Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.69 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI 6 và 7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI</b>
<b>I. Đặc điểm chung của địa hình:</b>
<i><b>1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp</b></i>
+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, ĐB chiếm 1/4 diện tích cả nước.
+ Đồi núi thấp, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp dưới 1000m chiếm 85% diện tích,
núi cao trên 2000m chiếm khoảng 1% diện tích cả nước.
<i><b>2. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:</b></i>
- Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bậc rõ rệt theo độ cao thấp dần từ TB xuống ĐN.
- Địa hình gồm 2 hướng chính:
+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam : Dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.
+ Hướng vịng cung: Các dãy núi vùng Đơng Bắc, Nam Trường Sơn.
<i><b>3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: lớp vỏ phong hóa dày, hoạt đợng xâm thực-bồi </b></i>
tụ diễn ra mạnh mẽ.
<b>4.Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: dạng địa hình nhân tạo xuất hiện ngày càng nhiều:</b>
cơng trình kiến trúc đơ thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập, kênh rạch…
<b>II. Các khu vực địa hình:</b>
<b>1. Khu vực đồi núi: Địa hình núi chia làm 4 vùng:</b>
<i>a. Vùng núi Đông Bắc</i>
+ Nằm ở tả ngạn S.Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều)
chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía bắc và phía đơng.
+ Núi thấp chủ yếu, theo hướng vịng cung, cùng với sơng Cầu, sơng Thương, sơng Lục Nam.
+ Hướng nghiêng chung Tây Bắc – Đông Nam, cao ở phía Tây Bắc như Hà Giang, Cao Bằng.
Trung tâm là đồi núi thấp, cao trung bình 500-600 m; giáp đồng bằng là vùng đồi trung du dưới 100 m.
<i>b. Vùng núi Tây Bắc</i>
+ Giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi chính là Tây Bắc – Đơng
Nam (Hồng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen Đinh…)
+ Hướng nghiêng: Thấp dần về phía Tây; Phía Đơng là núi cao đồ sợ Hồng Liên Sơn, Phía Tây
là núi trung bình dọc biên giới Việt-Lào, ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi
từ Phong Thổ đến Mộc Châu. Xen giữa các dãy núi là các thung lũng sông (S.Đà, S.Mã, S.Chu…)
<i>c. Vùng núi Trường Sơn Bắc: </i>
+ Từ Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.
+ Huớng chung TB-ĐN, gồm các dãy núi so le, song song, hẹp ngang, cao ở 2 đầu, thấp trũng ở
giữa. Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An, phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế, ở giữa là vùng
núi đá vôi ở Quảng Bình.
+ Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã cũng là ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn
Nam.
<i>d. Vùng núi Nam Trường Sơn</i>
+ Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi Bạch Mã tới bán bình
nguyên ở ĐNB, bao gồm khối núi Kon Tum và khối núi Nam Trung Bộ.
+ Hướng nghiêng chung: với những đỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần về phía Đơng; cịn phía
Tây là các cao nguyên xếp tầng cao khoảng từ 500-1000 m: Plây-Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông,
Di Linh.
tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đơng-Tây của địa hình Trường Sơn Nam.
<i><b>2. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du</b></i>
+ Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và Đông Bắc.
+ Dải đồi trung du ở rìa phía Bắc và phía Tây đồng bằng sơng Hồng và thu hẹp lại ở rìa đồng
bằng ven biển miền Trung.
<b>III. Thế mạnh và hạn chế về TN của các KV đồi núi và đ/bằng trong phát triển KT-XH</b>
<i><b>1. KV đồi núi:</b></i>
<i><b>* Thế mạnh:</b></i>
<i>- Khống sản: Nhiều loại như: đồng, chì, thiếc, sắt, crơm, bơ xít, apatit, than đá, VLXD…Thuận</i>
lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển.
<i>- Thuỷ năng: Sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn.</i>
<i>- Rừng: Chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ q, nhiều loại ĐTV, cây dược liệu,</i>
lâm thổ sản, đặc biệt là ở các vườn quốc gia…Nên thuận lợi cho bảo tồn hệ sinh thái, bảo vệ môi
trường, bảo vệ đất, khai thác gỗ…
<i>- Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho hình thành các vùng chun canh cây cơng nghiệp (ĐNB,</i>
Tây Nguyên, Trung du miền núi phía Bắc….), vùng đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc. Vùng
cao cịn có thể ni trồng các lồi ĐTV cận nhiệt và ơn đới.
<i>- Du lịch: Điều kiện địa hình, khí hậu, rừng, môi trường sinh thái…Thuận lợi cho phát triển du</i>
<i><b>* Hạn chế: Xói mịn đất, đất bị hoang hố, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ</b></i>
quét, mưa đá, sương muối…Khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư, đầu tư tốn kém, chi phí
lớn cho phịng và khắc phục thiên tai.
