĩ thuật Học vần Toán. 4 Vẽ hình tam giác 17 Bài 15: t – th 14 Luyện tập. Toán Học vần ATGT. 15 Luyện tập chung 18 Bài 16: On tập 2 Bài 4: Đi bộ an toàn trên đường. Am nhạc. 4. 5/9. BA 6/9. TƯ. TÊN BÀI DẠY. 7/9. NĂM 8/9. SÁU 9/9. Toán Tập viết Sinh hoạt. NS: 4/09/2011 ND:5/09/2011. On tập bài hát: Mời bạn vui múa ca Trò chơi: Theo bài đồng dao “Ngựa ông đã về” 16 Số 6 2 Tuần 3 : mơ, do, ta, thơ 4 Tổng kết tuần 4. Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 THỦ CÔNG XÉ DÁN HÌNH VUÔNG ******************************************** MÔN : HỌC VẦN BÀI : N , M. I.MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh nắm được: - Đọc được: n,m,nơ,me.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc từ ngữ và câu ứng dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bô. - Viết được n, m, nơ me - Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề bố mẹ, ba má. * Ghi chú: Học sinh khá giỏi biết đọc trơn. - Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I, một cái nơ thật đẹp, vài quả me. - Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Tranh minh hoạ từ khoá. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “bố mẹ, ba má”. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. 1.Kiểm tra bài cu : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước: i- a Đọc sách kết hợp bảng con. Học sinh đọc bài. Lớp viết bảng con. i – bi , a – cá. Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li. 1 em đọc. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  . Giới thiệu bài GV cầm nơ, quả me trên tay hỏi: Cô có cái gì đây? Nơ (me). Nơ (me) dùng để làm gì? Nơ dùng để cài đầu. (Me dùng để ăn, nấu canh.) Âm ơ, âm e. Trong tiếng nơ và me, chữ nào đã học? Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: n, m. GV viết bảng n, m.  . Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: Theo dõi và lắng nghe. GV viết bằng phấn màu lên bảng chữ n và nói: Chữ n in gồm một nét sổ thẳng và một nét móc xuôi. Chữ n thường gồm một nét móc xuôi và một nét móc hai đầu. Yêu cầu học sinh tìm chữ n trên bộ chữ. Tìm chữ n và thực hiện trên bảng cài Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm n. Lắng nghe. Lưu ý học sinh khi phát âm n, đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm n. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Có âm n muốn có tiếng nơ ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng nơ. GV nhận xét và ghi tiếng nơ lên bảng. Ta cài âm n trước âm ơ. Gọi học sinh phân tích . Cả lớp thực hiện trên bảng cài Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. 1 em Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sửa cho học sinh.. CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Âm m (dạy tương tự âm n). CN 2 em: n-nơ –nơ - Chữ “m” gồm 2 nét móc xuôi và một nét móc Lớp theo dõi. hai đầu. - So sánh chữ “n” và chữ “m”. Giống nhau: đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu.. -Phát âm: Hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát Khác nhau: Âm m có nhiều hơn một nét móc xuôi.. ra qua cả miệng và mũi. Theo dõi và lắng nghe. -Viết: Lưu ý học sinh nét móc xuôi thứ hai phải rộng gấp hai nét móc xuôi thứ nhất Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: n – nơ, m – me. GV viết mẫu hướng dẫn viết CN 2 em: n-nơ –nơ; m - me –me lớp đọc đồng thanh Nghỉ 5 phút. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: no – nô – nơ, mo – mô – mơ. Toàn lớp lớp viết trên bảng con GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng.  .Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Đọc lại bài NX tiết 1. 1 em. Tiết 2 Đại diện 2 nhóm 2 em. *Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. HS trả lời cá nhân ( nêu tiếng có âm n,m) Đọc toàn bài bảng 1 HS, lớp đọc đồng thanh GV nhận xét.  Luyện câu: GV trình bày tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.  Tranh vẽ gì? Lớp đọc đồng thanh Từ tranh vẽ rút ra câu ứng dụng ghi bảng: bò bê có cỏ, bò bê no nê.. n. m. nơ. me. Gọi đánh vần tiếng no, nê, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ. GV nhận xét.  Đọc SGK Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng no, nê.). - Đọc sách kết hợp phân tích tiếng từ GV đọc mẫu. CN 6 em. Gọi học sinh đọc sách kết hợp phân tích tiếng CN 7 em.Lớp đọc đồng thanh từ GV nhận xét sửa sai.  Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt HS đọc cá nhân nối tiếp theo dãy trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Lớp đọc đồng thanh Theo dõi và sữa sai. Nghỉ giữa tiết Nhận xét cách viết.  Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề - Ơ quê em gọi người sinh ra mình là gì?  Con có biết cách gọi nào khác không?  Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy?  Bố mẹ con làm nghề gì?  Hằng ngày bố mẹ, ba má…làm gì để chăm sóc và giúp đỡ em trong học tập?  Em có yêu bố mẹ không? Vì sao?  Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng?  Em có biết bài hát nào nói về bố mẹ không? Giáo dục tư tưởng tình cảm. GV nhận xét cho điểm. 4.Củng cô : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học GV đính một số tiếng, từ lên bảng 5.Nhận xét, dặn dò: Gọi HS nhận xét tiết học Về nhà làm bài, học lại bài. HS thực hành viết vào vở “bố mẹ, ba má”. Học sinh trả lời. Bố mẹ. Ba má, bố mẹ, tía – bầm, u, mế,… Trả lời theo ý của mỗi người.. HS lên thi đua gạch chân âm n, m . Lắng nghe.. **************************************** MÔN : ĐẠO ĐỨC: BÀI : GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (T2). I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. - Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hoá, góp phần giữ gìn vệ sinh mơi trường, làm cho môi trường thêm đẹp, văn minh * Ghi chú: Học sinh biết phân biệt giữa gọn gàng sạch sẽ và chưa gọn gàng sạch sẽ II.CHUẨN BI : - Vở bài tập Đạo đức 1. - Bài hát “Rửa mặt như mèo”. - Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng, sạch sẽ: lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương…. - Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG GV 1.Kiểm tra bài cu: Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của mình. GV cùng lớp nhận xét 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1: Hát bài “Rửa mặt như mèo” GV cho cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”. GV hỏi:  Bạn mèo trong bài hát ở có sạch không? Vì sao em biết?  Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác hại gì?. HOẠT ĐỘNG HỌC SINH. 3 em kể. HS nhắc lại “ Gọn gàng sạch sẽ” Cả lớp hát. Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Gọi vài cặp HS trả lời GV kết luận: Hằng ngày, các em phải ăn ơ sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ, mọi người khỏi chê cười. Hoạt động 2: Học sinh kể về việc thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.  Yêu cầu học sinh nói cho cả lớp biết mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế nào?. Lớp nhận xét Lắng nghet1. Lần lượt, một số học sinh trình bày hằng ngày, bản thân mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ chưa:  Tắm rửa, gội đầu;  Chải đầu tóc;  Cắt móng tay;  Giữ sạch quần áo, giặt giũ;  Giữ sạch giày dép,.. GV kết luận: Khen những học sinh biết ăn mặc Lắng nghe. gọn gàng, sạch sẽ và đề nghị các bạn vỗ tay hoan hô. Nhắc nhơ những em chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 3. Yêu cầu các cặp học sinh quan sát tranh ở bài tập 3 và trả lời các câu hỏi:  Ơ từng tranh, bạn đang làm gì?  Các em cần làm như bạn nào? Vì sao? Từng cặp học sinh thảo luận.  GV cùng hs nhận xét Trả lời trước lớp theo từng tranh. GV kết luận : Hằng ngày các em cần làm như các bạn ơ các tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8 – chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây Lắng nghe. giày, rửa tay cho gọn gàng, sạch sẽ.i Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ cuối bài. GV đọc mẫu Đọc theo hướng dẫn của GV. 3.Củng cô: Hỏi tên bài. “Đầu tóc em chải gọn gàng * GV giáo dục học sinh tiết kiệm nước trong Ao quần sạch sẽ, trông càng đáng yêu ”. sinh hoạt giữ vệ sinh hàng ngày, áo quần gọn Nêu lại tên bài: Gọn gàng sạch sẽ gàng sạch sẽ Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. Lắng nghe. Cần thực hiện: Đi học ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.. NS: 4/09/2011 ND:6/09/2011. ********************************************* Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 THỂ DỤC ĐỘI HÌNH – ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI *********************************************.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HỌC VẦN BÀI : D , Đ I.MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh nắm được: - Đọc được d, đ ,dê, đò từ và câu ứng dụng - Viết được d, đ ,dê, đò . - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề dế, cá cờ, bi ve, lá đa.. - Giáo dục học sinh yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - T ranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: dê, đò và câu ứng dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ). - T ranh minh hoạ phần luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG GV 1.Kiểm tra bài cu: Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  .Giới thiệu bài: GV treo tranh và hỏi:  Tranh vẽ gì? Trong tiếng dê, đò có âm gì và dấu thanh gì đã học? GV viết bảng: bò, cỏ Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: d, đ (viết bảng d, đ) Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: viết lại chữ d trên bảng và nói: Chữ d in gồm một nét cong, hở phải và một nét sổ thẳng, chữ d viết thường gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược dài. GV hỏi: Chữ d giống chữ gì? So sánh chữ d và chữ a?. Yêu cầu học sinh tìm chữ d trong bộ chữ? Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm d. (lưu ý học sinh khi phát âm đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh). GV chỉnh sửa cho học sinh. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm d. GV theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh. Có âm d muốn có tiếng dê ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng dê. GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của. HOẠT ĐỘNG HS Học sinh nêu tên bài trước1: n, m 6 em. 1 em. N,m,nơ,me. Dê, đò. Âm ê, âm o và thanh huyền đã học.. Theo dõi. Chữ a. Giống nhau: Cùng một nét cong, hở phải và nét móc ngược. Khác nhau: Nét móc ngược ở chữ d dài hơn ở chữ a. Tìm chữ d và thực hiện trên bảng cài. Lắng nghe Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Thêm âm ê đứng sau âm d. Cả lớp cài: dê..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> các bạn. GV nhận xét và ghi tiếng dê lên bảng. Gọi GV chỉnh sửa cho học sinh. Âm đ (dạy tương tự âm d). - Chữ “đ” gồm d thêm một nét ngang. - So sánh chữ “d" và chữ “đ”.. Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. Lắng nghe. 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. 2 em. Lớp theo dõi.. Giống nhau: Cùng có một nét cong hở phải và một nét móc ngược.. -Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra, có Khác nhau: Âm được có thêm một nét ngang. tiếng thanh. Lắng nghe. -Viết độ dài của nét ngang bằng một li, vị trí của dấu huyền và sự liên kết của các chữ: khi viết đến điểm dừng bút của được, cần lia bút đến điểm bắt đầu của chữ o và viết sao cho nét cong trái chạm vào điểm dừng bút của đ. Đọc lại 2 cột âm. GV nhận xét 2 em d, dê, dê; đ, đò, đò Lớp đọc đồng thanh Viết bảng con: d – dê, đ – đò. Nghỉ 5 phút. GV viết mẫu hướng dẫn cách viết GV nhận xét và sửa sai. Toàn lớp viết bảng con Dạy tiếng ứng dụng: Yêu cầu học sinh đọc các tiếng ứng dụng trên bảng. Da, dê, do, đa, đe, đo (CN, nhóm, lớp) Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. 1 em lên gạch: da, dê, đi. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cô tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em lên tìm âm d,đ Đọc lại bài trong các tiếng, từ GV đính trên bảng NX tiết 1. 2HS đọc, lớp đọc đồng thanh Tiết 2 Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. GV nhận xét. Lớp đọc đồng thanh - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: Lắng nghe. dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng dì, đi, Gọi đánh vần tiếng dì, đi, đò, đọc trơn tiếng. đò). GV đọc mẫu 6 em.  