Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Chuyen De TA9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.69 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lêi Tùa Qua nhiều năm giảng dạy bộ môn Tiếng Anh tôi thấy để giúp học sinh phát triễn kỹ năng đọc, nắm đợc trọng tâm bài học và nhớ bài lâu hơn trong tiết đọc hiểu ta cần làm tốt phần củng cố. Sau đây là “Một số thủ thuật để củng cố và phát triển kỹ năng đọc hiểu Tiếng Anh lớp 9.” đợc viết dựa trên những kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy nhằm giúp học sinh học tốt kỹ năng đọc hiểu. Qua đó tôi cũng muốn chia sẽ với quý ThÇy C« Gi¸o gi¶ng d¹y bé m«n TiÕng Anh chót Ýt kinh nghiÖm cña m×nh. Trong quá trình viết không tránh khỏi những thiếu sót mong quý Thầy Cô đóng góp cho chuyên đề mang tính khả thi cao. Xin ch©n thµnh c¶m ¬n.. Ngêi viÕt. DiÖp Thu Loan. Môc Lôc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Néi dung. Trang. I. Giíi thiÖu. 3. II. Ph¬ng ph¸p. 3. 1. Kh¸ch thÓ nghiªn cøu. 3. 2. ThiÕt kÕ nghiªn cøu. 4. 3. Qui tr×nh nghiªn cøu. 4. III. Ph©n tÝch d÷ liÖu vµ bµn luËn kÕt qu¶. 13. IV. KÕt luËn vµ kiÕn nghÞ. 15. V. Tµi liÖu tham kh¶o. 16. VI. Phô lôc. 16. I. Giíi ThiÖu Mục đích cuối cùng của việc dạy đọc hiểu Tiếng Anh ở bậc Trung học cơ sở là sau khi kết thúc khoá học, học sinh có đủ tự tin để có thể đọc đợc những bài đọc liên quan đến những chủ đề quen thuộc để phục vụ sự hiểu biết của mình, hạn chế việc tra từ điển xuống đến mức thấp nhất. Các em sẽ không thấy vững tâm làm điều này nếu các em không đợc rèn luyện cẩn thận khi còn học ở trờng phổ thông. Mục đích dạy đọc hiểu này hoàn toàn phù hợp với đờng hớng lấy ngời học làm trung tâm và dạy ngoại ngữ theo phơng pháp giao tiếp - phơng pháp đã không còn xa lạ đối với hầu hết giáo viên dạy ngo¹i ng÷ mÆc dï trong thùc tÕ viÖc øng dông ph¬ng ph¸p nµy kh«ng ph¶i lóc nµo vµ ë đâu cũng dễ dàng và đạt hiệu quả nh mong muốn..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Theo mô hình ngôn ngữ học tâm lý về đọc thì đọc có hiệu quả là vì ngời đọc không đọc to từng con chữ hay từng từ một, mà theo những đơn vị có nghĩa . Bằng việc nhìn vào mẫu của văn bản ngời đọc có thể dự đoán ý nghĩa của một phần lớn văn bản dựa trên cái mà ngời đọc lấy làm mẫu và dựa trên kiến thức có trớc của mình về chủ đề, sau đó nhìn vào phần khác của văn bản để khẳng định t duy của mình. Từ đó ta thấy rằng để dạy đọc có hiệu quả cần nâng cao kỹ năng đọc bằng việc xác định những điểm yếu của học sinh sau đó thực thi các phơng pháp phù hợp để củng cố kĩ năng này bởi đây là một trong bốn kỹ năng mà học sinh cần đợc rèn luyện theo phơng pháp giao tiếp. §äc hiÓu gióp häc sinh më réng vèn kiÕn thùc vÒ thÕ giíi xung quanh, cung cÊp kinh nghiệm sống trong một số lĩnh vực nh văn hoá, khoa học, kỹ thuật đồng thời giúp học sinh n¾m vµ ghi nhí kiÕn thøc ng«n ng÷ vµ rÌn luyÖn c¸c kü n¨ng ng«n ng÷. Ngoµi ra đọc còn tạo cho học sinh có thói quen và lòng ham mê đọc sách chính vì vậy chúng ta rất cần tìm ra những thủ thuật dạy thích hợp để giúp cho việc dạy đọc hiểu có hiệu quả. II. Ph¬ng ph¸p 1. Kh¸ch thÓ nghiªn cøu - Nghiên cứu việc áp dụng một số kỹ thuật và hình thức khai thác bài sau khi đọc nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh lớp 9. - Nghiên cứu tìm giải pháp để củng cố bài đọc hiểu cho học sinh. - Nghiên cứu các thủ thuật gợi mở, khuyến khích học sinh tự giác, chủ động, tích cực tham gia, rèn luyện và phát triển kỹ năng đọc hiểu Tiếng Anh. - Phân tích những u điểm và một vài hạn chế nhất định của kinh nghiệm