Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.75 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 55. Ngày soạn. ÔN TẬP CHƯƠNG III. A . Mục tiêu: Kiến thức Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán về cách lập phương trình. Kĩ năng: Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình. Thái độ: Nâng cao năng lực tư duy đặc biệt là năng lực phân tích, tổng hợp. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Bảng phụ, giáo án, phấn màu, thước kẻ, máy tính bỏ túi. - HS: SGK, SBT và làm các bài tập ôn tập chương, máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động 1 KIỂM TRA ( 5’) GV nêu yêu cầu kiểm tra.. Hoạt động của HS. - HS1 lên bảng làm bài.. HS1: chữa bài 66(d)/T.14/ ĐKXĐ: x 2. SBT.. (1) =. Giải phương trình sau:. x - 4x + 4 - 3x - 6 = 2x - 22. - = (1). x - 4x - 5x + 20 = 0 x(x - 4) - 5(x - 4) = 0 (x - 4)(x - 5) = 0 (thỏa mãn) Vậy S = {4; 5}. - HS2 đứng tại chố trả lời: Có 3 bước giải bài toán bằng cách lập. HS2: nêu các bước giải. phương trình:. bài toán bằng cách lập. Bước 1: Lập phương trình:. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> phương trình?. Chọn ẩn và đặt ĐK thích hợp cho ẩn Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và đại lượng đã biết. Lập phương trình biểu thi mối qan hê giữa các đại lượng. Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm cả phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận. - Nhận xét câu trả lời của HS3. - GV yêu HS cả lớp nhận xét câu trả lời của HS3.. -GV nhận xét và củng cố. .. -Bảng phụ:. kiến thức đưa ra trên bảng. - Có 3 bước giải. phụ.. bài toán bằng. - GV yêu cầu nhận xét bài. cách lập phương. làm của HS1.. trình:. - GV nhận xét và cho. Bước 1: Lập. điểm.. phương trình Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Trả lời..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (35’) GV đặt vấn đề: trong tiết. - HS lắng nghe .. Tiết 55. tiết trước chúng ta đã. LUYỆN TẬP. luyện tập về các loại. (tiếp). phương trình, hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập các bài toán giải bằng cách lập phương trình. Về phần lí thuyết bạn vừa nêu lại, bây giờ chúng ta cùng nhau giải bài tập. GV hướng dẫn HS phân. *Bài. tích bài toán: Đây là bài. 54/T34/SGK. toán chuyển động của một. Một ca nô xuôi. ca nô khi xuôi dòng và. dòng từ bến A. ngược dòng.. HS:. tói bến B mất 4. - Trong bài có sự xuất. - trong bài có các đại lượng liên. giờ và ngược. hiện của các đại lượng. quan là vận tốc của nước và thời. dòng từ bến B về. liên quan nào? Mối quan. gian(T) đã biết, vận tốc (V) của. bến A mất 5 giờ.. hệ giữa chúng?. ca nô và quãng đường(S) hay. Tính khoảng. khoảng cách hai bến A, B chưa. cách giữa hai. biết.. bến biết rằng. Các đại lượng liên hệ theo công. vận tốc của dòng. thức: S = V . T. nước là 2km/h.. -bài toán cho những gì?. - bài toán cho biết thời gian khi ca. Yêu cầu gì?. nô xuôi dòng là 4 giờ, khi ngược dòng là 5 giờ, biết vận tốc của nước là 2 (km/h) và yêu cầu tìm.