Đọc bài SGK Lớp đọc đồng thanh - GV đọc mẫu HS đọc bài nối tiếp, kết hợp phân tích tiếng từ - Hướng dẩn cách đọc Lớp đọc đồng thanh -. GV nhận xét  Luyện viết. NGHỈ GIỮA TIẾT.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và giúp đỡ HS hoàn thành bài viết Nhận xét đánh giá  Luyện nói: Gọi HS đọc chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.. Lớp thực hành viết vào vở. “dế, cá cờ, bi ve, lá đa”.. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV và sự  Tranh vẽ gì? hiểu biết của mình.  Em biết những loại bi nào? Bi ve có gì khác Những học sinh khác nhận xét bạn nói và bổ với các loại bi khác? sung.  Em có hay chơi bi không? Cách chơi như thế nào?  Em đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa? Dế sống ở đâu? Thường ăn gì? Tiếng dế kêu có hay không? Em biết có truyện nào kể về dế không?  Cá cờ thường sống ở đâu? Cá cờ có màu gì?  Em có biết lá đa bị cắt trong tranh là đồ chơi gì không? Giáo dục tư tưởng tình cảm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương 5.Nhận xét, dặn dò: HS thi đua tìm tiếng từ có âm n,m do GV viết trên Gọi HS nhận xét tiết học bảng Chuẩn bị bài sau: t,th 2 HS tự nhận xét tiết học Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. ******************************************. MÔN : TOÁN BÀI : Bằng Nhau. – Dấu =. I/. MỤC TIÊU :. - Nhận biết được sự bằng nhau về số lượng, mỗi số chính bằng chính số đó (3 = 3; 4 = 4) - Biết sử dụngtừ bằng nhau và dấu bằng để so sánh các số. - Giáo dục Học sinh tính chính xác , khoa học II/. CHUẨN BI :. 1/. Giáo viên - Các mô hình, đồ vật phù hợp với tranh vẽ của bài học, Bộ thực hành 2/. Học sinh - SGK – Vở bài tập – Bộ thực hành III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. On định (1’) 2/. Kiểm tra bài cu (4’) Luyện tập. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -. Yêu cầu làm bảng con. 3………. 2 1…………. 3 2….... 3 3 ………… 1 + Để so sánh 2 mẫu vật không có số lượng không bằng nhau ta làm sao? - Nhận xét chung 3/. Bài mới Giới thiệu bài: Bằng nhau - Dấu = ghi tựa bài Gắn mẫu 3 con hươu , 2 khóm cây và hỏi? + Có mấy con hươu? + Có mấy khóm cây? + Số con hươu so với so với khóm cây như thế nào? + Số khóm cây như thế nào đối với số con hươu? + Có 3 con hươu ghi lại số mấy ? + Có 3 khóm cây ghi lại số mấy? + Vậy 2 số 3 so sánh với nhau ta nói 3=3 Để thay cho từ bằng nhau cô sẽ dùng dấu “=” - Giáo viên giới thiệu dấu “ = “ - Vậy 3 = 3 ( Đọc Ba bằng Ba)  Để so sánh 2 mẫu vật cùng có số lượng ta sẽ dùng từ “ bằng nhau ” hoặc dấu “ =” . Đó là nội dung bài học hôm nay. - Giáo viên viết và nhắc lại. - Tương tự để nhận biết 4 = 4. + Có mấy cái ly tương ứng số ? + Có mấy cái thìa tương ứng với số? + Vậy 4 cái ly so với 4 cái thìa như thế nào? _ Vậy con có nhận xét gì ? *- Tương tự so sánh 2 = 2 .  Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau . + Yêu cầu Học sinh làm bảng con . - So sánh các số sau: 5…..5 ; 2 ……..2 ; 3…….. 3  Nhận xét : Bảng *- Chuyển ý: Các con vừa biết dùng từ ‘ bằng nhau:” dấu “ =” để so sánh 2 mẫu vật có số lượng bằng nhau . Bây giờ , chúng ta sẽ vận dụng những kiến thức đó vào phần luyện tập..  Thực hành Bài 1: Viết dấu = - Lưu ý : Viết dấu = cân đối ngang giữa 2 số không viết quá cao, cũng không viết quá thấp. Bài Viết theo mẫu - Gợi ý : Hình vẽ đầu tiên có 5 hình tròn trắng viết số 5 ; có 5 hình tròn xanh viết số 5 . Sau đó so sánh 5 =5 .. -. Lớp viết bảng con 3 > 2 2 < 3. 1 < 3 3 > 1. - Dùng dấu < hoặc dấu > để so sánh HS nhắc lại tựa bài 3 con hươu 3 khóm cây Bằng nhau Bằng nhau Số 3 Số 3 - Học sinh học theo lớp. HS dđọc cá nhân, lớp đồng thanh. Học sinh quan sát - 3 con hươu - 3 khóm cây - 3 con hươu bằng 3 khóm cây . - 3khóm cây bằng 3 con hươu (3 Học sinh nhắc lại ) - Số 4 - Số 4 - Bằng nhau - Học sinh nhắc lại “ 4 bằng 4” - Số 4 bằng số 4 - Học sinh nhắc lại nhiều lần. 3 = 3, 2 = 2, 4 = 4, 5 = 5 Lớp làm bảng con 5= 5;2 = 2 ; 3 = 3. HS thực hành viết vào vở. -. Học sinh viết vở.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -. Tương tự so sánh hình tam giác, hình vuông, số bưứ«m và số hoa Bài 3: Viết dấu thích hợp vào ô trống . HS làm bài bảng lớp và bảng con  Giáo viên nhận xét và bổ sung. Bài 4: ( dành cho học sinh khá giỏi) Điền dấu thích hợp . - Gợi ý: So sánh số hình vuông và số hình tròn rồi viết kết quả so sánh.  Nhận xét sửa chữa cho HS Bài 5: ( dành cho học sinh khá giỏi) Viết theo mẫu GV hướng dẫn viết số và dấu ( nhận biết số liệu từ hình vuông và hình tròn) 4/. CỦNG CÔ :(5 ‘) Trò chơi Nội dung : Trò chơi “tìm bạn” Luật chơi :Giáo viên phát cho mỗi nhóm 5 số ( mỗi số 1 tờ bìa ) từ số 1, 2, 3 , 4, 5. Sau đó Giáo viên gọi theo số (VD: 1) thì bạn cầm số 1 của nhóm A sẽ tìm bạn số 1 của nhóm B tạo thành 1 cặp . Tương tự các số còn lại . Nếu nhóm nào thực hiện đúng  Thắng . Nhận xét - Tuyên dương Hỏi: Muốn so sánh 2 nhóm mẫu vật có số lượng bằng nhau ta làm như thế nào? 5. DẶN DÒ : (1’) Nhận xét tiết học Làm bài :Làm bài ở nhà , xem lại bài . Chuẩn bị : Luyện tập. -. 5 = 5, 2 = 2, 1 = 1, 3 = 3. -Học sinh nêu nhận xét rồi viết ký hiệu vào các ô trống . 5>4 1<2 1=1 3=3 2>1 3<4 2<5 2=2 3>2 -. Học sinh tự làm và nêu kết quả.. HS thực hành làm trong SGK. - Mỗi nhóm 5 bạn tham gia trò chơi.. Dùng “ bằng nhau” hoặc dấu “ =” để so sánh HS tự nhận xét tiết học. **************************************** MÔN : TN&XH BÀI : BẢO VỆ MẮT VÀ TAI. I.MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết :. - Học sinh nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. * Ghi chú: Đưa ra một số cách sử lý đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai ví dụ bị bụi bay vào mắt, bị kiến bò vào tai - Giáo dục Học sinh ý thức tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.  Giáo dục kỹ năng sống: - Kĩ năng tự bảo vệ chăm sóc mắt và tai - Kĩ năng ra quyết định nên và không nên làm gì để bảo vệ mắt và tai - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập  Phương pháp: Thảo luận nhóm, hỏi đáp trước lớp, đóng vai , sử lý tình huống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình ở bài 4 SGK và các hình khác thể hiện được các hoạt động liên quan đến mắt và tai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG GV. HOẠT ĐỘNG HS. 1.Kiểm tra bài cu : Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập môn. Để đồ dùng học tập môn TNXH lên bàn để GV.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TNXH của học sinh. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo” để khởi động thay cho lời giới thiệu bài mới. Hoạt động 1 : Quan sát và xếp tranh theo y “nên” “không nên” Mục tiêu: Học sinh nhận ra những việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. Các bước tiến hành Bước 1: Yêu cầu học sinh quan sát hình ở tranh 10 SGK, tập đặt câu hỏi và tập trả lời các câu hỏi đó. GV hướng dẫn các em đặt câu hỏi và đến các bàn xem câu hỏi nào khó, các em không giải quyết được GV có thể giúp đỡ. Bước 2: GV thu kết quả quan sát. GV gọi học sinh xung phong lên bảng gắn các bức tranh phóng to ở trang 4 SGK vào phần: các việc nên làm và các việc không nên làm. GV kết luận ý chính.. kiểm tra. Lớp hát bài hát “Rửa mặt như mèo”.. Làm việc theo cặp (2 em): 1 bạn đặt câu hỏi, bạn kia trả lời, sau đó đổi ngược lại. VD: Chỉ bức tranh thứ 1 bên trái trang sách hỏi:  Bạn nhỏ đang làm gì?  Việc làm của bạn đó đúng hay sai?  Chúng ta có nên học tập bạn nhỏ đó không? Làm việc theo lớp. Hai em lên bảng: 1 em gắn tranh vào phần nên, 1 em gắn tranh vào phần không nên. Các bạn khác theo dõi và nhận xét. Sau khi các bạn gắn xong, các bạn khác có thể đặt câu hỏi như ở phần thảo luận theo cặp để hỏi 2 bạn đó.. Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi.. Mục tiêu: Học sinh nhận ra những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ tai. Các bước tiến hành: Bước 1 : Yêu cầu học sinh quan sát từng hình, tập đặt Làm việc theo nhóm nhỏ (4 em). câu hỏi, tập trả lời cho những câu hỏi đó. GV Tập đặt câu hỏi và thảo luận trong nhóm để tìm ra hướng dẫn các em đặt câu hỏi. câu trả lời. VD: Đặt câu hỏi cho bức tranh thứ 1 ở bên trái.  Hai bạn đang làm gì?  Theo bạn việc làm đó đúng hay sai?  Nếu bạn nhìn thấy 2 bạn đó, bạn sẽ nói gì với 2 Bước 2 : bạn? Gọi đại diện 2 nhóm lên gắn các bức tranh vào Đại diện 2 nhóm lên làm. phần nên hoặc không nên. GV tóm tắt các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai. Hoạt động 3: Tập xử lí tình huống. Mục tiêu: Tập xử lí các tình huống đúng để bảo vệ mắt và tai. Các bước tiến hành. Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm Làm việc theo nhóm  N1,2: Thảo luận và phân công các bạn trong Thảo luận về các cách xử lí và chọn ra cách xử lí nhóm đóng vai theo tình huống sau: hay nhất để phân công các bạn đóng vai. Đi học về Hùng thấy em Tuấn (em trai Hùng) Tập đóng vai đối đáp trong nhóm trước khi lên và bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su trình bày. vào nhau. Nếu là Hùng em sẽ làm gì khi đó?  N 3,4: Thảo luận và phân công các bạn trong nhóm đóng vai theo tình huống sau:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Mai đang ngồi học bài thì bạn của anh Mai đem băng nhạc đến mở rất to. Nếu là Mai em sẽ làm gì khi đó? Bước 2: Cho các nhóm đóng tình huống và nêu cách ứng xử của nhóm mình về tình huống đó. Gọi 2 nhóm lên đóng vai theo tình huống đã phân công. Thực hiện theo yêu cầu của GV. 2 nhóm lên đóng vai theo tình huống đã phân công. 4.Củng cô : Hỏi tên bài: GV hỏi: Hãy kể những việc em đã làm được hằng ngày để bảo vệ mắt và tai. GV khen ngợi các em đã biết giữ gìn vệ sinh mắt và tai. Nhắc nhở một số em chưa biết giữ gìn bảo vệ tai, mắt. Đồng thời cũng nhắc nhở các em có tư thế ngồi học chưa đúng dễ làm hại mắt. 5.Dăn dò: Gọi HS nhận xét tiết học Học bài, xem bài mới. Cần giữ gìn bảo vệ tai và mắt.. Nhắc lại tên bài: Bảo vệ m,ắt và tai Trả lời những việc mình đã làm hằng ngày để bảo vệ mắt và tai. Lắng nghe.. 2 HS tự nhận xét tiết học Thực hiện ở nhà.. *********************************************** Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011 MĨ THUẬT. NS: 5/9/011 ND:7/9/2011. VẼ HÌNH TAM GIÁC *********************************************** TOÁN TIẾT 14 : LUYỆN TẬP. I/. MỤC TIÊU :Qua bài học giúp học sinh - Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, >, < để so sánh các số trong phạm vi 5 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận chính xác, khoa học II/. CHUẨN BI : 1/. Giáo viên - Vở bài tập, SGK, trò chơi 2/. Học sinh - Vở bài tập – Phiếu học tập III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. On định (1’) 2/. Kiểm tra bài cũ (4’) Bằng Nhau, Dấu = - Giáo viên phát phiếu học tập. - Điền dấu > , < , = vào 5 …5 2 .. 4 3 …4 4 .. 4. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 3 .. 3 5 .. 3. -. Hát. -. HS thực hiện phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1 …1 3 .. 1 2 .. 2 Để so sánh 2 nhóm đồ vật có số lượng như nhau ta dùng từ gì để so sánh ?  Nhận xét chung 3/. Bài mới (25’) Luyện tập - Giới thiệu bài : Ở các tiết học trước, các em đã được học phép so sánh các số trong phạm vi 5 với việc dùng các nhóm từ “lớn hơn” “bé hơn” “bằng nhau” và biết dùng dấu “>, < , =” trong tiết học hôm nay cô sẽ giúp các em củng cố lại các kiến thức đó qua bài “Luyện tập” – ghi tựa + Để so sánh 2 nhóm đồ vật có số lượng khác nhau ta làm sao + Để so sánh 2nhóm đồ vật có số lượng bằng nhau ta làm thế nào + Đếm xuôi từ 1  5 + Đếm ngược từ 5  1 - Trò chơi “câu cá” - Luật chơi : GV bỏ vào chậu cá, các con cá mang số 1 , 2, 3, 4, 5. Yêu cầu HS các nhóm câu cá rồi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Nhóm nao thực hiện nhanh, chính xác  thắng - Nhận xét, tuyên dương  Thực hành Bài 1: Điền > , < , = vào chỗ chấm - yêu cầu HS nêu cách làm - yêu cầu HS làm bài trong SGK -. Bằng nhau với dấu =. -. Viết bảng con. HS nhắc lại Dùng dấu >, < Dùng dấu = 2HS 2HS. -. HS tham gia trò chơi tiếp sức 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS Thời gian : 2 ‘ Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm. 3>2 1<2 2=2. 4<5 4=4 4>3. 