mà bản thân đã thực hiện. 2. ThiÕt kÕ nghiªn cøu - Quan s¸t, t×m hiÓu t×nh h×nh häc tËp cña häc sinh trong c¸c giê häc tiÕng Anh cã áp dụng một số thủ thuật và hình thức để củng cố bài đọc hiểu cho học sinh nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và tự giác của học sinh. - Đánh giá, nhận xét thái độ học tập, khả năng tiếp thu kiến thức, sự hứng thú và tÝnh s¸ng t¹o cña häc sinh trong qu¸ tr×nh tiÕp thu kiÕn thøc. - Phơng pháp thảo luận, trao đổi ý kiến trực tiếp với các đồng nghiệp cùng giảng dạy bộ môn Tiếng Anh trong trờng cũng nh các giáo viên trờng bạn nhằm có đợc cách nhìn nhận, đánh giá đúng đắn toàn diện ở hầu hết mọi khía cạnh của vấn đề tôi đang thùc hiÖn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c. Qui tr×nh nghiªn cøu. cấu trúc một bài dạy tiếng Anh thờng bao gồm các hoạt động để phát triển đồng thời 4 kỹ năng: Nghe- nói- đọc- viết một cách đúng hớng và toàn diện. Nhìn vào bố cục mỗi đơn vị bài học, chúng ta có thể thấy rõ tầm quan trọng của phần đọc hiểu trong quá trình dạy và học tiếng Anh. Song việc dạy và học cha đạt kết quả nh mong muốn vì trớc đây đọc hiểu đợc dạy theo phơng pháp truyền thống là dạy ngữ pháp - dịch thuật (Grammar - Translasion). Mục đích của bài dạy là dạy cách phát âm từ vựng và các cấu trúc ngữ pháp, giúp ngời đọc hiểu từng từ hoặc cụm từ đơn lẻ trong bài và từ đó ngời học sẽ nắm đợc cấu trúc ngôn ngữ (language construction). Việc tập trung vào ngữ pháp, dÞch thuËt sÏ ng¨n c¶n häc sinh tiÕp thu c¸c kiÕn thøc ng«n ng÷ mét c¸ch tù nhiªn, c¸c em không có cơ hội để sử dụng những hiểu biết về ngôn ngữ của mình. Điều nguy hiểm chính là phơng pháp này chỉ dạy cho học sinh ngôn ngữ đó mà cha thực sự giúp các em học đợc chính ngôn ngữ này. Do những mục tiêu mà các tiết dạy đọc hiểu đặt ra theo phơng pháp truyền thống nên hầu hết thời gian trên lớp đều chủ yếu dành cho việc giáo viên dạy từ vựng, giới thiệu các cấu trúc ngữ pháp, đọc mẫu và sửa lỗi phát âm, lỗi ngữ pháp cho học sinh. Các giờ dạy nh vậy hết sức nặng nề và buồn tẻ bởi học sinh chỉ đợc học tập một cách thụ động, phải tiếp thu một thời lợng kiến thức quá lớn về từ vựng cũng nh các cấu trúc ngữ pháp mới (do đặc thù của bài đọc hiểu). Ngoài việc nhắc lại và bắt trớc, các em hầu nh không có cơ hội suy nghĩ, tái tạo ngôn ngữ một cách chủ động, sáng tạo. Hiện nay phơng pháp dạy và học tiếng nớc ngoài nói chung và tiếng Anh nói riêng đã thay đổi, tất yếu phơng pháp dạy đọc hiểu cũng thay đổi theo. Trong cuốn sách có tựa đề: "Developing Reading Skills "của tác giả Franciose Grellet, ông có đa ra quan điểm của mình: "Khái niệm đọc hiểu có nghĩa là đọc để lấy các thông tin cần thiết, "Required information" từ trong bài đọc "Texts". Vấn đề đặt ra là phải đọc thế nào? Theo ông có bốn cách đọc chính: 1. Skimming gist (§äc lÊy ý chÝnh) 2. Scanning for details (§äc lÊy th«ng tin chi tiÕt) 3. Extensive reading ( Đọc các bài đọc dài) 4. Intensive reading (Đọc các bài đọc ngắn).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Dùa trªn c¸c tiªu chÝ nµy, s¸ch gi¸o khoa tiÕng Anh ë c¸c trêng phæ th«ng rÊt ®a dạng, đồng thời đều gắn với các nhiệm vụ "Tasks".Chủ yếu các cuốn sách giáo khoa tiếng Anh đều tập trung vào hai cách đọc chính đó là đọc lấy ý chính (Skimming gist) và đọc lấy thông tin chi tiết (Scanning for details). Trên thực tế các bài đọc trong giáo trình tiÕng Anh 8, 9 thêng cã kh¸ nhiÒu tõ míi vµ cßn nhiÒu h¬n n÷a trong mét bµi b¸o, truyện đợc viết bằng tiếng Anh. Vì thế ngời đọc không thể vừa đọc vừa dừng lại tra từ mới, bởi ngời đọc sẽ phải đọc lại từ đầu sau mỗi lần dừng lại thì họ mới có khả năng nhớ đợc nội dung của bài đọc. Việc làm này sẽ mất nhiều thời gian, không mang lại hiệu quả. Để giới thiệu đợc hết các từ mới của bài đọc, giáo viên sẽ không thể có thời gian dành cho các hoạt động nhằm phát triển kỹ năng đọc hiểu . Bên cạnh đó học sinh khó mà nhớ hết đợc một khối lợng từ vựng lớn nh vậy trong một thời gian ngắn, học sinh sẽ không biết đọc độc lập nếu không có sự hớng dẫn, giảng giải của giáo viên. Theo phơng pháp dạy học hiện đại, giáo viên phải rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân loại từ mới. Từ mới sẽ đợc phân loại theo c¸c nhãm. 1. Nhóm từ phải tra từ điển (Từ chủ động - Active/ Productive vocabulary) 2. Nhãm tõ cã thÓ ®o¸n theo ng÷ c¶nh cña bµi 3. Nhãm tõ kh«ng nhÊt thiÕt ph¶i hiÓu nghÜa cña chóng (Passive/Receptive vocabulary). Điều này đợc thể hiện cách lựa chọn từ vựng để dạy cho học sinh. Những từ này ph¶i lµ c¸c tõ chñ chèt (Key words and phrases) mµ thiÕu nh÷ng tõ vµ côm tõ chñ chèt này học sinh không thể hiểu đợc nội dung của bài đọc. Đồng thời các từ này phải phù hợp với đối tợng học sinh. Đối với các từ quan trọng nhng quá khó thì giáo viên chỉ nên dạy bằng hình thức dịch thuật hay giải thích ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu mà thôi. C¸c kü thuËt gîi më (eliciting techniques) lµ cÇn thiÕt vµ quan träng xuyªn suèt quá trình dạy đọc hiểu. Nó đặc biệt quan trọng trong việc dạy từ cho học sinh bởi vì nó lµ mét h×nh thøc kiÓm tra vèn tõ vùng cña c¸c em, gióp gi¸o viªn tr¸nh d¹y l¹i nh÷ng tõ mà học sinh đã biết, khuyến khích học sinh tham gia vào quá trình dạy học. Giíi thiÖu ng÷ c¶nh (Set the scene) Đây là bớc đa ra chủ đề bài đọc (Topic) cho học sinh, tạo cho các em tâm lý sẵn sàng, huy động vốn hiểu biết sẵn có của học sinh về từ vựng, cấu trúc ngữ pháp và.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> những vốn hiểu biết chung (General knowledge) để các em sẵn sàng, dễ dàng tiếp cận với bài đọc. Để bài dạy đợc hấp dẫn, thú vị, kích thích tính tò mò của học sinh muốn khám phá nội dung bài đọc, giáo viên cần tạo ra các hoạt động trớc khi đọc. Đây là điều tất yếu bởi vì học sinh có thể huy động khả năng hiểu biết, vốn kinh nghiệm của bản thân các em về những lĩnh vực có liên quan tới chủ đề bài đọc. Nếu những nét phác hoạ về ý chính của bài đọc phù hợp với đối tợng mang tính tích cực có thể sử dụng ngay thì học sinh sÏ hiÓu bµi h¬n. Ngoµi ra cã thÓ dïng nh÷ng ph¬ng ph¸p truyÒn thèng kh¸c nh tr¶ lời câu hỏi, thảo luận ... Hoạt động này chỉ đạt hiệu quả nếu giáo viên nghiên cứu kỹ nội dung bài đọc và dựa vào trình độ của học sinh mà đa ra, lựa chọn kỹ thuật, đa ra những nhiệm vụ " Tasks"cho phù hợp với từng đối tợng học sinh. Cần lu ý rằng các nhiệm vụ " Tasks" ở phần trớc khi đọc "Pre - reading" này nên ở mức vừa sức học sinh nhằm tạo đợc sù hng phÊn trong häc tËp cña c¸c em, gióp c¸c em tù tin h¬n trong c¸c nhiÖm vô tiÕp theo của quá trình đọc hiểu. Mét nguyªn t¾c tiÕp theo mµ tÊt c¶ c¸c gi¸o viªn d¹y ngo¹i ng÷ chóng ta cÇn lu ý đó là các nhiệm vụ " Tasks" mà giáo viên đa ra cho học sinh bao giờ cũng đợc bố trí theo trình tự từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp. Khai thác các thủ thuật để củng cố phần đọc hiểu cho học sinh có ý nghĩa vô cùng quan träng trong viÖc ph¸t triÓn kü n¨ng nµy cho häc sinh. Tuy nhiªn chóng ta kh«ng nhất thiết quá máy móc phải thực hiện các hoạt động này trên lớp mà đôi khi nếu thời gian có hạn chúng ta có thể dành khoảng thời gian còn lại đó để hớng dẫn rõ ràng