Tải bản đầy đủ (.docx) (183 trang)

giao an sinh 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 183 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 01 TIẾT 01, NGÀY SOẠN … NGÀY DẠY … LỚP 12. PhÇn V: Di truyÒn häc BÀI 1 : GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức - Giúp HS nắm được khái niệm gen, cấu trúc chung của gen cấu trúc, vai trò của các vùng trong gen cấu trúc. - Giúp HS nắm được khái niệm và các đặc điểm của mã di truyền. - Giúp HS nắm được diễn biến và ý nghĩa quá trình tự nhân đôi của ADN 2/ Kỹ năng - Giúp HS khái quát hóa kiến thức dựa trên cơ sở hình vẽ sgk. - Giúp HS biết tổng hợp kiến thức và biết cách tóm gọn kiến thức. 3/ Thái độ Giúp HS hiểu đúng về cơ chế nhân đôi ADN từ đó HS có thái độ đúng đắn trong nhận thức khoa học về di truyền để giải thích hợp lí sự giống nhau giữa con cái với nhau và với mẹ. II/ TRỌNG TÂM - Khái niệm gen, cấu trúc gen, đặc điểm mã di truyền - Quá trình tự nhân đôi ADN III/ THIẾT BỊ DẠY HỌC - Tranh phóng to hình sgk - Mô hình nhân đôi ADN IV/ TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI 1/ Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số lớp, ổn định trật tự lớp, kiểm tra vệ sinh lớp … 2/ Kiểm tra bài cũ Không thực hiện 3/ Bài mới Để giải thích một số hiện tượng tự nhiên con cái giống nhau và giống mẹ thì cơ chế di truyền là gì? Chúng ta nghiên cứu bài 1 “ GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH TỰ NHÂN ĐÔI CỦA ADN ”..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu về gen Gen là gì ? cho ví dụ ? Gv giới thiệu cho hs cấu trúc không gian và cấu trúc hoá học của ADN Gv cho hs quan sát hình 1.1  Hãy mô tả cấu trúc chung của 1 gen cấu trúc?  Chức năng của mỗi vùng ? Gv giới thiệu cho hs biết gen có nhiều loại như gen cấu trúc , gen điều hoà,,…. Nội dung. I.Gen 1. Khái niệm Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay 1 phân tử A RN 2.Cấu trúc chung của gen cấu trúc * Gen cấu trúc có 3 vùng : - Vùng điều hoà đầu gen : mang tín hiệu khởi động - Vùng mã hoá : mang thông tin mã hoá a.a - Vùng kết thúc :nằm ở cuối gen mang tín Hoạt đông 2 : Tìm hiểu về mã di hiệu kết thúc phiên mã truyền II. Mã di truyền GV cho hs nghiên cứu mục II 1. Khái niệm  Mã di truyền là gì? * Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit  Tại sao mã di truyền là mã bộ ba? trong gen quy định trình tự các a.a trong - HS nêu được : Trong ADN chỉ có 4 phân tử prôtêin loại nu nhưng trong pr lại có khoảng 20 loại a.a * Nếu 1 nu mã hoá 1 a.a thì có 4 1 = 4 tổ hợp chưa đủ để mã hoá cho 20 a.a * Nếu 2 nu mã hoá 1 a.a thì có 42 = 16 tổ hợp * Nếu 3 nu mã hoá 1 a.a thì có 43 = 64 tổ hợp, đủ để mã hoá cho 20 a.a 2. Đặc điểm : - Mã di tuyền có những đặc điểm gì ? - Mã di truyền là mã bộ ba : nghĩa là cứ 3 nu đứng kế tiếp nhau mã hoá cho 1 a.a hoặc làm nhiệm vụ kết thúc chuỗi pôlipeptit - Mã di truyền được đọc theo 1 chiều 5’ 3’ - Mã di truyền được đọc liên tục theo từng cụm 3 nu, các bộ ba không gối lên nhau -Mã di truyền là đặc hiệu , không 1 bộ ba nào mã hoá đồng thời 2 hoặc 1 số a.a khác nhau - Mã di truyền có tính thoái hoá : mỗi a.a.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> được mã hoá bởi 1 số bộ ba khác nhau Hoạt động 3 :Tìm hiểu về quá trình - Mã di truyền có tính phổ biến : các loài nhân đôi của ADN sinh vật đều được mã hoá theo 1 nguyên Gv cho hs nghiên cứu mục III kết hợp tắc chung ( từ các mã giống nhau ) qua sát hình 1.2  Qúa trình nhân đôi ADN xảy ra III. Qúa trình nhân đôi của ADN chủ yếu ở những thành phần nào * Thời điểm : trong nhân tế bào , tại các trong tế bào ? NST, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào  ADN được nhân đôi theo nguyên *Nguyên tắc: nhân đôi theo nguyên tắc tắc nào ? giải thích? bổ sung và bán bảo toàn  Có những thành phần nào tham * Diễn biến : gia vào quá trình tổng hợp ADN ? + Dưới tác đông của E ADN-polimeraza  Các giai đoạn chính tự sao ADN và 1 số E khác, ADN duỗi xoắn, 2 mạch là gì ? đơn tách từ đầu đến cuối  Các nu tự do môi trường liên kết + Cả 2 mạch đều làm mạch gốc với các mạch gốc phải theo + Mỗi nu trong mạch gốc liên kết với 1 nguyên tắc nào ? nu tự do theo nguyên tắc bổ sung :  Mạch nào được tổng hợp liên tục? A gốc = T môi trường mạch nào tổng hợp từng đoạn ? vì T gốc = A môi trường sao ? G gốc = X môi trường  Kết quả tự nhân đôi của ADN X gôc = G môi trưòng như thế nào ? * Kết quả : 1 pt ADN mẹ 1lần tự sao → 2 ADN con *Ý nghĩa : Là cơ sở cho NST tự nhân đôi , giúp bộ NST của loài giữ tính đặc trưng và ổn định 4/ Củng cố Trình bày khái niệm gen, cấu trúc của gen cấu trúc? Đặc điểm chung của mã di truyền? Diễn biến và ý nghĩa của quá trình tự nhân đôi ADN? Đọc phần ghi nhớ sgk và đọc trả lời câu hỏi trắc nghiệm số 5. 5/ Dặn dò Học bài 1 và tìm câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài 1. Đọc và tìm hiểu trước bài 2 V/ NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM - Phân bố thời gian chưa hợp lí, HS nắm bài chậm, kiến thức bài quá nhiều. - Phân tích kĩ hơn cơ chế nhân đôi của ADN, nhấn mạnh các cụm từ làm trắc nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 02 TIẾT 02, NGÀY SOẠN … NGÀY DẠY … LỚP 12. BÀI 2 : PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ I/ MỤC TIÊU. 1/ Kiến thức - Trình bày được thời điểm ,diễn biến, kết quả , ý nghĩa của cơ chế phiên mã - Biết được cấu trúc ,chức năng của các loại ARN - Hiểu được cấu trúc đa phân và chức năng của prôtein - Nêu được các thành phần tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtein, trình tự diễn biến của quá trình sinh tổng hợp pr 2/ Kĩ năng - Rèn luyện kỹ năng so sánh ,khái quát hoá, tư duy hoá học thông qua thành lập các công thức chung - Phát triển năng lực suy luận của học sinh qua việc xác định các bộ ba mã sao và số a.a trong pt prôtein do nó quy định từ chiếu của mã gốc suy ra chiều mã sao và chiều dịch mã 3/ Thái độ Giúp hs hiểu đúng về sự di truyền: Bố mẹ truyền cho con cái là vật chất di truyền ADN chứ không phải là tính trạng, sự biểu hiện tính trạng của sinh vật thông qua cơ chế phiên mã tổng hợp ARN và cơ chế dịch mã tổng hợp Pr II/ TRỌNG TÂM. - Cơ chế phiên mã - Cơ chế dịch mã III/ THIẾT BỊ DẠY HỌC. - Tranh, hình sgk - Mô hình động về quá trình dịch mã IV/ TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI. 1/ Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số lớp, ổn định trật tự lớp, kiểm tra vệ sinh lớp … 2/ Kiểm tra bài cũ - Mã di truyền là gì ? vì sao mã di truyền là mã bộ ba? - Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN? 3/ Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu về phiên mã - Gv đặt vấn đề: ARN có những loại nào ? chức năng của nó?. yêu cầu học sinh đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập sau: Loại Cấu trúc Chức Năng. mARN. tARN. Nội dung I. Phiên mã 1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN (Nội dung PHT). rARN. - Gv cho hs quan sát hình 2.2 và đọc mục I.2 ? Hãy cho biết có những thành phần nào tham gia vào quá trình phiên mã ? ARN được tạo ra dựa trên khuôn mẫu nào ? Enzim nào tham gia vào quá trình phiên mã ? Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN ? ? Các ri Nu trong môi trường liên kết với mạch gốc theo nguyên tắc nào ? Kết quả của quá trình phiên mã là gì ? Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình phiên mã HS nêu được: * Đa số các ARN đều được tổng hợp trên khuôn ADN, dưới tác dụng của enzim ARN- polimeraza một đoạn của phân tử ADN tương ứng với 1 hay 1 số gen được tháo xoắn, 2 mạch đơn tách nhau ra và mỗi nu trên mạch mã gốc kết hợp với 1 ribônu của mt nội bào theo NTBS , khi En chuyển tới cuối gen gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã, pt mARN được giải phóng. 2. Cơ chế phiên mã * Thời điểm: xảy ra trước khi tế bào tổng hợp prôtêin * Diễn biến: dưới tác dụng của enzim ARN-pol, 1 đoạn pt ADN duỗi xoắn và 2 mạch đơn tách nhau ra + Chỉ có 1 mạch làm mạch gốc + Mỗi nu trong mỗi mạch gốc kết hợp với 1 Ri nu tự do theo NTBS Agốc - Umôi trường Tgốc - Amôi trường Ggốc – Xmôi trường Xgốc – Gmôi trường → chuỗi poliribonucleotit có cấu trúc bậc 1, nếu là tARN , rARN thì tiếp tục hình thành cấu trúc ko gian bậc cao hơn + sau khi hình thành ARN chuyển qua màng nhân tới tế bào chất, ADN xoắn lại như cũ * Kết quả : một đoạn pt ADN→ 1 Pt ARN * Ý nghĩa : hình thành ARN trực tiếp tham gia vào qt sinh tổng hợp prôtêin quy định tính trạng. * Hoạt động 2: Tìm hiểu dịch mã.. II. Dịch mã.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gv nêu vấn đề : pt prôtêin được hình thành như thế nào ? - yêu cầu hs quan sát hình 2.3 và n/c mục II *? Qt tổng hợp có những tp nào tham gia ?a.a được hoạt hoá nhờ gắn với chất nào ? a.a hoạt hoá kết hợp với tARN nhằm mục đích gì ? mARN từ nhân tế bào chất kết hợp với ri ở vị trí nào ? tARN mang a.a thứ mấy tiến vào vị trí đầu tiên của ri ?vị trí kế tiếp là của tARN mang a.a thứ mấy ? liên kết nào được hình thành ? Ri có hoạt động nào tiếp theo? kết quả cuả hoạt động đó ? Sự chuyển vị của ri đến khi nào thì kết thúc ? Sau khi đc tổng hợp có những hiện tượng gì xảy ra ở chuỗi polipeptit ? 1 Ri trượt hết chiều dài mARN tổng hợp đc bao nhiêu pt prôtêin * Sau khi hs mô tả cơ chế giải mã ở 1 Ri Gv thông báo về trường hợp 1 pôliôm. Nêu câu hỏi ?? nếu có 10 ri trượt hết chiều dài mARN thì có bao nhiêu pt prôtêin đc hình thành ? chúng thuộc bao nhiêu loại?. 1. Hoạt hoá a.a - Dưới tác động của 1 số E các a.a tự do trong mt nội bào được hoạt hoá nhờ gắn với hợp chất ATP - Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a dc hoạt hoá liên kết với tARN tương ứng → phức hợp a.a - tARN 2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit - mARN tiếp xúc với ri ở vị trí mã đầu (AUG), tARN mang a.a mở đầu (Met) → Ri, đối mã của nó khớp với mã của a.a mở đầu/mARN theo NTBS - a.a 1- tARN→ tới vị trí bên cạnh, đối mã của nó khớp với mã của a.a 1/mARN theo NTBS, liên kết peptit đc hình thành giữa a.a mở đầu và a.a 1 - Ri dịch chuyển 1 bộ ba/ mARNlàmcho tARN ban đầu rời khỏi ri, a.a2-tARN →Ri, đối mã của nó khớp với mã của a.a2/mARN theo NTBS, liên kết peptit đc hình thàn giữa a.a1 và a.a2 - Sự chuyển vị lại xảy ra đến khi Ri tiếp xúc với mã kết thúc/mARN thì tARN cuối cùng rời khỏi ri→ chuỗi polipeptit đc giải phóng - Nhờ tác dụng của E đặc hiệu, a.a mở đầu tách khỏi chuỗi poli, tiếp tục hình thành cấu trúc bậc cao hơn→ pt prôtêin hoàn chỉnh *Lưu ý : mARN đc sử dụng để tổng hợp vài chục chuỗi poli cùng loại rồi tự huỷ, còn riboxôm đc sử dụng nhiều lần.. 4/ Củng cố - Các cơ chế di truyền ở cấp độ pt : tự sao, sao mã và giải mã. - Sự kết hợp 3 cơ chế trên trong qt sinh tổng hợp pr đảm bảo cho cơ thể tổng hợp thường xuyên các pr đặc thù, biểu hiện thành tính trạng di truyền từ bố mẹ cho con cái. - Một số công thức: ADNARNPr 5/ Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Xem các bài tập chương I và làm câu hỏi trắc nghiệm sgk, sách bài tập, đọc trước bài 3. V/ NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM - Bài có nội dung kiến thức rộng và khó vì vậy phân bố thời gian cho 1 tiết dạy chưa hợp lí, thường cháy GA. - Nếu có thể được nên dùng mô hình động quá trình sinh tổng hợp Pr để tăng hứng thú nhận thức của hs. - Học sinh nắm bài còn mơ hồ chưa đa số hiểu rõ cơ chế dịch mã.. TUẦN 03 TIẾT 03, NGÀY SOẠN … NGÀY DẠY … LỚP 12.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI 3 : ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức - Hiểu được thế nào là điều hoà hoạt động của gen - hiểu đc khái niệm ôperon và trình bày đc cấu trúc của ôperon - giải thích đc cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac 2/ Kĩ năng - Tăng khả năng quan sát hình vẽ - Rèn luyện khả năng suy luận kiến thức thông qua hình vẽ từ đó khái quát hóa sơ đồ kiến thức 3/ Thái độ Từ kiến thức lí thuyết hs giải thích đúng đắn về sự vận động của gen ở từng giai đoạn trong đời sống con người từ đó có phương pháp sống tốt để phát triển bản thân. II/ TRỌNG TÂM Cấu tạo và chức năng các thành phần của ôperon, cơ chế điều hòa hoạt động của ôperon Lac. III/ THIẾT BỊ DẠY HỌC Hình phóng to sgk, mô hình động về cơ chế điều hòa hoạt động của ôperon Lac. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI 1/ Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số lớp, ổn định trật tự lớp, kiểm tra vệ sinh lớp … 2/ Kiểm tra bài cũ a) Quá trình dịch mã diễn ra tại riboxom như thế nào? Nêu vai trò của polixom trong quá trình dịch mã? b) Bài tập 4 SGK c) Bài tập 1 trang 9 SBT 3/ Bài mới a) Mở bài: Tb cơ thể sinh vật bậc thấp chứa hàng nghìn gen, sinh vật bậc cao chứa hàng vạn gen. Ở các giai đoạn phát triển khác nhau, các gen này có hoạt động liên tục, đồng thời hay không? Cơ chế hoạt động như thế nào? b) Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên - học sinh GV đưa ra một số ví dụ: - Ở động vật có vú, các gen tổng hợp Pr sữa chỉ hoạt động ở cá thể cái vào giai đoạn sắp sinh và cho con bú - Ở vi khuẩn E. Coli các gen tổng hợp những chuyển hoá đường lactoơ chỉ hoạt động khi môi trường có lactozơ GV: thế nào là điều hoà hoạt động của gen GV: ĐHHĐ của gen được thực hiện ở những cấp độ nào? Hs: Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã và sau dịch mã Gv: Sự khác nhau trong các cấp độ phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực? Giải thích sự khác nhau đó? Hs: Ở sinh vật nhân sơ do chưa có màng nhân, m ARN vừa được tạo ra đã có thể tiếp xúc ngay với bộ máy dịch mã đẻ tổng hợp Pr (Phiên mã và dịch mã xảy ra đồng thời) do đó sự điều hoà hoạt động của gen chỉ được tiến hành ở giai đoạn dịch mã. Ở sinh vật nhân thực sự phiên mã xảy ra trong nhân, dịch mã trong TBC hai quá trình này xảy ra đồng thời nên sự điều hoà gen phức tạp hơn và được tiến hành ở nhiều giai đoạn từ trước phiên mã đến sau dịch mã GV: Opron là gì? GV: Dựa vào hình vẽ SGK mô tả cấu trúc của operon Lac?. Nội dung I. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen 1. Khái niệm: - Là điều hoà lượng sản phẩm của gen, giúp tế bào điều chỉnh sự tổng hợp Pr cần thiết vào lúc cần thiết - Phụ thuộc vào từng giai đoạn phát triển của cơ thể hay thích ứng với các điều kiện môi trường 2. Các cấp độ điều hoà hoạt động của gen - ở sinh vật nhân sơ: Chủ yếu ở cấp độ phiên mã - Ở sinh vật nhân thực: Ở tất cả các cấp độ: Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã và sau dịch mã. II. Điều hoà gen ở sinh vật nhân sơ 1. Mô hình cấu trúc của operon Lac - Khái niệm operon:Các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường được phân bố với nhau thành cụm có chung một cơ chế điều hoà gọi là operon - Cấu trúc của operon Lac X, Y, A: Các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim phân giải lactozơ cung cấp năng lượng cho tế bào O: Vùng vận hành là trình tự nu tại đó Pr ức chế liên kết ngăn cản sự phiên mã.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gv: Hai hình vẽ trên thể hiện điều gì? GV: Hai hình vẽ đó khác nhau ở những điểm nào? Gv: Mô tả các quá trình xảy ra trong mỗi hình?. P: vùng khởi động nơi ARN Polimelaza bám vào khởi đầu phiên mã 2. Cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac - Khi môi trường không có lactozơ: Gen điều hoà quy định tổng hợp Pr ức chế. Pr ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm gen cấu trúc không hoạt động - Khi môi trường có lactozơ: Lactozơ liên kết với Pr ức chế làm Pr ức chế không gắn được vào vùng vận hành, ARN polimelaza gắn được vào vùng khởi động để tiến hành phiên mã tạo enzim phân giải lactozơ, khi hết lactozơ thì Pr ức chế lại gắn với vùng vận hành quá trình phiên mã dừng lại. 4/ Củng cố a) khái niệm và cấp độ điều hoà hoạt động của gen? b) Operon là gì? Mô hình cấu trúc điều hoà operon ? Bài tập : Khi một gen được chuyển từ vị trí này sang vị trí khác trên NST thì có thể xảy ra các khả năng (1) gen được phiên mã nhiều hơn bình thường hoặc (2) gen không được phiên mã. Hãy giải thích tại sao ? Đáp án - Trường hợp gen được phiên mã nhiều hơn : Do chuyển vị trí làm cho gen đó gắn được với một vùng khởi động mới có khả năng liên kết tốt hơn với ARN polimelaza hoặc gen được chuyển đến vị trí gần với trình tự tăng cường, một trình tự nu có khả năng làm tăng ái lực của ARN polimelaza với vùng khởi động - Trường hợp gen không được phiên mã : có thể do gen đã được chuyển đến vùng dị nhiễm sắc tại đó ADN bị co xoắn chặt khiến phiên mã không thể xảy ra 5/ Dặn dò Học bài 3 và đọc tìm hiểu trước bài 4 + tham khảo các câu hỏi trắc nghiệm sách bài tập. V/ NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM - HS nắm bài khá tốt, khả năng diễn đạt nội dung dựa trên hình vẽ đạt yêu cầu - Phân bố thời gian hợp lí - Nhấn mạnh một số mẹo trắc nghiệm của bài: không – không, có -có TUẦN 04 TIẾT 04, NGÀY SOẠN … NGÀY DẠY … LỚP 12.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> BÀI 4 : ĐỘT BIẾN GEN I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức - Học sinh trình bày được khái niệm đột biến gen, đột biến điểm, thể đột biến - Trình bày được nguyên nhân, cơ chế phát sinh đột biến gen - Nêu được đặc điểm của đột biến gen - Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn. 2/ Kĩ năng - Tăng khả năng quan sát hình vẽ - Rèn luyện khả năng suy luận kiến thức thông qua hình vẽ từ đó khái quát hóa sơ đồ kiến thức 3/ Thái độ Từ kiến thức lí thuyết hs giải thích đúng đắn về ảnh hưởng của môi trường đến đến đột biến. Từ đó giúp HS có ý thức tốt hơn trong việc bảo vệ môi trường và tránh những tác hại của hóa chất, tuyên truyền trong gia đình và xung quanh về việc sử dụng an toàn thực phẩm tránh hậu quả xấu bị đột biến và gây bệnh hiểm nghèo. II/ TRỌNG TÂM - Khái niệm đột biến gen, đột biến điểm, thể đột biến. - Cơ chế phát sinh đột biến gen, đặc điểm và hậu quả của đột biến gen. III/ THIẾT BỊ DẠY HỌC Hình phóng to sgk 4.1 và 4.2 IV/ TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI 1/ Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số lớp, ổn định trật tự lớp, kiểm tra vệ sinh lớp … 2/ Kiểm tra bài cũ - trình bày cấu trúc của ôperonLac? - Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động gen của ôperonLac? 3/ Bài mới a) Mở bài : gv gợi lại kiến thức về mối quan hệ ADN  m ARN  Pr Tính trạng theo sơ đồ cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử Gv : Nguyên nhân gây nên tính trạng của cơ thể bị biến đổi là gì ? HS : Do ADN, NST bị biến đổi  đó là đột biến. Sau đó giáo viên giới hạn sự biến đổi của tính trạng do gen bị biến đổi gọi là đột biến gen.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b) Nội dung. Hoạt động của giáo viên - học sinh Gv : Dựa vào kiến thức SH 9 em hãy cho biết đột biến là gì ? Thể đột biến là gì ?Tác nhân đột biến là gì ?. GV : ĐB gen là có lợi, có hại hay trung tính.Tần số ĐB gen lớn hay nhỏ, có thay đổi được không ?. GV : Trong các dạng đột biến trên dạng nào gây hậu quả lớn hơn ? Tại sao ? Hs : đột biến thay thế một cặp nu chỉ có thể làm thay đổi 1 axit amin trong phân tử Pr được tổng hợp, trong khi đột biến thêm hoặc mất một căp nu dẫn đến tạo một mARN mới mà ở đó khung đọc dịch một nu bắt đầu từ. Nội dung I.Khái niệm và các dạng đột biến gen 1. Khái niệm - Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, xảy ra tại một điểm nào đó trong phân tử ADN, liên quan đến một(đột biến điểm) hoặc một số cặp nu - Mỗi đột biến gen dẫn đến thay đổi trình tự nu tạo ra các alen khác nhau - Đa số đột biến gen tự nhiên là có hại, một số có lợi hoặc trung tính - Tần số đột biến gen là rất thấp. Tần số này có thể thay đổi do yếu tố môi trường 2. Các dạng đột biến a) Đột biến thay thế một cặp nu - KN : một cặp nu trong gen được thay thế bằng một cặp nu khác - Hậu quả + Thay thế cùng loại : Mã di truyền không thay đổi, không ảnh hưởng đến phân tử Pr mà nó tổng hợp + Thay thế khác cặp : Làm thay đổi mã di truyền, có thể ảnh hưởng đến Pr mà nó điều khiển tổng hợp b) Đột biến thêm hoặc mất một cặp nu - KN : ADN bị mất hoặc thêm vào một cặp nu nào đó - Hậu quả : Hàng loạt bộ ba bị bố trí lại từ điểm đột biến nên ảnh hưởng lớn đến phân tử Pr mà nó tổng hợp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> điểm xảy ra đột biến  các côdon khác thường  trình tự aa khác thường nên nguy hiểm hơn Gv (Bổ sung ) Do đặc tính của mã di truyền nên người ta phân loại ĐB gen thành các dạng như sau : - Tất cả các biến đổi làm cođon xác định aa này thành aa khác là ĐB nhầm nghĩa (VD : UXU – serin thành UXG - cystein) - Tất cả các biến đổi cođon này thành codon khác nhưng cùng mã hoá 1 loại axit amin được gọi là ĐB đồng nghĩa(VD UXA thành UXG : serin) - ĐB thêm, mất cặp nu làm thay đổi khung đọc mã là đột biến dịch khung II. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột - ĐB làm biến đổi codon xác định aa thành codon kết thúc gọi là đột biến vô biến gen 1. Nguyên nhân nghĩa UGU- cys thành UAG - Bên ngoài : Các tác nhân vật lí, hoá học, sinh học - Bên trong : Rối loạn sinh lí, sinh hoá trong tế bào 2. Cơ chế phát sinh đột biến gen a) Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN Cơ chế : Bazơ nitric thuộc dạng hiếm có những liên kết hidro bị thay đổi khiến chúng kết cặp không đúng khi tái bản làm phát sinh ĐBG b) Tác động của các nhân tố đột biến - Tác nhân vật lí : ĐBG - Tác nhân hoá học (5BU) : Thay thế cặp A- T Gv yêu cầu hs đọc mục b SGK nêu các bằng cặp G-X - Tác nhân sinh học(một số VR) ĐBG nhân tố gây ĐB và kiểu ĐB do chúng III. Hậu quả chung và ý nghĩa của ĐBG gây nên 1.Hậu quả chung - Đa số có hại : Gen đột biến làm rối loạn quá trình sinh tổng hơp Pr - Một số có lợi hoặc trung tính 2. Ý nghĩa của ĐBG Gv lấy ví dụ về ĐB có lợi : ĐB cừu chân ngắn ở Anh  không nhảy - Làm xuất hiện alen mới.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> hàng rào phá vườn - Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn ĐB làm tăng khả năng thích ứng với giống môi trường ĐB chịu được hàm lượng colesteron cao trong máu người ĐB có hai : ĐB làm lợn con có đầu và chân sau dị dạng Gv :Vì sao nói ĐBG là nguồn nguyên liệu quan trọng cho chọn giống và tiến hoá trong khi đa số ĐBG là có hại, tần số ĐBG rất thấp ? 4/ Củng cố - Nguyên nhân phát sinh ĐBG ? - Bài tập 3 trang 6 SBT 5/ Dặn dò - Bài tập 3,6, 7,8 trang 9, 10, 11 SBT V/ NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM - Bài có nội dung kiến thức khó, dài nên phân bố thời gian chưa hợp lí. - HS nắm bài khá tốt xong chưa chủ động tư duy và dành thời gian cho bài ít. - GV nên nhấn mạnh thêm các khái niệm để HS phân biệt rõ sự khác nhau để làm trắc nghiệm không nhầm lẫn.. TUẦN 05 TIẾT 05, NGÀY SOẠN … NGÀY DẠY … LỚP 12.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> BÀI 5 : NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST I/ MỤC TIÊU 1/ Kiến thức - Học sinh trình bày được khái niệm đột biến gen, đột biến điểm, thể đột biến - Trình bày được nguyên nhân, cơ chế phát sinh đột biến gen - Nêu được đặc điểm của đột biến gen - Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn. 2/ Kĩ năng - Tăng khả năng quan sát hình vẽ - Rèn luyện khả năng suy luận kiến thức thông qua hình vẽ từ đó khái quát hóa sơ đồ kiến thức 3/ Thái độ Từ kiến thức lí thuyết hs giải thích đúng đắn về ảnh hưởng của môi trường đến đến đột biến. Từ đó giúp HS có ý thức tốt hơn trong việc bảo vệ môi trường và tránh những tác hại của hóa chất, tuyên truyền trong gia đình và xung quanh về việc sử dụng an toàn thực phẩm tránh hậu quả xấu bị đột biến liên quan đến NST và gây bệnh hiểm nghèo. II/ TRỌNG TÂM - Khái niệm NST, đặc trưng về hình thái và cấu trúc NST. - Cơ chế phát sinh đột biến gen, đặc điểm và hậu quả của đột biến gen. III/ THIẾT BỊ DẠY HỌC Hình phóng to sgk 5.1, 5.2 và các hình ảnh sưu tầm về đột biến CTNST. IV/ TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI 1/ Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số lớp, ổn định trật tự lớp, kiểm tra vệ sinh lớp … 2/ Kiểm tra bài cũ - trình bày các khái niệm đột biến, đột biến điểm, thể đột biến? - Trình bày cơ chế phát sinh đột biến gen? 3/ Bài mới Hoạt động của giáo viên - học sinh. Nội dung A. NHIỄM SẮC THỂ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. Hình thái và cấu trúc NST 1. Ở một số virut - Là ADN (đơn hoặc kép), hoặc ARN 2. Ở sinh vật nhân sơ - Là ADN mạch kép dạng vòng 3. Ở sinh vật nhân thực GV: yêu cầu hs đọc mục 1 SGK cho a) Đại cương về NST biết vật chất cấu tạo nên NST, tính đặc - NST được cấu tạo từ chất NS bao gốm trưng bộ NST ở mỗi loài, trạng thái ADN và protein histon tồn tại của NST trong TB xoma - Mối loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, Gv yêu cấu học sinh nhắc lại về bộ hình thái, cấu trúc NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội - Trong tế bào soma NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng - Có 2 loại NST là NST thường và NST cấu trúc b) Cấu trúc hiển vi của NST ở TB động vật và thực vật - Quan sát rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân - Mỗi NST gồm : Gv: nêu vai trò của các thành phần + Tâm động NST (tâm động, đầu mút, trình tự khởi + Đầu mút đầu)? + Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN - Ở TB không phân chia NST có cấu trúc đơn (chỉ gồm 1 cromatit) b) Cấu trúc siêu hiển vi : SGK Gv: Trong nhân mỗi tế bào đơn bội ở người chứa 1m ADN. Làm thế nào để lượng ADN khổng lồ này có thể xếp gọn trong nhân? Hs: ADN được xếp vào 23 NST và được gói bọc theo những mức độ xoắn cuộn khác nhau làm chiều dài co ngắn hàng ngàn lần Gv: Dựa vào hình vẽ SGK hãy mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST? Hs: được cấu tạo từ chất NS bao gồm ADN và protein histon Phân tử ADN cuốn quanh khối cầu Pr tạo nên các nucleoxom là đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc của NST.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Mỗi nucleoxom gồm 8 phân tử histon tạo nên khối cầu hình dẹt phía ngoài được cuộn bởi 13/4 vòng ADN(khoảng 146 cặp nu) Tổ hợp ADN với histon trong chuỗi nucleoxom tạo các sợi cơ bản có đường kính 11nm Sợi cơ bản cuộn xoắn thứ cấp tạo sợi NS có đk 30nm, sợi NS tiếp tục đóng xoắn tạo các ống rỗng có đk 300nm, cuối cùng hình thành comatit Gv: giải thích Lưu giữ: vì NST mang gen Bảo quản: AND liên kết với histon nhờ trình trình tự nu đặc hiệu và các mức độ xoắn khác nhau Truyền đat: NST có khả năng nhân đôi, phân li tổ hợp trong nguyên phân giảm phân và thụ tinh GV: Bộ NST của loài được ổn định nhờ những cơ chế nào? Hãy thể hiện điều đó bằng một sơ đồ và giải thích? Gv: ĐB cấu trúc NST là gì ? HS : Là những biến đổi trong cấu trúc NST, có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc NST Gv yêu cầu hs dựa vào sách giáo khoa và kết hợp với kiến thức cũ điền vào bảng sau :. II. Chức năng của NST -Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền - Điều hoà mức độ hoạt động của gen thông qua mức độ cuộn xoắn NST -Giúp TB phân chia đều vật chất di truyền cho các TB con khi phân bào. B. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST I. Khái niệm : SGK II. Các dạng ĐB cấu trúc NST * Nguyên nhân : Tác nhân vật lý, hoá học, sinh học. Dạng ĐB. Khái niệm. Hậu quả. 1. Mất đoạn. Sự rơi rụng từng đoạn NST làm giảm số lượng gen trên đó. Thường gây chết, Mất đoạn NST số 22 mất đoạn nhỏ không gây ưng thư máu ảnh hưởng. 2. Lặp đoạn Một đoạn NST bị lặp lại 1 hay nhiều lần làm tăng số lượng gen trên đó. Ví dụ. Làm tăng hoặc giảm - Ở ruồi giấm lặp đoạn cường độ biểu hiện 2 lần trên NST X làm của tính trạng cho mắt lồi thành dẹt, 3 lần lại càng dẹt.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Ở đại mạch: lặp đoạn làm tăng hoạt tính của amilaza 3. Đảo đoạn. Một đoạn NST bị đứt ra rồi quay ngược 1800 làm thay đổi trình tự phân bố gen trên đó. Có thể ảnh hưởng Ruồi giấm đoạn đoạn hoặc không ảnh trên NST số 3 liên quan hưởng đến sức sống đến khả năng thích ứng với nhiệt độ khác nhau của môi trường Chuyến Là sự trao đổi đoạn Chuyển đoạn lớn Côn trùng mang chuyển đoạn giữa các NST không thường gây chết đoạn sử dụng để phòng tương đồng (sự chuyển hoặc mất khả năng trừ sâu hại gen giữa các nhóm gen sinh sản liên kết) Chuyển đoạn nhỏ không ảnh hưởng gì GV: Tại sao các dạng ĐB phần lớn là III. Ý nghĩa của ĐB cấu trúc NST có hại thậm chí là gây chết cho sinh 1. Đối với tiến hoá vật? (vì rối loạn cân bằng cho một Cấu trúc lại hệ gen  cách li sinh sản  hình khối lớn các gen) thành loài mới Gv: ĐB cấu trúc NST có ý nghĩa gì đối 2. Đối với chọn giống với tiến hoá và chọn giống? Sự tổ hợp lại hệ gen trên NST để tạo giống mới 4/ Củng cố Vì sao tốc độ tổng hợp ADN ở sinh vật nhân sơ lại nhanh hơn sinh vật nhân chuẩn gấp nhiều lần? 5/ Dặn dò Bài tập 4, 6 trang 7, 8 SBT VI/ NHẬN XÉT RÚT KINH NGHIỆM - HS nắm bài được xong còn thụ động, hoạt động nhóm còn chậm. - GV tăng cường lấy thêm các ví dụ cụ thể để minh họa cho bài dạy sinh động hơn. TUẦN 06 TIẾT 06, NGÀY SOẠN … NGÀY DẠY … LỚP 12 BÀI 6 : ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Trình bày được khái niệm đột biến SLNST, khái niệm phân loại hình thành các đột biến lệch bội, hậu quả và ý nghĩa của nó - Phân biệt được thể tự đa bội, và dị đa bội - Trình bày được hiện tượng đa bội thể trong tự nhiên 2. Kỹ năng: Quan sát phân tích hình và tổng hợp thông tin kiến thức 2. Thái độ: Giúp hs hiểu rõ hậu quả của đột biến và vai trò của nó để phát huy tích cực vai trò của bản thân trong đời sống bảo vệ môi trường nhằm hạn chế tác động xấu của môi trường gây đột biến II.TRỌNG TÂM Phân biệt các loại đột biến dị bội và đa bội, cơ chế hình thành. III.PHƯƠNG TIỆN Tranh phóng to hình 6.1, 6.2. 6.3 SGK IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số lớp, ổn định trật tự lớp, kiểm tra vệ sinh lớp … 2.Kiểm tra bài cũ: a)Trình bày cấu trúc, chức năng của NST, ý nghĩa của sự cuộn xoắn của NST? b) Các dạng đột biến cấu trúc NST? 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên - học sinh GV yêu cầu hs đọc SGK cho biết: ĐB số lượng NST là gì? Có mấy loại? Gv hướng dẫn hs quan sát hình 6.1 SGK Gv: Hình vẽ thể hiện dạng đột biến lệch bội nào? Phân biệt các thể đột biến trong hình vẽ?. GV: Nguyên nhân ảnh hưởng đến quá trình phân li của NST?(do rối loạn. Nội dung Khái niệm: Là sự thay đổi số lượng NST trong tế bào: Lệch bội, tự đa bội, dị đa bội I.Đột biến lệch bội 1. Khái niệm và phân loại - KN: Là sự thay đổi số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng - Phân loại: Thể không: 2n – 2 Thể một: 2n - 1 Thể một kép: 2n + 1 + 1 Thể ba: 2n + 1 Thể bốn: 2n + 2 Thể bốn kép: 2n+2+2 2. Cơ chế phát sinh - Trong giảm phân: Do sự rối loạn phân bào làm cho một hay vài cặp NST không phân li trong giảm phân tạo giao tử thừa hoặc thiếu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> phân bào) Trong giảm phân NST được phân li ở kì nào? HS: Kì sau của 2 lần phân bào Gv: Nếu sự không phân li xảy ra ở kì sau 1 và kì sau 2 cho kết quả đột biến giống hay khác nhau? Vì sao? Gv giải thích về thể khảm Gv giải thích ĐB lệch bội có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính. Ở người 3 NST ở cặp số 21 gây bệnh Đao. Phụ nữ sinh con ở tuổi trên 40 nguy cơ sinh con bị đao tăng (2%) Gv: Hãy viết sơ đồ đột biến lệch bội xảy ra với cặp NST giới tính P: XX x XY GP: XX, XO X, Y F1: XXX, XXY, XXO, XO XXX (hội chứng 3 X): Buồng trứng và dạ con không phát triển, rối loạn kinh nguyệt, không có con XXY: nam, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh XXO(Tơcno): nữ lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tụê kém phát triển XO: Hợp tử chết ngay sau khi được thụ tinh Gv: Theo em đột biến lệch bội gây hậu quả gì? Gv: Trong thực tế có khá nhiều đột biến lệch bội không ảnh hưởng đến sức sống của sinh vật. Những đột biến này có ý nghĩa gì trong tiến hoá và chọn giống Gv: Tự đa bội là gì? Có các dạng tự đa bội nào?. NST các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường tạo các thể lệch bội Ví dụ: P: 2n x 2n GP: n + 1, n – 1 n F1: 2n+1 (thể ba nhiễm), 2n – 1 (thể một nhiễm) - Trong nguyên phân: Một phần cơ thể mang đột biến dị bội và hình thành thể khảm. 3. Hậu quả Mất cân bằng toàn hệ gen, thường giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản hoặc chết 4. Ý nghĩa Cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá, sử dụng lệch bội để đưa các NST theo ý muốn vào giống cây trồng nào đó II. Đột biến đa bội 1.Tự đa bội a) Khái niệm: Là sự tăng số NST đơn bội của cùng một loài lên một số nguyên lần Đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n Đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n b) Cơ chế phát sinh Thể tam bội: P: 2n x 2n GP: n 2n F1: 3n (bất thụ) Thể tứ bội P: 2n x 2n GP: 2n 2n.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Gv: Thể tam bội được hình thành ntn? Thể tứ bội được hình thành ntn? Các giao tử n, 2n được hình thành như thế nào? nhờ quá trình nào? Ngoài cơ chế trên, thể tứ bội còn được hình thành qua cơ chế nào nữa? Gv: Sự khác nhau giữa thể tự đa bội và thể lệch bội?. F1: 4n (hữu thụ) Hợp tử (2n) NP 4n(tứ bội) 2. Dị đa bội a) Khái niệm Là hiện tượng gia tăng số lượng NST đơn bội của 2 loài cùng tồn tại trong 1 tế bào b) Cơ chế phát sinh P: AA(loài A) x BB(loài B) F1:. Gv: Phép lai trong hình được gọi là phép lai xa. Cơ thể lai xa có đặc điểm gì? Bộ NST của cơ thể lai xa trước và sau khi hình thành thể tứ bội? Gv: Phân biệt thể tự đa bội và dị đa bội? Thế nào là song nhị bội? Trạng thái tồn tại của NST ở thể tự đa bội và dị đa bội? Gv: Đột biến đa bộ có vai trò gì trong thực tiễn sản xuất? GV: Giải thích tại sao cơ thể đa bội có đặc điểm trên? Hs: Hàm lượng ADN tăng gấp bội, quá trình sinh tổng hợp các chất xảy ra mạnh mẽ Gv: Vd lúa mì lục bội (6n = 42), khoai tây tứ bội (4n = 48), chuối nhà tam bội (3n = 27 ), dâu tây bát bội (8n = 56) - Trạng thái tồn tại của NST ở dạng không tương đồng gặp khó khăn trong quá trình phát sinh giao tử - Cơ quan sinh sản ở động vật phức tạp, cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn ảnh hưởng đến quá trình sinh sản. AB  AABB (bất thụ) (hữu thụ) 3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội - Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khoẻ, chống chịu tốt - Cơ thể đa bội lẻ không sinh giao tử bình thường - Khá phổ biến ở thực vật, hiếm ở động vật.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4) Củng cố Một loài có bộ NST 2n = 10. Sẽ có bao nhiêu NST ở A. Thể một nhiễm B. Thể ba nhiễm C. Thể bốn nhiễm D. Thể không nhiễm E. Thể tứ bội F. Thể tam bội G. Thể tam nhiễm kép H. Thể một nhiễm kép 5. Dặn dò: HS làm các bài tập SGK và chuẩn bị thực hành, mẫu vật là châu chấu. VI. NHẬN XÉT-RÚT KINH NGHIỆM - Bài phân bố trong thời gian 1 tiết nên chưa đi hết nội dung, thời gian chưa hợp lí - Hs nắm các cơ chế của các dạng đột biến còn chậm và đa số chưa nắm rõ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TUẦN 07, TIẾT 07, NGÀY SOAN....NGÀY DẠY...... BÀI 7 : THỰC HÀNH QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU BẢN CỐ ĐỊNH VÀ LÀM TIÊU BẢN TẠM THỜI I. Mục tiêu - học sinh quan sát được hình thái và đếm số lượng NST của người bình thường và các dạng đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định - vẽ hình thái và thống kê số lượng NST đã quan sát trong các trường hợp -có thể là được tiêu bản tạm thời đẻ xác định hình thái và đếm số lượng NST ở châu chấu đực - rèn luyện kỹ năng làm thực hành, ý thức làm việc khoa học, cẩn thận chính xác II. Chuẩn bị cho mỗi nhóm 6 em - kính hiển vi quang học - hộp tiêu bản cố định bộ NST tế bào của người - châu chấu đực, nước cất,ooxein, axetic 4-5/100 ,lam. la men, kim phân tích, kéo III.Tiến trình bài dạy 1 tổ chức Chia nhóm hs cử nhóm trưởng, kiểm tra sự chuẩn bị của hs, trong 1 nhóm cử mỗi thành viên thực hiện 1 nhiệm vụ: chọn tiêu bản quan sát, lên kính và qua sát, đém số lượng NST , phân biệt các dang đột biến với dạng bình thường, chọn mẫu mổ, làm tiêu bản tạm thời 2. kiểm tra sự chuẩn bị 3. nội dung và cách tiến hành hoạt động của thầy và trò *hoạt động 1 Gv nêu mục đích yêu cầu của nội dung thí nghiệm : hs phải quan sát thấy , đếm số lượng, vẽ dc hình thái NST trên các tiêu bản có sẵn * gv hướng dẫn các bước tiến hành và thao tác mẫu - chú ý : điều chỉnh để nhìn dc các tế bào mà NST nhìn rõ nhất Hs thực hành theo hướng dẫn từng nhóm. nội dung 1. nội dung 1 Quan sát các dang đột biến NST trên tiêu bản cố định a) gv hướng dẫn - đặt tiêu bản trên kính hiển vi nhìn từ ngoài để điều chỉnh cho vùng mẫu vật trên tiêu bản vào giữa vùng sáng - quan sat toàn bộ tiêu bản từ đàu này đến đầu kia dưới vật kính để sơ bộ xác định vị trí những tế bào ma NST đã tung ra - chỉnh vùng có nhiều tế bào vào giữa trường kính và chuyển sang quan sát dưới vật kính 40.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> b. thực hành - thảo luận nhóm để xá định kết quả quan sát được - vẽ hình thái NST ở một tế bào uộc mỗi loại vào vở - đếm số lượng NST trong mổi yế bào và ghi vào vở 2. nội dung 2: làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST *hoạt động 2 a.vg hướng dẫn *gv nêu mục đích yêu cầu của thí - dùng kéo cắt bỏ cánh và chân châu chấu đực nghiệm nội dung 2 - tay trái cầm phần đâug ngực, tay phải kéo Hs phải làm thành công tiêu bản tạm phần bụng ra, tinh hoàn sẽ bung ra thời NST của tế bào tinh hoàn châu - đưa tinh hoan lên lam kính, nhỏ vào đó vài chấu đực giọt nước cất Gv hướng dẫn hs các bước tiến hành - dùng kim phân tích tách mỡ xung quanh tinh và thao tác mẫu lưu ý hs phân biệt hoàn , gạt sạch mỡ khỏi lam kính châu chấu đẹc và châu chấu cái, kỹ -nhỏ vài giọt o oc xein a xetic lên tinh hoàn để thuật mổ tránh làm nát tinh hoàn nhuộm trong thời gian 15- 20 phút ? điều gì giúp chúng ta làm thí - đậy lamen, dùng ngón tay ấn nhẹ lên mặt nghiệm này thành công? lamen cho tế bào dàn đều và vỡ để NST bung ra - đưa tiêu bản lên kính để quan sát : lúc đầu bội giác nhỏ ,sau đó bội giác lớn b. hs thao tác thực hành - làm theo hướng dẫn - đêm số lượng và quan sát kỹ hình thái từng Gv tổng kết nhận xét chung. đánh giá NST để vẽ vào vở những thành công của từng cá nhân, những kinh nghiệm rút ra từ chính thực tế thực hành của các em IV. Hướng dẫn về nhà. stt 1 2. từng hs viết báo cáo thu hoạch vào vở Tiêu bản kết quả quan sát người bình thường Bệnh nhân đao. giải thích.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3 ……………. 4 …….. 2. mô tả cách làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST ở tế bào tinh hoàn châu chấu đực NHẬN XÉT Thực hành nghiêm túc đạt yêu cầu.. TUẦN 08 TIẾT 08, NGÀY SOẠN..........NGÀY DẠY........... CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Bài 8: QUY LUẬT MENDEN: QUY LUẬT PHÂN LI I.MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Giải thích được tại sao Menden thành công trong việc phát hiện ra quy luật di truyền - Rèn luyện kĩ năng suy luận logic và khả năng vận dụng kiến thức toán học trong việc giải quyết các vấn đề của sinh học II.PHƯƠNG TIỆN Tranh phóng to hình 8 SGK III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp, nhắc nhở trật tự lớp... 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài thu hoạch thực hành 3. Bài mới a) Mở bài: Menden nhà bác học lỗi lạc, người đặt nền móng cho di truyền học hiện đại. Ông nổi tiếng với 3 quy luật di truyền trong nội dung bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về 1 quy luật của ông b) Nội dung. Hoạt động của giáo viên - học sinh Gv: Menden đã tiến hành thí nghiệm trên đối tượng nào? Ưu điểm của đối tượng này? Hs; Đậu Hà lan: dễ trồng, phân biệt rõ các tính trạng tương phản, tự thụ phấn nghiêm ngặt nên dễ tạo dòng thuần GV: Yêu cầu hs mô tả tiến trình thí nghiệm theo PHT số 1 Gv: Từ nội dung PHT hãy nêu khái quát phương pháp nghiên cứu của Menden?. Nội dung I. Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menden 1. Quy trình và kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan của Menden 2. Phương pháp nghiên cứu - Tạo dòng thuần chủng về nhiều thế hệ - Lai các dòng thuần chủng khác biệt về một hoặc 2 tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở F1, F2, F3 - Sử dụng toán thống kê để phân tích kết quả và đưa ra giả thuyết để giải thích kết quả đó - Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết. Phiếu học tập số 1:. Quy trình thí nghiệm Kết quả thí nghiệm. Bước 1 Bước 2 Bước 3 Bước 4 F1 F2 F3 Đáp án PHT. Bước 1: Tạo dòng thuần chủng có các kiểu hình tương phản (VD: Hoa đỏ, hoa trắng) Quy trình thí nghiệm Bước 2: Lai các dòng thuần chủng khác nhau để tạo ra đời con F1.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Kết quả thí nghiệm. Bước 3: Cho các cây F1 tự thụ phấn để tạo ra đời con F2 Bước 4:Cho các cây F2 tự thụ phấn để tạo ra đời con F3 F1: 100% cây hoa đỏ F2: ¾ cây hoa đỏ; ¼ cây hoa trắng F3: 1/3 số cây hoa đỏ F2 cho F3 toàn cây hoa đỏ 2/3 số cây hoa đỏ F2 cho F3 với tỉ lệ: 3 đỏ 1 trắng 100% số cây hoa trắng ở F2 cho F3 toàn cây hoa trắng. Hoạt động của giáo viên - học sinh Quan sát bảng 8 SGK và cho biết: -Tỉ lệ KH ở F2 1:2:1 được giải thích dựa trên cơ sơ khoa học nào? - Hãy đề xuất cách tính xác suất của mỗi loại hợp tử được hình thành ở thế hệ F2? Gv giải thích cho hs biết: Xác suất để gặp 2 sự kiến độc lập xảy ra cùng một lúc thì bằng tích xác suất từng sự kiện. Chẳng hạn xác suất hình thành tổ hợp hay KG ở F2 được xác định như sau: P (AA) = ½ A x ½ A = ¼ P(Aa) = ½ A x ½ a = ¼ + ½ A x ½ a =½ P(aa) = ½ a x ½ a = 1/4 - Theo em, Menden đã thực hiện phép lai nào để kiểm định giả thuyết của mình? Gv: Từ các đặc điểm trên hãy phát biếu nội dung quy luật?. Gv: Quan sát hình 8.2 SGK - Vị trí của alen A so với alen a trên NST - Sự phân li của NST và sự phân li của các gen trên đó? - Tỉ lệ giao tử chứa alen A và tỉ lệ giao tử chứa alen a là ngang nhau. Điều gì quyết định tỉ lệ đó?. Nội dung II. Hình thành học thuyết khoa học 1. Nội dung giả thuyết - Mỗi tế bào đều do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau - Bố (mẹ ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) một trong hai thành viên của cặp nhân tố di truyền - Khi thụ tinh các giao tử kết hợp một cách ngẫu nhiên hình thành hợp tử 2. Kiểm tra giả thuyết Sử dụng phép lai phân tích cho tỉ lệ KH xấp xỉ 1: 1 như dự đoán 3.Nội dung quy luật phân li: Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ. Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau. Khi hình thành giao tử, các thành viên của một cặp alen phân li đồng đều về các giao tử, nên 50% số giao tử chứa alen này còn 50% giao tử chứa alen kia III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li - Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp. Các gen nằm trên NST - Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương đồng phân li đồng đều về giao tử kéo theo sự phân li đồng đều của các alen trên đó.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4) Củng cố - Nếu bố mẹ đem lai không thuần chủng, các alen của một gen không có quan hệ trội lặn hoàn toàn thì quy luật phân li của Menden còn đúng hay không? - Cần làm gì để xác định KG của một cá thể có kiểu hình trội? - Đọc mục “em có biết”. Vì sao nói Menden là nhà khoa học đi trước thời đại? 5) Dặn dò - Trả lời các câu hỏi SGK - đọc trước bài mới và cho biết thí nghiệm của Menden giải thích thí nghiệm và cơ sở khoa học của định luật phân li độc lập IV. NHẬN XÉT-RÚT KINH NGHIỆM - HS viết được sơ đồ lai chứng minh KQ thí nghiệm và QLPL của MĐ - HS hiểu bài khá tốt Bài 9(Tiết 9). TUẦN 09 TIẾT 09, NGÀY SOẠN..........NGÀY DẠY........... Bài 9: QUY LUẬT MENDEN: QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Giải thích được tại sao Menden lại suy ra được quy luật các cặp alen phân li độc lập nhau trong quá trình hình thành giao tử - Biết vận dụng quy luật xác suất để dự đoán kết quả lai - Biết cách suy luận ra KG của sinh vật dựa trên kết quả phân li kiểu hình của các phép lai - Nêu được công thức tổng quát về tỉ lệ phân li giao tử, tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình trong các phép lai nhiều cặp tính trạng.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Giải thích được cơ sở tế bào học của quy luật phân li 2. Kỹ năng Rèn luyện cho hs kỹ năng phân tích vấn đề nội dung bài học thông qua các luận điểm của MĐ và biết phân tích các kết quả thí nghiệm của ông, đồng thời rèn kỹ năng tổng hợp thông tin sgk. 3. Thái độ HS nắm được các đặc điểm di truyền từ đó hiểu đúng đắn về sự di truyền tính trạng và giái thích đúng các hiện tượng tự nhiên như concai1 có thể giống hoặc khác cha mẹ. II.TRỌNG TÂM Giải thích được cơ sở tế bào học của QL phân li độc lập, từ đó biết cách vận dụng dự đoán kết quả lai trong chọn giống. III.PHƯƠNG TIỆN Tranh phóng to hình 9 SGK IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp... 2.Kiểm tra bài cũ: a)Nội dung quy luật phân li ? Cơ sở tế bào học của quy luật phân li? b) Trong phép lai một cặp tính trạng để cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 3 trội: 1 lặn thì cần có các điều kiện gì? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Nội dung học sinh Gv: Trình bày tiến trình thí I. Thí nghiệm lai hai cặp tính trạng nghiệm trên đậu Hà lan của 1. Tiến trình thí nghiệm: SGK Menden với phép lai 2 cặp 2. Nhận xét kết quả thí nghiệm tính trạng màu sắc và hình - Tỉ lệ phân li KH chung ở F2 là 9: 3:3:1 dạng hạt? - Tỉ lệ phân li KH riêng cho từng cặp tính trạng đều xấp Hs: xỉ 3:1 P(t/c) Hạt vàng, vỏ trơn - Tỉ lệ KH chung bằng tích các tỉ lệ KH riêng x hạt xanh, vỏ nhăn 2. Nội dung quy luật: F1: 100% Các cặp nhân tố di truyền quy định các tính trạng khác hạt vàng, trơn nhau phân li độc lập nhau trong quá trình hình thành F1 tự thụ phấn giao tử F2: 315 hạt vàng, trơn 108 hạt vàng, nhăn 101 hạt xanh, trơn 32 hạt xanh, nhăn Tỉ lệ 9: 3: 3: 1.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Gv: Hãy giải thích kết quả trên ở F2? Hs: xét riêng từng cặp tính trạng: Về màu sắc hạt: Vàng/ xanh = 3: 1  hạt vàng là tính trạng trội chiếm tỉ lệ ¾. hạt xanh là tính trạng lặn chiếm tỉ lệ ¼ Trơn / nhăn = 3:1  hạt trơn là tính trạng trội chiếm tỉ lệ ¾, hạt nhăn là tính trạng lăn chiếm tỉ lệ ¼ Kết quả phân tích cho thấy xác suất xuất hiện kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó 9/16 hạt vàng, trơn = ¾ vàng x ¾ trơn 3/16 hạt vàng, nhăn = ¾ hạt vàng x ¼ hạt nhăn 3/16 hạt xanh, trơn = ¼ hạt xanh x ¾ hạt trơn 1/16 hạt xanh, nhăn = ¼ hạt xanh x ¼ hạt nhăn Gv: Vì sao chỉ dựa trên KH ở F2 Menden lại suy ra được các cặp nhân tố di truyền quy định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập nhau trong qúa trình hình thành giao tử? Hs: Tuân theo quy luật xác suất xuất của các sự kiện độc lập bằng tích xác suất xuất hiện các sự kiện Gv: Đó là nội dung quy luật phân li độc lập Gv: Một cây có KG AaBbCcDd tự thụ phấn đời con có có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ. II. Cơ sở tế bào học. Sơ đồ lai P AABB x aabb GP AB ab F1 AaBb F1x F1 AaBb x AaBb GF1 ¼ AB, ¼Ab. ¼aB. ¼ab ¼ AB, ¼Ab. ¼aB. ¼ab ¼ AB AABB (Vàng, trơn). ¼Ab 1/16 AABb (Vàng, trơn). 1/ 16. 1/16. 1/ 16. AABb (Vàng, trơn). AAbb (vàng, xanh). AaBb (Vàng, trơn). 1/16. 1/16. 1/16. 1/16. ¼aB. AaBB (Vàng, trơn). AaBb (Vàng, trơn). aaBB (xanh, trơn). aaBb (xanh, trơn). ¼ab. 1/ 16. 1/16. 1/ 16. 1/ 16. 1/ 16. ¼ AB. ¼Ab. ¼aB 1/16 AaBB (Vàng, trơn). ¼ab 1/16 AaBb (Vàng, trơn) 1/ 16. Aabb vàng, xanh).