2<3 3<4 2<4. - HS làm vào vở Bài 2 : Viết (theo mẫu) - Hướng dẫn quan sát tranh  ghi số tương - 5 bút chì so với 4 vở  ngược lại 5>4 4<5 ứng với tranh rồi viết kết quả so sánh - 3 áo so với 3 quần 3=3 - 5 nón so với 5 em bé 5=5 - HS sửa bảng lớp Bài 3 : Làm cho bằng nhau - Gợi ý : Lựa chọn để thêm vào 1 số hình vuông màu trắng, màu xanh sao cho sau 4 = 4 khi thêm vào, ta được số hình vuông xanh bằng số hình vuông trắng. -. Yêu cầu học sinh nối và viết số, viết dấu. -. 3 =3. HS thực hiện nối trong SGK Thi đua tiếp sức 2 bạn sửa bài. 5 =5.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Nhận xét 4/Củng cô - Yêu cầu HS đếm xuôi, ngược từ 1  5, từ 2 HS thực hành đếm 1, 2, 3, 4 ,5 51 5, 4 , 3, 2, 1 5/Dặn dò : (1’) HS tụ nhậ xét tiết học Nhận xét tiết học - Chuẩn bị : Luyện tập chung ******************************************** MÔN : HỌC VẦN BÀI : T , TH. I.MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh nắm được: - Đọc được t, th, tổ , thỏ - Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng - Viết được t, th, tổ , thỏ. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề tổ, thỏ - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng việt qua các hoạt động học. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: tổ, thỏ và câu ứng dụng bố thả cá mè, bá thả cá cờ. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: ổ, tổ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG GV 1.Kiểm tra bài cu : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  .Giới thiệu bài: GV đưa tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Trong tiếng tổ, thỏ có âm gì và dấu thanh gì đã học? Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: t, th (viết bảng t, th)  Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: GV hỏi: Chữ t giống với chữ nào đã học? So sánh chữ t và chữ đ?. Yêu cầu học sinh tìm chữ t trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm t. (lưu ý học sinh khi phát âm đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh). GV chỉnh sửa cho học sinh. -Giới thiệu tiếng:. HOẠT ĐỘNG HS Học sinh nêu tên bài trước. 6 học sinh D, đ, dê, đò. Tổ, thỏ Âm ô, o, thanh hỏi đã học. Theo dõi. Giống chữ đ. Giống nhau: Cùng một nét móc ngược và nét ngang. Khác nhau: Âm đ có nét cong hở phải, t có nét xiên phải Toàn lớp thực hiện trên bảng cài. Lắng nghe. Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm. 6 em, nhóm 1, nhóm 2 lớp đọc đồng thanh Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV gọi học sinh đọc âm t. GV theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh. Có âm t muốn có tiếng tổ ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng tổ. GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn. GV nhận xét và ghi tiếng tổ lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sửa cho học sinh. Âm th (dạy tương tự âm t). - Chữ “th” được ghi bằng 2 con chữ là t đứng trước và h đứng sau. - So sánh chữ “t" và chữ “th”.. HS đọc cá nhân Thêm âm ô đứng sau âm t, thanh hỏi trên âm ô. Cả lớp cài: tổ. Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. Lắng nghe. 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. 2 em t , tổ , tổ Lớp theo dõi.. Giống nhau: Cùng có chữ t Khác nhau: Âm th có thêm chữ h. -Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, không có tiếng thanh Lắng nghe. Đọc lại 2 cột âm. 2 em t, tổ , tổ Viết bảng con: t – tổ, th – thỏ. GV viết mẫu nêu qui trình. t. th. tổ. th , thỏ , thỏ Nghỉ 5 phút .. thỏ. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Cô có âm t, th, hãy ghép một số âm dã học để được tiếng có nghĩa. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng.  .Củng cố tiết 1: -Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. Gọi đánh vần tiếng thả, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét.  Đọc bài SGK Đọc sách kết hợp phân tích tiếng từ GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp phân tích tiếng từ GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt. Toàn lớp lớp viết bảng con To, tơ, ta, tho, thơ, tha. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em , lớp đọc đồng thanh HS thi đua nêu những tiếng có âm t, th 1 HS đọc trơn. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng thả). 6 em. 7 em, lớp đọc đồng thanh -. HS đọc bài nối tiếp tho dãy bàn, dãy lớp Lớp đọc đồng thanh toàn bài.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. HD viết vở Theo dõi và giúp đở HS hoàn thành Nhận xét cách viết. Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.  Con gì có ổ?  Con gì có tổ?  Các con vật có ổ, tổ để ở. Con người có gì để ở?  Em có nên phá ổ tổ của các con vật hay không? Tại sao?. HS thực hành viết vở. “ổ, tổ”. Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV. - Gà, ngan, ngỗng, chó, mèo,..  Chim, kiến, ong, mối,..  Nhà.  Không nên phá tổ chim, ong, gà… cần bảo vệ chúng vì nó đem lại lợi ích cho con người.  Nên phá tổ mối, ổ chuột, để chúng khỏi phá hoại. Giáo dục tư tưởng cho HS 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học GV đính lên bảng một số tiếng từ có âm t, th 5.Nhận xét, dặn dò: Gọi HS nhận xét tiết học Học bài và làm bài ở nhà. 2 HS đọc lại bài Đại diện 2 dãy 2 HS lên thi đua gạch chân tiếng có âm t, th 1 HS nhận xét tiết học .Toàn lớp thực hiện.. **********************************************. TẬP VIẾT BÀI 3:. lễ , cọ , bờ , hổ, bi ve. I.MỤC TIÊU: - Viết đúng các chữ lễ ,cọ, bờ, hổ, bi ve kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1 * Ghi chú: Học sinh khá giỏi viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết 1, tập 1 - Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: - Chữ mẫu: lễ ,cọ, bờ, hổ . -Viết bảng lớp nội dung bài 3 Học sinh: - Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động : 2.Kiểm tra bài cu: -Viết bảng con: bé - Nhận xét , ghi điểm - Nhận xét vở Tập viết -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới : 1.Hoạt động 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS On định tổ chức 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giới thiệu bài : Ghi đề bài : Bài 3: lễ ,cọ, bờ, hổ 2.Hoạt động 2 : Quan sát chữ mẫu và viết bảng con +Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết các tiếng: “lễ ,cọ, bờ, hổ ” +Cách tiến hành : -GV đưa