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> khoảng cách hai bến. - chon đại lượng cần tìm làm ẩn, biểu diễn mối quan hệ giữa các đại lượng theo giả thiết bài toán ta thiets lập được phương trình. - GV yêu cầu HS lên bảng. -1 HS lên bảng làm bài.. trình bày lời giải. V(km/h) T (h) S xuôi. 4. (km) x. dòng ngược. 5. x. dòng Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x (km) , ĐK: x > 0. Thời gian ca nô xuôi dòng là 4(h) Vây vận tốc xuôi dòng là (km/h). Thời gian ca nô ngược dòng là 5(h) Vận tốc ngược dòng là ( km/h). Vận tốc dòng nước : 2(km/h). Vậy ta có phương trình: - =2 5x - 4x = 4.20 x = 80 (thỏa mãn ĐK). Trả lời: Khoảng cách giữa hai bến AB là 80 km..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS cả lớp quan sát bài làm. - HS nhận xét.. GV yêu câù HS nhận xét. -GV gợi ý HS tìm hiểu nội dung bài toán:. -trong dung dịch chứa 50g muối.. Đây là bài toán phần trăm. lượng mối này không đổi.. liên quan tới nội dnh hóa. \. học.. - Dung dịch mới chứa 20% muối. *Bài 55/T34/. -trong dung dịch có bao. nghĩa là khối lượng mối bằng 20% SGK. nhiêu gam muối? lượng. khối lượng dung dịch mới.. Biết rằng 200g. muối trong dng dịch có. một dng dịch có. thay đổi không?. chứa 50g muối .. - Dung dịch mới chứa. hỏi pha thêm. 20% muối, em hiểu gì về. bao nhiêu gam. điều này?. nước vào dung. - Chọn ẩn thích hợp và lập. dịch đó để được. phương trình bài toán.. một dng dịch chứa 20% muối?. - GV : Việc trình bày lời giải vè nhà các em tự hoàn thiện. *GV yêu cầu HS đọc đề bài. GV: đây là bài toán thực. - HS đọc đề bài.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> tế với khái niệm VAT mới lạ với các em. - GV giải thích thêm về thuế VAT: thuế VAT 10% ví dụ: tiền trả theo các. *Bài 56/. mức có tổng 100 000 đồng. T34/SGK. thì còn phải trả thêm 10%. Để khuyến khích. thé VAT. Tát cả phải trả :. tiết kiệm điện,. 100000.(100%+10%)đồng. giá điên sinh. = 100 000 . 110% đồng.. hoat được tính theo kiểu lũy. - đăt đại lượng cần tìm là. tiến, nghĩa là. ẩn, hãy biểu diễn các mức. càng dùng nhiều. giá diện theo ẩn.. điện thì giá mỗi. Biết số điện nhà Cừ dùng. số điên (1kWh). là 165 số, khi đó phải trả ở - HS hoạt động nhóm:. càng tăng theo. 3 mức giá: 100 số đầu ở. các mức sau:. Bài làm:. mức 1, 50 số tiếp theo ở. Gọi mỗi số điện ở mức thấp nhất. Mức 1: tính cho. mức 2, 15 số cuối ở mức. có giá trị x (đồng), ĐK: x > 0.. 100 số đầ tiên.. 3. tổng số tiền phải trả là. Nhà Cường dùng hết 165 số điện. Mức 2: tính cho. 95700 đồng đã được tính. nên phải trả theo mức. số thứ 101 tới. thuế VAT.. + 100 số đầu tiên là 100x (đồng). 150, mỗi số đắt. - Hãy xác đinh phương. + 50 số tiếp theo là 50(x+150). hơn 150 đồng so. trình cả bài toán và tìm lời (đồng). với mức 1.. giải?. + 15 số điện tiếp theo nữa là:. Mức 3: tính cho. GV yêu cầu HS làm bài. 15.(x + 350) (đồng).. số điện thứ 151. theo nhóm.. Kể cả thué VAT, nhà Cừ phải trả. tói 200 mỗi số. 95700 đồng, vậy ta có phương. đắt hơn 200. trình:. đồng so với mức. [100x+50(x+150)+15(x+350)].=. 2…...