<i><b>2. KV đồng bằng</b></i>
<i><b>* Thuận lợi:</b></i>
- Thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nơng sản có giá trị
xuất khẩu cao.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản.
- Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành phố, khu CN
- Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.
<i><b>* Hạn chế: Bão, Lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.</b></i>
<b>BÀI 8 THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN</b>
<i><b>. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam.</b></i>
<i><b>a. Khí hậu: Có biển Đơng nên khí hậu VN mang tính hải dương điều hồ, lượng mưa nhiều.</b></i>
<i><b>b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển.</b></i>
- Địa hình vịnh cửa sơng, bờ biển mài mịn, các tam giác châu với bãi triều rộng lớn,
các bãi cát phẳng, các đảo ven bờ và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn,
hệ sinh thái đất phèn, hệ sinh thái rừng trên đảo…
<i><b>c. TNTN vùng biển:</b></i>
- Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí đốt với trữ lượng lớn ở bể Nam Côn Sơn và
Cửu Long, cát, quặng titan,..,trữ lượng muối biển lớn tập trung ở NTB.
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng
(2.000 lồi cá, hơn 100 lồi tơm…), các rạn san hơ ở quần đảo Hồng Sa, Trường Sa.
<i><b>d. Thiên tai:</b></i>
- Bão lớn, sóng lừng, lũ lụt.
- Sạt lở bờ biển
- Hiện tượng cát bay lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung…
<b>BÀI 9 và 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA</b>
<b>1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm:</b>
<i><b>a. Tính chất nhiệt đới:</b></i>
- Nằm trong vùng nợi chí tuyến nên tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.
- Nhiệt đợ trung bình năm trên 200<sub>C</sub>
- Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/năm.
<i><b>b. Lượng mưa, độ ẩm lớn:</b></i>
- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500–2000 mm. Mưa phân bố khơng đều, sườn đón gió
3500– 4000 mm.
- Đợ ẩm khơng khí cao trên 80%.
<i><b>c. Gió mùa:</b></i>
<b>*Gió mùa mùa đơng: (gió mùa ĐB)</b>
-Từ tháng XI đến tháng IV
-Nguồn gốc: cao áp lạnh Sibir
-Hướng gió Đơng Bắc.
-Phạm vi: miền Bắc (d.Bạch Mã trở ra)
-Đặc điểm:
+Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô
+Nửa sau mùa đơng: lạnh, ẩm, có mưa phùn.
<i>Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong BBC thổi theo hướng ĐB gây mưa cùng ven biển miền Trung,</i>
<i>còn Nam Bộ và Tây Ngun là mùa khơ.</i>
<b>*Gió mùa mùa hạ: (gió mùa TN)</b>
-Từ tháng V đến tháng X
-Hướng gió Tât Nam.
+Đầu mùa hạ: khối khí từ Bắc Ấn Đợ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây
Nguyên, riêng ven biển Trung Bợ và phần nam của TB có hoạt đợng của gió Lào khơ, nóng.
+Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây
Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền
Nam, Bắc và mưa vào tháng IX cho Trung Bợ.
<i>Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa ĐN thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ).</i>
<i><b> Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.</b></i>
<i>a/ Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:</i>
- Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nơng nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hố cây
trồng, vật ni, phát triển mơ hình Nơng - Lâm kết hợp, nâng cao năng suất cây trồng.
- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, khí hậu thời tiết khơng ổn định, mùa khô thiếu nước,
mùa mưa thừa nước…
<i>b/ Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:</i>
<i><b>- Thuận lợi: phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch…đẩy mạnh các hoạt</b></i>
động khai thác, xây dựng… vào mùa khơ.
<i><b>- Khó khăn:</b></i>
+ Các hoạt đợng GTVT, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự
phân mùa khí hậu, chế đợ nước sơng.
+ Đợ ẩm cao gây khó khăn cho quản lý máy móc, thiết bị, nơng sản.
+ Các thiên tai như: mưa bão, lũ lụt hạn hán và diễn biến bất thường như dông, lốc, mưa
đá, sương muối, rét hại, khô nóng…gây ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất.
<b>BÀI 11 & 12 THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA ĐA DẠNG</b>
<b>1. Thiên nhiên phân hố theo Bắc-Nam.</b>
<i><b>a/ Phần lãnh thở phía Bắc: (từ dãy núi Bạch Mã trở ra)</b></i>
-Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh
-Nhiệt đợ trung bình: 200<sub>C-25</sub>0<sub>C, biên đợ nhiệt trung bình năm lớn (10</sub>0<sub>C-12</sub>0<sub>C). Số tháng </sub>
lạnh dưới 200<sub>C có 3 tháng.</sub>
- Sự phân hố theo mùa: mùa đơng-mùa hạ
-Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa. Các lồi nhiệt đới chiếm ưu thế, ngồi ra cịn có
các cây cận nhiệt đới, ơn đới, các lồi thú có lơng dày.