chữ mẫu -Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng : “ lễ ,cọ, bờ, hổ , bi ve ”? HS quan sát -Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu 4 HS đọc và phân tích -GV viết mẫu HS quan sát. lễ. cọ. bờ. hổ. bi ve. -Hướng dẫn viết bảng con: GV uốn nắn sửa sai cho HS GIẢI LAO GIỮA TIẾT 3.Hoạt động 3: Thực hành +Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết +Cách tiến hành : -Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết? -Cho xem vở mẫu -Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở -Hướng dẫn HS viết vở: GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém.. HS viết bảng con lễ , cọ, bờ, hổ. 2 HS nêu HS quan sát HS làm theo HS viết vở. lễ cọ bờ hồ bi ve. -Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về nhà chấm) - Nhận xét kết quả bài chấm. 4.Củng cô 2 Hs nhắc lại -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết -Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Về luyện viết ở nhà Chuẩn bị : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết Sau.. NS: 5/9/011 ND: 8/9/2011. *************************************** Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011. MÔN : TOÁN BÀI. :. LUYỆN TẬP CHUNG. I/. MỤC TIÊU : - Biết sử dụng các từ “ bằng nhau” “ lớn hơn” “ bé hơn” và các dấu > ; < ; = để so sánh các số trong phạm vi 5..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Giáo dục Học sinh yêu thích môn Toán II/. CHUẨN BI : 1/. Giáo viên -Mẫu vật , SGK + Vở bài tập 2/. Học sinh - SGK – Vở bài tập – Que tính. III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát. 1/. On định (1’) 2/. Kiểm tra bài cu (5’) Gọi HS nhắc lại bài cũ Yêu cầu: Viết bảng con. So sánh các số : 4……….3 5……… 2 2………2 4……… 4 3………1 1……… 2 - Nêu những số bé hơn 5 - Nhận xétchung 3/. Bài mới : Luyện Tập chung - Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn so sánh các số trong phạm vi 5 và dùng từ với việc sử dụng các từ “ lớn hơn” “ bé hơn” “ bằng nhau” . và các dấu > ; < ; = để so sánh , qua bài luyện tập chung. - Giáo viên ghi tựa bài:. + Đếm xuôi các số từ 1  5 + Đếm ngược các số từ 5  1. + Những số nào bé hơn 5? - Để so sánh 2 mẫu vật có số lượng không bằng nhau ta làm thế nào? - Để so sánh 2 mẫu vật có số lượng bằng nhau ta làm sao?  Nhận xét – Bổ xung .  THực hành Bài 1: Làm bằng nhau ( Bằng 2 cách : thêm vào hoặc bớt đi ) + Bình 1 có mấy bông hoa ? + Bình 2 có mấy bông hoa : Muốn cho số bông hoa ở 2 bình bằng nhau ta làm thế nào?  Để số lượng bông hoa ở 2 bình bằng nhau ta có 2 cách làm; Bớt đi hoặc thêm vào 1 bông hoa. + Tương tự : Số con ngựa và số con vịt (bài b. Bằng nhau , dấu bằng - Làm bảng con: 4 > 3 2 = 2 3 >1. 5 > 2 4 = 4 1 < 2. - Số 1, 2, 3, 4,. HS nhắc lại “ Luyện tập chung”. 2 HS - Số 1, 2, 3, 4, - Dùng từ: “ lớn hơn” “ bé hơn” hoặc dấu < ; > . - Dùng từ “ bằng nhau” hoặc dấu =. -3 Bông hoa - 2 Bông hoa . - Thêm vào bình hai , 1 bông hoa hoặc bớt bình hoa số một ,1 bông hoa . Học sinh sửa bài ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> c,) Bài 2:Nối  với số thích hợp + Những số nào lá số bé hơn 2? + Những số nào là số bé hơn 3? + Những số nào lá số bé hơn 5? Gọi 1 HS lên nối GV nhận xét Bài 3: Nối  với số thích hợp + Những số nào lá số lớn hơn 2? + Những số nào là số lớn hơn 3? + Những số nào lá số lớn hơn 4? Gọi HS lên nối GV nhận xét 4/. CỦNG CÔ :(5‘) Gọi HS đếm lại các số từ 1 đến 5 Từ 5 đến 1 - Nhận xét - Tuyên dương 5. DẶN DÒ : (1’) - Chuẩn bị : Bài số 6 - Nhận xét tiết học. - Số 1. - Số 1 ,2 - Số 1, 2, 3 ,4. - Học sinh tự làm  nêu kết quả. Lớp theo dõi. 3,4,5 4,5 5 2> 2HS. ;. . 3 >. .  ; 4 >  . HS tự nhận xét tiết học. ****************************************** MÔN : HỌC VẦN BÀI: ÔN TẬP I.MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh nắm được: - Học sinh đọc được i, a, n, m, c, d, đ, t, th. - Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16 - Viết được i, a, n, m, c, d, đ, t, th các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16 - Nghe hiểu và kể lại được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: “ Cò đi lò dò” * Ghi chú: Học sinh khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh - Tự tin trong giao tiếp II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Sách Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng ôn (tr. 34 SGK). - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG GV 1.Kiểm tra bài cu : Gọi HS nêu bài cũ Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): t – tổ, th – thỏ . Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh. 2.Bài mới:  Giới thiệu bài: Ghi tựa Gọi học sinh nhắc lại các âm đã học trong tuần qua. GV gắn bảng ôn đã đươc phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học trong tuần qua. Các em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không?  Ôn tập. HOẠT ĐỘNG HS T,th Học sinh đọc Thực hiện viết bảng con. T, th, tổ, thỏ HS nhắc lại: On tập Âm I, a, n, m, c, d, đ, t, th.. Đủ rồi, có thêm cả âm ô, ơ đã học tuần trước..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Các chữ và âm đã học. Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu cầu của GV. GV đọc âm, gọi học sinh chỉ chữ.  Ghép chữ thành tiếng. Lấy chữ n ở cột dọc và ghép với chữ ô ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng nô. Gọi học sinh tiếp tục ghép n với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được. Tương tự, GV cho học sinh lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. GV gọi học sinh đọc lại toàn bảng.. 1 học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1 Học sinh chỉ chữ. Nô. 1 học sinh ghép: nơ, ni, na Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào SGK, bảng. Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng.. GV gắn bảng ôn 2 (SGK). Gọi HS đọc lại dấu thanh Yêu cầu học sinh kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa. GV điền các tiếng đó vào bảng. Gọi học sinh đọc các từ vừa ghép được. Giúp học sinh phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấu thanh. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.  Đọc từ ngữ ứng dụng Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.  