Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Mot so diem moi ve thi TN 2012doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.28 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>MỘT SỐ VẤN ĐỀ MỚI VỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2012</b>
<b>I. Một số sửa đổi, bổ sung của Quy chế thi tốt nghiệp THPT (Thông tư số </b>
<b>10/2012/TT-BGDĐT ngày 06/3/2012) và Hướng dẫn tổ chức thi tốt nghiệp THPT </b>
<b>2012</b>


<b>1. Bỏ quy định về kỳ thi lần 2</b>


Bộ quy định rõ trong Quy chế, mỗi năm tổ chức một kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ
thông


<i>Trước, Bộ quy định trong trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo</i>
<i>quyết định tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông lần 2 trong năm nhưng thực tế</i>
<i>không tổ chức thi.</i>


<b>2. Quy định cụ thể thời gian làm bài</b>
Khoản 2, Điều 7


Bộ quy định rõ trong Quy chế thời gian làm bài đối với mỗi môn thi tự luận là 90
phút, riêng mơn Tốn, Ngữ văn là 150 phút; đối với mỗi môn thi theo phương pháp trắc
nghiệm là 60 phút.


<i>Trước, quy định trong Công văn hướng dẫn tổ chức thi hằng năm của Bộ</i>
<b>3. Bổ sung quy định về sử dụng công nghệ thông tin:</b>


Khoản 4, Điều 8


Bố trí tại mỗi Hội đồng coi thi, chấm thi, phúc khảo 01 điện thoại bàn (có loa ngồi) và
01 máy vi tính để bàn (nếu có) có khả năng kết nối mạng Internet qua đường truyền ADSL
để sử dụng trong các ngày làm việc. Điện thoại và máy vi tính để chung tại một phòng; Chủ


tịch Hội đồng coi thi, chấm thi, phúc khảo chịu trách nhiệm quy định việc giám sát, sử dụng
điện thoại và máy vi tính này.


Trước quy định tại công văn hướng dẫn bổ sung
<b>4. Quy định về môn thi</b>


CV 2223 – HD thi, thông báo môn thi


<b>4.1. Đối với Giáo dục trung học phổ thông</b>


- Thi 6 mơn: Ngữ văn, Hố học, Địa lí, Lịch sử, Tốn, Ngoại ngữ; trong đó, các
mơn: Ngoại ngữ, Hố học thi theo hình thức trắc nghiệm. Với mơn Ngoại ngữ, thí sinh
phải thi một trong các thứ tiếng: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc,
Tiếng Đức, Tiếng Nhật;


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nên phải học đổi môn Ngoại ngữ; các điều kiện về trang thiết bị dạy học, thực hành tiếng
chưa đáp ứng yêu cầu dạy - học,... ).


<b>4.2. Giáo dục thường xuyên</b>


- Thi 6 môn: Ngữ văn, Hố học, Địa lí, Lịch sử, Tốn, Vật lí; trong đó, các mơn:
Hố học, Vật lí thi theo hình thức trắc nghiệm.


- Môn thi thay thế: Không.
<b>5. Không bắt buộc tổ chức thi cụm</b>


Khoản 1, Điều 10


<i><b>Giao quyền tự chủ cho các Sở GD&ĐT:</b></i>



- Giám đốc sở giáo dục và đào tạo ra quyết định thành lập các Hội đồng coi thi. Thí
sinh của mỗi Hội đồng coi thi gồm học sinh của một hoặc nhiều trường phổ thông Bộ
giao quyền chủ động cho Giám đốc sở giáo dục và đào tạo. Căn cứ vào tình hình thực tế
của địa phương, Giám đốc sở ra quyết định thành lập các Hội đồng coi thi. Thí sinh của
mỗi Hội đồng coi thi gồm học sinh của một hoặc nhiều trường phổ thơng (<i><b>tức là có thể</b></i>
<i><b>tổ chức thi theo cụm trường hoặc không)</b></i>


<i>Trước, bắt buộc tổ chức coi thi theo cụm trường</i>


<i>- Bộ quy định trong Công văn hướng dẫn tổ chức thi năm 2012 là: Không tổ chức</i>
<b>Hội đồng coi thi riêng cho giáo dục thường xuyên, mà thi ghép giáo dục thường</b>
<b>xuyên với giáo dục trung học phổ thơng trong cùng 1 Hội đồng coi thi, có phịng thi</b>
<b>riêng cho giáo dục thường xuyên.</b>


<i><b>- Giao quyền tự chủ cho Sở GD&ĐT cách đánh số báo danh:</b></i>
Khoản 2, Điều 11


Số báo danh của thí sinh gồm 6 chữ số được đánh tăng dần, liên tục đến hết số thí
sinh của Hội đồng coi thi, đảm bảo trong Hội đồng coi thi khơng có thí sinh trùng số báo
danh.