<i><b>b/ Phần lãnh thở phía Nam: (từ dãy núi Bạch Mã trở vào)</b></i>
-Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm.
-Nhiệt đợ trung bình: >250<sub>C, biên đợ nhiệt trung bình năm thấp (3</sub>0<sub>C-4</sub>0<sub>C). Khơng có tháng </sub>
nào dưới 200<sub>C.</sub>
- Sự phân hố theo mùa: mùa mưa-mùa khơ
-Cảnh quan: đới rừng cận xích đạo gió mùa. Các lồi đợng vật và thực vật tḥc vùng xích
đạo và nhiệt đới với nhiều lồi.
<b>2. Thiên nhiên phân hố theo Đông – Tây.</b>
<i><b>a.Vùng biển và thềm lục địa:</b></i>
Thiên nhiên vùng biển đa dạng đặc sắc và có sự thay đổi theo từng dạng địa hình ven biển, thềm lục
địa.
<i><b>b.Vùng đồng bằng ven biển:</b></i>
Thiên nhiên thay đổi theo từng vùng:
- ĐB Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên trù phú.
- Dải đ/bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, các cồn cát, đầm
phá phổ biến thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm năng du lịch và kinh tế
<i><b>c.Vùng đồi núi:</b></i>
Thiên nhiên rất phức tạp (do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi). Thể hiện sự
phân hoá thiên nhiên từ Đông-Tây Bắc Bộ và Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.
<b>3.Thiên nhiên phân hoá theo độ cao</b>
<i><b>a/ Đai nhiệt đới gió mùa.</b></i>
- Miền Bắc: Dưới 600-700m
- Miền Nam từ 900-1000m
-Đặc điểm khí hậu: nhiệt đợ cao, mùa hạ nóng, đợ ẩm thay đổi tuỳ nơi.
-Các lọai đất chính: nhóm đất phù sa (chiếm 24% diện tích cả nước). Nhóm đất Feralit vùng đồi
núi thấp (> 60%).
-Các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng nhiệt đới gió mùa.
<i><b>b/ Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi</b></i>
- Miền Bắc: 600-2600m.
- Miền Nam: Từ 900-2600m.
- Khí hậu mát mẻ, khơng có tháng nào trên 250<sub>C, mưa nhiều hơn, đợ ẩm tăng.</sub>
-Các lọai đất chính: đất feralit có mùn với đặc tính chua, tầng đất mỏng.
-Các hệ sinh thái: rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim
<i><b>c/ Đai ơn đới gió mùa trên núi</b></i>
-Từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hồng Liên Sơn)
-Các hệ sinh thái: các lồi thực vật ơn đới: Lãnh sam, Đỗ quyên...
<b>4. Các miền địa lý tự nhiên:</b>
<i><b>a.Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ</b></i>
-Phạm vi: Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đông bằng BắcBộ.
-Đặc điểm chung: Quan hệ với nền Hoa Nam về cấu trúc địa chất kiến tạo. Tân kiến tạo
nâng yếu. Gió mùa Đơng Bắc xâm nhập mạnh.
<i>-Địa hình: </i>
+ Hướng vịng cung (4 cánh cung). Hướng nghiêng chung là Tây Bắc – Đơng Nam.
+Đồi núi thấp (đợ cao trung bình khoảng 600m).
+Nhiều địa hình đá vơi (caxtơ).
+Đồng bằng Bắc Bợ mở rợng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
<i>-Khí hậu: mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đơng lạnh, ít mưa. Khí hậu, thời tiết có nhiều </i>
biến đợng. Có bão.
<i>-Sơng ngịi: mạng lưới sơng ngịi dày đặc. Hướng TB – ĐN và hướng vòng cung.</i>
<i>-Thổ nhưỡng, sinh vật: Đai nhiệt đới chân núi hạ thấp. Trong thành phần có thêm các </i>
lồi cây cận nhiệt (dẻ, re) và đợng vật Hoa Nam.
<i>-Khoáng sản: giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng, </i>
chì-bạc-kẽm, bể dầu khí sơng Hồng…
<i><b>b.Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ</b></i>
<i>-Phạm vi: hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.</i>
-Đặc điểm chung: quan hệ với Vân Nam về cấu trúc địa hình. Giai đọan Tân kiến tạo
địa hình được nâng mạnh. Gió mùa Đơng Bắc giảm sút về phía Tây và phía Nam.
<i>-Địa hình: địa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế, độ dốc cao.</i>
+ Hướng Tây Bắc – Đông Nam.
+Đồng bằng thu nhỏ, chuyển tiếp từ đồng bằng châu thổ sang đ/bằng ven biển.
+Nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá.
<i>-Khí hậu: gió mùa Đơng Bắc suy yếu và biến tính. Số tháng lạnh dưới 2 tháng </i>
(ở vùng thấp). BTB có gió phơn TN, bão mạnh, mùa mưa lùi vào tháng VIII, XII, I. Lũ tiểu
mãn tháng VI.