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 95700.. Ngoài ra , người. Kết quả x = 450.. sử dụng còn phải. Trả lời: Giá 1 số điện ở mức 1 là. trả thêm 10% thế. 450 đồng.. giá trị gia. - đại diện một nhóm trình bày lời. tăng( thuế. GV quan sát các sát các. giải.. VAT).. nhóm hoạt động, gợi ý,. - HS cả lớp theo dõi và chữa bài.. Tháng vừa qua. nhắc nhở khi cần thiết.. nhà Cừ dùng hết 165 số và phải. - GV để HS làm nhóm. trả 957 đồng. hỏi. trong 7 phút thì yêu cầu. mỗi số điện ở. đại diên nhóm lên bảng. mức 1 có giá tri. trình bày.. là bao nhiêu?. - GV nhấn mạnh lại việc cần ghi nhớ các đại lượng cơ bản trong từng dạng toán, mối liên hệ bản chất của chúng sẽ giúp HS trong việc thiết lập. - bài toán có các đại lượng: chiều. phương trình chính xác.. dài, chiều rộng, chu vi, diện tích của một hình chữ nhật.. - GV: Đây là bài toán có. Mối lien hệ:. nội dung hình học.. Chu vi =2(chiều dài+chiều rộng). - Hãy xác định các đại. Diện tích = chiều dài . chiều rộng.. lượng và tìm mối liên hệ. - bài toán cho biết chu vi là 320m,. giữa chúng.. Chiều dài tăng lên 10m, tăng chiều rộng lên 20m thì diện tích tăng 2700 m Yêu cầu tìm chiều dài, chiều rộng.. - tìm giả thiết và kết luận. - HS: Khi tăng độ dài các cạnh lên.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> thì dện tích lúc sau lón hơn diện tích ban đầu 2700 m. *Bài mở rộng: - GV: Khi chiều dài tăng. - HS trình bày:. Một hình chữ. lên 10m, tăng chiều rộng. goị chiều dài là x(m), x>0.. nhật có chu vi. lên 20m thì diện tích tăng. Chiều rộng = (320:2)-x=160-x(m). 320m. Nếu tăng. 2700 m, em hiểu như thế. Nếu tăng chiều dài lên 10m, tăng. chiều dài lên. nào?. chiều rộng lên 20m thì diện tích. 10m, tăng chiều. - GV: Đặt một trong hai. tăng 2700 m, ta có phương trình:. rộng lên 20m thì. đại lương làm ẩn, giả sử. (x+10)(160-x+20)-x(160-x)= 2700 diện tích tăng. đặt chiều dài làm ân.. (x+10)(180-x) -x(160 -x)= 2700 2700 m. Tính độ. Hãy tìm phương trình của. -x+170x+1800+ x-160x =. bài toán ?. dài mỗi chiều.. 2700 10x = 900 . x = 90. *Xây dựng phương trình:. Chiều dài hình chữ nhật là 90m. Cách 1:. Chiều rộng hình chữ nhật là. Diện tích sau -. 160 - 90 = 70m.. diên tích đầu = 2700.. -HS vẽ hình. Xây dựng biểu thức tính diện tích. Cách 2:. tăng lên theo độ dài một cạnh hình Diện tích hình chữ nhật được chọn làm ẩn, giải. tăng lên 2700m. phương trình, tìm độ dài các cạnh. là hợp của diện. - GV: Đây là bài toán. của hình chữ nhật ban đầu.. tích ba hình nhỏ. hình học, dựa vào hình vẽ. goị chiều dài là x(m), x>0.. hơn.. em nào tìm ra lời giải. Chiều rộng là: 320:2) - x = 160 - x. khác?. (m). Chia hình khi tăng lên thành 3.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> hình nhỏ là A, B, C. S = 20x ( m ) S = 10(160 - x) ( m ) S = 1020 = 200( m ) Diện tích hình chữ nhật tăng lên 2700 m , ta có phương trình: 20x + 10(160 - x) + 200 = 2700 10x + 1800 = 2700 10x = 900 . x = 90. Chiều dài hình chữ nhật là 90m Chiều rộng hình chữ nhật là 160 - 90 = 70m.. -GV: các bài toán hình học nên vẽ hình gợi ý các cách làm khác nhau. Hoạt động 3: CỦNG CỐ (2’) GV nhắc lại các dạng phương trình và cách giải, các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, thống kê một số. - HS lắng nghe..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> dạng bài toán bằng cách lập phương trình. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ(2’) - tiết sau kiểm tra 1 tiết. - HS lắng nghe và ghi yêu cầu về. chương III cần ôn tập kỹ:. nhà.. 1, Về lí thuyết: Hai quy tắc biến đổi phương trình Định nghĩa sô nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu, các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2, Về bài tập: Ôn tập các bài toán giải các dạng phương trình, các bài toán giải bằng cách lập phương trình. Làm các bài tập trong SBT..
<span class='text_page_counter'>(11)</span>