Tập viết từ ngữ ứng dụng Yêu cầu học sinh viết bảng con (1 em viết bảng lớp): tổ cò GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng cho học sinh.  .Củng cô tiết 1: Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2  Luyện tập a) Luyện đọc Đọc lại bài học ở tiết trước. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. *Đọc câu ứng dụng GV treo tranh và hỏi:  Tranh vẽ gì? Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. Hãy đọc cho cô.. HS đọc cá nhân Thực hiện.. .. 1 em đọc: mờ, mớ, mở, mợ, tà, tá, tả, tạ. Thực hiện theo hướng dẫn của GV.. Cá nhân, nhóm, lớpê2 tổ cò da thỏ lá mạ thợ nê Lắng nghe. NGHỈ 5 PHÚT Viết bảng con từ ngữ: tổ cò. Lắng nghe. 2 HS. Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp). Tranh vẽ gia đình nhà cò, một con cò đang mò bắt cá, một con đang tha cá về tổ. 2 em đọc: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp). sinh đọc trơn tiếng . Nghỉ 5 phút. GV đọc mẫu câu ứng dụng. HS viết bảng con b) Luyện viết Viết vở từ ngữ lá mạ của bài trong vở Tập viết GV viết mẫu nêu qui trình viết:. lá mạ Yêu cầu học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. GV theo dõi và giúp đỡ HS Nhận xét phần viết c) Kể chuyện: Cò đi lò dò (lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò” ). GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV) GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng.. Theo dõi và lắng nghe.. Đại diện 4 nhóm, 4 em để thi đua với nhau.  Tranh 1: Anh nông dân đem con cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng.  Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó đi lò dò khắp nhà rồi bắt ruồi, quét dọn nhà cửa.  Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những tháng ngày còn đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị em.  Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của anh. Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì. Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà. Toàn lớp thực hiện. Ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành, đáng quy giữa cò và anh nông dân. 4.Củng cố GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc theo. Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì. 5/ Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài xem trước bài 17. Nhận xét tiết học **************************************** AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 4 : ĐI BỘ AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG I. II.. MỤC TIÊU Biết những quy định về an toàn khi đi bộ trên đường phố. Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường (nơi không có vỉa hè) Không chơi, đùa dưới lòng đường. Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn. Xác định được những nơi an toàn để chơi và đi bộ. Biết chọn cách đi an toàn khi gặp cản trở đơn giản trên đường đi. Chấp hành quy định về an toàn khi đi bộ trên đường phố. CHUẨN BI 1) Giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> -. Bộ sa bàn về nút giao thông có hình các phương tiện (ô tô, xe đạp, xe máy) và người đi bộ. 2) Học sinh III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. Hoạt đông 1 : Trò chơi đi trên sa bàn * Giáo viên giới thiệu - Đi bộ trên vỉa hè hoặc đi sát mép đường - Không đi, hoặc chơi đùa dưới lòng đường - Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn, khi đi bộ qua đường cần phải nắm tay người lớn. * Tiến hành - Yêu cầu HS đến bên sa bàn, giao cho mỗi em phụ trách một PTGT. - HS quan sát sa bàn ( hoặc hình vẽ) thể hiện 1 - Gợi ý bằng câu hỏi để HS đặt hình vào đúng vị trí ngã tư đường phố + ô tô, xe máy, xe đạp … đi ơ đâu ? + Khi đi bộ trên đường phố mọi người phải đi ở đâu ? - Dưới lòng đường - Đi trên vỉa hè bên phải, nếu đường không có + Trẻ em có được chơi đùa, đi bộ dưới lòng đường vỉa hè thì đi sát mép đường. không ? - Không + Người lớn và trẻ em cần phải đi qua đường ở chỗ nào ? - Nơi có vạch đi bộ qua đường. + Trẻ em khi đi qua đường cần phải làm gì ? Hoạt đông 2 : Trò chơi đóng vai - Nắm tay người lớn - Chọn vị trí cho HS chơi - đặt câu hỏi để HS thảo luận - HS thảo luận, đại diện trình bày kết quả thảo - Kết luận : Nếu vỉa hè có vật cản không đi qua luận. được thì người đi bộ có thể đi xuống lòng đường nhưng cần đi sát vỉa hè hoặc nhờ người lớn dắt qua khu vực đó. Hoạt đông 3 : Tổng kết - Chia lớp thành 4 nhóm - Các nhóm thảo luận và trả lời 1 câu hỏi + Khi đi bộ trên đường phố, cần đi ở đâu để đảm - Đi trên vỉa hè bảo an toàn ? + Trẻ em đi bộ, chơi đùa dưới lòng đường thì sẽ - đi cùng và nắm tay người lớn, quan sát trước nguy hiểm như thế nào ? khi bước xuống đường. + Sau khi các nhóm trả lời câu hỏi, GV bổ sung và nhấn mạnh phần trả lời ở từng câu để HS ghi nhớ. NS: 8/9/2011 ND:9/9/2011. ********************************************* Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 ÂM NHẠC. ÔN TẬP BÀI HÁT: MỜI BẠN VUI MÚA CA TRÒ CHƠI: THEO BÀI ĐỒNG DAO “NGỰA ÔNG ĐÃ VỀ” *************************************************. TOÁN BÀI : SÔ 6.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> I/. MỤC TIÊU : Qua bài học giúp học sinh: - Biết 5 thêm 1 được 6 - Viết được số 6 - Đọc đếm được từ 1 đến 6 - So sánh các số trong phạm vi 6 - Biết vị trí số 6 trong dãy số từ 1 đến 6 - Giáo dục Học sinh yêu thích môn học. II/. CHUẨN BI : 1/. Giáo viên SGK – Tranh minh hoạ / SGK – Mẫu vật – bộ thực hành 2/. Học sinh SGK – Vở bài tập – Bộ thực hành III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1/. On định (1’) 2/. Kiểm tra bài cu (5’) Gọi HS nhắc lại tên bài cũ a- Kiểm tra miệng - Đếm xuôi các số từ 1  5. - Đếm ngược các số từ 5  1. - Những số nào bé hơn 5 - Giáo viên nhận xét: Ghi điểm. Yêu cầu : Viết bảng con : - So sánh các số : 4……….5 3………3 1………3. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hát HS nêu “ Luyện tập chung” - Học sinh đếm từ số 1, 2, 3, 4, 5. - Học sinh đếm từ số 5, 4, 3, 2 ,1. - Số 1, 2, 3, 4,. 