Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tiếng Anh chuyên ngành kiến trúc cảnh quan (Landscape architecture)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.77 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC GTVT. ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN Tiếng Anh chuyên ngành kiến trúc cảnh quan Tên tiếng Anh: Landscape architecture. Tên học phần:. Số tín chỉ: 3 tín chỉ Mã học phần: Kết cấu học phần:. (theo phân bổ trong chương trình) Chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan thuộc bậc đại học hệ chính quy.. Ngành đào tạo: 1. Thông tin chung về học phần -. Tên học phần: Tiếng Anh chuyên ngành kiến trúc cảnh quan. -. Mã học phần:. -. Chuyên ngành Kiến trúc cảnh quan thuộc bậc đại học hệ chính quy. -. Bậc đào tạo: Đại học. -. Khoa/Bộ môn phụ trách học phần: BMNN- khoa KHCB. -. Loại học phần:. -. Yêu cầu của học phần:. Hình thức đào tạo: chính quy tập trung. + Các học phần tiên quyết:A2 + Các học phần học trước: B1 + Các học phần học song hành: Tên học phần:B1.. Mã học phần: …… + Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có): Cơ sở vật chất: projector, loa. -. Phân bổ giờ tín chỉ đối với các hoạt động (tiết học tín chỉ):. Lý thuyết Thảo luận 30. Bài tập. Bài tập lớn. Thực hành. Thí nghiệm. Tự học. 0. 0. 30. 0. 120. 0. 2. Mục tiêu của học phần 2.1. Kiến thức Kết thúc khóa học, học viên sẽ: -. Có hiểu biết cơ bản về các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành kiến trúc cảnh quan và các lĩnh vực liên quan bộ; Viết và trình bày được các bài báo cao đơn giản về kiến trúc cảnh quan; 2.2. Kỹ năng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kết thúc khóa học, học viên sẽ: -. Có kỹ năng đọc và hiểu các bài đọc về chuyên ngành kiến trúc cảnh quan, nắm chắc các khái niệm từ vựng về kiến trúc cảnh quan - Có kỹ năng viết các bài báo cáo đơn giản về kiến trúc cảnh quan - Có kỹ năng giao tiếp đơn giản chuyên sâu về kiến trúc cảnh quan 2.3. Thái độ, nhận thức: Kết thúc khóa học, học viên sẽ: -. Không bị bỡ ngỡ khi gặp phải các vấn đề tiếng Anh liên quan đến chuyên ngành về kiến trúc cảnh quan, tự tin khi làm việc trong các môi trường với người nước ngoài 3. Tóm tắt nội dung học phần (bằng tiếng Việt và tiếng Anh) - Nội dung tiếng Việt: Học phần Tiếng Anh chuyên ngành này được thiết kế cho sinh viên đã hoàn thành các học phần tiếng Anh giao tiếp A1, A2 và B1 với mục đích nhằm trang bị cho sinh viên một số thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành xây dựng cơ bản, nâng cao nội dung ngữ pháp và kỹ năng đọc hiểu. Cụ thể, khóa học giúp sinh viên có hiểu biết cơ bản về kiến trúc cảnh quan và các lĩnh vực liên quan. Sinh viên sau khi học xong học phần tiếng Anh chuyên ngành phải đạt >=4.0 mới được xem là hoàn thành khóa học. - Nội dung tiếng Anh: This course is designed for students who have completed English A1, A2 and B1 and aims to provide students with frequently-used ESP vocabulary, improve common ESP grammatical elements and reading comprehension skills. More specifically, the course focuses on providing a basic understanding of construction engineering and landscape architecture commonly used in the field. To successfully complete the course, students must get a final score of >=4.0. 4. Nội dung chi tiết học phần (tên các chương, mục) Unit 1. Construction Site labour. Unit 2. Participants in construction projects. 2.1. Các lực tác dụng lên ô tô khi xe chạy trên đường.. 2.2. Biểu đồ đặc tính động lực của ô tô.. 2.3. Lực bám của bánh xe với mặt đường.. 2.4. Hãm xe và cự ly hãm xe.. 2.5. Tầm nhìn xe chạy.. Unit 3. Designing. unit 4. Structural elements. Unit 5. Concrete and its properties. Unit 6. Infrastructure. 5. Thông tin về giảng viên.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ST Họ và tên T. Chức danh (Học hàm, học vị) Thạc sỹ. 3. Hà Thị Thanh Trần Thị Thanh Loan Thái Thị Xuân Hà. 4. Bùi Thị Nga. Thạc sỹ. 5. Nguyễn Kim Vũ Bảo. Cử nhân. 1 2. Địa chỉ Email. Thạc sỹ. Điện thoại. 0998892378. 0989009542. Thạc sỹ. 0919760816. 0909324720. 0903094083. Thông tin về thời gian, địa điểm làm việc: + Thời gian, địa điểm làm việc: Từ 07 giờ đến 18 giờ từ thứ 2 đến thứ 7 tại phòng BMNN Khu KTX trường Đại học Giao thông vận tải – PH. HCM; + Địa chỉ liên hệ: VP BMNN Khu KTX - trường Đại học Giao thông vận tảiPH. HCM. 6. Học liệu: (giáo trình, bài giảng, tài liệu tham khảo) 6.1. Giáo trình/Bài giảng English for Construction Engineering , Bộ môn Anh- ĐHGTVT 6.2. Danh mục tài liệu tham khảo ghi theo thứ tự ưu tiên 1. English for civil engineering- Hoang Thi Minh Phuc, Vo Hong Ha, Pham Thi Bich Hanh, Bui Thi Thanh Van. 2. Harris, Eileen, British architectural books and writers 1556-1785. Cambridge: Cambridge University Press, 1990 7. Hình tổ chức và dạy học HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY – HỌC NỘI DUNG. Thực Thí hành, Lý Bài Thảo thực nghiệm thuyết tập luận tập. GIỜ LÊN LỚP. Tự học, tự nghiên cứu. Unit 1 Construction Site labour. 4. 4. 16. Unit 2 Participants in construction. 4. 4. 16. 4. 4. 16. projects Unit 3 Designing. Ghi chú.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Review 1. 3. 3. 12. Unit 4 Structural elements. 4. 4. 16. Unit 5 Concrete and its properties. 4. 4. 16. Unit 6 Infrastructure. 4. 4. 16. Review 2. 3. 3. 12. 30. 30. TỔNG. 0. 120. 8. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần Áp dụng thang điểm 10, phân chia các mục tiêu cho từng hình thức kiểm tra – đánh giá, bao gồm các phần sau (trọng số của từng phần do giảng viên đề xuất, Trưởng bộ môn thông qua): 8.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên: Thang điểm: 10/ Tỷ trọng 15% - Đi học đầy đủ, đúng giờ. 50%. - Chuẩn bị tốt phần tự học. 50%. 8.2. Kiểm tra - đánh giá định kỳ (tỷ trọng 15%) 1) Kiểm tra giữa kỳ a. Hình thức: Bài kiểm tra b. Điểm và tỷ trọng:. Thang điểm: 10/ Tỷ trọng 50 %. 2) Thí nghiệm, bài tập lớn, thảo luận, thực hành a. Hình thức: Thảo luận b. Điểm và tỷ trọng:. Thang điểm: 10/ Tỷ trọng 50 %. 8.3. Thi kết thúc học phần ( 70%) a.. Hình thức: Thi viết. b.. Điểm và tỷ trọng:. Thang điểm: 10/ Tỷ trọng 100 %. Duyệt Hiệu trưởng. Trưởng khoa. Trưởng bộ môn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×