Tải bản đầy đủ (.docx) (57 trang)

GIAO AN LICH SU 8 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.54 KB, 57 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20-TIẾT 36 lỚP 8a1,8a2,8a3 NGÀY Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1958 ĐẾN NĂM 1918 Chương I: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪNĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XIX. Bài 24:. CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nhận thức được: - Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam; âm mưu xâm lược c ủa chúng. - Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp: tấn công Đà Nẵng và s ự thất bại của chúng; tấn công Gia Định, mở rộng đánh chiếm các tỉnh mi ền Đông Nam Kì Phong trào kháng chiến của nhân dân ta trong những năm đầu TD Pháp tiến thành xâm lược, thái độ hèn nhát b ạc nhược c ủa tri ều đình trong việc chống lại Pháp. 2. Kỹ năng: -Có kĩ năng sử dụng bản đồ, khai thác tranh ảnh, biết so sánh nhận xét sự kiện lịch sử. 3. Thái độ - HS thấy rõ bản chất tham lam tàn bạo của TDP - Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Bản đồ chiến sự Đà Nẵng - Gia Định. Một số tranh ảnh, bảng phụ. - HS: đọc và nghiên cứu SGK. III. Phương pháp - Sử dụng đồ dùng trực quan, đàm thoại, tường thuật, KT“ khăn tr ải bàn”. IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra đầu giờ: ( 1p) - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1p. GV nêu vài nét về tình hình xã hội Việt Nam trước năm 1858, sau đó nhấn mạnh ở đầu thế kỉ XX, nhà Nguyễn còn tồn tại với tư cách là m ột nhà nước độc lập có chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Trong khi đó ở các nước xung quanh nạn bành trướng của chủ nghĩa thực dân phương Tây đang lan tràn. thực dân Pháp đang lợi dụng các mối quan hệ từ tr ước đ ể chuẩn bị xâm lược nước ta. Vậy quá trình Pháp xâm lược Việt Nam như thế nào và cuộc kháng chiến của nhân ta chống Pháp diễn ra như th ế nào, ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Hoạt động 1: ( 40p) Tìm hiểu thực dân I. Thực dân Pháp xâm lược Việt Pháp xâm lược Việt Nam. Nam Mục tiêu: trình bày nguyên nhân Pháp xâm lược VN,nét chính về chiến sự tại Đà Nẵng và Gia Định; biết được nội dung cơ bản một số điều khoản trong Hiệp ước Nhâm Tuất. 1. Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858-1859. - GV khái quát về cuộc khủng hoảng suy a) Nguyên nhân vong của chế độ PK triều Nguyễn đầu thế * Nguyên nhân sâu xa: kỉ XIX - triều đại PK cuối cùng trong lịch Bản chất tham lam tàn bạo của chủ sử VN và âm mưu xâm lược VN của TDP, nghĩa thực dân (giành giật thị nhất là từ khi bị Anh gạt khỏi Ấn Độ trường, tìm kiếm nguồn nguyên lệu (1882). Để thực hiện ý đồ xâm lược của và nhân công rẻ mạt). mình TDP đã sử dụng các phần tử công * Nguyên nhân trực tiếp: giáo đi trước một bước. - TD Pháp lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô. - GV gợi ý HS nhớ lại kiến thức phần lịch - Triều đình nhà Nguyễn suy yếu . sử thế giới Cận đại. HS theo dõi SGK và cho biết tại sao thực dân Pháp xâm lược VN? b) Diễn biến chiến sự ở Đà Nẵng. - 31.8.1858, Pháp tấn công cửa biển - GV treo lược đồ hướng dẫn HS quan sát, Đà Nẵng. xác định vị trí Đà Nẵng. (Tích hợp GDMT) - GV nêu vấn đề: Tại sao Pháp lại chọn Đà Nẵng là nơi tấn công đầu tiên? - HS trả lời. GV nhận xét, kết luận. Vì âm mưu chiến lược của Pháp là thực hiện kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh", chúng thấy Đà Nẵng là nơi có thể thực hiện được ý đồ này vì Đà Nẵng cách Huế 100km về phía Đông Nam, cảng Đà Nẵng sâu, kín gió tàu chiến của Pháp có thể hoạt động được. Cùng với hậu phương Quảng Nam( giàu có đông dân) Pháp có - 1.9.1858, Pháp nổ súng xâm lược thể thực hiện được khẩu hiệu "lấy chiến nước ta. tranh nuôi chiến tranh" và chúng trông chờ vào sự ủng hộ của giáo dân vùng này mà bọn gián điệp đội lốt giáo sĩ đã báo là - Nguyễn Tri Phương cùng ND đã anh giáo dân vùng này hoạt động khá mạnh. dũng chống trả. Cho nên âm mưu của chúng là sau khi chiếm được Đà Nẵng sẽ vượt đèo Hải Vân đánh thốc lên Huế, buộc triều đình Huế phải đầu hàng kết thúc chiến tranh. - Sáng 1.9 quân Pháp gửi tối hậu thư cho c) Kết quả quan trấn thủ Trần Hoàng yêu cầu nộp Sau 5 tháng tấn công, pháp chỉ thành không điều kiện và phải trả lời chiếm được bán đảo Sơn Trà. trong vòng 2 tiếng. Nhưng chưa đến giờ hẹn chúng đã nã đạn đại bác như mưa vào các đồn lũy của quân ta..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nguyễn Tri Phương được cử làm tổng 2. Chiến sự ở Gia Định chỉ huy mặt trận Quảng Nam - Đà Nẵng, ông đã áp dụng kế hoạch gồm hai điểm: triệt để sơ tán, làm "vườn không nhà trống"; xây dựng phòng tuyến cản giặc từ Hải Châu (chân đèo Hải Vân) đến Thạch Giản dài hơn 4km. Được sự ủng hộ và phối hợp chiến đấu của nhân dân Nguyễn Tri Phương tạm thời ngăn chặn được quân Pháp không cho chúng tiến sâu vào đất liền. - GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về tình hình chiến sự ở Đà Nẵng trong năm 1858? - HS nhận xét. GV kết luận. Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp bước đầu đã bị thất bại. - GV nêu rõ: 2. 1859, Pháp chuyển hướng tấn công, chúng chỉ để lại 1 lực lượng nhỏ để giữ bán đảo Sơn Trà, còn đại quân kéo vào đánh chiếm Gia Định. - GV treo lược đồ giới thiệu thành Gia Định, vị trí địa lí của Gia Định (Tích hợp GDMT) - HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật dạy học "Khăn trải bàn" (5p): Vì sao Pháp lại đem quân vào chiếm Gia Định? - HS thảo luận và báo cáo kết quả. - GV nhận xét kết quả của nhóm 1, 2. KL: vì Pháp gặp nhiều khó khăn: không hợp khí hậu, thiếu thuốc men, lương thực thực phẩm; tình trạng "tiến thoái lưỡng nan"-> Pháp chuyển hướng tấn công. Ngoài ra còn nhằm 3 mục tiêu: chiếm vựa lúa Nam Bộ, cắt nguồn lương thực của triều đình Huế; đi trước Anh một bước trong việc làm chủ các cảng biển ở miền Nam; chuẩn bị chiếm Cao Miên dò đường sang miền Nam Trung Quốc. - GV giới thiệu qua về thành Gia Định: Có từ thời Nguyễn Ánh, là thành lớn nhất ở Nam Kì, được xây dựng theo kiểu Vô-băng, hình chữ nhật mỗi chiều dài gần 500m, sức chứa tới 1 vạn quân, trong thành có nhiều lương thảo khí giới, xưởng đóng tàu, dinh thự, kho hầm. Trước sức tấn công mạnh mẽ của địch trấn thủ thành là Vũ Duy Ninh ra lệnh rút. - 17.2.1859, Pháp tấn công thành Gia Định.. - Quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã. - Nhân dân tự động nổi lên đánh giặc khiến cho giặc khốn đốn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> quân, một số quan lại tự sát , một số bỏ chạy về Vĩnh Long. Tuy chiếm được chưa đầy một buổi sáng nhưng quân Pháp đã không thể giữ nổi thành trước phong trào kháng chiến của nhân dân ta. - GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về thái độ chống Pháp xâm lược của triều đình Huế? ( thái độ nhèn nhát, bạc nhược không kiên quyết chống giặc, không nắm được thời cơ để hành động.) - GV phân tích: 4. 1859 Pháp vướng phải cuộc chiến tranh với Áo trên đất Italia nên không thể tiếp viện nhiều cho quân đội xâm lược VN, mâu thuẫn giữa Anh và Pháp cũng trở nên căng thẳng. trong tình hình đó Pháp đã tìm cách nghị hòa với VN, nhưng cả hai lần nghị hòa không thành do thái độ cố chấp của triều đình Huế. Cuối tháng 3.1860 quân Pháp bỏ Đà Nẵng rút toàn bộ lực lượng vào Gia Định. Tháng 7. 1860 phần lớn quân Pháp ở Gia Định bị điều động sang chiến trường Hoa Bắc chỉ để lại 1000 tên trải ra trên một phòng tuyến khoảng 10km đối diện với đại quân của Nguyễn Tri Phương. Còn Tôn Thất Cáp đang ra sức xây dựng phòng tuyến Chí Hòa. -> thái độ này của các tướng lĩnh và sách lược "thủ để hòa" của triều đình Huế đã không đuổi được quân giặc cho dù lực lượng của chúng rất mỏng. Sau Hiệp ước Bắc Kinh được kí kết 25.10.1860 Pháp đem toàn bộ hải quân ở Viễn Đông về Gia Định. - GV sử dụng kênh hình 84 SGK mô tả quân Pháp tấn công Đại đồn Chí Hòa.. - GV cung cấp thông tin sự kiện triều đình kí với Pháp Hiệp ước 1862. - GV gọi HS đọc nội dung Hiệp ước và tóm tắt nội dung cơ bản của Hiệp ước. - GV nêu câu hỏi: Tại sao triều đình lại kí kết Hiệp ước? Hiệp ước 1862 đã vi phạm chủ quyền nước ta như thế nào? Tác động như thế nào tới cuộc kháng chiến của dân. - Ngày 24.2.1861, Pháp tấn công Đại đồn Chí Hòa. - Sau 2 ngày Đại đồn thất thủ. - Pháp thừa thắng chiếm Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long. * 5.6.1862, triều đình kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất - Nội dung : SGK/116.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tộc ta? - HS trả lời theo sự gợi ý của GV. - GV KL: triều đình nhân nhượng với Pháp để bảo vệ quyền lợi của giai cấp, dòng họ, để rảnh tay ở phía Nam để đối phó với phong trào nông dân ở phía Bắc. Hiệp ước đã vi phạm chủ quyền dân tộc là cắt đất cho giặc...càng làm cho phong trào kháng chiến của nhân dân càng dâng cao mạnh mẽ hơn để chống lại kẻ cướp nước nước và bán nước. => Việc kí kết Hiệp ước Nhâm Tuất là biểu hiện cho hành động của nhà Nguyễn từng bước trượt dài trên con đường đầu hàng Pháp xâm lược. 4. Củng cố: 2p *Bài tập: Thực dân Pháp thực hiện âm mưu xâm lược Việt Nam như th ế nào? - Pháp với bản chất tham lam tàn bạo của chủ nghĩa thực dân, đầu thế kỉ XX tăng cường xâm lược thuộc địa trong đó có Việt Nam. Để thực hiện được âm mưu Pháp đã thực hiện chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh", mở đầu tấn công Đà Nẵng -> đánh thẳng vào Huế buộc triều đình Nguy ễn phải đầu hàng kết thúc chiến tranh. 5. Hướng dẫn học bài: 1p - Bài cũ: đọc lại vở ghi, SGK kết hợp với nội dung bài ghi đ ể tr ả l ời câu h ỏi cuối bài. - Bài mới: đọc và nghiên cứu phần II. + Xác định trên bản đồ những địa điểm diễn ra khởi nghĩa chống Pháp ở Nam Kì. + Tìm đọc bài thơ của Nguyễn Đình Chiểu nói về cuộc kháng chiến chống Pháp. -------------------------------------------------TUẦN 21-TIẾT 37 lỚP 8a1,8a2,8a3 NGÀY 14.1.2012 Bài 24. CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873. I. Mục tiêu 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - HS nhận thức được thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để mất 3 tỉnh miền Tây ( không kiên quy ết chống gi ặc, khong phát huy được tinh thần quyết tâm đánh giặc của ND...). Các hình th ức đấu tranh phong phú của PT yêu nước chống Pháp của ND Nam Kì ( di ễn biến,kết quả). 2. Kỹ năng - HS có kĩ năng sử dụng bản đồ, các tư liệu lịch sử, văn h ọc đ ể minh ho ạ. Quan sát tranh ảnh. 3. Thái độ - Học sinh thấy rõ bản chất tham lam tàn bạo xâm lược của thực dân Pháp. - Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của ND ta. II. Đồ dùng dạy học - GV: + Lược đồ những cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Nam Kỳ (18591874). + Tranh ảnh về cuộc tấn công của nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đánh tàu Ét-pê-răng của Pháp. + Tài liệu tham khảo (Đại cương lịch sử VN tập 2). - HS: sưu tầm thơ văn yêu nước cuối thế kỷ 19 . III. Phương pháp - Sử dụng đồ dùng trực quan, trình bày, miêu tả, đàm thoại. IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - Tại sao TDP xâm lược Việt Nam ? * Nguyên nhân sâu xa: bản chất tham lam tàn bạo c ủa ch ủ nghĩa th ực dân (giành giật thị trường, tìm kiếm nguồn nguyên lệu và nhân công r ẻ m ạt). * Nguyên nhân trực tiếp: TDP lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô;Tri ều đình nhà Nguyễn suy yếu . 