<i>Trước, quy định Số báo danh của thí sinh được đánh từ 0001 đến hết số thí sinh của</i>
<i>cụm trường.</i>


<b>6. Hồ sơ đăng ký dự thi:</b>
Điều 11


<b>Bỏ yêu cầu có giấy chứng minh nhân dân</b>
<b>7. Bổ sung chế độ cộng điểm khuyến khích:</b>



Khoản 3, Điều 11


Các kỳ thi do ngành giáo dục và đào tạo tổ chức hoặc phối hợp với các ngành
chuyên môn khác từ cấp tỉnh trở lên tổ chức: thi sáng tạo, nghiên cứu khoa học, kỹ
<i><b>thuật;</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thư ký và ủy viên Hội đồng in sao đề thi là chuyên viên, cán bộ, giáo viên, nhân
<i>viên do sở giáo dục và đào tạo quản lý.</i>


<i>Trước, Thư ký và ủy viên Hội đồng in sao đề thi là chuyên viên của sở giáo dục và</i>
<i>đào tạo hoặc là cán bộ, giáo viên của các trường phổ thông.</i>


<b>9. Đưa lực lượng bảo vệ là thành viên Hội đồng in sao đề thi:</b>
Khoản 2, Điều 16


Lực lượng bảo vệ là cán bộ bảo vệ của cơ quan sở giáo dục và đào tạo, cán bộ bảo
vệ an ninh chính trị nội bộ của Ngành Công an.


<b>10. Bổ sung nguyên tắc làm việc của Hội đồng in sao đề thi:</b>
Khoản 6, Điều 16


Không quy định bắt buộc phải cách ly triệt để đối với Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo
sở giáo dục và đào tạo với điều kiện Chủ tịch Hội đồng không tiếp xúc với đề thi kể từ
khi bắt đầu mở niêm phong bì đựng đề thi.


<i>Trước, Nguyên tắc làm việc của Hội đồng in sao đề thi: Hội đồng in sao đề thi làm</i>
<i>việc tập trung theo nguyên tắc cách ly triệt để từ khi mở niêm phong đề thi gốc đến khi</i>
<i>thi xong môn cuối cùng của kỳ thi.</i>


<b>11. Bỏ thành phần giám thị : là cán bộ, giảng viên các đại học, học viện, trường đại học,</b>


cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp;


Điều 18


<b>12. Nhấn mạnh nhiệm vụ của Hội đồng coi thi :</b>
Khoản 3, Điều 18


- Thu và bảo quản bài thi, không để thất lạc, mất bài thi, tờ giấy thi; lập các biên
bản, hồ sơ theo quy định; bàn giao toàn bộ bài thi, các biên bản và hồ sơ coi thi cho sở
giáo dục và đào tạo;


<b>13. Bổ sung quy định về thi trắc nghiệm vào Quy chế thi:</b>


Khoản 5, Điều 18, bổ sung quy định về coi thi các môn thi trắc nghiệm;


Khoản 12, Điều 21, bổ sung quy định về trách nhiệm của thí sinh khi làm bài các
môn thi trắc nghiệm.


<i>Trước, quy định tại văn bản hướng dẫn tổ chức thi hằng năm</i>
<b>14. Thay đổi quy định về trách nhiệm của thí sinh:</b>


Khoản 1, Điều 21


... Thí sinh đến chậm quá 15 phút sau khi có hiệu lệnh tính giờ làm bài sẽ khơng
được dự thi.


<i>Trước, quy định Thí sinh đến muộn sau khi tính giờ làm bài sẽ không được dự thi.</i>
Quy định rõ trách nhiệm của thí sinh khi dự thi các mơn thi trắc nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bỏ việc Hội đồng coi thi xác nhận quyền dự thi của thí sinh, giao quyền cho Hiệu</b>


trưởng nhà trường.


<i>Trước, Chủ tịch Hội đồng coi thi, Phó Chủ tịch Hội đồng coi thi, Thư ký Hội đồng</i>
<i>coi thi có mặt tại địa điểm thi trước ngày thi và thực hiện các công việc sau:</i>


<i>... xác nhận lần cuối cùng quyền dự thi của thí sinh...</i>
<b>16. Quy định niêm phong các đề thi không sử dụng.</b>


Điều 22


5. Niêm phong theo các buổi thi:


a) Sau buổi thi, Hội đồng coi thi phải niêm phong ngay bài thi và các tờ đề thi
<b>không sử dụng đến (đề thừa) của buổi thi đó trước tập thể Hội đồng coi thi.</b>


<b>17. Không tổ chức chấm chéo</b>
Điều 23


Giám đốc sở ra quyết định thành lập Hội đồng chấm thi. Trong đó có các tổ chấm thi,
bộ phận làm phách, tổ chấm thi trắc nghiệm.


Bộ phận làm phách bài thi tự luận, độc lập với các tổ chấm thi. Bộ phận làm phách và
các tổ chấm bài thi tự luận được bố trí sao cho các thành viên của Hội đồng chấm thi không
được tiếp xúc với bài thi tự luận của học sinh trường phổ thông nơi họ công tác.