nhiệm vô cô thÓ cÇn thùc hiÖn råi yªu cÇu häc sinh lµm ë nhµ.Nh vËy cã thÓ chÊp nhËn coi nh một bài tập về nhà, để sau đó giáo viên có thể kiểm tra trong giờ kiểm tra bài cũ. Tuy nhiên để việc làm này thực sự hiệu quả nh mong muốn,giáo viên phải thực sự linh hoạt, s¸ng t¹o trong qu¸ tr×nh thùc hiÖn. Một giờ dạy đọc hiểu không có nghĩa là học sinh chỉ đợc phát triển kỹ năng đọc mà giáo viên còn phải biết phối hợp các kỹ năng làm cho bài đọc thêm phần hấp dẫn qua viÖc ¸p dông nhiÒu thñ thuËt phong phó sao cho phï hîp víi kh¶ n¨ng tiÕp thu vµ n¨ng lùc sö dông ng«n ng÷ kh¸c nhau cña mçi häc sinh. ChÝnh v× lý do nµy mµ c¸c ho¹t động sau khi đọc "Post - reading" là các hoạt động rèn luyện kỹ năng nghe, nói, đọc, viÕt..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TiÕt häc cã thµnh c«ng hay kh«ng phô thuéc vµo nhiÒu yÕu tè, song mét trong những yếu tố có tính chất quyết định là cách tổ chức tiết học đó. Nhịp độ của giờ học ph¶i nhÞp nhµng, cã sù t¬ng t¸c hµi hoµ gi÷a häc sinh vµ gi¸o viªn.Mäi chØ dÉn cña gi¸o viên phải ngắn gọn, rõ ràng, lựa chọn các hoạt động cụ thể cho từng bài học, tránh tình tr¹ng häc sinh kh«ng hiÓu ph¶i lµm g×. Muèn kiÓm tra, th«ng thêng gi¸o viªn nãi b»ng tiếng Anh, sau đó nhất thiết phải hỏi lại xem học sinh có hiểu yêu cầu hay có gì vớng mắc cần tháo gỡ hay không. Làm nh vậy giáo viên sẽ duy trì đợc sự tập trung của học sinh một cách liên tục trong giờ học. Thêm vào đó, các hình thức hoạt động của học sinh (c¸ nh©n, theo cÆp hay theo nhãm) còng cÇn thiÕt kh«ng kÐm. Th«ng qua c¸c h×nh thøc hoạt động khác nhau này mà học sinh sẽ biết cách làm việc độc lập, chia sẻ ý kiến của mình với ngời khác. Học sinh cũng sẽ cảm thấy tự tin hơn khi đứng trớc giáo viên hay tập thể lớp và thời gian đợc sử dụng tối đa giúp cho mọi đối tợng học sinh từ khá giỏi, trung bình đến yếu kém trong lớp đều có cơ hội luyện tập. Học sinh khá, giỏi giúp học sinh kém cùng nhau vơn lên và chính qua các hoạt động theo cặp, nhóm mà học sinh ph¶i giao tiÕp víi nhau mét c¸ch tù nhiªn nh»m thùc hiÖn c¸c nhiÖm vô "Tasks". Để thiết kế các hoạt động sau khi đọc nhằm củng cố và phát triển kỹ năng đọc có hiệu quả, các đồng chí có thể thực hiện các thủ thuật sau. I. Role – Play : Trong thực tế giảng dạy, không kỹ năng ngôn ngữ nào đợc dạy tách biệt, do đó luyện nói là một hoạt động rất hữu ích ở giai đoạn sau khi đọc (Post-reading). Khi những công việc ở giai đoạn trong khi đọc (While-reading) kết thúc, giáo viên có thể yêu cầu học sinh đóng kịch( Role- play), sử dụng nội dung đã đợc đề cập đến trong bài đọc hiểu để đóng vai và luyện tập hội thoại cùng các bạn . Đây là một hoạt động rất thú vị và hữu ích đối với học sinh bởi các em đợc dùng ngay kiến thức trong bài đọc áp dụng vµo thùc tÕ giao tiÕp hµng ngµy. VÝ dô: TiÕng Anh 9 – Unit 1 – A visit from a pen pal Read – page 9 -10.. A. Interviewer: You are interviewing a Malaysian on TV. Prepare some questions for him Example: 1. Is your country a member country of ASEAN?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Is your country large? How about area? 3. What’s the weather like in your country? 4. What is your national language? 