Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.74 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 NẤU CƠM ( Tiết1 ) I/ Mục tiêu : - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Kiểm tra bài cũ: Nêu tên những công việc chuẩn bị nấu ăn 2/Bài mới : HĐ1: Tìm hiểu các cách nấu ăn ở gia đình. - HS đọc sgk và làm việc cá nhân. - HS nêu các cách nấu ăn ở gia đình. - GV tóm tắt : Cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện. HĐ2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp. - Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm. - Làm việc phiếu học tập a/ Kể tên các dụng, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng bếp thường... b/ Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng bếp thường... c/ Trình bày cách nấu cơm bằng bếp thường... d/ Theo em muốn nấu cơm bằng bếp thường đạt yêu cầu, cần chú ý nhất khâu nào? e/ Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng bếp thường... - Đại diện nhóm trình bày. - 2 HS lên bảng thực hiện thao tác chuẩn - GV nhận xét và hướng dẫn HS nấu bị nấu cơm bằng bếp đun thường cơm bằng bếp đun thường. * Lưu ý HS : ( SGV ) 3/ Củng cố, dặn dò : - Về nhà giúp đỡ gia đình nhưng cẩn thận khi sử dụng dụng cụ nấu cơm. - Chuẩn bị : Cách nấu cơm bằng nồi cơm điện. - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 8 NẤU CƠM ( Tiết2 ) I/ Mục tiêu : - Biết cách nấu cơm. - Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Kiểm tra bài cũ: Nêu cách nấu cơm bằng bếp đun. 2/Bài mới : HĐ1: Tìm hiểu các cách nấu cơm bằng nối cơm điện. - HS nhắc lại nội dung tiết 1 - HS đọc nội dung mục 2, quan sát hình 4sgk. - HS so sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu cơm bằng bếp đun. - HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với cách nấu cơm bằng bếp đun - 2 HS lên bảng thực hiện thao tác chuẩn bị nấu cơm bằng nồi điện. - GV theo dõi giúp đỡ HS - HS nêu các cách nấu ăn ở gia đình. * Lưu ý ; ( SGV ) HĐ2: Đánh giá kết quả học tập - HS làm bài trắc nghiệm - GV sử dụng câu hỏi cuối bài. - GV nêu đáp án - HS chấm bài - Đánh giá kết quả học tập 3/ Củng cố, dặn dò : - Về nhà giúp đỡ gia đình nhưng cẩn thận khi sử dụng điện để nấu cơm. - Chuẩn bị : Luộc rau - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 9 LUỘC RAU I/ Mục tiêu : - Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập - Vật liệu phục vụ tiết học III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Kiểm tra bài cũ: Nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện 2/Bài mới : HĐ1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau. - HS nêu những công việc được thực hiện khi luộc rau. - HS quan sát hình 1- sgk và nêu tên các nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị luộc rau. - HS quan sát hình 2 và đọc mục 1b- sgk để nêu cách sơ chế rau trước khi luộc. - HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế rau. - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - GV theo dõi giúp đỡ HS * Lưu ý : ( SGV ) HĐ2: Tìm hiểu cách luộc rau - HS đọc mục 2, quan sát hình 3- sgk và nhớ lại cách luộc rau ở gia đình để nêu cách luộc rau -GV vừa thực hiện thao tác vừa giải - HS làm bài trắc nghiệm thích để HS nắm kĩ hơn. HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập. - HS chấm bài - GV sử dụng câu hỏi cuối bài - HS làm bài trắc nghiệm 3/ Củng cố, dặn dò : - chấm bài, nhận xét - Về nhà giúp đỡ gia đình nhưng chú ý an toàn khi sử dụng. - Chuẩn bị : Bày, dọn bữa ăn trong gia đình. - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 10 BÀY, DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH I/ Mục tiêu : - Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. - Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số kiểu bày dọn món ăn - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Kiểm tra bài cũ: Nêu cách luộc rau. 2/Bài mới : HĐ1: Tìm hiểu cách trình bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - HS quan sát hình 1 và đọc mục 1a-sgk và nêu tên mục đích của việc bày món ăn, dụng cụ ăn uống trước bữa ăn. - GV tóm tắt, giải thích, minh hoạ mục đích, tác dụng - GV gợi ý sắp xếp các món ăn, dụng - HS tự liên hệ và nêu cụ ăn uống trước bữa ăn trong gia đình em. - HS giới thiệu tranh ảnh sưu tầm. HĐ2: Tìm hiểu cách thu dọn sau bữa ăn. - HS tự nêu - GV hướng