3. Bài mới *Giới thiệu bài. ( 1p) Tiết trước chúng ta đã thấy được quá trình xâm l ược n ước ta c ủa TDP (1858 - 1862), triều đình Huế đã kí Hiệp ước 1862. Nhưng nhân dân ta quyết tâm đứng lên kháng chiến ngay từ những ngày đầu chúng n ổ súng xâm lược ở Đà Nẵng, Gia Định. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu cuộc kháng chiến chống TDP của nhân dân ta từ năm 1858 - 1873. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Họat động : ( 38p) Tìm hiểu cuộc I. Cuộc kháng chiến chống Pháp k/chiến chống Pháp từ năm 1858 đến từ năm 1858 đến năm 1873. năm 1873. * Mục tiêu: HS biết được diễn biến cuộc k/c ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đông Nam Kì; cuộc k/c lan rộng ra 3 tỉnh miền Tây. 1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ - GV treo lược đồ lược thuật phong trào kháng chiến của nhân dân Đà Nẵng và 3 * Tại Đà Nẵng: nhiều toán nghĩa tỉnh miền Đông Nam Kì. binh kết hợp với quân đội triều đình - HS theo dõi và ghi tóm tắt. đánh Pháp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV cung cấp thông tin: sau khi thất bại Đà Nẵng, TD Pháp kéo vào Gia Định quân đội triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã, không chủ động đánh giặc thì nhân dân đại phương tự động tổ chức thành những đội ngũ chỉnh tề kháng Pháp ngay từ khi chúng đặt chân lên đất liền như: + Toán quân 5000 người do Lê Huy, (một võ quan bị thải hồi) và Trần Thiện Chính (một chi huyện bị cách chức) chỉ huy. + Một toán quân 6000 người do Dương Bình Tâm lãnh đạo. Họ chiến đấu dũng cảm hỗ trợ cho cuộc rút lui của quân đội triều đình, hoặc bao vây phục kích quấy phá đồn trại của giặc không cho chúng đánh rộng ra. Tiêu biểu là... - GV cho HS quan sát hình ảnh Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu chiến của Pháp và trình bày vài nét về sự hoạt động của nghĩa quân. - GV cho HS quan sát hình ảnh Trương Định trên lược đồ và yêu cầu HS mô tả quang cảnh buổi lễ. (GV gợi ý: Buổi lễ diễn ra ở đâu, quang cảnh buổi lễ như thế nào? theo em người đứng ở trung tâm bức ảnh là ai? Người mặc trang phục qua lại đứng bên cạnh con ngựa, bên trái bức ảnh đại diện cho ai, họ đến đay làm gì? Phía bên phải bức tranh là những ai, họ dâng kiếm cho Trương Định với nguyện vọng gì? Tại sao ông không nhận sắc phong của triều đình để làm quan mà lại nhận chức Bình Tây Đại nguyên soái do nhân dân phong? Em có nhận xét gì về hành động của Trương Định?) - HS trả lời. GV kết luận và tường thuật ngắn gọn cuộc khởi nghĩa. - GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về phong trào kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì? GV: Như vậy từ khi TDP xâm lược Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đông Nam Kỳ, nhân dân ta đã quyết tâm kháng Pháp, phong trào diễn ra sôi nổi, với những cách đánh rất hiệu quả (đánh pháo thuyền) của Nguyễn Trung Trực, KN Trương Định làm. * Ở Gia Định. - Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Ét-pê-răng của Pháp (10.12.1861). - Cuộc khởi nghĩa Trương Định đã làm cho địch "Thất điên, bát đảo” .. * Phong trào kháng chiến dâng cao mạnh mẽ, nhiều trung tâm kháng chiến xuất hiện. 2. Kháng chiến lan rộng ra 3 tỉnh miền Tây Nam Kì. a. Tình hình nước ta sau Hiệp ước 1862. - Triều đình: tìm mọi cách đàn áp phong trào kháng chiến; cử phái đoàn sang Pháp xin chuộc lại 3 tỉnh miền Đông Nam Kì nhưng thất bại..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> cho TDP lo sợ. - GV cho HS theo dõi SGK đoạn "Sau khi kí Hiệp ước...không tốn môt viên đạn" và hãy khái quát tình hình nước ta sau Hiệp ước Nhâm Tuất? - HS theo dõi trả lời. GVKL. + Triều đình và tin tưởng vào "lương tâm hảo ý" của kẻ thù nên đã chiểu theo các điều ước đã kí mà thực hiện. Khi cho rằng mặt Nam đã yên, triều đình tập trung lực lượng đối phó với phong trào khởi nghĩa nông dân ở mặt Trung và Bắc, đồng thời mở cuộc ngoại giao...trong khi đó Pháp đang ráo riết chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây. + Pháp sau khi thăm dò tình hình triều đình Huế, thấy thời cơ đã đến, ngày 20.6.1867 Pháp kéo đến trước tỉnh thành Vĩnh Long. Trong tình thế khó xử, kinh lược sứ miền Tây là Phan Thanh Giản đã nộp thành rồi viết thư cho quan lại các tỉnh An Giang, Hà Tiên không kháng cự tránh đổ máu vô ích.. - Pháp: Từ 20.6 đến 24.6.1867 chiếm nốt 3 tỉnh mền Tây Nam kỳ Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên không tốn 1 viên đạn.. b. Phong trào kháng chiến của nhân dân 6 tỉnh Nam Kì. - Nhân dân Nam Kì nổi lên chống Pháp ở nhiều nơi, nhiều trung tâm kháng chiến thành lập: Đồng Pháp Mười, Tây Ninh. Nổi bật là cuộc KN Trương Quyền, Phan Tôn , Phan liêm, Nguyễn Trung Trực. + Phong trào tiếp tục phát triển đến 1875.. - GV nêu vấn đề: Tại sao Pháp nhanh chóng chiếm được 3 tỉnh miền Tây mà không tốn một viên đạn? ( Do thái độ nhu nhược sợ giặc của triều đình ; tình hình Pháp có nhiều thuận lợi) - GV cung cấp thông tin và kết hợp chỉ lược đồ hình 68 : Sau khi chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ, PT kháng chiến của ND 6 tỉnh diễn ra ở nhiều nơi... - HS đọc một số đoạn văn, thơ của Nguyễn Đình Chiểu về cuộc kháng chiến chống Pháp "Chạy giặc", "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ trình bày những nét chính về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Nam Kì và nhận xét về phong trào này? - GV nhận xét. 4. Củng cố: 2p - Tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta được thể hiện như thế nào? 5. Hướng dẫn học bài: 1p.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bài cũ: trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK. - Bài mới: đọc và nghiên cứu bài 25. + Tại sao phải đến 1873 Pháp mới khởi sự âm mưu đánh chi ếm B ắc Kì? --------------------------------------------KÍ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày 30 tháng 12 năm 2011. NGUYỄN MINH TRÍ. TUẦN 22-TIẾT 38 lỚP 8a1,8a2,8a3 NGÀY Bài 25. KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873 - 1884) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nhận thức được tình hình VN trước khi thực dân Pháp đánh Bắc Kì ; âm mưu của TDP sau khi chiếm được Nam Kì, chuẩn b ị đánh chiếm Bắc Kì: xâm lược cả nước VN; thái độ của triều đình Huế trước vi ệc TDP đánh chiếm Bắc Kì; sự chống trả quyết liệt của quan dân Hà N ội và các địa phương khác ở Bắc Kì trước cuộc tấn công của TDP. 2. Kỹ năng - HS có kĩ năng sử dụng bản đồ tường thuật những sự kiện lịch sử. 3.Thái độ - HS có thái độ đúng khi xem xét sự kiện lịch sử nhất là v ề công, t ội c ủa nhà Nguyễn. Trân trọng và tôn kính những vị anh hùng DT. - Căm ghét bọn TD Pháp tham lam, tàn bạo và những hành đ ộng b ạc nh ược của triều đình Huế. II. Chuẩn bị - GV: Bản đồ TD Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ nhất, bản đồ chiến sự Hà N ội 1873..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS: đọc và nghiên cứu SGK. III. Phương pháp - Sử dụng đồ dùng trực quan, trình bày, miêu tả, đàm thoại, KT “ Khăn tr ải bàn”. IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - Trình bày tóm lược cuộc k/c chống Pháp của nhân dân Nam Kì từ 1858 1875? 3. Bài mới *Giới thiệu bài: 1p GV nêu vấn đề: Vì sao phải đến năm 1873 Pháp m ới kh ởi s ự âm m ưu đánh chiếm Bắc Kì? Nhân dân Bắc Kì quyết tâm chống Pháp ra sao? Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động : ( 38p) Tìm hiểu thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất. Cuộc k/c ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.  Mục tiêu: HS biết được âm mưu diễn biến cuộc tấn công đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất của thực dân Pháp. Trình bày được cuộc k/c của quân dân HN và các địa phương khác ở Bắc Kì trước cuộc tấn công của TDP. - GV cung cấp thông tin về tình hình Việt Nam sau năm 1867. + Triều đình tìm mọi cách đàn áp khởi nghĩa của nhân dân, cầu cứu nà Thanh thậm chí phải nhờ Pháp từ Sài Gòn đem quân ra dẹp các toán thổ phỉ. Trong khi đó nhà Nguyễn lại cự tuyệt các đề nghị cải cách. Từ chính sách đó của triều đình càng tạo điều kiện cho Pháp thực hiện mưu đồ mở rộng cuộc xâm lăng của chúng. Nhưng cho đến trước năm 1873 Pháp vẫn chưa dám đem quân ra Bắc Kì. - GV nêu vấn đề: Tại sao cho đến trước năm 1873 Pháp vẫn chưa dám đem quân ra Bắc Kì? - HS dựa vào kiến thức bài trước để trả lời. - - GVKL: Pháp gặp phải phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì phát triển khắp mọi nơi; tình hình chính trị của Pháp chưa ổn định vì bị đánh bại trong cuộc chiến tranh Pháp - Phổ 1870, một phần lãnh thổ của nước Pháp bị quân Đức chiếm đóng.. Nội dung I. Tìm hiểu thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất. Cuộc kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì.. 1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì. *Pháp: thiết lập bộ máy cai trị, đẩy mạnh chính sách bóc lột, cướp đoạt ruộng đất... *Triều đình: ra sức vơ vét tiền của của dân, đàn áp các cuộc khởi nghĩa, bồi thường chiến phí -> kinh tế suy sụp, tài chính thiếu hụt, đời sống ND cực khổ.. 2. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) *Nguyên nhân - Âm mưu chiếm toàn bộ VN..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Dùng VN làm bàn đạp nhảy vào - GV nêu vấn đề: Vì sao Pháp đánh chiếm Trung Quốc. Bắc Kì? + Nguyên nhân trực tiếp: cuối năm - GV nhấn mạnh: Nam Kì đã được củng 1872, lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, cố, biết rõ triều đình suy yếu không có quân Pháp do Gấc-ni-ê chỉ huy kéo phản ứng gì. quân ra Bắc. - GV cho HS theo đõi SGK đoạn "Lợi dụng...kéo ra Bắc." và cho biết thực dân Pháp đã tiến hành kế hoạch đánh chiếm * Diễn biến : SGK Bắc Kì như thế nào? - GV : khi đến Hà Nội Gác-ni-ê giở trò khiêu khích: cướp phá, đánh đập binh lính và dân thường, khước từ thương thuyết với Nguyễn Tri Phương... - GV treo lược đồ trình bày diễn biến Pháp đánh chiếm Bắc Kì. - GV cung cấp số liệu cho thấy tương quan lực lượng giữa quân triều đình và quân Pháp. + Pháp: 200 lính, 11 khẩu đại bác, 2 tàu chiến, 1 tàu đổ bộ. + Quân triều đình: 7000 quân cùng với lực lượng phối hợp của nhân dân. HS quan sát tranh "Vũ khí của binh lính nhàNguyễn" và cho nhận xét. - GV nêu vấn đề cho HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật "Khăn trải bàn" (5p): Tại sao quân triều đình ở Hà Nội đông mà không thắng được giặc? - GV đánh giá kết quả của nhóm 3, 4. ( Vũ khí thiếu và lạc hậu, đường lối đánh giặc sai lầm không chủ động tấn công giặc, chính sách quân sự bảo thủ của nhà Nguyễn.) - GV treo lược đồ lược thuật cuộc kháng chiến của ND HN và các tỉnh đồng bằng. Tiêu biểu là chiến thắng Cầu Giấy.. - GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân nào làm nên chiến thắng Cầu Giấy ? Chiến thắng này có ý nghĩa như thế nào? - HS trả lời. GVKL.. *Kết quả: chưa đầy một ngày thành HN rơi vào tay giặc. 3. Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì (1873 - 1874) *Hà Nội Nghĩa binh bí mật quấy rối địch, phá kho đạn của giặc... *Các tỉnh đồng bằng: căn cứ kháng chiến được lập ra khắp nơi. - Chiến thắng Cầu Giấy (21.12.1873). -> Khiến cho quân Pháp hoang mang, cổ vũ tinh thần chiến đấu của nhân dân ta. * Ngày 15.3.1874 triều đình kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì thuộc Pháp..