<i>-Sơng ngịi: sơng ngịi hướng Tây Bắc – Đơng Nam; ở BTB hướng Tây-Đơng. Sơng có đợ dốc</i>
lớn, nhiều tiềm năng thuỷ điện
-Thổ nhưỡng, sinh vật: có đủ hệ thống đai cao: đai nhiệt đới gió mùa, đai cận nhiệt đới gió mùa
trên núi có đất mùn khơ, đai ơn đới trên 2600m. Rừng cịn nhiều ở Nghệ An, Hà Tĩnh.
<i>-Khống sản: có thiếc, sắt, apatit, crơm, titan, vật liệu xây dựng….</i>
<b>c.Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.</b>
-Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
<i>-Đặc điểm chung: các khối núi cổ, các bề mặt sơn ngun bóc mịn, các cao ngun </i>
badan, đồng bằng châu thổ lớn ở Nam Bộ, đồng bằng nhỏ, hẹp ở NTB.
-Địa hình: khối núi cổ Kontum. Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung Bợ
và Tây Ngun. Các dãy núi là hướng vịng cung. Sườn Đơng thì dốc, sườn Tây thoải.
+ Đồng bằng ven biển thì thu hẹp, đồng bằng Nam Bợ thì mở rợng.
+Đường bờ biển Nam Trung Bợ nhiều vũng vịnh.
<i>-Khí hậu: cận xích đạo. Hai mùa mưa, khơ rõ. Mùa mưa ở Nam Bộ và Tây Nguyên từ </i>
tháng V đến tháng X, XI; ở đồng bằng ven biển NTB từ tháng IX đến tháng XII, lũ có 2
cực đại vào tháng IX và tháng VI.
-Sơng ngịi: 3 hệ thống sông: Các sông ven biển hướng Tây-Đông ngắn, dốc
-Khống sản: dầu khí có trữ lượng lớn ở thềm lục địa. Tây Ngun giàu bơ- xít.
<b>BÀI 14 . SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>1.Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.</b>
<i><b>a. Tài nguyên rừng:</b></i>
- Rừng của nước ta đang được phục hồi.
+ Năm 1943: 14,3 triệu ha (70% diện tích là rừng giàu)
+ Năm 1983: 7,2 triệu ha.
+ Năm 2005: 12,7 triệu ha (chiếm 38%).
- Tổng diện tích rừng và tỷ lệ che phủ rừng năm 2005 vẫn thấp hơn năm 1943 (43%).
- Chất lượng rừng bị giảm sút : diện tích rừng giàu giảm, 70% diện tích rừng là rừng nghèo và rừng
mới phục hồi.
<i>* Các biện pháp bảo vệ: </i>
- Đối với rừng phòng hợ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, ni dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất
trống, đồi núi trọc.
- Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia và khu bảo tồn
thiên nhiên.
- Đối với rừng sản xuất: Phát triển diện tích và chất lượng rừng, đợ phì và chất lượng đất rừng.
- Giao qùn sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
<i>* Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng.</i>
- Về kinh tế: Cung cấp gỗ, dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái….
- Về môi trường: Chống xói mịn đất, hạn chế lũ lụt, điều hồ khí hậu…..
<i><b>b. Đa dạng sinh học</b></i>
<i>* Suy giảm đa dạng sinh học</i>
- Giới sinh vật nước ta có tính đa dạng sinh vật cao.
- Số lượng loài thực vật và động vật đang bị suy giảm nghiêm trọng.
<i>* Nguyên nhân</i>
- Khai thác quá mức làm thu hẹp DT rừng TN và làm nghèo tính đa dạng của sinh vật.
- Ơ nhiễm môi trường đặc biệt là môi trường nước làm cho nguồn thuỷ sản bị giảm sút.
- Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
- Ban hành sách đỏ Việt Nam.
- Quy định khai thác về gỗ, động vật, thuỷ sản.
<b>2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất.</b>
<i>a. Hiện trạng sử dụng đất</i>
- Năm 2005, có 12,7 triệu ha đất có rừng và 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nông nghiệp (chiếm
hơn 28% tổng diện tích đất tự nhiên), 5,3 triệu ha đất chưa sử dụng.
- Bình qn đất nơng nghiệp tính theo đầu người là 0,1 ha. Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở
đồng bằng và miền núi là không nhiều.
- DT đất trống đồi trọc đã giảm mạnh nhưng DT đất đai bị suy thối vẫn cịn rất lớn.
- Cả nước có khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe doạ sa mạc hoá (chiếm khoảng 28%).
<i>b. Biện pháp bảo vệ tài nguyên đất</i>
<i>* Đối với đất vùng đồi núi: </i>
+ Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác hợp lý: làm ruộng bậc thang, trong cây theo
băng.