3……… 2 4……… 1 2……… 2. - Nhận xét bảng - Nhận xét bài cũ: 3/. Bài mới : Số 6 a- Giới thiệu bài Giáo viên treo tranh /SGK và hỏi? + Tranh vẽ gì? + Các bạn đang chơi trò chơi gì? + Các bạn chơi có vui không ? + Có bao nhiêu bạn đang vui chơi? - Các bạn chơi vui như thế thì có một bạn đến xin chơi . Bây giờ có tất cả là bao nhiêu bạn cùng vui chơi ? - Đính mẫu vật quả cam . + Quan sát và cho biết có tất cả bao nhiêu quả cam? + Cô đính thêm bao nhiêu quả cam ? + Vậy cô có tất cả bao nhiêu quả cam ? - Đính mẫu vật con cá. + Quan sát và cho biết có tất cả bao nhiêu con cá? + Cô đính thêm một con cá nưinh1 thì cô được mấy con cá?  Cô có 6 bạn cùng vui chơi, 6 quả cam, 6 con cá. Để ghi lại các mẫu vật có số lượng là 6 cô dùng. - Làm bảng con: 4 < 5 3 = 3 1 < 3. 3 > 2 4 > 1 2 = 2. Các bạn đang vui chơi. Bịt mắt có Có 5 bạn ( 1, 2, 3, 4, 5) - Có 6 bạn ( 1, 2, 3, 4, 5 , 6) 3 Học sinh nhắc lại có 5 quả cam ( 1, 2, 3, 4, 5) Cô đính thêm 1 quả cam. - 6 quả cam ( 1, 2, 3, 4, 5, 6 ) 3 Học sinh nhắc lại 5 con cá. (1, 2, 3, 4, 5) 6 con cá. ( 1, 2, 3, 4, 5 , 6) ( 3 Học sinh nhắc lại).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> chữ số mấy? Giáo viên ghi tựa bài: Số 6 b-Giới thiệu sô 6: - Đính mẫu và nói : - Số 6 in gồm có 2 nét : Nét cong hở trái và một nét cong kín. - Viết mẫu và nêu quy trình viết. - Quy trình viết số 6 : Đặt bút dưới đường kẻ thứ 3 viết nét cong hở phải cao 1 đơn vị, lia bút viết tiếp nét cong kín . điểm kết thúc trùng với nửa nét cong hở phải . Nhận xét sửa sai c – Đếm và nêu thứ tự dãy sô : - Giáo viên yêu cầu Học sinh lấy que tính để thực hiện đếm xuôi: 1  6 . - Cô vừa giới thiệu đến các em dãy số từ bé đến lớn , từ 1  6. - Cô hướng dẫn các con đếm ngược từ 6  1.  Cô vừa giới thiệu đến các con dãy số từ lớn  bé , Từ 6 1, . Giáo viên hỏi trong dãy số từ 1  6 số nào là số lớn nhất ? + Những số nào là số bé hơn 6? +Số 6 lớn hơn những số nào? d- phân tích sô: - Giáo viên hướng dẫn Học sinh dùng que tính . để tính. - Giáo viên làm mẫu. VD: 6 gồm 5 và 1 sau đó bắt chéo tay và hỏi ? 6 gồm mấy và mấy. + Bạn nào có cách tích khác.?  Giáo viên nhận xét: Ghi bảng . 6 gồm 1 và 5 6 gồm 5 và 1 6 gồm 4 và 2 6 gồm 2 và 4 6 gồm 2 và 3 - Chuyển y: Cô vừa giới thiệu các em khái niệm số 6. Trước khi qua thực hành làm bài tập cô mời lớp trưởng cho các bạn thư giãn Bài 1:Viết số 6. Giáo viên nêu yêu cầu đề ( hoặc Học sinh nêu). Nhắc HS viết 1 ô là một số  Giáo viên kiểm tra – nhận xét. Bài 2: Viết “theo mẫu” Yêu cầu HS đếm hình và ghi số Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống Giáo viên treo mẫu – hướng dẫn . + Đếm số ô vuông và ghi số tương ứng dưới ô trống. Ơ các cột  ghi chữ số trương ứng với số ô vuông. Nhận xét của giáo viên: Tuyên dương.. -. Chữ số 6.. -Cá nhân , đồng thanh đọc to tựa bài. HS thực hành viết bảng con 2 chữ số 6. Học sinh đếm 1, 2, 3, 4, 5, 6 ( 3 Học sinh nhắc lại) Học sinh đếm 6, 5, 4, 3, 2 ,1 3 Học sinh nhắc lại. Số 6 là số lớn nhất. Những số 1, 2, 3, 4, 5 bé hơn số 6 Số 6 lớn hơn những số 1, 2, 3, 4, 5.. -. 6 gồm có 1 và 5 .. Học sinh tính ngẫu nhiên và nêu . VD: 6 gồm 4 và 2 6 gồm 2 và 4 .. Học sinh đồng thanh đọc. Nghỉ giữa tiết Viết số 6 HS thực hành viết số 6 vào SGK Học sinh viết vở số 6. 6 con kiến, 6 bút chì Học sinh nêu yêu cầu 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào SGK 1 2 6 2. 4.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 16. Bài 4: ( dành cho học sinh khá giỏi) Điều dấu > ; < = Yêu cầu : Học sinh làm bảng con .. -. Giáo viên nhận xét bảng con :. GV thu vở chấm bài 10 HS 4/. Củng cố( 5phút) - Những số nào ( lớn) bé hơn số 6? - Số 6 lớn hơn những số nào ? Số 6 liền sau số nào? > Nhận xét : 5. DẶN DÒ : (1’) - Làm bài tập về nhà - Chuẩn bị : Bài số 7 - Nhận xét tiết học. 5. 4. 3. 6 1 2 HS Thi đua thực hiện . Nhóm nào nhanh, đúng  Thắng Học sinh nêu yêu cầu dựa vào ký hiệu dấu > ; < = để viết vào ô trống Học sinh làm tự làm bài vào vở 6 > 5 6 > 2 6 > 4 6 > 1 6 > 3 6 > 2 1<2 2 <4 4<6. 3=3 3<5 5<6. Học sinh nêu: 1,2 ,3 ,4 5 1,2 ,3 ,4 5 số 5. HS tự nhận xét tiết học **************************************** MÔN : TẬP VIẾT BÀI : MƠ – DO – TA – THƠ - THỢ MỎ I.MỤC TIÊU :qua bài học giúp học sinh: - Học sinh biết viết các chữ mơ ,do , ta, thơ, thợ mỏ ,kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1 * Ghi chú: Học sinh khá giỏi viết được đủ số dòng qui định trong vở tập viết 1, tập 1 - Giáo dục tính cẩn thận , kiên trì . - Thực hiện tốt các nề nếp : Ngồi viết , cầm bút, để vở đúng tư thế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu bài viết 4 vở viết, bảng con, bút chì tẩy ... III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG GV 1.kiểm tra bài cu: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 học sinh lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.. HOẠT ĐỘNG HS 1 học sinh neu tên bài viết tuần trước: lể cọ bờ hổ 4 học sinh lên bảng viết: lễ, cọ, bờ , hổ Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài: Tập viết tuần 4 HS theo dõi ở bảng lớp. mơ, do, ta, thơ. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẻ.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> mơ do thợ mỏ. ta. thơ. Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.. Yêu cầu học sinh viết bảng con. GV nhận xét sửa sai. Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. 3.Thực hành : Cho học sinh viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết. là: h (thơ). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẻ là: d (do). Các con chữ được viết cao 3 dòng kẻ là: t (thơ), còn lại các nguyên âm viết cao 2 dòng kẻ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng tròn khép kín. Học sinh viết bảng mơ, do, ta, thơ. HS thực hành bài viết.. mơ do ta thơ thợ mỏ. Học sinh đọc : mơ, do, ta, thơ. HS tự nhận xét tiết học. 4.Củng cô : Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. Nhận xét tiết học ***************************************************. SINH HOẠT TUẦN 4  1. Ưu điểm:. 2. Tồn tại:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> III. KẾ HOẠCH TUẦN 5. NHẬN XÉT VÀ KÝ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU  GIÁO VIÊN Soạn xong ngày 4 tháng 9 năm 2011. Tô Thị Lụa. BAN GIÁM HIỆU Kiểm tra ngày………tháng………năm 2011. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×