Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

TUAN 34 LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.8 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012. Tập đọc : (T.67) TIẾNG CƯỜI CỦA LIỀU THUỐC BỔ (TT) I/ Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các Câu hỏi trong SGK) II/ Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ : Con chim chiền chiện 2. Bài mới : a. Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của - Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài - GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài : + Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - HS đọc toàn bài. Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác . Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ . Đoạn3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn + Vì sao tiếng nói cười là liều thuốc bổ? + Khi vui cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki-lô-mét 1 giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái + Người ta tìm cấu tạo ra tiếng cười cho thoả mãn. + Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh bệnh nhân để làm gì? + Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước + Tiếng cười làm cho con người khác đúng nhất hẳn với động vật, … sự hài hước, tiếng c. Đọc diễn cảm cười - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài + GV đọc mẫu đoạn văn - 3 HS nối tiếp nhau đọc + Tổ chức cho HS đọc - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm 3. Củng cố - Dặn dò: - 3 HS thi đọc - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài: Ăn “mầm đá”. Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Toán : (T.166) ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I/ Mục tiêu : Giúp HS - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện được phép tính với số đo diện tích. II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a. Hướng dẫn ôn tập : Bài 1: - Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích trong đó chủ yếu là chuyển đổi các đơn vị lớn ra các đơn vị bé - Y/c HS làm bài Bài 2: - Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại ; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” và ngược lại - Y/c HS làm bài. Nhắc HS làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả đổi vào VBT Bài 4: - Hướng dẫn HS tính diện tích thửa ruộng HCN (theo đơn vị m²) - Dựa trên số liệu cho biết năng suất để tính sản lượng thóc thu được của thửa ruộng đó. Hoạt động trò. 1m2 = 100dm2 1m2 = 10000cm2. 1km2 = 1000000m2 1dm2 = 100cm2. a/ 15m2 = 10000cm2 103m2 = 1030000cm2 2110dm2 = 211000cm2. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Diện tích thửa ruộng đó là 64 x 25 = 1600 (m²) Số thóc thu được trên thửa ruộng 1. 1600 x 2 = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Luyện từ và câu : (T.67) MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I/ Mục tiêu : - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1) ; Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm Lạc quan - Yêu đời (BT2,BT3) II/ Đồ dùng dạy học : - Một số phiếu học khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằg tiếng vui BT1 - Bảng phụ viết tóm tắt cách thử để viết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình (BT1 – xem mẫu ở dưới) III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : 2 . Bài mới : Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc nội dung và y/c của BT - 1 HS đọc thànhn tiếng - a) Từ chỉ hoạt động trả lời cđu hỏi + Từ chỉ hoạt động trả lời câu làm gì? hoíi laìm gç? Vç duû:  Hoüc sinh âang laìm gç trong sán trường?  Hoüc sinh âang vui chåi trong b) Từ chỉ cảm giâc trả lời cđu hỏi Cảm sân trường. thấy thế nào? + Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi cảm thấy thế nào?  Được điểm tốt bạn cảm thấy thế nào? c) Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là  Được điểm tốt tớ thấy vui người thế nào? thêch. + Từ chỉ tính từ trả lời cho câu hỏi là người thế nào?  