+ Cải tạo đất hoang đồi trọc bằng các biện pháp nông-lâm kết hợp. Bảo vệ rừng, đất rừng, ngăn
chặn nạn du canh du cư.
+ Cần có biện pháp quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rợng diện tích.
+ Thâm canh nâng cao hiệu quả sử dụng đất, chống bạc màu.
+ Bón phân cải tạo đất thích hợp, chống ơ nhiễm đất, thối hóa đất.
<b>BÀI 15 .BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI</b>
<b>1. Bảo vệ mơi trường.</b>
<i> - Tình trạng mất cân bằng sinh thái mơi trường:</i>
<i>Ví dụ: Phá rừng </i><sub></sub> đất bị xói mịn, rửa trơi, hạ mực nước ngầm, tăng tốc đợ dịng chảy, biến đổi
khí hậu, sinh vật đe doạ bị tuyệt chủng…
<i>- Tình trạng ơ nhiễm mơi trường:</i>
+ Ô nhiễm nguồn nước: nước thải CN và sinh hoạt đổ ra sông hồ chưa qua xử lý.
+ Ơ nhiễm khơng khí: Ở các điểm dân cư, khu CN vượt quá mức tiêu chuẩn cho phép.
+ Ô nhiễm đất: nước thải, rác thải sau phân huỷ đều ngấm xuống đất, do sản xuất NN.
<b>2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống:</b>
<i><b>a. Bão:</b></i>
<i>* Hoạt động của bão ở Việt nam:</i>
- Thời gian hoạt động từ tháng 06, kết thúc tháng 11, đặc biệt là các tháng 9,10.
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bợ ít chịu ảnh hưởng của bão.
- Trung bình mổi năm có 8 trận bão.
<i>* Hậu quả của bão</i>
- Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông, thuỷ triều dâng cao làm
ngập mặn vùng ven biển.
- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa…
- Ơ nhiễm mơi trường gây dịch bệnh.
<i>* Biện pháp phịng chống bão</i>
- Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển cuả cơn bão.
- Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền.
- Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
- Sơ tán dân khi có bão mạnh.
- Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mịn lũ qt ở miền núi.
<i><b>b,c, d. Ngập lụt, lũ quét và hạn hán</b></i>
<b>Các thiên tai</b> <b>Ngập lụt</b> <b>Lũ quét</b> <b>Hạn hán</b>
Nơi hay xảy
ra ĐBSH và ĐBSCL, hạlưu các sông ở miền
Trung.
Xảy ra đột ngột ở miền núi Nhiều địa phương
Thời gian
hoạt động Mùa mưa (từ tháng 5 đếntháng 10). Riêng Duyên
hải miền Trung từ tháng
Tháng 06-10 ở miền Bắc.
Tháng 10-12 ở miền Trung. Mùa khô (tháng 11-4).
Hậu quả Phá huỷ mùa màng, tắc
nghẽn giao thông, ô
nhiễm môi trường…
Thiệt hại về tính mạng và
tài sản của dân cư…. Mất mùa, cháy rừng,thiếu nước cho sản
xuất và sinh hoạt.
Nguyên nhân - Địa hình thấp.
- Mưa nhiều, tập trung
- Địa hình dốc.
- Mưa nhiều, tập trung theo
- Mưa ít.
theo mùa.
- Ảnh hưởng của thuỷ
triều.
mùa.
- Rừng bị chặt phá.
Biện pháp
phòng chống - Xây dựng đê điều, hệthống thuỷ lợi. - Trồng rừng, quản lý và sửdụng đất đai hợp lý.
- Canh tác hiệu quả trên đất
dốc.
- Quy hoạch các điểm dân
cư.
- Trồng rừng.
- Xây dựng hệ thống
thuỷ lợi.
- Trồng cây chịu hạn.
<b>đ.Các thiên tai khác</b>
- Đợng đất: Tây Bắc, Đơng Bắc có hoạt đợng đợng đất mạnh nhất.
- Các loại thiên tai khác: Lốc, mưa đá, sương muối … Gây thiệt hại lớn đến sản xuất và đời sống
nhân dân.
<b>3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài ngun và mơi trường.</b>
- Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sơng có ý nghĩa quyết
định đến đời sống con người.
- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các lồi ni trồng, các lồi hoang dại, có liên
quan đến lợi ích lâu dài.
- Đảm bảo việc sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên, điều khiển việc sử dụng trong
giới hạn có thể phục hồi được.
- Đảm bảo chất lượng moi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lý các tài
nguyên thiên nhiên.
- Ngăn ngừa ô nhiễm mơi trường, kiểm sốt và cải thiện mơi trường.
<b>BÀI 16 ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA</b>
.
<b> Sự phân bố dân cư không đều</b>
- Mật độ dân số: 254 người/km2 <sub>(2006) phân bố không đều</sub>
<i>a/ Phân bố không đều giữa đồng bằng – miền núi:</i>
+ Đồng bằng: 1/4 diện tích – chiếm 3/4 dân số ĐBSH cao nhất 1.225 người/km2 <sub>, gấp 5 lần cả</sub>
nước.