5. What is your compulsory second language? …... B.. A Malaysian visits Viet Nam. You are being interviewed on television. Tell the interviewer about your country. Write some notes to help you remember.. Example: - Yes, It is - Yes or No. It is about 329,758 sq km. - Tropical country - Bahasa Malaysia - English II. MATCHING : Giáo viên nên củng cố từ vựng cho học sinh ở giai đoạn sau khi đọc bởi từ vựng đợc dạy trong văn cảnh sẽ trở lên có ý nghĩa, hữu ích và học sinh nhớ lâu, hiểu sâu hơn. Chính vì vậy mà chúng ta cần phải thấy rõ ràng đây là một hoạt động rất hữu hiệu giúp học sinh đợc làm việc theo cá nhân , theo cặp hay theo nhóm, suy diễn nghĩa của từ, ngữ đã cho sẵn trong ngữ cảnh cụ thể. Những từ ngữ này có thể đợc đa vào cột bên trái, sau đó những định nghĩa đợc trộn lẫn vào cột bên phải , nhiệm vụ của học sinh là tìm ra hay khớp nối những từ ngữ đó với các định nghĩa phù hợp.. VÝ dô:. English 9 – Unit 5 the media Read – page 43 – 44. Match a noun in A with its definition in B A. B. 1. website. a- a friendly, informal conversation.. 2. email. b- using a computer to communicate with other computers or about a computer that is connected to another computer.. 3. computer. c- a system of using computers for sending messages from one place to another.. 4. on-line. d- an electronic machine that can store and arrange large amounts of information.. 5. chat. e - an area on the web where information about a particular subject, organization, etc. can be found.. 6. Television. f- a film or television program that give facts about a real situation or real people..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 7. documentary. g- a piece of equipment in the shape of a box with a screen , used for watching program.. 8. radio. h- a device for receiving and sometimes broadcasting, sound messages, for receiving or sending sound messages.. III. “WH” QUESTIONS We know clearly that we can use “Wh” questions such as: When…? / What..?/ Where..?/ Who...? How long...? How much...? How many..? details (on the line questions).. in order to check comprehension of. - Why do you think/ know…..?/ How..?/ What do you think about...? In order to elicit an explanation, summary, opinion, underlying meaning/ between and beyond the line questions. Hoạt động này yêu cầu học sinh nghe và trả lời các câu hỏi để lấy những thông tin có thể thấy ngay trong bài đọc và những thông tin không nằm ngay trong bài mà học sinh phải biết suy luận ra từ nội dung bài mà các em vừa đọc. Đây là một hoạt động rất khuyÕn khÝch sö dông. IV. DisCusSION This technique can be used to: - Personalize the text and give it real world meaning. - Express opinions and ideas which go beyond the story. - Integrate the speaking skill. VÝ dô: TiÕng Anh 9: Unit 4: Learning a foreign language Read – page 35 Discuss some Mr Lam’s disadvantages to compare with a student when he wants to learn English . - schools - time - level V. MULTIPLE CHOICE. Hoạt động này yêu cầu học sinh đọc chọn đáp án đúng là A, B , C hoặc D cho từng câu hỏi. Đây là 1 trong những thủ thuật nhằm kiểm tra kĩ năng xác định những thông tin cụ thể trong bài mà các em đã đợc đọc. Tuy nhiên để dạy đọc hiểu theo đúng yêu cầu của việc đổi mới phơng pháp giảng dạy đồng thời để giúp học sinh đọc hiểu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> toàn diện một bài đọc, giáo viên cần phải lu ý sử dụng thủ thuật này một cách hợp lý và cần coi đây chỉ là một trong số nhiều các hoạt động để quá trình dạy đọc hiểu đạt hiệu quả nh mong muốn. Với thủ thuật này học sinh có thể đợc kiểm tra việc hiểu nội dung chính của bài, của từng đoạn, nắm đợc nghĩa của từ hoặc cấu trúc mới.. Example. English 9 – Unit 2: clothing Read page 17-18 Circle the correct answer 1- ……….liked to wear jeans because the material could hardly wear out. a.Students. b. Teachers. c. Doctors. d. Workers. 2. The worldwide economic situation became worse in the………….. . a. 1980s. b. 1970s. c. 1990s. d. 1960s. 3. The 1960s’ fashions were.................................................................... a. painted jeans. b. casual clothes. c. embroidered jeans. d. both a and c are correct.. 4. Jeans became--------- so many people started wearing jeans in the 1970s’ a. more fashionable. b. cheaper. c. more and more expensive d. shorter.. VI. GAP FILL VÝ dô, TiÕng Anh 9, Unit 10: Life on other planets Read – Page 86 - 87 Teacher writes a summary of the text with gaps in it then ask students to do in post-reading stage in order to check the meaning of vocabulary and comprehension such as main ideas or details. Example: Complete the paragraph with one suitable word. If you decide to take the space trip, you will get ready and be in an excellent . . . . . . . . . . . You will get a letter from a doctor to show you are in . . . . . . . . . . Once you get on the trip you can see pictutes of . . . . . . . . . . , its interesting places, and . . . . . . . . . . from very far. You will feel free and enjoy . . . . . . . . . . feeling. VII. Mind map VÝ dô: TiÕng Anh 9: Unit 9: Natural disasters Read – Page 78 – 79.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Teacher summarizes the lesson by using mind map. Ngoài ra, Nếu bài đọc là 1 đoạn văn trần thuật, để trình bày lại đợc bằng khẩu ngữ thì sau khi đọc, học sinh đợc yêu cầu kể lại chi tiết và càng chính xác càng tốt về những nội dung của bài đọc. Ta còn có thủ thuật “Retelling”, … III. Ph©n tÝch d÷ liÖu vµ bµn luËn kÕt qu¶ Đầu năm học tôi tiến hành khảo sát kỹ năng đọc hiểu của các em qua bài kiểm tra. Kết quả đạt đợc còn thấp. Tôi nhận thấy khả năng đọc hiểu của các em còn hạn chế Sau ®©y lµ b¶ng thèng kª * B¶ng thèng kª kÕt qu¶ kiÓm tra ®Çu n¨m Kết quả kiểm tra trớc tác động Líp thùc nghiÖm. Giái. Kh¸. T b×nh. YÕu. kÐm. 9A6 (sÜ sè 36). 1. 1. 24. 9. 1. KÕt qu¶ kiÓm tra ®Çu n¨m (lÇn I) Lớp đối chứng 9A5. Giái. Kh¸. T b×nh. YÕu. kÐm. (sÜ sè 36). 0. 1. 25. 6. 4. Qua bảng thống kê cho thấy kết quả kiểm tra trớc khi tác động( Lớp thực nghiệm) - TØ lÖ HS Trung b×nh trë lªn ~ 72% - TØ lÖ HS yÕu, kÐm ~ 28%.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kết quả kiểm tra lần I (Lớp đối chứng):. - TØ lÖ HS Trung b×nh trë lªn ~ 72% - TØ lÖ HS yÕu, kÐm ~ 28%. * Bảng thống kê kết quả sau khi tác động Kết quả kiểm tra sau tác động Líp Thùc nghiÖm. Giái. Kh¸. T b×nh. YÕu. kÐm. 9A6 (sÜ sè 36). 1. 3. 27. 5. 0. KÕt qu¶ kiÓm tra lÇn II Lớp đối chứng 9A5. Giái. Kh¸. T b×nh. YÕu. kÐm. (sÜ sè 36). 0. 2. 25. 8. 1. Qua bảng thống kê cho thấy kết quả kiểm tra sau khi tác động (Lớp thực nghiệm) - TØ lÖ HS Trung b×nh trë lªn ~ 86% - TØ lÖ HS yÕu, kÐm ~ 14% *Thống kê kết quả kiểm tra (lần II) (lớp đối chứng) - TØ lÖ HS Trung b×nh trë lªn ~ 75 - TØ lÖ HS Trung b×nh trë lªn ~ 25 Theo kÕt qu¶ ghi nhËn th× sè häc sinh yÕu, kÐm cña líp thùc nghiÖm sau khi t¸c động giảm đáng kể. Ngợc lại, số học sinh yếu, kém của lớp đối chứng giảm rất ít. Điều này cho thấy sau khi áp dụng chuyên đề phần nào đó tôi đã gặt háI đợc kết quả tơng đối tèt. IV. KÕt luËn vµ kiÕn nghÞ Với những kết quả ban đầu thu đợc trong những năm học vừa qua tôi đã mạnh dạn viết chuyên đề này với mong muốn đợc góp phần nâng cao chất lợng giảng dạy môn tiếng Anh. Kết quả học tập tiến bộ của học sinh là động lực thúc đẩy, khích lệ tôi áp dụng kinh nghiệm của bản thân và các bạn đồng nghiệp. Trong quá trình giảng dạy, tôi không ngừng say mê nghiên cứu đổi mới phơng pháp dạy học cho phù hợp với các đối tợng học sinh, cho