Bạn Lan là người thế nào? d) Vừa cảm giác vừa tính tình có thể  Bạn Lan là người rất vui trả lời đồng thời 2 câu hỏi: Cảm thấy tênh. thế nào? Là người thế nào? + Có những từ vừa chỉ cảm Bài 2 giác, vừa chỉ tính tình có thể - Gọi HS đọc y/c của BT trả lời đồng thời cả câu hỏi cảm - Y/c HS tự làm bài thấy thế nào và là người thế Bài 3: naìo? - Gọi HS đọc y/c của bài. - Y/c HS làm việc trong nhóm. cùng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài - Đọc và nhận xét bài của nhóm bạn tìm các miêu tả của tiếng cười Ví dụ: Bạn Hà rất vui tính. GV nhận xét - 1 HS đọc 3. Củng cố - Dặn dò: - HS làm bài, tiếp nối đọc câu văn của mình - Nhận xét tiết học. . Cảm ơn bạn đã đến góp vui với bọn mình..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> . Mình đánh một bản đàn để mua vui cho các cậu thôi. Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012. Luyện Tiếng Việt :. LUYỆN LUYỆN TỪ VÀ CÂU. - Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho câu hỏi gì ? - GV hướng dẫn HS làm các bài tập 1, 2, 3 trong sách bài tập LTVC 4 Hoạt động thầy HĐ1: - HS đọc thầm bài đã học - hỏi: Ta thêm trạng ngữ chỉ nới chốn trong câu nhằm mục đích gì? + Tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong các câu sau: . Trời mưa đường xá lầy lội . Nhờ chăm chỉ học hành lớp 4/1 có nhiều HS giỏi . Do cố gắng học tập Minh được cô giáo khen - Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân HĐ2: - Xác định nghĩa của từ “lạc quan” - Nêu một số từ thuộc chủ đề “lạc quan – yêu đời” - Nêu một số câu thành ngữ khuyên ta tự tin vào tương lai * GV nhận xét tuyên dương. Hoạt động trò - HS mở SGK trang 140 - HS trả lời. - HS xác định trạng ngữ. - HS đặt câu - HS trả lời - HS nêu (lạc quan, lạc thú, vui vẻ, vui sướng …) - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012. Tập đọc : (T.68) ĂN “ MẦM ĐÁ” I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật và người dẫn truyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ : Tiếng cười là liều thuốc bổ 2. Bài mới : a. Luyện đọc. Hoạt động trò. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó - 4 HS nối tiếp đọc thành tiếng, cả lớp theo trong bài. dõi. - GV đọc mẫu. - Luyện đọc theo cặp. b. Tìm hiểu bài + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá” ? + Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa ntn?. + Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mần đá” là món lạ muốn ăn. + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị 1 lọ tương đề bên ngoài 2 chữ “đại phong” Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm. + Cuối cùng chúa có được ăn “mần đá” + Chúa không được ăn món mầm đá, vì không? Vì sao? thật ra không hề có món đó + Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon + Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon miệng? + Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng + HS thảo luận trả lời Quỳnh? . Trạng Quỳnh rất thông minh . Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh c. Đọc diễn cảm và HTL - Y/c 3 HS đọc phân vai: người dẫn - 3 HS đọc chuyện, chúa Trịnh, Trạng Quỳnh - Theo dõi GV đọc - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm theo vai - 3 HS tạo thành 1 nhóm cùng luyện đọc đoạn cuối chuyện - thi đọc theo vai 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét lớp học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012. Toán : (T.167) ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I/ Mục tiêu : Giúp HS - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : a. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : - Y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK và nhận biết các cạnh song song với nhau, - HS quan sát và làm bài các cạnh vuông góc với nhau - Y/c 1 HS đọc kết quả Bài 3 : - Hướng dẫn HS tính chu vi và diện tích - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm các hình đã cho. So sánh các kết quả tương bài vào VBT ứng rồi viết Đ vào câu đúng, S vào câu sai a) Sai b) Sai c) Sai Bài 4 : d) Đúng - Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - 1 HS đọc - GV y/c HS tự làm bài Giải Diện tích của 1 viên gạch là: 20 x 20 = 400 cm² Diện tích của lớp học là: 5 x 8 = 40 (m²) 40m = 400000cm² Số viên gạch cần để lát nền lớp học là: 3. Củng cố - Dặn dò : 400000 : 400 = 1000 (viên gạch) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012. Chính tả : (T.34) NÓI NGƯỢC I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả ; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát. - Làm đúng bài tập2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn) II/ Đồ dùng dạy - học : - Một số tờ phiếu khổ rộng viết nôi dung bài tập 2 - chỉ viết những từ ngữ có tính lựa chọn III/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mtiêu bài học 2.2 Hướng dẫn HS nghe - viết - 1 HS đọc y/c của bài + Hỏi: Bài vè có gì đáng cười? + Nội dung bài vè là gì? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và luyện đọc - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả - Gọi HS đọc y/c bài tập. Hoạt động trò. - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi - HS luyện đọc và viết các từ: ngoài đồng, liếm lông …. - 1 HS đọc thành tiếng y/c của bài trước lớp - Y/c HS hoạt động cặp đôi - 2 HS cùng bàn trao đổi và thảo luận làm - Huớng dẫn HS dung bút chì gạch chân bài vào SGK. 1 HS làm trên bảng phụ dưới các từ không thích hợp. Gọi HS nhận xét bổ sung - Nhận xét - Y/c HS đọc các từ vừa tìm được và viết một số từ vào vở 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà đọc lại thông tin ở BT2, kể lại cho người thân.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012. Toán : (T.168) ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt) I/ Mục tiêu : Giúp HS - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình bình hành II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới : a. Hướng dẫn ôn tập : Bài 1: - GV y/c HS quan sát hình vẽ trong ED song song với AB SGK để nhận biết: CDF vuông góc với BC . ED là đoạn thẳng song song với AB và CD vuông góc với nhau - Gọi HS nhận xét Bài 2: - 1 HS đọc - Y/c HS quan sát và đọc đề bài toán Giải - Y/c HS thực hiện tính Diện tích hình vuông hay HCN là: 8 x 8 = 64 (cm²) Chiều dài HCN là : Bài 4: 64 : 4 = 16 (cm) - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - HS đọc đề + Hình H tạo bởi hình nào? Đặc điểm Diện tích hình bình hành ABCD là : của các hình? 3 x 4 = 12 (cm²) - Y/c HS nêu cách tính diện tích hình Diện tích hình chữ nhật BEGC là : (HSG) bình hành 3 x 4 = 12 (cm²) - Y/c HS làm bài Diện tích hình H là : (HSG) 12 + 12 = 24 (cm²) Bài 3: (dành cho HS giỏi) ĐS: 24cm² - Y/c HS đọc đề bài toán. HS vẽ HCN - 1 HS đọc đề có chiều dài là 5cm, chiều rộng 4cm. - HS làm bài vào VBT Sau đó tính chu vi và diện tích HCN Chu vi HCN ABCD là : (5 + 4) x 2 = 18 (cm) Diện tích HCN ABCD là : 3. Củng cố - Dặn dò: 5 x 4 = 20 (cm²) - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về ĐS: 20cm² nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012. Luyện toán :. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT). 1/ Củng cố kiến thức : - Ôn tập về hình thoi, hình bình hành 2/ Bài tập - GV hướng dẫn Hs làm các bài tập trong VBT * Bồi dưỡng HS giỏi: Bài 1 : Tìm x a) x + 3567 = 42659 + 432 b) x – 456 = 89235 – 2569 c) 48256 – x = 450 + 35684. 1. 1. Bài 2 : Một nông trại nuôi ba loại gia súc là bò, dê, heo. Biết 3 số bò bằng 5 só dê 1. và 7 số heo, số heo nhiều hơn số bò 48 con. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu con ?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012. Toán : (T.169) TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I/ Mục tiêu :Giúp HS: - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy. Hoạt động trò. 1. Bài mới : a. Hướng dẫn ôn tập : Bài 1 : - 1 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm - Y/c HS nêu cách tính số trung bình cộng bài vào VBT của các số - Y/c HS tự làm bài Bài 2 : - 1 HS đọc - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp Số người tăng trong 5 năm là : - GV y/c HS tóm tắt bài toán 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 + Tính tổng số người tăng trong 5 năm Số người tăng trung bình hằng năm là : + Tính số người tăng trung bình mỗi năm 635 : 5 = 127 (người) Bài 3 : - Gọi HS đọc đề toán Số quyển vở tổ hai góp là : - GV y/c HS tóm tắt bài toán rồi giải 36 + 2 = 38 (quyển) Số quyển vở tổ ba góp là : 38 + 2 = 40 (quyển) Tổng số vở cả 3 tổ góp là : 36 + 38 + 40 = 114 (quyển) Trung bình mỗi tổ góp được là : - Nhận xét 114 : 3 = 38 (quyển) Bài 5 : (dành cho HS giỏi) - Gọi HS đọc đề - GV y/c HS làm bài. 3. Củng cố - Dặn dò : - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Tổng của 2 số đó là 15 x 2 = 30 Tổng số phần bằng nhau 2 + 1 = 3 (phần) Số bé là: 30 : 3 = 10 Số lớn là: 30 – 10 = 20.