<span class='text_page_counter'>(31)</span> lệ bao nhiêu?. AaBb (Vàng, trơn). ƯD: nếu biết được các cặp gen nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán được kết quả lai ở đời sau Gv hướng dẫn hs quay lại thí nghiệm của Menden. Nhận xét số kiểu hình và các kiểu hình xuất hiện F2 do với các kiểu hình của bố mẹ? Hs: F2 có 4 KH trong đó có 2 KH giống bố hoặc mẹ, 2 KH khác của bố hoặc mẹ Gv: Các KH khác bố mẹ có phải khác hoàn toàn không? Hs: Không hoàn toàn, mà là sự tổ hợp lại những tính trạng của bố mẹ theo những cách khác nhau gọi là biến dị tổ hợp Gv yêu cầu hs thảo luận và điền kết quả vào bảng 9 SGK. 2 4 8 ...... 2n. aaBb (xanh, trơn). aabb (xanh, nhăn). - Các gen quy định các cặp tính trạng tương phản nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST dẫn đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên đó - Sự phân li của các NST theo 2 trường hợp với xác suất ngang nhau tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau - Sự kết hợp ngẫu nhiên các loại giao tử trong quá trình thụ tinh làm xuất hiện nhiều tổ hợp gen khác nhau III. ý nghĩa các quy luật của Menden - Dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời con - Tạo nguồn biến dị tổ hợp đa dạng phong phú cho sinh giới. Số cặp gen dị Số loại giao tử hợp tử F1 1 2 3 ....... n. Aabb (vàng, xanh). Số loại KG ở F2 3 9 27 ....... 3n. Số loại kiểu hình ở F2 2 4 8 .......... 2n. 4. Củng cố Hãy đưa ra điều kiện cần để áp dụng quy luật phân li độc lập?. Tỉ lệ KH ở F2 3:1 9:3:3:1 27:9:9:9:3:3:3:1 ......... (3:1)n.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST tương đồng khác nhau 5. Dặn dò Bài tập 6 SGK trang 19 SBT V. NHẬN XÉT-RÚT KINH NGHIỆM - Phân bố thời gian chưa hợp lí - HS nắm bài chưa vững do bài dài phải học trong 1 tiết.. TUẦN 11 TIẾT 11, NGÀY SOẠN … NGÀY DẠY … LỚP 12. Bài 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÍNH ĐA HIỆU CỦA GEN I.MỤC TIÊU - Giải thích được khái niệm tương tác gen - Biết cách nhận biết tương tác gen thông qua sự biến đổi tỉ lệ phân li kiểu hình của Menden trong phép lai hai cặp tính trạng - Giải thích được thế nào là tương tác cộng gộp và nêu được vai trò của tương tác cộng gộp trong việc quy định tính trạng số lượng - Giải thích được một gen có thể quy định nhiều tính trạng khác nhau thông qua các ví dụ cụ thể II.PHƯƠNG TIỆN Tranh phóng to hình 10 SGK III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số, ... 2.Kiểm tra bài cũ: a)Nội dung quy luật phân li độc lập ? Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập? b) Điều kiện nghiệm đúng cho định luật phân li độc lập? (các cặp gen quy định các cặp tính trạng tương phản phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> c) Nêu các điều kiện cần có để khi lai các cá thể khác nhau về hai tính trạng thì sẽ thu được đời con tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ 9:3:3:1? 3. Bài mới a) Mở bài: Gv: Hai alen thuộc cùng một gen có thể tương tác với nhau theo những cách như thế nào? Vậy các gen không alen tương tác với nhau ntn? b) Nội dung. Hoạt động của giáo viên học sinh GV: Thế nào là gen alen và gen alen? Gv: Hai alen thuộc cùng một gen tương tác với nhau theo nhứng cách thể nào? Hs: Trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn, đồng trội Gv: Sự tương tác giữa các alen thuộc các gen khác nhau thực chất là gì? Gv: Tỉ lệ 9:7 trong ví dụ trên nói lên điều gì? (số tổ hợp, số cặp gen quy định tính trạng đang xét) Gv: So sánh với hiện tượng trong quy luật phân li độc lập của Menđen? HS: Giống: Số kiểu tổ hợp, số cặp gen dị hợp. Khác tỉ lệ phân li KH ở F2 Gv: Hãy giải thích sự hình thành tính trạng màu hoa ở F2?. Nội dung I. Tương tác gen - Khái niệm: Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình mà thực chất là sự tương tác giữa các sản phẩm của chúng (Pr, enzim) để tạo kiểu hình 1. Tương tác bổ sung. a) Ví dụ P(t/c) Hạt trắng x hạt trắng F1: 100% hạt đỏ F2: 9 đỏ: 7 trắng b)Giải thích. F2 có 16 kiểu tổ hợp chứng tỏ F1 có 4 kiểu giao tử (16 = 4 x 4), F1 chứa 2 cặp gen dị hợp quy định một tính trạng. Vậy có hiện tượng tương tác gen. - Sự có mặt của 2 len trội nằm trên 2 NST khác nhau quy định hoa đỏ (A-B-) Khi chỉ có 1 trong 2 gen trội hoặc không có gen trội nào quy định hoa màu trắng (A-bb, aaB-, aabb) c) Sơ đồ lai Gv: Thực tế hiện tượng tương P(t/c) AABB x aabb tác gen là khá phổ biến, một GP AB ab gen quy định một tính trạng F1 AaBb theo Menden là khá hiếm F1x F1 AaBb x AaBb GF1 ¼ AB, ¼Ab. ¼aB. ¼ab ¼ AB, ¼Ab. ¼aB. ¼ab.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ¼ AB ¼ AB ¼Ab ¼aB Gv: quan sát hình 10 SGK: Hình vẽ thể hiện điều gì? So sánh khả năng tổng hợp sắc tố của những cơ thể có KG từ 0 đến 6 gen trội? Hs: Kiểu gen càng nhiều gen trội thì khả năng tổng hợp sắc tố melanin càng cao, da càng đen, không có gen trội nào da trắng nhất Gv đưa ra ví dụ 2 sự di truyền màu hạt lúa mì. AABB đỏ. ¼Ab 1/16 AABb đỏ. ¼aB 1/16 AaBB đỏ. ¼ab 1/16 AaBb đỏ. 1/ 16. 1/ 16. 1/ 16. 1/ 16. AABb đỏ. AAbb trắng. AaBb đỏ. Aabb trắng. 1/16. 1/16. 1/ 16. 1/16. AaBB đỏ. AaBb đỏ. aaBB trắng. aaBb trắng. 1/ 16. 1/ 16. 1/ 16. 1/ 16. 1/ 16. AaBb Aabb aaBb aabb đỏ trắng trắng trắng 9 đỏ: 7 trắng Ngoài ra tương tác bổ sung còn có tỉ lệ: 9: 3:3:1 hoặc 9: 6: 1 2.Tương tác cộng gộp a) Ví dụ - VD1: Tác động cộng gộp của 3 gen trội quy định tổng hợp sắc tố melanin ở người VD 2: Sự di truyền màu hạt lúa mì P(t/c) AABB (đỏ thẫm) x aabb (trắng) GP AB ab F1 AaBb (đỏ hồng) F1x F1 AaBb x AaBb GF1 ¼ AB, ¼Ab. ¼aB. ¼ab ¼ AB, ¼Ab. ¼aB. ¼ab ¼ AB ¼Ab ¼aB ¼ab 1/16 1/16 1/16 1/16 AABB ¼ AABb AaBB AaBb đỏ Gv: Theo em tỉ lệ phân li kiểu AB đỏ đỏ đỏ thẫm hình ở trường hợp này là như hồng 1/16 1/16 1/ 16 1/16 thế nào? AAbb AaBb Aabb Hs: 1:4:6:4:1 biến dạng của tỉ ¼Ab AABb đỏ hồng đỏ hồng hồng lệ 9:3:3:1 ¼ab. ¼aB Gv: Theo em trong KG càng nhiều alen trội thì sự sai khác về KH là nhiều hay ít?. 1/ 16. 1/ 16. 1/ 16. AaBB đỏ. AaBb đỏ hồng. aaBB đỏ hồng. 1/16. 1/16. 1/ 16. 1/ 16. aaBb hồng 1/16. AaBb Aabb aaBb aabb đỏ hồng hồng đỏ hồng trắng 1 đỏ thẫm :4 đỏ :6 đỏ hồng:4 hồng:1 trắng ¼ab.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Những tính trạng loại nào thường do nhiều gen quy định(số lượng, chất lượng)? Gv: Nhận xét ảnh hưởng của môi trường sống với nhóm tính trạng này? Ứng dụng gì trong trồng trọt, chăn nuôi?. b) Giải thích F1 chứa 2 cặp gen quy định tính trạng  tương tác gen -Sự biểu hiện của tính trạng phụ thuộc vào số alen trội trong kiểu gen, càng nhiều alen trội thì càng biểu hiện rõ 4 alen trội : Hoa đỏ thẫm 3 alen trội : Hoa đỏ 2 alen trội : Hoa đỏ hồng 1 alen trội : Hoa hồng không có alen trội: Hoa trắng c) Đặc điểm - Tính trạng càng do nhiều gen tương tác quy định thì sự sai khác về kiểu hình giữa các kiểu gen càng nhỏ và càng khó nhận biết được các kiểu hình đặc thù cho từng kiểu gen -Những tính trạng số lượng thường do nhiều gen quy định, chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường: Sản lượng sữa, số lượng trứng gà, khối lượng gia súc gia cầm II. Tác động đa hiệu của gen 1. Khái niệm Là hiện tượng một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau 2.Ví dụ Ở đậu Hà lan: Gen A: Hoa tím, hạt màu nâu, nách lá có chấm đen Gen a: Hoa trắng, hạt màu nhạt, nách lá không có chấm Ở ruồi giấm: Gen quy định cánh cụt thì đốt thân ngắn, lông cứng, hình dạng cơ quan sinh dục thay đổi, trứng đẻ ít, tuổi thọ ngắn, ấu trùng yếu. 4. Củng cố Nêu những điểm giống và khác nhau giữa quy luật của MĐ và QL hiện đại 5. Dặn dò BT 2 SGK Bài1-10 trang 26 -28 SBT IV. NHẬN XÉT – RÚT KINH NGHIỆM..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> TUẦN 12 TIẾT 12, NGÀY SOẠN … NGÀY DẠY … LỚP 12. BÀI 11 : LIÊN KẾT GEN, HOÁN VỊ GEN I.MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng - Nhận biết được hiện tượng liên kết gen, hoán vị gen - Giải thích được cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen, hoán vị gen - Nêu được ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen, hoán vị gen II.PHƯƠNG TIỆN Tranh phóng to hình 11SGK III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số, ... 2.Kiểm tra bài cũ: a) Tương tác gen là gì? Các kiểu tương tác và tỉ lệ phân ki KH của các kiểu tương tác đó? Sự tương tác giữa các gen không alen có mâu thuẫn gì với các quy luật phân li của các alen hay không? Tại sao? (Không. Vì là sự tác động qua lại giữa các sản phẩm của gen chứ không phải là bản thân của các gen) b) Bài tập 2 SGK 3. Bài mới a) Mở bài: Trong tế bào số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều, vậy sự phân bố các gen trên NST như thế nào, chúng di truyền ra sao? b) Nội dung. Hoạt động của giáo viên học sinh Gv; Trình bày tiến trình thí nghiệm trên ruồi giấm của Moocgan?. Nội dung I. Liên kết gen 1. Thí nghiệm - Đối tượng: Ruồi giấm.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Gv: Nhận xét gì về tỉ lệ KH và số loại giao tử của F1? So sánh với phép lai 2 cặp tính trạng của Menden?. Gv: Viết sơ đồ từ P đến Fb trong trường hợp trên? Gv: Trình bày cơ sở TB học của quy luật liên kết gen?. Gv: Nếu không lấy con đực F1 mà lấy con cái F1 lai phân tích thì thu được kết quả lai như thế nào?. - Tiến trình P(t/c) Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt F1 100% Thân xám, cánh dài Con đực F1 lai phân tích Pb ♂ thân xám, cánh dài x ♀ thân đen, cánh cụt Fb 1thân xám, cánh dài, 1 thân đen, cánh cụt 2. Nhận xét Xám trội so với đen, dài trội so với cụt F1 có 2 cặp gen dị hợp Fb có tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 (không phải là quy luật PLĐL) Con thân đen, cánh cụt chỉ cho 1 loại giao tử → Con đực F1 thân đen cánh cụt cho 2 loại giao tử Vậy gen quy định màu sắc thân và hình dạng cánh cùng nằm trên 1 NST 3 Sơ đồ lai 4. Cơ sở tế bào học - Trong tế bào số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều nên mối NST phải mang nhiều gen - Các gen phân bố theo chiều dọc của NST mỗi gen chiếm một vị trí xác định gọi là locus - Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội của loài II. Hoán vị gen 1. Thí nghiệm - Đối tượng: Ruồi giấm - Tiến trình P(t/c) Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh cụt F1 100% Thân xám, cánh dài Con ♀ F1 lai phân tích Pb ♀ thân xám, cánh dài x ♂ thân đen, cánh cụt Fb 965 thân xám, cánh dài, 944 thân đen, cánh cụt 206 thân xám, cánh cụt 185 thân đen, cánh dài (0,415 thân xám, cánh dài 0,415thân đen, cánh cụt 0,085thân xám, cánh cụt 0,085 thân đen, cánh dài) 2. Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Vì con ♂ thân đen, cánh cụt chỉ cho một loại giao Gv: Nhận xét gì về tỉ lệ KH và tử → tỉ lệ Fb là tỉ lệ giao tử của con ♀ F1 thân số loại giao tử của F1? So sánh xám, cánh dài với phép lai 2 cặp tính trạng Con ♀ F1 thân xám, cánh dài giảm phân cho 4 loại của Menden? giao tử với tỉ lệ 0,415 : 0,415 : 0,085: 0,085 (khác với phân li độc lập, khác với liên kết gen) → Là kết quả của sự trao đổi chéo của 2 trong 4 cromatit của cặp tương đồng 3. Sơ đồ lai 4. Cơ sở tế bào học Gv: Viết sơ đồ từ P đến Fb - Trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử, 2 trong trường hợp trên? gen tương ứng trên 1 cặp NST tương đồng có thể đổi chỗ cho nhau - Khoảng cách giữa các 2 gen không alen trên cùng Gv: Trình bày cơ sở TB học 1 NST càng lớn thì sức liên kết càng nhỏ thì tần số của quy luật hoán vị gen? hoán vị càng cao Gv: Tỉ lệ % mỗi loại giao tử * Tần sô hoán vị gen phụ thuộc vào tần số hoán vị Tần số hoán vị gen (f) = tỉ lệ phần trăm số cá thể có gen, trong đó tỉ lệ giao tử chứa tái tổ hợp gen hoán vị bao giờ cũng 0<f<50 vì: chiếm tỉ lệ nhỏ hơn - Các gen trong nhóm liên kết có Gv: Vì sao tần số hoán vị gen khuynh hướng liên kết là chủ yếu không bao giờ vượt quá 50%? - Sự trao đổi chéo chỉ xảy ra ở 2 trong 4 cromatit của cặp NST tương đồng - Không phải mọi tế bào sinh dục khi giảm phân đều diễn ra trao đổi chéo đế xảy ra tái tổ hợp gen III. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen 1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen Gv: Nhận xét về sự tăng hoặc - Duy trì sự ổn định của loài - Nhiều gen tốt được tập hợp lại và lưu giữ trên giảm số tổ hợp ở LKG? Ý nghĩa của hiện tượng LKG đặc NST biệt trong CG cây trồng và vật - Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý có ý nghĩa trong chọn giống nuôi? 2.Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen - Tạo nguồn biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu Gv: Nhận xét về sự tăng hoặc cho tiến hoá và chọn giống - Các gen quý có cơ hội tổ hợp với nhau thành giảm số tổ hợp ở HVG? Ý nghĩa của hiện tượng HVG đặc nhóm biệt trong CG cây trồng và vật - Thiết lập bản đồ di truyền: Là k/c tương đối giữa.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> nuôi? Biết tần số hoán vị gen có thể suy ra khoảng cách giữa các gen trên bản đồ di truyền và ngược lại. các gen trên NST (đơn vị đo là 1 cM = 1% hoán vị gen) - Ý nghĩa của bản đồ di truyền: Biết được tần số tổ hợp gen mới trong các phép lai, có ý nghĩa trong chọn giống (giảm thời gian chọn đôi giao phối mò mẫm) và nghiên cứu khoa học. 4. Củng cố Nêu những điểm giống và khác nhau giữa liên kết gen và hoán vị gen. 5. Dặn dò Bài1-10 trang 26 -28 SBT Bài tập Olympic 07 Bài 1: Xét kiểu gen Ab/aB của một cơ thể, nếu biết trong quá trình giảm phân đã có 5% số tế bào xảy ra trao đổi đoạn tại một điểm và có hoán vị gen. Xác định tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo ra? Giải 5% số tế bào có HVG sẽ tạo ra 4 loại giao tử là Ab = aB = AB = ab = 1.25% 95% số tế bào Ab/aB không có HVG sẽ tạo ra Ab = aB = 47.5% Cơ thể đó tạo ra 4 loại giao tử là Ab = aB = 48.75% và AB = ab = 1.25% Bài 2: Khi lai hai thứ thuần chủng với nhau đều quả bầu dục, ngọt. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 Trường hợp 1: 1 quả dài, ngọt: 2 quả bầu dục, ngọt: 1 quả tròn chua Trường hợp 2: 42 quả bầu dục, ngọt: 24 quả dài, ngọt: 16 quả tròn, chua: 9 quả tròn, ngọt: 8 quả bầu dục chua: 1 quả dài chua Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp từ P đến F2. Cho biết quả dài do gen lặn quy định và các gen nằm trên NST thường IV. NHẬN XÉT-RÚT KINH NGHIỆM - HS phân biệt được liên kết gen và hoán vị gen. - GV nhấn mạnh thêm cách tính tỉ lệ giao tử dựa vào tần số hoán vị gen ở những trường hợp có kiểu gen khac nhau..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> TUẦN 13 TIẾT 13, NGÀY SOẠN … NGÀY DẠY … LỚP 12. BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN I.MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng - Nêu được cơ chế xác định giới tính bằng NST - Nêu được đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của gen trên NST thường và gen trên NST giới tính - Đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân, phương pháp xác định tính trạng do gen ngoài nhân quy định II.PHƯƠNG TIỆN Tranh phóng to hình 12.1, 12.2SGK III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định tổ chức lớp Kiểm tra sĩ số, ... 2.Kiểm tra bài cũ: a) Cơ sở tế bào của hiện tượng liên kết gen, hoán vị gen? Làm thế nào để phát hiện được 2 gen nào đó liên kết hay phân li? b) Hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen có ý nghĩa gì trong chọn giống và tiến hóa? Ruồi giấm có 4 cặp NST vậy có thể phát hiện được bao nhiêu nhóm gen liên kết? c) Điều kiện cần có đối với các gen có thể xảy ra hiện tượng LKG, HVG? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên - học sinh Gv; ở động vật con đực và con cái có bộ NST giới tính khác nhau ntn? NST giới tính có vai trò gì? Ngoài quy định giới tính cặp NST này có có quy định các tính trạng thường không? Lấy ví dụ? Gv: kể vai kiểu NSt giới tính ở các sinh vật? Cơ chể xác định giới tính? Trong thực tế tỉ lệ đực cái như thế nào? Có nên dự đoán trước giới tính thai nhi không?. Nội dung I. Di truyền liên kết giới tính 1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST a) NST giới tính - Là loại NST có gen quy định giới tính(có thể chứa các gen khác) - Cặp NST giới tính XX gồm hai chiếc tương đồng, cặp XY có vùng tương đồng vùng không tương đồng.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Gv: Trình bày thí nghiệm trên ruồi giấm khi nghiên cứu sự di truyền màu mắt? So sánh kết quả của phép lai so với các quy luật di truyền của Menden? Gv: Em có nhận xét gì về đặc điểm di truyền của gen trên NST giới tính X(đặc biệt là alen lặn trên X)?. b) Một số cơ chế TB học xác định giới tình bằng NST * Kiểu XX, XY Con cái XX, con đực XY: ĐV có vú, ruồi giấm, người .... Con cái XY, con đực XX: Chim, bướm, cá, ếch nhái... P: XX x XY GP X X, Y F1 XX, XY * Kiểu XX, XO Con cái XX, con đực XO: Châu chấu, rệp, bọ xít Con cái XO, con đực XX: Bọ nhạy P XX x XO Gp X X, O F1 XX, XO 2. Di truyền liên kết giới tính a) Gen trên NST X * Thí nghiệm Phép lai thuận P(t/c) ♀ Mắt đỏ x ♂ Mắt trắng F1 100% ♀♂ mắt đỏ F2 100% ♀mắt đỏ 50%♀mắt đỏ: 50%♂mắt trắng Phép lai nghịch P(t/c) ♂ Mắt đỏ x ♀Mắt trắng F1 100% ♀ mắt đỏ: 100% ♂Mắt trắng F2 50% ♀mắt đỏ: 50%♀mắt trắng 50%♂mắt đỏ: 50%♂mắt trắng * Nhận xét: Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên Y. Vì vậy cá thể đực XY chỉ cần có một gen lặn trên X đã biểu hiện ra KH * Sơ đồ lai Phép lai thuận P(t/c) XAXA x XaY Gp XA Xa, Y F1 XAXa ♀mắt đỏ, XAY♂ mắt đỏ.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> F1xF1 XAXa x XAY GF1 XA , Xa XA , Y F2 XAXA, XAY, XAXa, XaY Phép lai nghịch P(t/c) XAY x XaXa Gp XA , Y Xa F1 XAXa ♀mắt đỏ, XaY♂ mắt đỏ F1 x F1 XAXa x XaY GF1 XA , Xa Xa , Y F2 XAXa, XAY , XaXa, XaY Gv: Trong thực tế người ta thấy có những * Đặc điểm di truyền của gen trên X trường hợp chỉ có con có bộ NST XY là Di truyền chéo: Ông ngoại  con gái cháu bị bệnh (VD tật dính ngón 2-3 hay có trai túm lông ở tai ). Điều này được giải thích b) Gen trên NST Y như thế nào? * VD: Người có túm lông ở tai sẽ truyền cho tất cả các con trai mà con gái thì không bị dị tật này P XX x XYd Gp X X, Yd F1 XX, XYd * Đặc điểm di truyền của gen trên Y Di truyền thẳng cho những cá thể mang cặp NST giới tính XY c) Ý nghĩa của di truyền liên kết giới tính - Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt - Nhận dạng được tỉ lệ đực cái ngay từ nhỏ để thuận lợi cho việc chăn nuôi - Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính II. Di truyền ngoài nhân 1. Thí nghiệm: Ở cây hoa phấn - Phép lai thuận P ♀ cây lá đốm x ♂ cây lá xanh F1 cây lá đốm - Phép lai nghịch P ♂cây lá đốm x ♀cây lá xanh F1 cây lá xanh 2. Nhận xét F1 luôn có kiểu hình của mẹ Gv: kết quả thí nghiệm trên có khác gì 3.Nguyên nhân.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> với kết quả thí nghiệm lai thuận nghịch của Menden?. - Tính trạng do gen nằm ngoài nhân quy định - Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân mà không truyền TBC cho trứng do vậy các gen nằm trong tế bào chất (trong ti thể hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng. 4. Củng cố Hãy đưa ra phương pháp xác định quy luật di truyền liên kết giới tính, quy luật di truyền qua TBC, hiện tượng phân li độc lập? - PP phát hiện liên kết giới tính: Kết quả phép lai thuận nghịch là khác nhau - PP phát hiện di truyền qua tế bào chất: Kết quả phép lai thuận nghịch là khác nhau con di truy ền theo dòng m ẹ PP phát hiện PL ĐL: Kết quả phép lai thuận nghịch là giống nhau 5. Dặn dò - Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi SGK - Làm bài tâp 1-20 SBT IV. NHẬN XÉT-RÚT KINH NGHIỆM Phân bố thời gian hợp lí. TUẦN 14 TIẾT 14, NGÀY SOẠN … NGÀY DẠY … LỚP 12. BÀI 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> I.MỤC TIÊU - Hình thành khái niệm mức phản ứng, sự mềm dẻo về kiểu hình và ý nghĩa của chúng - Nêu được vai trò của KG và vai trò của môi trường đối với sự hình thành tính trạng - Nêu được mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường trong sự hình thành tính trạng của cơ thể sinh vật và ý nghĩa của mối quan hệ đó trong sản xuất và đời sống II.PHƯƠNG TIỆN Tranh phóng to hình 13 SGK III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: a) Đặc điểm di truyền của gen liên kết giới tính? Hãy đưa ra phương pháp xác định quy luật di truyền liên kết giới tính, quy luật di truyền qua TBC, hiện tượng phân li độc lập? b) Tại sao có hiện tượng con sinh ra luôn giống mẹ? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên - học sinh Gv: Nói tính trạng trên cơ thể sinh vật là hoàn toàn do gen quy định đúng hay không? Lấy ví dụ chứng minh? Gv: Biểu hiện màu lông của thỏ ở các vị trí khác nhau trong cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hs: KG và môi trường Gv: Nhiệt độ cao có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen tổng hợp Melanin như thế nào? Gv: Hãy tìm thêm những ví dụ khác về mức độ biểu hiện của KG phụ thuộc vào môi trường Hs đọc mục III trong SGK và thảo luận về sơ đồ hình vẽ mối quan hệ giữa một KG với các môi trường khác nhau trong sự hình thành các kiểu hình khác nhau Gv: Mức phản ứng là gì? Gv: Mức phản ứng được chia thành mấy loại đặc điểm của từng loại đó?. Nội dung I. Mối quan hệ gen và tính trạng ADN  mARN  polipeptit  protein  tính trạng II. Sự tương tác giữa KG và môi trường * Hiện tượng Thỏ Himalya: - Đầu mút cơ thể( bàn chân, đuôi, mõm): Lông đen: Nhiệt độ thấp  tổng hợp được melanin - Thân: Lông trắng muốt: Nhiệt độ cao  enzim biến tính  không tổng hợp được melanin * KL: Môi trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của KG III. Mức phản ứng của kiểu gen 1 Khái niệm Tập hợp các kiểu hình của cùng một KG tương ứng với các môi trường khác nhau là mức phản ứng của một KG VD; Con tắc kè hoa - Trên lá cây: da có màu xanh của lá - Trên đá: da có màu rêu đá.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Gv: Tính trạng số lượng và tính trạng số lượng thường loại nào có mức phản ứng rộng hơn hãy chứng minh điều đó? Gv; Có thể xác định mức phản ứng của một kiểu gen nào đó hay không? Hãy đề xuất cách xác định? Gv: Trong sản xuất, chăn nuôi muốn nâng cao năng suất thực thì phải làm gì? (mối quan hệ giữa giống, kĩ thuật canh tác, và năng suât thu được). - Trên cây: da có màu hoa nâu - Mức phản ứng được chia làm 2 loại: Mức phản ứng rộng và mức phản ứng hẹp - Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng - Để xác định mức phản ứng của một KG cần phải tạo các cá thể SV có cùng một KG. Với cây sinh sản sinh dưỡng cắt cành đồng loạt của cùng một cây đem trồng và theo dõi đặc điểm của chúng 2. Sự mềm dẻo về kiểu hình (thường biến) Gv: Hướng dẫn hs quan sát hình 13 trong Hiện tượng một KG có thể thay đổi KH SGK và thảo luận trước những điều kiện môi trường khác - Hình vẽ thể hiện điều gì? (mức phản nhau gọi là sự mềm dẻo về KH ứng của 2 KG khác nhau trong cùng một điều kiện môi trường) Nhận xét chiều cao cây của 2 KG trong mỗi độ cao nước biển? Gv: Vậy sự mềm dẻo về KH là gì? Mức - Mức độ mềm dẻo về KH phụ thuộc vào độ mềm dẻo về KH phụ thuộc vào yếu tố kiểu gen nào? (Kiểu gen) - Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh mình trong Gv: Sự mềm dẻo về KH của mỗi KG có một phạm vi nhất định ý nghĩa gì đối với chính bản thân sinh vật - Sự điều chỉnh về sinh lý giúp sinh vật Gv: Con người có thể lợi dụng khả năng thích nghi với những thay đổi của môi mềm dẻo về KH của vật nuôi, cây trồng trường trong sản xuất chăn nuôi như thế nào? 4. Củng cố 1.Tại sao các nhà khoa học khuyên nông dân không nên trồng chỉ một loại giống lúa duy nhất (cho dù đó là giống lúa có năng suất cao) trên một diện tích rộng trong một vụ? 2. Tại sao cần phải quan tâm đặc biệt đến các bà mẹ khi mang thai? 3. Muốn nghiên cứu mức phản ứng nào đó của một kiểu gen ở động vật phải làm gì? (tạo con vật có cùng một KG rồi nuôi ở các điều kiện khác nhau bằng nhân bản vô tính, hoặc chia một phôi thành nhiều phôi nhỏ rồi cấy vào tử cung của các con mẹ khác nhau để tạo các con con) 4. Nói “cô ấy được mẹ truyền cho tính trạng má núm đồng tiền” đúng hay sai? Giải thích? 5. Dặn dò Chuẩn bị mẫu thực hành lai giống, làm các câu hỏi trắc nghiệm SBT..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> IV. NHẬN XÉT-RÚT KINH NGHIỆM Hs hiểu bài, tích cực xây dựng bài. Gv nêu thêm nhiều ví dụ làm phong phú bài dạy. TUẦN 15 TIẾT 15, NGÀY SOẠN … NGÀY DẠY … LỚP 12. BÀI 14 : THỰC HÀNH LAI GIỐNG I.Mục tiêu - Học sinh làm quen với các thao thác lai hữu tính, biết cách bố trí thí nghiệm thực hành lai giống, đánh giá kết qua thí nghiệm bằng phương pháp thống kê.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Thực hiện thành công các bước tiên hành lai giống trên 1 số đối tượng cây trồng ở địa phương II. Chuẩn bị 1. vật liệu và dụng cụ cần thiết - Cây cà chua bố mẹ - Kẹp, kéo ,kim mũi mác,, đĩa kính đồng hồ, bao cách li, nhãn, bút chì, bút lông, bông ,hộp pêtri 2. Chuẩn bị cây bố mẹ - Chọn giống: chọn các giống cây khác nhau rõ ràng về hình dạng hoặc màu sắc quả để có thể phân biệt dể dàng bằng mắt thường - Gieo hạt những cây dùng làm bố trước những cây dùng làm mẹ từ 8 đến 10 ngày - Khi cây bố ra hoa thì tỉa bớt số hoa trong chùm và ngắt bỏ những quả non để tập trung lấy phấn được tốt - Khi cây mẹ ra được 9 lá thì bấm ngọn và chỉ để 2 cành, mỗi cành lấy 3 chùm hoa, mỗi chùm hoa lấy từ 3 đến 5 quả III.Cách tiến hành 1. GV hướng dẫn thực hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung *GV: tại sao phải gieo hạt những cây làm bố trước những cây làm mẹ? mục đích của việc ngắt bỏ những chùm hoa và quả non trên cây bố, bấm ngọn và ngắt tỉa cành, tỉa hoa trên cây mẹ  GV hướng dẫ hs thực hiện thao tác 1. Khử nhị trên cây mẹ khử nhị trên cây mẹ - Chọn những hoa còn là nụ có màu vàng  ? Tại sao cần phải khử nhị trên cây nhạt để khử nhị ( hoa chưa tự thụ phấn) mẹ -Dùng kim mũi mác tách 1 bao phấn ra Gv thực hiện mẫu : kỹ thuật chọn nhị hoa nếu phấn còn là chất trắng sữa hay màu để khử, các thao tác khi khử nhị xanh thì được. nếu phấn đã là hạt màu trắng thì không được - Đùng ngón trỏ và ngón cái của tay để giữ lấy nụ hoa - Tay phải cầm kẹp tách bao hoa ra, tỉa từng nhị một , cần làm nhẹ tay tránh để đầu nhuỵ và bầu nhuỵ bị thương tổn * Mục đích của việc dùng bao cách li sau - Trên mỗi chùm chọn 4 đến 6 hoa cùng khi đã khử nhị ? lúc và là những hoa mập để khử nhị , cắt tỉa bỏ những hoa khác - Bao các hoa đã khử nhị bằng bao cách li 2. Thụ phấn * GV hướng dẫn học sinh chọn hoa trên - Chọn những hoa đã nở xoà, đầu nhị to cây mẹ để thụ phấn màu xanh sẫm, có dịch nhờn.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Gv thực hiện các thao tác mẫu  Không chọn những hoa đầu nhuỵ khô, màu xanh nhạt nghĩa là hoa còn non , đầu nhuỵ màu nâu và đã bắt đầu héo thụ phấn không có kết quả  Có thể thay bút lông bằng những chiếc lông gà GV hướng dẫn học sinh phương pháp thu hoạch và cất giữ hạt lai. - Thu hạt phấn trên cây bố : chọn hoa vừa nở, cánh hoa và bao phấn vàng tươi, khi chín hạt phấn chín tròn và trắng - Dùng kẹp ngắt nhị bỏ vào đĩa đồng hồ - Đùng bút lông chà nhẹ trên các bao phấn để hạt phấn bung ra. -Dùng bút lông chấm hạt phấn cây bố lên đầu nhuỵ hoa của cây mẹ đã khử nhị - Bao chùm hoa đã thụ phấn bằng túi cách li, buộc nhãn ,ghi ngày và công thức lai 3.Chăm sóc và thu hoạch - Tưới nước đầy đủ * GV hướng dẫn học sinh nghiên cứu -Khi quả lai chín thì thu hoạch, cẩn thận phương pháp xử lý kết quả lai theo tránh nhầm lẫn các công thức lai phương pháp thống kê được giới thiệu - Bổ từng quả trải hạt lên tờ giấy lọc ghi trong sách giáo khoa công thức lai và thứ tự quả lên tờ giấy đó Việc xử lý thống kê không bắt buộc học - Phơi khô hạt ở chổ mát khi cầ gieo thì sinh phải làm nhưng gv nên hướng dẫn ngâm tờ giấy đó vào nước lã hạt sẽ tách ra hs khá giỏi yêu thích khoa học kiểm tra 4. Xử lí kết qủa lai đánh giá kết quả thí nghiệm và thông báo Kết qủa thí nghiệm được tổ hợp lại và xử cho toàn lớp lí theo phương pháp thống kê 2. Học sinh thực hành Từng nhóm học sinh tiến hành thao tác theo hướng dẫn 3. Viết báo cáo Học sinh viết báo cáo về các bước tiến hành thí nghiệm và kết quả nhận được IV. NHẬN XÉT-RÚT KINH NGHIỆM. HS làm thực hành nghiêm túc, đạt yêu cầu TUẦN 16 TIẾT 16, NGÀY SOẠN … NGÀY DẠY … LỚP 12. BÀI 15 : BÀI TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu sau khi học xong bài này học sinh cần - Khắc sâu các kiến thức đã học về phần di truyền, cơ chế di truyền và biến dị - biết cách giải một số bài tập cơ bản về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử và cấp độ tế bào - biết cách giải một số bài tập cở bản về quy luật di truyền II. Tiến trình tổ chức bài học 1. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> kiểm tra bài tường trinh về quy trình thực hành lai giống của học sinh 2. bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh -*Hoạt động 1: khái quát đặc điểm gen.cơ chê tự sao , sao maz ,dịch mã GV: khái quát nội dung kiến thức: - giáo viên cho họ sinh xây dựng các công thức * công thức tính toán số nu của từng loại trong ADN  công thức tính sô nu môi trường nội bào cung cấp khi gen stự sao n đợt  công thức tính số ri nu môi trường cung cấp khi gen sao mã k đợt  mối quan hệ giữa các đại lượng giữa ADN , ARN và Prôtêin. Nội dung 1. Cấu trúc của gen, phiên mãdịch mã: - Mỗi gen có 1 mạch chứa thông tin gọi là mạch khuôn - Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục, phần lớn các gen ở sinh vật nhân thực có vùng mã hóa không liên tục - Mã di truyền là mã bộ 3, tức là cứ 3 nuclêôtit trong AND mã hóa 1 axit amin trong phân tử prôtêin - Bộ ba AUG là mã mở đầu, còn các bộ ba: UAA, UAG,UGA là mã kết thúc - công thức : N=M/300→ M=300 × N N= L/3,4 × 2 → L=N/2× 3,4 L=M /2×300 × 3,4 → M= L/3,4 ×2×3,4 + về số lượng và tỉ lệ phần trăm mối tương quan giữa tự sao , sao mã ,dịch A+G =T+X =N/2 mã có thể biểu diễn qua sơ đồ nào A+G= T+X =50% * Cơ chế tự sao : - GV: cho hs trình bày các cách giải bài tập số Nu mỗi loại môi trường cung cấp khi khác nhau, sau đó tự hs phân tích cách nào gen tự sao liên tiếp n đợt là dễ nhận biết và nhanh cho kết quả nhất A’=T’= (2n -1)A =(2n-1)T - GV: lưu ý hs các vấn đề sau: G’=X’= (2n-1) G= (2n-1) X + Đọc kĩ thông tin và yêu cầu của đề bài - Tổng số Nu môi trường cung cấp khi gen tự sao liên tiếp n đợt N’= (2n-1)N * Cơ chế sao mã : số ri nu mỗi loại môi trường cung cấp khi gen sao mã k đợt *hoạt động 3: tìm hiểu đột biến gen,các A=kAm, U=kUm, G=kXm, X=kXm dạng bài tập ĐBG * tương quan giữaADN v à ARN, prôtein * Đối với bài tập các phép lai đã cho biết tỉ lệ phân li KH -> tìm KG và sơ đồ lai thì ta phải tiến hành các bước sau: + Xác định tính trạng đã cho là do 1 hay nhiều gen quy định ? + Vị trí của gen có quan trọng hay không? ( gen quy định tính trạng nằm. ADN phiªn m· mARN dÞch m· protein tÝnh tr¹ng. nhân đôi. 2. Đột biến gen: - Thay thế nuclêôtit này bằng nuclêôtit khác, dẫn đến bíên đổi codon này thành codon khác, nhưng:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> trong nhân hay trong tế bào chất? nếu trong nhân thì trên NST thường hay NST giới tính ?) + Nếu 1 gen quy định 1 tính trạng thì gen đó là trội hay lặn, nằm trên NST thường hay NST giới tính? + Nếu đề bài ra liên quan đến 2 hoặc nhiều gen thì xem các gen phân li độc lập hay liên kết với nhau ? nếu liên kết thì tần số hoán vị gen bằng bao nhiêu? + Nếu 2 gen cùng quy định 1 tính trạng thì dấu hiệu nào chứng tỏ điều đó? Kiểu tương tác gen đó là gì? * Đôi khi đề bài chưa rõ, ta có thể đưa ra nhiều giả thiết rồi lọai bỏ từng giả thiết và kiểm tra lại giả thiết đúng. + Vẫn xác định axit amin cũ -> đột biến đồng nghĩa + Xác định axit amin khác -> đồng biến khác nghĩa + Tạo ra codon kết thúc -> đột biến vô nghĩa - Thêm hay bớt 1 nulclêôtit -> đột biến dịch khung đọc 3. Đột biến NST: - Sự biến đổi số lượng NST có thể xảy ra ở 1 hoặc vài cặp NST tương đồng -> lệch bội, hay tất cả các cặp NST tương đồng -> đa bội - Cơ chế: do sự không phân li của các cặp NST trong phân bào - Các thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh sản bình thường; các thể tứ bội chỉ tạo ra các giao tử lưỡng bội có khả năng sống do sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST tương đồng trong giảm phân. * HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP TRONG SGK: Bài tập chương 1: 1. a) 3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’ ( mạch khuôn có nghĩa của gen ) 5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’ ( mạch bổ sung ) 5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’ ( mARN ) b) Có 18/3 = 6 codon trên mARN c) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU , GGG, XAU, GUA, AUG, GGX 2. Đoạn chuỗi polipeptit : Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg mARN 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’ AND mạch khuôn 3’TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’ mạch bổ sung 5’ AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’ 3. Từ bảng mã di truyền: a) Các cođon GGU, GGX, GGA, GGG trong mARN đều mã hóa glixin b) Có 2 cođon mã hóa lizin: - Các cođon trên mARN : AAA, AAG - Các cụm đối mã trên tARN: UUU, UUX c) Cođon AAG trên mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuỗi polipeptit.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> IV. NHẬN XÉT-RÚT KINH NGHIỆM - HS biết vận dụng kiến thức làm bài tập - Bài tập chương nhiều nên không dạy hết trong thời gian 1 tiết.. TUẦN 10, TIẾT 10, NGÀY SOẠN……….NGÀY KIỂM TRA TIẾT 10: KIỂM TRA 1 TIẾT TG: 45 PHÚT ĐỀ BÀI Câu 1: Hình thái NST nhìn rõ nhất trong nguyên phân ở kì giữa vì chúng A. Chưa phân li về các cực B. Tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc C. Đã tự nhân đôi D. Xoắn cực đại Câu 2: Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, gen điều hoà có vai trò là A. Mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng vận hành B. Mang thông tin cho việc tổng hợp một protein C. Mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng khởi đầu D. Nơi gắn vào của protein ức chế gây cản trở hoạt động của enzim phiên mã Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc làm giảm khả năng sinh sản là.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> A. Đảo đoạn , mất đoạn B. Mất đoạn , lặp đoạn C. Lặp đoạn , chuyển đoạn D. Chuyển đoạn , đảo đoạn Câu 4: Quá trình tự nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc A. Bổ sung , bán bảo toàn B. Trong phân tử AND con có 1 mạch của mẹ và 1 mạch mới được tổng hợp C. Mạch mới được tổng hợp theo mạch khuôn của mẹ D. Một mạch tổng hợp liên tục , một mạch tổng hợp gían đoạn Câu 5: Phiên mã là quá trình tổng hợp : A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. tARN hoặc rARN hoặc mARN. Câu 6: Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền được thể hiện theo sơ đồ: A. mARN  prôtêin  ADN  tính trạng. B. mARN  ADN  prôtêin  tính trạng. C. ADN  mARN  prôtêin  tính trạng. D. ADN  prôtêin  mARN  tính trạng. Câu 7: Ở sinh vật nhân thực A. Các gen có vùng mã hoá liên tục B. Phần lớn các gen có vùng mã hoá không liên tục C. Các gen không có vùng mã hoá liên tục D. Phần lớn các gen không có vùng mã hoá liên tục Câu 8: Bệnh ung thư máu ác tính là do : A. Mất 1 đoạn trên vai ngắn NST số 22 B. Đột biến chuyển đoạn NST C. Đột biến gen D. Mất 1 đoạn trên vai dài NST số 22 Câu 9: Một đoạn ADN có 300 cặp nuclêôtit, chiều dài của đoạn gen này là: A. 1020 Å B. 510 Å C. 5100 Å D. 10200 Å Câu 10: Enzim tham gia vào quá trình tổng hợp mạch mới khi ADN nhân đôi là : A. ADN ligaza B. Enzim redulaza C. ARN polimeraza D. ADN polimeraza Câu 11: Thể song nhị bội là cơ thể có: A. Tế bào mang hai bộ NST lưỡng bội của 1 loài bố mẹ. B. Tế bào mang hai bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ. C. Tế bào mang hai bộ NST đơn bội của 1 loài bố mẹ. D. Tế bào mang hai bộ NST đơn bội của hai loài bố mẹ. Câu 12: Gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với a qui đinh quả màu vàng. Cho lai 2 cây 4n thuần chủng (1 cây quả đỏ lai với quả vàng) thu được F 1, tiếp tục cho F1 giao phấn với cây 2n dị hợp, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là : A. 3/4 đỏ : 1/4 vàng B. 11/12 đỏ : 1/12 vàng C. 1/2 đỏ : 1/2 vàng D. 100% quả đỏ Câu 13: Một loài thực vật, gen A (thân cao) trội hoàn toàn so với gen a (thân thấp). Nếu ở F1 thu được tỉ lệ 55 thân cao và 5 thân thấp , thì kiểu gen các cây 4n đem lai là : A. AAaa x AAAa B. Aaaa x AAAa C. Aaaa x AAaa D. aaaa x Aaaa Câu 14: Kiểu gen nào sau đây tạo ra ½ giao tử mang gen bb? A. bb B. Bbb C. BBbb D. Bbbb.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Câu 15: Điều nào sau đây là không đúng? A. Đột biến chuyển đoạn là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại chổ cũ B. Để loại bỏ những gen xấu ra khỏi NST, người ta đã vận dụng gây đột biến mất đoạn nhỏ C. Ung thư máu ác tính là hậu quả của đột biến mất đoạn D. Đột biến câu trúc NST thường gây chết là dạng mất đoạn Câu 16: Mã di truyền có tính thoái hoá vì A. Có nhiều bộ ba mã hoá đồng thời nhiều axit amin B. Có nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 axit amin C. Có nhiều axit amin được mã hoá bởi 1 bộ ba D. Một bộ ba mã hoá cho 1 axit amin Câu 17: Ở sinh vật nhân thực, mARN được tổng hợp theo các bước: A. Gen cắt êxôn mARN sơ khai  nối intron mARN trưởng thành. B. Mạch gốc của gen  mARN sơ khai  cắt êxôn  nối intron  mARN trưởng thành. C. Gen cắt êxôn nối intron mARN sơ khai mARN trưởng thành. D. Mạch gốc của gen  mARN sơ khai  cắt intron  nối êxôn mARN trưởng thành. Câu 18: Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n = 20), tất cả các NST không phân li, tạo nên thể : A. 4n = 40. B. 2n + 2 = 22. C. 2n + 1 = 21. D. 3n = 30. Câu 19: Trong quá trình dịch mã , một phân tử mARN trưởng thành gắn với 12 ribôxôm. Số chuỗi polipepetit tạo ra là: A. 12. B. 13. C. 1. D. 11. Câu 20: Thể đột biến là : A. Cá thể mang gen đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình. B. Cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình . C. Cá thể sinh vật bị đột biến. D. Cá thể có kiểu gen aabb Câu 21: Bộ NST của 1 loài thực vật gồm 5 cặp NST( kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát 1 quần thể loài này , người ta phát hiện 4 thể đột biến, phân tích tế bào học 4 thể đột biến đo, thu được kết quả :. Thể Số lượng NST đếm được từng cặp đột I II III IV biến. A 2 2 2 2 B 2 3 2 2 C 3 3 3 3 D 2 2 4 2 Tên gọi của các thể đột biến a, b, c, d lần lượt là : A. Thể một nhiễm , thể 3 nhiễm , thể tam bội , thể tứ nhiễm. B. Thể 3 nhiễm, thể 1 nhiễm, thể tam bội , thể tứ nhiễm. C. Thể đơn bội, thể tam bội, thể tam bội kép, thể tứ bội.. V 1 2 3 2.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> D. Thể 1 nhiễm , thể tam nhiễm , thể tam bội , thể tứ bội. Câu 22: Ở một loài thực vật, gen A (thân cao) trội hoàn toàn so với gen a (thân thấp) . Phép lai (P: Aaaa x Aaaa) tạo ra bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau? A. 3 B. 4 C. 6 D. 5 Câu 23: Cơ chế hoạt động Ôpêrôn Lac khi không có chất cảm ứng lactôzơ là: A. Chất ức chế kiểm soát lactôzơ, không cho lactôzơ hoạt hoá ôpêron B. Các gen cấu trúc phiên mã tạo các mARN để tổng hợp các prôtein tương ứng C. Chất ức chế bàm vào vùng vận hành ngăn cản sự phiên mã , ôperôn không hoạt động D. Chất cảm ứng tương tác với chất ức chế gây biến đổi cấu hình của chất ức chế Câu 24: Gen cấu trúc dài 4080Å, hiệu số % nu loại A và loại nu khác là 10% , gen đột biến thành gen mới nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết hyđrô, chiều dài hai gen không đổi. Số nuclêôtit từng loại của gen mới là: A. A = T= 721 ; G =X = 479. B. A = T = 479 ; G = X = 721. C. A = T = 719 ; G = X = 481. D. A = T = 481 ; G = X = 719. Câu 25: Gen là 1 đoạn ADN A. Chứa các bộ ba mã hoá các axit amin. B. Mang thông tin di truyền . C. Mang thông tin mã hoá 1 chuỗi pôlipeptit hay phân tử ARN. D. Mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin . Câu 26: Khi nói về hậu quả của đột biến gen, điều nào sau đây không đúng ? A. Đột biến gen có thể gây hại, có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến . B. Đột biến gen hầu hết gây chết sinh vật. C. Gây biến đổi mARN và prôtêin. D. Một số đột biến gen có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin theo hướng có lợi cho thể đột biến. Câu 27: Mạch mã gốc của gen cấu trúc có đoạn (…ATXGTAATA…)thì các đối mã của tARN tương ứng có trình tự là: A. …UAUUAXGAU… B. …TAGXATTAT… C. …AUXGUAAUA… D. …UAGXAUUAU… . Câu 28: Chức năng của ARN ribôxôm : A. Dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. B. Mang axit amin tới ribôxôm. C. Kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. D. Mang hai tiểu đơn vị đến mARN. Câu 29: Trong gen cấu trúc, vùng chứa thông tin quy định trình tự sắp xếp các axit amin trên prôtêin gọi là: A. Vùng điều hoà B. Vùng vận hành C. Vùng mã hoá D. Vùng kết thúc Câu 30: Mỗi gen mã hoá prôtein gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit. A. Vùng khởi đầu ,vùng mã hoá , vùng kết thúc . B. Vùng khởi đầu ,vùng vận hành , vùng khởi động . C. Vùng vận hành ,vùng khởi động , vùng kết thúc D. Vùng vận hành ,vùng mã hoá , vùng kết thúc ..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Câu 31: Trong quá trình tổng hợp chuỗi pôlypeptit, ribôxôm giữ vai trò : A. Khung đỡ phức hợp aa - tARN. B. Dịch mã di truyền. C. Tổng hợp đoạn pôlypeptit. D. Khung đỡ mARN và phức hợp aa - tARN với nhau. Câu 32: Nhận định nào sau đây là không sai A. Một nuclêôxom gồm 8 phân tử histôn được 1 đoạn ADN có 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 7/4 vòng B. Ở sinh vật nhân sơ tế bào chứa ADN kép , dạng chuỗi dài C. Vào kì giữa NST có dạng sợi mảnh D. Vùng đầu mút có tác dụng làm các NST dính vào nhau Câu 33: Trong quá trình nghiên cứu về 1 loài thực vật người ta phát hiện có 1 cá thể tạo được ½ giao tử Aa. Vậy kiểu của cá thể này là: A. Aaaa B. AAAa và Aaaa C. AAAa D. AAAa hoặc Aaaa Câu 34: Cấu trúc của Ôpêrôn bao gồm những thành phần nào ? A. Nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành , vùng mã hoá B. Nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành , vùng khởi động C. Gen điều hoà , nhóm gen cấu trúc , vùng vận hành D. Gen điều hoà , vùng khởi động , vùng vận hành Câu 35: Ở người, bộ NST 2n = 46, tế bào nào sau đây thuộc đột biến lệch bội ? A. Có 47 NST. B. Có 69 NST. C. Có 23 NST. D. Có 92 NST. Câu 36: Thể tự tứ bội (4n) có thể hình thành : A. Do sự kết hợp giữa giao tử đơn bội (n) với giao tử lưỡpng bội (2n). B. Do sự kết hợp giữa hai giao tử lưỡng bội (2n) của một loài. C. Do sự kết hợp giữa hai giao tử lưỡng bội (2n) của hai loài. D. Do lai xa và đa bội hoá. Câu 37: Dạng đột biến cấu trúc NST làm 1 số gen trên NST này được chuyển sang NST khác dẫn đến làm thay đổi nhóm gen liên kết là A. Mất đoạn B. Chuyển đoạn C. Đảo đoạn D. Lặp đoạn Câu 38: Hoá chất 5-BU (5brôm -uraxin) gây đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X được minh hoạ theo sơ đồ: A. A - T  G-5BU  T- 5BU  G-X. B. A - T  G - 5BU  X - 5BU  G -X. C. A - T  A -5BU  G - 5BU  G -X. D. A - T  A -5BU  X - 5BU  G -X. Câu 39: Trên phân tử mARN, hướng chuyển dịch của ribôxôm theo chiều : A. 3’  5’ . B. 3’  5’ hoặc 5’  3’ . C. 5’  3’ D. Tùy enzim tham gia dịch mã Câu 40: Điều nào sau đây không đúng? A. Cơ chế phát sinh thể một nhiễm và thể ba nhiễm liên quan đến sự không phân li một cặp NST của bố hoặc mẹ. B. Ở tế bào nhân thực, mARN sau khi tổng hợp sẽ cắt bỏ các intron, nối các êxon lại tạo mARN trưởng thành..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> C. Trong số các loại đột biến điểm, phần lớn đột biến thay thế một cặp nu là ít gây hại nhất. D. Mỗi phân tử mARN đều có một bộ ba đối mã đặc hiệu (anticôđon). ĐÁP ÁN:. 1 6 11 16 21 26 31 2 7 12 17 22 27 32 3 8 13 18 23 28 33 4 9 14 19 24 29 34 5 10 15 20 25 30 35 TUẦN 17 TIẾT 17, NGÀY SOẠN……NGÀY DẠY………... 36 37 38 39 40. TIẾT 17: ÔN TẬP HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010-2011 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần - Khắc sâu các kiến thức đã học về phần di truyền đặc biệt phân biệt được các quy luật di truyền - Biết cách giải một số bài tập cở bản về quy luật di truyền trong sách giáo khoa và bài tập. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập, kỹ năng tổng hợp,tư duy. II. Chuẩn bị: GV: Hệ thống kiến thức và bài tập III. Tiến trình tổ chức bài học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tường trình về quy trình thực hành lai giống của học sinh 2. bài mới: Hoạt động của GV và HS * GV: Yêu cầu HS phát biểu lại các quy luật DT so sánh các quy luật DT . Từ đó vận dụng vào làm bài tập.. Nội dung. Bài 1: -GV: Hướng dẫn HS cách làm và gọi một -Một người đàn ông có cô em gái bị bệnh HS lên giải vaỵy người em này nhận một gen lặn từ - Yêu cầu HS tự viết sơ đồ lai bố một gen lặn từ mẹ.Chứng tỏ bố cậu ta bị bệnh có kiểu gen: XmY, mẹ có kiể gen: XMXm. -Người anh trai vợ bị bệnh nhận một gen lặn từ mẹ vợ vậy mẹ vợ có kiểu gen: XMXm..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Vậy anh ta có kiểu gen: XMY, vợ anh ta có kiểu gen XMXM. vậy cặp vợ chồng này xác suất sinh ra đứa con đầu lòng bị bệnh là 0%. Họ hoàn toàn có những đứa con khoẻ mạnh. GV: yêu cầu HS nêu lại công thức tổng quát cách tính số giao tử, số tổ hợp số Bài 2: kiểu hình ở n cặp gen dị hợp theo phân li a. Tỉ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả độc lập. 5 tính trạng là: -Tách riêng từng cặp gen: Aa × aa-> 1Aa:1aa Bb × Bb-> 1BB: 2Bb:1bb -Yêu cầu HS viết sơ đồ lai cho từng cặp Cc × cc-> 1Cc :1cc gen. Từ đó gộp chung kiểu gen và rút ra d × d -> 1 :2 d : 1dd kết luận. Ee × ee -> 1Ee : ee. b.Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là: c.tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố là bao nhiêu? Bài 3: Ngưòi phụ nữ có bố bị mù màu thì người GV: Gen lặn nằm trên NST X tuân theo này đã nhận một gen lặn từ bố vậy người quy luật di truyền nào? này có kiểu gen: XMXm lấy một người chồng bình thường có kiểu gen: XMY a.Vậy xác suất để cặp vợ chồng này ssinh HS: Viết sơ đồ lai. con trai đầu lòng bị bênh là 24% b.Xác suất sinh ra đưa con gái bị bệnh là 0%. * HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC BÀI TẬP TRONG SGK: Bài tập chương 1: 1. a) 3’ … TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’ (mạch khuôn có nghĩa của gen ) 5’ … ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’ (mạch bổ sung ).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 5’ … AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’ (mARN ) d) Có 18/3 = 6 codon trên mARN e) Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU , GGG, XAU, GUA, AUG, GGX 2. Đoạn chuỗi polipeptit : Arg Gly Ser Phe Val Asp Arg mARN 5’ AGG GGU UXX UUX GUX GAU XGG 3’ ADN mạch khuôn 3’ TXX XXA AGG AAG XAG XTA GXX 5’ mạch bổ sung 5’ AGG GGT TXX TTX GTX GAT XGG 3’ 3. Từ bàng mả di truyền: a) Các cođon GGU, GGX, GGA, GGG trong mARN đều mã hóa glixin b) Có 2 cođon mã hóa lizin: - Các cođon trên mARN : AAA, AAG - Các cụm đối mã trên tARN: UUU, UUX c) Cođon AAG trên mARN được dịch mã thì lizin được bổ sung vào chuỗi polipeptit. Bài tập chương II: -GV: Hướng dẫn hs cách giaỉi một bài tập quy luật di truyền. và yêu cầu hs về nhà tự hoàn thành các bài tập . 3. Củng cố: Nhận xét giờ 4. Dặn dò: Ôn tập giờ sau kiểm tra một tiết.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> BÀI 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ I.MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng - Nắm được các đặc trưng di truyền của quấn thể - Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối và giao phối cận huyết - Biết cách tính tần số kiểu gen của quần thể tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết ở thế hệ n - Vận dụng kiến thức vào thực tiễn sản xuất - Kỹ năng tự tin khi trình bày kiến thức, kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin II.PHƯƠNG TIỆN Bảng 16 SGK III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Bài đầu chương nên không kiểm tra 3.Bài mới. Hoạt động của giáo viên - học sinh Gv đưa ví dụ về quần thể Gv: Hãy phân tích mối quan hệ giữa những con mối, thời điểm và khoảng không gian sống, đặc điểm sinh sản của chúng?. Gv: Yêu cầu học sinh đọc mục I trong SGK và trả lời câu hỏi: Vốn gen là gì? Các đặc điểm của vốn gen? Gv: Cách tính tần số alen và tần số một KG? Gv: Khái niệm cấu trúc di truyền hay thành phần kiểu gen. Nội dung I Các đặc trưng di truyền của quấn thể 1. Quần thể là gì? - Ví dụ: những con mối sống trong tổ mối ở góc vườn KN: QT là một nhóm cá thể cùng loài sống trong một khoảng không gian xác định vào một thời điểm nhất định và có khả năng giao phối sinh ra con cái 2, Các đặc trưng di truyền của quần thể giao phối - Vốn gen: Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm nhất định - Các đặc điểm của vốn gen được thể hiện thông qua tần số alen và tần số kiểu gen - Tần số alen: Tỉ lệ số giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử của quần thể đó tạo ra - Tần số một kiểu gen: Tỉ lệ số cá thể có.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Gv: Cấu trúc di truyền của QT1 là: 0.3AA; 0.5 Aa; 0.2aa QT 2 là: 0.48AA; 0.42Aa; 0.1aa Nhận xét về cấu trúc di truyền và đặc điểm vốn gen của quần thể trên? Gv: Thế nào là quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phấn? Gv yêu cầu học sinh điền theo nội dung bảng 16 SGK từ bảng đã hoàn thành hãy đưa ra công thức tổng quát tính tần số KG đồng hợp và dị hợp ở thế hệ bất kì? Gv: Nhận xét về thành phần KG của quần thể cây tự thụ phấn qua các thế hệ? Hs: Tăng dần tần số KG đồng hợp giảm dần tần số KG dị hợp Tần số KG đồng trội bằng tần số KG đồng lặn Gv: Thế nào là giao phối cận huyết? Giao phối cận huyết có giống với tự thụ phấn hay không? Gv: Tại sao cấm kết hôn trong vòng 3 đời? Gv: Trong thực tế các con lai cùng huyết thống thường biểu hiện tính trạng tốt hay xấu hơn con lai không cùng quan hệ huyết thống? Gv: Thực vật tự thụ phấn có hiện tượng này hay không?. kiểu gen đó trên tổng số cá thể có alen đó trong quần thểa - Những đặc điểm về tần số của các KG của quần thể gọi là cấu trúc di truyền hay thành phần kiểu gen II, Cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối cận huyết 1, Quần thể tự thụ phấn VD: Quần thể ban đầu có các KG Aa tự thụ phấn Thế hệ 0: Aa Thế hệ 1 1/4AA 1/2Aa 1/4aa Thế hệ 2 3/8AA 1/4Aa 3/8aa Thế hệ 3 7/16AA 1/4Aa 7/16aa Thế hệ n (1-1/2n)/2AA 1/2nAa (11/2n)/2aa - Tăng dần tần số KG đồng hợp giảm dần tần số KG dị hợp Tần số KG đồng trội bằng tần số KG đồng lặn 2. Quần thể giao phối cận huyết - KN: Là giao phối giữa các cá thể có quan hệ huyết thống - Kết quả: Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng làm tăng dần số KG đồng hợp giảm dần số kiểu gen dị hợp - Con lai có cùng quan hệ huyết thống thường có biểu hiện giảm sức sống, sinh trưởng phát triển kém, dị tật, giảm tuổi thọ. Do tỉ lệ gen lặn tăng biểu hiện tính trạng xấu. 4 . Củng cố - Tại sao các nhà chọn giống thường gặp rất nhiều khó khăn trong việc duy trì dòng thuần? - Quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử là 0.48. Sau 5 thế hệ tự thụ phấn thì quấn thể này có kiểu gen dị hợp tử là bao nhiêu? 5)BTVN - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Đọc trước bài: 17 BÀI 17(tiết 18) CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TIẾP) I.MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng - Nêu được đặc trưng của quần thể về mặt di truyền học là đơn vị tiến hoá cơ sở của loài giao phối. - Trình bày được nội dung, ý nghĩa lí luận và thực tiễn của định luật Hacdi – Vanbec - Biết so sánh quần thể xét về mặt sinh thái học và di truyền học tính toán cấu trúc kiểu gen của quần thể, tần số tương đối của các alen - Kĩ năng xử lí thông tin về cấu trúc di truyền của quần thể. II.PHƯƠNG TIỆN Sách và tài liệu thamkhao3, câu hỏi trắc nghiệm III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.ổn định tổ chức lớp 2.Kiểm tra bài cũ: - Những đặc trưng cơ bản của quần thể giao phối? - Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết? - Cách tính tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể giao phối 3.Bài mới. Hoạt động của giáo viên - học sinh. Gv: Quần thể người có phải là ngẫu phối không? Hs: Quần thể người là ngẫu phối khi ta lựa chọn bạn đời không phụ thuộc nhóm máu hay chỉ tiêu sinh hoá, là QT giao phối có lựa chọn khi dựa vào các đặc điểm như tính tình, tôn giáo, trình độ học vấn Gv: Quần thể ngấu phối có đặc điểm di truyền gì nổi bật? Gv:Giả sử thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu là: 0.64 AA 0.32Aa 0.04aa Hãy tính tần số của alen của quần thể bố. Nội dung III. Cấu trúc di truyền của quần thể ngẫu phối 1. Quần thể ngẫu phối - Là quần thể diễn ra sự bắt cặp giao phối ngẫu nhiên của các cá thể đực cái trong quần thể. - QT ngẫu phối có lượng biến dị di truyền lớn làm nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống 2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể (định luật Hacdi Vanbec) a) Bài toán.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> mẹ và của quần thể đời con? Hs: - Tần số của alen A là: 0.64 + 0.32/2 = 0.8 - Tần số của alen a là: 0.04 + 0.32/2 = 0.2 Cấu trúc di truyền của đời con là 0.8A 0.2a 0.8A 0.64AA 0.16Aa 0.2a 0.16Aa 0.04aa 0.64 AA 0.32Aa 0.04aa gv: Nhận xét gì về thành phần KG ở thế hệ P và F1? Hs: Tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ Gv: Nếu trong trường hợp tổng quát p là tần số của alen A là q là tần số của alen a thì cấu trúc di truyền ở quần thể sau sẽ như thế nào? Hs p2 AA 2 pq Aa q2 aa Gv: Nhận xét gì về tổng p2 + 2 pq + q2? Hs: = 1 Gv: Đó chính là nội dung của định luật Hacdi Vanbec. Gv: Định luật Hacdi – Vanbec có ý nghĩa gì? Gv yêu cầu học sinh thực hiện lệnh SGK. b) Nội dung định luật Hacdi - Vanbec Trong một quần thể lớn ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen trong QT sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác theo đẳng thức p2 + 2 pq + q2 = 1 Trong đó p2 là tần số của kiểu gen AA 2 pq là tần số của kiểu gen Aa q2 là tần số của kiểu gen aa c) Điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi- Vanbec - QT phải có kích thước lớn - Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (không có chọn lọc tự nhiên) - Không xảy ra đội biến(nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch) - Không có sự di nhập gen d) Ý nghĩa của định luật Hacdi- Vanbec - Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền từ tần số cá thể có kiểu hình lặn có.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> thể tính được tần số các alen và tần số các KG trong QT - Giải thích sự tồn tại lâu dài, ổn định của QT trong tự nhiên 4/ Củng cố: Cho cấu trúc di truyền của qt như sau: 0.5AA: 0.3Aa: 0.2aa a/ QT trên có cân bằng không? b/ Viết cấu trúc của QT ở trang thái cân bằng c/ Nếu QT trên tự thụ sau 3 thế hệ thì tỉ lệ dị hợp là bao nhiêu? 5/ Dặn dò: Học bài,đọc và tim hiểu bài 18. Ch¬ng IV: øng dông di truyÒn häc BÀI 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP I/ Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: - Giải thích được cơ chế phát sinh và vai trò của biến dị tổ hợp trong qúa trình tạo dòng thuần - Nêu được khái niệm ưu thế lai và trình bày được các phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai - Giải thích được tại sao ưu thế lai thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau - Phát triển kỹ năng phân tích trên kênh hình, kỹ năng so sánh, phân tích, khái quát tổng hợp - Kỹ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm - Nâng cao kỹ năng phân tích hiện tượng đẻ tìm hiểu bản chất của sự việc qua chọn giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp - Hình thành niềm tin vào khoa học , vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống bằng phương pháp lai II.ChuÈn bÞ: GV- Hình 18.1, 18.2, 18.3, tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi cây trồng năng suất cao ở việt nam HS: Häc bµi «n bµi III. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Quần thể là gì ? thế nào là vốn gen , thành phần kiểu gen - Các gen di truyền lien kết với giới tính có thể đạt được trạng thái cân bằng hacđi vanbec hay không, nếu tần số alen ở 2 giới là khác nhau 2. Bài mới Để tạo được giống mới trước tiên chúng ta phải có nguồn nguyên liệu chọn lọc. đó là gì ? ( biến dị tổ hợp ) Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu 1 số kỹ thuật tạo giống mới dựa trên cách thức tạo nguồn biến dị di truyền khác nhau Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thức tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp Gv dẫn dắt : từ xa xưa loài người đã biết cải tạo thiên nhiên, săn bắt các ĐV hoang dại về nuôi, sưu tầm các cây hoang dại về trồng ?Vậy các vật liệu tự nhiên thu thập về ban đầu có thể trở thành gióng vật nuôi cây trồng dc ngay chưa ? Tại sao lai tạo lại là phương pháp cơ bản tạo sự đa dạng các vật liệu di truỳên cho chọn giống Nêu vấn đề: ? tại sao BDTH có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo giống mới→ gv cho hs quan sát hình 18.1 -? từng thế hệ có những tổ hợp gen nào ? Mối quan hệ di truyền giữa các tổ hợp gen ? Để tạo ra các tổ hợp gen mong muốn. Nội dung I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp 1. Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. - Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập với nhau nên câc tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong sinh sản hữu tính - Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> người ta dùng pp nào ?* Vậy cơ chế phát sinh các biến dị tổ hợp trong quá trình tạo dòng thuần là gì Gv: từ nguuồn biến dị di truyền bằng pp lai tạo chon ra các tổ hợp gen mong muốn→ đưa chúng về trạng thái đồng hợp tử nhằm tạo ra dòng thuần *? ưu nhược điểm của phương pháp tạo giống thuần dựa vào nguồn biến dị tổ hợp * Gv chiếu sơ đồ hình 18.2 minh hoạ tạo giống mới dặ rên nguồn biến dị tổ hợp * Hoạt động 2 : tìm hiểu phương thức tạo giống lai có ưu thế lai cao Chiếu sơ đồ lai minh hoạ về lai kính tế giữa lợn móng cái và lợn landrat tạo con F1 và phân tích ? ưu thế lai là gì ? Giải thích cơ sở của ưu thế lai, hãy nhắc lại các giả thuyết đẫ học ở lớp 9  trong các giả thuyết trên thì giả thuyể siêu trội được nhiều người nhắc đến Gv chiếu sơ đồ hình 18.3 yêu càu hs phân tích Lấy thêm ví dụ: ở lợn sự có mạt của gen trội A,B,C,D đều cho tăng trọng 30 kg, gen lặn tương ứng cho 10 kg P (t/c) AAbbCCDD aaBBccdd F1 như thế nào? tính KL của P, F1 → Sự có mặt của nhiều gen trội trong KG sẽ đem lại kết quả như thế nào ? ? Phân tích vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai thông qua phép lai thuận nghịch ?Dựa vào cơ sở di truyền học muốn tạo ưu thế lai chúng ta phải có nguyên liệu gì ? Trong các phép lai đã học ở lớp 9 thì pp nào cho ưu thế lai cao nhất ?Làm thế nào để tạo ra dòng thuần ( tự thụ phấn, giao phối cận huyết ) ? Ưu và nhược điểm của pp tạo giống bằng ưu thế lai  Nếu lai giông thì ưu thế lai sẽ giảm dần vậy để duy trì ưu thế lai thì dùng biện pháp nào ? ( lai luân chuyển ở ĐV và sinh sản sinh. - Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra tổ hợp gen mong muốn ( dòng thuần ) 2. Ví dụ minh hoạ SGK. II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao 1. Khái niệm Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu ,khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ 2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai. - Giả thuyết siêu trội: kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc 1. Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về chức phận của cùng 1 lôcut→ hiệu quả bổ trợ mở rộng phạm vi bểu hiện của tính trạng 3. Phương pháp tạo ưu thế lai - Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua 5-7 thế hệ - Lai khác dòng: lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất.  Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế  Nhược điểm: tốn nhiều thời gian biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ 4. Một vài thành tựu - Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có giống lúa.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> dưỡng ở TV ) đã trồng ở việt nam như : IR5. IR8 Hã kể tên các thành tựu tạo giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai cao ở việt na 3.Củng cố 1 Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng: a. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao b. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao c. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao d. Người ta ko sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường ko đồng nhất về kiểu hình 4.Dặn dò:-Học bài theo câu hỏi sgk và làm bài tập -Đọc và chuẩn bị bài 19. BÀI 19: TẠO GIỐNG MỚI BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO A. Mục tiêu: - Giải thích được quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến - Nêu được 1 số thành tựu tạo giống ở việt nam - Trình bày được 1 số quy trình và thành tựu tạo giống thực vật bằng công nghệ tế bào - Trình bày được kỹ thuật nhân bản vô tính và cấy truyền phôi ở động vật và nêu ý nghĩa thực tiễn của phương pháp này - Kỹ năng tìm hiểu và xư lí thông tin về phương pháp tạo giống - Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm việc độc lập với sgk - Nâng cao kỹ năng pt hiện tượng qua chọn tạo giống mới từ nguồn biến dị đột biến và công nghệ tế bào - Xây dựng niềm tin vào khoa học về công tác tạo giống B.Chuẩn bị: GV:- Hình 19, tranh ảnh giới thiệu về các thành tựu chọn giống đông, thực vật liên quan đến bài học - Phiếu học tập - Bài soạn powpoi HS: Học và chuẩn bị bài,tìm hiểu một số thành tựu tạo giống ở địa phuơng. C. Tiến trình bài giảng: I. Kiểm tra bài cũ: - Nguồn biến dị di truyền của quần thể vậy nuôi cây trồng được tạo ra bằng cách nào? - Thế nào la ưu thế lai? tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ? II. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gv dẫn dắt : từ những năm 20 của thế kỉ I. Tạo giống mới bằng phương pháp gây XX người ta đã gây đột biến nhân tạo để đột biến:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> tăng nguồn biến dị cho chọn giống * Hoạt động 1: tìm hiểu tạo giống mới bằng pp gây đột biến ? Gây đột biến tạo giống mới có thể dựa trên cơ sở nào ( 1 KG muốn nâng cao năng suất cần biến đổi vật chất di truyền cũ tạo ĐBG ) ? Các tác nhân gây đột biến ở sv là gì ? Tại sao khi xử lí mẫu vật phải lựa chọn tác nhân ,liều lượng , thời gian phù hợp ? Quy trình tạo giống mới bằng pp gây đột biến gồm mấy bước ? Tại sao sau khi gây đột biến nhân tạo cần phai chọn lọc ( có phải cứ gây ĐB ta sẽ thu dc kết quả mong muốn ?) Hs : Dựa vào tính vô hướng của đb để trả lời ? PP gây đột biến chủ yếu phù hợp với đối tượng nào ? tại sao ? Tại sao pp ở đv bậc cao người ta ko hoặc rất ít gây đột biến ( cơ quan ss nằm sâu trong cơ thể,rất nhạy cảm,cơ chế tác động phức tạp và dễ chết ) * Gv chiếu một số hình ảnh thành tựu tạo giống bằng pp gây đột biến ? Hãy cho biết cách thức nhận biết các cây tứ bội trong số các cây lưỡng bội. *Hoạt đông 2 : tìm hiểu tạo giống bằng công nghệ tế bào Gv cho học sinh nghiên cứu mục II.1 ? Ở cấp độ tế bào có lai được ko * yêu cầu hs hoàn thành PHT Nội Nuôi Dung chọn Nuôi cáy dung cấy hợp dòng hạt mô TB tế bào phấn,noãn ,tế trần xôma bào nguồn NL ban đầu. 1. Quy trình: gồm 3 bước. + Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến. + Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn + Tạo dòng thuần chủng - Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật và thực vật.. 2. Một số thành tựu tạo giống ở việt nam: - Xử lí các tác nhân lí hoá thu được nhiều chủng vsv , lúa, đậu tương ….có nhiều đặc tính quý - Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội - Táo gia lộc xử lí NMU → táo má hồng cho năng suất cao II. Tạo giống bằng công nghệ tế bào: 1 Công nghệ tế bào thực vật: nội dung phiếu học tập.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Cách tiến hành cỏ sở ứng dụng từng nhón báo cáo và nhận xét, gv tổng kết và chiếu đáp án PHT *Hoạt động 3: Tìm hiểu công nghệ tế bào động vật Gv đặt vấn đề: nếu bạn có 1 con chó có KG quý hiếm, làm thế nào để bạn có thể tạo ra nhiều con chó có KG y hệt con chó của bạn→ thành tựu công nghệ TBĐV * GV yêu cầu hs quan sát hình 19 mô tả các bước trong nhân bản vô tính cừu đôli ? nhân bản vô tính là gì ? Các bước tiến hành của quy trình nhân bản vô tính cừu đôli. * ý nghĩa thực tiễn của nhân bản vô tính ở động vât? * Gv : còn 1 phương pháp cũng nâng cao năng suất trong chăn nuôi ma chúng ta đã học trong môn công nghệ 10 , đó là phương pháp gì? ? Cấy truyền phôi là gì ? ý nghĩa của cấy truyền phôi. 2.Công nghệ tế bào động vật a. Nhân bản vô tính động vật - Nhân bản vô tính ở ĐV được nhân bản từ tế bào xôma , không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục, chỉ cân tế bào chất của noãn bào *Các bước tiến hành : + Tách tế bào tuyến vú cua cừu cho nhân , nuôi trong phòng thí nghiệm + Tách tế bào trứng cuả cừu khác loại bỏ nhân của tế bào này + Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân + Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng pt thành phôi + Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ để nó mang thai * ý nghĩa: - Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm - Tạo ra các giới ĐV mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh b. Cấy truyền phôi Phôi được tách thành nhiều phần riêng biệt, mỗi phần sau đó sẽ phát triển thành một phôi riêng biệt. III. Củng cố ? Làm thế nào để loại bỏ 1 tính trạng không mong muốn ở một giống cây cho năng suất cao IV.Dặn dò: trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> BÀI 20: TẠO GIỐNG MỚI NHỜ CÔNG NGHỆ GEN A. Mục tiêu: - Giải thích được các khái niệm cơ bản như : công nghệ gen , ADN tái tổ hợp, thể truyền, plasmit - Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen - Nêu được khái niệm sinh vật biến đổi gen và các ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo ra các giống sinh vật biến đổi gen - Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, so sánh ,khái quát tổng hợp - Hình thành niềm tin và say mê khoa học - Kỹ năng nhậ thức đúng đắn về công nghệ biến đổi gen B. Chuẩn bị: GV- Hình 20.1 ,20.2 , 25.1, 25.2 sách giáo khoa nâng cao - Phiếu học tập HS: Học và đọc bài ở nhà C. Tiến trình lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày phương pháp tạo giống nhờ công nghệ tế bào thực vật - Giải thích quá trình nhân bản vô tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn II. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Gv nêu vấn đề : có thể lấy gen của loài này lắp vào hệ gen của loài khác ko? và bằng cách nào *Hoạt động 1: Tìm hiểu công nghệ gen → kỹ thuật chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác tạo ra những tế bào có gen bị biến đổi → khái niệm công nghệ gen ? Gv : Ngoài ADN nhiểm sắc thể còn tồn tại ADN lasmit vậy vai trò của nó trong công nghệ gen là gì?→ các bước tiến hành Gv : trong chương trình công nghệ 10 chúng ta đã từng nghiên cứu về công nghệ gen, nhưng với tên gọi khác đó là gì? Gv chiếu sơ đồ hình 25.1 sgk nâng cao Hãy cho biết kỹ thuật chuyển gen có mấy khâu chính ? + Thể truyền là gì ? + Người ta hay sử dụng vật liệu gì làm thể truyền + So sánh ADN nhiểm sắc thể và ADN plasmit + Tại sao muốn chuyển gen từ loài này sang loài khác lại cần có thể truyền ? + Làm cách nào để có đúng đoạn mang gen. Nội dung I. Công nghệ gen 1. Khái niệm công nghệ gen Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới -Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác gọi là kỹ thuật chuyển gen. 2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen a. tạo ADN tái tổ hợp * nguyên liệu: + Gen cần chuyển + Thể truyền : pt’ ADN nhỏ dạng vòng có khả năng tự nhân đôi độc lập +Enzim giới hạn (re strictaza)và E nối( ligaza).