phù hợp với xu thế chung của sự nghiệp giáo dục. Với các đối tợng học sinh khác nhau, tôi luôn chú ý tới tính hệ thống và tính sáng tạo, đặc biệt là sáng tạo về cấu trúc bài giảng, các loại bài tập cho học sinh. Tôi thiết nghĩ nếu việc này đợc vận dụng linh hoạt, sáng tạo, học sinh sẽ đợc tiếp thu bài học một cách nhÑ nhµng, dÔ nhí, dÔ hiÓu, t¹o cho häc sinh t duy s¸ng t¹o, høng thó häc tËp. Tuy nhiªn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trong quá trình thực hiện, cách đánh giá, nhìn nhận vấn đề và giải quyết vấn đề, những quan ®iÓm mµ c¸ nh©n t«i ®a ra kh«ng thÓ tr¸nh khái nh÷ng thiÕu sãt, nh÷ng khÝa c¹nh cÇn ph¶i bµn luËn thªm. Tôi rất mong tiếp thu mọi ý kiến đóng góp xây dựng để chuyên đề đợc hoàn thiện vµ cã hiÖu qu¶ trong thùc tÕ gi¶ng d¹y, gãp phÇn n©ng cao h¬n n÷a chÊt lîng gi¶ng d¹y bé m«n tiÕng Anh ë bËc THCS. V. Tµi liÖu tham kh¶o 1. Developing Reading Skills (Franciose Grellet - Cambridge University Press – 1999) 2. Teach Enghish (Adrian Doff - Cambridge University Press – 1997) 3. Ph¬ng ph¸p d¹y tiÕng Anh trong trêng phæ th«ng (T¸c gi¶: NguyÔn H¹nh Dung - NXB Gi¸o dôc – 1999) 4. Một số vấn đề đổi mới phơng pháp dạy học ở trờng THCS (NXB Giáo dục- 2004) VI. Phô lôc 1. kÕ ho¹ch bµi häc TiÕng Anh 9:. Unit 9: Natural disasters (Read – Page 78 – 79). I. Objectives: - By the end of the lesson, Ss will be able to get general back ground information on some common natural disaster as earthquakes, tidal waves, typhoons, volcanoes, tornadoes through comprehension exercises: True/ False and sentence completion - Develop reading skill - Vocabulary: Some words which related to natural disasters (Pacific Rim, Collapse, Erupt (v) eruption (n), Funnel, …) - Grammar: - The present, past, future tense. - Relative clauses II. Teaching aids: - Pictures, Extra-board (through Lap Top, TV) III. Procedure: T & Ss’ Activities 1. warm up T gives some words about natural disasters And the pictures and asks Ss to match Ss match the name of the disasters to the pictures T checks and gives feedback 2. Pre-reading T. teaches new words by using pictures T models Ss. repeat in chorus then read individual. T asks Ss to review new words by playing matching (English – Vietnamese). Content 6. Matching: pictures 1.Earthquake, 2.Tidal waves, 3.Typhoon 4.Volcano, 5.Tornado, 6. snowstorm 1. Vocabulary - Pacific Rim (n) - Collapse (v) - Arupt (adj) - suck up (v) - Erupt(v) eruption(n) - Funnel – shaped (adj) A B.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - True / False prediction T asks Ss to guess the information in exercise 1 Ss predict 3. While reading T asks Ss Ss listen T asks Ss to read the text silently to check their prediction Ss work in pairs Ss say the answers T checks and gives feedback Ss complete the sentences. Ex b:sentence completion T asks Ss to read the text again to get information completing the sentences 1.The majority of earthquakes ... 2. During the earthquake in Kobe , many... 3. A tidal wave can only occur when.... 4. In Australia ,a tropical storm in known 5. The Chinese language gave us .... 6. Tornado is a type of storm that .... Ss work in pairs T calls some Ss to write the answers on the board T checks and gives feedback 4. post reading T asks Ss to make ‘mind map” Ss work in pairs T checks and gives feedback 5. Homework - Learn the lesson - Redo Ex in text book - Prepare Write of unit 9. 