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV cung cấp thông tin triều đình kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất - GV nêu câu hỏi: Vì sao triều đình kí Hiệp ước Giáp Tuất 1874? ( Vì tư tưởng chủ hòa để bảo vệ quyền lợi của dòng họ và giai cấp.) *GVKL: Hiệp ước với những điều khoản nặng nề có ảnh hưởng đến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta, chủ quyền dân tộc bị chia cắt, tạo điều kiện để Pháp thực hiện các bước xâm lược tiếp theo. Việc kí Hiệp ước là một tính toán thiển cận của triều đình Huế. Việc thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì thuộc Pháp là bước trượt dài trên con đường đi đến đầu hàng hoàn toàn của triều đình phong kiến nhà Nguyễn trước cuộc xâm lăng của tư bản phương Tây. 4. Củng cố: 2p Bài tập: Điền chữ Đ (đúng), chữ S (sai) vào ô trống trước câu tr ả l ời đúng. Đ. Do TDP gặp nhiều khó khăn nên mãi tới 1873 Pháp mới kh ởi sự kế hoạch đánh chiếm Bắc Kì.. S. Quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy kéo quân ra Bắc 20.11.1873. S Đ. Giấy. Pháp bị thất bại trong kế hoạch đánh thành Hà Nội Nhân dân ta phối hợp với quân triều đình làm nên chiến th ắng C ầu. Triều đình nhu nhược kí Hiệp ước Giáp Tuất. 5. Hướng dẫn học bài: 1p - Bài cũ: trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài - Bài mới: đọc và nghiên cứu sgk phần I + Tại sao phải mất 10 năm chờ đợi thực dân Pháp mới lại tiến đánh B ắc Kì? + Giải thích khái niệm " Thuộc địa nửa phong kiến" -------------------------------------------------Đ.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN 23-TIẾT 39 lỚP 8a1,8a2,8a3 NGÀY Bài 25. KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC. Bài 25 (1873 - 1884) (tt) KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC. I. Mục tiêu 1. Kiến thức : HS hiểu được : + Tại sao năm 1882, thực dân Pháp lại đánh Bắc Kì lần thứ hai. + Những đề nghị canh tân đất nước( nội dung,lí do không được chấp nhận). + Những điểm chính của hiệp ước Hác-măng năm 1883 và hiệp ước Pa-tơnốt 1884. + Trách nhiệm của triều đình Huế đối với việc để mất nước vào tay Pháp. 2. Kĩ năng - HS nâng cao kĩ năng sử dụng bản đồ, đánh giá sự kiện . 3. Thái độ - HS thể hiện lòng yêu nước, trân trọng những chiến tích chống gi ặc c ủa cha ông, tôn kính những anh hùng dân tộc hy sinh vì nghĩa l ớn : Hoàng Diệu, Nguyễn Tri Phương...Căm ghét bọn thực dân cướp nước và triều đình phong kiến đầu hàng. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bản đồ TDP đánh Bắc Kì lần thứ hai. Bản đồ trận Cầu Gi ấy l ần hai. - HS: đọc và nghiên cứu SGK. III. Phương pháp - Sử dụng đồ dùng trực quan, trình bày, tường thuật, đàm thoại. IV. Tổ chức giờ học 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: 3P - Thực dân Pháp đã tiến hành đánh chiếm Bắc Kì như thế nào? Tại sao quân triều đình ở Hà Nội đông mà vẫn không thắng được giặc?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Cuối năm 1872, lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, quân Pháp do G ấc-ni-ê ch ỉ huy kéo quân ra Bắc. + Vũ khí thiếu và lạc hậu Đường lối đánh giặc sai lầm không chủ động tấn công giặc, chính sách quân sự bảo thủ của nhà Nguyễn. 3. Bài mới *Giới thiệu bài : (1p) Sau Hiệp ước Giáp Tuất (1874) phong trào kháng chiến của quần chúng lên mạnh, họ quyết đánh cả TDP và triều đình đầu hàng, triều đình Huế rất lúng túng để ổn định tình hình trong nước. Tình hình nước Pháp và quốc tế có nhiều thay đổi, thúc đẩy Pháp cần phải nhanh chóng hơn chiếm lấy Bắc Kì và toàn quốc. Cho nên TDP đã tiến đánh B ắc Kì l ần hai đánh Thuận An, buộc triều đình Huế đầu hàng. Vậy TDP đánh Bắc Kì lần hai như thế nào, nhân dân ta kháng Pháp ra sao ,ta vào bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động : Tìm hiểu thực dân Pháp II. Thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần đánh bắc kì lần thứ hai. Nhân dân bắc thứ kì tiếp tục kháng chiến trong những hai. Nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng năm 1882 - 1884. chiến trong những năm 1882 - 1884.  Mục tiêu: HS biết được âm mưu diễn biến cuộc tấn công đánh chiếm Bắc Kì lần thứ 2 của TDP. Trình bày được sự chống trả quyết liệt của quân dân HN và các địa phương khác ở Bắc Kì trước cuộc tấn công của TDP. Biết được ND Hiệp ước Pa-tơ-nốt. 1. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì - HS: Đọc SGK từ “ Hiệp ước ...đổ bộ lên lần thứ hai (1882) Hà Nội” và trả lời câu hỏi TD Pháp a. Hoàn cảnh. đánh chiếm Bắc Kì lần II trong hoàn * Trong nước. cảnh nào? - Sau điều ước 1874 quần chúng cả (Tình hình trong nước và tình hình nước phản đối mạnh, nhiều cuộc khởi nước Pháp đầu thập kỉ 80). nghĩa bùng nổ ,điển hình là cuộc khởi nghĩa Trần Tấn và Đặng Như Mai. - Kinh tế suy sụp. - Giặc cướp nổi lên nhiều nơi. - Triều đình khước từ mọi cải cách duy tân. - > Tình hình đất nước rối loạn. * Thực dân Pháp. - GV: duyên cớ trực tiếp TD Pháp đánh - Nước Pháp đang chuyển sang giai chiếm Bắc Kì lần II? đoạn đế quốc chủ nghĩa. - GV: Dùng bản đồ TDP đánh Bắc Kì - Nhu cầu XL chiếm thuộc địa là thiết lần hai để minh hoạ chiến sự ở Hà Nội yếu nên chúng quyết tâm đánh Bắc Kì khi TD Pháp chiến Bắc kì lần II. lần II. " Vừa đặt chân đến Hà Nội Ri-vi-e đã giở trò khiêu khích, đòi đóng quân trong b. Diễn biến..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> thành, phá hủy các công sự phòng thủ trên mặt thành. Mờ sáng 25.4 Ri- vi-e gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Hà Nội là Hoàng Diệu đòi nộp thành. Không đợi trả lời, y đã ra lệnh nổ súng đánh thành..." - GV: Em có đánh giá như thế nào về thái độ của triều đình ? Hậu quả của thái độ đó là gì? (Quân Thanh ào ạt tiến vào nước ta, quân Pháp nhanh chóng chiếm Hòn Gai, Nam Định và 1 số nơi khác ở Bắc Kì). - GV sử dụng lược đồ trình bày cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Bắc Kì. GV: Sử dụng bản đồ trình bày PT kháng chiến của ND Bắc Kỳ phối hợp với quân triều đình đánh Pháp. - GV: Em có nhận xét, đánh giá như thế nào về tinh thần kháng Pháp của nhân dân Hà Nội Và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì? Tại sao TD Pháp không nhượng bộ triều đình Huế sau khi Ri-vi-e bị giết tại trận Cầu Giấy 1883? (Vì tham vọng XL của Pháp, chúng quyết tâm xâm chiếm toàn bộ nước ta. Triều đình Huế nhu nhược, yếu hèn càng thúc đẩy Pháp đánh mạnh hơn). - GV: trình bày cuộc tấn công của quân Pháp vào Thuận An. - GV nêu vấn đề: Trước tai họa mới đang đến gần với tư cách là người quản lí điều hành đất nước triều đình cần phải làm gì? Trong khi đó thì hành động của triều đình Huế ra sao?. - Lấy cớ nhà Nguyễn vi phạm điều ước 1874 và tiếp tục giao thiệp với Nhà Thanh, quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy dẫn quân ra HN. - Ngày 25.4.1882 quân Pháp nổ súng đánh thành. - Quân ta anh dũng chống trả. - KQ: thành Hà Nội thất thủ, Hoàng Diệu tự tử. -> Pháp nhanh chóng chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc Kì. - Quân Thanh ồ ạt kéo sang nước ta.. 2. Nhân dân Bắc Kì tiếp tục cuộc kháng Pháp. - ND Hà Nội thực hiện "Vườn không, nhà trống". Đánh giặc bằng mọi thứ vũ khí. - Quân ta lập nên chiến thắng Cầu Giấy lần II (19.5 - 1883) Ri-vi-e bị giết. - Pháp rút chạy khỏi HN và một số nơi khác. - Triều đình không có quyết tâm chống giặc. - Pháp quyết định tấn công Sơn Tây và Thuận An buộc triều đình Huế phải đầu hàng.. 3. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ 1884. a. Thực dân Pháp tấn công Thuận An.. - Chiều 18.8.1883 TD Pháp tấn công Thuận An. - GV nhấn mạnh về cơ bản Hiệp ước - 20.8.1883 đổ bộ lên Thuận An. Triều đã biến nước ta thành thuộc địa của đình Huế hoảng hốt đình chiến và chấp Pháp. nhận ký hiệp ước Hác-măng - HS đọc SGK/124 và cho biết thái độ (25.8.1883). của nhân dân khi triều đình kí các hiệp ước đầu hàng? * Nội dung (SGK). - 6.6.1884 triều đình kí với Pháp Hiệp - HS giải thích "Thuộc địa nửa phong ước Pa-tơ-nốt -> chấm dứt sự tồn tại.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> kiến" của triều đại pk Nguyễn thay vào đó là - GVKL: Triều đình phong kiến để chế độ thuộc địa nửa phong kiến . nước ta rơi vào tay thực dân Pháp từ chỗ không tất yếu trở thành tất yếu. 4. Củng cố: 3p Bài tập: Tại sao nói từ năm 1858 đến năm 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược? 5. Hướng dẫn học bài: 1p - Bài cũ: trả lời các câu hỏi và làm bài tập. - Bài mới: đọc và ngiên cứu sgk bài 26: + Tìm hiểu nguên nhân cuccọ phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế. + Sưu tầm tư liệu về vua Hàm Nghi và Tôn Thất Tuyết. ------------------------------------------------. KÍ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày 15 tháng 1 năm 2012. NGUYỄN MINH TRÍ.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TUẦN 24-TIẾT 40 lỚP 8a1,8a2,8a3 NGÀY BÀI 26 PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX( TỪ SAU 1885) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: -HS nhận biết được: việc phân hóa trong triều đình Huế từ sau Hiệp ước 1884: phe chủ chiến và phe chủ hòa. - Cuộc phản công ở kinh thành Huế của phái chủ chiến ( 1885). - Hiểu khái niệm “phong trào Cần Vương”, biết được hai giai đoạn c ủa PT Cần Vương. 2. Kỹ năng - HS có kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật các trận đánh, kĩ năng khai thác tranh ảnh lịch sử. 3 Thái độ - Bồi dưỡng nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. - Biết ơn những văn thân, sĩ phu yêu nước đã hy sinh cho độc lập dân t ộc. II. Đồ dùng dạy học - GV: Lược đồ kinh thành Huế năm 1885. Chân dung vua Hàm Nghi, Phan Đình Phùng, Tôn Thất Thuyết. - HS; đọc và nghiên cứu SGK. III. Phương pháp - Sử dụng đồ dùng trực quan, trình bày, miêu tả, đàm thoại, KT ‘Khăn trải bàn’ IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu nội dung Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt 1884? 3. Bài mới *Giới thiệu bài: 1p. Sau điều ước Pa-tơ-nốt (1884) triều đình phong kiến Nguyễn chính thức đầu hàng TD Pháp. Cuộc kháng chiến chống Pháp vẫn phát tri ển mạnh vào những năm cuối thế kỉ XIX. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Họat động : Tìm hiểu cuộc phản công I. Cuộc phản công của phái chủ của phái chủ chiến tại kinh thành Huế. chiến tại kinh thành Huế. Vua Vua Hàm Nghi ra "chiếu cần vương". Hàm Nghi ra "chiếu cần vương". *Mục tiêu: trình bày trên lược đồ cuộc phản công quân Pháp của phái chủ.