+ Miền núi: 3/4 diện tích - chiếm 1/4 dân số TN 89 người/km2<sub>, TB 69 người/km</sub>2
<i>b/ Phân bố không đều giữa nông thôn và thành thị: </i>
+ Nơng thơn: 73,1%, có xu hướng giảm.
+ Thành thị: 26,9%, có xu hướng tăng.
- Nguyên nhân: ĐKTN, KTXH, lịch sử khai thác lãnh thổ.
<i>- Hậu quả: Sử dụng lãng phí, khơng hợp lý lao đợng, khó khăn trong khai thác tài nguyên…</i>
<b>Chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta:</b>
- Tuyên truyền và thực hiện chính sách KHHDS có hiệu quả.
- Phân bố dân cư, lao đợng hợp lý giữa các vùng.
- Quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông
thôn và thành thị.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu lao động, đẩy mạnh đào tạo người lao đợng có tay nghề cao, có
tác phong cơng nghiệp.
<b>BÀI 17 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM</b>
<b>1. Nguồn lao động </b>
- Dân số hoạt dộng kinh tế ở nước ta chiếm 51,2% tổng số dân (42,53 triệu người), mỗi năm
tăng hơn 1 triệu lao động. Là lực lượng quyết định phát triển kinh tế đất nước.
- Người lao động cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sx.
- Chất lượng lao đợng ngày được nâng cao, nguồn lao động đã qua đào tạo chiếm 25,0%.Vẫn
chưa đáp ứng yêu cầu hiện nay, nhất là lao đợng có trình đợ cao.
- Chất lượng lao đợng các vùng khơng đồng đều.
- Có sự chênh lệch khá lớn về chất lượng lao động giữa thành thị và nông thôn.
<b>2. Cơ cấu lao động </b>
<i><b>a/ Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế</b></i>
Lao đợng có xu hướng giảm ở k/v 1 (57,3%), tăng ở k/v 2 (18,2%) và 3 (24,5%). Tuy nhiên lao
đợng trong k/v 1 vẫn cịn cao sự thay đổi trên nhờ vào cuộc CMKHKT và quá trình Đổi mới.
<i><b>b/ Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế</b></i>
Giai đoạn 2000-2005, lao đợng ngồi Nhà nước chiếm 88,9%, Nhà nước chiếm 9,5% và có vốn
đầu tư nước ngồi có xu hướng tăng, chiếm 1,6%.
<i><b>c/ Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn</b></i>
<i><b> Lao động thành thị ngày càng tăng chiếm 25,0%, ở nơng thơn giảm chiếm 75,0% (2005). Lao</b></i>
đợng nhìn chung năng suất cịn thấp, quỹ thời gian lao đợng vẫn cịn chưa được sử dụng triệt để.
<b>3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết</b>
- Mặc dù mỗi năm nước ta đã tạo ra khoảng 1 triệu chỗ làm mới nhưng tình trạng việc làm vẫn
cịn gay gắt.
- Năm 2005, tỷ lệ thất nghiệp của cả nước là 2,1%, còn thiếu việc làm là 8,1%. Thất nghiệp ở
thành thị cao: 5,3%, thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%. Ở nông thôn, thất nghiệp là 1,1%, thiếu việc
làm là 9,3%.
<i><b>* Hướng giải quyết </b></i>
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao đợng .
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản.
- Đa dạng hóa các hoạt đợng sản xuất.
- Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngồi, mở rợng sản xuất hàng XK.
- Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
<b>BÀI 20 CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ</b>
<b>GDP và GDP/ người của Việt Nam năm 2005</b>
<b>Xếp hạng</b>
Thế giới Châu Á Đông Nam Á
GDP (53,1 tỷ USD) 58 21 6
GDP/người (639 USD) 146 39 7
<i><b>1/Chuyển dịch cơ cấu ngành:</b></i>
- Tăng tỷ trọng khu vực II, giảm tỷ trong khu vực I. Khu vực III chiếm tỷ trọng cao nhưng chưa
ổn định. Năm 2005, lần lượt các khu vực I, II, III có tỷ trọng là: 21,0%; 41,0%; 38,0%.
- Xu hướng chuyển dịch là tích cực, nhưng vẫn còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu giai đoạn mới.
- Trong từng ngành có sự chuyển dịch riêng.
+Khu vực I: giảm tỷ trọng ngành NN, tăng tỷ trọng ngành thuỷ sản. Trong nông nghiệp,
tỷ trọng ngành trồng trọt giảm, ngành chăn nuôi tăng.
+Khu vực II: công nghiệp chế biến có tỷ trọng tăng, cơng nghiệp khai thác có tỷ trọng
giảm. Đa dạng hóa các sản phẩm đáp ứng yêu cầu thị trường, nhất là các sản phẩm cao cấp, có
chất lượng và có sức cạnh tranh.