<span class='text_page_counter'>(70)</span> cần thiết của tế bào cho để thực hiện chuyển gen ? + ADN tái tổ hợp là gì ? được tạo ra bằng cách nào?.  khi đã có ADN tái tổ hợp chúng ta làm cách nào để đưa pt’ ADN vào tế bào nhận ? Làm thế nào để gen mới chuyển vào phát huy được tác dụng ** Khi thực hiện bước 2 của kỹ thuật cấy gen , trong ống nghiệm có vô số vi khuẩn, 1số có ADN tái tổ hợp xâm nhập vào, số khác lại không có→ làm cách nào để tách được các tế bào có ADN tái tổ hợp với các rế bào không có ADN tái tổ hợp ? * Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen - Người ta đã có thể tạo ra chuột không sợ mèo bằng công nghệ gen → con chuột đó được gọi là sinh vật biến đổi gen ? Vậy thế nào là sinh vật biến đổi gen ? Có những cách nào để tạo được sinh vật biến đổi gen * Gv chiếu một số hình ảnh ( 20.1, 20.2 ) một số giống cây trồng, dòng vi sinh vật biến đổi gen ? Hãy hoàn thanh nội dung phiêu hoc tập. Đối ĐV TV VSV tượng Cách tiến hành Thành tựu thu được Hs hoàn thành PHT từng nhóm đại diện báo cáo Gv tổng kết ,bổ sung và chiếu đáp án phiếu học tập. * Cách tiến hành: - Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào -Xử lí bằng một loại enzin giới hạn để tạo ra cùng 1 loại đầu dinh - Dùng enzim nối để gắn chúng tạo ADN tái tổ hợp b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận - Dùng muối canxi clorua hoặc xung điện cao áp làm giãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp - Chọn thể truyền có gen đánh dấu - Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu II. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen: 1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen - Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của nó làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình - Cách làm biến đổi hệ gen cua sinh vật: + Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen của sinh vật + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. 2.Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen ( phiếu học tập ).