1. Pacific Rim 2. Abrupt 3. Funnel – shaped 4. Erupt 5. suck up 6. Collapse 1. d, 2. a 4. b 5. c. a. bÊt ngê b. phun trµo c. hÊt lªn d. vµnh ®ai TBD e. cã h×nh c¸i phÔu f. đổ, đổ sập 3. e 6. f. 2. Reading: a. True or false Answer key: 1. true 2. true 3. false 4. true 5. false 6. true b. Complete the sentences 1… occur around the Pacific Rim. 2… people were killed when homes, office blocks and highways 3…there is an abrupt shirf in the underwater movement of the earth 4.. a cyclone 5..the word “typhoon” 6.. passed over land below a thunderstorm and can suck up anything that is in its path. Mind Map ...............................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Đề kiểm tra và đáp án sau khi tác động (Tiếng Anh 9) * Read the passage. Then answer the questions Tropical forests have supplied us with many sorts of plants for food, medicine and industry. They could probably supply man much more. They also reduce flood and droughts, keep water clean, and slow down the Greenhouse effect. However, the tropical forest are being destroyed to make rooms for things like farms and fields. Besides that, forest fire are the most terrible destruction. About 20 million hectares are lost every year an area that is twice larger than the size of Austria. The World Wildlife Fund is working to protect and save the forests that are in danger, they plant new trees for fuel wood and to slow down the Greenhouse effect. It encourages governments to think bout the forests and their importance when giving international aid. Questions: 1. What have the tropical forest supplied us? 2. Do the forests reduce flood and drought? 3. What are the tropical forests destroyed to make? 4. What organization is working to protect and save the forests that are in danger? 5. What do they do to protect the forest? Answer keys 1. Tropical forests have supplied us with many sorts of plants for food, medicine and industry. 2. Yes, they do. 3. The tropical forest are being destroyed to make rooms for things like farms and fields. 4. The World Wildlife Fund is working to protect and save the forests that are in danger 5. They plant new trees for fuel wood and to slow down the Greenhouse effect. 3. B¶ng ®iÓm líp thùc nghiÖm (9A6) STT. Hä vµ tªn HS. Điểm KT trớc tác động. Điểm KT sau tác động. 1. Lª Hoµi DuÈn. 2. 4. 2. Hµng Mü Duyªn. 6. 6.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 3. Danh §oµn. 4. 5. 4. Th¸i Long Hå. 4. 4. 5. Mai Phíc Hng. 6. 7. 6. TrÇn Duy Khang. 4. 5. 7. NguyÔn V¨n Kh¸nh. 6. 6. 8. TrÞnh §øc Khiªm. 5. 6. 9. TrÞnh BÐ Lam. 5. 6. 10. Lª Thanh Liªm. 4. 4. 11. ThÞ Ngäc LiÒn. 4. 6. 12. L©m xuyÕu LÝl. 5. 6. 13. Danh Lîi. 6. 7. 14. Lª V¨n Lôm. 6. 6. 15. ThÞ Lîm. 5. 5. 16. NguyÔn Mü Luèn. 8. 8. 17. D¬ng ThÞ Huúnh Mai. 7. 7. 18. ThÞ Hång Mi. 6. 6. 19. Vâ Hoµng Minh. 5. 6. 20. Qu¸ch TuyÕt Ng©n. 6. 6. 21. NguyÔn ý NguyÖn. 4. 5. 22. Bïi YÕn Nhi. 6. 6. 23. Danh QuÝ. 5. 6. 24. NguyÔn ThÞ Tó Quyªn. 4. 6. 25. NguyÔn Thµnh T©m. 6. 6. 26. L©m Hång Th¾m. 6. 6. 27. ThÞ Hång Th¾m. 6. 5. 28. Lª Anh Th. 6. 6. 29. Danh T×nh. 5. 6. 30. NguyÔn V¨n To¸n. 5. 5. 31. NguyÔn Trung Toµn. 4. 4. 32. Phan BÝch Tr©m. 5. 6.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 33. Hå V¨n TrÝ. 4. 4. 34. Tr¬ng Hång Trinh. 6. 6. 35. DiÖp Thanh Vui. 6. 5. 36. NguyÔn ThÞ Mü Xuyªn. 6. 6. Ngan Dõa, Ngµy 10 th¸ng 4 n¨m 2012 Ngêi viÕt. DiÖp Thu Loan DuyÖt cña H§SP nhµ trêng ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... ...................................................................... .......................................................................

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×