+Khu vực III: tăng nhanh các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và
các dịch vụ mới.
<i><b>2. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế </b></i>
- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ dạo
- Tỷ trọng của kinh tế tư nhân ngày càng tăng.
- Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhập
WTO.
<i><b>3. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế </b></i>
- Nơnghiệp: hình thành các vùng chun canh cây lương thực, thực phẩm, cây CN
- Cơng nghiệp: hình thành các khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mơ lớn.
- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
<i>+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc </i>
<i>+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung</i>
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
<b>BÀI 21 ĐẶC ĐIỂM NỀN NƠNG NGHIỆP NƯỚC TA</b>
<b>1. Nền nơng nghiệp nhiệt đới: </b>
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt
đới
<i>* Thuận lợi:</i>
<i>+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hố rõ rệt, cho phép:</i>
-Đa dạng hố các sản phẩm nơng nghiệp. Mùa đơng lạnh cho phép phát triển cây trồng vụ đông
ở ĐBSH.
-Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.
-Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. Đồng
bằng thế mạnh là cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản; miền núi thế mạnh cây lâu năm, chăn nuôi gia súc
lớn.
* Khó khăn:
<i>+ Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…</i>
- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái
- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới
<b>2.Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông</b>
<b>nghiệp nhiệt đới :</b>
-Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ trùn và nền nơng
nghiệp hàng hóa.
- Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.
<b>3.Nền kinh tế nơng thơn nước ta đang chuyển dịch rõ nét</b>
<i>a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn</i>
- Kinh tế nông thôn đa dạng nhưng chủ yếu vẫn dựa vào nông-lâm-ngư nghiệp.
- Các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn, đóng vai trị quan trọng
ở vùng kinh tế nông thôn.
<i>b. Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế</i>
-Các doanh nghiệp nông-lâm và thuỷ sản
-Các hợp tác xã nông-lâm và thuỷ sản
-Kinh tế hộ gia đình
-Kinh tế trang trại
c. Cơ cấu kinh tế nơng thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hóa và đa dạng
<i>hóa.</i>
- Sản xuất hàng hố nơng nghiệp
<i>+ Đẩy mạnh chun mơn hố. </i>
<i>+ Hình thành các vùng nơng nghiệp chun mơn hố.</i>
+ Kết hợp cơng nghiệp chế biến hướng mạnh ra xuất khẩu.
<i>- Đa dạng hố kinh tế nơng thơn:</i>
<i>+ Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn tài nguyên thiên nhiên, lao động…</i>
+ Đáp ứng tốt hơn những điều kiện thị trường
<i>- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn cịn được thể hiện bằng các sản phẩm nông - lâm - ngư</i>
<i>và các sản phẩm khác... </i>
<b>BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP</b>
<b>1. Ngành trồng trọt:</b>
Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp
<i><b> a/ Sản xuất lương thực: chiếm 59,2% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (2005).</b></i>
<i>* Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt : </i>
<i>+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, làm nguồn hàng xuất</i>
khẩu
<i>+ Đa dạng hoá sản xuất nơng nghiệp</i>
<i>* Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực:</i>
<i>+ Điều kiện tự nhiên: đất, khí hậu, nước…</i>
<i>+ Điều kiện kinh tế - xã hợi: chính sách, lao đợng, hệ thống thuỷ lợi, thị trường tiêu thụ, vốn đầu</i>
tư, trình đợ KHKT…
<i>- Tuy nhiên cũng có những khó khăn: thiên tai, sâu bệnh...</i>
<i>* Tình hình sản xuất lương thực:</i>
-Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh: 5,6 triệu ha (1980) lên 7,3 triệu ha (2005).
-Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi
-Sản lượng lương thực quy thóc tăng nhanh: 14,4 triệu tấn (1980) lên 39,5 triệu tấn, trong đó lúa
là 36,0 triệu tấn (2005). Bình quân lương thực đạt trên 470 kg/người/năm. VN xuất khẩu gạo hàng
đầu thế giới.
-Diện tích và sản lượng hoa màu cũng tăng nhanh.
-ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên 50% diện tích, 50% sản lượng
lúa cả nước.
<i><b>b/ Sản xuất cây thực phẩm</b></i>
-Rau đậu trồng tập trung ven các thành phố lớn. Diện tích rau cả nước là trên 500.000 ha, nhiều
nhất ở ĐBSH, ĐBSCL. Diện tích đậu các loại trên 200.000 ha, nhiều nhất ở ĐNB và Tây Nguyên.
<i><b>c/ Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả:</b></i>
<i>* Cây công nghiệp: chiếm 23,7% giá trị sản xuất ngành trồng trọt (2005) và có xu hướng tăng.</i>
<i>- Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp:</i>
+ Sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nước và khí hậu
+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao đợng nơng nghiệp, đa dạng hóa nơng nghiệp.
+ Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
+ Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng, nâng cao thu nhập của người dân, nhất là ở trung du-miền
núi.
<i>- Điều kiện phát triển:</i>
+ Thuận lợi (về tự nhiên, xã hợi)
+ Khó khăn (thị trường)
Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới, ngồi ra cịn có mợt số cây có nguồn
gốc cận nhiệt. Tổng DT gieo trồng năm 2005 khoảng 2,5 triệu ha, trong đó cây lâu năm là hơn 1,6 triệu
ha (65%)
<i>* Cây công nghiệp lâu năm: </i>
+ Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích,sản lượng
+ Đóng vai trị quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp
+ Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây CN lâu năm với qui mô lớn.
+ Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè
<b>Café trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, BTB</b>
<b>Cao su trồng nhiều ở ĐNB, Tây Nguyên, BTB</b>
<b>Chè trồng nhiều ở Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên</b>
<b>Hồ tiêu trồng nhiều ở Tây Nguyên, ĐNB, DHMT</b>
<b>Điều trồng nhiều ở ĐNB</b>
<b>Dừa trồng nhiều ở ĐBSCL</b>
* Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bơng, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá...
<b>Mía trồng nhiều ở ĐBSCL, ĐNB, DHMT</b>
<b>Lạc trồng nhiều ở BTB, ĐNB, Đắc Lắc</b>
<b>Đậu tương trồng nhiều ở TD-MN phía Bắc, Đắc Lắc, Hà Tây, Đồng Tháp</b>
<b>Đay trồng nhiều ở ĐBSH</b>
<b>Cói trồng nhiều ở ven biển Ninh Bình, Thanh Hóa</b>
<b>Dâu tằm tập trung ở Lâm Đồng</b>
<b>Bông vải tập trung ở NTB, Đắc Lắc</b>
<b>BÀI 24 .VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP</b>
<b>1.Ngành thủy sản</b>
<i><b>a/ Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản.</b></i>
<i>* Thuận lợi:</i>
- Nước ta có đường bờ biển dài, có 4 ngư trường lớn: Hải Phịng-Quảng Ninh, quần đảo Hồng
Sa-Trường Sa, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau-Kiên Giang.
- Nguồn lợi hải sản rất phong phú. Tổng trữ lượng hải sản khoảng 3,9 – 4,0 triệu tấn, cho phép khai
thác hàng năm 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có hơn 2000 lồi cá, 100 lồi tơm, rong biển hơn 600 lồi,…
-Dọc bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn có khả năng ni trồng hải
sản. Nước ta có nhiều sơng, suối, kênh rạch…có thể ni thả cá, tơm nước ngọt. Diện tích mặt nước
ni trồng thủy sản là 850.000 ha, trong đó 45% tḥc Cà Mau, Bạc Liêu.
-Nhà nước có nhiều chính sách khuyến khích phát triển, nhân dân có kinh nghiệm ni trồng và
đánh bắt. Các phương tiện đánh bắt được trang bị tốt hơn; các dịch vụ thuỷ sản và công nghiệp chế
biến cũng phát triển mạnh.
-Thị trường tiêu thụ được mở rộng trong và ngồi nước.
<i>* Khó khăn:</i>
-Thiên tai, bão, gió mùa Đơng Bắc thường xuyên xảy ra.
-Tàu thuyền và phương tiện đánh bắt cịn chậm đổi mới, năng suất lao đợng cịn thấp. Hệ thống
cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
-Chế biến và chất lượng sản phẩm cịn nhiều hạn chế.
-Mơi trường bị suy thoái và nguồn lợi thuỷ sản bị suy giảm.
<i><b>b / Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản.</b></i>
SLTS năm 2005 là hơn 3,4 triệu tấn, SL bình quân đạt 42 kg/người/năm.
<i>* Khai thác thủy sản:</i>
-Sản lượng khai thác liên tục tăng, đạt 1,79 triệu tấn (2005), trong đó cá biển 1,36 triệu tấn.
-Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam
Bộ. Dẫn đầu là các tỉnh về SL đánh bắt: Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Định, Bình Thuận, Cà
Mau.
<i>* Ni trồng thủy sản: chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu sản xuất và giá trị sản lượng thủy</i>
sản.
-Tiềm năng nuôi trồng thủy sản cịn nhiều, diện tích mặt nước để ni trồng thuỷ sản là gần 1 triệu
ha, trong đó ĐBSCL chiếm hơn 70%.
-Nghề nuôi tôm phát triển mạnh với hình thức bán thâm canh và thâm canh cơng nghiệp
tập trung ở ĐBSCL
- Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở ĐBSCL và ĐBSH, nhất là ở An Giang nổi
tiếng về nuôi cá tra, cá basa.
<b>CÁC DẠNG BIỂU ĐỔ VÀ BẢNG SỐ LIỆU SGK</b>
<b>HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ÁTLÁT</b>