<span class='text_page_counter'>(71)</span> III. Củng cố: 1. Trong kỹ thuật di truyền đã tạo ra những loại cây trồng nào / 2. Trình bày một số ứng dụng của kỹ thuật chuyển gen IV.Dặn dò: Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4 sách giao khoa Đọc mục em có biết trang 88 sách giáo khoa ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP Đối tượng Cách tiến hành. Thành tựu thu được. Động vật -Lấy trứng cho thụ tinh trong ống nghiệm -Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi - Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai sinh đẻ - Chuyển gen prôtêin người vào cừu -Chuyển gen hooc môn sinh trưởng của chuột cống vào chuột bạch→ KL tăng gấp đôi. Thực vật. Vi sinh vật. Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ loài thuốc lá cảnh vào cây bông và đậu tương. -Tạo vi khuẩn kháng thể miễn dịch cúm -Tạo gen mã hoá insulin trị bệnh đái tháo đường -Tạo chủng vi khuẩn sản xuất ra các sản phẩm có lợi trong nông nghiệp. ………………………………………………………………………………… ch¬ng IV: di truyÒn häc ngêi BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC A.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh : - Hiểu được nội dung, kết quả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở người và ứng dụng trong y học - Phân biêt được bênh và dị tật có liên quan đến bộ NST ở người - Con người cũng tuân thoe những quy luật di truyền nhất định , cũng bị đột biến gây nhiều bệnh từ đó xây dựng ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến Kỹ năng bảo vệ bản thân và người xung quanh mắc bệnh di truyền - Rèn luyện các thao tác phân tích, tổng hợp để lĩnh hội tri thức mới B.ChuÈn bÞ:GV: - Hình 21.1, 21.2 sách giáo khoa HS: Häc bµi chuÈn bÞ bµi míi. C. Tiến trình tổ chức dạy học I. Kiểm tra bài cũ - Hệ gen của sinh vật có thể bị biến đổi bằng những cách nào ?.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> II. Bài mới Hoạt động của thầy và trò * Gv yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cũ trả lời câu hỏi: ? Hãy nêu các bằng chứng chứng minh con người cũng tuân theo các quy luật di truyền và biến dị chung cho sinh giới * Sau khi hs nhắc lai gv có thể bổ sung bằng cách chiếu các side cho hs quan sát *Gv yêu cầu học sinh đọc những dòng đầu tiên : ? Nêu khái niệm di truyền y học ? Hãy nêu 1 số bệnh di truyền ở người Gv chỉ ra đâu là bệnh do đột biến gen, đâu là bệnh do đột biến NST , đâu ko phải là bệnh di truyền ? Có thể chia các bệnh di truyền thành mấy nhóm dựa trên cấp độ nghiên cứu * Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh di truyền phân tử ? Hãy nêu 1 số bệnh di truyền pt’ ở người ? Cơ chế phát sinh các loại bệnh đó như thế nào  Bệnh di truyền pt’ là gì? ? Dựa vào kiến thức đã học em hãy đề xuất các biện pháp chữa trị và hạn chế bệnh di truyền pt’ *Gv cho hs quan sát sơ đồ phả hệ bênh máu khó đông ? Dựa vào đâu để biết bệnh máu khó đông có di truyền liên kết với giới tính hay ko? ( từ sở đồ phả hệ thấy tuyệt đại đa số người bị bệnh là nam giới ) Dựa vào sơ đồ hs còn tìm hiểu dc khả năng biểu hiện của gen nằm trên Y ( DT thẳng hoặc chéo ) * Hoạt động 2 :Tìm hiểu hội chứng bệnh liên quan đế đột biến NST - GV thông báo : nghiên cưu bộ NST , cấu trúc hiển vi của các NST trong tế bào cơ thể người ta phát hiện nhiều dị tật và bệnh di truyền bẩm sinh liên quan đến đột biến NST ? Hội chứng bệnh là gì * Gv cho hs quan sát tranh hinh 21.1 ? Hãy mô tả cơ chế phát sinh hội ? Đặc điểm cơ bản để nhận biết người bị. Nội dung I.Khái niệm di truyền y học. - Là 1 bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chế gây bệnh di truyền và đề xuất các biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị các bệnh di truyền ở người. II. Bệnh di truyền phân tử - Khái niệm : Là những bệnh mà cơ chế gây bệnh phần lớn do đột biến gen gây nên * Ví dụ : bệnh phêninkêtô- niệu + Người bình thường : gen tổng hợp enzim chuyển hoá phêninalanin→ tirôzin +Người bị bệnh : gen bị đột biến ko tổng hợp dc enzim này nên phêninalanin tích tụ trong máu đi lên não đầu độc tế bào - Chữa bệnh: phát hiện sớm ở trẻ → cho ăn kiêng III. Hội chứng bệnh liên quan đÕn đột biến NST -Khái niệm : sgk Ví dụ : hội chứng đao -Cơ chế : NST 21 giảm phân không bình thường (ở người mẹ ) cho giao tử mang 2 NST 21, khi thụ tinh kết hợp với giao tử có 1 NST 21 → cơ thể mang 3NST 21 gây nên hội chứng đao Cách phòng bệnh : ko nên sinh con khi tuổi cao IV. Bệnh ung thư - Khái niệm : là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của 1 số loại tế bào cơ thể dẫ đến hình thành các khối u.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> bệnh đao *Hoạt động 3: Tìm hiểu về bệnh ung thư Yêu cầu hs nghiên cứu mục III ? Hãy cho một số ví dụ về bệnh ung thư mà em biết ? Hiện nay bệnh ung thư đã có thuốc chữa trị chưa. chèn ép các cơ quan trong cơ thể. khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác trong cơ thể tạo các khối u khác nhau - Nguyên nhân, cơ chế : đột biến gen, đột biến NST + Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen : - Gen quy đinh yếu tố sinh trưởng ? Nguyên nhân gây bệnh ung thư -Gen ức chế các khối u - Cách điều trị : -chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào ung thư - Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong ? Chúng ta có thể làm gì để phòng ngừa các lành bệnh ung thư III. Củng cố 1. Mô tả đặc điểm một số bệnh di truyền ở người ? phương pháp phòng và chữa các bệnh di truyền ở người 2. Ở người, phân tử hêmôglobin được cấu tạo bởi 4 chuỗi pôlipeptit: 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi bêta, việc tổng hợp chuỗi bêta được quy định bởi 1 gen nằm trên NST số 11, gen này có nhiều alen, đáng chú ý là alen A tổng hợp nên HbA và alen S tổng hợp nên HbS. Những người có kiểu gen SS bị bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ % HbA và HbS trong máu của 3 cá thể là anh em Dạng Hb Cá thể 1 Cá thể 2 Cá thể 3 HbA 98% 0% 45% HbS 0% 90% 45% Dạng Hb khác 2% 10% 10% Dựa vào bảng hãy xác định kiểu gen của các cá thể 1,2,3, trong số đó những cá thể nào bị bệnh hồng cầu hình liềm IVDÆn dß: Häc bµi vµ chuÈn bị bµi 22. ____________________________________. BÀI 21 : BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC A. Mục tiêu: - Trình bày được các biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người - Nêu được một số vấn đề xã hội của di truyền học.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Hiểu được vai trò của tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh -RÌn kü n¨ng t duy, ph©n tÝch vµ øng dông - Kỹ năng ra quyết định đối với một số vấn đề xã hội của di truyền học. - Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường chống tác nhân gây đột biến B.ChuÈn bÞ:GV: - Hình 22.1 sách giáo khoa HS: Häc bµi chuÈn bÞ bµi míi C. Tiến trình tổ chức bài dạy I. Kiểm tra bài cũ - Nêu 1 số bệnh tật di truyền liên quan đến đột biến NST ở người, cơ chế phát sinh các loại bệnh tật đó II. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Tìm hiểu vấn đề bảo vệ I. Bảo vệ vốn gen của loài người vốn gen của loài người Gv đặt vấn đề : thế nào là gánh nặng di truyền cho loài người ? Việc sử dụng thuốc trừ sâu, chất diệt cỏ 1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chất khích thích sinh trưởng tác động đến chế các tác nhân gây đột biến môi trường như thế nào - Trồng cây, bảo vệ rừng ? Nguyên nhân dẫ đế ô nhiễm đất , nước, không khí ? Tư vấn di truyền là gì 2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước * Gv treo tranh hình 22 yêu cầu hs quan sát sinh rồi mô tả từng bước của pp chọc dò dịch ối - Là hình thức chuyên gia di truyền đưa ra và sinh thiết tua nhau thai các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên có nên sinh con tiếp theo ko ,nếu có thì làm gì để tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền - Kỹ thuật : chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựngk phả hệ người bệnh, chuẩn đoán trước ** pp chọc dò dịch ối : sinh + Dùng bơm tiêm hút ra 10-20 ml dịch ối - Xét nghiệm trước sinh : vào ống nghiệm đem li tâm để tách riêng tế Là xét nghiệm phân tích NST,ADN xem thai bào phôi nhi có bị bệnh di truyền hay ko + Nuôi cấy các tế bào phôi, sau vài tuần làm Phương pháp : + chọc dò dịch ối tiêu bản phân tích xem thai có bị bệnh di + sinh thiết tua nhau thai truyền ko +Phân tích hoá sinh (ADN) dịch ối và tế bào phôi xem thai có bị bệnh DT ko **PP sinh thiết tua nhau thai : +Dùng ống nhỏ để tách tua nhau thai +Làm tiêu bản phân tích NST * GV kiểm tra kiến thức bài 20 nhắc lại các 3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai bước của công nghệ gen, đọc mục I.3 - Là kỹ thuật chữa bệnh bằng thay thế gen ? Quy trình liệu pháp gen gồm mấy bước bệnh bằng gen lành.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> *Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số vấn đề xã hội của di truyền học *Gv nêu vấn đề : những thành tựu của di truyền học có mang đến những lo ngại nào cho con người ko - Hs đọc mục II sgk nêu ý kiến về vấn đề này. * Gv có thể nêu ví dụ về cách đo chỉ số IQ Gv kiểm tra lại kiến thức đã học ở lớp 10 về HIV/AIDS ? Di truyền học có biện pháp gì để ngăn chặn đại dịch AIDS. - Về nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen - Quy trình : SGK - Một số khó khăn gặp phải : vi rut có thể gây hư hỏng các gen khác( ko chèn gen lành vào vị trí của gen vốn có trên NST ) II. Một số vấn đề xã hội của di truyền học 1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề tâm lý xã hội 2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào - Phát tán gen khangs thuốc sang vi sinh vật gây bệnh -An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen 3. vấn đề di truyền khả năng trí tuệ a) Hệ số thông minh ( IQ) được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần b) Khả năng trí tuệ và sự di truyền - Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ 4.Di truyền học với bệnh AIDS - Để làm chậm sự tiến triển của bệnh người ta sử dụng biện pháp di truyền nhằm hạn chế sự phát triển của virut HIV. III.Củng cố - Vì sao các bệnh di truyền hiện nay có khuynh hướng gia tăng trong khi các bệnh nhiễm trùng hay suy dinh dưỡng lại giảm IV. Bài tập về nhà : Giả sử răng alen b liên kết với giới tính ( nằm trên X) và lặn gây chết, alen này gây chết hợp tử hoặn phôi, một người đàn ông lấy 1 cô vợ di hợp tử về gen này. tỉ lệ con trai – con gái của cặp vợ chồng này sẽ là bao nhiêu nếu họ có rất nhiều con. BÀI 23:ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC A. Mục tiêu: - Nêu được các khái niệm cơ bản, các cơ chế chính trong di truyền học từ mức độ phân tử, tế bào,cơ thể cũng như quần thể - Nêu được các cách chọn tạo giống -Giải thích được các cách phân loại biến dị và đặc điểm của từng loại.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Biết cách hệ thống hoá kiến thức thông qua xây dựng bản đồ khái niệm -Kỹ năng vận dụng lý thuyết giải quyết các vấn đề trong thực tiễn và đời sống sản xuất. -Kü n¨ng so s¸nh, kh¸i qu¸t, tæng hîp B. ChuÈn bÞ: - Phiếu học tập, máy chiếu - Học sinh ôn tập kiến thức ở nhà C. Tiến trình tổ chức bài học I. Kiểm tra bài cũ II. Bài mới Hệ thống hoá kiến thức GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhòm giao nhiệm vụ hoàn thành nội dung 1 phếu học tập sau đó lần lượt đại diện các tổ lên báo cáo ,các nhóm khác đóng góp ý kiến bổ sung. Phiếu học tập số 1 1. Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới đây để minh hoạ cho quá trình di truyền ở mức độ phân tử ADN → A RN → Prôtêin → Tính trạng ( hình thái ,sinh lí….. )  ADN 2. Vẽ bản đồ khái niệm với các khái niệm dưới đây: gen, ADN-pôlimeraza, nguyên tắc bảo toàn , nguyên tắc bổ sung, tự nhân đôi Phiếu học tập số 2 Hãy giải thích cách thức phân loại biến dị theo sơ đồ dưới đây Biến dị biến dị di truyền đột biến đột biến NST. biến dị tổ hợp đột biến gen. đột biến SL đột biến đa bội. thường biến. đột biến cấu trúc đột biến lệch bội. đột biến đa bội chẵn. đột biến đa bội lẻ Phiếu học tập số 3 Bảng tóm tắt các quy luật di truyền. Tên quy luật Phân li. Nội dung. Cơ sở tế bào học. Điều kiện nghiệm đúng. Ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Tác động bổ sung Tác động cộng gộp Tác động đa hiệu Di truyền độc lập Liên kết gen Hoán vị gen Di truyền giới tính Di truyền LK với giới tính. Phiếu học tập số 4 Hãy đánh dấu + ( nếu cho là đúng) vào bảng so sánh sau Bảng so sánh quần thể ngẫu phối và tự phối Chỉ tiêu so sánh Tự phối - Giảm tỉ lệ thể dị hợp ,tăng dần thể đồng hợp qua các thế hệ - Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể - Tần số alen không đổi qua các thế hệ -Có cấu trúc : p2AA :2pqAa : q2aa - Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ - Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp Phiếu học tập số 5 Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng sau Bảng nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống Đối tượng Vi sinh vật Thực vật Động vật. Nguồn vật liệu. Đáp án phiếu học tập số 1 1. Đó là các cum từ : (1) Phiên mã, (2) Dịch mã (3) Biểu hiện , (4) Sao mã 2.Bản đồ gen nguyên tắc bố sung gen Nguyên tắc bán bảo toàn Đáp án phiếu học tập số 4. Phương pháp. Ngẫu phối.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Chỉ tiêu so sánh -Giảm tỉ lệ thể dị hợp, tăng dần tỉ lệ thể đồng hợp -Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể -Tần số alen không đổi qua các thế hệ - Có cấu trúc p2AA :2pqAa:q2aa -Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ -Tạo ra nguồn biến dị tổt hợp. Tự phối +. Ngẫu phối + + +. + +. +. Đáp án phiếu học tập số 5 Đối tượng Vi sinh vật Thực vật Động vật. Nguồn vật liệu Đột biến Đột biến, biến dị tổ hợp Biến dị tổ hợp(chủ yếu). Phương pháp Gây đột biến nhân tạo Gây đột biến, lai tạo Lai tạo. các phiêú học tập khác giáo viên cho hs về nhà tự làm để hôm sau kiểm tra. III.Củng cố: Nhận xét giờ ôn tập IV. Dặn dò: Chuẩn bị bài 25 Phần sáu : TIẾN HOÁ Chương I:BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HOÁ BÀI 24 : CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA I. Mục tiêu: - Phân biệt cơ quan tương đồng,thoái hoá,cho ví dụ,nêu được ý nghĩa - Trình bày được những đặc điểm hệ động,thực vật ở 1 số vùng lục địa và mối quan hệ của chúng với các điều kiện địa lí,sinh thái,lịch sử địa chất của mộ số vùng đó - Trình bày nội dung và ý nghĩa của học thuyết tế bào. - Giải thích được vì sao tế bào chỉ sinh ra từ tế bào sống trước nó. - Nêu được những bằng chứng sinh học phân tử về nguồn gốc thống nhất của sinh giới. - Phát triển quan sát, phân tích kênh hình trong bài học. - Học sinh ý thức được việc bảo vệ các loài là điều kiện cần thiết - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp II/ Chuẩn bị : 1. GV: GA, SGK ,SGV, hình 32.1;32.2,bảng phụ,câu hỏi trắc nghiệm 2. HS : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới III. Tiến trình bài dạy : 1. Kiểm tra bài cũ : Đầu chương không kiểm tra 2. Nội dung bài giảng : (đvđ) :Tổ tiên của loài người là ai?Vượn người hoá thạch.Vậy bằng chứng nào ? chứng minh con người có nguồn gốc từ động vật chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu vấn đề ở phần VI,cụ thể là Chương I:Bằng chứng tiến hoá. Đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu “bằng chứng giải phẫu học so sánh và phôi sinh học so sánh”. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: I.Bằng chứng giải phẫu so sánh.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tìm hiểu bằng chứng giải phẫu so sánh. GV : Yêu cầu hs nghiên cứu sgk để trả lời các câu hỏi sau: - Có nhận xét gì về cấu tạo các xương chi trước của các loài? - Cơ quan tương đồng là gì ? Cho ví dụ - Các cơ quan tđồng phản ánh điều gì? - Vậy cơ quan thoái hoá gì? Nêu ví dụ - Hiện tượng lại tổ lµ g× ? - Cơ quan tương tự lµ g× ? - Cơ quan tương tự phản ánh điều gì? - HS : Nghiên cứu, trả lời - GV : Kết luận, bổ sung Hoạt động 2 : Tìm hiểu về bằng chứng phôi sh so sánh GV :Yêu cầu HS quan sát hình 24.2 trả lời câu lệnh: Em có nhận xét gì về điểm giống nhau trong giai đoạn đầu phát triển của phôi ở các loài sinh vật nêu trên? Rút ra mối quan hệ giữa chúng ? - HS : Nghiên cứu, trả lời - GV : Kết luận, bổ sung Hoạt động 3 Tìm hiểu về bằng chứng địa lí sinh vật học GV yêu cầu hs đọc sgk,thảo luận nhóm và cho biết : - Người ta phân biệt làm mấy loại đảo? - Thế nào là đảo lục địa? Đảo đại dương? - So sánh: Hệ động,thực vật ở 2 đảo?Điều đó chứng minh đều gì? HS : Nghiên cứu, trả lời GV : Kết luận bổ sung Hoạt động 4: Tìm hiểu về bằng chứng tế bào học GV yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời các câu hỏi sau: - Nội dung của học thuyết tế bào? - Thuyết tế bào đã gợi ra ý tưởng gì về nguồn gốc của sinh giới? - Vì sao có sự khác nhau giữa các dạng tế bào? - Ý nghĩa của học thuyết tế bào? - Nêu những đặc điểm cơ bản và chức năng của ADN ở các loài?. - Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể,có cùng nguồn gốctrong quá trình phát triển phôi cho nên có kiểu cấu tạo giống nhau - Cơ quan thoái hoá: Cơ quan thoái hoá là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. - Cơ quan tương tự : Cơ quan tương tự là cơ quan có nguồn gốc khác nhưng đảm nhận những chưc 1năng giống nhau nên có hình thái tương tự nhau. => Sù tương đồng phản ánh nguồn gốc chung của các loài II.Bằng chứng phôi sinh học so sánh Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác là một bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng.những điểm giông nhau đó càng nhiều và càng kéo dài trong những giai đoạn phát triển muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần III. Bằng chứng địa lí sinh vật học - Hệ động ,thực vật ở đảo đại dương nghèo hơn ở đảo lục địa.Đặc điểm hệ động,thực vật ở đảo là bằng chứng về quá trình hình thành loài mới dưới tác dụng của CLTN và cách li địa lí Những tài liệu địa sinh vật học chứng tỏ mỗi loài sinh vật đã phát sinh trong 1 thời kì lịch sử nhất định,tại 1 vùng nhất định.Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân li của các loài. IV. Bằng chứng tế bào học và phôi sinh học phân tử * Bằng chứng tế bào học - Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. - Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể. - Các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước nó. * Bằng chứng sinh học phân tử. - Các loài sinh vật đều có vật chất di truyền là ADN. - ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. ADN có vai trò mang và truyền đạt thông tin di truyền..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Mức độ giống và khác nhau trong cấu - ADN của các loài khác nhau ở thành phần, trúc của ADN ở các loài do yếu tố nào qui số lượng, trình tự sắp xếp của các loại định? nuclêôtit. - Nhận xét gì về mối quan hệ giữa các => Ý nghĩa. loài? Nguồn gốc thống nhất của các loài HS : Nghiên cứu, trả lời GV : Kết luận, bổ sung 3. Cũng cố và hướng dẫn về nhà * Củng cố : Sử dụng ô ghi nhớ và bài tập cuối bài * Hướng dẫn về nhà : làm bài tập,học bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. BÀI 25: HỌC THUYẾT LA MÁC VÀ HỌC THUYẾT ĐACUYN A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:. Sau khi học bài này học sinh cần: Trình bày nội dung của học thuyết lamac. - Nêu được những hạn chế của học thuyết lamac. - Giải thích được nội dung chính của học thuyết Đacuyn. - Nêu được những ưu điểm, nhược điểm của học thuyết Đacuyn. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Thảo luận nhóm, hỏi đáp, diễn giảng. 2.Phương tiện dạy học: Tranh hình 25.1 sách giáo khoa. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số.. 2. Kiểm tra bài cũ:  Em hãy đưa ra bằng chứng chứng minh các loài sinh vật ngày nay có chung nguồn gốc chung? 3. Nội dung bài mới: Vì sao từ 1 nguồn gốc chung ban đầu lại hình thành nên thế giới sống đa dạng phong phú như ngày nay ? Đó là kết quả của quá trình tiến hóa tức là quá trình biến đổi vừa phức tạp, vừa đa dạng, vừa thích nghi từ dạng ban đầu và phát sinh dạng mới. Để hiểu rõ hơn hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu Bài:25 Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu về học thuyết tiến hóa GV: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập sau : Phiếu học tập 1 nhóm thời gian Chỉ tiêu Lamac. NỘI DUNG I. Học thuyết của Lamac (1744-1829): * Tiến hóa không đơn thuần là sự biến đổi mà là sự phát triển có kế thừa lịch sử . * Dấu hiệu của tiến hóa : Sự nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể từ đơn giản đến phức tạp..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 1. Nguyên nhân : Do thay đổi của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của động vật. 2. Cơ chế: Những biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động của đv đều được di truyền và tích lũy qua các thế hệ. 3. Sự hình thành đặc điểm thích nghi: Ngoại cảnh thay đổi chậm nên mọi sinh vật có khả năng phản ứng kịp thời và không loài nào bị đào thải. 4. Sự hình thành loài mới: Loài mới được hình thành từ từ tương ứng với sự thay đổi ngoại cảnh. 5. Thành công và tồn tại:  Thành công : - Người đầu tiên xây dựng học thuyết tiến hóa trên cơ sở duy vật biện chứng. - Người đầu tiên bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc giải thích nguồn gốc các loài.  Tồn tại : Chưa giải thích được tính hợp lý Hoạt động 2: của đặc điểm thích nghi.và chưa giải thích Tìm hiểu về học thuyết của Đác Uyn GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.1 và trả được chiều hướng tiến hóa của sinh giới. lời các câu hỏi: - ĐacUyn quan niệm về biến dị và di truyền II. Học thuyết của ĐacUyn (1809-1882) 1. Biến dị và di truyền như thế nào? - Những loại biến dị và biến đổi nêu trên a) Biến dị cá thể: Sự phát sinh những đặc tương ứng với những loại biến dị nào theo điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản xuất hiện ở từng cá quan niệm di truyền học hiện đại? - Vai trò của biến dị và di truyền đối với quá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và TH. trình tiến hóa? - Hạn chế của ĐacUyn trong vấn đề biến dị b) Tính di truyền: Cơ sở cho sự tích lũy các biến dị nhỏ  biến đổi lớn. và di truyền? 2. Chọn lọc nhân tạo HS : Nghiên cứu, trả lời a) Nội dung: Vừa đào thải những bd bất lợi, GV : Kết luận, bổ sung GV yêu cầu HS nghiên cứu mục II.2, thảo vừa tích lũy những bd có lợi cho con người. luận nhóm và điền vào phiếu học tập các vấn b) Động lực: Nhu cầu thị hiếu của con người. đề về chọn lọc nhân tạo và CLTN c) Kết quả: Mỗi giống vn hay cây trồng thích nghi cao độ với nhu cầu xác định của Chỉ tiêu Chọn lọc Chọn lọc tự người. nhân tạo nhiên d) Vai trò: Nhân tố chính qui định chiều Nội dung hướng và tốc độ biến đổi của các giống Động lực vậtnuôi,cây trồng. Kết quả 3. Chọn lọc tự nhiên Vai trò - Quan sát H25 và giải thích theo quan điểm a) Nội dung: Vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sv. Nguyên nhân tiến hóa Cơ chế tiến hóa Sự hình thành đặc điểm thích nghi Sự hình thành loài mới Chiếu hướng tiến hóa - Quan sát H 35a và giải thích quan điểm của Lamac ? - Những cống hiến của Lamac? - Vì sao nói Lamac chưa thành công trong việc giải thích tính hợp lí của các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sv. HS : Thảo luận nhóm và trả lời GV : Kết luận, bổ sung : trong loài hươu cố ngắn, xuất hiện biến dị cá thể (có con cổ dài, những con cổ ngắn không kiếm được lá cây  chết, hươu cổ dài ăn được lá trên cao  sống sót sinh sản nhiều  loài hươu cao cổ)..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> của Đac uyn?. b) Động lực: Đấu tranh sinh tồn. - Nêu mối quan hệ của biến dị, di truyền và c) Kết quả: Phân hóa khả năng sống sót và chọn lọc. sinh sản của các cá thể trong quần thể. HS :Thảo luận nhóm và trả lời d) Vai trò: Nhân tố chính qui định sự hình GV : Kết luận, bổ sung thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sv. e) Sự hình thành loài mới: Loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới t/d của CLTN theo con đường phân li tt từ 1 gốc 4. Thành công và tồn tại: - Chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả quá trình tiến hóa từ một gốc chung. - Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. 4. Củng cố: 1. Nêu những điểm khác biệt giữa học thuyết đacuyn với học thuyết lamac. 2. Trình bày sự khác biệt giữa chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo. Đáp án: 1. Học thuyết Đacuyn đã nêu được cơ chế tiến hóa chính là hình thành nên các loài là CLTN , còn học thuyết lamac , mặc dù có thừa nhận loài có biến đổi nhưng lại không nêu được cơ chế đúng giải thích cho quá trình biến đổi của loài. 2. CLTN khác CLNT ở chổ qua CLTN cá thể nào có các biến dị làm tăng khả năng sống sót và sinh sản thì cá thể đó tồn tại và được nhân lên trong các thế hệ sau còn qua CLNT thì cá thể nào có đặc điểm phù hợp với sở thích của con người thì được con người giữ lại để nhân giống. CLNT xảy ra nhanh hơn nhiều so với chọn lọc tự nhiên. 5.Dặn dò: Về nhà học bài làm bài tập 1.2.3 Xem trước bài 26 Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại. Trả lời các câu hỏi sau: - Tiến hóa nhỏ, tiến hóa lớn có gì khác nhau? - Các nhân tố tiến hóa?. TIẾT 27- KIỂM TRA 1 TIẾT A.Mục tiêu: -HS phải nắm được cơ chế di truyền và biến dị ở cả hai cấp dộ phân tử và tế bào, phân biệt được các quy luật di truyền dự trên thí nghiệm và giải thích bằng cơ sở tế bào học.Nắm được cấu trúc di truyền của quần thể và ứng dụng di truyền vào chọ giống. Rèn luyện kĩ năng tư duy, phân tích, so sánh, khái quát và tổng hợp. - Giáo dục ý thức tự giác học tập và ôn bài của HS B.Chuẩn bị: Gv: Đề đáp án ,ma trận.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> HS: ôn tập bài ở nhà C. Tiến trình bài giảng: I. Ma trận: Mức độ Chủ đề Cơ chế di truyền và biến dị. Nhận biết 6. Thông hiểu 5. 1,5 Tính quy luật của hiện 2 tượng di truyền và biến dị. Vận dụng 2. 1,75 6. 0,5. Tổng 13. 1 4,25 11. 3 2,25. 1,5 4,25 2. 2 Di truyền học quần thể 0,5. 0,5 3. 1. 4. Ứng dụng di truyền 0,75 Tổng. 11. 0,25 14. 2,75. 1 5. 4,75. 30 2,5 10. II. Đề và đáp án: Câu 1: Nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại một nửa) trong tổng hợp ADN là: A. Hai phân tử ADN được tạo thành giống hệt ADN mẹ ban đầu B. Mỗi phân tử ADN mới được tổng hợp có một mạch cũ, một mạch mới C. Một phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ, một phân tử thay đổi cấu trúc D. Một mach ADN được tổng hợp liên tục, một mạch tổng hợp thành các đoạn Ôkazaki D.Cấu tạo nên nhân con [<Br>] (0,5 điểm)Một gen dài 5100Ao và có 900G. Khi gen nhân đôi 5 lần thì số nu loại A môi trường cung cấp là: A. 18600 nuclêôtit B. 27900 nuclêôtit C. 4500 nuclêôtit D. 3000 nuclêôtit [<Br>] Vật chất di truyền của NST là: A. Nuclêôtít B. Nuclêôxôm C. Axít nuclêic D. Axít amin [<Br>] Sợi nhiễm sắc là cấu trúc có đường kính như thế nào? A. 110Ao B. 300Ao C. 700A0 D. 500Ao [<Br>].