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chiến ở kinh thành Huế. Những nét khái quát của PT Cần Vương. - Hiểu khái niệm “phong trào Cần Vương”, biết được hai giai đoạn của PT Cần Vương. - GV nêu rõ: phe chủ chiến gồm những thành phần nào, hình thành từ bao giờ, hành động cảu phe chủ chiến được ai ủng hộ và có tác dụng như thế nào? - GV nêu vấn đề: vì sao phái chủ chiến lại phản công quân Pháp ở kinh thành Huế? - GV hướng dẫn HS quan sát chân dung Tôn Thất Thuyết và yêu cầu HS trình bày những hiểu biết của bản thân về Tôn Thất Thuyết. GV nhấn mạnh con người của ông và hành động phản công Pháp tại kinh thành Huế. - HS đọc kênh chữ và nhận xét về sự chuẩn bị của phe chủ chiến? - GV treo lược đồ, giải thích các kí hiệu và trình bày vụ biến kinh thành Huế . + Nhìn vào sơ đồ ta thấy rõ kinh thành Huế nằm ngay bên bờ sông Hương, trên đường đi ra Quảng Triị và vào Đà Nẵng. Ở ngay sát kinh thành (về phía Đông) là Đồn Mang Cá là nơi đóng quân của Pháp. Từ nơi đóng quân này, giặc Pháp có thể kiểm soát được mọi hoạt động của lực lượng chống Pháp bên trong thành. Tòa Khâm Sứ nằm ngay bên bờ nam sông Hương là nơi các sĩ quan Pháp ở, đại diện cho chính phủ Pháp (kiểu như Đại Sứ Quán) - GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về vị trí của kinh thành Huế? - HS quan sát sơ đồ và nhận xét. - GVKL: ở vào vị trí như vậy kinh thành Huế đứng trước sự uy hiếp trắng trợn của kẻ thù. Trước sự uy hiếp đó phái chống Pháp trong triều do Tôn Thất Thuyết cầm đầu đã quyết định phản công. Trước hành động ngày một quyết liệt của phái chủ chiến. Thực dân Pháp lo sợ tìm mọi cách để tiêu diệt phái chủ chiến. để thực hiện được mưu đồ đen tối đó, Tòa Khâm Sứ đã cho mười Tôn. 1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở Huế tháng 7-1885. a. Nguyên nhân - Triều đình đầu hàng TDP xâm lược. - Phái chủ chiến muốn giành lại chủ quyền từ tay Pháp.. b. Diễn biến:. - Đêm 4, rạng sáng 5-7-1885 Tôn Thất Thuyết ra lệnh tấn côngTòa Khâm Sứ, đồn Mang Cá. - Lúc đầu Pháp hoảng hốt rối loạn, sau đó chung chiếm lại Hoàng Thành. - Chúng tàn sát, cướp bóc dã man, giết hại hàng trăm người dân vô tội. c. Kết quả: Vụ biến kinh thành Huế thất bại.. 2. Phong trào Cần Vương bùng nổ và lan rộng. a. Nguyên nhân. - Vụ biến kinh thành thất bại..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thất Thuyết sang để bàn về việc vào - Vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần triều yết kiến nhà vua và trình quốc Vương. thư, nhưng thực chất chúng định thủ - > PT Cần Vương bùng nổ. tiêu ông. Tôn Thất Thuyết cảnh giác cáo bệnh không đi và quyết định hành động trước. - GV gợi ý HS trả lời câu hỏi: Theo em nguyên nhân nào dẫn đến PT Cần Vương bùng nổ? - HS trả lời. GVKL - GV cho HS quan sát chân dung vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết (giới thiệu vài nét về tiểu sử, lập trường quan điểm, tính cách) - GV nêu rõ : hưởng ứng chiếu Cần Vương một phong trào chống Pháp đã dâng cao sôi nổi mạnh mẽ kéo dài đến cuối thế kỉ XIX dược gọi là phong trào Cần Vương. - GV nêu câu hỏi: Tại sao gọi phong trào đấu tranh cuối thế kỉ XIX là phong trào Cần Vương? (Thực chất là phong trào đấu tranh cchống ngoại xâm của nhân dân dưới ngọn cờ của một ông vua yêu nước.) *GV phân tích: Từ hành động tự vệ chính đáng chuyển sang phát động cuộc kháng chiến trong toàn quốc. Tinh thần cơ bản của chiếu Cần Vương thể hiện việc cố gắng gắn quyền lợi của triều đình với quyền lợi của dân tộc. Do đó đã thúc đẩy, cổ vũ nhân dân tham gia kháng chiến trong những năm tiếp theo. - GV nêu vấn đề cho HS thảo luận nhóm theo " Kĩ thuật khăn trải bàn" (4p): Vì sao nói hành động của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết là hành động yêu nước và được đánh giá cao? - GV nhận xét kết quả của hai nhóm. KL căn cứ vào hoàn cảnh lịch sử để giải thích. - GV treo lược đồ, HS quan sát và nhận xét về phong trào Cần Vương ở giai đoạn 1? - HS: đọc phần kênh chữ SGK và nhận xét gì về thái độ của dân chúng đối với. b. Diễn biến: - Giai đoạn 1 (1885 - 1888) PT bùng nổ mạnh mẽ nhất ở khắp Bắc - Trung Kì PT được đông đảo quần chúng tham gia, ủng hộ. - Giai đoạn 2 (1888 -1896) Phong trào được duy trì và quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa có quy mô và trình độ tổ chức cao..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> PT Cần Vương? GV: Tuy vua Hàm Nghi bị bắt và bị đầy đi An-giê-ri. Nhưng PT Cần Vương vẫn được duy trì và dần quy tụ thành những cuộc khởi nghĩa lớn có quy mô và trình độ tổ chức cao. 4. Củng cố: 2p - Tại sao phe chủ chiến phản công quân Pháp ngay t ại kinh thành Huế? - Vì sao phong trào Cần Vương bùng nổ? 5. Hướng dẫn học bài: 1p - Bài cũ: trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài; trình bày tóm tắt phong trào Cần Vương giai đoạn 1 trên lược đồ. - Bài mới: đọc và nghiên cứu SGK phần II. + Tìm những điểm khác nhau giữa cuộc k/n Ba Đình , Bãi Sậy và cu ộc k/n Hương Khê. --------------------------------------------------. TUẦN 25-TIẾT 41 lỚP 8a1,8a2,8a3 NGÀY BÀI 26.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX. ( tt ) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết được những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào C ần Vương: khởi nghĩa Ba Đình, khởi nghĩa Bãi Sậy, khởi nghĩa Hương Khê ( thời gian, người lãnh đạo kết quả, ý nghĩa). - Phong trào nông dân Yên Thế: thời gian tồn tại, diễn biến, nguyên nhân thất bại ,ý nghĩa. 2. Kỹ năng - HS nâng cao kĩ năng sử dụng bản đồ để tường thuật các tr ận đánh; kĩ năng đánh giá sự kiện. 3. Thái độ - Nâng cao lòng yêu nước. - Biết ơn những văn thân, sĩ phu yêu nước đã hy sinh cho độc lập dân t ộc. II. Đồ dùng dạy học -GV:- Lược đồ các cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê. - Phiếu học tập. - HS: Đọc và nghiên cứu SGK, bảng phụ. III. Phương pháp - Sử dụng đồ dùng trực quan, miêu tả, tường thuật, trao đổi đàm tho ại, KT ‘Khăn trải bàn’. IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - Nêu nguyên nhân dẫn đến vụ biến kinh thành Huế 5/7/1885? -Trình bày tóm lược diễn biến giai đoạn 1 của phong trào Cần V ương? 3. Bài mới *Giới thiệu bài: 1p Phong trào Cần Vương bùng nổ từ sau vụ biến kinh thành Hu ế, vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương, phong trào phát triển sôi nổi khắp Bắc và Trung Kì. Tháng 1/1888 vua Hàm Nghi bị bắt, kết thúc giai đoạn 1 c ủa phong trào Cần vương. Từ đó trở đi phong trào phát triển mạnh quy tụ thành các cuộc khởi nghĩa lớn: Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào. Hoạt động của thầy và trò Nôi dung *Hoạt động : ( 37p) Tìm hiểu những II. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào phong trào Cần Vương. Cần Vương. Mục tiêu: trình bày được trên lược đồ diễn biến các cuộc khởi nghĩa lớn trong PT Cần Vương; biết được nguyên nhân,diễn biến,kết quả,ý nghĩa của cuộc.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> khởi nghĩa Yên Thế. - GV treo lược đồ miểu tả cứ điểm Ba Đình. - GV giới thiệu về lãnh đạo và thành phần tham gia khởi nghĩa.. 1. Khởi nghĩa Ba Đình. - GV nêu câu hỏi: Theo em tại sao cuộc khởi nghĩa có tên là Ba Đình? (Cái tên Ba Đình đã ăn sâu trong trái tim mỗi người dân VN. Đó là quảng trường Ba Đình lịch sử. ) - GV treo lược đồ giới thiệu căn cứ Bãi Sậy - GV cung cấp thông tin về Nguyễn 2. Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892). Thiệt Thuật. 3.Khởi nghĩa Hương Khê(1885 - 1895) - GV treo lược đồ giới thiệu địa bàn hoạt động và căn cứ của cuộc khởi nghĩa. *Địa bàn hoạt động: bốn tỉnh Thanh - GV cho HS quan sát hình ảnh súng Nghệ - Hà - Quảng. trường mà nghĩa quân đã chế tạo được - Căn cứ: Ngàn Trươi (Hương Khê theo mẫu súng của Pháp, cách bố trí xây Hà Tĩnh) dựng 15 thứ quân. * Lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao - GV tường thuật diễn biến cuộc KN Thắng. Hương Khê trên lược đồ. - GV nêu vấn đề HS thảo luận nhóm *Diễn biến: (4p):Tại sao nói cuộc KN Hương Khê là + Giai đoạn 1: (1885 - 1888) XD căn tiêu biểu nhất trong phong trào Cần cứ và chuẩn bị lực lượng, rèn đúc vũ Vương? khí. - Đại diện báo cáo kết quả. GVKL. + Giai đoạn 2: (1888 - 1895). (+ Lãnh đạo phần lớn là văn thân các Nghĩa quân dựa vào rừng núi hiểm tỉnh Thanh- Nghệ - Tĩnh; trở tiến công địch, chỉ huy thống nhất + Thời gian tồn tại: 10 năm đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch. + Quy mô rộng lớn; + Thực dân Pháp tập trung lực lực + Tính chất ác liệt (chiến đấu cam go) lượng bao vây, cô lập nghĩa quân và chống Pháp và triều đình phong kiến bù tấn công vào căn cứ Ngàn Trươi. nhìn; + 28.12.1895 Phan Đình Phùng hy + Lập nhiều chiến công.) sinh, nghĩa quân tan dã. -> Cuộc KN đánh dấu bước phát triển cao nhất của PT CV dưới sự lãnh đạo của các văn thân, sỹ phu yêu nước, KN Hương Khê thất bại đánh dấu PT CV chấm dứt trong cả nước. 4. Củng cố: 2p - Em có nhận xét gì về phong trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIX?.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Nhận xét về: Lãnh đạo, lực lượng tham gia, những hạn chế, tương quan lực lượng. 5. Hướng dẫn học bài: 2p - Bài cũ: trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài; phân tích nguyên nhân th ất bại của phong trào Cần Vương. - Bài mới: đọc và nghiên cứu SGK bài 27 + So sánh khởi nghĩa Yên Thế có đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời. ------------------------------------------------------. KÍ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày tháng năm 2012. NGUYỄN MINH TRÍ. TUẦN 26-TIẾT 42 lỚP 8a1,8a2,8a3 NGÀY BÀI 27 KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỶ XIX. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nhận biết được: + Đặc điểm một loại hình đấu tranh vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XIXphong trào không có sự chi phối của tư tưởng Cần vương. Biết đ ược cuộc Khởi nghĩa Yên Thế . + Nguyên nhân bùng nổ, diễn biến, kết quả, nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của khởi nghĩa Yên Thế. 2. Kỹ năng - HS có kĩ năng miêu tả, tường thuật,sử dụng lược đồ, đối chi ếu so sánh, phân tích đánh giá sự kiện lịch sử. 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Khắc sâu hình ảnh người nông dân Việt Nam: cần cù, chất phác, yêu t ự do, căm thù quân xâm lược. Biết ơn người anh hùng dân tộc Hoàng Hoa Thám. II. Đồ dùng dạy học - GV: Lược đồ KN Yên Thế, bảng phụ. - HS : đọc và nghiên cứu SGK. III. Phương pháp - Sử dụng đồ dùng trực quan, miêu tả, tường thuật, đàm thoại. IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - KN Ba Đình, Bãi Sậy diễn ra ntn? Điểm khác nhau về căn cứ Ba Đình - Bãi Sậy? - Vì sao nới cuộc KN Hương Khê là tiêu biểu nhất trong PT Cần Vương? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: 1p. Trong cao trào vũ trang chống Pháp cuối thế kỉ XI X, bên cạnh các cuộc khởi nghĩa do văn thân sĩ phu lãnh đạo còn có các cuộc khởi nghĩa t ự phát của nông dân. Tiêu biểu nhất là cuộc đấu tranh của nông dân Yên Thế, tỉnh Bắc Giang do Hoàng Hao Thám lãnh đạo. Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: ( 28p)Tìm hiểu khởi nghĩa I. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 Yên Thế (1884 - 1913) 1913)  Mục tiêu: HS nhận thức được nguyên nhân bùng nổ, diễn biến, kết quả, nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Yên Thế. - GV treo lược đồ giới thiệu địa hình, con người của vùng đất này. * Căn cứ: nằm ở phía tây bắc tỉnh - HS quan sát và nhận xét về căn cứ. Bắc Giang, địa hình hiểm trở. - HS theo dõi SGK đoạn "Tình hình...đấu tranh" và cho biết vì sao nông dân Yên Thế 1. Nguyên nhân nổi dậy đấu tranh? - Đời sống nông dân cực khổ. - GV giải thích rõ vì sao người dân Yên Thế - Pháp mở rộng phạm vi chiếm lại căm ghét bọn thực dân, phong kiến đóng. (phần lớn ở đây là dân ngụ cư, đã từng phải troón tránh phu phen tạp dịch, thiên tai, dịch họa). Họ gan góc, dũng cảm, yêu cuộc sống tự do và sẵn sàng chiến đấu để bảo vệ cuọc sống đó. -> Cuộc khởi nghĩa ắt đầu từ khi thực dân Pháp hành quân lên Yên Thế. 2. Diễn biến - GV sử dụng lược đồ tường thuật tóm tắt 3 a. Giai đoạn 1 (1884 - 1892) giai đoạn của cuộc khởi nghĩa. - Nghĩa quân hoạt động riêng lẻ. - HS theo dõi và ghi tóm tắt. - Chưa có sự chỉ huy thống nhất. - GV giới thiệu về Hoàng Hoa Thám: xuất - Thủ lĩnh có uy tín là Đề Nắm thân trong một gia đình nông dân nghèo ở.