Như vậy, mỗi sở thành lập 1 Hội đồng và mỗi môn thi có ít nhất 2 tổ chấm.
<i>Trước, tổ chức chấm chéo bài thi tự luận nên khơng có quy định này</i>


<b>18. Bổ sung yêu cầu đối với bộ phận làm phách và các tổ chấm tự luận:</b>
Khoản 3, Điều 23



Bộ phận làm phách và các tổ chấm bài thi tự luận được bố trí sao cho các thành viên
của Hội đồng chấm thi không được tiếp xúc với bài thi tự luận của học sinh trường phổ
thông nơi họ công tác.


<b>19. Mở rộng thành phần chủ tịch Hội đồng chấm thi:</b>
Khoản 4, Điều 23


Chủ tịch Hội đồng chấm thi: Lãnh đạo sở giáo dục và đào tạo <b>hoặc trưởng phòng</b>
<b>khảo thí hoặc trưởng phịng giáo dục trung học hoặc trưởng phòng giáo dục thường</b>
<b>xuyên thuộc sở giáo dục</b>


<i>Trước, quy định Chủ tịch Hội đồng chấm thi: lãnh đạo sở giáo dục và đào tạo;</i>
<b>20. Bỏ thành phần giám khảo là giảng viên trường cao đẳng, đại học:</b>


Khoản 4, Điều 23


Giám khảo: giáo viên trong biên chế, giáo viên cơ hữu các trường phổ thông của
tỉnh đã hoặc đang dạy môn thi;


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Trường hợp nhập điểm thi bằng máy vi tính: bảo đảm một người đọc, một người</i>
<i>nhập điểm, một người kiểm tra đọc, một người kiểm tra nhập điểm và cuối bảng ghi</i>
<i>điểm thi phải ghi rõ họ, tên của cả 4 người và 4 người cùng ký.</i>


<b>22. Bỏ quy định về điều kiện Phúc khảo bài thi</b>
Khoản 1, Điều 26


Không quy định điều kiện xin phúc khảo, mọi thí sinh đều có quyền xin phúc khảo
bài thi và phải nộp lệ phí phúc khảo theo quy định.



<i>Trước, quy định thí sinh xin phúc khảo bài thi nếu điểm bài thi thấp hơn điểm</i>
<i>trung bình cả năm của mơn học đó ở lớp 12 từ 1,0 điểm trở lên.</i>


<b>23. Thay đổi quy định thành phần giám khảo trong Hội đồng phúc khảo</b>
Khoản 6, Điều 26


Giám khảo: giáo viên có kinh nghiệm của các trường phổ thơng đã hoặc đang dạy môn
thi lớp 12.


<i><b>(Bỏ thành phần giáo viên cao đẳng, đại học; bỏ điều kiện ràng buộc: đã tham gia</b></i>
<i><b>hội đồng chấm thi không được tham gia hội đồng phúc khảo bài thi)</b></i>


<b>24. Quy định thay đổi điểm của bài thi đối ví mơn thi trắc nghiệm.</b>
Khoản 7, Điều 26


Khi điểm chấm lại chênh lệch so với điểm chấm lần trước từ 1,0 điểm trở lên đối
với môn Ngữ văn và từ 0,5 điểm trở lên đối với các mơn khác, thì điểm phúc khảo là
điểm mới của bài thi;


<b>Đối với bài thi trắc nghiệm: khi điểm chấm lại chênh lệch so với điểm chấm lần</b>
<b>trước thì điểm phúc khảo là điểm mới của bài thi (Trước, không quy định đối với trắc</b>
<i>nghiệm )</i>


<b>25. Thời hạn phúc khảo chậm nhất 10 ngày kể từ ngày niêm yết kết quả của kỳ thi;</b>
Khoản 8, Điều 26


<i>Trước, thời hạn phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày niêm yết kết quả của kỳ thi</i>
<b>26. Duyệt thi tốt nghiệp</b>


Khoản 2, Điều 37



Các sở GDĐT phải báo cáo Bộ trước khi công bố kết quả


“Sau khi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo công bố
kết quả thi tốt nghiệp và thông báo cho các trường phổ thông để niêm yết danh sách tốt
nghiệp và cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời cho thí sinh”;


<i>Trước, các sở GDĐT cơng bố kết quả sau đó báo cáo Bộ</i>


“Sau khi có kết quả duyệt thi, các trường được phép công bố danh sách tốt nghiệp và
cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời cho thí sinh”


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bộ chỉ thành lập các đồn thanh tra lưu động đến các địa phương. Khơng thành lập
các đoàn thanh tra ủy quyền như trước. Mà giao Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo ra
quyết định thành lập đoàn thanh tra thi tại địa phương để giám sát, đôn đốc việc thực hiện
Quy chế trong tất cả các khâu của kỳ thi.


<i>Trước, Bộ GDĐT thành lập các đoàn thanh tra ủy quyền của Bộ đến các địa phương</i>
<i>để giám sát, đôn đốc việc thực hiện Quy chế trong tất cả các khâu của kỳ thi</i>


Trong trường hợp cần thiết, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo đề nghị Ban Chỉ đạo thi
cấp tỉnh huy động cán bộ, giảng viên của các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên
nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh tham gia công tác thanh tra kỳ thi tại địa phương.


</div>

<!--links-->

×