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Mỗi nuclêôxôm gồm: 3 A. 6 phân tử histon được 1 đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 4 vòng. 1. B. 6 phân tử histon được 1 đoạn ADN chứa 148 cặp nuclêôtit quấn quanh. vòng.. 3 C. 8 phân tử histon được 1 đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 4 vòng. 3 1 D. 8 phân tử histon được 1 đoạn ADN chứa 164 cặp nuclêôtit quấn quanh 4 vòng. 1. [<Br>] (0,5 điểm)Một gen sau khi đột biến có chiều dài không đổi nhưng giảm 2 liên kết hyđrô. Gen này bị đột biến dạng: A. Thay thế 1 cặp G- X bằng 1 cặp A- T. B. Mất 1 cặp A- T. C. Thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G- X.D. Thêm một cặp A- T. [<Br>] Một biểu hiện do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở người là A. Bệnh ung thư máu. B. Bệnh Đao (3 NST 21). C. Hội chứng Tơcnơ (OX). D. Bệnh hồng cầu hình liềm. [<Br>] Thể song nhị bội là : A. tế bào chứa bộ NST lưỡng bội với một nửa nhận từ bố một nửa nhận từ mẹ bố mẹ thuộc hai loài khác nhau B. tế bào mang bộ NST lưỡng bội 2n C.tế bào chứa 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài bố mẹ khác nhau D.tế bào mang bộ nST tứ bội 4n [<Br>] (0,5 điểm)ở đậu Hà lan (2n=14) số NST ở thể ba nhiễm là: A.13 B. 15 C. 18 D. 16 [<Br>] Trường hợp nào sau đây không phải là thể đột biến: A. Hội chứng Đao ở người C. Ruồi giấm có mắt rất dẹt B. Nữ giới có cặp NST giới tính XO D. Châu chấu đực có cặp NST giới tính XO [<Br>] Hiện tượng lúa đại mạch có hoạt tính amilaza tăng thuộc dạng đột biến: A. Đột biến chuyển đoạn B. Đột biến mất đoạn C. Đột biến lặp đoạn D. Đột biến đảo đoạn [<Br>] (0,5 điểm)Sự giao phấn giữa hai cây lưỡng bội trong đó 1 cây NST không phân li trong giảm phân tạo nên: A. Thể tam bội B. Thể tứ bội C. Cơ thể 2n bình thường D. Cả A và B đều đúng.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> [<Br>] Dạng đột biến gây ung thư máu ở người và hội chứng Đao giống nhau ở chỗ: A. Đều xảy ra ở cặp NST số 19 C. Đều xảy ra ở cặp NST giới tính B. Đều là các đột biến gen D. Đều xảy ra ở cặp NST số 21 [<Br>] (0,5 điểm)Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập giống nhau ở chỗ: A. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp B. Giải thích hiện tượng nhiều gen chi phối 1 tính trạng C. Sinh ra nhiều loại giao tử D. Giải thích hiện tượng gen nằm trên NST X [<Br>] (0,5 điểm) Hiện tượng liên kết gen và phân li độc lập giống nhau ở chỗ: A. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp B. Xảy ra hiện tượng mỗi gen chi phối 1 tính trạng C. Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp D. Giải thích hiện tượng gen nằm trên NST X [<Br>] Tỉ lệ phân li kiểu hình nào thuộc kiểu tác động bổ trợ khi lai bố mẹ AaBb x AaBb với nhau? A : 13 : 3 B. 9 : 6 : 1 C. 15 : 1 D. Cả ba trường hợp trên [<Br>] (0,5 điểm)Ở chó biết A: Lông đen là trội hoàn toàn so với a: Lông trắng; B: lông ngắn trội hoàn toàn so với b: Lông dài. P: Đen, ngắn x Đen, ngắn được F 1 gồm 89 đen, ngắn: 31 đen, dài: 29 trắng, ngắn: 11 trắng, dài. Kiểu gen bố mẹ (P) là A. AaBB x Aabb B. AaBb x AaBb C. AAbb x aaBB D. AaBb x aabb [<Br>] (0,5 điểm)Trong phép lai giữa 2 cây khác nhau về 4 cặp gen phân li độc lập AABBCCDD x aabbccdd, cho các cây F1 tự thụ phấn. Tỉ lệ kiểu gen có kiểu hình lặn về cả 4 gen trên ở F2? A. 1/16 B. 1/64 C. 1/81 D. 1/256 [<Br>] (0,5 điểm)Ở ngô hạt trơn là trội so với nhăn, có màu trội so với không màu. Lai ngô hạt trơn, có màu với ngô hạt nhăn, không màu được kết quả: 4152 trơn, có màu; 152 trơn, không màu; 149 nhăn, có màu; 4163 nhăn, không màu. 2 Tính trạng trên di truyền theo quy luật A. Phân li độc lập B. Liên kết C. Hoán vị gen D. Tương tác gen [<Br>] Một người phụ nữ dị hợp về 4 cặp gen và đồng hợp về 6 cặp gen. Bà ta có thể cho bao nhiêu loại trứng khác nhau? A. 16 B. 27 C. 81 D. 256 [<Br>] (0,5 điểm)Cho ruồi cái thân xám cánh dài (BV/bv) lai với ruồi giấm đực thân đen, cánh cụt (bv/bv) được F1 gồm 4 loại kiểu hình như sau: 128 thân xám, cánh dài, 124 thân đen, cánh cụt, 26 thân đen, cánh dài, 21 thân đen, cánh cụt. Khoảng cách giữa 2 gen B và V trên nhiễm sắc thể là bao nhiêu centiMoocgan?.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> A. 14 B. 15 C. 16 D. 20 [<Br>] Khi lai các ruồi giấm thuần chủng ♂ mắt trắng x ♀ mắt đỏ với nhau thì F 1 thu được tỉ lệ nào? A. 100% mắt đỏ B. 100% mắt trắng C. 1/2 ♀ đỏ, 1/2 ♂ trắng D. 1/2 ♂ đỏ, 1/2 ♀ trắng [<Br>]. Một đứa trẻ trai bị mù màu, biết bố nó cũng bị bệnh này. Nó cú thể nhận gen có nguồn gèc tõ: A. ¤ng néi B. ¤ng ngo¹i C. Bµ néi D. Cã thÓ «ng néi hoÆc «ng ngo¹i [<Br>] Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn trên NST giới tính X. Bố máu khó đông, mẹ bình thường, ông ngoại mắc bệnh. Xác định tỉ lệ sinh ra những đứa cháu khoẻ mạch trong gia đình? A. 25% B. 50% C. 0 % D. 100% [<Br>] Một quần thể thực vật, thế hệ xuất phát P có 100% thể dị hợp (Aa). Qua tự thụ phấn thì tỉ lệ %Aa ở thế hệ thứ nhất và thứ hai lần lượt là: A. 0,5%; 0,5% B. 75%; 25% B. 50%; 25% D. 0,75%; 0,25% [<Br>] Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,04 BB + 0,32Bb + 0,64bb = 1, tần số của các alen B và b lần lượt là: A. 0,64 và 0,36 B. 0,4 và 0,6 C. 0,2 và 0,8 D. 0,75 và 0,25 [<Br>] Phân tử ADN tái tổ hợp là: A. phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận B. phân tử ADN tìm thấy trong thể nhân của vi khuẩn C. đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit D. một dạng ADN cấu tạo nên các plasmit của vi khuẩn [<Br>] Chia cắt 1 phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung của nhiều cá thể để nhân giống nhanh chóng gọi là phương pháp: A. nuôi cấy hợp tử B. cấy truyền phôi C. kĩ thuật chuyển phôi D. nhân giống đột biến [<Br>] Để duy trì ưu thế lai ở một giống cây trồng, phương pháp đạt hiệu quả cao nhất là: A. cho tự thụ phấn bắt buộc B. nhân giống vô tính bằng cành cây C. nuôi cấy mô D. trồng bằng hạt đã qua chọn lọc [<Br>] Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen? A. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. B. Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen. C. loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen trong hệ gen D. Nuôi cấy hạt phấn. III.Củng cố : Nhận xét giờ.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> IV. Dặn dò : Học bài chuẩn bị bài 27 Bài 26: THUYẾT TIẾN HOÁ TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI A/Mục tiêu: - Giải thích được tại sao quần thể là đơn vị tiến hoá mà không là loài hay cá thể - Gải thích được quan niệm tiến hoá và các nhân tố tiến hoá của học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại. - Hiểu được sự ảnh hưởng của các nhân tố tiến hoá đến sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể. - Rèn luyện kỹ năng tư duy, phân tích so sánh tổng hợp. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp B/Chuẩn bị: -GV: Thông tin bổ sung, N.cứu tài liệu -HS: Đọc bài, chuẩn bị bài C/ Hoạt động dạy học: I/ Kiểm tra bài cũ: - Trình bày nội dung học thuyết tiến hoá của Lamac và học thuyết tiến hoá của Đac Uyn? - Đánh giá những mặt tích cực và hạn chế của mỗi học thuyết. - So sánh chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo? II/ Bài mới: a. Mở bài: b. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học tg Nội dung sinh. - Tiến hoá là gì? Phải chăng I/ Quan niệm tiến hoá và nguồn nguyên liệu tiến hoá là sự phức tạp dần và tiến hoá: hoàn thiện dần của sinh vật - Tiến hoá: là quá trình làm thay đổi tần số alen và không? thành phần kiểu gen trong quần thể. - Vì sao quần thể được xem là - Theo thuyết tiến hoá tổng hợp thì quần thể được đơn vị tiến hoá mà không phải xem là đơn vị tiến hoá. là loài hay cá thể? - Đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp, Biến - Học sinh nhắc lại khái niệm dị tổ hợp  Nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá đột biến. trình tiến hoá.  Vậy đột biến tạo ra vốn gen 1. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn: phong phú, điều này có ý nghĩa a. Tiến hoá nhỏ: gì trong tiến hoá? - Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần - Qua giao phối, các đột biến sẽ thể (Biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu được tỏ hợp ngẫu nhiên lại với gen của quần thể) nhau, điều đó có ý nghĩa gì? - Quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô 1 - Vậy nguyên liệu cho tiến hoá quần thể dưới tác động của nhân tố tiến hoá  Biến theo quan điểm thuyết tiến hoá đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần hiện đại là gì? thể  Xuất hiện sự cách li sinh sản so với quần thể - Thế nào là quá trình tiến hoá gốc  Xuất hiện loài mới.  Vậy quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến nhỏ?.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Cách li sinh sản là gì? - Vì sao lại có sự cách li sinh sản? - Thế nào là quá trình tiến hoá lớn? - Nếu tiến hoá nhỏ là quá trình hình thành loài mới thì kết quả của quá trình tiến hoá lớn là gì? - Về mặt thời gian và quy mô tác động của quá trình tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn khác nhau như thế nào? - Tanh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn là gì? - Vì sao đại đa số đột biến là có hại cho sinh vật nhưng lại là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá? - Tạo sao biến dị tổ hợp lại được xem là tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá? - Thế nào là nhân tố tiến hoá? - Có những nhân tố tiến hoá nào? - Chứng minh rằng, đột biến gen là một tron những nhân tố làm thay đổi tần só alen và thành phần kiểu gen trong quần thể? - Di nhập gen là gì? - Vì sao lại có hiện tượng di nhập gen? - Sự di nhập gen được hiểu như thế nào? - Sự di nhập gen diễn ra dẫn đến vốn gen trong quần thể biến đổi như thế nào? - Học sinh nhắc lại khái niệm chọn lọc tự nhiên học ở tiết trước. - Phải chăng môi trường thay đổi làm thay đổi kiểu hình của sinh vật không? - Vậy thực ra chọn lọc tự nhiên có vai trò gì?. hoá, kết thúc tiến hoá nhỏ là loài mới xuất hiện. b. Tiến hoá lớn: - Là quá trình biến đổi treen quy mô lớn, diễn ra trong thời gian dài  Hình thành các bậc phân loại sau loài. - Sự hình thành loài mới cơ thể xem như là ra giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn. 2. Nguồn biến dị di truyền của quần thể: - Đột biến  Biến dị sơ cấp tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp. - Qua giao phối  các alen được tổ hợp ngầu nhiên Biến dị tổ hợp (Nguyên liệu thứ cấp). - Ngoài nguồn nguyên liêu trên, nguồn biến dị của quần thể còn được bổ sung bởi sự di chuyển của các cá thể hoặc giao tử của các quần thể khác vào. II/ Các nhân tố tiến hoá: * Khái niệm: Là các nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Các nhân tố tiến hoá bao gồm: 1. Đột biến và giao phối: Tần số đột biến ở mối gen là thấp nhưng số lượng gen trong cá thể sinh vật là rất lớn hơn nữa số cá thể trong quần thể cũng không ít  Mỗi thế hệ có rất nhiều alen bị đột biến  nguồn nguyên liệu sơ cấp. Qua giao phối Biến dị tổ hợp tạo thành nguồn nguyên liệu thứ cấp. 2. Di nhập gen: - Các quần thể lân cận thường không cách li hoàn toàn với nhau  Trao đổi các cá thể hoặc các giao tử (Di nhập gen)  làm phong phú (Hoặc nghèo đi) vốn gen của quần thể  làm thay đổi tần số alen. 3. Chọn lọc tự nhiên: - Tất cả các biến dị xuất hiện trong quần thể, những biến dị nào có lợi cho sinh vật thì được chọn lọc tự nhiên giữ lại và không có lợi cho sinh vật sẽ bị đào thải. - Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tác động lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen theo một hướng xác định.  Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới. 4. Các yếu tố ngẫu nhiên: - Ngay khi không có hiện tượng đột biến hay di nhập gen, tần số alen của quần thể cũng có thể thay đổi do các yếu tố ngẫu nhiên..

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Sự thích nghi của sinh vật là - Yếu tố ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen của kết quả của quá trình nào? quần thể không theo không xác định, đôi khi - Thế nào là các yếu tố ngẫu không tuân theo chọn lọc tự nhiên. nhiên? - Thường các yếu tố ngẫu nhiên tác động đến các - Các yếu tố ngẫu nhiên làm quần thể có cấu trúc nhỏ, đôikhi cũng tác động đến biến đổi tần số alen trong quần quần thể có cấu trúc lơn  có thể làm nghèo vốn gen thể có đặc điểm như thế nào? của quần thể. - Thế nào là hiện tượng tự 5. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết: (Giao thụphấn và giao phối cận phối không ngẫu nhiên) huyết? - Giao phối cận huyết, tự thụ phấn hoặc giao phối - Trogn quần thể tự thụ phấn có chọn lọc  Mặc dù không làm thay đổi tần số hoặc giao phối cận huyết, tỷ lệ alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen kiểu gen được tính như thế nào? thao hướng tăng đồng hợp và giải dị hợp  Làm - Như vậy kết quả của hiện gnhèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di tượng này là gì? truyền. - Có thể xem sự giao phối khônng ngẫu nhiên này là nguyên nhân của sự tiến hoá được không? III. Củng cố: Phân biệt tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ? Nêu các nhân tố tiến hoá? nhân tố nào quy định chiều hướng tiến hoá của sinh gới? vì sao? IV/ Dặn dò: Chuẩn bị bài “Quá trình hình thành quần thể thích nghi”. Bài 27: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI A - Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh cần: - Hiểu được quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình làm tăng dần số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như hoàn thiện khả năng thích nghi của sinh vật. - Giải thích được quá trình hình thành quần thể thích nghi chịu sự chi phối của quá trình hình thành và tích luỹ các đột biến, quá trình sinh sản và quá trình CLTN. - Rèn luyện khả năng thu thập một số tài liệu (thu thập các hình ảnh về đặc điểm thích nghi ), làm việc tập thể xây dựng báo cáo khoa học và trình bày báo cáo (giải thích các quá trình hình thành quần thể thích nghi mà mình thu thập được). - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp, kỹ năng tìm thông tin về khái niệm loài sinh học, cơ chế cách li sinh sản. Giáo dục cho HS quan điểm nhân sinh quan, ý thức say mê học tập B- Chẩn bị:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - HS Sưu tầm các tranh ảnh về các loại đặc điểm thích nghi sau đó GV sẽ lựa chọn một số hình ảnh tiêu biểu để sử dụng trong tiết học - GV cũng chuẩn bị tư liệu của mình về hình ảnh các loại đặc điểm thích nghi C- Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của GV & HS Chiếu hình 27.1 hai dạng thích nghi của cùng 1 loại sâu sồi.. Nội dung bài học I/ Khái niệm đặc điểm thích nghi:. 1. Khái niệm : Các đặc điểm giúp sinh vật thích nghi với môi trường làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của chúng.. a) Sâu sồi mùa xuân b) Sâu sồi mùa hè Từ đó cho biết đặc điểm nào là đặc điểm thích nghi của con sâu trên cây sồi ? Giải thích . - Hình dạng chùm hoa cũng như cành cây đều là hình dạng thích nghi theo kiểu ngụy trang để trốn tránh kẻ thù. Còn việc thay đổi hình dạng là do khi sâu nở vào mùa xuân chúng ăn hoa sồi nên sâu có hình dạng chùm hoa còn mùa hè ăn lá sồi nên sâu có hình dạng cành cây. - Chiếu thêm hình ảnh về 1 số loài như bọ que , sâu xanh … ( hoặc 1 số tranh ảnh do HS sưu tầm được ) Từ đó hãy cho biết khái niệm đặc điểm thích nghi là gì ? -Quần thể thích nghi được thể hiện như thế nào ? Từ đó cho HS trả lời câu 5 SGK trang 122. Khả năng kháng thuốc do nhiều gen quy định. Dưới tác động của chọn lọc tự. 2. Đặc điểm của quần thể thích nghi : - Hoàn thiện khả năng thích nghi của các sinh vật trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác . - Làm tăng số lượng cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi trong quần thể từ thế hệ này sang thế hệ khác.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> nhiên, các gen kháng thuốc được tích lũy ngày càng nhiều trong cơ thể làm tăng khả năng kháng thuốc ngày càng hoàn thiện.  HS quan sát một số hình ảnh về hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ:. II/ Quá trình hình thành quần thể thích nghi:. 1- Cơ sở di truyền: a. Ví dụ:  Hình dạng và màu sắc tự vệ của sâu bọ: - Các gen quy định những đđ về h.dạng, màu sắc tự vệ… của sâu bọ xuất hiện ngẫu nhiên ở một vài cá thể do kết quả của đột biến và biến dị tổ hợp. - Nếu các tính trạng do các alen này quy định có lợi cho loài sâu bọ trước môi trường thì số lượng cá thể trong quần thể sẽ tăng nhanh qua các thế hệ nhờ quá trình sinh sản..  Sự tăng cường sức đề kháng của VK: * Hoạt động nhóm nhỏ, trả lời các câu hỏi sau: - (?) Nêu ý nghĩa của hiện tượng này? - (?) Giải thích các đđ tn trong các quần thể sâu bọ này ntn? * Đại diện nhóm báo cáo – các nhóm khác nhận xét – GV hoàn chỉnh.. + VD: Khi pênixilin được sử dụng lần đầu tiên trên thế giới, nó có hiệu lực rất mạnh trong việc tiêu diệt các VK tụ cầu vàng gây bệnh cho người nhưng chỉ ít năm sau hiệu lực này giảm đi rất nhanh. + Giải thích:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Khả năng kháng pênixilin của VK này liên  Sự tăng cường sức đề kháng của VK: quan với những đột biến và những tổ hợp đột * GV yêu cầu HS ncứu thông tin SGK, biến đã phát sinh ngẫu nhiên từ trước trong quần thể (làm thay đổi cấu trúc thành TB làm nêu VD. cho thuốc không thể * HS hoạt động nhóm, thảo luận trả lời: - (?) Hiện tượng kháng thuốc ở VK được bám vào thành TB) . - Trong mt không có pênixilin: các VK có gen giải thích ntn? ĐB kháng pênixilin có sức sống yếu hơn dạng * Đại diện nhóm báo cáo – các nhóm bình thường. - Khi mt có pênixilin: những thể ĐB tỏ ra ưu khác nhận xét – GV hoàn chỉnh. thế hơn. Gen ĐB kháng thuốc nhanh chóng @ Liên hệ thực tế: - Trong trồng trọt, vì sao người ta phải lan rộng trong quần thể nhờ quá trình sinh sản thay đổi thuốc trừ sâu theo 1 chu kỳ nhất (truyền theo hàng dọc) hoặc truyền theo hàng ngang (qua biến nạp/ tải nạp). định mà không dùng lâu 1 thứ thuốc? - Khi liều lượng pênixilin càng tăng nhanh → áp lực của CLTN càng mạnh thì sự phát triển ☺HS: Quan sát H27.2. ♦ GV: Giới thiệu đối tượng thí nghiệm: và sinh sản càng nhanh chóng đã làm tăng số Loài bướm sâu đo (Biston betularia) sống lượng VK có gen ĐB kháng thuốc trong quần trên thân cây bạch dương ở khu rừng thể. bạch dương vùng ngoại ô thành phố Manchester (nước Anh) nên đa số bướm  Quá trình hình thành qthể tn là quá trình làm đều có cánh trắng, đôi khi có đột biến tăng dần số lượng số lượng cá thể có KH tn và cánh đen. nếu mt thay đổi theo 1 hướng xác định thì khả Vào cuối thế kĩ XIX thành phố này trở năng tn sẽ không ngừng được hoàn thiện. Quá thành phố công nghiệp đồng thời có hiện trình này phụ thuộc vào quá trình phát sinh tượng “hóa đen” của loài bướm sâu đo ĐB và tích luỹ ĐB; quá trình sinh sản; áp lực này. CLTN. ☺HS: Thảo luận nhóm nhỏ giải thích nguyên nhân “hóa đen” của loài bướm sâu đo bạch dương. 2/Thí nghiệm chứng minh vai trò của CLTN trong quá trình hình thành quần thể thích nghi: a/ Thí nghiệm: * Đối tượng thí nghiệm: Loài bướm sâu đo (Biston betularia) sống trên thân cây bạch dương. MT chưa ô nhiễm. MT ô nhiễm. ♦ GV: Bổ sung và kết luận: - Khi thành phố này chưa bị công nghiệp hóa, các rừng cây bạch dương chưa bị ô.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> nhiễm nên thân cây màu trắng. Do đó, trên nền thân cây màu trắng bướm trắng là biến dị có lợi vì chim không phát hiện ra, trong khi đó đột biến bướm đen là biến dị có hại vì rất dễ bị chim phát hiện và tiêu diệt → kết quả là trong quần thể chủ yếu là bướm trắng, số lượng bướm đen rất hiếm. - Khi rừng cây bị khói từ các nhà máy làm cho thân cây bị ám muội đen thì bướm trắng trở nên là biến dị bất lợi vì rất dễ bị chim phát hiện và tiêu diệt nên số lượng bướm trắng giảm dần, đột biến bướm đen lại là biến dị có lợi, chim khó phát hiện nên có nhiều khả năng tồn tại nên số lượng tăng lên. * Để chứng minh điều này, một số nhà khoa học đã tiến hành 2 thí nghiệm sau: ♦ GV: Trình bày 2 thí nghiệm trên bảng, HS vừa theo dõi vừa viết vào vỡ.. * Thí nghiệm 1: Thả 500 bướm đen vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng không bị ô nhiễm (thân cây màu trắng). Sau một thời gian, người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm trắng. Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim bắt được số lượng bướm đen nhiều hơn so với bướm trắng. * Thí nghiệm 2: Thả 500 bướm trắng vào rừng cây bạch dương trồng trong vùng bị ô nhiễm (thân cây màu xám đen). Sau một thời gian, người ta tiến hành bắt lại các con bướm ở vùng rừng này và nhận thấy hầu hết bướm bắt được đều là bướm đen. Đồng thời khi nghiên cứu thành phần thức ăn trong dạ dày của các con chim bắt được ở vùng này, người ta thấy chim bắt được số lượng bướm trắng nhiều hơn so với bướm đen. b/ Vai trò của CLTN: CLTN đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có KH thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể cũng như tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia qui định các đặc điểm thích nghi.. III. Sự hợp lí tương đối của các đặc điểm thích nghi: ☺HS: Từ 2 thí nghiệm trên nhận xét về - Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính vai trò của CLTN? tương đối vì trong môi trường này thì ♦ GV: Bổ sung và rút ra kết luận: nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác lại có thể không thích GV nêu tình huống như sau: nghi. Khi nghiên cứu về chọn lọc tự nhiên - Vì vậy không thể có một sinh vật nào Đacuyn đã thấy, trên quần đảo Mađerơ có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều có: môi trường khác nhau. - 550 loài trong đó có: 350 loài bay Ví dụ: sgk. được và 200 loài không bay được. (?) Trong trường hợp có gió thổi rất mạnh thì loài nào sẽ có lợi, loài nào không có lợi?.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> HSTL: các loài không bay được có lợi, các loài bay được không có lợi. (?) Trong trường hợp kẻ thù là các loài ăn sậu bọ thì loài nào có lợi, loài nào không có lợi? HSTL: các loài bay được có lợi, các loài không bay được không có lợi. GV y/c HS đọc ví dụ trong sgk, và cho biết: (?) Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường như thế nào? (?) Hãy lấy thêm ví dụ về sự không hợp lí của các đặc điểm thích nghi của sinh vật trong tự nhiên? (?) Mỗi sinh vật có thể thích nghi với nhiều môi trường khác nhau không? HSTL: không III. Củng cố: Ý nào trong các ý sau KHÔNG đúng? a) Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường mang tính tương đối. b) Không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau. c) Khả năng thích nghi của sinh vật mang tính hoàn hảo. d) Sinh vật có thể thích nghi với môi trường này nhưng không thích nghi với môi trường khác . IV. Dặn dò về nhà: học bài và đọc trước bài 28 tìm câu hỏi trắc nghiệm tham khảo thêm.. BÀI 28: LOÀI A. Môc tiªu: Học xong làm bài này học sinh cần nắm đợc - Giải thích đợc khái niệm loài sinh học - Nêu và giải thích đợc các cơ chế cách li trớc hợp tử - Nêu và giải thích đợc các cơ chế cách li sau hợp tử - Giải thích đợc vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình tiến hoá - RÌn kÜ n¨ng ph©n tÝch t duy kh¸i qu¸t - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, làm việc độc lập - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp B. ChuÈn bÞ 1. Ph¬ng ph¸p.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Vấn đáp, làm việc độc lập, thảo luận nhóm 2. §å dïng d¹y häc : PhiÕu häc tËp, vÝ dô thùc tÕ, sgk C. TiÕn tr×nh bµi gi¶ng: I.KiÓm tra bµi cò C©u hái 1: §Æc ®iÓm thÝch nghi lµ g× ? cho VD C©u hái 2: Quần thể thích nghi đợc hình thành trên cơ sở nào ? cho VD II. Bµi míi Có nhiều định nghĩa khác nhau về loài, vì vậy có nhiều khái niệm về loài. Sách gi¸o khoa chØ giíi thiÖu loµi sinh häc Hoạt động của thầy và trò Néi dung N¨m 1942, nhµ tiÕn ho¸ häc ¬nxtMay¬ I.Kh¸i niÖm loµi sinh häc: đã đa ra khái niệm loài sinh học 1.Kh¸i niÖm: -Yªu cÇu häc sinh nghiªn cøu SGK.Tr¶ Loµi sinh häc lµ mét hoÆc mét nhãm quÇn lêi c©u hái kh¸i niÖm loµi sinh häc ? thÓ gåm c¸c c¸ thÓ cã kh¶ n¨ng giao phèi víi nhau trong tù nhiªn vµ sinh ra con cã søc sèng, -Yªu cÇu häc sinh tr¶ lêi c©u hái sau : cã kh¶ n¨ng sinh s¶n vµ c¸ch li sinh s¶n víi Loµi sinh häc chØ ¸p dông cho nh÷ng tr- c¸c nhãm quÇn thÓ kh¸c êng hîp nµo? Kh¸i niÖm loµi sinh häc nhÊn m¹nh ®iÒu g× ? §Ó ph©n biÖt 2 loµi ngêi ta dùa vµo c¸c tiêu chuẩn để phân biệt: 3 tiêu chuẩn, chủ yÕu lµ c¸ch li sinh s¶n Theo tiªu chuÈn c¸ch li sinh s¶n 2 sinh vật thuộc 2 loài có những đặc điểm gì ?. Yªu cÇu häc sinh nghiªn cøu SGK tr¶ lêi c©u hái sau : ThÕ nµo lµ c¸ch li ? thÕ nµo lµ c¸ch li sinh s¶n? Bổ sung : Cơ chế cách li không đợc xem lµ nh©n tè tiÕn ho¸ v× nh©n tè tiÕn hãa làm biến đổi tần số của alen và thành phÇn kiÓu gen cña quÇn thÓ, nhng hai quần thể của cùng 1 loài đợc tiến hoá thµnh hai loµi míi nÕu gi÷a chóng xuÊt hiÖn sù c¸ch li sinh s¶n. -Cã mÊy h×nh thøc c¸ch li sinh s¶n ?. 2.C¸c tiªu chuÈn ph©n biÖt 2 loµi - Tiªu chuÈn h×nh th¸i -Tiªu chuÈn ho¸ sinh -Tiªu chuÈn c¸ch li sinh s¶n Hai quÇn thÓ thuéc hai loµi cã : -§Æc ®iÓm h×nh th¸i gièng nhau sèng trong cùng khu vực địa lí -Kh«ng giao phèi víi nhau hoÆc cã giao phèi nhng lại sinh ra đời con bất thụ II.C¸c c¬ chÕ c¸ch li sinh s¶n gi÷a c¸cloµi 1.Kh¸i niÖm: -C¬ chÕ c¸ch li lµ chíng ng¹i vËt lµm cho c¸c sinh vËt c¸ch li nhau -C¸ch li sinh s¶n lµ c¸c trë ng¹i (trªn c¬ thÓ sinh vËt ) sinh häc ng¨n c¶n c¸c c¸ thÓ giao phèi víi nhau hoÆc ng¨n c¶n viÖc t¹o ra con lai h÷u thô ngay c¶ khi c¸c sinh vËt nµy cïng sèng mét chç. 2.C¸c h×nh thøc c¸ch li sinh s¶n H×n C¸ch li tríc hîp C¸ch li sau hîp tö -Yªu cÇu häc sinh nghiªn cøu SGK vµ h tö thøc th¶o luËn nhãm hoµn thµnh phiÕu häc Néi tËp theo mÉu sau : dung H×nh C¸ch li C¸ch li Kh¸i Nh÷ng trë ng¹i Nh÷ng trë ng¹i thøc tríc hîp sau hîp niÖm ng¨n c¶n sinh vËt ng¨n c¶n viÖc t¹o Néi tö tö giao phèi víi ra con lai hoÆc dung nhau ng¨n c¶n t¹o ra Kh¸i con lai h÷u thô niÖm đặc -Cách li nơi ở Con lai có sức.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> §Æc ®iÓm Vai trß -Gäi 2 häc sinh tr×nh bµy 2 h×nh thøc trªn -GV bæ sung hoµn thµnh néi dung. ®iÓm c¸c c¸ thÓ trong sèng nhng kh«ng cïng mét sinh sinh s¶n h÷u tÝnh c¶nh kh«ng giao do kh¸c biÖt vÒ cÊu phèi víi nhau tróc di truyÒn -c¸ch li tËp tÝnh mÊt c©n b»ng gen c¸c c¸ thÓ thuéc gi¶m kh¶ n¨ng c¸c loµi cã nh÷ng tËp tÝnh sinh s¶nC¬ thÓ bÊt riªng biÖt kh«ng thô hoµn toµn giao phèi víi nhau -c¸ch li mïa vô c¸c c¸ thÓ thuéc c¸c loµi kh¸c nhau cã thÓ sinh s¶n vµo c¸c mïa vô kh¸c nhau nªn chóng kh«ng cã ®iÒu kiÖn giao phèi víi nhau. -c¸ch li c¬ häc: c¸c c¸ thÓ thuéc c¸c loµi kh¸c nhau nªn chóng kh«ng giao phèi đợc với nhau Vai -đóng vai trò quan trọng trong hình trß thµnh loµi -duy tr× sù toµn vÑn cña loµi.. III. Cñng cè - Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận SGK - Yªu cÇu häc sinh tr¶ lêi c©u hái SGK: Nếu chỉ dựa vào các đặc điểm hình thái để phân biệt các loài có chính xác không? vì sao? IV. Híng dÉn vÒ nhµ §äc môc Em cã biÕt?, häc vµ tr¶ lêi c©u hái SGK ; ChuÈn bÞ bµi 2 BÀI 29: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI A. Môc tiªu. - Giải thích đợc sự cách ly địa lý dẫn đến sự phân hoá vốn gen giữa các quần thể. - Giải thích tại sao các quần đảo lại là nơi lý tởng cho quá trình hình thành loài mới. Tại sao ở các đảo giữa đại dơng lại hay có những loài đặc hữu. - Trình bày thí nghiệm của Đốtđơ chứng minh cách ly địa lý dẫn đến sự cách ly sinh sản. - Ph¸t triÓn kü n¨ng ph©n tÝch kªnh h×nh, kü n¨ng so s¸nh, kh¸i qu¸t tæng hîp. - Kỹ năng làm việc độc lập với SGK. - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp - Cñng cè niÒm tin say mª t×m hiÓu thiªn nhiªn. B, ChuÈn bÞ. I. Trọng tâm: Vai trò cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới. II, Phơng pháp: Vấn đáp gợi mở. III, Ph¬ng tiÖn: - PhiÕu häc tËp. -Một số hình ảnh về các sinh vật sống trên đảo..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> C, TiÕn tr×nh. I, KiÓm tra bµi cò. - Loaì sinh học là gì? Chỉ dựa vào đặc điểm hình thái để phân loại loài có chính xác không? T¹o sao? - Các nhà khoa học thờng dùng tiêu chuẩn gì để phân biệt 2 loài vi khuẩn? Trình bày các cơ chÕ c¸ch ly vµ vai trß cña c¬ chÕ trong qu¸ t×nh tiÕn ho¸? II, Néi dung bµi míi: §V§: H×nh thµnh loµi míi lµ mét qu¸ tr×nh lÞch sö, c¶i biÕn thµnh phÇn kiÓu gen cña quÇn thể theo hớng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách ly sinh sản với quần thể gốc. Có một số phơng thức hình thành loài mới khác nhau đó là nội dung của bài hôm nay. Hoạt động của Giáo viên và HS Néi dung Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò cách ly I, Hình thành loài khác khu vực địa lý. địa lý trong quá trình hình thành loàI 1, Vai trò của cách ly địa lý trong quá trình míi. h×nh thµnh loµi míi. -Do sống trong các đIều kiện địa lý khác nhau nên CLTN làm thay đổi tần số alen của các Từ kiến thức địa lý: quÇn thÓ c¸ch ly thoe nh÷ng c¸ch kh¸c nhau. Cách ly địa lý là gì? -Sù sai kh¸c vÒ tÇn sè alen gi÷a c¸c quÇn thÓ cáh ly đợc duy trì. -Các quần thể cách ly không trao đổi vốn gen VD: Cho hai d·y nói ven biÓn cã mét víi nhau. loài cây mọc đều sau đó nớc biển dâng -Sự sai khác dẫn đến cáh ly tập tính, mùa vụ cao. råi c¸ch ly sinh s¶n lµm xuÊt hiÖn loµi míi. -Con đờng này xảy ra với những loài phát tán m¹nh, ph©n bè réng. -X¶y ra chËm ch¹p qua nhiÒu d¹ng trung gian. Yªu cÇu th¶o luËn nhãm: §iÒu g× s¶y ra víi quÇn thÓ thùc vËt ë 2 d·y nói?. Hình thành loài bằng con đờng địa lý thờng xảy ra vỡi những loài có đặc điểm nh thÕ nµo? Thêi gian diÔn ra? Sự cách ly địa lý có nhất thiết hình thµnh loµi míi kh«ng?. Quần đảo là gì? Tạo sao nói “Quần đảo là phòng thí nghiÖm sèng cho nghiªn cøu h×nh thµnh loµi”. Tại sao ở các đảo lại hay có các loài đặc h÷u? Néi dung Hoạt động của GV và HS Hoạt động 2: Tìm hiểu thí nghiệm 2, ThÝ nghiÖm chøng minh qu¸ tr×nh h×nh chứng minh quá trình hình thành loài thành loài mới bằng cách ly địa lý: SGK bằng con đờng địa lý.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ph¸t phiÕu häc tËp. Yªu cÇu Häc sinh nghiªn cøu SGK th¶o luËn. Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. Thèng nhÊt néi dung. IV. Cñng cè. Vai trò của sự cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới. A, Không có cách ly địa lý thì không thể hình thành loài mới. B, Cách ly địa lý có thể dẫ đến hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp. C, Cách ly địa lý luôn luôn dẫn đến cách ly sinh sản. D, Môi trờng địa lý khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hoá thành phần kiểu gen cña quÇn thÓ c¸ch ly. VDặn dũ: Học bài, làm bài tập SGK, đọc trớc bài 30. PhiÕu häc tËp: Nghiªn cøu néi dung SGK môc 2 trang 131 hoµn thµnh néi dung b¶ng sau: §èi tîng. Nguyªn liÖu. C¸ch tiÕn hµnh. KÕt qu¶. NhËn xÐt vµ gi¶I thÝch. Bài 30.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI (Tiếp theo) A.Mục tiêu : - Giải thích được quá trình hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá. - Giải thích được sự cách li về tập tính và cách li sinh thái dẫn đến hình thành loài mới như thế nào ? - Biết được tại sao phải bảo vệ đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thuỷ ? - Rèn luyện kỹ năng so sánh , phân tích , tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức . -Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK - Kỹ năng tự tin trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học của các loài cây hoang dại cũng như các giống cây trồng nguyên thủy. B.CHUẨN BỊ: GV: Hình 30.1 SGK HS: Học bài trả chuẩn bị bàic C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: I. Kiểm tra bài cũ: - Giải thích vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới ? - Tại sao quần đảo lại được xem là phòng thí nghiệm nghiên cứu quá trình hình thành loài mới ? II. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Tiết trước chúng ta nghiên cứu quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí. Vậy ở cùng khu vực địa lí thì quá trình hình thành loài có diễn ra hay không ? Để rõ hơn chúng ta nghiên cứu tiếp bài §30 Hoạt động GV và HS Nội dung II. Hình thành loài cùng khu vực địa lí : HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu quá trình hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và cho 1. Hình thành loài bằng cách li tập tính biết : và cách li sinh thái : - VD trên minh hoạ điều gì ? Giải thích . a. Hình thành loài bằng cách li tập - Từ vd trên có thể rút ra kết luận gì về tính: quá trình hình thành loài ?. Vậy trong cùng khu vực địa lí ngoài con đường hình thành loài vừa xét còn có con đường nào khác không ? Có thể cho Vd về cỏ băng , cỏ sâu róm trên bãi bồi sông Vônga và VD SGK Từ 2 VD trên có thể rút ra kết luận gì về con đường hình thành loài bằng con đường sinh thái ?. Các cá thể của 1 quần thể do đột biến có được KG nhất định làm thay đổi 1 số đặc điểm liên quan tới tập tính giao phối thì những cá thể đó sẽ có xu hướng giao phối với nhau tạo nên quần thể cách li với quần thể gốc .Lâu dần , sự khác biệt về vốn gen do giao phối không ngẫu nhiên cũng như các nhân tố tiến hoá khác cùng phối hợp tác động có thể sẽ dẩn đến sự cách li sinh sản và hình thành nên loài mới .. b. Hình thành loài bằng cách li sinh thái:. Hai quần thể của cùng một loài sống Hình thành loài bằng con đường cách li trong 1 khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh sinh thái thường xảy ra đối với đối tượng thái khác nhau thì lâu dần có thể dẫn đến nào ? cách li sinh sản và hình thành loài mới ..