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hưng Yên. Nhìn trong ảnh ta thấy ông có vóc người vạm vỡ, mặc áo dài đen dầu vấn khăn, mắt một mí. Là người mưu trí dũng cảm, căm thù thực dân và phong kiến, luôn trung thành với những người có cùng cảnh ngộ, hết lòng thương yêu nghĩa quân. - GV nêu vấn đề: Tại sao 2 lần Đề Thám xin giảng hòa Pháp đều chấp nhận? Vì quân Pháp cũng bị tổn thất nhiều cần có thời gian để khôi phục , hơn nữa Pháp chấp nhận giảng hòa nhằm mục đích tìm cách mua chuộc dụ dỗ Đề thám đầu hàng. - GV cung cấp thông tin trong lần giảng hòa lần 2 nghĩa quân có nhiều hoạt động đáng chú ý. - GV nêu vấn đề: Vì sao khởi nghĩa thất bại?. H: Tại sao khởi nghĩa Yên Thế tồn tại lâu hơn bất cứ cuộc khởi nghĩa nào trong phong trào Cần Vương? Lực lượng tham gia đông đảo, nhiệt tình, chiến đấu dũng cảm bền bỉ dưới sự lãnh đạo của một vị chỉ huy mưu trí dũng cảm. Sáng tạo trong cách đánh: bắt con tin, đánh du kích, tránh chỗ mạnh đánh chỗ yếu... H: Khởi nghĩa Yên Thế có ý nghĩa như thế nào? - GV nêu vấn đề HS thảo luận nhóm (4p) :Khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời? - GV phát phiếu học tập. HS thực hiện yêu cầu và đại diện báo cáo kết quả. - GV nhận xét và kết luận. Tên Thờ Lãn phon i h g trào gian đạo C ần Vươn g. 10 Văn năm thân sĩ phu. Qu y mô. Tín h chấ t rộn giai g cấp dân tộc. Nguyê n nhân thất bại - Hạn chế khẩu hiệu chiến. b. Giai đoạn 2( 1893 - 1908) - Nghĩa quân vừa chiến đấu vừa xây dựng cơ sở. - Có 2 lần giảng hòa với Pháp. - Do Hoàng Hoa Thám lảnh đạo, c. Giai đoạn 3 (1909 - 1913) - Pháp tập trung lực lượng mở cuộc tấn công có quy mô lên Yên Thế. - Ngày 10/2/1913, Đề Thám bị sát hại. 3. Kết quả - Khởi nghĩa thất bại *Nguyên nhân: Hoạt động bó hẹp trong một địa phương; bị cô lập; lực lượng chênh lệch; thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo.. 4. Ý nghĩa - Khởi nghĩa Yên Thế đã viết nên những trang sử vẻ vang, chứng minh khả năng hùng hậu của giai cấp nông dân trong lịch sử chống đế quốc xâm lược..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Yên Thế. 30 nông hẹp dân năm dân tộc. đấu. - Hoạt động thiếu thống nhất -Bó hẹp trong một địa phươn g; bị cô lập; lực lượng chênh lệch; thiếu giai c ấp tiên tiến lãnh đạo.. II. Phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi.. 4. Củng cố: 2p - GV khái quát nội dung bài học. - Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê diễn biến KN yên Thế 5. Hướng dẫn học bài: 1p - Bài cũ: đọc lại vrở ghi và SGK trả lời câu hỏi và bài tập cuối bài. - Bài mới: đọc và nghiên cứu bài 27. -----------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TUẦN 27 -TIẾT 43 lỚP 8a1,8a2,8a3 NGÀY Bài 28 TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỶ XIX. I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nhận thức được: - Nguyên nhân dẫn đến PT cải cách Duy Tân ở Việt Nam nửa cuối TK XIX. - Nội dung chính của PT cải cách Duy Tân và nguyên nhân vì sao những c ải cách này không được thực hiện. 2. Kỹ năng - HS có kĩ năng phân tích, đánh giá - nhận định. 3.Thái độ - Học sinh có thái độ khâm phục lòng dũng cảm và trân trọng những đề xướng cải cách của các nhà Duy Tân nửa cuối thể kỷ XIX. II. Đồ dùng dạy học - GV: tranh ảnh về một số nhà cải cách, tài liệu tham khảo. - HS: bảng phụ. III. Phương pháp - Trình bày, trao đổi đàm thoại. IV. Tổ chức giờ học.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1p. Bên cạnh các cuộc đấu tranh vũ trang chống Pháp trên chiến tr ường, lòng yêu nước của quần chúng nhân dân VN còn được thể hiện bằng nhiều hành động khác nhau trong đó có việc đề xuất các đề nghị c ải cách. Tên tuổi của những nhà cải cách tiêu biểu với những nội dung c ơ b ản và k ết cục của những đề nghị đó như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Nội dung *Hoạt động 1: ( 10p) Tìm hiểu tình I. Tình hình VN nửa cuối thế kỉ hình VN nửa cuối thế kỉ XIX. XIX.  Mục tiêu: HS nhận thức được cuối thế kỉ XIX tình hình kinh tế xã hội VN rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng. - GV cho HS theo dõi SGK đoạn "Vào những năm ...gay gắt thêm" và khái quát những nét chính về kinh tế, xã hội VN giữa thế kỉ XIX. - HS theo dõi trả lời. *Chính trị: bộ máy chính quyền từ - GV nhận xét kết luận. trung ương đến địa phương mục ruỗng. *Kinh tế: nông nghiệp, thủ công nghiệp đình trệ *Tài chính: kiệt quệ *Xã hội: - Nhân dân đói khổ, mâu thuẫn xã hội và giai cấp gay gắt. - HS đọc kênh chữ và cho biết nguyên - Nông dân nỏi dậy khởi nghĩa nhân nào dẫn đến những cuộc khởi khắp nơi. nghĩa nông dân chống triều đình phong kiến nửa cuối thế kỉ XIX? (Nhà Nguyễn thực hiện chính sách bảo thủ, Pháp đang mưu mô thôn tính cả nước -> đời sống nhân dân đói khổ -> khởi nghĩa.) - GV nêu câu hỏi tiểu kết: Em có nhận xét gì vè tình hình VN giữa thế kỉ XIX? - HS nhận xét. GVKL và nêu vấn đề: Vậy yêu cầu cảu lịch sử VN lúc bấy giờ như thế nào? (Thay đổi chế độ xã hội hoặc tiến hành cải cách xã hội cho phù hợp. *Hoạt động 2: Tìm hiểu những đề II. Những đề nghị cải cách ở VN nghị cải cách ở VN vào nửa cuối thế vào nửa cuối thế kỉ XIX.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> kỉ XIX  Mục tiêu: HS nhận biết được một số nhà cải cách với nội dung đề nghị cải cách tương đối toàn diện.  Thời gian: 22P  Đồ dùng: bảng phụ  Cách tiến hành - GV cho HS theo dõi sgk và cho biết vì sao các quan lại, sĩ phu đưa ra những đề nghị cải cách? - HS theo dõi trả lời. GV nhận xét KL. - HS đọc kênh chữ và kể tên những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách ở nửa cuối thế kỉ XIX, nêu những nội dung chính trong các đề nghị cải cách của họ. - HS trả lời. GV treo bảng phụ niên biểu. - GV nêu câu hỏi: Trong các đề nghị cải cách trên, đề nghị của ai mang tính toàn diện và có thể thực hiện được? - GV giới thiệu chi tiết về Nguyễn Trường Tộ vì trong số các đề nghị thì đề nghị của ông là toàn diện hơn cả, có đề nghị có thể thực hiện ngay được như khai thác nguồn nhân lực của nước của dân, chấn chỉnh giáo dục...những vấn đề này khong đòi hỏi quá nhiều tiền của mà chỉ cần loàng quyết tâm cao vì sự nghiệp đổi mới đất nước. Tuy nhiên thực tế đã không diễn ra như vậy.. 1. Hoàn cảnh - Đất nước ngày càng nguy khốn. - Xuất phát từ lòng yêu nước thương dân. 2. Nội dung (sgk). III. Kết cục của các đề nghị cải cách. * Kết cục: không thực hiện được Nguyên nhân : Tính chất lẻ tẻ, rời *Hoạt động 3: Kết cục của các đề rạc, chưa xuất phát từ cơ sở bên nghị cải cách trong. Nhà Nguyễn bảo thủ.  Mục tiêu: HS nhận thức được vì sao các đề nghị cải cách không thực hiện được  Thời gian: 10P  Cách tiến hành - HS đọc sgk và thảo luận nhóm (3p). - GV phát phiếu học tập: Vì sao các *Ý nghĩa đề nghị cải cách không thực hiện - Đã gây được tiếng vang lớn, dám được? tấn công vào những tư tưởng bảo - Đại diện nhóm báo cáo kết qảu. thủ. GVKL và phân tích các nguyên nhân - Phản ánh trình độ nhận thức cơ bản. mới của người VN..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV nhấn mạnh ý nghĩ của các đề nghị cải cách.. - GV nêu câu hỏi liên hệ: Em có biết thời gian nào nhà nước ta quyết định đổi mới? (Năm 1986). Vì sao những đổi mới của nước ta hiện nay thực hiện được và đạt nhiều thành tựu? (+ Xuất phát từ yêu cầu thiết yếu cảu đất nước sau khi đanhá đuổi giặc Mĩ xâm lược, cần có đội ngũ trí thức đông đảo, tiếp thu nhứng tiến bộ của khoa học công nghệ để phát triển kinh tế xã hội. + Đảng và nhà nước chủ trương đổi mới với mục tiêu: dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh -> được nhân dân ủng hộ...) 4. Củng cố: 1p - GV khái quát nội dung bài học 5. Hướng dẫn học bài: 1p - Bài cũ: Trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài. - Bài mới: Mang theo sách LS địa phương Tìm hiểu vè LS hình thành và địa giới tỉnh BD.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> TUẦN 28 -TIẾT 44 lỚP 8a1, 8a2, 8a3 NGÀY. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG LỊCH SỬ HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN VÀ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH TỈNH BÌNH DƯƠNG I Mục tiêu : 1 Kiến thức : - Bình Dương - Thủ Dầu Một có lịch sử hình thành cách đây từ rất lâu - Sự phân chia các đơn vị hành chính trước kia và hiện nay 2 Kĩ năng : - Quan sát lược đồ, sử dụng lược đồ để trình bày địa giới hành chính tỉnh Bình Dương - Vận dụng những hiểu biết để trình bày về sự hình thành. 3 Thái độ : - Giúp học sinh tôn trọng các giá trị lịch sử cùng chung tay góp sức xây dựng một Bình Dương phát triển năng động II Chuẩn bị : 1 Giáo viên : - Lược đồ hành chính Việt Nam - Lược đồ hành chính Bình Bương - Hình ảnh về Bình Dương xưa và nay 2 Học sinh : - Đọc và nghiên cứu trước SGK - Hình ảnh về Bình Dương xưa và nay III Hoạt động dạy - học : 1 Ổn định tổ chức : 2 Kiểm tra bài cũ : 3 Bài mới : Giới thiệu bài : … Hoạt động của giáo viên – Học sinh. Nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> * GV giới thiệu cho HS thấy vị trí của bình Dương trên lược đồ hành chímh Việt Nam * GV giới thiệu về lịch sử phát triển của Bình Dương : Bình Dương có lịch sử hình thành từ rất lâu, nơi đây đã có con người sinh sống từ rất lâu ? Các di chỉ chứng tỏ con người đã sinh sống ở đây được tìm thấy ở đâu ? - Tân Uyên : Gò Đá, Cù Lao Rùa, Dốc Chùa, Vườn Dũ. ? Các di chỉ được tìm thấy là gì ? - Là những công cụ bằng đồ đá mới, đồng thau và cả những khu mộ táng. ? vùng đấ này được khai phá từ khi nào ? - Năm 1698  Kết luận. * Lịch sử hình thành và địa giới hành chính tỉnh BD - Năm 1889, Tỉnh Thủ Dầu Một được thành lập - Sau ngày đất nước thống nhất tỉnh Sông Bé được thành lập - Năm 1997, Bình Dương được tái lập đã thu hút một bộ phận đông đảo lao động và cư dân các miền đến sinh sống. *Địa giới hành chính. ? Đến thời Nguyễn đã có những chính sách sách gì đối với vùng này ? - 3 thị xã: TDM, Dĩ An, Thuận An - Khuyến khích, thu hút dân đến lập nghiệp - 4 huyện: Dầu Tiếng, Bến Cát, Tân ở vùng Gia Định - Đồng Nai Uyên, Phú Giáo * GV : Bình Dương thuộc tổng Bình An, Biên Hoà * GV giới thiệu cho HS xem ảnh “Bờ sông xưa trước dinh chủ tỉnh nay là đường Bạch Đằng - Thị xã Thủ Dầu Một” ? Khi thực dân Pháp xâm lược nước ta thì tình hình có gì thay đổi ? - Tầng lớp công nhân công nghiệp và thợ thủ công xuất hiện ? Tỉnh Thủ Dầu Một được thành lập khi nào ? Bao gồm những vùng đất nào ? - Năm 1889, gồm cả Bình Dương và Bình Phước * GV : Năm 1954, Bình Dương tiếp nhận một cuộc di dân lớn từ miền Bắc vào. Sau ngày đất nước thống nhất tỉnh Sông Bé được thành lập nhân dân trên Bình Dương nhanh chóng hồi hương về vùng đất trước kia để sinh sống. ? Đơn vị hành chính trước kia của Bình.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Dương được phân chia như thế nào ? - HS dựa vào SGK trả lời, GV kết luận ? Đến thời kì thực dân Pháp xâm lược, tình hình thế nào ? - Thực dân Pháp chiếm Nam Kì và chia ra 4 khu vực lớn, rồi sau đó chia nhỏ lại. sài Gòn được chia thành 5 tiểu khu trong đó có tiểu khu Thủ Dầu Một ( tỉnh Thủ dầu Một – 20/12/1899, có 12 tổng và 8 làng ) ? Sự phân chia địa giới hành chính từ 1945 đến 1975 như thế nào ? - HS dựa vào SGK trang 51 trả lời, GV chốt lại. 4. Củng cố : - Nhắc lại về sự hình thành phát triển của Bình Dương 5 Dặn dò : - Giới thiệu các nghề thủ công mà em biết có ở BD.