Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.7 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II MÔN: LỊCH SỬ 9 THỜI GIAN LÀM BÀI: 60 PHÚT I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức, thông hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Việt Nam từ năm 1919 đến nay * Kiến Thức: Việt Nam từ năm 1919 đến nay. * Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng trả lời câu hỏi, kỹ năng làm bài, trình bày những kiến thức có liên quan. - Rèn luyện kỹ năng phân tích, so sánh, nhận định sự việc. * Thái độ: - Nghiêm túc trong kiểm tra. - Cẩn thận khi phân tích câu hỏi, lựa chọn kiến thức có liên quan để trả lời câu hỏi. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức kiểm tra: Tự luận. - Đối tượng học sinh: Trung bình trở lên..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Vận dụng. Chủ đề/ mức độ nhận thức. Nhận biết. Việt Nam trong những năm 19301939 (3 tiết). Trình bày nội dung của luận cương (10/1930) và ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng Sản. 30% X 10 = 3 điểm Cuộc vận động tiến tới cách mạng tháng Tám (3 tiết) 40% X 10 = 4 điểm. Thông hiểu. Mức độ thấp. 30% X 100% TSĐ = 3 điểm. 10 = 3 điểm. Nêu được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thành công của kháng chiến chống Pháp 100% TSĐ = 2 điểm. 20% X 10 = 2 điểm. Việt Nam từ cuối năm 1954 đến năm 1975 (3 tiết). So sánh được sự Lập bảng niên khác nhau giữa biểu lịch sử về CTĐB và CTCB cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. 30% X 10 = 3 điểm. 65% TSĐ = 3 35% TSĐ = 2 điểm điểm. TSĐ: 10 Tổng số câu: 4. Tổng Mức độ cao. 5 điểm = 50% TSĐ. 3 điểm = 30% TSĐ. IV. VIẾT ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:. 2 điểm = 20% TSĐ. 50% X 10 = 5 điểm 10.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II (2011 – 2012) TRƯỜNG:........................................................ Họ và Tên:........................................................ Lớp:.................................................................... Môn: Lịch Sử 9 (Đề chẵn) Thời gian: 60 phút (KKGĐ) Số phách:.................................... Đề chẵn Điểm. Số phách:................................... Chữ ký giám khảo…………. Chữ ký giám thị 1:…………… Chữ ký giám thị 2:……………. Câu 1: Nêu nội dung của Luận Cương Chính Trị(10/1930) và ý nghĩa của việc thành lập Đảng ? (3 điểm) Câu 2: Trình bày ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa chống Phap(1945-1954) ? (2 điểm) Câu 3: : So sánh sự khác nhau giữa chiến lược chiến tranh Đặc Biệt và chiến tranh Cục Bộ ? (3 điểm) Câu 4: Lập bảng niên biểu về cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ? (2 điểm) V. XÂY DỰNG HƯsỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM A. Hướng dẫn chấm: - Điểm toàn bài tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm. - Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và làm bài sạch đẹp. - Lưu ý: Học sinh có thể không trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng đảm bảo nội dung cơ bản theo đáp án thì vẫn cho điểm tối đa. Những câu trả lời có dẫn chứng số liệu minh họa có thể khuyến khích cho điểm theo từng ý trả lời. B. Đáp án - biểu điểm: Câu 1. Đáp án. Điểm. -Luận cương chính trị: +Mâu thuẩn giai cấp ngày càng diễn ra gay gắt,khẳng định tính chất của cách mạng Việt Nam là cách mạng tư sản dân quyền,bỏ qua giai 0.75 đ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> đoạn CNTB tiến lên CNXH. +Phải coi trọng tập hợp quần chúng,đòi các quyền lợi trước mắt,thời cơ đến thì giành chính quyền và phải lien hệ giai cấp vô sản thế giới -Ý nghĩa: 0,75 đ +Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam,giai cấp vô sản đã trưởng thành,chấm dứt thời kì khủng hoảng của cách mạng Việt Nam +Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính tất yếu,quyết định cho những bước 0.75 đ nhảy vọt của cách mạng Việt Nam. 2. 3. Câu 4: Stt. -Ý nghĩa lịch sử: chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược,đồng thời chấm dứt ách thống trị thực dân pháp +Miền Bắc giải phóng chuyển sang giai đoạn CNXH,tạo cơ sở để giải phóng miền Nam +Giáng đòn nặng nề vào âm mưu xâm lược của chủ nghĩa thực dân,cỗ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế giới(Á,Phi,Mĩ La Tinh -Nguyên nhân thắng lợi: sự lảnh đạo sáng suốt của Đảng,đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh,với đường lối đúng đắn +Cuộc kháng chiến thắng lợi nhờ vào hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân thống nhất trong cả nước,mặt trận không ngừng được củng cố và mở rộng,có hậu phương lớn và vững chắc +Được sự liên minh khăng khít của nhân dân hai nước Lào và Campuchia,được sự đồng tình giúp đở của Liên Xô và Trung Quốc,các nước XHCN,lực lượng tiến bộ thế giới. Chiến tranh Đặc Biệt -Lực lượng: quân đội tay sai,do cố vấn Mĩ chỉ huy(560 000 quân). 0.75 đ 0.5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0.25 đ. 0.25 đ 0.5 đ. -Dựa vào vủ khí,trang bị kĩ thuật,phương tiện chiến tranh của Mĩ. 0.5đ. -Chiến thuật mới: trực thăng vận,thiết xa vận Chiến tranh Cục Bộ -Lực lượng: quân đội tay sai Mĩ,quân đồng minh và quân đội Sài Gòn lên đến 1,5 triệu quân. 0.5đ. -Dựa vào vủ khí,trang bị kĩ thuật,phương tiện chiến tranh của Mĩ -Chiến thuật mới: trực thăng vận,thiết xa vận,mở các cuộc hành quân “tìm diệt và bình định”. 0.5đ 0.5đ. Niên đại. Sự kiện. 0.5đ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. 24/3/1975. Giải phóng Tây Nguyên. 2. 26/3/1975. Giải phóng Huế. 3. 29/3/1975. Giải phóng Đà Nẳng. 4. 30/4/1975. Giải phóng Sài Gòn.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>