Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.66 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chuyeân đề 1:. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOAØN. 1). Đổi số thập phân vô hạn tuần hoàn khi biết chu kỳ ra phân số( hoặc hoãn soá ) : * Nhaän xeùt : 1 1 1 1 =0,(1); =0,(01); =0,(001); =0,( 0001) ; .. . 9 99 999 9999. * Ví dụ : Đổi số thập phân 1,5( 42) ra hỗn số . Giải : Ta biến đổi như sau : 15. 1 42. 179. 1,5(42) = 1,5 + 0,1 . 0,(42)= 10 + 10 . 99 =1 330 * Công thức quy đổi : 0, abc … (klm) = ( Số thập phân tuần hoàn tạp ). 753 −75 90. 678 113 = 90 15. abc ... klm abc 999 ... 000. trong đó abc …có x chữ số klm … có y. chữ số * AÙp duïng : 7, 5 ( 3 ) = 2132− 21 990. =. 2111 990. 2,1 (32) = 237 −23 900. =. 214 107 = 900 450. 0,23 (7) =. =. * Chú ý : Để khỏi tràn máy , khi đổi số thập phân vô hạn tuần hoàn ra phân số (hoặc hỗn số ) , ta chỉ cần đổi phần phân ra phân số , sau đó ghi thêm phaàn nguyeân . 2). Tìm chữ số thập phân thứ n sau dấu phẩy : Khi ta chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên , kết quả thu được là một số thập phân hữu hạn hay một số thập phân vô hạn tuần hoàn . Do màn hình chỉ hiện được 10 chữ số cho nên có lúc ta không thể xác định được tất cả các chữ số thập phân của số thập phân hữu hạn hoặc chu kỳ của các số thập phân vô hạn tuần hoàn . Vì thế ta cần thực hiện các phép biến đổi toán học kết hợp với máy tính để tìm kết quả của bài toán . Ví dụ: Chữ số thập phân thứ 2003 sau dấu phẩy là số nào khi ta chia 1 cho 23 . Giaûi : 1. 4347826. Ta coù : 23 =0 , 04347826 a1 a2 . .. a n= 8 10. +. a1 a2 . .. a n. 108+ n. ( laàn 1 ).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 23 . 0 , a1 a2 . .. a n 108 −4347826 . 23 a1 a 2 . .. a n 2 = 8+n = 8 8 23 .10 10 23 .10 23 .10 8 2 0 , a1 a2 .. . an= =0 , 08956521a 11 a12 . .. a n ( laàn 2 ) 23 .. Lần 1 ta xác định được 8 chữ số thập phân sau dấu phẩy , lần hai ta tiếp tục xác định được 8 số thập phân kế tiếp , sau vài lần ta sẽ xác định được chu kỳ của số thập phân vô hạn tuần hoàn . Ta không ghi chữ số thập phân cuối cùng để tránh trường hợp máy làm tròn . Từ đó ta suy ra được : 1 : 23 = 0.(0434782608695652173913) Từ đó suy ra số thập phân thứ 22k là số 3 , số thập phân thứ 22k+1 là số 0, số thập phân thứ 22k+2 là số 4, số thập phân thứ 22k+3 là số 3, số thập phân thứ 22k+4 là số 4; . . . Maø 2003 = 22 . 91 + 1 Vì vậy khi ta chia 1 cho 23 thì chữ số thập phân thứ 2003 sau dấu phẩy là chữ số 0 . BAØI TAÄP 1). Đổi các số thập phân vô hạn tuần hoàn sau đây ra hỗn số ( hoặc phân số ) : 2,(7) ; 1,(23) ; 3,(69 ) ; 3,(459) ; 0,(12582) . 2). Tìm chữ số thập phân thứ 15 sau dấu phẩy của √ 2003 . 3). Tìm chữ số thập phân thứ 2004 sau dấu phẩy trong kết quả của phép chia 1 cho 53. 4). Tìm chữ số thập phân thứ 2003 sau dấu phẩy của phép chia 2 cho 29 5). Tìm chữ số thập phân thứ 2003 sau dấu phẩy của phép chia 3 cho 53 6). Tìm chữ số thập phân thứ 2003 sau dấu phẩy của phép chia 5 cho 61 7). Tìm chữ số thập phân thứ 2001 sau dấu phẩy của phép chia 1 cho 49 8). Tìm chữ số thập phân thứ 2001 sau dấu phẩy của phép chia 10 cho 23 43 7,5(3) 450 A= ¿ B= 113 2,1(32) 0,5 (61) − 495 0 , 23(7)+. 9). Rút gọn chính xác đến 0,0001: 10). Tìm x bieát :. a). b).. 0,1(6)+ 0,(3) ⋅ x=10 ; 0,(3)+ 1,1(6) 0,1(6)+ 0,(3) + x=10 ; c). 0,(3)+ 1,1(6). 0,1(6)+ 0,(3) : x=10 0,(3)+ 1,1(6).
<span class='text_page_counter'>(3)</span>
<span class='text_page_counter'>(4)</span>