dẫn HS thu dọn bữa ăn - Nhận xét theo nội dung sgk. - Hướng dẫn HS cách cất thức ăn còn thừa. HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập. - HS làm bài trắc nghiệm - GV sử dụng câu hỏi cuối bài - HS chấm bài 3/ Củng cố, dặn dò : - HS làm bài trắc nghiệm - Về nhà giúp đỡ gia đình, biết bày dọn - chấm bài, nhận xét bữa ăn đẹp. Bảo quản vệ sinh - Chuẩn bị : Rửa dụng cụ nấu ăn - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TUẦN 11 RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG I/ Mục tiêu : - Nêu được tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. - Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống ở gia đình. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh theo nội dung bài học - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Kiểm tra bài cũ: Nêu cách bày dọn bữa ăn trong gia đình. 2/Bài mới : HĐ1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS nêu dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng. - HS đọc mục 1-sgk và nêu tên mục đích của việc rửa dụng cụ nấu, bát, đũa sau bữa ăn. - GV nêu vấn đề : Nếu như dụng cụ - HS tự liên hệ và nêu nấu, bát, đũa không được rửa sau bữa ăn thì sẽ ntn? - GV tóm ý : ( SGV ) HĐ2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - HS mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn ở gia đình. - Hướng dẫn HS quan sát hình. - HS đọc much 2- sgk - HS hoạt động nhóm về cách rửa bát ở gia đình với cách rửa bát trình bày trong sgk. - Nhận xét và HDHS các bước thực hiện theo sgk. * Lưu ý HS : ( SGV ) HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập. - GV sử dụng câu hỏi cuối bài - HS làm bài trắc nghiệm 3/ Củng cố, dặn dò : - Chấm bài, nhận xét. - Về nhà giúp đỡ gia đình, biết cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Chuẩn bị : kim, chỉ, khung thêu,... - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN 12 CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN ( Tiết 1 ) I/ Mục tiêu : Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh theo nội dung bài học - Một số sản phẩm khâu, thêu III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Kiểm tra bài cũ: Nêu cách rửa dụng cụ sau khi ăn uống. 2/Bài mới : HĐ1: Ôn tập các nội dung đã học trong chương I. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - Nêu lại những nội dung chính đã học về khâu, thêu. - Nêu lại cách đính khuy, thêu chữ v, dấu x - GV tóm tắt những nội dung đã học. HĐ2: Thảo luận nhóm để chọn sản phẩm thực hành. - HS thảo luận và nêu sản phẩm chọn - GV nêu mục đích, yêu cầu làm sản phẩm tự chọn - Các nhóm thực hành. + GV yêu cầu HS hoàn thành sản - Trình bày sản phẩm phẩm, trang trí đẹp. - Nhận xét, trưng bày. 3/ Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị : tiết sau thực hành tiếp theo. - Nhận xét tiết học. TUẦN 13.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN ( Tiết 2 ) I/ Mục tiêu : Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh theo nội dung bài học - Một số sản phẩm khâu, thêu III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sản phẩm tiết trước 2/Bài mới : HĐ1: Ôn tập các nội dung đã học trong chương I. - GV yêu cầu cả lớp nhắc lại các bước + Đo, cắt, vẽ mẫu thêu trang trí. tực hiện một sản phẩm + Thực hành + Khâu từng bộ phận : khâu miệng túi, phần thân túi, đính quai túi và miệng túi. HĐ2: Hoạt động nhóm - Các nhóm tiến hành thực hành. - GV giúp đỡ các nhóm - Trình bày sản phẩm - Nhận xét, trưng bày. 3/ Củng cố, dặn dò : - Chuẩn bị : tiết sau thực hành tiếp theo. - Nhận xét tiết học. TUẦN 14.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> CẮT, KHÂU, THÊU TỰ CHỌN ( Tiết 3 ) I/ Mục tiêu : Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh theo nội dung bài học - Một số sản phẩm khâu, thêu III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sản phẩm tiết trước 2/Bài mới : HĐ1: Ôn tập các nội dung đã học trong chương I. - GV yêu cầu cả lớp nhắc lại các bước + Đo, cắt, vẽ mẫu thêu trang trí. tực hiện một sản phẩm + Thực hành + Khâu từng bộ phận : khâu miệng túi, phần thân túi, đính quai túi và miệng túi. HĐ2: Hoạt động nhóm - Các nhóm tiến hành thực hành tiếp của - GV giúp đỡ các nhóm tiết trước - Trình bày sản phẩm 3/ Củng cố, dặn dò : - Nhận xét, trưng bày những sản phẩm - Chuẩn bị : tiết sau Lợi ích của việc đẹp. nuôi gà. - Nhận xét tiết học. TUẦN 15.