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> TUẦN 29 - TIẾT 45 lỚP 8a1,8a2,8a3 NGÀY. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG. CÁC NGHỀ THỦ CÔNG TRUYỀN THỐNG VÀ LÀNG NGHỀ Ở BÌNH DƯƠNG I Mục tiêu : 1 Kiến thức : - Giới thiệu về các nghề thủ công truyền thống của BD 2 Kĩ năng : - Vận dụng những hiểu biết để trình bày về sự hình thành các làng nghề ở BD. - Vận dụng kiến thức thực tế trình bày về sự phát triển các ngành nghế thủ công hiện nay. 3 Thái độ : - Giúp học sinh tôn trọng các giá trị lịch sử cùng chung tay góp sức xây dựng một Bình Dương phát triển năng động II Chuẩn bị : 1 Giáo viên : - Lược đồ hành chính Việt Nam - Lược đồ hành chính Bình Bương - Hình ảnh về Bình Dương xưa và nay - Tranh ảnh về các sàn phẩm của các nghề thủ công 2 Học sinh : - Đọc và nghiên cứu trước SGK - Hình ảnh về Bình Dương xưa và nay III Hoạt động dạy - học : 1 Ổn định tổ chức : 2 Kiểm tra bài cũ : 3 Bài mới : Giới thiệu bài : … Hoạt động của giáo viên – Học sinh. Nội dung bài. * GV giới thiệu cho HS thấy vị trí của bình Dương trên lược đồ hành chímh Việt Nam ?Hãy kể tên các nghề thủ công truyền thống của tỉnh BD? ? Sơ lược về lịch sử hình thành nghề gốm? ?Các làng gốm hiện nay ?. * Các nghề thủ công truyền thống và các làng nghề ở BD 1. Nghề gốm: - Làng gốm Tân Phước Khánh - Làng gốm Lái Thiêu - Làng gốm Chánh Nghĩa 2. Nghề Sơn Mài: Làng sơn mài.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giới thiệu vài sản phẩm gốm ?Tình hình sx gốm sứ hiện nay. Tương Bình Hiệp.. Sơ lược lịch sử hình thành ? Các công đoạn để hình thành 1 sản phẩm 3 Nghề điêu khắc gổ: làng điêu khác sơn mài Phú Thọ ? Tại địa phương em hãy nhận xét về tình hình sx sơn mài? 4. Nghề đan tre: Phú An - Số lao động trong nghề sơn mài 5. Nghề làm guốc: Bình Nhâm - Quy mô sản suất 6. Nghề làm tăn nhang: An Bình... - Thu nhập cua người dân... Giới thiệu các sản phẩm sơn mài Nghề chạm khác và các làng nghề thủ công khác hs tự tìm hiểu Hs trình bày những tư liệu tranh ảnh, tình hình sx các nghề truyền thống ở BD. 4. Củng cố : - Nhắc lại về sự hình thành phát triển của các làng nghề ở Bình Dương 5 Dặn dò : Xem lại bài 20-27 tiết sau làm bài tập.. TUẦN 30 - TIẾT 46 lỚP 8a2, 8a3, NGÀY. 8a3. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS củng cố và khắc sâu kiến thức về lịch sử VN từ 1858 đến cuối thế kỉ XIX qua hệ thống các bài tập. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng lập niên biểu, sử dụng đồ dùng trực quan. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng - GV: Bảng phụ ghi bài tập, lược đồ những cuộc khởi nghĩa lớn trong PT Cần Vương. - HS: bảng phụ hoạt động nhóm. III. Phương pháp - Sử dụng đồ dùng trực quan, trao đổi đàm thoại. IV. Tổ chức giờ học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 5p Tại sao cuối thế kỉ XI X xã hội Lào Cai có sự phân hóa? Trình bày s ự phân hóa xã hội Lào Cai? (*Giai cấp địa chủ, thổ ty, lang đạo: nắm quyền thống tr ị về hành chính và quân đội *Giai cấp nông dân: chịu 2 tầng áp bức, đời sống khổ, khi được giác ng ộ ->nhiệt tình tin theo. * Tầng lớp TTS: tiểu thương, tiểu chủ, GV,CC,HS->có tinh thần yêu n ước chống Pháp *Tầng lớp tư sản: những nhà hàng, chủ thầu- thực lực kinh tế chính tr ị y ếu, mâu thuẫn với thực dân phong kiến, có cảm tình với cách mạng. *Giai cấp công nhân: những nông dân bị phá sản, làm thuê, đ ời s ống c ực khổ -> căm thù bọn thực dân phong kiến.) 3. Bài mới *Giới thiệu bài: (1p) GV nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài 1: Hãy khoanh tròn vào một chữ cái có câu - GV treo bảng phụ ghi bài trả lời đúng tập. 1. Thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc - Gọi HS lên bảng thực hiện. xâm lược nước ta vào: - HS nhận xét. GVKL. A. 1.9.1858 B. 1.9.1859 C. 1.9. 1860 D. 1.9.1861 2. Đốt cháy tàu Ét-pê-răng của pháp là nghĩa quân của A. Trương Định B. Nguy ến Hữu Huân C. Phan Tôn D. Nguy ễn Trung tr ực 3. Từ khi Pháp nổ súng xâm lược nước ta triều đình Huế đã kí với Pháp A. 2 Hiệp ước B. 3 Hi ệp ước C. 4 Hiệp ước D. 5 Hi ệp ước 4. Người cầm đầu phái chủ chiến là A. Nguyễn Tiện Thuật B. Lã Xuân Oai.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> C. Tôn Thất Thuyết D. Tạ Hiện. - GV treo bảng phụ ghi bài tập. - HS thảo luận nhóm bàn (2p) - Đại diện báo cáo kết quả. - GVKL.. Bài 2: Viết chữ Đ(đúng), chữ S(sai) vào các ô trống. 1. Ngày 13.7.1885, Tôn Thất Thuyết nhân danh vua Hàm Nghi ra "Chiếu Cần Vương" 2. "Cần Vương" có nghĩa là hết lòng giúp vua cứu nước. 3. Gác-ni-ê bị giết tại trận Cầu Giấy lần 2. 4. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần hai vào năm 1882. 5. Hiệp ước Pa-tơ-nốt đánh dấu nhà nước phong kiến VN sụp đổ. Bài 3:Hãy nối cột I với nội dung cột II để có thông tin đúng.. GV treo bảng phụ ghi bài tập. - HS thảo luận nhóm 2 bàn (2p) - Đại diện báo cáo kết quả. - GVKL.. I (TG) 1 7.1858 2 18861887 3 18854 1895 5 18831892 18841913. - HS thảo luận nhóm lớn (5p) - Đại diện báo cáo kết quả. - GVKL trên bảng phụ. HS đối chiếu so sánh. - HS trình bày. GV nhận xét sửa lỗi sai.. Nối a b c d e g. II (SK) KN Ba Đình. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Huế. KN Bãi Sậy. KN Yên Thế. KN Hương Khê. C/thắng Cầu Giấy lầ n 1. Bài 4: Lập niên biểu các giai đoạn của khởi nghĩa Yên Thế Thời gian Sự kiện Bài 5: Trình bày diễn biến khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê trên lược đồ.. 4. Củng cố: 2p - Qua các bài tập đã củng cố những nội dung kiến th ức nào? 5. Hướng dẫn học bài: 2p - Bài cũ: Ôn tập theo nội dung đã hướng dẫn. - Bài mới: đọc và nghiên cứu bài 28 . + Sưu tầm tư liệu về một số sĩ phu đề nghị cải cách: Nguyễn Trường Tộ..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Tìm hiểu nhà nước ta tiến hành đổi mới vào thời gian nào? Vì sao lại thực hiện được và đạt nhiều thành tựu? -------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> TUẦN - TIẾT lỚP 8a2, NGÀY. 8a3,. 8a1. KIỂM TRA. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Đánh giá khả năng ghi nhớ vàphân tích đợc những kiến thức cơ bản về giai đoạn lịch sử VN từ 1858 đến đầu thế kỉ XX. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng khái quát, vận dụng làm bài tập. 3. Thái độ - HS có thái độ đúng đắn trong học tập II. Chuẩn bị - GV: đề kiểm tra và đáp án, biểu điểm - HS : ôn tập III. Tổ chức giờ học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Xây dựng ma trận MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ 8 Mức độ Biết Nội dung. TN. Hiểu TL. Câu 1 Cuộc kháng chiến từ 0,5 đ 1858-1873. Phong trào kháng chiến chống Pháp trong những năm cuối TK XIX. TN. Vận dụng TL. TN. Câu 2: 0,5 đ. Câu 4. Câu 2. 0,5đ. 2đ. TL. Tổng điểm 1đ. Câu 3: 0,5 đ. Câu 5:. 4đ. 0,5đ. Câu 6 0,5đ. Khời nghĩa yên Thế. Câu 1. 4đ. 4đ Địa phương. Câu 3 1đ. 1đ.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Tổng điểm. 3. 1,5 điểm. điểm. 1 điểm. 4 điểm. 0,5 điểm. 10 điểm. *Xây dựng hệ thống câu hỏi theo ma trận I. ĐỀ KIỂM TRA (3điểm) A TRẮC NGHIỆM: 3đ 1. Sau thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh ở Đà Nẳng, kế hoạch tiếp theo của Pháp là : A. Rút quân về nước B. Tấn công vào Gia Định C. Tấn công vào kinh thành Huế D. Đánh ra Bắc Kì 2. “ Bao giờ người tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” Câu nói nổi tiếng trên là của ai? A. Nguyễn Trãi B. Nguyễn Đình Chiểu C. Nguyễn Trung Trực D. Trương Định 3. Sau Hiệp Ước Patơnôt Việt Nam bước vào thời kì? A. Độc lập B. Thuộc địa C. Thuộc địa nửa phong kiến D. Phong kiến nửa thuộc địa 4. Đứng đầu phe chủ chiến trong triều đình Huế là A. Vua Hàm Nghi B. Tôn Thất Thuyết C. Cao Thắng D. Phan Đình Phùng 5. Trong các cuộc khởi nghĩa sau đây, khởi nghĩa nào không thuộc phong trào Cần Vương? A. Ba Đình B. Bãi Sậy C. Hương Khê D. Yên Thế 6. Trợ thủ đắc lực cho Phan Đình Phùng trong cuộc khởi nghĩa Hương Khê là: A. Phạm Bành B. Nguyễn Thiện Thuật C. Cao Thắng D. Hoàng Hoa Thám B. TỰ LUẬN: 7đ Câu 1: Trình bày nguyên nhân, diển biến, kết quả của khởi nghĩa Yên Thế ? 4đ Câu 2: Hãy cho biết mục đích của Pháp khi kí với triều đình Huế Hiệp Ước Patonot ngày 6.6.1884 ? (2đ) Câu 3: Hãy kể tên các nghề thủ công truyền thống của tỉnh Bình Dương ( ít nhất 4 nghề) II. ĐÁP ÁN A. TRẮC NGHIỆM Câu 1 B. Câu 2 C. Câu 3 D. Câu 4 B. Câu 5 D. Câu 6 C. B. TỰ LUẬN Câu 1: - Nguyên nhân: Pháp tiến hành bình định vùng Yên Thế, nhân dân Yên Thế đứng lên khởi nghĩa (0,5đ) - Diễn biến.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> a. Giai đoạn 1 (1884 - 1892) (1đ) - Nghĩa quân hoạt động riêng lẻ. - Chưa có sự chỉ huy thống nhất. - Thủ lĩnh có uy tín là Đề Nắm b. Giai đoạn 2( 1893 - 1908)(1đ) - Nghĩa quân vừa chiến đấu vừa xây dựng cơ sở. - Có 2 lần giảng hòa với Pháp. - Do Hoàng Hoa Thám lảnh đạo. c. Giai đoạn 3 (1909 - 1913)(1đ) - Pháp tập trung lực lượng mở cuộc tấn công có quy mô lên Yên Thế. - Ngày 10/2/1913, Đề Thám bị sát hại. . Kết quả: Khởi nghĩa thất bại (0,5đ) Câu 2: Mục đích - Lấy lòng quan lai phong kiến bù nhìn. (1đ) - Xoa dịu dư luận (1đ) Câu 3: 1đ Mổi nghề được 0,25đ - Sơn Mài - Gốm - Diêu Khắc - Làm heo đất - Đan lát… 4. Củng cố: GV thu bài và nhận xét giờ kiểm tra 5. Hướng dẫn học bài: - Bài cũ: Tự chấm điểm bài kiểm tra theo hướng dẫn. - Bài mới: Đọc và nghiên cứu sgk bài 29 + Vẽ sơ đồ bộ máy cai trị của Pháp tại Đông Dương. + Tìm hiểu mục đích các chính sách cai trị của Pháp tại VN. -----------------------------------------------------. TUẦN 32 - TIẾT 48 lỚP 8a2, 8a3, NGÀY. 8a1. Chương II: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ 1897 ĐẾN NĂM 1918 Bài 29. CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 1. Kiến thức - HS nhận biết được mục đích và nội dung chương trình khai thác thuộco địa lần thứ nhất của Pháp ở VN. - Những biến đổi về kinh tế, chính trị và văn hóa dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng vẽ sơ đồ, giải thích, đánh giá sự kiện. 3. Thái độ - HS có thái độ căm ghét bọn đế quốc với bản chất tham lam tàn b ạo. II. Đồ dùng - GV: Sơ đồ bộ máy cai trị của Pháp ở ĐD, phiếu giao việc. - HS: Vẽ sơ đồ bộ máy cai trị của Pháp ở ĐD. III. Phương pháp - Sử sụng đồ dùng trực quan, trình bày, phân tích, trao đổi đàm thoại IV. Tổ chức giờ học 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3. Bài mới Sau những đợt sóng cuối cùng của phong trào Cần Vương đa xlắng xuống, thời kì bình định bằng vũ trang ở nước ta đã chấm dứt thực dân Pháp b ắt đầu thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở nước ta. Vậy nội dung và mục đích của chương trình khai thác là gì? Tác động nh ư thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội VN? HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HĐ 1 - Để tiến hành bóc lột về kinh tế .Thực dân Pháp đã tiến hành xây dựng bộ máy hành chính :VN,lào,Campuchia (17.10.1887).Vn chia thành mấy xứ? (Ba xứ: bắc kì,trung kì,nam kì) Bắc Kì là xứ bảo hộ Trung Kì nữa bảo hộ Nam Kì xứ thuộc địa Gv giải thích thêm:bảo hộ,nữa bảo hộ - Chúng chia rẽ dân tộc ta nhằm mục đích gì? (Để đễ bề cai trị ,dùng người Việt trị người Việt) - Gv chốt ý : Cho hs ghi bài (vẽ sơ đồ cai trị của thực dân Pháp ở Đông Dương) - Em cónhận xét gì về bộ may cai trị của thực dân Pháp?. NỘI DUNG I. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897-1914) 1. Tổ chức bộ mày nhà nước Vẽ sơ đồ bộ may cai trị của thực dân Pháp ở Đông Dương - Liên Ban Đông Dương gồm 5 xứ do Toàn Quyền Đông Dương đứng đầu - Bộ máy chính quyền được thiết lập chặt chẽ từ trung ương đến địa phương đều do người Pháp chi phối.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> (Hs nhận xét) HĐ 2. 2. Chính sách kinh tế * Nông nghiệp - Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận Cướp đoạt ruộng đất của nông Nhóm 1: Trong nông nghiệp thực dân,thực hiện phát canh thu tô dân Pháp đã thực hiện chính sách * Công nghiệp gì? Tập trung khai thác than và kim loại Nhóm 2: Trong công nghiệp thực để xuất khẩu dân Pháp đã thực hiện chính sách * Giao thông vận tải gì? Nhóm 3: Trong giao thông vận tải Tăng cường xây dựng hệ thống GTVT để khai thác và đàn áp nhân dân ta thực dân Pháp đã thực hiện chính * Thương nghiệp sách gì? Nhóm 4: Trong thương nghiệp thực Độc chiếm thị trường VN,đánh thuế chồng chất lên hàng hoá VN dân Pháp đã thực hiện chính sách  Nền kinh tế VN lệ thuộc vào kinh tế gì? (các nhóm thảo luận đại diện nhóm Pháp trả lời) - Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế Việt Nam? (Hs nhận xét). HĐ 3 - Chính sách văn hóa giáo dục thời kì này như thế nào? (Hs trả lời) - Hệ thống giáo dục chia làm mấy bậc? (ba bậc: cấu học,tiểu học và trung học) - Việc xây dựng một số trường mới có phục vụ cho nhân dân ta không? (Không,vì đường lối của Pháp là hạn chế phát triển CTD ở thưộc địa) - Vì sao thói hư tật xấu,sách bào có nội dung độc hại vẫn được thực dân Pháp duy trì? (Để đầu độc con người ,đầu độc thế hệ để dẽ bề cai trị) - Chính sách văn háo-giáo dục có phải để khai thác văn minh con người Việt Nam hay không?Vì sao?. 3. Chính sách văn hóa. giáo dục 3. Chính sách kinh tế giáo dục - Duy trì nền giáo dục phong kiến có thêm môn tiếng Pháp - Chúng mở trường học cùng với một số cơ sở y tế nhằm thực hiện chính sách ngu dân về giáo dục,đầu độc về văn hóa. 4. Củng cố - Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất .Thực dân Pháp thực thiện chính sách bóc lột thuộc địa như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> -Chính sách văn hóa giáo dục của thựcc dân Pháp có phải để khai thác văn minh con người Việt Nam hay không? 5. Dặn dò - Học bài cũ - Hoàn thành sơ đồ,xem trước phần II. TUẦN 33 - TIẾT 49 lỚP 8a2, 8a3, 8a1 NGÀY Chương II: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ 1897 ĐẾN NĂM 1918 Bài 29. CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI Ở VIỆT NAM (tt). I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nhận biết được những nét chính về sự biến đổi về c ơ c ấu xã hội VN ở nông thôn và thnàh thị dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa. - Hiểu được cơ sở dẫn đến việc hình thành tư tưởng giải phóng dân tộc mới. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng giải thích, đánh giá sự kiện. 3. Thái độ - HS có thái độ căm ghét bọn đế quốc với bản chất tham lam tàn b ạo. II. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh, phiếu giao việc. - HS: Đọc và nghiên cứu sgk III. Phương pháp - Sử sụng đồ dùng trực quan, trình bày, phân tích, trao đổi đàm thoại IV. Tổ chức giờ học 1. ổn định.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Vào cuối thế kỉ XIX -đầu thế kỉ XX, thực dân pháp thi hành những chính sách gì về kinh tế ở VN? (+ Nông nghiệp: đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất bằng hình thức phát canh thu tô. + Công nghiệp: tập trung khai thác mỏ (mỏ than và kim loại) + GTVT: đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kĩ thuật (đường xá, cầu cống, b ến cảng + Thương nghiệp: độc chiếm thị trường + Tài chính: tăng các loại thuế 3. Bài mới *Giới thiệu bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐ1: Tìm hiểu những chuyển biến II. Những chuyển biến của xã hội của xã hội VN VN  Mục tiêu: HS nhận biết được những nét chính về sự biến đổi về cơ cấu xã hội VN ở nông thôn và thnàh thị dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa. - Hiểu được cơ sở dẫn đến việc hình thnàh tư tưởng giải phóng dân tộc mới.  Thời gian:  Đồ dùng: tranh ảnh 1. Các vùng nông thôn  Cách tiến hành *Bước 1: Tìm hiểu sự biến đổi tại các vùng nông thôn *Giai cấp địa chủ phong kiến: - HS theo dõi sgk và cho biết dưới - Số lượng ngày càng đông thời Pháp thuộc các giai cấp địa chủ - Một bộ phận đầu hàng làm tay sai có những thay đổi như thế nào? Vì cho Pháp, áp bức bóc lột nhân dân. sao? - Một số địa chủ nhỏ có tinh thần - HS theo dõi trả lời. yêu nước. - GV KL. *Giai cấp nông dân - Ngày càng bị bần cùng hóa, không lối thoát. - HS quan sát tranh, miêu tả và nhận - Họ bị tước đoạt ruộng đất, chịu xét về tình cảnh của nông dân VN nhiều loại thuế: dưới thời Pháp thuộc? - Họ rất căm ghét chế độ thực dân phong kiến, sẵn sàng đứng lên đấu tranh.. *GVKL: Dưới ách thống trị của thực dân Pháp nông dân VN bị bóc lột.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> đến cùng cực, đời sống của họ vô cùng cực khổ. Để giải quyết tình trạng trên yêu cầu lcịh sử phải giải quết 2 mâu thuẫn: DTVN >< TDP Nhân dân lao động (nông dân) >< giai cấp địa chủ phong kiến -> Đó cũng là nhiệm vụ của phong trào giải phóng dân tộc từ đầu thế kỉ XX trở đi. => Đầu thế kỉ XX, ở nông thôn, tuy không xuất hiện thêm giai cấp nào mới nhưng địa vị kinh tế, chính trị của giai cấp địa chủ phong kiến có nhiều thay đổi. HĐ 2 GV: Cuối TK XIX đầu TK XX ở VN ngày càng nhiều xuất hiện đô thị .Đây là sự kiện nổi bật kéo theo sự kiện khác nảy sinh GV giải thích: Đô thị là trung tâm hành chính tập trung các cơ sở sản xuất ,dịch vụ,đầu mối chính trị trong cả nước -Cùng với sự phát triển cuả đô thị ,các giai cấp và tầng lớp mới nào đã xuất hiện? (G/c công nhân,tầng lớp tư sản,tiểu tư sản) Chia lớp ra làm 4 nhóm thảo luận: Nhóm 1: Sự ra đời và thái độ đối với dân tộc của tầng lớp tư sản Nhóm 2: Nêu sự ra đời tầng lớp tiểu tư sản Nhóm 3: Giai cấp công nhân Nhóm 4: Tầng lớp tư sản và tiểu tư sản có điểm khác với tầng lớp xã hội như thế nào? Gv nhận xét: chốt lại cho hs ghi bài HĐ 3 -Vì sao các cuộc đấu tranh của nhân dân ta cuối TK XIX đầu TK XX đều thất bại? (Chưa có đường lối chính sách thích hợp) - Đầu TK XX những tư tưởng nào được. 2. Đô thị phát triể, sự xuất hiện của giai cấp tầng lớp mới. - Cuối TK XIX đầu TK XX đô thị Việt Nam ra đời và phát triển ngày càng nhiều - Xuất hiện tầng lớp tư sản ,tiểu tư sản và giai cấp công nhân - Tầng lớp TS: Bị TB Pháp chèn ép, chưa daěm toŇ thaěi đôň tham gia vân đông GPDT đầu TK XX. - Tầng lớp TTS: Cuôc sống bấp bênh, nhưng có y thức dân t ôc, tch cực tham gia vào các cuôc vân đông cứu nước đầu TK XX. - GCCN: Có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ, đòi cải thiên điều kiên làm viêc, sinh hoạt.. →Xã hội Việt Nam phân hóa sâu sắc. 3. Xu hướng mới trong công cuộc vân động giải phóng dân tộc - Tư tưởng dân chủ tư sản Châu Âu truyền vào nước ta qua sách báo Trung Quốc ,sự giàu mạnh của nước Nhật .Các nhà yêu nước đi theo con đường cứu nước mới.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> truyền vào nước ta? (Hs trả lời) -Tại sao các nhà yêu nước ở Việt Nam lúc bấy giờ mướn theo con đường cứu nước của Nhật? (Hs trả lời) 4. Củng cố - Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê về tình hình các giai cấp tầng lớp trong xã hội Việt Nam cuối TK XIX đầu TK XX(theo mẫu). Giai cấp,tầng lớp. Nghề nghiệp. 5. Dặn dò - Học bài - Làm bài tập - Soạn bài 30. KÍ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày tháng 4 năm 2012. NGUYỄN MINH TRÍ. Thái độ đối với dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> TUẦN 34 - TIẾT 49 lỚP 8a2, 8a3, NGÀY. 8a1. Bài 30. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN NĂM 1918 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - PT yêu nước đầu TK XX. - Nội dung của các PT: Đông du (1905 – 1909), Đông Kinh nghĩa thục (1907), cuộc vận động Duy tân và chống thuế ở Trung kì (1908). - Những cái mới, sự tiến bộ của PT yêu nước đầu TK XX so với cuối TK XIX. - Đặc điểm của PTGPDT thời kì CTTG I (1914 – 1918). - Yêu cầu LS và hoạt động bước đầu trên con đường cứu nước của lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc. 2. Tư tưởng - Noi gương tinh thần yêu nước của các chiến sĩ CM đầu TK XX, trong CTTG I (1914 – 1918), của lãnh tụ Nguyễn Ai Quốc. - Nâng cao nhận thức của HS về bản chất tàn bạo của chế độ thuộc địa. - Hiểu thêm giá trị độc lập, tự do. 3. Kĩ năng - Giúp HS làm quen với PP đối chiếu, so sánh các sự kiện LS. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận định, đánh giá tư tưởng, hành động của các nhân vật LS. - Tổng kết, rút ra bài học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Văn thơ yêu nước đầu TK XX. - Chân dung Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh. - Hình ảnh TD Pháp đàn áp PT chống thuế, cuộc đầu độc binh lính Pháp ở Hà Nội (1908). - Sưu tầm văn thơ yêu nước đầu TK XX. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. On định lớp 2. Kiểm tra bài cu - Vào cuối TK XIX – đầu TK XX, TD Pháp thi hành những chính sách gì về CT, KT, VH, GD ở VN?.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Tác động của chính sách khai thác thuộc địa đó đối với KT, XHVN. 3. Bài mới * Tiếp nối với PTVT chống Pháp cuối TK XIX, PT yêu nước của nhân dân ta trước và trong CTTG I tiếp tục phát triển và có những đặc điểm riêng biệt. Nổi bật là những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước. Đó là nội dung bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG I. Phong trào yêu nước trước chiến HĐ 1 tranh thế giới thứ I - Phong trào Đông Du ra đời 1. Phong trào Đông Du (1905-1909) trong hoàn cảnh nào? - Đầu thế kỉ XX một số nhà yêu nước (Hs trả lời) - Hội Duy Tân ra đời lúc nào?Do ai muốn noi theo gương Nhật Bản để Duy Tân tự cường đứng đầu?Nhằm mục đích gì? - Hội Duy Tân thành lập 1907 do Phan ( Năm 1907….Phan Bội Châu) Bội Châu đứng đầu muốn lập ra một - Năm 1905 Phan Bội Châu sang nước Việt Nam độc lập và hoạt động Nhật Bản để làm gì? chính là phong trào Đông Du (Hs trả lời) - Phong trào Đông Du hoạt động từ - Vì sao gọi là Đông Du? 1905-1909 (Hs trả lời) - Mục đích của phong trào Đông Du là gì? (Đưa thanh niên sang Nhật du học để bồi dưỡng nhân tài cho đất nước) - Phong trào Đông Du hoạt động 2. Đông Kinh Nghĩa Thục 1907 như thế nào? - Tháng 3.1907 Lương Văn (Hs trả lời) Can,Nguyễn Quyền mở một trường HĐ 2 học mới ở Hà Nội lấy tên là Đông - Đông Kinh Nghĩa Thục được thành lập trong hoàn cảnh nào? Kinh Nghĩa Thục - Chương trình học lịch sử …nhằm bồi (Hs trả lời) - Gv giới thiệu chân dung và tiểu dưỡng lòng yêu nước và truyền bá tri thức mới vào nếp sống sử của Lương Văn Can (1854- Ảnh hưởng của Đông Kinh Nghĩa 1927) Thục không ngừng mở rộng.11.1907 HS theo dõi một số người hoạt động tích cực bị bắt - Chương trình Đông Kinh Nghĩa Thục có gì khác so với các trường học đương thời? (Hs trả lời) - Đông Kinh Nghĩa Thục có ảnh hưởng gì đến phong trào yêu nước chống Pháp ở nước ta? (Hs trả lời: Chống nền giáo dục cũ ,cổ vũ cài mới 3.Cuộc vận động Duy Tân và phong Tố cáo tội ác của thực dân Pháp,thức tỉnh đồng bào,phát triển trào chống Thuế ở Trung Kì (1908) - Phong trào diễn ra sôi nổi ở trung kì.