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012. Tập làm văn : (T.67) TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I/ Mục tiêu : - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn miêu tả con vật (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của giáo viên. II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung - Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi (về chính tả, dùng từ, câu …) trong bài làm của mình theo từng loại và sữa lỗi (phiếu phát cho từng HS) III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy 1. Nhận xét chung về bài làm của HS - GV viết đề bài văn đã kiểm tra lên bảng - Nhận xét kết quả làm bài + Những ưu điểm chính + Những thiếu sót hạn chế - Thông báo điểm số cụ thể - Chú ý chọn cách thông báo tế nhị với những bài làm điểm kém. - Trả bài cho HS 2. Hướng dẫn chữa bài: - Y/c HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn - GV đi giúp đỡ từng cặp HS yếu 3. Đọc lại những đoạn văn hay, bài văn tốt - Gọi 1 số HS có đoạn văn hay, bài văn được điểm cao cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, HS hỏi để tìm ra: Cách dùng từ, lỗi diễn đạt hoặc ý hay 4. Củng cố - Dặn dò: - GV khen ngợi những HS làm việc tốt trong tiết trả bài. Y/c 1 số HS viết bài không đạt, hoặc đạt số điểm thấp về nhà viết lại bài văn nộp thầy (cô) chấm lại để đạt điểm tốt hơn - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Hoạt động trò. - Lắng nghe. - Xem lại bài của mình - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài. - 3 – 5 HS đọc. Các HS khác lắng nghe, phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012. Địa lí :. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012. Luyện từ và câu : (T.68) THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I/ Mục tiêu : 1.Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phuơng tiện (trả lời câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?) 2.Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1,mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2). II/ Đồ dùng dạy học : Tranh, ảnh một vài con vật (nếu có). III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Dạy và học bài mới : .Luyện tập Bài 1: Y/c HS tự làm bài - Gợi ý: Dùng bút chì gạch chân dưới các trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu Bài 2 : - Viết một đoạn văn tả con vật, trong đó ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Các HS khác nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. Hoạt động trò. - 1 HS đọc thành tiếng - HS làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng - HS tự làm + Bằng đôi cánh mềm mại, chuï chim cáu bay vuït lãn maïi nhaì. + Gà mẹ tục tục gọi con với giọng âu yếm..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012. Luyện Tiếng Việt :. LUYỆN TẬP LÀM VĂN. - Đề bài : Tả một con vật nuôi trong nhà mà em thích . Hoạt động thầy. Hoạt động trò HS đọc đề bài - HS nêu lại đặt điểm ngoại hình - HS nêu từ ngữ miêu tả các đặc của con con vật mà em thích điểm của con vật đó (Độ lớn - bộ lông - đối mắt - đầu - HS tiếp nối trả lời bụng – chân …) - HS nêu những hoạt động + Còn mèo: Hoạt động khi sưởi thường xuyên của con mèo, con nắng, Hoạt động khi bắt chuột chó em thường thấy? + Con chó: Hoạt động khi có người lạ vào - Viết một đoạn văn miêu tả các - HS viết đoạn văn chi tiết ngoại hình và những hoạt động của nó - GV gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc - GV nhận xét * Dặn HS về nhà đọc thêm nhiều bào văn miêu tả con vật. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012. Kể chuyện : (T.34) KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu : - Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện). - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết sẵn đề bài. Bảng phụ vuiết nội dung gợi ý 3 III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu : Hoạt động thầy 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Hướng dẫn HS kể chuyện * Hướng dẫn HS hiểu y/c của BT - Y/c 1 HS đọc đề - Y/c HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3 trong SGK * Kể chuyện theo nhóm: - Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS. Y/c HS kể chuyện trong nhóm - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. * Thi kể chuyện trước lớp - Gọi HS thi kể chuyện. GV ghi tên HS kể, nội dung truyện (hay nhân vật chính) để HS nhận xét - Gọi HS nhận xét, đánh giá bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu - Nhận xét và điểm cho HS kể tốt 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu truyện đã nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. Hoạt động trò. - 1 HS đọc đề bài kể chuyện trước lớp - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng - 4 HS tạo thành 1 nhóm.. - 3 – 5 HS tham gia thi kể - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012. Toán : (T.170). ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ. I/ Mục tiêu : Giúp HS: - Giải được bài toán “Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó ” II/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động thầy. Hoạt động trò. 1. Bài mới : a. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 : - HS làm tính ở giấy nháp - HS kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp số vào ô trống Bài 2: - 1 HS đọc - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp Đội thứ nhất trồng được là: - GV y/c HS tóm tắt bài toán (1375 + 185) : 2 = 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 – 285 = 545 (cây) Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán - GV y/c HS tóm tắt bài toán rồi giải. - Nhận xét Bài 4: (dành cho HS khá ,giỏi) - Gọi HS đọc đề - GV y/c HS tóm tắt và làm bài. - 1 HS đọc Chiều rộng của thửa ruộng là: (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 156 x 109 = 17004 (m²) - 1 HS đọc Tổng của hai số đó là 135 x 2 = 270 Số phải tìm là 270 – 246 = 24. Bài 5: (dành cho HS khá ,giỏi) - 1 HS đọc đề - Y/c HS tóm tắt rồi giải bài toán. - Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Do đó tổng của 2 số là - Số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Do đó hiệu của 2 số là 99 Số bé là (999 – 99) : 2 = 450 3. Củng cố - Dặn dò : Số lớn là - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về 450 + 99 = 549 nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập làm văn : (T.68) ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu : - Hiểu các y/c trong Điện chuyển tiền di, Giấy đặt mua báo chí trong nước biết điền những nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí . II/ Đồ dùng dạy học : -VBT Tiếng Việt 4, tập 2 hoặc mẫu Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước – photo cỡ chữ nhỏ hơn SGK, phát đủ cho từng HS III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động thầy Kiểm tra bài cũ : 1. Bài mới : Hướng dẫn HS điền nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của BT - Giải nghĩa các từ viết tắt - Các em cấn lưu ý: + N3VNPT: là kí hiệu riêng của bưu điện + ĐCT: viết tắt của điện chuyển tiền - Cả lớp nghe GV chỉ cách điền vào mẫu điện chuyển tiền đi - Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu điện chuyển tiền đi cho cả lớp nghe - Gọi 3 – 5 HS đọc bài - Nhận xét bài làm của HS Bài 2 : - Gọi HS đọc y/c của bài tập - Hướng dẫn HS giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó (BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng) - Y/c HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm - Nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học. Hoạt động trò. - 1 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - HS đọc điện chuyển tiền đã hoàn thành - 1 HS đọc - Lắng nghe và theo dõi vào phiếu cá nhân. - Vài HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> SINH HOẠT LỚP 1/ Tổng kết công tác trong tuần 34 - Phân đội trưởng của các phân đội nêu ưu khuyết điểm của phân đội mình - Chi đội phó học tập nhận xét về mặt học tập của các bạn trong tuần qua - Chi đội phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, trường - Uỷ viên VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp - Chi đội trưởng nhận xét nêu ưu khuyết điểm về các mặt hoạt động trong tuần qua - GVCN phụ trách tuyên dương những cá nhân xuất sắc cùng như tập thể lớp, khắc phục những tồn tại 2/ Phương hướng tuần 35 - Hoàn thành các chuyên hiệu - Truy bài đầu giờ nghiêm túc - Vệ sinh lớp sạch sẽ - xanh hoá trường học - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn - Tập trung vừa học bài mới, ôn bài cũ - Trò chơi : Tổ chức các trò chơi tập thể - Ôn tập và thi học kì II - Thi cử nghiêm túc đúng quy chế. - Tích cực tham gia xây dựng bài. - Đi học chuyên cần, đúng giờ , tác phong gọn gàng , sạch sẽ. - Xây dựng tốt nề nếp tự quản. * Sinh hoạt văn nghệ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×