Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.41 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 12 Tiết: 34. Ngày soạn: 4/11/2012 Ngày dạy: ÔN TẬP ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được ôn tập và củng cố các kiến thức về số nguyên tố, cách tìm ƯCLN , ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất. 2. Kĩ năng: HS được rèn luyện các kĩ năng nhận biết và vận dụng các quy tắc vào giải các bài tập cơ bản. HS được rèn luyện các kĩ năng trình bày bài giải, kĩ năng tính toán hợp lý. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, SBT, thước. - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu cách tìm ƯCLN, ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất. 3. Luyện tập: Hoạt Động Của Thầy - Trò - Bài 1: Tìm ƯCLN của: a) 40 và 60 b) 36, 60 và 72 c) 13 và 20 d) 28, 29 và 35 - Muốn tìm ƯCLN của các số đã cho ta phải làm như thế nào? - Sau khi phân tích thành tích các thừa số nguyên tố ta phải đi tìm điều gì? - Các số 40 và 60 có thừa số nguyên tố chung hay không? - Khi lập tích các thừa số ta phải lấy số mũ như thế nào? - Tương tự cho các câu còn lại. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét bài làm của HS. - Bài 2: Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của: a) 90 và 126 b) 108 và 180 c) 60 và 132 d) 168; 120 và 144 - Muốn tìm ƯCLN của các số đã cho ta. Nội dung - Bài 1: a) 40 = 23.5 ; 60 = 22.3.5 Thừa số nguyên tố chung là 2; 5. ƯCLN(40; 60) = 22.5 = 20 b) 36 = 22.32 ; 60 = 22.3.5 ; 72 = 23.32 Thừa số nguyên tố chung là 2; 3. ƯCLN(36; 60;72) = 22.3 = 12. c) 13 và 20 là hai số nguyên tố cùng nhau nên: ƯCLN(13; 20) = 1. d) 28; 29 và 35 là ba số nguyên tố cùng nhau nên: ƯCLN(28; 29; 35) = 1.. - Bài 2: a) 90 = 2.32.5 ; 126 = 2.32.7 Thừa số nguyên tố chung là 2; 3. ƯCLN(90; 126) = 2.32 = 18 ƯC(90; 126) = {1; 2; 3; 6; 9; 18} b) 108 = 22.33 ; 180 = 22.32.5.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> phải làm như thế nào? Thừa số nguyên tố chung là 2; 3. - Sau khi phân tích thành tích các thừa số ƯCLN(108; 180) = 22.32 = 36 nguyên tố ta phải đi tìm điều gì? ƯC(108,180) = {1; 2; 3; 4; 6; 9; 12; 18; 36} - Các số 90 và 126 có thừa số nguyên tố c) 60 = 22.3.5; 132 = 22.3.11 chung hay không? Thừa số nguyên tố chung là 2; 3. - Khi lập tích các thừa số ta phải lấy số mũ ƯCLN(60; 132) = 22.3 = 12 như thế nào? ƯC(60; 132) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} - Sau khi tìm được ƯCLN ta tìm ƯC bằng d) 168 = 23.3.7; 120 = 23.3.5; 144 = 24.32 cách nào? Thừa số nguyên tố chung là 1; 3. - Tương tự cho các câu còn lại. ƯCLN(168; 120; 144) = 23.3 = 24 - Gọi HS lên bảng làm bài. ƯC(168; 120; 144) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24} - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét bài làm của HS. - Bài 3: Tìm ƯCLN của: - Bài 3: Tìm ƯCLN của: a. 41275 và 4572 a. 41275 = 52.13.127; 4572 = 22.32.127 b. 5661; 5291 và 4292 Thừa số nguyên tố chung là 127. - Muốn tìm ƯCLN của các số đã cho ta ƯCLN(41275; 4572) = 127 phải làm như thế nào? b. 5661 = 32.17.37; 5291 = 11.13.37; - Sau khi phân tích thành tích các thừa số 4292 = 22.29.37 nguyên tố ta phải đi tìm điều gì? Thừa số nguyên tố chung là 37. - Các số 40 và 60 có thừa số nguyên tố ƯCLN(5661; 5291; 4292) = 37. chung hay không? - Khi lập tích các thừa số ta phải lấy số mũ như thế nào? - Tương tự cho các câu còn lại. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét bài làm của HS. 4. Dặn dò: Coi lại các bài tập vừa làm. IV. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 12 Tiết: 35. Ngày soạn: 4/11/2012 Ngày dạy: ÔN TẬP ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được ôn tập và củng cố các kiến thức về số nguyên tố, cách tìm ƯCLN , ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất. 2. Kĩ năng: HS được rèn luyện các kĩ năng nhận biết và vận dụng các quy tắc vào giải các bài tập cơ bản. HS được rèn luyện các kĩ năng trình bày bài giải, kĩ năng tính toán hợp lý. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, SBT, thước. - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu cách tìm ƯCLN, ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất. 3. Luyện tập: Hoạt Động Của Thầy - Trò - Bài tập: Tìm số tự nhiên x, biết: a. x lớn nhất và 480 x, 600 x b. 126 x, 210 x và 15 < x < 30. c. x lớn nhất và 1080 ⋮ x, 1800 ⋮ x. * Câu a: - Hai số 480 và 600 cùng chia hết cho x thì x là gì của hai số này? - x là số lớn nhất thì x sẽ là gì? - Muốn tìm ƯCLN của các số đã cho ta phải làm như thế nào? - Sau khi phân tích thành tích các thừa số nguyên tố ta phải đi tìm điều gì? - Các số 480 và 600 có thừa số nguyên tố chung hay không? - Khi lập tích các thừa số ta phải lấy số mũ như thế nào? * Câu b: - Hai số 126 và 210 cùng chia hết cho x thì x là gì của hai số này? - Muốn tìm x ta đưa về tìm điều gì? - Muốn tìm ƯCLN của các số đã cho ta. Nội dung - Bài tập: Tìm số tự nhiên x, biết: a) x lớn nhất và 480 x, 600 x Nên: x = ƯCLN(480; 600) Ta có: 480 = 25.3.5 ; 600 = 23.3.52 Thừa số nguyên tố chung là 2; 3; 5. ƯCLN(480,600) = 23.3.5 = 120 Vậy: x = 120;. b) 126 x, 210 x và 15 < x < 30 Nên: x ƯC(126,210) và 15 < x < 30 Ta có: 126 = 2.32.7 ; 210 = 2.3.5.7 Thừa số nguyên tố chung là 2; 3; 7. ƯCLN(126; 210) = 2.3.7 = 42 ƯC(126; 210) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> phải làm như thế nào? Vì 15 < x < 30 nên x là 21. - Sau khi phân tích thành tích các thừa số nguyên tố ta phải đi tìm điều gì? - Các số 126 và 210 có thừa số nguyên tố chung hay không? - Khi lập tích các thừa số ta phải lấy số mũ như thế nào? - Sau khi tìm được ƯCLN ta tìm ƯC bằng cách nào? - Dựa vào đâu ta có thể tìm được x? c. x lớn nhất và 1080 x, 1800 x * Câu c: Nên: x = ƯCLN(1080; 1800) - Hai số 1080 và 1800 cùng chia hết cho x Ta có: 1080 = 23.33.5 ; 1800 = 23.32.52 thì x là gì của hai số này? Thừa số nguyên tố chung là 2; 3; 5. - x là số lớn nhất thì x sẽ là gì? ƯCLN(1080; 1800) = 23.32.5 = 360 - Muốn tìm ƯCLN của các số đã cho ta Vậy: x = 360; phải làm như thế nào? - Sau khi phân tích thành tích các thừa số nguyên tố ta phải đi tìm điều gì? - Các số 1080 và 1800 có thừa số nguyên tố chung hay không? - Khi lập tích các thừa số ta phải lấy số mũ như thế nào? - Gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét bài làm của HS. 4. Dặn dò: Coi lại các bài tập vừa làm. IV. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tuần: 12. Ngày soạn: 4/11/2012.