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ I/ Mục tiêu : - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với lới ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương ( nếu có ) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ ích lợi việc nuôi gà - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sản phẩm tiết trước 2/Bài mới : HĐ1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin - Hoạt động nhóm theo câu hỏi sau : từ sgk và trên thực tiễn. + Kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà. + Nuôi gà đem lại những lợi ichs gì? + Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà? - Các nhóm trình bày - GV tóm ý theo nội dung sgk. HĐ2: Đánh giá kết quả học tập - GV cho HS làm bài trắc nghiệm - HS làm bài Lợi ích của việc nuôi gà là : + Cung cấp thit và trứng + Cung cấp chất bột đường + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. + Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi + Làm thức ăn cho vật nuôi + Làm cho môi trường xanh, sach, đẹp + Cung cấp phân bón cho cây trồng + Xuất khẩu - GV tổ chức HS chấm bài, nhận xét - HS chấm bài 3/ Củng cố, dặn dò : - Nêu các trại chăn nuôi gà ở địa phương - Liên hệ : Yêu quý vật nuôi và chăm và nêu lợi ích sóc không để dịch bệnh,... - Chuẩn bị : tiết sau Lợi ích của việc nuôi gà. - Nhận xét tiết học. TUẦN 16 :.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I/ Mục tiêu : - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương ( nếu có ) II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ ích lợi việc nuôi gà - Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sản phẩm tiết trước 2/Bài mới : HĐ1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin - Hoạt động nhóm theo câu hỏi sau : từ sgk và trên thực tiễn. + Kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà. + Nuôi gà đem lại những lợi ichs gì? + Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà? - Các nhóm trình bày - GV tóm ý theo nội dung sgk. HĐ2: Đánh giá kết quả học tập - GV cho HS làm bài trắc nghiệm - HS làm bài Lợi ích của việc nuôi gà là : + Cung cấp thit và trứng + Cung cấp chất bột đường + Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. + Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi + Làm thức ăn cho vật nuôi + Làm cho môi trường xanh, sach, đẹp + Cung cấp phân bón cho cây trồng + Xuất khẩu - GV tổ chức HS chấm bài, nhận xét - HS chấm bài 3/ Củng cố, dặn dò : - Nêu các trại chăn nuôi gà ở địa phương - Liên hệ : Yêu quý vật nuôi và chăm và nêu lợi ích sóc không để dịch bệnh,... - Chuẩn bị : tiết sau Lợi ích của việc nuôi gà. - Nhận xét tiết học TUẦN 17 :.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> THỨC ĂN NUÔI GÀ I/ Mục tiêu : -Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà. -Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II/ Đồ dùng dạy học : -Một số mẫu thức ăn nuôi gà. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. -Y/c : -HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH. . Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, -Nước, không khí, ánh sáng và các chất sinh trưởng và phát triển ? dinh dưỡng. . Nêu tác dụng của thức ăn đối với cơ thể -Cung cấp năng lượng để duy trì và phát gà ? triển cơ thể của gà. +KL : Khi nuôi gà cần cung cấp đủ các loại thức ăn. 3/ HĐ 2 : Tìm hểu các loại thức ăn nuôi gà. -Y/c : -Qs hình 1 và nhớ lại những thức ăn thường dùng cho gà ăn trong thực tế, TL. . Kể tên các koại thức ăn nuôi gà ? -Thóc, ngô, gạo, tấm, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tép, vừng, ... 4/ HĐ 3 : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. -Y/c : -Đọc mục 2 SGK. . Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ? +Chia làm 5 loại : Hãy kể tên các loại thức ăn ? -Thức ăn cung cấp chất bột đường. -Thức ăn cung cấp chất đạm. -Thức ăn cung cấp chất khoáng. -Thức ăn cung cấp vi-ta-min. -Thức ăn hỗn hợp. . Nêu tác dụng và sử dụng thức ăn nuôi gà ? -HS thảo luận nhóm đôi trả lời. 5/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết sau Thức ăn nuôi gà (tt). -Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần 18 :. THỨC ĂN NUÔI GÀ (tiết 2). I/ Mục tiêu : HS cần phải : -Nêu được tên và biết tác dụng cgủ yếu của 1 số thức ăn thường dùng để nuôi gà. -Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của 1 số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II/ Đồ dùng dạy học : -Một số mẫu thức ăn nuôi gà. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Trình bày tác dụng và sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp. - Chia nhóm, y/c : -Các nhóm thảo luận, nêu tóm tắt tác dụng và cách sử dụng thức ăn cung cấp chất đạm, chất khoáng, vi-ta-min, thức ăn tổng hợp. -Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. +KL : Khi nuôi gà cần sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho gà. Nên nuôi gà bằng thức ăn tổng hợp giúp gà lớn nhanh, đẻ trứng nhiều. 3/ HĐ 2 : Đánh giá kết quả học tập của HS. . Vì sao phải sử dụng nhiều loại thức ăn để - HS đọc SGK và hiểu biết để trả lời. nuôi gà ? . Vì sao khi cho gà ăn thức ăn hỗn hợp sẽ giúp gà khỏe mạnh, lớn nhanh và đẻ trứng to và nhiều ? 4/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết sau Nuôi dưỡng gà. -Nhận xét tiết học.. Tuần 19 :. NUÔI DƯỠNG GÀ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I/ Mục tiêu : -Biết mục đích của việc nuôi dưỡng gà. -Biết liên hệ thực tế cách cho gà ăn, cho gà uống.Biết liên hệ thực tế để nêu cách cho gà ăn uống ở gia đình hoặc địa phương (nếu có) . II/ Đồ dùng dạy học : -Một số tranh ảnh về nuôi dưỡng gà. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà. -Công việc cho gà ăn, uống được gọi chung -HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH. là nuôi dưỡng. -Nuôi dưỡng nhằm cung cấp nước và các -Y/c : chất dinh dưỡng cần thiết cho gà. Gà được . Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi nuôi dưỡng đầy đủ, hợp lí sẽ khỏe mạnh, ít dưỡng gà ? bị bệnh, lớn nhanh và sinh sản tốt. 3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách cho gà ăn, uống. +Cách cho gà ăn : Y/c : -Chia nhóm, y/c :. +Cách cho gà uống : Y/c :. -Đọc nd mục 2a (SGK) -Các nhóm Thảo luận nêu cách cho gà ăn ở từng thời kì sinh trưởng (gà con mới nở, gà giò, gà đẻ trứng ). -Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. -Đọc mục 2b (SGK) nêu cách cho gà uống.. +KL : Khi nuôi gà phải cho gà ăn, uống đủ lượng, đủ chất và hợp vệ sinh bằng cách cho gà ăn nhiều loại thức ăn phù hợp. Thức ăn, nước uống phải sạch sẽ, không bị ôi, mốc và được đựng trong máng sạch. 4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập. -HS trả lời. . Vì sao phải cho gà ăn, uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng và hợp vệ sinh ? . Ở gđ em thường cho gà ăn, uống ntn ? -Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK. -Y/c : 5/ Củng cố, dặn dò : -Chuẩn bị bài tiết sau Chăm sóc gà. -Nhận xét tiết học.. Tuần 20 :. CHĂM SÓC GÀ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> I/ Mục tiêu : HS cần phải : -Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. -Biết cách chăm sóc gà. -Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình hoặc địa phương. II/ Đồ dùng dạy học : -Một số tranh ảnh về chăm sóc gà. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1/ Giới thiệu bài : 2/ HĐ 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. -Khi nuôi gà, ngoài việc cho gà ăn, uống, chúng ta còn làm 1 số việc như sưởi ấm cho -HS đọc nd mục 1 SGK, TLCH. gà mới nở, che nắng, che gió, ... Tất cả -Chăm sóc gà nhằm tạo điều kiện sống những công việc đó gọi là chăm sóc gà. thuận lợi, thích hợp cho gà. Gà được chăm -Y/c : sóc tốt sẽ khỏe mạnh, mau lớn và có sức . Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc chống bệnh tốt, nâng cao năng suất gà. gà ? 3/ HĐ 2 : Tìm hiểu cách chăm sóc gà. -Y/c : -Chia nhóm, y/c :. +KL : Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc thức ăn. Khi nuôi gà cần chăm sóc gà bằng nhiều cách như sưởi ấm, chống nóng, chống rét, ... 4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập. . Tại sao phải sưởi ấm và chống nóng, chống rét cho gà ? -Y/c : 5/ Củng cố, dặn dò : -Nhận xét tiết học.. -Đọc nd mục 2 (SGK) -Các nhóm thảo luận nêu cách chăm sóc gà. +Sưởi ấm cho gà con. +Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà. +Phòng ngộ độc thức ăn cho gà. -Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.. -HS trả lời. -Vài HS đọc nd ghi nhớ ở SGK..
<span class='text_page_counter'>(15)</span>
<span class='text_page_counter'>(16)</span>