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> văn hóa dân tộc) HĐ 3 - Lãnh đạo phong trào gồm những ai? (Phan Châu Trinh) - Gv giới thiệu tiểu sử và chân dung Phan Châu Trinh (18721926) Hs theo dõi - Hình thức hoạt động của phong trào là gì? (Phong phú) - Ảnh hưỡng của phong trào đến quần chúng nhân dân như thế nào? - Thái độ của thực dân Pháp? - Nguyên nhân nào dẫn tới phong trào thất bại? (Hs thảo luận nhóm ,trả lời cá nhân). dưới sự chỉ đạo của Phan Chu Trinh và Huỳnh Thúc Kháng - Phong trào chống đi phu,chống sưu thuế diễn ra sôi nổi ở Trung Kì - Thục dân Pháp thẳng tay đàn áp phong trào. 4. Củng cố - Nêu một số điểm giống và khác nhau giữa các phong trào yêu nước TK XX? 5. Dặn dò - Học bài - Xem trước phần II . KÍ DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU Ngày tháng 4 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS nhận thức được xu hướng cách mạng mới xuất hiện trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc VN - xu hướng cách mạng dân chủ tư sản v ới nhiều hình thức phong phú: + Phong trào Đông Du + Phong tròa Đông Kinh Nghĩa Thục + Cuộc vận động Duy tân và chống thuế ở Trùng Kì 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng so sánh, đối chiếu các sự kiện; biết nhận định, đánh giá t ư tưởng và hành động của nhân vật lịch sử. 3. Thái độ - HS có thái độ trân trọng sự cố gắng của các sĩ phu yêu nước đầu thế kỉ XX. - Hiểu rõ bản chất tàn bạo xảo quyệt của chủ nghĩa đế quốc (phương Đông và phương Tây là như nhau) II. Đồ dùng - GV: ảnh chân dung các nhà yêu nước (Phan Bội châu, Phan Châu Trinh) Văn thơ yêu nước đầu thế kỉ XX - HS: Sưu tầm một số bài thơ yêu nước của Phan Bội châu, Phan Châu Trinh III. Phương pháp - Sử dụng đồ dùng trực quan, trình bày, trao đổi đàm tho ại. Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 1: Tìm hiểu phong trào yêu nước trong thời kì chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918).  Mục tiêu: HS nhận thức được trong thời kì chiến tranh thế giới thứ nhất nội dung tính chất của phong trào yêu nước có nhều thay đổi.. Nội dung I. Phong trào yêu nước trong thời kì chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918)..

<span class='text_page_counter'>(52)</span>  Thời gian:  Đồ dùng: tranh ảnh, lược đồ  Cách tiến hành *Bước 1: Tìm hiểu chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong thời chiến. - GV cho HS theo dõi SGK và hãy khái quát các chính sách về kinh tế, xã hội của Pháp ở VN trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất.Vì sao có sự thay đổi đó? - HS ttheo dõi trả lời. GVKL.. 1. Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong thời chiến. *Kinh tế: - phá cây lương thực trồng cây công nghiệp; - tăng cường khia thác kim loại quý; bắt nhân dân mua công trái. *Xã hội: Tăng cường bắt lính => mâu thuẫn xã hội ngày càng gay - GV giải thích: trong chiến trnah mọt số gắt công nhân chuyên nghiệp của Pháp phải ra trận, để bù vào sự thiếu hụt công nhân lành nghề, chúng đã bắt những người thợ chuyên nghiệp nước ta sang bổ sung vào đó, nhưng theo chế độ binh lính (không có lương hoặc lương rất thấp) -> những người thợ đó gọi là lính thợ. - GV nêu vấn đề cho HS thảo luận nhóm (5p): Những chính sách trên cảu Pháp tác động như thế nào đến tình hình kinh tế-xã hội nước ta trong thời kì chiến tranh thế giới thứ nhất? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả trên bảng phụ. GVNX KL. + Tích cực: Do Pháp vướng vào chiến tranh buộc phải nới lỏng độc quyền một số ngành sản xuất. Việc đầu tư của Pháp ào các cơ sở công nghiệp khiến cho kin tế VN thời kì này khởi sắc; giai cấp tư sản dân tộc có điều kiện vươn lên. Nông nghiệp có những nét mới (S trồng các loại cây công nghiệp, năng suất, sản lượng được nâng cao; chủng loại cây trồng thêm phong phú.) + Tiêu cực: Sản xuất ở nông thôn giảm sút, đời sống nhân dân ngày càng khốn 2. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916). khổ; tài nguyên bị cạn kiệt -> ảnh Khởi nghĩa của binh lính và tù chính hưởng lớn đến môi trường... trị ở Thái Nguyên (1917).

<span class='text_page_counter'>(53)</span> *Bước 2: Tìm hiểu vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916). Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917) - GV nêu rõ: trong thời kì chiến tranh, phong trào dân tộc tiếp tục diễn ra trong đó có phong trào của văn thân sĩ phu, phong trào của binh lính và của nông dân. - HS theo dõi SGK và cho biết nguyên nhân nào dẫn đến vụ mưu khởi nghĩa ở Huế?. - GV cung cấp thông tin về người lãnh đạo khởi nghĩa. - GV trình bày kế hoạch khởi nghĩa.. - GV nêu vấn đề: vì sao vụ mưu khởi nghĩa bị thất bại? (+ Lãnh đạo tổ chức còn non kém. + Thời cơ chưa chín muồi. + Tư tưởng quân chủ lập hiến đã lạc hậu.) H: Nêu ý nghĩa lịch sử của vụ mưu khởi nghĩa ở Huế?. - GV nêu rõ: nếu như các chính sách áp bức bóc lột của Pháp khiến cho công nhân, nông dân khốn khổ thì thân phân phận của binh lính VN trong quân đội Pháp cũng chẳng hơn gì. GV nêu câu hỏi: vì sao binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên nổi dậy khởi nghĩa?- GV giải thich hoàn cảnh cụ thể dãn đến khởi nghĩa.. 2.1. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916 *Nguyên nhân: Pháp ráo riết bắtlính đưa sang chiến trường châu Âu, binh lính căm phẫn - > khởi nghĩa do thái phiên và Trần Cao Vân lãnh đạo *Diễn biến Kế hoạch dự kiến khởi sự đêm 3 rạng sáng 4.5.1916. Do sơ hở nên kế hoạch bại lộ *Kết quả: thất bại. *Ý nghĩa Thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn của nhân dân Trung kì trong đó có vai trò của binh lính người Việt trong quân đội Pháp; góp phần bồi đắp truyền thống vẻ vang của dân tộc. 2.2. Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917). *Nguyên nhân: Bị bạc đãi, bị đưa đi làm bia đỡ đạn cho Pháp binh lính người Việt vô cùng căm phẫn, họ bí mật liên lạc với tù chính trị nổi dậy khởi nghĩa. *Lãnh đạo: Trịnh Văn Cấn; Lương Ngọc Quyến *Diến biến (sgk) *Kết quả: bị Pháp đàn áp.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - GV giới thiệu và lãnh đạo cuộc bạo động:. - GV trình bày cuộ khởi nghĩa. HS nghe và ghi tóm tắt. - GV nêu câu hỏi: So sánh với các cuộc khởi nghĩa khác em nhận thấy điều gì khác ở cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên? (Là cuộc bạo động vũ trang duy nhất trong những năm chiến tranh TGTN đã lật đổ chính quyền thực dân ở một địa phương. Lực lượng chính là tù chính trị và binh lính người Việt, ngoài ra còn có đông đảo các tầng lớp nhân dân địa phương hăng hái tham gia.) - GV nêu vấn đề: Hai cuộc khởi nghĩa này có những đặc điểm gì về lực lượng tham gia và phương pháp tiến hành? ( + Là PT nổi dậy cảu binh lính; tù chính trị và nông dân + LĐ: binh lính, sĩ phu '+ PP: bạo động) => GV nhấn mạnh nguyên nhân thất bại cơ bản là do thiếu 1 đường lối chính trị rõ ràng và chương trình hành động cụ thể. KN Thái Nguyên là một đòn nặng đánh vào kế hoạch " Dùng người Việt trị người Việt" của Pháp. Đây là cuộc vùng dậy mãnh liệt của những người nông dân mặc áo lính dùng súng giặc giết gặc. *Bước 3: Tìm hiểu những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước. - HS đọc kênh chữ và cho biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại ra đi tìm đường cứu nước mới? - GVKL: Tiểu sử và hoàn cảnh. 3. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước. *Hoàn cảnh lịch sử - Đầu thế kỉ XX, TDP với nhiều thủ đoạn đàn áp PTGPDT; -CMVN rơi vào tình trạng bế tắc, khủng hoảng về đường lối; - Tuy khâm phục những người yêu nước trước đó, nhưng Nguyễn Tất Thành không tán thành đường lối hoạt động của họ -> đi tìm đường cứu nước mới..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - GV sử dụng lược đồ và giới thiệu hành trình tìm đường cứu nước mới của Người. - GV nêu câu hỏi: Hướng đi của Người có gì mới so với các nhà yêu nước trước đó? + Nguyễn Tất Thành đi sang phương Tây để tìm hiểu bí mật ẩn sau những từ: "Tự do", "Bình đẳng", " Bác ái". + Người không tán thành đường lối hoạt động của: Phan Bội Châu: "Đưa hổ cửa trước rước *Những hoạt động (SGK) beo cửa sau" Phan Châu Trinh: " Xin giặc rủ lòng thương" Hoàng Hoa Thám: "Nặng cốt cách phong kiến" - GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về con đường và cách thức mà Nguyễn Tất Thành đã trải qua dđể tìm đường cứu nước? GV tích hợp :“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”: + Xuất phát từ chủ nghĩa yêu nước, không đi theo con đường mà cha anh đã đi mà tìm đến chân trời mới -quê hương của những từ "Tự do", "Bình đẳng", " Bác ái". Quyết tâm đi tìm đường cứu nước giải phóng DT. + Từ khảo sát thực tiễn, Người đã đúc kết kinh nghiệm rồi quyết định đi theo chủ nghĩa Mác - Lê-nin. => Nguyễn Tất Thành là vị cứu tinh của DTVN. Bước đầu hoạt động của Người mở ra chân trời mới cho CMVN. 4. Củng cố: - Trình bày đặc điểm nổi bật của phong trào cứu nước trong những năm 1914 - 1918. 5. Hướng dẫn học bài: - Trả lời các câu hỏi và bài tập trong sgk/149. - Chuẩn bị bài ôn tập theo câu hỏi sgk/150..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường PT DT NT Bảo Thắng. Đ Ề KI ỂM TRA H ỌC KÌ II Môn L ịch s ử - L ớp 8 Năm h ọc 2009 - 2010. Th ời gian làm bài: 45 phút (Không k ể th ời gian chép đ ề) Điểm. Lời phê của thầy (cô). I. Trắc nghiệm (3điểm) Câu 1 (1điểm): Hãy khoanh tròn vào một chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất. 1. Thất bại trong âm mưu đánh nhanh thắng nhanh ở Đà nẵng, thực dân Pháp chuyển hướng tấn công A. ra Bắc Kì B. ra Hu ế C. vào Gia Định D. chiếm các tỉnh Nam Kì 2. Thực dân Pháp đánh chiếm bắc kì lần thứ nhất vào năm: A. 1862 B. 1872 C. 1873 D. 1876 3. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế thuộc tầng lớp A. Văn thân, sĩ phu B. Địa chủ C. Võ quan D. Nông dân 4. Nguyên nhân làm cho nước ta trở thành thuộc địa của thực dân Pháp là A. Nhân dân Việt Nam không kiên quyết chống Pháp xâm lược. B. Vua quan nhà Nguyễn thiếu ý chí quyết tâm và không có đ ường lối đúng đắn kịp thời. C. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta diễn ra khônng đ ồng lo ạt. D. Pháp mạnh nên nhà Nguyễn đầu hàng. Câu 2 (1điểm): Điền chữ Đ (đúng) , chữ S (sai) vào các thông tin sau: 1. Thực dân Pháp 3 lần đánh chiếm ra Bắc Kì. 2. Hiệp ước Pa-tơ-nốt đã chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn. 3. Các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không thực hiện được. 4. Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX là theo con đường dân chủ tư sản. Câu 3 (1điểm): Hãy nối tên các vị lãnh tụ của cuộc khởi nghĩa với tên cuộc khởi nghĩa do họ lãnh đạo. TT Tên lãnh tụ Nối TT Tên cuộc khởi nghĩa 1 Nguyễn Thiện a Khởi nghĩa Ba Đình 2 Thuật b Khởi nghĩa Bĩ Sậy 3 Phạm Bành c Khởi nghĩa Yên Thế 4 Phan Đình Phùng d Khởi nghĩa Hương Khê 5 Hoàng Hoa Thám.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Tôn Thất Thuyết II. Tự luận (7điểm) Câu 1 (1điểm): Hãy sắp xếp theo thứ tự trước sau về các Hiệp ước mà triều đình Huế đã lần lượt kí với thực dân Pháp. Câu 2 (4điểm): Nêu các chính sách của thực dân Pháp trong các ngành kinh tế? Các chính sách trên của Pháp nhằm mục đích gì? Câu 3 (2điểm): Vì sao Nguyễn Tất Thành lại ra đi tìm đường cứu nước mới? Bài làm ............................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(58)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×