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Thế nào là lai xa ? - Lai xa gặp những trở ngại gì ? - Vì sao cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản ? - Nhận xét , đánh giá dung. HOẠT ĐỘNG 2: Hìnhthành loài nhờ lai xa và đa bội hoá : SGK. → thống nhất nội. - Có phải cơ thể lai xa nào cũng bất thụ và không thể tạo thành loài mới không ? - Để khắc phục trở ngại khi lai xa người ta có thể làm gì ?. - Tại sao đa bội hoá lại khắc phục được trở ngại đó ? Người ta tiến hành như thế nào ? - Ngoia2 VD ở SGK có thể nêu thêm VD về nguồn gốc cỏ Saprtina từ 2 loài cỏ gốc Châu Âu và Châu Mỹ . - Vì sao lai xa và đa bội hoá là con đường hình thành loia2 phổ biến ở thực vật bậc cao nhưng rất ít gặp ở động vật ? - Sự xuất hiện 1 cá thể lai xa được coi là loài mới chưa ? III. Củng cố : Câu 5 SGK IV.Dặn dò : Trả lời các câu hỏi SGK và xem trước bài 31. Bài 31: TIẾN HOÁ LỚN A.Mục tiêu : -Trình bày được thế nào là tiến hoá lớn ? - Giải thích được nghiên cứu quá trình tiến hoá lớn làm sáng tỏ được những vấn đề gì của sinh giới . - Giải thích tại sao bên cạnh những loài có tổ chức cơ thể phức tạp vẫn còn tồn tại những loài có cấu trúc khá đơn giản . - Trình bày được một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá - Rèn luyện kỹ năng so sánh , phân tích , tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức . - Rèn kỹ năng làm việc độc lập với SGK, thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về quá trình hình thành loài khác khu và cung khu vực địa lí - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học B.CHUẨN BỊ: GV: Hình 31.1, 31.2 SGK HS: Học bài đọc bài mới C. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: - Giải thích cơ chế hình thành loài bằng con đường đa bội hoá ? - Từ 1 loài SV không có sự cách li địa lí có hình thành nên các loài khác nhau được không ? Giải thích . 2. Bài mới: ở các bài trước chúng ta đã nghiên cứu kĩ về tiến hoá nhỏ. Trong thuyết tiến hoá còn 1 vấn đề nữa mà hôm nay chúng ta sẽ đề cập đến để làm sáng tỏ sự phát sinh và phét tiển của toàn bộ sinh giới trên trái đất đó chính là TIẾN HOÁ LỚN Hoạt động GV và HS Nội dung - Thế nào là tiến hoá lớn ? I. Tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống : 1. Khái niệm tiến hoá lớn : Là quá trình biến đổi trên qui mô lớn , trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài . - Thông qua KN chúng ta biết thời gian diễn ra quá trình tiến hoá lớn rất lâu dài, vậy người ta nghiên cứu tiến hoá lớn ntn ? 2. Đối tượng nghiên cứu : - Hoá thạch - Phân loại sinh giới thành các đơn vị dựa vào mức độ giống nhau về các đặc điểm hình thái , hoá sinh , sinh học phân tử . Yêu cầu HS quan sát hình 31.1 rút ra nhận xét về đặc điểm của sinh giới trên quan điểm của tiến hoá lớn - Tại sao sinh giới lại ngày càng đa dạng ? - Hãy kể tê các đơn vị phân loại trên loài mà em biết ? - Tốc độ tiến hoá hình thành loài ở các nhóm sinh vật có giống nhau không ? - Dựa vào sơ đồ hình 31.1 cho biết chiều hướng tiến hoá về mặt cấu trúc cơ thể của các nhóm sinh vật ?. 3. Đặc điểm về sự tiến hoá của sinh giới : - Các loài SV đều tiến hoá từ tổ tiên chung theo kiểu tiến hoá phân nhánh tạo nên sinh giới vô cùng đa dạng. - Các nhóm loài khác nhau có thể được phân loại thành các nhóm phân loại : Loài – Chi – Bộ - Họ - Lớp – Ngành – Giới - Tốc độ tiến hoá hình thành loài ở các nhóm sinh vật khác nhau . - Một số nhóm SV đã tiến hoá tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp . Một số khác lại tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể ..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> II. Một số nghiên cứu thực nghiêm về tiến hoá lớn : SGK. Hướng dẫn HS đọc SGK III. Củng cố : Câu 3 SGK IV. Dặn dò : Trả lời các câu hỏi SGK và đọc trước bài 32 …………………………………………………………………………………………. CHƯƠNG II: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT BÀI 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG A. MỤC TIÊU: - Trình bày được thí nghiệm của Milơ chứng minh các hợp chất hữu cơ đơn giản đã có rthể được hình thành như thế nào khi trái đất mới được hình thành. - Giải thích được các thí nghiệm chứng minh quá trình trùng phân tạo ra các đại phân tử hữu cơ từ các đơn phân . - Giải thích được các cơ chế nhân , phiên mã, dịch mã đã có thể được hình thành như thế nào. - Giải thích được sự hình thành các tế bào nguyên thuỷ đấu tiên. - Kỹ năng lập sơ đồ thông qua hoạt động điền sơ đồ câm - Kỹ năng hình thành giả thiết khoa học thông qua việc tìm hiểu về 1 số giả thiết về sự xuất hiện chất hữ cơ đầu tiên trên trái đất . - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về hóa thạch và vai trò của chúng - Tăng lòng yêu khoa học và say mê nghiên cứu khoa học. B.CHUẨN BỊ: GV:Tranh minh hoạ có trong SGK hoặc các tranh ảnh có liên quan đến bài học mà GV và học sinh sưu tầm được. HS: Chuẩn bị bài C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC: I. Kiểm tra bài cũ: - Những căn cứ để hình thành các nhóm phân loại trên loài - Những nghiên cứu về tiến hoá lớn cho thấy một số chiều hướng tiến hoá nào? - Tại sao bên cạnh những loài có tổ chức cơ thể rất phức tạp vẫn tồn tại những loài có cấu trúc klhá đơn giản? II. Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Cho học sinh điền vào sơ đồ câm về các giai đoạn tiến háo của thế giới sống ( Gv tự vẽ sơ đồ câm căn cứ vào sơ đồ bên). Các chất vô cơ. Các hợp chất H.cơ. Tiến hoá hoá học. Các TB sơ khai. Tiến hoá tiền sinh học. Các loài hiện nay. Tiến hoá sinh học. -Tiến hoá hoá học là gì ? Bao gồm những sự kiện nào?. I. TIẾN HOÁ HOÁ HỌC: - Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ - Gv yêu cầu học sinh đọc SGK - Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ và cho biết những nhân tố nào * Sơ đồ tiến hoá hoá học: tác động lên giai đoạn hình thành Các Chất hữu cơ Các chất Các đại phân các chất hữu cơ đơn giản từ các nguồn đơn giản khí trong tử chất vô cơ? ( Nhân tố hoá học và Q tự Trùng ( Aa, Nu, khí quyển ( Pôlipeptit, nhân tố vật lí: nguồn năng lượng Nhiên đường đơn, phân nguyên axít nuclêic) axít béo ) nguyên thuỷ) thuỷ - Từ chất hữu cơ đơn giãn đã tiếp tục diễn ra quá trình gì để hình thành hợp chất hữu cơ phức tạp Các loại Phức hợp các phân tử hơn? Nêu tên một số hợp chất? CLTN phức hợp hữu cơ có thể tự sao và - từ những đại phân tử hữu cơ các phân tử dịch mã ( ARN và quá trình tiến hoá được tiếp diễn hữu cơ pôlipeptit được bao bọc như tế nào? bởi màng bán thấm ) - Gv giới thiệu thí nghiệm của Milơ và Fox ( điều kiện giống quả đất thời nguyên thuỷ) * Thí nghiệm của Milơ và của Fox. - Cơ chế nhân đôi và cơ chế dịch mã trong giai đoạn tiến hoá hoá học đã được các nhà khoa học mô tả như thế nào? - Trong điều kiện của trái đất hiện nay, liệu các hợp chất hữu cơ có được hình thành từ chất vô cơ không? Tại sao? - Hãy mô tả quá trình tiến hoá hình thành tế bào sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ xuất hiện trong nước ?. Hỗn hợp H2, CH4, NH3. Điện Cao thế. Axít amin. 1500C 1800C. Mạch Pôlipeptit. - Cơ chế nhân đôi: - Cơ chế dịch mã: II. TIẾN HOÁ TIỀN SINH HỌC: - Các đại phân tử xh trong nước và tập trung với nhau thì các phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ lập tức hình thành nên lớp màng bao bọc lấy các đại phân tử hữu cơ -> giọt nhỏ liti khác nhau ( Côaxecva) CLTN Các tế bào sơ khai CLTN Các tế bào sơ khai có các phân tử hữu cơ giúp chúng có khả năng Tđc và E,có khả năng phân chia và duy trì thành phần hoá học ..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - lưu ý từ TB sơ khai -> các loài ngày nay có sự tác động của các nhân tố tiến hoá. - Từ các tB sơ khai THSH các loài ngày nay Nhân tố TH. III. Củng cố : - Sự phát sinh và tiến hoá của sự sống trải qua những giai đoạn nào ? Đặc điểm tiến hoá của mỗi giai đoạn? - Tại sao ngày nay sự sống không được hình thành theo phương thức hoá học được nữa? IV. DẶN DÒ: *Trả lời các câu hỏi cuôí bài * Soạn bài mới : - Hoá thạch là gì? Nêu vai trò của hoá thạch trong nghiên cứu lịch sử tiến hoá của sinh giới? - Hãy chứng minh những biến đổi địa chất luôn gắn chặt với sự phát sinh và phát triển của sinh giới? - Trình bày đặc điểm địa lí khí hậu của trái đất qua các kỉ địa chất và những đặc điểm của các loài sinh vật điển hình của các kỉ và các đại địa chất …………………………………………………………………………………………. BÀI 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT A. Mục tiêu: - Học sinh phải hiểu rõ khái niệm hóa thạch, nguồn gốc hóa thạch và ý nghĩa của việc nghiên cứu hóa thạch. - Phân tích được mối quan hệ giữa những biến cố của khoa học, địa chất với sự thay đổi của sinh vật. - Nhận thấy rõ về hoá thạch và sự phân chia địa chất. B. Chuẩn bị: GV: - Các hình ảnh hóa thạch trong SGK . HS: đọc và chuẩn bị bài ở nhà - Vấn đáp phát hiện - giảng giải C. Tiến trình lên lớp: I. Kiểm tra bài cũ: - Phân biệt tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học? II. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung - Giảng giải - vấn đáp I. Hóa thạch: + Theo em, hóa thạch là gì? 1) Định nghĩa: Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các + Cơ thể sinh vật được tạo nên bởi thời đại trước, tồn tại trong các lớp đất đá. những thành phần nào? Khi chết đi 2) Sự hình thành hóa thạch : thành phần nào bị các vi sinh vật - Sinh vật chết đi, phần mềm bị phân hủy, phần cứng phân hủy? còn lại trong đất:.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Hoạt động của thầy và trò Nội dung + GV trình bày sự hình thành mỗi + Đất bao phủ ngoài, tạo khoảng trống bên trong dạng hóa thạch và thông báo sự tồn --> hóa thạch khuôn ngoài. tại của chúng trong đất. + Các chất khoáng lấp đầy khoảng trống, hình thành + Minh họa bằng h/a các dạng hóa sinh vật bằng đá --> hóa thạch khuôn trong. thạch còn nguyên vẹn (SGK) - Sinh vật được bảo tồn nguyên vẹn trong băng, hổ phách, không khí khô ... + Nghiên cứu hóa thạch có ý 3) ý nghĩa : nghĩa gì? - Xác định được lịch sử xuất hiện, phát triển, diệt Ví dụ: Phát hiện hóa thạch là bò sát vong của sinh vật. --> Khí hậu khô. - Xác định tuổi của các lớp đất đá chứa chúng và ngược lại. - Nghiên cứu lịch sử của vỏ quả đất. + GV giải thích các khái niệm: * Sự phóng xạ: Hiện tượng các ngtố II. Sự phân chia thời gian địa chất: bức xạ xuyên qua và ion hóa các 1.Phương pháp xác định tuổi đất và hóa thạch: ngtử của ngtố khác. - Dựa vào lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố * Sự phân rã không phụ thuộc vào phóng xạ (Ur235, K40) --> chính xác đến vài triệu năm ngoại cảnh. --> được sử dụng để xác định mẫu có độ tuổi hàng tỉ * Chu kỳ bán rã: TG ẵ lượng ngtố năm. phóng xạ ban đầu bị phân rã. - Dựa vào lượng C đồng vị phóng xạ (C 12, C14) -->  Đồng vị: các ngtử có cùng số chính xác vài trăm năm --> được sử dụng đối với mẫu có độ tuổi < 50000 năm. Proton nhưng khác số nơtron. 2. Căn cứ phân định thời gian địa chất: + Căn cứ vào những thay đổi gì của - Dựa vào những biến cố lớn về khí hậu, địa chất để phân định mốc thời gian địa chất: địa chất để xác định thời gian? + Mặt đất nâng lên, hạ xuống. + GV lấy các ví dụ tương ứng. + Đại lục di chuyển theo chiều ngang. + Sự chuyển động tạo núi. + Sự phát triển của băng hà. + Lần lượt giới thiệu ở bài sau. - Dựa vào những biến cố trên và các hóa thạch điển hình--> lịch sử sự sống chia làm 5 đại: Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh , Trung sinh, Tân sinh. III. Củng cố:- Ho¸ th¹ch cã ý nghÜa g×? VÝ dô minh ho¹. - Căn cứ vào đâu, các nhà khoa hoc đã phân chia lịch sử quả đất làm các Đại, Kỷ? IV. Dặn dò: - Tham khảo l/s sự sống qua các đại Thái cổ, Nguyên sinh, Cổ sinh. - Mối quan hệ giữa khí hậu, địa chất với sinh vật …………………………………………………………………………………………. Bài 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI A.Mục tiêu: -Nêu được những đặc điểm giống nhau giữa người với vượn người ngày nay..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> -Giải thích được những đặc điểm thích nghi đặc trưng cho loài người. - Giải thích được quá trình hình thành loài người Homo sapiens qua các giai đoạn chuyển tiếp. -Giải thích được thế nào là tiến hóa văn hóa và vai trò của tiến hóa văn hóa trong quá trình phát sinh, phát triển loài người. - Rèn luyện kĩ năng tư duy , phân tích so sánh -Kĩ năng tư duy phê phán những quan niệm sai lầm về nguồn gốc loài người. - Có quan điểm đúng đắn về loài người, giáo dục lòng say mê nghiên cứu khoa học. B.Chuẩn bị: GV: Tranh phóng to Bảng 34; Hình 34.1-34.2 Phương pháp: Vấn đáp tìm tòi, Quan sát tìm tòi. HS: Học và chuẩn bị bài ở nhà. C/ Tiến trình bài giảng: I. Kiểm tra bài cũ: - Hóa thạch là gì? Nêu vai trò của hóa thạch trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới. II. Bài mới: Vào kỉ Đệ tam (65tr) của Đại Tân sinh, cùng với sự phân hóa các lớp thú, Chim, Côn trùng là sự xuất hiện các nhóm linh trưởng và cách đây khoảng 1.8 triệu năm, vào kỉ Đệ tứ thì loài người xuất hiện.. Sự xuất hiện loài người là một quá trình tiến hóa lâu dài về thời gian ...Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu loài người đã phát sinh ntn? Hoạt động GV-HS Đặt vđề: Quá trình t.hóa của loài người bao gồm 2 g.đoạn: t.hóa Sh và t.hóa văn hóa. ? Cho biết con người thuộc vào nhóm phân loại nào Giới ĐV(Animalia)- Ngành ĐVCDS (Chordata) – Lớp thú (Mammalia)- Bộ linh trưởng (Primates)- Họ người (Homonidae)- Chi,giống người (Homo)Loài người (Homo sapiens) ? Bằng chứng nào xếp con người vào vị trí phân loại như vậy? Hướng dẫn học sinh tìm những điểm giống giữa người và thú, giống-khác giữa người và vượn (Bảng 34, Hình 34.1) loài người có được các đặc điểm thích nghi nổi bật khác với các loài vượn ở những điểm nào? -Kthước trung bình của bộ não tăng dần. Nội dung Quá trình t.hóa của loài người bao gồm 2 g.đoạn: T/hóa hình thành người hiện đại-t/h của loài người từ khi hình thành cho đến ngày nay I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại:. 1.Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người. a) Sự giống nhau giữa người và động vật có vú (thú). * GPSS: Người và thú giống nhau về thể thức cấu tạo: - Bộ xương gồm các phần tương tự, nội quan ...có lông mao, răng phân hóa (cửa, nanh, hàm), đẻ con và nuôi con bằng sữa. - Cơ quan thoái hóa: ruột thừa, nếp thịt ở khóe mắt.... * Bằng chứng phôi sinh học: p/triển phôi người lặp lại các g/đoạn pt của đv. Hiện tượng lại giống...  chứng tỏ người và thú có chung 1 nguồn gốc. b.Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay: Vượn người ngày nay bao gồm: Vượn, đười ươi,.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Hoạt động GV-HS (1350 cm )dẫn đến xuất hiện khả năng tư duy, ngôn ngữ và tiếng nói. -Xhàm ngắn dần cùng với những biến đổi về răng, thích nghi với việc ăn tạp giúp con người sống sót tốt hơn, -k/năng sinh sản cao hơn do đó tránh được nạn diệt vong như 1 số loài khác, 1vợ-1chồng-> chăm sóc con tốt hơn -Đi thẳng bằng 2 chân giải phóng đôi tay để hái lượm, sử dụng và chế tạo công cụ lao động cũng như chăm sóc con cái -Sự tiêu giảm lông trên bề mặt cơ thể giúp loài người giảm được nguy cơ nhiễm các sv kí sinh gây bệnh. ? Vậy cách thức các nhà khoa học n/c về quá trình PS loài người ntn?. Nội dung. 3. gorila, tinh tinh. -Vượn người có hình dạng và kích thước cơ thể gần giống với người (cao 1,7- 2m, nặng 70200kg), không có đuôi, có thể đứng bằng 2 chân sau, có 12-13 đôi x.sườn, 5-6 đốt cùng, bộ răng gồm 32 chiếc. -Đều có 4 nhóm máu ( A,B,AB,O ) -Đặc tính sinh sản giống nhau: KT,HD tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh 28-30 ngày, t/gian mang thai 270-275 ngày, mẹ cho con bú đến 1 năm. -Biết biểu lộ tình cảm vui buồn, giận dữ.. biết dùng cành cây để lấy thức ăn. -Bộ gen của người giống với tinh tinh 98%.  chứng tỏ người có quan hệ họ hàng rất gần với vượn người và gần gũi nhất với tinh tinh. Mặt khác người và vượn có nhiều điểm khác nhau t/hóa theo 2 hướng khác nhau (vượn ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp) Từ các bằng chứng về hình thái, giải phẩu, sinh học phân tử  xác định mối quan hệ họ hàng, vẽ được cây chủng loại phát sinh loài người, chỉ ra được đặc điểm nào trên ct người được hình thành trước trong quá trình tiến hóa, đặc điểm nào mới - Giới thiệu sơ đồ : xuất hiện. - Parapitec: giữa kỉ thứ 3 cđ 30tr => Chứng minh loài người có nguồn gốc từ - Vượn người cổ đại Ôxtralopitec: cuối kỉ ĐVCXS: Thuộc lớp thú (Mammalia)– Bộ linh thứ 3 (5-7tr) đi bằng 2 chân, hơi khom; trưởng (Primates)- Họ người (Homonidae)- Chi 1,2-1,4m; 20-40kg, biết sử dụng cành người (Homo)- Loài người (Homo sapiens) cây... tự vệ... 2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người. ? -Loài người hiện đại H.sapiens đã tiến hóa từ loài vượn người Ôxtralôpitêc qua các loài trung gian nào? + H.habilis (người khéo léo): não khá pt (575cm3) biết sdụng công cụ bằng đá. + H.erectus (người đứng thẳng) hình thành cđ 1,8tr năm; tuyệt diệt cđ khoảng 20 vạn năm, đây là loài tồn tại lâu nhất + H.sapiens (người thông minh) là nhánh duy nhất còn tồn tại, phát triển. Nhánh khác như H.neanderthalensis bị cạnh tranh nên tuyệt chủng cđ 3vạn năm. Vượn- đười ươi Gorila-Tinh tinh ParapitecPropliopitec (30tr). Đriopitec. Oxtralopitec (5-7tr). chi Homo * Chi Homo hình thành loài người qua các gđ: H. habilis  H.erectus  H.sapiens. - Từ loài vượn người cổ đại Ôxtralopitec có 1 nhánh t.hóa hình thành nên chi Homo để rồi sau đó tiếp tục t.hóa hình thành nên loài người H.Sapiens (người thông minh).

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Hoạt động GV-HS Nội dung ? Đi thẳng bằng 2 chân đã đem lại cho (H.habilis  H.erectus  H.sapiens) loài người những ưu thế tiến hóa gì? ? Quê hương loài người? * Bằng chứng về ADN ti thể , nst Y  ủng hộ thuyết đơn nguồn. *Địa điểm phát sinh loài người: +Thuyết đơn nguồn: Loài người H.Sapiens được hình thành từ loài H.erectus ở châu Phi sau đó phát tán sang các châu lục khác ( nhiều người ủng hộ ) +Thuyết đa vùng: Loài H.erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác rồi từ nhiều nơi khác nhau từ loài H.erectus t.hóa thành H.Sapiens II. Người hiện đại và sự tiến hóa văn hóa. Người hiện đại có những đặc điểm thích nghi nổi bật: + Bộ não lớn (TWTK của hệ thống tín hiệu thứ 2) + Cấu trúc thanh quản phù hợp cho phép phát triển tiếng nói + Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động...  Có được khả năng tiến hóa văn hóa: Di truyền tín hiệu thứ 2( truyền đạt k/nghiệm...) XH ngày càng phát triển (từ công cụ bằng đá sử dụng lửa tạo quần áo chăn nuôi, trồng trọt....KH,CN -Nhờ có t.hóa văn hóa mà con người nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng nhiều đến sự t,hóa của các loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình. III. Củng cố: - Đọc phần tổng kết - Trả lời câu hỏi SGK. IV.Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi SGK – Đọc :Em có biết - Chuẩn bị bài 35-Môi trường và các nhân tố sinh.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> sinh th¸i häc Ch¬ngI : C¸ thÓ vµ quÇn thÓ sinh vËt. Bài 35 : MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI A.Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: -Nêu được khái niệm môi trường sống của sinh vật,các loại môi trường sống -Phân tích được ảnh hưởng của một số nhân tố sinh thái vô sinh và huuwx sinh của môi trường tới đồi sống sinh vật. -Nêu được khái niệm giới hạn sinh thái ,cho ví dụ -Nêu được khái niệm ổ sinh thái,phân biệt nơi ở với ổ sinh thái,lấy ví dụ minh họa. -Rèn luyện được kĩ năng phân tích các yếu tố môi trường - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, sự thích nghi của sinh vật với môi trường sống. - Xây dựng được ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. B.Chuẩn bị .Phương tiện dạy học: Tranh phóng to hình 35.1,35.2 HS: Chuẩn bị bài C.Tiến trình bài giảng I.Bài cũ:không kiểm tra bài cũ II.Bài mới: Hoạt động cuả giáo viên và học sinh Nội dung Gv:Treo hình ảnh cây trên đồi vấn đáp hs: I.MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1.Khái niệm và phân loại môi trường a.Khái niệm Môi trường sống cuả sinh vật là bao gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật,có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp làm ảnh hưởng tới sự tồn tại , sinh trưởng ,phát triển và mọi hoạt động của sinh vật. b.Phân loại Theo em có những yếu tố nào tác động đến cây?tác động đó ảnh hưởng tới cây như thế nào? Những yếu tố bao quanh cây ,ảnh hưởng tới cây gọi là môi trường.Vậy môi trường sống của sinh vật là gì? Gồm các loại môi trường nào?.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> GV.Các yếu tố bao quanh sinh vật gọi là nhân tố sinh thái.Vậy có những nhóm nhân tố sinh thái nào?. 1.Môi trường nước. GV.Nhân tố vô sinh gồm những loại nào? GV:Nhân tố hữu sinh bao gồm các nhân tố nào? Trong các nhân tố trên nhân tố nào ảnh hưởng lớn nhất tới sinh vật?vì sao? GV:Giới hạn sinh thái là gì?Thé nào là khoảng thuận lợi,khoảng chống chịu? Hãy nêu thêm một số ví dụ về giới hạn sinh thái của sinh vật? Vẽ đồ thị giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi của Việt Nam? Tìm hiểu giới hạn sinh thái của sinh vật có ý nghĩa gì? Gv:Đưu một ví dụ:Trên cùng một cây,có nhiều loài chim sinh sống ở độ cao khác nhaucây xem là nơi ở của sinh vật nhưng mỗi bộ phận của cây có một loài sinh sống riêngổ sinh thái.Vậy ổ sinh thái là gì? -Gv: so sánh ổ sinh thái và nơi ở?Nêu ví dụ? Gv:ổ sinh thái không chỉ là nơi ở mà là cách sinh sống của loài đó:ví dukiếm ăn bằng cách nào,ăn mồi nào?kiếm ăn ở đâu…? GV:theo em tại sao nhiều loài sống chung với nhau trong cùng một khu vực mà không cạnh tranh nhau? Nêu ví dụ?tìm hiểu về ổ sinh thái có ý nghĩa gì? GV:Yêu cầu h/s quan sát tranh và rút ra đặc điểm thích nghi của sinh vật với ánh sang?. Gv:Hãy nêu ví dụ và giải thích :nhiệt độ ảnh hưởng tới kích thước cơ thể?. 2.Môi trường đất 3.Môi trường sinh vật 2.Các nhân tố sinh thái a.Nhân tố sinh thái vô sinh:(nhân tố vật lí và hóa học)khí hậu,thổ nhưỡng ,nước và địa hình b.Nhân tố hữu sinh:vi sinh vật,nấm,động vật,thực vật và con người. II.GIỚ HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI 1.Giới hạn sinh thái:là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. -Khoảng thuận lợi:là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho sinh vật sinh thực hiện các chức năng sống tốt nhất -Khoảng chống chịu:khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sống của sinh vật. 2.Ổ sinh thái:Là không gian sinh thái mà ở đó những điều kiện môi trường quy định sự tồn tại và phát triển không hạn định của cá thể của loài. -Ổ sinh thái gồm:ổ sinh thái riêng và ổ sinh thái chung -Sinh vật sống trong một ổ sinh thái nào đó thì thường phản ánh đặc tính của ổ sinh thái đó thong qua những dấu hiệu về hình thái của chúng -Nơi ở:là nơi cư trú của một loài III.SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG 1.Thích nghi của sinh vật với ánh sáng -Thực vật thích nghi khác nhau với điều kiện chiếu sáng của môi trường. Có hai nhóm cây chính:cây ưa sáng và cây ưa bóng -Động vật:dùng ánh sáng để định.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Gv.yêu câu học sinh lấy them ví dụ và trả lời câu hỏi lệnh sgk?. hướng,hình thành hướng thích nghi:ưa hoạt động ban ngày và ưa hoạt động ban đêm. 2.Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ a.Quy tắc về kích thước cơ thể:Động vật đẳng nhiệt vùng ôn đới có kích thước > động vật cùng loài ở vùng nhiệt đới b.Quy tắc về kích thước các bộ phận tai ,đuôi, chi…. III.Củng cố: yêu cầu học sinh đọc kết bài và trả lời câu 5 trang155 IV.HDVN: Học bài cũ và xem bài mới Bài 36 : QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ A.MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này học sinh cần: -Trình bày được thế nào là một quần thể sinh vật,lấy được ví dụ minh họa vè quần thể -Nêu được các mối quan hệ:hỗ trợ,cạnh tranh trong quần thể ,lấy được ví dụ minh họa và nêu được nguyên nhân và ý nghĩa sinh thái của mối quan hệ đó. -Rèn kỹ năng tư duy, ứng dụng B.Chuẩn bị:GV:-Tranh phóng to hình 36.1-4 SGK HS: Chuẩn bị bài ôn bài C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG I.Bài cũ:nêu một số ví dụ nêu lên mối tương quan giữa sinh vật với môi trường?phân biệt nơi ở và ổ sinh thái? II.Bài mới: Hoạt động cuả giáo viên và học Nội dung sinh Q/s hình a,b,c h36.1 nhắc lại :khái niệm I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ quần thể là gì? nêu thêm một số ví dụ? TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ 1.QUẦN THỂ SINH VẬT Tập hợp các cá thể cùng loài +sinh sống trong một khoảng không gian xác định +thời gian nhất định +sinh sản và tạo ra thế hệ mới.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Thế nào là nơi sống của quần thể? Các cá thể trong quần thể có mối quan hệ với nhau như thế nào? Gv: chia lớp lam 2 nhóm: nhóm 1 tìm hiểu quan hệ hỗ trợ Khái niệm Ví dụ Ý nghĩa. Hs:theo dõi nội dung sgk và hình ảnh trả lời Nhóm 2 tìm hiểu quan hệ cạnh tranh Khái niệm Ví dụ Ý nghĩa Hs:theo dõi nội dung sgk và hình ảnh trả lời Gv: cho đại diện nhóm trả lờibổ sung Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi lệnh mỗi phần. 2.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ Cá thể phát tánmôi trường mớiCLTN tác độngcà thể thích nghiquần thể II.QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ 1. Quan hệ hỗ trợ: quan hệ giữa các cá thể cùng loài nhằm hỗ trợ nhau trong các hoạt động sống -Ví dụ:hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thông Chó rừng thường quần tụ từng đàn….. -Ý nghĩa:+đảm bảo cho quần thể tồn tạ ổn định + khai thác tối ưu nguồn sống + tăng khả năng sống sót và sinh sản 2. Quan hệ cạnh tranh: quan hệ giữa các cá thể cùng loài cạnh tranh nhau trong các hoạt động sống. -Ví dụ:thực vật cạnh tranh ánh sang, động vật cạnh tranh thức ăn,nơi ở,bạn tình…. -Ý nghĩa:+duy trì mật độ cá thể phù hợp trong quần thể +đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển. IV.CỦNG CỐ - Qua bài học hôm nay em rút ra ứng dụng thực tế gì? V. DẶN DÒ:- Học bài cũ và xem bài mới BÀI 37 : CÁC. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> A. Mục tiêu: Học bài này học sinh cần -Nêu được các đặc trưng cơ bản về cấu trúc dân số của quần thể : Tû lÖ nhãm tuæi,tØ lÖ giíi tính,sự phân bố cá thể của quần thể,mật độ cá thể cuả quần thể. -Lấy đợc ví dụ minh hoạ , và vậ dụng đợc kiến thức đó ứng dụng vào thực tiễn -Kỹ năng về việc tìm kiếm và xử lí thông tin về các đặc trưng của quần thể. - Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, kỹ năng so sánh khái quát tổng hợp, làm việc độc lập với sgk -Từ các đặc trưng cơ bản của quần thể học sinh áp dụng vào thực tiễn sản xuất và đời sống B. Chuẩn bị :Thiết bị day học: - Hình 37.1, 37.2, 37.3, 37.4 SGK - Máy chiếu, máy vi tính - Phiếu học tập III. Tiến trình tổ chức dạy học: A, Kiểm tra bài cũ: 1/ Quần thể là gì? Cho ví dụ 2/ Trình bài các mối quan hệ trong quần thể? B, Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung I. TỈ LỆ GIỚI TÍNH: Học sinh trả lời lệnh trong SGK trang Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số lượng các thể 161. được và cái trong quần thể HS: VD: +TLGT thay đổi theo điều kiện MT Tỉ lệ giới tính thay đỗi và chịu ảnh hưởng +Do đặc điểm sin sản và tập tính đa thê của nhiều yếu tố như: môi trường sống, mùa ở ĐV sinh sản, sinh lý. . . + TLGT phụ thuộc vào chất lượng chất Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi. Học sinh trả lời lệnh trang 162 Ứng d ụng: VËn dông vµo thùc tÕ ph©n bè Lệnh 1: tỉ lệ gt theo mục đích con ng. A: Dạng phát triển Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng B: Dạng ổn định thành phần nhóm tuổi của quần thể luông thay C: Dạng suy giảm đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống Dưới cùng : Nhóm tuổi trước sinh sản của môi trường. Giữa: Tuổi sinh sản Trên: Sau sinh sản Lệnh 2: A: ít; B: vừa phải; C: Quá mức III/ SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN Học sinh đọc bảng 37.2 THỂ: Học sinh trả lới lệng trang 164 Có 3 kiểu phân bố + Các cá thể cạnh tranh thức ăn, nhiều + Phân bố theo nhóm các thể bé thiếu thức ăn sẽ chậm lớn và + Phân bố đồng điều SGK.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> sẽ bị chết. + Phân bố ngẫu nhiên + Các con non mới nở bị các lớn ăn III. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ thịt, nhiều khi cá bố ăn thịt luôn cá con Mật độ các thể của quần thể là số lượng các của chúng. thể trên một đơn vị hay thể tích của quần thể. + Hai hiện tượng trên dẫn tới quần thể Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử điều chỉnh mật độ cá thể. dụng nguồng sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể. III.Củng cố: Tr¶ lêi c©u hái vµ lµm bµi tËp SGK. -§äc KL SGK IV. DẶN DÒ : trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa, chuẩn phần tiếp theo Đáp án phiếu học tập. BÀI 38 : CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (TT) A. Mục tiêu : Sau khi học bài này học sinh phải: -Nêu được khái niệm kích thước quần thể, những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể. -Khái niệm tăng trưởng quần thể, ví dụ minh họa 2 kiểu tăng trưởng quần thể -Rèn kỹ năng phân tích cho học sinh, nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình. -Giúp các em hiểu rõ hơn về các biện pháp bảo vệ quần thể góp phần bảo vệ môi trường. -Kỹ năng tự tin trình bày trước nhóm về đặc trưng của quần thể B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài trước ở nhà, tìm thêm 1 vài biện pháp bảo vệ quần thể góp phần bảo vệ môi trường. 2. Chuẩn bị của giáo viên :Tranh phóng to các hình 38.1-4 SGK C. Tiến Trình bài giảng : I. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới các đặc điểm sinh thái khác của quần thể như thế nào ? II. Dạy bài mới : Hoạt độngGV và HS Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Hoạt động 1: Hs ng/c thông tin SGKvà hình vẽ 38.1 trả lời câu hỏi sau thế nào là kích thước của quần thể sinh vật? kích thước tối thiểu và kích thước tối đa? Nêu ví dụ . Hs thảo luận và trả lời dựa vào SGK. V. Kích thước của quần thể sinh vật 1.Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa -Kích thước của QTSV là số lượng cá thể đặc trưng (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của QT -Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà rừng 200 con …. -Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và phát triển -Kích thước tối đa là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường 2.Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT sinh vật. Hoạt động 2 Hs ng/c thông tin SGKvà hình vẽ 38.2 trả lời câu hỏi có mấy nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QT sinh vật, nhân tố nào làm tăng số lượng, nhân tố nào làm giảm số a. Mức độ sinh sản của QTSV lượng cá thể? vì sao? Hs thảo luận và trả lời dựa vào SGK Có 4 nhân tố ảnh hưởng : mức độ sinh sản, mức độ tử vong, xuất cư và nhập cư, trong đó 2 nhân tố làm tăng sl cá thể là : sinh sản và nhập cư, 2 nhân tố còn lại làm giảm sl cá thể Hs thảo luận và trả lời dựa vào SGK Do điều kiện ngoại cảnh luôn thay đổi. Hs thảo luận và trả lời dựa vào SGK. Là số lượng cá thể của QT được sinh ra trong 1 đơn vị thời gian b.Mức tử vong của QTSV Là số lượng cá thể của QT bị chết trong 1 đơn vị thời gian c. Phát tán cá thể của QTSV - Xuất cư là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ QT mình  nơi sống mới - Nhập cư là hiện tượng 1 số cá thể nằm ngoài QT chuyển tới sống trong QT. Có 4 nhân tố ảnh hưởng : mức độ sinh sản , mức độ tử vong, xuất cư và nhập cư, trong đó 2 nhân tố làm tăng sl cá thể là : sinh sản và nhập cư , 2 nhân tố còn lại làm giảm sl cá thể Hoạt động 3 : Hs ng/c thông tin SGKvà VI.Tăng trưởng của QTSV hình vẽ 38.3 trả lời câu hỏi nguyên nhân vì sao số lượng cá thể của QTSV luôn thay đổi -Điều kiện môi trường thuận lợi: và nhiều QTSV không tăng trưởng theo Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> tiềm năng sinh học. Hoạt động 4 : Hs ng/c thông tin SGK và hình vẽ 38.4 trả lời câu hỏi dân số thế giới đã tăng trưởng với tốc độ như thế nào? Tăng mạnh vào thời gian nào?Nhờ những thành tựu nào mà con người đã đạt mức độ tăng trưởng đó ? 4. Kết luận :Những nhân tố nào ảnh hưởng đến kích thước của QTSV? nhân tố nào làm thay đổi số lượng cá thể ?. (đường cong tăng trưởng hình chữ J) -Điều kiện môi trường không hoàn toàn thuận lợi: Tăng trưởng QT giảm (đường cong tăng trưởng hình chữ S) VII. Tăng trưởng của QT Người -Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử -Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút,  ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người. III. Củng cố: Hs trả lời câu hỏi trắc nghiệm ( khoanh tròn câu đúng nhất ) 1.Kích thước của QT phụ thuộc vào 4 yếu tố, nhưng 2 nhân tố làm tăng số lượng cá thể là A. sinh sản và di cư B. sinh sản và nhập cư C. sinh sản và tử vong D.tử vong và xuất cư 2. Kích thước của QT phụ thuộc vào 4 yếu tố, nhưng 2 nhân tố làm giảm số lượng cá thể là A. sinh sản và di cư B. sinh sản và nhập cư C. sinh sản và tử vong D.tử vong và xuất cư 3.Vì sao nhiều QTSV không tăng kích thước theo tiềm năng sinh học A. điều kiện ngoại cảnh quá thuận lợi B. điều kiện ngoại cảnh không thuận lợi C. nguồn sống dồi dào D.tỉ lệ sinh tử cao 4.Người ta thả 1 số cá thể gà vào 1 khu vườn sau một thời gian nhận thấy lúc đầu số lượng cá thể tăng nhưng sau đó chậm lại, nguyên nhân làm giảm số lượng cá thể gà là A. nguồn thức ăn dồi dào, nơi ở rộng B.môi trường không bị ô nhiễm C. nguồn thức ăn cạn kiệt, nơi ở hẹp D.sức sinh sản của QT tăng cao 5.Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của QT khác với tăng trưởng thực tế như thế nào? A.Cản trở của điều kiện môi trường B.Điều kiện môi trường C.Nguồn sống của môi trường dồi dào D. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt Đáp án : 1B, 2D, 3B, 4C, 5A. IV: Dặn dò : Hs học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài mới BÀI 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT A.Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Sau khi học bài này, học sinh cần - Nêu được các hình thức biến động số lượng của quần thể, lấy được ví dụ minh họa - Nêu được các nguyên nhân gây nên biến động số lượng cá thể trong quần thể và nguyên nhân quần thể tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng -Nêu được cách quần thể điều chỉnh số lượng - Vận dụng kiến thức của bài học vào giải thích các vấn đề có liên quan trong sản xuất nông nghiệp và bảo vệ môi trường - Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, khái quát hóa - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn -Giáo dục học sinh lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên -Kỹ năng xử lí thông tin về biến động số lượng cá thể, nguyên nhân, cơ chế điều chỉnh B.Chuẩn bị : Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm – trực quan - GV: H39.1-3, bảng 39 - GV: sưu tầm tài liệu về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật - HS :Học bài và đọc bài ở nhà C.Tiến trình bài giảng I.Kiểm tra bài cũ a. Thế nào là kích thước của quần thể? Nêu những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật b. Thế nào là tăng trưởng quần thể? Lấy ví dụ minh họa 2 kiểu tăng trưởng quần thể II.Bài mới : ĐVĐ :Vì sao nhà nước khuyến khích nông dân trồng 2 vụ lúa xen 1 vụ màu? HOẠT ĐỘNG THẦY NỘI DUNG HĐ1:tìm hiểu biến động số lượng cá thể I. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢN CÁ THỂ -GV: Giới thiệu H39.1 SGK 1.Khái niệm ? Biến động số lượng cá thể là gì? Biến động số lượng cá thể của quần thể là sự -HS: Quan sát tăng hoặc giảm số lượng cá thể -Là sự tăng hoặc giảm số lượng cá thể 2. Các hình thức biến động số lượng cá thể -GV: Giới thiệu các hình thức biến động số a. Biến động theo chu kỳ lượng cá thể * Khái niệm - dựa vào H39.1 cho biết vì sao số lượng Biến động số lượng cá thể của quần thể theo Thỏ và Mèo rừng lại tăng và giảm theo chu chu kỳ là biến động xảy ra do những thay đổi kỳ gần giống nhau? có chu kỳ của điều kiện môi trường - Số lượng Thỏ tăng  số lượng Mèo rừng * ví dụ: Biến động số lượng nhỏ Thỏ, Mèo ở rừng tăng do thức ăn dồi dào Canada ? Biến động theo chu kỳ là gì? Cho ví dụ Biến động số lượng Cáo ở đồng rêu phương Bắc Biến động số lượng cá Cơm ở biển Peru b. Biến động số lượng không theo chu kỳ GV: Giới thiệu H39.2 cho biết vì sao số * Khái niệm lượng Thỏ lại giảm? Biến động số lượng cá thể của quàn thể không HS: Thỏ bị bệnh u nhầy do nhiễm virut theo chu kỳ là biến động xảy ra do những.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Biến động không theo chu kỳ là gì ? cho ví dụ. HĐ2: Tìm hiểu nguyên nhân gây biến động và sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể GV: Giới thiệu bảng 39 sách giáo khoa - yêu cầu học sinh +thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi + Hoàn thành bảng theo mẫu Quần thể Nguyên nhân gây biến động QT Cáo ở đồng Phụ thuộc rêu phương vào số lượng bắc con mồi là chuột lemmut Sâu hại mùa ………. màng. thay đổi bất thường của môi trường tự nhiên hay do hoạt động khai thác tài nguyên quá mức của con người gây nên * Ví dụ ở Việt Nam - Miền Bắc: số lượng bò sát và Ếch, Nhái giảm vào những năm có giá rét ( nhiệt độ<8 0 c) - Miền Bắc và Miền Trung: số lượng bò sát, chim, thỏ.. giảm mạnh sau những trận lũ lụt II. NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG VÀ SỰ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ 1.Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể a. Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh ( khí hậu, thổ nhưỡng…) - Nhóm các nhân tố vô sinh tác động trực tiếp lên sinh vật mà không phụ thuộc vào mật độ cá thể trong quần thể nên còn được gọi là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể - Các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng đến trạng thái sinh lí của các cá thể.Sống trong điều kiện tự nhiên không thuận lợi, sức sinh sản của cá thể giảm, khả năng thụ tinh kém, sức sống của con non thấp. b. Do sự thay đổi các nhân tố sinh thái hữu sinh( cạnh tranh giữa các cá thể cùng đàn, số lượng kẻ thù ăn thịt) - Nhóm các nhân tố hữu sinh luôn bị chi phối ? Nguyên nhân của biến động số lượng cá bởi mật độ cá thể của quần thể nên gọi là nhóm nhân tố sinh thái phụ thuộc mật độ thể của quần thể là gì? ? Thế nào là nhân tố sinh thái phụ tuộc mật quần thể - Các nhân tố sinh thái hữu tính ảnh hưởng rất độ và nhân tố không phụ thuộc mật độ? Các nhân tố này có ảnh hưởng như thế nào lớn tới khả năng tìm kiếm thức ăn, nơi ở…. đến sự biến động số lượng cá thể của quần thể? ? Những nghiên cứu về biến động số lượng có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp và bảo vệ các sinh vật? cho ví dụ minh họa 2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần -HS: Giúp hạn chế sự phát triển của sinh thể vật gây hại: rầy nâu, sâu bọ, chuột… - Quần thể sống trong môi trường xác định.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Vì mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới mức sinh sản và tử vong của cá thể. luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm giảm hoặc kích thích làm tăng số lượng cá thể của quần thể - Điều kiện sống thuận lợi quần thể tăng mức - vì sao trong tự nhiên QT sinh vật có xu sinh sản + nhiều cá thể nhập cư tới  thức ăn hướng điều chỉnh số lượng cá thể của mình nơi ở thiếu hụt  hạn chế gia tăng số lượng cá ở mức cân bằng thể - Giới thiệuH39.3 cho biết quần thể đạt 3. Trạng thái cân bằng của quần thể trạng thái cân bằng khi nào? Trạng thái cân bằng của quần thể khi số lượng các cá thể ổn định và cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường III. Củng cố 1.Phân biệt biến động theo chu kỳ và biến động không theo chu kỳ 2. Nêu nguyên nhân gây nên biến động số lượng cá thể của quần thể và nguyên nhân quần thể tự điều chỉnh về trạng thái cân bằng 6.Câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Trạng thái cân bằng của quần thể đạt được khi A.có hiện tượng ăn lẫn nhau B.số lượng cá thể nhiều thì tự chết C.số lượng cá thể ổn định và cân bằng với nguồn sống của môi trường D.tự điều chỉnh Câu 2: Sự biến động số lượng cá thể của quần thểdo: A.tác động của con người B.sự phát triển quần xã C.sự tác động nhân tố sinh thái vô sinh và hữu sinh D.khả năng cạnh tranh cao Câu 3: Biến động nào sau đây là biến động theo chu kỳ A.số lượng bò sát giảm vào những năm có mùa đông giá rét B.số lượng chim, bò sát giảm mạnh sau những trận lũ lụt C.nhiều sinh vật rừng bị chết do cháy rừng D.ếch nhái có nhiều vào mùa mưa Câu 4: Trường hợp nào sau đây cho thấy sinh vật biến động không theo chu kỳ A.chim di trú mùa đông B.động vật biến nhiệt ngủ đông C.số lượng ruồi muỗi nhiều vào các tháng xuân hè D.số lượng thỏ ở Oxtraylia giảm vì bệnh u nhầy Câu 5: Nhân tố sinh thái hữu sinh A.khí hậu, thổ nhưỡng B.nhiệt độ,ánh sáng, số lượng kẻ thù ăn thịt C.là nhóm nhân tố không phụ thuộc mật độ quần thể D. là nhóm nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể IV. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà + Nêu các mối quan hệ giữa các loài trong quần xã? Cho ví dụ …………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> BÀI 40 : QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ SINH VẬT A. Mục tiêu : Học xong bài này học sinh cần phải: + Nêu được khái niệm về quần xã sinh vật và cho ví dụ + Biết được một số đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật + Thấy được mối quan hệ giữa các loài trong quần xã + Quan sát, phân tích, so sánh + Giáo dục học sinh lòng yêu thiên nhiên, biết bảo vệ môi trường sống, giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết. + Kỹ năng trình bày suy luận ý tưởng hợp tác trước nhóm. B. Chuẩn bị: 1). Giáo viên: Nghiên cứu SGK, SGV, tài liệu tham khảo 2). Học sinh: Xem trước bài 40, xem loại kiến thức về các dạng quan hệ giữa các loài sinh vật C. Tiến trình bài giảng: I. Kiểm tra bài cũ: - Biến động cá thể của quần thể là gì? Có mấy dạng? Nêu nguyên nhan của sự biến động đó? - Nghiên cứu biến động số lượng cá thể của quần thể có ý nghĩa gì? Ví dụ minh hoạ? II. Bài mới: Hoạt động của GV và HS VD: Trong 1 thửa ruộng Luùa Saâu. OÁc Caù. Quaànxaõ ⇒ Vaäy theá naøo laø quaàn xaõ sinh vaät ? ? Haõy cho VD veà quaàn xaõ khaùc. Nội dung I/. Khaùi nieäm veà quaàn xaõ sinh vaät: Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhaát ñònh ⇒ Quaàn xaõ coù caáu truùc töông đối ổn định. Các sinh vật trong quần Xã thích nghi với môi trường sống của chuùng.. GV Hỏi: Đặc trừng về thành phần loài II/. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA trong quaàn xaõ theå hieän qua ñaâu ? QUAÀN XAÕ: HS: Số lượng loài, số lượng cá thể của 1/. Đặc trưng về thành phần loài trong quần.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> loài, loài ưu thế và loài đặc trưng GV ? Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài nói lên điều gì ? Đáp: Nêu khái niệm Trong ruoäng troàng luùa thì luùa laø loøai öu theá VD: Trong ao nuoâi caù tra goàm caù tra, cá sặc, cá lóc … loài có số lượng nhiều là cá tra ⇒ loài ưu thế. Hỏi: Thế nào là loài ưu thế ? Cho ví duï? Hỏi: Ở những ngọn đồi của tỉnh Lâm Đồng (VD: Đà Lạt) có loại cây nào đặc tröng ? Taïi sao ? Hỏi: Thế nào là loài đặc trưng ? Hỏi: Quan sát hình 40.2 và mô tả sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới Hỏi: Từ nguồn đất ven bờ biển → ngập nước ven bờ → vùng khơi xa thì. xaõ: Theå hieän qua: * Số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài: là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động, ổn định hay suy thoái của quaàn xaõ * Loài ưu thế và loài đặc trưng: - Loài ưu thế có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động của chúng mạnh - Loài đặc trưng chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khaùc trong quaàn xaõ.. 2/. Ñaëc tröng veà phaân boá caù theå trong khoâng gian cuûa quaàn xaõ: - Phân bố theo chiều thẳng đứng VD: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới - Phaân boá theo chieàu ngang VD: + Phân bố của sinh vật từ đỉnh núi → sự phân bố của sinh vật như thế nào ? Sườn núi → chân núi Hỏi: Sự phân bố các cá thể trong + Từ đất ven bờ biển → vùng ngập không gian của quần xã diễn ra theo nước ven bờ → vùng khơi xa những chiều nào ? Ý nghĩa: Giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa Hỏi: Sự phân bố các cá thể trong các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng không gian của quần xã có ý nghĩa gì ? nguồn sống của môi trường III/. QUAN HỆ GIỮA CÁC LOAØI TRONG QUAÀN XAÕ SINH VAÄT: PP: GV phaùt phieáu hoïc taäp cho hoïc 1/. Caùc moái quan heä sinh thaùi: Goàm quan heä hỗ trợ và đối kháng sinh thaûo luaän theo maãu baûng 40 SGK Sau khi học sinh báo cáo giáo viên - Quan hệ hỗ trợ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại ho các loài khác gồm các mối thoáng nhaát laïi HS: Thảo luận → điền vào phiếu quan hệ: Cộng sinh, hội sinh, hợp tác - Quan hệ đối kháng là quan hệ giữa một hoïc taäp → baùo caùo bên là loài có lợi và bên kia là loại bị hạ, goàm caùc moái quan heä: Caïnh tranh, kyù sinh, HS: Veà nhaø hoïc baûng 40 SGK.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> ức chế, cảm nhiễm, sinh vật này ăn sinh vật khaùc 2/. Hiện tượng khống chế sinh học: Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa cá loài trong quần xã. VD: Ong mắt đỏ diệt sâu đục thân ⇒ hiện tượng khống chế sinh học Hoûi: Theá naøo laø khoáng cheá sinh hoïc ? III. Cuûng coá: - Trả lời câu hỏi SGK trang 180 - Hoặc dùng một số câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Trong quần xã rừng U Minh, loài đặc trưng là: a. Raén b. Chim c. Caây Traøm d. Caù Câu 2: Trong quần xã ao nuôi cá tra, loài ưu thế là loài: a. Caù Loùc b. Caù Tra c. Caù Saëc d. a, b, c đúng Câu 3: Vi khuẩn lam và nốt sần rễ cây họ đậu là quan hệ: a. Hợp tác b. Hoäi sinh c. Coäng sinh d.Caïnh tranh IV. Daën doø: Về nhà đọc trước bài 41 và tìm ví dụ ở địa phương hoặc trong nước về diễn thế sinh thaùi. Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI A.Mục tiêu : Sau khi học bài này học sinh phải: - Nêu được khái niệm diễn thế sinh thái - Phân biệt được các loại diễn thế sinh thái - Nêu được tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái - Rèn luyện kĩ năng tư duy phân tích, khái quát. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác vận dụng kiến thức vào thực tiễn. B.Chuẩn bị: Tranh vẽ phóng to hình 41.1; H41.2 và H41.3 C- Tiến trình bài giảng: I Kiểm tra: 1. Thế nào là một quần xã sinh vật? Nêu sự khác nhau giữa quần xã sinh vật và quần thể sinh vật? 2. Các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật là gì? Hãy lấy vị dụ minh họa các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật? II.Giảng bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm diễn thế sinh thái. - Giáo viên: chia lớp thành các nhóm rồi yêu cầu các nhóm nghiên cứa SGK và quan sát sơ đồ H41.1; H41.2, mỗi nhóm hãy thực hiện các nhiệm vụ sau: + Phân tích đặc điểm môi trường và đặc điểm sinh vật trong 2 sơ đồ đó? + Lập sơ đồ diễn thế sinh thái? + Nêu khái niệm diễm thế sinh thái? - Học sinh: + Đặc điểm môi trường: ● Giai đoạn tiên phong: Khí hậu khô, nóng, đất không được che phủ...... ● Giai đoạn giữa: Khí hậu mát và ẩm, chất dinh dưỡng trong đất tăng dần.... ● Giai đoạn cuối: + Đặc điểm sinh vật: ● Giai đoạn tiên phong: ● Giai đoạn giữa ●Giai đoạn cuối: + Sơ đồ diễm thế sinh thái Môi trường1 Các quần thể 1. Nội dung I - Khái niệm về diễn thế sinh thái. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.. II- Các loại diễn thế sinh thái: Môi trường 2 Môi trường 3. Các quần thể 2 Các quần thể 3. *Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại diễn thế sinh thái: - Giáo viên: hãy đọc SGK và nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa các loại diễn thế? - Học sinh: Trả lời theo 2 ý sau: + Môi trường khởi đầu của diễn thế khác nhau như thế nào? + Quá trình diễn thế diễn ra qua các giai đoạn nào? ( Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh tìm hiểu mục này bằng việc hoàn thành bảng 41 SGK). 1. Diễn thế nguyên sinh: - Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. - Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau: + Giai đoạn tiên phong: Hình thành quần xã tiên phong + Giai đoạn giữa:giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã thay đổi tuần tự + Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn định 2. Diễn thế thứ sinh: - Diễn thế thứ sinh là diễn thế xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật sống. - Quá trình diễn thế diễn ra theo sơ đồ sau: + Giai đoạn đầu: Giai đoạn quần xã ổn định.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> + Giai đoạn giữa: Giai đoạn gồm các quần xã thay đổi tuần tự. + Giai đoạn cuối: Hình thành quần xã ổn đinh khác hoặc quần xã bị suy thoái. * Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây ra diễn thế. - Giáo viên: Hãy tham khảo SGK và cho biết nguyên nhân gây ra diễ thế? lấy ví dụ minh hoạ? - Học sinh: + Nguyên nhân bên ngoài: sự thay đổi của môi trường vật lý, nhất là thay đổi khí hậu, mưa bão, lũ lụt, hạn hán, núi lữa, sóng thần... + Nguyên nhân bên trong: Cạnh tranh thức ăn, cạnh tranh nơi ở... *Hoạt động 4: Tiềm hiểu ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái. III- Nguyên nhân gây ra diễn thế: 1. Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. 2. Nguyên nhân bên trong: sự cạnh trang gay gắt giữa các loài trong quần xã IV- Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái: Nghiên cứu diễn thế sinh thái giúp chúng ta có thể hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán đước các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai. từ đó có thể chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Đồng thời, có thể kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người.. III.Củng cố: Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiên thức vừa học trả lời các câu hỏi ở cuối bài. IV. Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài 42. CHƯƠNG III : HỆ SINH THÁI-SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG BÀI 42 : HỆ SINH THÁI A.Mục tiêu: - Trình bày được khái niệm hệ sinh thái, nêu đựơc ví dụ về hệ sinh thái và phân tích vai trò của từng thành phần cấu trúc trong hệ sinh thái.Nắm được các kiểu HST - Rèn kĩ năng phân tích - Kỹ năng về tìm kiếm và xử lí thông tin về hệ sinh thái : khái niệm, thành phần, cấu trúc... - Nâng cao trình độ nhận thức về bảo vệ môi trường B.Chuẩn bị: GV:Hình 42.1, 42.2, 42.3 SGK phoùng to HS:Chuẩn bị bài ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> C. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra: Thế nào là diễn thế sinh thái, nêu các kiểu diễn thế sinh thái 2. Dạy bài mới Nội dung Hoạt động của GV và HS Treo bức tranh phong cảnh có các thành I. Khái niệm hệ sinh thái phaàn cuûa heä sinh thaùi vaø yeâu caàu: haõy Heä sinh thaùi bao goàm quaàn xaõ sinh vaät nêu các thành phần có trong bức tranh vaø sinh caûnh Ghi nhận thành 2 cột vô và hữu sinh: VD: Hệ sinh thái ao hồ,đồng ruộng, ñieåm gioáng nhau cuûa caùc thaønh phaàn rừng…… Hình ảnh bức tranh là 1 hệ sinh thái. Heä sinh thaùi laø moät heä thoáng sinh hoïc Vaäy haõy neâu khaùi nieäm heä sinh thaùi ?. hoàn chỉnh và tương đối ổn định nhờ các Cho ví dụ 1 vài hệ sinh thái xung quanh sinh vật luôn tác động lẫn nhau và đồng chuùng ta? thới tác động qua lại với các thành phần vô Hãy dẫn chứng hệ sinh thái biểu hiện sinh chức năng của tổ chức sống Trong hệ sinh thái , trao đổi chất và Vaäy heä sinh thaùi coù caáu truùc goám năng lượng giữa các sinh vật trong nội bộ những thành phần nào ? quần xã và giữa quần xã – sinh cảnh Dựa vào hình 42.1 SGK hãy trả lời chúng biểu hiện chức năng của 1 tổ chức caâu hoûi leänh soáng Theá naøo laø thaønh phaàn voâ sinh vaø II. Caùc thaønh phaán caáu truùc cuûa heä sinh thành phần hữu sinh thaùi Thành phần vô sinh gồm những yếu Goàm coù 2 thaønh phaàn toá naøo ? 1. Thaønh phaàn voâ sinh ( sinh caûnh ): Các yếu tố của thành phần hữu sinh + Caùc yeáu toá khí haäu Dựa vào yếu tố nào để phân ra các + Các yếu tố thổ nhưỡng nhoùm sinh vaät ?. Caùc nhoùm sinh vaät naøy + Nước và xác sinh vật trong môi có mối quan hệ gì với nhau ? trường Ở mỗi nơi trên trái đất có những hệ 2. Thành phần hữu sinh ( quần xã sinh vật sinh thái rất khác nhau. Vậy có những ) kiểu hệ sinh thái nào trên trái đất? Thực vật, động vật và vi sinh vật Ghi phần trả lời của học sinh thành Tuỳ theo chức năng dinh dưỡng trong hệ nhóm tự nhiên và nhân tạo sinh thái chúng được xếp thành 3 nhóm Hãy trả lời câu hỏi lệnh SGK + Sinh vaät saûn xuaát: … ( SGK) Con người đã tác động như thế nào lên + Sinh vaät tieâu thuï: … ( SGK) các hệ sinh thái trên trái đất? Và chiều + Sinh vaät phaân giaûi: … ( SGK) hướng diễn biến của các hệ sinh thái III. Các kiểu hệ sinh thái trên trái đất: ngaøy nay? Gồm hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta phải nhân tạo: làm gì dể bảo vệ môi trường trê trái đất 1. Hệ sinh thái tự nhiên: gồm naøy? a. Treân caïn: … ( SGK) Nhấ mạnh ý thức bảo vệ môi trường cho b. Dưới nước: + nước mặn: … ( SGK) hoïc sinh + nước ngọt: … ( SGK) 2. Heä sinh thaùi nhaân taïo: … ( SGK) Hệ sinh thái nhân tạo đóng góp vai trò hết sức quan trọng trong cuộc sống của con người vì vậy con người phải biết sử dụng và cải tạo 1 cách hợp lí III. Cuûng coá: 1. Trái đất không phải là 1 hệ sinh thái kín bởi vì A. các loài thực vật , tảo và các vi khuẩn quang hợp hấp thu năng lượng từ mặt trời, và nhiệt năng từ sinh quyển trên trái đất thoát ra ngoài vũ trụ B. con người đã làm ô nhiễm bầu khí quyển, thuỷ quyển…… C. vi khuẩn có thể sống được trên những ngọn núi tuyết phủ quanh năm nhờ gió có thể mang chất dinh dưỡng đến cho chúng D. mưa trong đất liền có nguồn gốc từ sự bóc hơi nước ngoài đại dương 2. Hiệu ứng nhà kính là kết quả của A. tăng nồng độ cacbonic B. giảm nồng độ oxi C. tăng nhiệt độ khí quyển D. laøm thuûng taàng oâzoân 3. Nhân tố cbhủ yếu chi phối phân bố thảm thực vật trên trái đất là A. aùnh saùng B. nhiệt độ C. nước D. đất 4. Có mấy loại môi trường sống A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 5.Vào mùa đông ở nước ta muỗi ít chủ yếu vì A. aùnh saùng yeáu B. thức ăn yếu B. nhiệt độ thấp D. không đủ độ ẩm IV. Daën doø - Học bài - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 190 SGK - Chuẩn bị bài 43 “ Trao đổi vật chất trong hệ sinh thái“: thế nào là chuổi và lưới thứa ăn?. Phân biệt 3 tháp sinh thái ......................................................................................................................................... BÀI 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI A.Mục tiêu: I.Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Sau khi học bài này học sinh phải: - Nêu được khái niệm chuổi thức ăn và cho ví dụ minh hoạ. - Nêu được khái niệm lưới thức ăn và cho ví dụ minh học. - Phân biệt được các bậc dinh dưỡng. - Kỹ năng xử lí thông tin về trao đổi vật chất trong hệ sinh thái, chuỗi, lưới thức ăn, bậc dinh dưỡng. - Nêu được khái niệm tháp sinh thái, phân biệt được các dạng tháp sinh thái. II,Kĩ năng: rèn luyện kĩ năng tư duy ,phân tích và vận dụng kiến thức trong thực tiễn III.Thái độ; Giáo dục ý thức cho HS có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn B.Chuẩn bị: GV:- Tranh vẽ hình 43.1 đến hình 43.3 HS: học bài và chuẩn bị bài ở nhà C- Tiến trình bài giảng: 1- Kiểm tra bài cũ: 1. Thế nào là hệ sinh thái? Tại sao nói hệ sinh thái biểu hiện chức năng của một tổ chức sống? 2. Hệ sinh thái tự nhiên và hệ sinh thái nhân tạo có gì giống nhau và khác nhau? 2- Giảng bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Hoạt động của HS và GV. Nội dung. * Tìm hiểu về trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật +Giáo viên: Hãy nghiên cứu sơ đồ ở SGK và cho biết - Chuỗi thức ăn là gì? - Lưới thức ăn và chuỗi thức ăn có gì khác nhau? - Lấy ví dụ về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn? + Học sinh:. I- Trao đổi vật chất trong quần xã sinh vật: 1. Chuỗi thức ăn: - Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. - Trong một chuỗi thức ăn, một mắt xích vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước, mừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau. - Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn: + Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật tự dưỡng, sau đến là động vật ăn sinh vật tự dưỡng và tiếp nữa là động vật ăn động vật. + Chuỗi thức ăn gồm các sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ, sau đến các loài động vật ăn sinh vật phân giải và tiếp nữa là các động vật ăn động vật. 2. Lưới thức ăn: - Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. - Quần xa sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. 3. Bậc dinh dưỡng: - Tập hợp các loài sinh vật có cùng mức dinh dưỡng hợp thành một bậc dinh dưỡng. - Trong quần xã có nhiều bậc dinh dưỡng: + Bậc dinh dưỡng cấp 1(Sinh vật sản xuất) + Bậc dinh dưỡng cấp 2(Sinh vật tiêu thụ bậc 1) + Bậc dinh dưỡng câp 3(Sinh vật tiêu thụ bậc 2) + Bậc dinh dưỡng cấp cao nhất: II- Tháp sinh thái: - Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc. + Giáo viên: Ngiên cứu SGK, cho biết bậc dinh dưỡng là gì? Phân biệt các bậc dinh dưỡng có trong một lưới thức ăn? Hiểu biêt về chuổi thức ăn và lưới thức ăn có ý nghĩa gì? + Học sinh:. III – Củng cố: Giáo viên yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đẵ học trả lời các câu hỏi cuối bài IV>Dặn dò: Học và chuẩn bị bài 44.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> .......................................................................................................................................... BÀI 44: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HOÁ VÀ SINH QUYỂN. A- MỤC TIÊU - Nêu khái niệm niệm khái quát về chu trình sinh địa hoá. Nêu được các nội dung chủ yếu của chu trình cacbon, nitơ, nước. - Nêu được khái niệm sinh quyển, các khu sinh học trong sinh quyển và lấy ví dụ minh họa các khu sinh học đó. - Giải thích được nguyên nhân của một số hoạt động gây ô nhiễm môi trường, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. - Phát triển năng lực quan sát, phân tích, so sánh, khái quát hoá - Kỹ năng phê phán hành động của con người làm trái đất nóng lên. - Yêu thích nghiên cứu về sinh thái học, có ý thức bảo vệ môi trường sống II- CHUẨN BỊ: 1/ Chuaån bò cuûa GV Tranh veõ hình 44.1, 44.2, 44.3, 44.4. 44.5 2/ Chuaån bò cuûa HS Chuẩn bị bài trước ở nhà c. – TIEÁN TRÌNH BAØI GIAÛNG 1. Kieåm tra baøi cuõ - Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn ? cho ví dụ minh họa về 2 loại chuỗi thức ăn. 2. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG -HS: Quan saùt hình 44.1 I- Trao đổi vật chất qua chu trình sinh ñòa hoùa - Vòng bên ngoài thể hiện điều gì? - Voøng beân trong theå hieän ñieàu gì? - Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi các chất trong tự nhiên. - Trao đổi vật chất giữa quần xã và môi - Một chu trình sinh địa hoá gồm có các trường vô sinh được thực hiện qua quá phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật trình naøo? chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng - Theo chiều mũi tên trên hình 44.1 hãy một phần vật chất trong đất , nước. giải thích một cách khái quát sự trao đổi vaät chaát trong quaàn xaõ vaø chu trình sinh địa hoá. - Chu trình sinh địa hoá là gì? bao gồm II- Một số chu trình sinh địa hoá caùc thaønh phaàn naøo? 1/ Chu trình cacbon - Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cabon.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Quan sát hình 44.2 và các kiến thức ñioâxit ( CO2) . sinh học đã học - TV lấy CO2 để tạo ra chất hữu cơ đầu tieân thoâng qua QH. - Daïng cacbon ñi vaøo chu trình laø gì? - Bằng những con đường nào cacbon đã - khi sử dụng và phân hủy các hợp chất đi từ môi trường ngoài vào cơ thể SV, chứa cacbon, SV trả lại CO2 và nước cho trao đổi vật chất trong QX và trở lại MT môi trường - Nồng độ khí CO2 trong bầu khí quyển không khí và môi trường đất? ñang taêng gaây theâm nhieàu thieân tai treân - Có phải lượng cacbon trong QX được trái đất. trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín hay khoâng? vì sao? - Nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính? - Quan saùt hình 44.3 - TV hấp thụ nitơ dưới dạng nào? - Mô tả ngắn gọn sự trao đổi nitơ trong tự nhieân? - Lượng nitơ được tổng hợp từ con đường nào là lớn nhất? - Haõy neâu moät soá bieän phaùp sinh hoïc laøm tăng hàm lượng đạm trong đất để năng cao năng suất cây trồng và cải tạo đất?. 2/ Chu trình nitô - TV hấp thụ nitơ dưới dạng muối amôn (NH4+) vaø nitrat (NO3-) . - Các muồi trên được hình thành trong tự nhiên bằng con đường vật lí, hóa học và sinh hoïc. - Nitơ từ xác SV trở lại môi trường đất, nước thông qua hoạt động phân giải chất hữu cơ của VK, nấm,… - Hoạt động phản nitrat của VK trả lại một lượng nitơ phân tử cho đất, nước và bầu khí quyeån.. 3/ Chu trình nước - Nước mưa rơi xuống đất, một phần thấm xuống các mạch nước ngầm, một phần tích -HS:Quan saùt hình 44.4 luõy trong soâng , suoái, ao , hoà,… - Tham khảo SGK trả lời - Nước mưa trở lại bầu khí quyển dưới - Nêu nội dung chủ yếu của chu trình dạng nước thông qua hoạt động thoát hơi nước của lá cây và bốc hơi nước trên mặt nước? đất. III- Sinh quyeån 1/ Khaùi nieäm SQ SQ là toàn bộ SV sống trong các lớp đất,.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Nêu các biện pháp bảo vệ nguồn nước? - Sinh quyeån laø gì?. nước và không khí của TĐ. 2/ Caùc khu sinh hoïc trong sinh quyeån - Khu sinh học trên cạn: đồng rêu đới lạnh, rừng thông phương Bắc, rừng rũng lá ôn đới,… - Nêu tên và đđ của các khu sinh học - khu sinh học nước ngọt: khu nước đứng trong SQ? ( đầm, hồ, ao,..)và khu nước chảy ( sông suoái). - Khu sinh hoc bieån: + theo chiều thẳng đứng: SV nổi, ĐV đáy,.. + theo chiều ngang: vùng ven bờ và vuøng khôi III. Cuûng coá - Nêu khái niệm về chu trình sinh địahoá, chu trình cacbon, chu trình nitơ, chu trình nước trong tự nhiên. - Những nguyên nhân làm cho nồng độ khí co2 trong bầu khí quyển tăng? Nêu hậu quả và caùch haïn cheá. - Nêu các biện pháp sinh học để nâng cao hàm lượng đạm trong đất nhằm cải tạo và nâng ca naêng suaát caây troàng. IV. Daën doø: Học bài theo câu hỏi SGK và đọc bài 45 BÀI 45: DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI A.Muïc tieâu baøi hoïc: Saukhi hoïc xong baøi hoïc sinh caàn -Mô tả được một cách khái quát về dòng năng lượng trong hệ sinh thái -Khaùi nieäm veà hieäu suaát sinh thaùi -Giải thích được sự tiêu hao năng lượng giửa các bậc dinh dưỡng - Có thể giải thích được sự tiêu hao năng lượng ở các bậc dinh dưỡng - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về năng lượng trong hệ sinh thái - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên B.Chuaån bò: Giaùo vieân: Giaùo vieân: Tranh veõ hình 45.1,45.2,45.3 SGK Học sinh: Chuẩn bị bài trước C.Tiến trình bài giảng I.Kieåm tra : 1-Trình baøy khaùi quaùt theá naøo laø chu trình sinh ñiaï caùc chaát? 2-Neâu dieãn bieán cuûa chu trình nitô?.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> 3-Theá naøo laø sinh quyeån? II.Giảng bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. Gv:-Phoå aùnh saùng chieáu xuoáng haønh tinh gồm những dải chủ yếu nào? HS:Tia hồng ngoại , dãy sáng nhìn thấy -Cây xanh có thể được đồng hoá loại ánh saùng naøo vaø chieám bao nhieâu %? HS: Cây xanh chỉ sử dụng được tia sáng nhìn thấy và chỉ sử dụng khoảng0,2-0,5% Vì sao càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng giảm dần? Yêu cầu Hs quan saùt hình 45-2 SGK Hướng dẩn học sinh thực hiện lệnh trong SGK Theá naøo laø hieäu suaát sinh thaùi? Phần lớn năng lượng bị tiêu hao do đâu?. NỘI DUNG I.Dòng năng lượng trong hệ sinh thái 1. Phân bố năng lượng trên trái đất -Mặt trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên trái đất -Sinh vật sản xuất chỉ sử dụng được những tia sáng nhìn thấy(50% bức xạ) cho quan hợp -Quang hợp chỉ sử dụng khoảng 0,20,5% tổng lượng bức xạ để tổng hợp chất hữu cơ 2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái -Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm -Trong hệ sinh thái năng lượng được truyền một chiều từ SVSX qua các bậc dinh dưỡng, tới môi trường, còn vật chất được trao đổi qua chu trình dinh dưỡng II.Hieäu suaát sinh thaùi -Hieäu suaát sinh thaùi laø tæ leä % chuyeån hoá năng lượng qua các bậc dinh dưỡng trong heä sinh thaùi Hieäu suaát sinh thaùi cuûa baäc dinh dưỡngsau tích luỹ được thường là 10% so với bậc trước liền kề. III.Cuûng coá : 1.Nguyên nhân chính gây ra sự thất thoát năng lượng trong hệ sinh thái? 2.Trong một hệ sinh thai sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các chữ cái. Trong đó A= 500Kg B=5Kg C=50Kg D=5000Kg Hệ sinh thái nào có chuổi thức ăn sau là có thể xảy ra? A .A -> B-> C-> D B. C ->A-> B-> D C. B-> C ->A-> D D. D ->A-> B-> C IV : DẶN DÒ : Chuẩn bị bài thực hành.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> BÀI 46 : THỰC HÀNH : QUẢN LÍ VÀ SỬ DỤNG BỀN VỮNG TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN A.Mục tiêu : - Nêu được khái niệm, lấy ví dụ minh họa về các tài nguyên thiên nhiên - Phân tích tác động của việc sử dụng nguồn tài nguyên thiên không khoa học làm cho môi trường bị suy thoái ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống con người. - Chỉ ra được các biện pháp chính để sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên và hạn chế ô nhiễm môi trường. - Nâng cao nhận thức về sự cần thiết phải có các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên và ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. - Kỹ năng quyết tâm hành động bảo vệ tài nguyên môi trường - Rèn luyện kĩ năng phân tích, tư duy và vận dụng thực tiễn - Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường và thiên nhiên B. Chuẩn bị : Đĩa CD, băng hình về tài nguyên và các biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên và ý thức bảo vệ môi trường C. Tiến trình bài giảng : I. Nội dung : GV tổ chức HS xem băng hình về các dạng tài nguyên và các hình thức sử dụng tài nguyên và hậu của việc sử dụng tài nguyên không khoa học. Sau đó tổ chức HS thảo luận và đề xuất biện pháp khắc phục. Viết báo cáo - Thực hiện bài thực hành theo các bước : + Tổ chức HS xem băng ghi hình , đĩa CD về sử dụng tài nguyên thiên nhiên khai thác tài nguyên gây ô nhiễm môi trường. + Tổ chức HS thảo luận theo nội dung gợi ý + HS điền vào bảng theo mẫu gợi ý + HS viết báo cáo 1.Các dạng tài nguyên thiên nhiên : GV gợi ý trả lời lệnh : điền vào bảng 46.1 SGK các dạng tài nguyên ở Việt Nam 2. Hình thức sử dụng gây ô nhiễm môi trường : Mục này làm cho HS biết được nguyên nhân của ô nhiễm, từ đó có thái độ đúng đắn trong việc bảo vệ môi trường và kêu gọi những người khác cùng bảo vệ môi trường GV : Gợi ý trả lời lệnh điền vào bảng 46.2 SGK các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường. 3 . Khắc phục suy thoái mt và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên GV cho Hs thảo luận nhóm và nêu lên tóm tắt những biện pháp sử dụng bền vững tài nguyên minh họa bằng ví dụ ở địa phương. HS đư ra được những biện pháp giáo dục về môi trường góp phần bảo vệ môi trường ở địa phương GV : Gợi ý trả lời lệnh và điền vào bảng 46.3 . II. Học sinh viết báo cáo : Sau giờ học mỗi HS viết báo cáo theo mẫu SGK. III. Củng cố : Nhận xét giờ thực hành.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> IV. Dặn dò : Về nhà ôn tập và làm bài tập .................................................................................................................................. ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC A.Mục tiêu : Sau khi học xong bài này học sinh cần - Khắc sâu các kiến thức đã học về phần di truyền học và làm bài tập về phần di truyền học. - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập, kỹ năng tổng hợp,tư duy. B. Chuẩn bị: GV: Hệ thống kiến thức và bài tập C. Tiến trình tổ chức bài học: I. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra báo cáo thực hành II. Bài mới: Hoạt động GV và HS Nội dung Bài tập 1:- Cho biÕt c¸c aa díi ®©y t¬ng øng 1-Giải: víi c¸c bé ba m· hãa trªn mARN nh sau: a) Theo ®Çu bµi ta cã tr×nh c¸c cÆp nu : Val: GUU, Ala: GXX, Leu: UUG, Lys: … XGG TTT XAA AAX… ( m¹ch 1 ) AAA. AAA GTT TTG… ( m¹ch 2 ) a) Hãy xác định trình tự aa trong đoạn phân …GXX NÕu m¹ch 1 lµm khu«n mÉu: tử Pr đợc tổng hợp từ một đoạn gen có trình … XGG TTT XAA AAX… ( m¹ch 1 ) tù c¸c cÆp nu nh sau:( kh«ng tÝnh m· më ®Çu vµ m· kÕt thóc ): … GXX AAA GUU UUG… ( mARN ) … XGG TTT XAA AAX… … Ala - Lys - Val - Leu … ( tr×nh tù c¸c aa ) => chøng tá m¹ch 1 lµm khu«n …GXX AAA GTT TTG… b) Mét ®o¹n ph©n tö Pr cã tr×nh tù aa nh sau: mÉu. Leu – Ala – Vai – Lys. Hãy xác định tr×nh tù c¸c cÆp nu t¬ng øng trong ®o¹n AND mang thông tin qui định cấu trúc của đoạn phân tử Pr đó. b) Theo ®Çu bµi ta cã tr×nh tù aa: Leu – Ala – Val – Lys. VËy tr×nh tù c¸c cÆp nu t¬ng øng trong ®o¹n AND mang th«ng tin qui định cấu trúc của đoạn phân tử Pr đó: Leu – Ala – Val – Lys UUG GXX GUU AAA AAX XGG XAA TTT TTG GXX GTT AAA 2) ChiÒu dµi cña 1 gen cÊu tróc ph¶i lµ bao 2.Giải: nhiêu mới đủ mã hóa qui định sự tổng hợp 1 - Phân tử Pr có 158 aa nên có số bộ ba mã lo¹i Pr gåm 158aa? gèc lµ: 158 + 2 = 160 - Số nu trên mỗi mạch đơn của gen cấu tróc : 160 x 3 = 480 nu. - Chiều dài gen là chiều dài một mạch đơn cña gen: 480 x 3,4Ao = 1632 Ao. C©u hái tr¾c nghiÖm:.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> 1.Thông tin di truyền được mã hoá trong ADN dưới dạng: a.Trình tự của các axit photphoric quy định trình tự của các nuclêôtit. b.Trình tự của các nucleotit trên gen quy định trình tự của các axit amin. c.Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc không gian của ADN. d.Trình tự của các đềôxyribô quy định trình tự của các bazơ nitric. 2. Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzym ADN pôlymeraza tác động theo cách sau: a. Dựa trên phân tử ADN cũ để tạo nên 1 phân tử ADN hoàn toàn mới, theoNTBS. b. Enzym di chuyển song song ngược chiều trên 2 mạch của phân tử ADN mẹ để hình thành nên các phân tử ADN con bằng cách lắp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung. c. Enzym ADN polymeraza chỉ có thể tác động trên mỗi mạch của phân tử ADN theo chiều từ 3’ đến 5’. d.Enzym tác động tại nhiều điểm trên phân tử ADN để quá trình nhân đôi diễn ra nhanh chóng hơn. 3. Hai mạch ADN mới được hình thành dưới tác dụng của enzym pôlymeraza dựa trên 2 mạch của phân tử ADN cũ theo cách: A. Phát triển theo hướng từ 3’ đến 5’(của mạch mới). B. Phát triển theo hướng từ 5’ đến 3’(của mạch mới). C. Một mạch mới được tổng hợp theo hướng từ 3’ đến 5’ còn mạch mới kia phát triển theo hướng từ 5’ đến 3’. D. Hai mạch mới được tổng hợp theo hướng ngẫu nhiên, tuỳ theo vị trí tác dụng của enzym. 4. Đoạn Okazaki là: A. Đoạn ADN được tổng hợp một cách liên tục trên ADN cũ trong quá trình nhân đôi. B. Một phân tử ARN thông tin được sao ra từ mạch không phải là mạch gốc của gen. C. Các đoạn ADN mới được tổng hợp thành từng đoạn ngắn trên 1 trong 2 mạch của ADN cũ trong quá trình nhân đôi. D. Các đoạn ARN ribôxôm được tổng hợp từ các gen của nhân con. E. Các đoạn ADN mới được tổng hợp trên cả 2 mạch của phân tử ADN cũ trong quá trình nhân đôi. 5. Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung có tác dụng: A. Đảm bảo duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ. B. Sao lại chính xác trình tự của các nuclêôtit trên mỗi mạch của phân tử ADN, duy trì tính chất đặc trưng và ổn định của phân tử ADN qua các thế hệ. C. Góp phần tạo nên hiện tượng biến dị tổ hợp. D. A và B đúng. E. A, B và C đều đúng 6. Định nghĩa nào sau đây về gen là đúng nhất: A. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin quy định tính trạng. B. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN hoặc tham gia vào cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin. C. Một đoạn của phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin như gen điều hoà, gen khởi hành, gen vận hành. D. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN thông tin, vận chuyển và ribôxôm.Ê E. Là một đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền. 7. Chức năng nào dưới đây của ADN là không đúng:.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> A. Mang thông tin di truyền quy định sự hình thành các tính trạng của cơ thể. B. Trực tiếp tham gia vào quá trình sinh tổng hợp prôtêin. C. Nhân đôi nhằm duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể. D. Đóng vai trò quan trọng trong tiến hoá. E. Mang các gen tham gia vào cơ chế điều hoà sinh tổng hợp prôtêin. . Phát biểu nào dưới đây là không đúng: A. Cơ chế nhân đôi của ADN đặt cơ sở cho sự nhân đôi của NST. B. Phân tử ADN đóng xoắn cực đại vào kì đầu 1 trong quá trình phân bào giảm nhiễm. C. Các liên kết photphođieste giữa các nuclêôtit trong chuỗi là các liên kết bền vững do đó tác nhân đột biến phải có cường độ mạnh mới có thể làm ảnh hưởng đến cấu trúc ADN. D.Việc lắp ghép các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi đảm bảo cho thông tin di truyền được sao lại một cách chính xác. E. Không phải chỉ có mARN mà tARN và rARN đều được tổng hợp từ các gen trên ADN. 10. Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nuclêôtit như sau: …ATG XAT GGX XGX A… Trong quá trình tự nhân đôi ADN mới được hình thành từ đoạn mạch khuôn này sẽ có trình tự: A)…ATG XAT GGX XGX A… B)…TAX GTA XXG GXG T… C)…UAX GUA XXG GXG U… D)…ATG XGT AXX GGXGT… 24. Sự tổng hợp ARN được thực hiện: A. Theo nguyên tắc bổ sung trên 2 mạch của gen. B. Theo nguyên tắc bổ sung và chỉ trên một mạch của gen. C. Trong nhân đối với mARN còn tARN, rARN được tổng hợp ở ngoài nhân. D. Trong hạch nhân đối với rARN, mARN được tổng hợp ở các phần còn lại của nhân và tARN được tổng hợp tại ti thể. E. Trong quá trình phân bào nguyên nhiễm. IV.DÆn dß: Häc bµi «n phÇn dÞch m· 11. Chọn trình tự thích hợp của các ribônuclêôtit được tổng hợp từ 1 gen có đoạn mạch bổ sung với mạch gốc là: “AGX TTA GXA” A) AGX UUA GXA. B) UXG AAU XGU. C) TXG AAT XGT. D) AGX TTA GXA. E) TXG AAT XGT. 12. Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở: A. Kỳ trung gian. B. Kỳ đầu của nguyên phân. C. Kỳ sau của nguyên phân. D. Kỳ cuối của nguyên phân. E. Kỳ giữa của nguyên phân. 13. Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzym ARN pôlymeraza đã di chuyển theo chiều: A.Từ 5’ đến 3’. B. Từ 3’ đến 5’. C. Chiều ngẫu nhiên. D.Từ giữa gen tiến ra 2 phía. E.Tất cả đều sai..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 14. Nội dung nào dưới đây là đúng: A/ mARN mang thông tin cho việc tổng hợp 1 loại prôtêin, hoạt động của ARN có thể kéo dài qua nhiều thế hệ tế bào. B/ rARN kết hợp với các prôtêin đặc hiệu để hình thành nên sợi nhiễm sắc. C/ tARN đóng vai trò vận chuyển axit amin, có thể sử dụng qua nhiều thế hệ tế bào và 1 tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin. D/ mARN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại prôtêin, có thời gian tồn tại trong tế bào tương đối ngắn. E/ tARN thực hiện vận chuyển các axit amin đặc hiệu, thời gian tồn tại của tARN trong tế bào là rất ngắn. 15. Phân tử mARN được sao ra từ mạch mang mã gốc của gen được gọi là: A.Bộ ba mã sao. B.Bản mã gốc. C.Bộ ba mã gốc. D.Bản mã sao. E.Bộ ba đối mã. 15. Sự giống nhau trong cấu trúc của ADN và ARN là: A/ Trong cấu trúc của các đơn phân có đường rib«. B/ Cấu trúc không gian xoắn kép. C/ Đều có các loại bazơ nitric A, U, T, G, X trong cấu trúc của các đơn phân. D/ Cấu trúc không được biểu hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung. E/ Mỗi đơn phân được kiến tạo bởi một phân tử H3PO4, 1 đường 5 cacbon và bazơ nitric. 16. Những tính chất nào dưới đây không phải là tính chất của mã di truyền : A/ Tính phổ biến. B/ Tính đặc hiệu. C/Tính thoái hoá. D/ Tính bán bảo tồn. E/Tính liên tục trong trình tự của các mã bộ ba. 17. Mã di truyền trên mARN được đọc theo: A/ Một chiều từ 5’ đến 3’. B/ Một chiều từ 3’ đến 5’. C/Hai chiều tuỳ theo vị trí xúc tác của enzym. D/ Chiều ứng với vị trí tiếp xúc của ribôxôm với mARN. E/ Vị trí có mã bộ ba UAA. 18. Giả sử 1 gen chỉ được cấu tạo từ 2 loại nu G và X. Trên mạch gốc của gen đó có thể có tối đa: A/ 2 loại mã bộ ba. B/ 64 loại mã bộ ba. C/16 loại mã bộ ba. D/ 8 loại mã bộ ba. E/ 32 loại mã bộ ba. 19. Ba mã bộ ba nào dưới đây là ba mã vô nghĩa làm nhiệm vụ báo hiệu kết thúc việc tổng hợp prôtêin là: A. AUA AUG UGA..

<span class='text_page_counter'>(138)</span> B. UAA UAG UGA. C. AUA UAG UGA. D. AAU GAU GUX. E. UAA UGA UXG. 20. Hiện tượng sao chép ngược là hiện tượng : A/ Được gặp ở một số loại virut. B/ Xảy ra chủ yếu ở vi khuẩn. C/ ARN làm mẫu để tổng hợp ADN. D/ Prôtêin được dùng để làm mẫu để sao ra gen đặc hiệu. E/ A và C đúng. 21. Mã bộ ba mở đầu trên mARN là: A/ AAG. B/ AUG. C/ UAA. D/ UAG. E/ UGA. 22. Hiện tượng thoái hoá mã là hiện tượng: A. Một bộ ba mã hoá cho nhiều axit amin. B. Các bộ ba nằm nối tiếp nhau trên gen mà không gối lên nhau. C. Các mã bộ ba có thể bị đột biến gen để hình thành nên bộ ba mã mới. D. Nhiều mã bộ ba mã hoá cho cùng một axit amin E. Các mã bộ ba không tham gia vào quá trình mã hoá cho các axit amin. 23. Trong và sau quá trình giải mã di truyền, ribôxôm sẽ: A. Trở lại dạng rARN sau khi hoàn thành việc tổng hợp prôtêin. B. Bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã UAG. C. Trượt từ đầu 3’ đến 5’ trên mARN. D. Tách thành 2 tiểu phần sau khi hoàn thành giải mã. E. Chỉ tham gia giải mã cho một loại mARN. 24. ARN vận chuyển mang axit amin mở đầu tiến vào ribôxôm có bộ ba đối mã là: A/ AUA. B/ XUA. C/ UAX. D/ AUX. E/ GUA. 25. Một phân tử mARN có chiều dài 5100 Å, phân tử này mang thông tin mã hoá cho: A/ 600 axit amin B/ 499 axit amin. C/ 9500 axit amin. D/ 498 axit amin. E/ 502 axit amin. 26. Quá trình giải mã kết thúc khi: A. Ribôxôm rời khỏi mARN và trở lại dạng tự do với hai tiểu phần lớn và bé. B. Ribôxôm di chuyển đến mã bộ ba AUG. C. Ribôxôm gắn axit amin vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlypeptit. D. Ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba UAU, UAX, UXG. E. Ribôxôm tiếp xúc với một trong các mã bộ ba UAA, UAG, UGA. 27. Trong quá trình giải mã, axit amin tự do: A. Trực tiếp đến ribôxôm để phục vụ cho quá trình giải mã. B. Đến ribôxôm dưới dạng ATP hoạt hoá. C. Được hoạt hoá thành dạng hoạt động nhờ ATP, sau đó liên kết.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> với tARN đặc hiệu để tạo nên phức hợp [axit amin-tARN], quá trình này diễn ra dưới tác dụng của các enzym đặc hiệu. D. Được gắn với tARN nhờ enzym đặc hiệu tạo thành phức hệ axit amin tARN để phục vụ cho quá trình giải mã ở ribôxôm. E. Kết hợp với tiểu phần bé của ribôxôm để tham gia vào quá trình giải mã. 28.Trong quá trình giải mã, axit amin đến sau sẽ được gắn vào chuỗi pôlypeptit đang được hình thành: A/ Khi tiểu phần lớn và bé của ribôxôm tách nhau. B/ Trước khi tARN của axit amin kế trước tách khỏi ribôxôm dưới dạng tự do. C/ Khi ribôxôm đi khỏi bộ ba mã khởi đầu. D/ Khi ribôxôm di chuyển bộ ba mã tiếp theo. E/ Giữa nhóm cacbôxyl kết hợp với nhóm amin của axit amin kế trước để hình thành một liên kết peptit. 29. Trong cơ thể, prôtêin luôn luôn được đổi mới qua quá trình: A/ Tự nhân đôi. B/ Tổng hợp từ mARN sao ra từ gen trên ADN. C/ Tổng hợp trực tiếp từ mạch gốc của gen. D/ Sao mã của gen. E/ Điều hoà sinh tổng hợp prôtêin. 30. Các mã bộ ba khác nhau bởi : A/ Số lượng các nuclêôtit. B/ Thành phần các nuclêôtit. C/ Trật tự của các nuclêôtit. D/ A, B và C đúng. E/ B và C đúng. 31. Số mã bộ ba chịu trách nhiệm mã hoá cho các axit amin là: A/ 20. B/ 40. C/ 61. D/ 64. E.32. 32. Trong quá trình tổng hợp ARN: A. 1 đoạn ADN tương ứng với 1 gen sẽ được tháo xoắn. B. Quá trình tổng hợp ARN được thực hiện trên một mạch của gen. C. Nhiều phân tử ARN có thể được tổng hợp từ cùng một gen. D. Sau khi tổng hợp ARN, đoạn ADN đóng xoắn lại. E/ Tất cả đều đúng. 33. Trong phân tử ARN nguyên tắc bổ sung được thực hiện giữa : A. A và U bằng 3 liên kết hyđrô; G và X bằng 2 liên kết hyđrô. B. A và T bằng 2 liên kết hyđrô; G và X bằng 3 liên kết hyđrô. C. A và T bằng 3 liên kết hyđrô; G và X bằng 2 liên kết hyđrô. D. A và U bằng 2 liên kết hyđrô; G và X bằng 3 liên kết hyđrô. E. A và G bằng 2 liên kết hyđrô; T và X bằng 3 kiên kết hyđrô. 34. Một gen có số nuclêôtit là 3000, khi gen này thực hiện 3 lần sao mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp bao nhiêu ribonuclêôtit: A. 1500. B. 9000. C. 4500. D. 21000. E. 6000. 35. Một gen thực hiện 2 lần sao mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp ribônuclêôtit các loại A= 400; U=360; G=240; X= 480. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen :.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> A. A= 760; G= 720. B. A= 360; T= 400; X= 240; G= 480. C. A= 380; G= 360. D. T= 200; A= 180; X= 120; G= 240. E. A= 200; T= 180; G= 120; X= 240. 36. Cơ chế điều hoà hoạt động của các gen đã được Jaccốp và Mônô phát hiện ở: A. Ruồi giấm. B. Đậu Hà Lan. C.Vi khuẩn E.Coli. D. Virút. E. Người. 37. Quá trình nhân đôi của ADN còn được gọi là: 1. Tự sao. 2. Sao mã. 3. Tái sinh. 4. Giải mã. 5. Sinh tổng hợp ADN. 6. Tái bản. Câu trả lời đúng là: A.1 và 2. B.1, 2 và 3. C.2 và 4. D.1, 5 và 6. E.1, 3, 4, 5 và 6. 38. Sự giống nhau giữa 2 quá trình nhân đôi và sao mã là: A.Đều có sự xúc tác của ADN pôlymeraza. B.Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN. A. Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung. B. Trong một chu kỳ tế bào có thể thực hiện được nhiều lần. 39. Trong quá trình sao mã của 1 gen: A. Chỉ có thể có 1 mARN được tổng hợp từ gen đó trong chu kỳ tế bào. B. Có thể có nhiều mARN được tổng hợp theo nhu cầu của prôtêin tế bào. C. Nhiều tARN được tổng hợp từ gen đó để phục vụ cho quá trình giải mã. D. Nhiều rARN được tổng hợp từ gen đó để tham gia vào việc tạo nên các ribôxôm phục vụ cho quá trình giải mã. E. Từ gen đó đã tổng hợp nên phân tử prôtêin tương ứng. 40. Khi gen thực hiện 5 lần nhân đôi, số gen con được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp là: A. 31. B. 30. C. 32. D.16 E. 64. 41. Dựa trên cơ chế nhân đôi của ADN: A.Chất liệu di truyền được duy trì ổn định qua các thế hệ. B.Đặt cơ sở cho sự nhân đôi của NST. C.Tạo điều kiện cho sự xuất hiện đột biến gen do sai sót trong quá trình nhân đôi. D.A, B và C đúng. E.A và B đúng. 42. Sau khi kết thúc hoạt động nhân đôi của ADN đã tạo nên: A.2 ADN mới hoàn toàn. B.1 ADN mới hoàn toàn và 1 ADN cũ. C.2 ADN mới, mỗi ADN có một mạch cũ và một mạch mới được tổng hợp. D.2 ADN theo kiểu bán bảo toàn. E.C và D đúng. 43. Trong quá trình nhân đôi, enzym ADN pôlymeraza: A.Di chuyển cùng chiều trên 2 mạch của phân tử ADN mẹ. B.Di chuyển ngược chiều nhau trên 2 mạch của phân tử ADN. C.Di chuyển theo sau các enzym xúc tác cho quá trình tháo xoắn và phá vỡ các liên kết hyđrô. D. Gắn các đoạn Okazaki lại với nhau. 44 . Enzym nào không tham gia quá trình tự sao của ADN: A. Enzym ligaza. B. Enzym helicaza. C. Enzym và pôlimeraza I, II, III..

<span class='text_page_counter'>(141)</span> D. Enzym peptitdaza. E. Enzym primaza. 45. Thành phần nào có trong một operon: A. Gen chỉ huy. B. Gen khởi động. C. Gen cấu trúc. D. Gen điều hoà. E. Cả A và C. F. Cả B và C. 46. Công thức nào sau đây là công thức của nhà bác học Sacgap. (với N: là tổng số nuclêôtit của gen) A. 2A + 2A = N. B. A + G = T + X C. A+T >T+X D. Số liên kết hoá trị D-P trong cả ADN là 2(N-1). 47. Số nucleotit môi trường nội bào cung cấp hoàn toàn mới cho quá trình tự sao của ADN được tính theo công thức: (N: số nucleotit của gen, x là số lần tự sao) A. N(2x - 1). B. N.2x - 1. C. N.2x – 2 D. N.(2x – 2). 48. Đặc tính của mã di truyền là: A. Thông tin trên mã di truyền được đọc theo từng cụm ba nuclêôtit một cách liên tục không ngắt quãng. B. Thông tin được đọc theo một chiều. C. Mang tính thoái hoá. D. Mang tính phổ biến. E. Các sinh vật khác nhau không thể dùng chung một loại thông tin. G. Cả A, B, C,D. 49. Đâu là điểm khác nhau cơ bản nhất giữa tổng hợp ADN và tổng hợp mARN? 1. Loại enzym xúc tác. 2. Kết quả tổng hợp. 3. Nguyên liệu tổng hợp. 4. Động lực tổng hợp. 5. Chiều tổng hợp. Câu trả lời đúng là: A. 1, 2, 3 và 4. B. 2, 3, 4 và 5. C. 1, 3, 4 và 5. D. 1, 2, 3 và 5. 50. Nếu cho rằng các phân tử cảm ứng lactôzơ không có mặt thì việc tổng hợp các enzym thuộc operon-lac sẽ xảy ra trong trường hợp nào dưới đây? A. Đột biến vùng khởi động nhưng không ảnh hưởng đến chức năng của gen này. B. Đột biến ở gen cấu trúc. C. Đột biến gen điều hoà (I) cho ra sản phẩm không nhận diện được chất cảm ứng. D. Đột biến gen qui định enzim sao mã. 51. Trong tổng hợp prôtêin, ARN vận chuyển (tARN) có vai trò: A. Vận chuyển các axit amin đặc trưng. B. Đối mã di truyền để lắp ráp chính xác các axit amin. C. Gắn với các axit amin trong môi trường nội bào. D. Cả A và B. 52. Một operon ở E.Coli theo mô hình của Jacop và Mono gồm những gen nào? A. Một gen cấu trúc và một gen điều hoà. B. Một nhóm gen cấu trúc và một gen vận hành. C. Một gen cấu trúc và một gen khởi động. D. Một nhóm gen cấu trúc, 1 gen vận hành, 1 gen khởi động, 1 gen điều hoà. 53. Ở cấp độ phân tử, cơ chế nào giải thích hiện tượng con có những tính trạng giống bố mẹ? A. Quá trình nhân đôi ADN. B. Sự tổng hợp prôtêin dựa trên thông tin di truyền của ADN. C. Quá trình tổng hợp ARN. D. Cả A, B và C..

<span class='text_page_counter'>(142)</span> 54. Vì sao nói mã di truyền mang tính thái hoá? A. Một bộ mã hoá nhiều axit amin. B. Một axit amin được mã hoá bởi nhiều bộ ba. C. Một bộ mã hoá một axit amin. D. Do có nhiều đoạn ARN vô nghĩa. E. Có nhiều bộ ba không mã hoá axit amin. 55. Bản chất của mã di truyền là gì: A. Thông tin quy định cấu trúc của các loại prôtêin. B. Trình tự các nuclêôtit trong ADN quy định trình tự các axit amin trong prôtêin. C. 3 ribônuclêôtit trong mARN quy định 1 axit amin trong prôtêin. D. Mật mã di truyền được chứa đựng trong phân tử ADN. E. Các mã di truyền không được gối lên nhau. 56. Sự tổng hợp ARN xảy ra ở kì nào của quá trình phân bào? A. Kì đầu nguyên phân hoặc giảm phân. B. Kì trung gian của nguyên phân hoặc giảm phân C. Kì giữa nguyên phân hoặc giảm phân.. D. Kì sau nguyên phân hoặc giảm phân. E. Kì cuối của nguyên phân hoặc giảm phân. 57. Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở bộ phận nào của tế bào? A. Nhân. B. Nhiễm sắc thể. C. Nhân con. D. Eo thứ nhất. E. Eo thứ hai. 58. Một gen dài 10200Å, lượng A=20%.Gen này nhân đôi cần cung cấp số nucleotit loại A là: A. 7200. B. 600. C. 1200. D. 3600. 59. Chiều 5'- 3' của mạch đơn ADN trong cấu trúc bậc 1 (pôlinuclêôtit) theo OatxơnCrick được bắt đầu bằng: A. 5' OH và kết thúc bởi 3'- OH của đường. B. Nhóm photphat gắn với C5'- OH và kết thúc bởi C5'-OH của đường. C. Nhóm photphat gắn với C5'-OH và kết thúc bởi OH gắn với C3' của đường. D. C5'-OH và kết thúc bởi nhóm photphat C3' của đường. E. Bazơ nitric gắn với C5' kết thúc bởi nhóm C3'-OH của đường. 60. Di truyền học hiện đại đã chứng minh ADN tái bản theo nguyên tắc: A. Bảo toàn. B. Bán bảo toàn. C. Nửa gián đoạn. D. Cả B và C. E. Cả A, B, và C. 61. Có sự tạo thành các phân đoạn Okazaki ở E.coli là do: A. Tính chất 2 cực đối song song của phân tử ADN. B. Chiều hoạt động tái bản của enzim ADN– pôlimeraza là 5'-3'. C. ADN có nguyên tắc tổng hợp kiểu phân tán. D. Sự có mặt của enzim nối ligaza . E. Cả A và B. 62. Trong tế bào, ADN và prôtêin có những mối quan hệ sau đây: 1. ADN kết hợp với prôtêin theo tỷ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản. 2. Các sợi cơ bản lại kết hợp với prôtêin tạo thành sợi nhiễm sắc. 3. Gen (ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong protein. 4. Prôtêin enzym (ADN pôlimeraza III) có vai trò quan trọng quá trình tổng hợp ADN. 5. Prôtêin đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động. 6. Enzym tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN. Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền? Các câu trả lời đúng là: A. 1, 3, 4 và 5. B. 2, 3, 4 và 6. C. 1, 4, 5 và 6. D. 3, 4, 5 và 6..

<span class='text_page_counter'>(143)</span> E. 1, 2, 3 và 4. 63. Sự tái bản ADN sợi kép diễn ra một cách không liên tục là do 2 sợi phân cực ngược chiều và ADN-polimeraza: A. Chỉ tổng hợp theo 1 chiều 5'- 3'. B. Chỉ tổng hợp theo 1 chiều 3'- 5'. C. Không thể tự khởi đầu tổng hợp được. D. Khi thì dùng sợi này làm khuôn, lúc thì dùng sợi khác làm khuôn. 64. Phát biểu nào dưới đây KHÔNG đúng: A. Trong quá trình giải mã ribôxom dịch chuyển trên mARN từ đầu 3’ đến 5’ và chuỗi pôlypeptit được hình thành sẽ bắt đầu bằng nhóm amin và kết thúc bằng nhóm cacbôxyl. B. Trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlypeptit phản ứng đúng trình tự của các mã bộ ba trên mARN. C. Sự kết hợp giữa bộ ba mã sao và bộ ba đối mã theo nguyên tắc bổ sung giúp axit amin tương ứng gắn chính xác vào chuỗi pôlypeptit. D. Khi ribôxom tiếp xúc với bộ ba kết thúc quá trình sinh tổng hợp prôtêin sẽ dừng lại, chuỗi pôlypeptit được giải phóng, tARN cuối cùng được giải phóng dưới dạng tự do và ribôxom trở lại bào tương dưới dạng 2 tiểu phần lớn và bé. OÂN TAÄP PHAÀN TIEÁN HOÙA VAØ SINH THAÙI HOÏC. A.MUÏC TIEÂU: + Khái quát hóa toàn bộ nội dung kiến thức của phần tiến hóa. + Phaân bieät thuyeát tieán hoùa cuûa Lamac vaø thuyeát tieán hoùa cuûa Ñacuyn + Biết được nội dung của học thuyết tiến hóa tổng hợp và cơ chế tiến hóa dẫn đến hình thành loài mới. + Biết được nội dung sinh thái học từ cá thể đến quần thể,quần xã và hệ sinh thái. + Kỹ năng phân tích, tổng hợp , so sánh. + có ý thức học tập nghiêm túc , chuẩn bị thi học B. CHUẨN BỊ: 1.Chuaån bò cuûa thaày: Hình 47.1, 47.2, 47.3 ,47.4 baûng 47, giaáy A0. 2.Chuẩn bị của trò: + Ôn lại kiến thức phần tiến hóa, và sinh thái học. + Đọc trước bài. IV. TIEÁN TRÌNH BAØI GIAÛNG: 1. OÅn ñònh kieåm tra: 2. Bài mới: mới:. HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS TIEÁN HOÙA * HĐ 1: Tóm tắt kiến thức cốt coát loõi vaø caâu hoûi oân taäp. - Chia lớp thành 2 nhóm lớn , Thảo luận 7! với nội dung: + N1: toùm taét noäi dung: -bằng chứng tiến hóa. -Thuyết tiến hoá của Lamac, DacuynVà hiện đại -Caâu hoûi oân taäp 1,2,3 + N2: toùm taét noäi dung:. NOÄI DUNG A.PHAÀN TIEÁN HOÙA I.Tóm tắt kiến thức cốt lõi: * Chướng I: Bằng chứng và cơ chế tiến hoùa. 1)Bằng chứng tiến hóa: -Bằng chứng giải phẩu so sánh. -Bằng chứng phôi sinh học. -Bằng chứng địa lí sinh vật học. -bằng chứng tế bào học và sinh học Phân tử. 2)Toùm taét hoïc thuyeát tieán hoùa. 3.B. IV/Cu :Heä th lai kie thức p A, B..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> V/Daën doø: - Nộp bài thu hoạch. - Chuaån bò baøi oân taäp tieáp theo. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ÔN TẬP CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG A.Mục tiêu : - Khái quát được toàn bộ nội dung kiến thức của toàn chương trình theo các cấp tổ chức của sự sống - Nhận biết được các đặc điểm cơ bản của từng cấp bậc tổ chức sống từ tế bào ,cơ thể, quần thể và hệ sinh thái. - Hiểu được cơ chế tiến hóa của sinh giới theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp - Nhận biết được mối quan hệ hữu cơ giữa các cấp bậc tổ chức của sự sống. - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, khái quát, sơ đồ hóa - Giáo dục HS lòng yêu thích bộ môn B.Chuẩn bị : Tranh ảnh sơ đồ minh họa kiến thức các cấp học C.Tiến trình bài giảng : I. Kiểm tra : II. Bài mới : HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: Hướng dẫn Hs ôn tập theo từng khối, I.Chương trình sinh học 10: từng phần, từng chương. -Nhấn mạnh phần sinh học tế bào + Thành phần hóa học của TB GV: Đặt các câu hỏi phát vấn yêu cầu HS + Cấu trúc Tb trả lời + Phân bào -Sinh học VSV II. Chương trình SH 11: Nghiên cứ đặc điểm của sự sống quá trình sinh lí, sinh hóa, chuyển hóa vật chất ở cấp độ cơ thể GV: Hệ thống hóa kiến thức minh họa + Quá trình chuyển hóa vật chất và năng bằng sơ đồ.TRình chiếu trên máy lượng + Vận động và cảm ứng + Sinh trưởng và phát triển + Quá trình sinh sản III. Chương trinh SH 12: - Phần DT học - Tiến hoa học - Sinh thái học.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> III.Củng cố: Nhấn mạnh mối liên quan logic giữa các phần kiến thức IV. Dặn dò: Ôn tập tiết sau thi học kì. ……………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(146)</span>

<span class='text_page_counter'>(147)</span>

<span class='text_page_counter'>(148)</span>

<span class='text_page_counter'>(149)</span>

<span class='text_page_counter'>(150)</span>

<span class='text_page_counter'>(151)</span>

<span class='text_page_counter'>(152)</span>

<span class='text_page_counter'>(153)</span>

<span class='text_page_counter'>(154)</span>

<span class='text_page_counter'>(155)</span>

<span class='text_page_counter'>(156)</span>

<span class='text_page_counter'>(157)</span>

<span class='text_page_counter'>(158)</span>

<span class='text_page_counter'>(159)</span>

<span class='text_page_counter'>(160)</span>

<span class='text_page_counter'>(161)</span>

<span class='text_page_counter'>(162)</span>

<span class='text_page_counter'>(163)</span>

<span class='text_page_counter'>(164)</span>

<span class='text_page_counter'>(165)</span>

<span class='text_page_counter'>(166)</span>

<span class='text_page_counter'>(167)</span>

<span class='text_page_counter'>(168)</span>

<span class='text_page_counter'>(169)</span>

<span class='text_page_counter'>(170)</span>

<span class='text_page_counter'>(171)</span>

<span class='text_page_counter'>(172)</span>

<span class='text_page_counter'>(173)</span>

<span class='text_page_counter'>(174)</span>

<span class='text_page_counter'>(175)</span>

<span class='text_page_counter'>(176)</span>

<span class='text_page_counter'>(177)</span>

<span class='text_page_counter'>(178)</span>

<span class='text_page_counter'>(179)</span>

<span class='text_page_counter'>(180)</span>

<span class='text_page_counter'>(181)</span>

<span class='text_page_counter'>(182)</span>

<span class='text_page_counter'>(183)</span>

<span class='text_page_counter'>(184)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×