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết: 36. Ngày dạy: ÔN TẬP ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được ôn tập và củng cố các kiến thức về số nguyên tố, cách tìm ƯCLN , ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất. 2. Kĩ năng: HS được rèn luyện các kĩ năng nhận biết và vận dụng các quy tắc vào giải các bài tập cơ bản. HS được rèn luyện các kĩ năng trình bày bài giải, kĩ năng tính toán hợp lý. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, SBT, thước. - HS: SGK, đồ dùng học tập. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu cách tìm ƯCLN, ước chung thông qua tìm ước chung lớn nhất. 3. Luyện tập: Hoạt Động Của Thầy - Trò Nội dung - Bài 1: Một miếng đất hình chữ nhật dài - Bài 1: 52m, rộng 36m. Người ta muốn chia đám đất Gọi a (m) là cạnh của hình vuông thành những khoảnh hình vuông bằng nhau để Ta có: 52 ⋮ a; 36 ⋮ a và a lớn nhất trồng các loại rau. Hỏi với cách chia nào thì Nên a = ƯCLN(52; 36) cạnh hình vuông là lớn nhất và bằng bao 52 = 22.13; 36 = 22.32 nhiêu? Thừa số nguyên tố chung là 2. - Khi chia đám đất thành những hình vuông ƯCLN(52; 36) = 22 = 4 thì cạnh hình vuông là gì của hai cạnh hình Vậy cạnh hình vuông lớn nhất là 4 m. chữ nhật? - Mà đề bài hỏi cạnh hình vuông lớn nhất, vậy cạnh hình vuông chính là gì? - Để tìm được cạnh hình vuông ta sẽ đi tìm gi? - Muốn tìm ƯCLN của 52 và 36 ta phải làm như thế nào? - Sau khi phân tích thành tích các thừa số nguyên tố ta phải đi tìm điều gì? - Các số 52 và 36 có thừa số nguyên tố chung hay không? - Khi lập tích các thừa số ta phải lấy số mũ như thế nào? - Gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét bài làm của HS. - Bài 2: Một đội y tế có 34 bác sĩ và 108 y tá..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Có thể chia đội y tế đó thành nhiều nhất thành mấy tổ để số bác sĩ cũng như số y tá được chia đều vào các tổ? - Số tổ muốn chia là gì của số bác sĩ và số y tá? - Muốn tìm ƯCLN của 24 và 108 ta phải làm như thế nào? - Sau khi phân tích thành tích các thừa số nguyên tố ta phải đi tìm điều gì? - Các số 24 và 108 có thừa số nguyên tố chung hay không? - Khi lập tích các thừa số ta phải lấy số mũ như thế nào? - Gọi HS lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét bài làm của HS. - Bài 3: Trong buổi liên hoan, ban tổ chức đã mua 96 cái kẹo, 36 cái bánh và chia đều ra các đĩa, mỗi đĩa gồm cả kẹo và bánh. Cố thể chia thành nhiều nhất bao nhiêu đĩa, mỗi đĩa có bao nhiêu cái kẹo, bao nhiêu cái bánh? - Cho HS làm bài theo nhóm. - Gọi đại diên nhóm lên bảng làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của các nhóm. - GV nhận xét bài làm của HS.. Bài 2: Gọi số tổ y tế có thể chia là a. 24 a, 108 a và a lớn nhất a là ƯCLN(24; 108) 24 = 23 . 3 108 = 23 . 32 ƯCLN(24; 108) = 22 . 3 = 12 Vậy đội y tế có thể chia nhiều nhất 12 tổ. Bài 3: Gọi số đĩa có thể chia là a. Ta có 96 a, 36 a và a lớn nhất Nên a là ƯCLN(96; 36) 96 = 25 . 3 36 = 22 . 32 ƯCLN(96; 36) = 22 . 3 = 12 Vậy chia được nhiều nhất 12 đĩa. Lúc đó mỗi đĩa có: 96 : 12 = 8 (kẹo) 36 : 12 = 3 (bánh).. 4. Dặn dò: Coi lại các bài tập vừa làm. IV. Rút kinh nghiệm:................................................................................................................ .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(7)</span>