Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.06 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP SINH HỌC KÌ II
1. Mơi trường sống của sinh vật là gì?
2. Các nhân tố sinh thái của môi trường ?
3. Quan hệ cùng lồi, quan hệ khác lồi là gì ?
4. Sự khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác.
5. Vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo mơi trường.
6. Ơ nhiễm mơi trường là gì? Nêu các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường? Các biện pháp hạn
chế ô nhiễm môi trường.
7. Các dạng tài nguyên thiên nhiên chủ yếu. Vì sao phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý nguồn tài
nguyên thiên nhiên .
8. Nêu những biện pháp chủ yếu để bảo vệ hệ sinh thái. Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên
9. Tại địa phương em sinh sống rác thải sinh hoạt là tác nhân gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến
sức khoẻ con người. Theo em phải khắc phục ô nhiễm môi trường này như thế nào, bằng cách
nào?
10. Nhiều hoạt động của con người như: chặt phá rừng, săn bắn, buôn bán động vật hoang dã… làm
suy giảm và mất cân bằng hệ sinh thái. Mỗi học sinh cần phải làm gì để bảo vệ thiên nhiên hoang
dã.
Bài soạn
1. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật. Gồm các
yếu tố hữu sinh và vơ sinh có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, sự phát triển và sinh
sản của sinh vật. Và sinh vật trả lời bằng sự thích nghi của chúng.
2. các nhân tố sinh thái của môi trường:
a. Khái niệm: là các yếu tố cảu môi trường tác động trực tiếp hay gián tiếp lên đời sống sinh vật, ảnh
hưởng lên sự sinh trưởng, sinh sản và phát triển của sinh vật. Sinh vật phản ứng lại bằng các phản ứng
thích nghi hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật.
b. Có hai nhóm nhân tố sinh thái:
- Nhân tố sinh thái vô sinh: là các yếu tố không sống trong môi trường như ánh sáng, nhiệt độ, độ
ẩm, lượng mưa, thành phần hố học của đất… có tác động lên sinh vật gây ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng và phát triển của sinh vật.
VD: đất có nhiều mùn giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt. Ánh sáng ảnh hưởng đến quá trình
quang hợp của cây.
- Nhóm nhân tố hữu sinh: là các yếu tố sống trong môi trường bao gồm con người và sinh vật tác
động trực tiếp hay gián tiếp lên cơ thể sinh vật.
VD: cây thụ phấn nhờ cơn trùng. Giun sán kí sinh gây bệnh cho con người và động vật.
3. a. Quan hệ cùng loài là: sinh vật cùng loài sống chung tạo thành quần tụ cá thể. Có hai nhóm loại
quan hệ cùng lồi:
- Quan hệ hỗ trợ: Các cá thể cùng lồi giúp nhau tìm thức ăn, chỗ ở, giúp nhau tự vệ và duy trì nịi
giống tốt hơn.
VD: các cây thơng sống tập trung sẽ có khả năng chống gió, chống mất nước tốt hơn các cây
thơng sống đơn lẻ.
Quan hệ hỗ trợ: thường diễn ra khi đk sống thuận lợi như mơi trường sống có nhiều thức ăn, chỗ ở
rộng rãi. Con đực và con cái tương đương nhau.
- Quan hệ cạnh tranh: khi đk sống bất lợi như thiếu thức ăn, nơi ở chật chội. Các cá thể trong quần
tụ cạnh tranh nhau. Khi sự cạnh tranh trở nên gay gắt, một số cá thể tách khỏi quần tụ. Đó là sự cách ly
sẽ làm giảm nhẹ sự cạnh tranh, ngăn ngừa việc gia tăng cá thể và hạn chế cạn kiệt nguồn thức ăn.
b. Quan hệ khác loài: là mối quan hệ vs nhau chủ yếu qua mặt dinh dưỡng và nơi ở. Gồm 2 mặt:
quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch.
- Quan hệ hỗ trợ: xảy ra giữa các sinh vật giúp nhau thích nghi dễ dàng vs môi trường sống gồm
các dạng:
Quan hệ giữa tảo lam và nấm trong địa y
+ quan hệ hội sinh: Là quan hệ giữa hai loài sinh vật sống chung vs nhau và chỉ có một bên có lơi,
bên kia khơng có lợi cũng khơng bị hại .
VD: sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối
Hải quỳ sống nhờ trên mai cua
Cá ép sống trên mai rùa biển
- Quan hệ đối địch gồm các dạng quan hệ sau:
+ Quan hệ cạnh tranh: sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, nguồn dinh dưỡng… và
các đk sống khác của MT. các lồi kìm hãm sự phát triển của nhau, xảy ra khi sinh vật có nhu cầu gần
giống nhau.
VD: quan hệ giữa cà phê và cỏ dại, giữa nai và ngựa…
+ quan hệ kí sinh, nửa kí sinh: SV sống nhờ trên cơ thể của SV khác, lấy các chất dinh dưỡng,
máu …từ sinh vật đó.
VD: sán kí sinh trong ruột người.
+ Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác: gồm các trường hợp động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt
con mồi, thực vật bắt sâu bọ…
4. Quần thể người có những đặc trưng sinh học như các quần thể sinh vật khác như đặc điểm về giới
tính, lứa tuổi, mật độ sinh sản và tử vong, … Ngoài ra quần thể người cịn có các đặc trưng về kinh tế,
xã hội mà các quần thể sinh vật khác khơng có. Đó là kinh tế, pháp luật, hơn nhân, giáo dục, văn hoá…
Nguyên nhân của sự khác nhau là do con người có lao động, tư duy phát triển nên có khả năng điều
chỉnh các đặc trưng sinh thai trong quần thể, cải tạo thiên nhiên.
5. Vai trị: Nhiều hoạt đơng của con người đã tác động tới môi trương tự nhiên, gây ô nhiễm và làm
suy thối mơi trường. Tuy nhiên vs sự hiểu biết ngày càng tăng con người đã và đang nỗ lực để khắc
phục tình trạng đó đồng thời bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên. Những biện pháp chính là:
- Hạn chế phát triển dân số quá nhanh
- Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên
- Bảo vệ các loài sinh vật
- Phục hồi và trồng rừng mới
- Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm
- Hoạt động khoa học của con người góp phần cải tạo nhiều giống cây trồng, vật ni có năng suất
cao.
6.Ơ nhiễm mơi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn, đồng thời các tính chất vật ly,
hố học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật
khác
Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường là:
- Một số tác đọng của tự nhiên như núi lửa, động đát, cháy rừng… cũng gây ô nhiễm MT.
- Do con người:
+ Ô nhiễm do các chất khỉ thải như CO,CO2, NO2,…
+ Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ cây trồng như thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,
diệt nấm,
+ Ơ nhiễm do chất phóng xạ: chủ yếu ô nhiễm do các hoạt động vũ khí nguyên tử, vũ khí hạt
nhân và các chất thải phóng xạ từ các nhà máy điện nguyên tử.
+ Ô nhiễm do các chất thải rắn: như cao su, nhựa, túi ni lông, sắt thép phế thải…
+ Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh: Các chất thải như phân, rác, nước thải, xác chết sinh vật…
Các biện pháp hạn chế;
- Hạn chế ô nhiễm không khí: trồng cây gây rừng, xd nhiều công viên xanh để hạn chế bụi và điều
hào khí hậu, sử dụng các nguồn năng lượng khơng gây ô nhiễm MT như năng lượng gió, năng lượng
mặt trời
- Hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật: hạn chế phun thuốc trừ sâu, tăng cường trồng rau
sạch, sử dụng thiên địch để loại trừ sâu hại cây trồng
- Hạn chế ô nhiễm chất thải rắn: thu gom các chất thải, phân loại các chất tải rắn để xử lý
* Có nhiều biện pháp hạn chế ô nhiễm MT, nhưng biện pháp quan trọng nhất là tăng cường công tác
tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phịng chống ơ nhiễm MT.
Tài nguyên thiên nhiên bao gồm đất, nước, khoáng sản, năng lượng, sinh vật… nhưng chủ yếu là
chia làm 3 dạng:
- Tài nguyên không tái sinh: là những tài nguyên sau một thời gian sử dụng sẽ dần bị cạn kiệt như
dầu lửa, than đa, khí đốt TN…
- Tài nguyên tái sinh: là những tài nguyên khi sử dụng hợp lý sẽ có đk phát triển và phục hồi như
tài nguyên đất, rừng, biển...
- Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: là ~ nguồn năng lượng sạch, khi sử dụng không gây ô nhiễm
Mt như năng lượng gió, năng lượng mặt trời…
* Vì: - Tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận. Nếu không biết khai thác và sử dụng một cách
hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên sẽ nhanh chóng bị cạn kiệt.
- Sự gia tăng dân số cùng vs những nhu cầu ngày càng cao của con người đã làm cho nguồn
tài nguyên ngày càng cạn kiệt. Một vấn đề cấp bách đặt ra là việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên
nhiên phải được sử dụng một cách hợp lý để bảo vệ và phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo
vệ môi trường.
8. Những biện pháp chủ yếu bảo vệ hệ sinh thái:
a. bảo vệ hệ sinh thái rừng;
- XD kế hoạch khai thác tài nguyên rừng ở mức độ phù hợp để tránh các hiện tượng khai thác rừng
quá mức dẫn đến cạn kiệt nguồn tài nguyên rừng.
- XD các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia để bảo vệ các nguồn sinh thái quan trọng, bảo vệ
nguồn gen quý giá, giữ cân bằng sinh thái.
- Trồng rừng để phủ xanh đất trống, đồi núi trọc.
- Phòng cháy rừng để góp phần bảo vệ tài ngun rừng, chống ơ nhiễm môi trường
b. Bảo vệ các hệ sinh thái biển:
- cần có kế hoạch khai thác tài nguyên biển một cách hợp lý
- Bảo vệ và nuôi trồng các lồi sinh vật biển q hiếm
- Chống ơ nhiễm môi trường biển: xử lý nước thải trước khi thải ra sông, biển, làm sạch bãi biển,
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường biển của người dân…
- Bảo vệ rừng ngập mặn đồng thời trồng lại rừng đã bị chặt phá.
c. bảo vệ các hệ sinh thái nông nghiệp: