Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an lop 3 tuan 6 co tiet on

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.54 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 6 Ngày soạn: 21/9/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 BUỔI SÁNG Tiết 1: Hoạt động tập thể CHÀO CỜ TUẦN 6 Tập trung dưới sân trường Tiết 2: Ngoại ngữ UNIT 4. WHATS YOUR NAME? LESSON 1. TASK 3,4 Giáo viên bộ môn soạn giảng Tiết 3 + 4: Tập đọc - Kể chuyện BÀI TẬP LÀM VĂN A. Mục tiêu Tập đọc - KT: Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm đã nói thì cố làm cho được điều đã nói . - KN: Biết đọc phân biệt lời nhân vật :" tôi " với lời mẹ . Đọc thầm khá nhanh, nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện ... Trả lời được các câu hỏi trong SGK. Kể chuyện: - Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . - Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời của mình . - HS nghe và nhận xét lời kể của bạn. GD: Nói thật và làm thao những điều mình đã nói. B. Chuẩn bị - GV:Tranh minh hoạ truyện trong SGK - HS : Xem trước bài - Lớp, nhóm, cá nhân, - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, luyện tập.... C. các hoạt động dạy học I. Ổn định:Hát. II. KTBC: - 2 HS đọc lại bài : Cuộc họp chữ viết . Sau đó trả lời câu hỏi - HS + GV nhận xét III. Bài mới: 1. GTB: Ghi đầu bài 2. Luyện đọc : - GV đọc diễn cảm toàn bài : - Giọng nhân vật “tôi” hồn nhiên, nhẹ nhàng. - Giọng mẹ: Ấm áp dịu dàng - GV hướng dẫn HS cách đọc theo câu - HS đọc theo câu 1 lượt,.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đọc: Liu - xi – a , Cô - li – a, loay hoay, rửa bát đĩa, … Đọc cá nhân, đọc đồng thanh. - GV HD HS đọc đoạn - HS đọc đoạn - GV HD HS đọc câu ngắt nghỉ, nhấn Học sinh nghe, đọc lại và nêu chỗ nhấn giọng giọng và ngắt nghỉ. - GV đọc mẫu Nhưng/ chẳng lẽ lại nộp một bài văn ngắn ngủi như thế này?// Tôi nhìn xung quanh,/ mọi người vẫn viết.// Cô-li a này!// Hôm nay con giặt áo sơ mi /và quần áo lót đi nhé!// - Đọc cá nhân, đọc đồng thanh. - Đọc đoạn trước lớp, kết hợp giải Học sinh trả lời. nghĩa từ. - Thế nào là viết lía lịa. - Thế nào là ngắn ngủn, hày đặt câu với từ này? - Đặt câu: Mẩu bút chì ngắn ngủn. Đôi cánh của chú dế ngắn ngủn. - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 4 - 2 nhóm thi đọc, nhận xét. - HS đọc đồng thanh - Lớp đọc đt đoạn 1 3. Tìm hiểu bài : Tiết 2 * Lớp đọc thầm đoạn 1+2 - Nhân vật "tôi " trong truyện này tên là - Cô - li – a gì? - Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế - Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ nào? - Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập - Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành làm văn ? thời gian cho Cô - li – a học . * Lớp đọc thầm đoạn 3 . - Thấy các bạn viết nhiều, Cô - li – a - Cô - li –a cố nhớ lại những việc thỉnh làm cách gì để bài viết dài ra ? thoảng bạn mới làm và kể ra những việc bạn chưa làm bao giờ … * Lớp đọc thầm đoạn 4 . Vì sao mẹ bảo Cô - li – a đi giặt quần - Cô - li –a ngạc nhiên vì chưa bao giờ áo phải giặt quần áo … Lúc đầu Cô - li – a ngạc nhiên ? - Vì sao sau đó, Cô - li – a vui vẻ làm - Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong theo lời mẹ ? bài TLV. - Bài đọc giúp em điều gì? - Lời nói phải đi đôi với việc làn. - Nhận xét rút ra nội dung bài. => Lời nói phải đi đôi với việc làm, đã nói là phải cố làm được những gì mình nói. - HS nhắc lại nội dung bài cá nhân, đồng thanh. 4. Luyện đọc lại. - GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 -HS chú ý nghe. - 1 vài HS đọc diễn cảm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -> GV nhận xét ghi điểm - > Lớp nhận xét bình chọn Kể chuyện : 1. GV nêu nhiệm vụ: 2. HD kể chuyện: * Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện . - GV nêu yêu cầu - HS quan sát 4 tranh đã đánh dấu - GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn - HS tự sắp xếp lại các tranh bằng cách lúng túng viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh - GV gọi HS phát biểu - 1 vài HS phát biểu – lớp nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 3- 4 – 2- 1 . * Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời - 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu của em Kể 1 đoạn của câu chuyện và kể bằng - 1 HS kể mẫu đoạn 1 và 3 lời của em - Từng cặp HS tập kể - 4 HS nối tiếp nhau thi kể -> GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay IV. Củng cố : Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ? V. Dặn dò: Về nhà kể lại cho người thân nghe Điều chỉnh BUỔI CHIỀU Tiết 1: Đạo đức TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 2) Giáo viên bộ môn soạn giảng Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu - KT: Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Giải các bài toán có lời văn. - KN: Thực hành tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . - Làm thành thạo các bài tập 1,2,4 trong SGK. - GD: ý thực học tập của học sinh B. Chuẩn bị - GV:Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Chuẩn bị bài - Lớp, nhóm, cá nhân, - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, luyện tập.... C. các hoạt động dạy học I. Ổn định:Hát. II. KTBC: 1 HS làm BT 1 , 1 HS làm BT 2 ( Tiết 25 ) - GV nhận xét ghi điểm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. GTB: Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 : - GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT. - Muốn tìm một số phần của một số ta làm thế nào? Bài 2 : - GV HD HS phân tích và nêu cách giải - GV theo dõi HS làm. -> GV nhận xét sửa sai cho HS Bài 3 :(Dành cho HS giỏi) * GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT. -> Gv nhận xét, sửa sai cho HS Bài 4.. - HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách thực hiện – HS làm bảng con 1 2 của 12 cm là : 12 : 2 = 6 ( cm ) 1 2 của 18 kg là : 18 : 2 = 9 ( kg ) 1 2 của 10 l là : 10 : 2 = 5 ( l ) 1 6 của 24 m là : 24 : 6 = 4 ( m ) 1 6 của 30 giờ là : 30 : 6 = 5 ( giờ ) ….. - Học sinh trả lời. - HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích bài toán – nêu cách giải - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng làm -> Lớp nhận xét Giải : Vân tặng bạn số bông hoa là : 30 : 6 = 5 ( bông ) Đáp số : 5 bông hoa - HS nêu yêu cầu BT - HS phân tích bài toán – làm vào vở - HS đọc bài làm -> lớp nhận xét Giải : Lớp 3A có số HS đang tập bơi là : 28 : 4 = 7 ( HS ) Đáp số : 7 HS - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát – trả lời miệng Đã tô màu 1/5 số ô vuông của hình 2 và hình 4. -> GV nhận xét , sửa sai cho HS IV. Củng cố : - Nêu nội dung chính của bài ? ( 1 HS ) V. Dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài sau Điều chỉnh Tiết 3: Ôn toán TÌM MỘT PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ A. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - KT: Củng cố tìm một trong các phần bằng nhau của một số(hs yếu). Giải các bài toán có lời văn. Bài 3 cho HS giỏi. - KN: Làm thành thạo các bài tập . - GD: Học sinh yêu thích môn học, làm bài cẩn thận, chính xác. B. Chuẩn bị - GV:Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Chuẩn bị bài - Lớp, nhóm, cá nhân, - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, luyện tập.... C. các hoạt động dạy học I. Ổn định:Hát. II. KTBC: III.Bài mới : 1. GTB: Ghi đầu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - HS nêu yêu cầu BT * GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT 35 x 2 + 123 = 70 + 123 = 193 35 x 5 + 19 =175 + 19 = 184 54 x2 – 59 = 108 – 59 -> Gv nhận xét, sửa sai cho HS = 59 1 Bài 2: Có 18 con trâu, số bò bằng 3 Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân. Bài giải số con trâu. Hỏi có tất cả bao nhiêu con Có số con bò là: trâu và con bò? 18 : 3 = 6 ( con) Có tất cả số con trâu và bò là? 18 + 6 = 24 ( con) Đáp số: 24 con trâu và bò Nhận xét kết luận lời giải. Bài 3: Cả đàn gà, vịt và gà có tất cả 64 Đọc yêu cầu và làm bài theo nhóm 4. 1 Bài giải con. 4 số con trong đàn là gà. Số vịt Số con gà trong đàn là: bằng số ngan. Hỏi số vịt trong đàn? 64 : 4 = 16 ( con) Số con vịt và ngan là: 64 - 16 = 48 ( con) Số vịt trong đàn là: 48 : 2 = 24 ( con) Đáp số: 24 con Trình bày trên bảng, nhận xét Nhận xét kết luận lời giải. Bài 4: Lớp 3a có 45 học sinh được Đọc yêu cầu thảo luận nhóm đôi làm bài 1 kiểm tra môn toán. Trong đó có 3 số tập. Bài giải 1 Số học sinh đạt điểm 10 là: học sinh của lớp đạt điểm 10, 5 số 45 : 3 = 15 ( HS) Số học sinh đạt điểm 9 là:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> học sinh của lớp đạt điểm 9,. 1 9. số. học sinh của lớp đạt điểm 8, còn lại đạt điểm 7. Hỏi lớp 3a có mấy em đạt điểm 10, đạt điểm 9, đạt điểm 8, đạt điểm 7? Nhận xét kết luận 4. Củng cố : - Nêu nội dung chính của bài ? ( 1 HS ) 5. Dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài sau Điều chỉnh. 45 : 5 = 9 ( HS) Số học sinh đạt điểm 8 là: 45 : 9 = 5 (HS) Số học sinh đạt điểm 7 là: 45 - 15 - 9 - 5 = 16 ( HS) Đáp số: 15 hs, 9 hs, 5 hs, 16 hs. Trình bày và nhận xét. Ngày soạn: 24/9/2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 BUỔI SÁNG Tiết 1: Thể dục ÔN ĐI CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP Giáo viên bộ môn soạn giảng Tiết 2: Tự nhiên và xã hội VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU Giáo viên bộ môn soạn giảng Tiết 3: Ngoại ngữ UNIT 4. WHATS YOU NAME? LESSON 2. TASK 1,2 Giáo viên bộ môn soạn giảng Tiết 4: Toán CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A. mục tiêu - KT: Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia ). - KN: Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . Làm đúng các bài tập 1, 2(a), 3 trong SGK. - GD: Học sinh cẩn thận và chú ý kh học và làm bài. B. Chuẩn bị - GV:Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Chuẩn bị bài. - Lớp, nhóm, cá nhân, - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, luyện tập.... C. các hoạt động dạy học I. Ổn định:Hát. II. KTBC: 3 HS lên bảng làm bài, ba tổ mỗi tổ một phép tính. 1 6. của. 60 m là....... 1 của 32kg là...... 4. 1 5. của 30 cm là........

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -> GV + HS nhận xét ghi điểm III. Bài mới : 1. GTB: Ghi đầu bài 2.HD thực hiện phép chia 96 : 3 - GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng + Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số ? + Ai thực hiện được phép chia này ? - GV hướng dẫn : + Đặt tính : 96 3 + Tính : 9 chia 3 được 3, viết 3 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 Vậy 96 : 3 = 32 3.Thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. - HS quan sát -> Là phép chia số có 2 chữ số ( 96 ) cho số có một chữ số ( 3 ) - HS nêu - HS làm vào nháp - HS chú ý quan sát - Vài HS nêu lại cách chia và nêu miệng 96 : 3 = 32 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện vào bảng con 48 8. 84 2. 66 6. 36 3. 48 6 0. 8 42 04 4. 6 11 06 6. 3 12 06 6. -> GV nhận xét sửa sai cho HS 0 0 Bài 2: Tìm một trong các phần bằng - HS nêu yêu cầu bài tập nhau của một số - GV HD HS làm vào bảng con - HS thực hiện vào bảng con. Dành cho HS giỏi. Bài 3: Giải bài toán có lời văn . - GV HD HS làm vào vở. 0. 1 a. 3 của 96 kg là : 69 : 3 = 23 ( kg ) 1 3 của 36 m là : 36 : 3 = 12 ( m ) 1 3 của 93l là : 93 : 3 = 31 ( l ) 1 b. 2 của 24 giờ là : 24 : 2 = 12 ( giờ ) 1 2 của 48 phút là : 48 : 2 = 24 ( phút ) 1 2 của 44 ngày là : 44 : 2 = 22 ( phút ). - HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách giải – giải vào vở - 1 HS lên bảng giải -> cả lớp nhận xét Giải : Mẹ biếu bà số quả cam là :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -> GV nhận xét, sửa sai cho HS IV. Củng cố: Nêu lại cách chia vừa học ? V. Dặn dò : Về nhà học bài chuẩn bị bài Điều chỉnh. 36 : 3 = 12 ( quả ) Đáp số : 12 quả cam. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Chính tả: Nghe - viết BÀI TẬP LÀM VĂN A. Mục tiêu - KT: Nghe – viết chính xác bài CT ;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - KN: Làm đúng bài tập phân biệt cặp vần eo/ oeo (bt2) bài tập 3a/b hoặc bài tập phương ngữ do GV soạn. - GD: HS viết đúng CT viết đẹp. B. Chuẩn bị – GV: Bảng lớp, bảng quay viết nội dung bài tập 2 BT 3a - HS: Vở, bút. - Lớp, nhóm, cá nhân, - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, luyện tập.... C. các hoạt động dạy học I. Ổn định:Hát II. KTBC : - 3 HS viết bảng lớp vần oan - 1 HS viết bảng lớp : nắm cơm, lắm việc - GV + HS nhận xét III. Bài mới: 1. GTB: ghi đầu bài . 2. HD HS viết chính tả . - GV đọc đoạn viết - HS chú ý nghe , HS đọc lại bài + Tìm tên riêng trong bài chính tả - Cô - li – a + Tên riêng trong bài chính tả được viết - Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt gạch nối như thế nào ? giữa các tiếng - Luyện viết tiếng khó : + GV đọc : làm văn, Cô - li – a , lúng - HS luyện viết vào bảng con túng, ngạc nhiên … * GV đọc bài : - HS nghe viết bài vào vở * Chấm chữa bài : - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu bài chấm điểm 3. HD làm bài tập : Bài 2. HS nêu yêu cầu bào tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài - Lớp làm vào nháp. tập.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng; a. Khoèo chân. b. Người bỏ khoẻo c. Ngoéo tay Bài 3 (a) - GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập -> GV nhận xét kết luận a) Siêng, sâu, sáng b) Trẻ, Tổ, Biển, của những. IV. Củng cố:Nêu lại lại ND bài - Nhận xét tiết học V. Dặn dò :Về nhà viết lại bài . Điều chỉnh. - 3 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - 3 HS thi làm bài trên bảng -> Lớp nhận xét. Tiết 2: Ôn toán PHÉP CHIA A. mục tiêu - KT: Củng cố cho HS biết chia số có hai chữ số với số có 1 chữ số, - KN: HS làm đúng các bài tập. - GD: HS độc lập suy nghĩ khi làm toán. B. Chuẩn bị - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS :Vở, bút. - Lớp, nhóm, cá nhân, - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, luyện tập.... C. các hoạt động dạy học I. Ổn định:Hát. II. Kiểm tra: III. Bài mới: 1. GT bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. Đặt tính rồi tính - HD HS cách làm - HS nêu yêu cầu bài học, HS nêu cách thực hiện.HS làm bảng con. 88 4 96 3 104 2 42 2 8 22 9 32 10 52 4 21 08 06 04 02 8 6 4 2 0 0 0 0 Bài 2: Điền chữ số còn thiếu vào dấu Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân chấm hỏi nháp ra ngoài và điền số vào phép tính. a) ??? : 5 = 73 b) 75 : ?? = 3 a) ??? : 5 = 73 Hay ??? = 73 x 5 = 365. Ta có: 365 : 5 = 73 b) 75 : ?? = 3 hay ?? = 75 : 3 = 25.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 3. GVnhận xét, sửa sai cho HS.. Bài 4: Lớp 3a ngồi đủ 9 bàn học, mỗi bàn 4 chỗ ngồi. Bây giờ cần thay bàn 2 chỗ ngồi thì phải kê vào lớp đó bao nhiêu bàn hai chỗ ngồi như vậy để đủ chỗ ngồi cho cả lớp?. Ta có: 75 : 25 = 3 - HS nêu yêu cầu bài tập 30 : 5 + 28 = 6 + 28 54 : 9 – 4 = 6 - 4 = 34 =2 15 x 7 : ( 23 - 18) 9 x 7 - ( 15 + 8) = 105: 5 = 63 - 23 = 21 = 40 Đọc bài toán. Bài giải Số học sinh của lớp 3a là: 4 x 9 = 36 ( Học sinh) Số bàn hai chỗ ngồi là: 36 : 2 = 18 ( bàn) Đáp số: 18 bàn. Số học sinh ngồi 1 bàn giảm đi 2 lần (4: 2 = 2 ) thì số bàn học sẽ tăng lên gấp 2 lần Vậy số bàn ngồi 2 chỗ là: 9 x 2 = 18 (bàn) Bài 5: Một can nước mắm đựng 12 lít Đọc bài toán. nước mắm. Một can dầu ăn đựng được ít Bài giải. hơn can nước mắm 7 lít. Hỏi 18 can dầu Mỗi can dầu ăn đựng số lít là: ăn đựng được bao nhiêu lít? 12 - 7 = 5 ( lít) 18 can dầu ăn đựng được số lít là: 18 x 5 = 90 ( lít) Đáp số: 90 lít Gợi ý học sinh làm bài. Nhận xét củng cố dạng toán. IV. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học V. Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh Tiết 3: Ôn Tiếng Việt SO SÁNH. CẢM THỤ VĂN HỌC. A. Mục tiêu - KT: Nâng cao cho học sinh về Từ So sánh, cách so sánh qua một số câu thơ , đoạn văn. - KN: Làm đúng các bài tập liên quan. - GD: yêu thích môn học B. Chuẩn bị - GV: Phấn màu, bảng phụ. Nội dung bài tập - HS :Vở, bút. - Lớp, nhóm, cá nhân, - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, luyện tập.... C. các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Ổn định - hát II. Kiểm tra bài cũ. III. Bài ôn. 1. Giới thiệu bài 2. Bài 1: Tìm những hình ảnh so sánh trong những câu thơ, văn sau. Ghi lại các từ so sánh trong những caautreen và cho biết sự so sánh trong các câu đó như thế nào? Hình ảnh so sánh a) Quả gì nho nhỏ Quả gì năm múi Chín đỏ như hoa cắt thành hình sao Tươi đẹp vườn nhà Nếm thử tí nào Mà cay xè lưỡi. Chua chua như dấm. b) Trên trời mây trắng như bông Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây Mấy cô má đỏ hay hây Đội bông như thể đội mây về làng. c) Thằng Tây có trăm máy bay Không bằng một cái móng tay cụ Hồ. Các hình ảnh so sánh trong các câu được gạch chân, còn các từ so sánh thì tô đập. Bài 2: Dùng biệp pháp so sánh để chuyển các câu sauthanhf câu gợi tả theo mẫu. VD. Chiế ca nô lướt nhanh trên dòng sông Chiếc ca nô lướt nhanh như tên bắn trên dòng sông. HD làm bài.. Nhận xét kết luận. So sánh để làm gì? - SS là đối chiếu hai hay nhiều sự vật, sự viêc có cùng một nét giống nhau ( hoặc khác nhau) nào đó. Nét giống nhau ( hoặc khác nhau) đó. Đọc yêu cầu và làm bài theo nhóm đôi. Kiểu so sánh Ngang bằng Ngang bằng Ngang bằng ngang bằng ngang bằng kém. Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân theo mẫu. a) Cây bàng trước sân trường có cành lá sum suê. - Cây bàng ở trước sân trường có cành lá sum suê như một cái lọng khổng lồ. b. Chỉ mới dùng chưa đầy một năm mà chiếc bảng đã tróc từng mảng sơn, trông thật kiếp. - Chỉ mới dùng chưa đầy một năm mà chiếc bảng đã tróc từng mảng sơn như anh hủi, trông thật kiếp. c) Sau trận ốm, tay chân nó khẳng khiu, người gầy đét. - Sau trận ốm, tay chân nó khẳng khiu như que củi, người gầy đét như con cá mắm. Nêu nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> có thể được thể hiện rõ trong câu so sánh, bằng một từ cụ thể. Từ thể hiện nét giống nhau ( hoawcj khác nhau) trong câu ss thường đặt ngay trước từ ss. Ta gọi từ đó là từ thể hiện đặc điểm ss. Bài 3: Kết thúc bài thơ Đàn gà mới nở, nhà thơ Phạm Hổ viết Vườn trưa gió mát Bướm bay rập rờn Quanh đôi chân mẹ Một rừng chân con. Em thích nhất hình ảnh nào trong khổ thơ trên vì sao? Giáo viên gợi ý Nhận xét kết luận IV. Củng cố. - Tóm lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. V. dặn dò Chuẩn bị bà và học bài ở nhà Điều chỉnh. Học sinh làm bài vào vở. VD: Em thích hình ảnh "Quanh đôi chân mẹ, một rừng chân con" vì nó nói lên cảnh sum họp đầm ấm, đồng thời cũng nói lên sức mạnh, sự bền vững của cuộc sống. Từ những đôi chân lớn, của gà mẹ và của gà con, em liên tưởng đến một khu rừng, sự liên tưởng đó làm cho em thích thú. Đọc bài trước lớp. Nhận xét bổ sung. Ngày soạn: 25/9/2012 Ngày giảng: Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012 BUỔI SÁNG Tiết 1: thể dục ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI. TRÒ CHƠI: "MÈO ĐUỔI CHUỘT" Giáo viên bộ môn soạn giảng Tiết 2: Tập đọc NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC A. Mục tiêu - KN: Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . - KT: Hiểu nội dung bài : Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học . Trả lời đúng các câu hỏi 1, 2, 3 SGK. - GD: Nhớ tới kỉ niệm đẹp của ngày đầu đi học của mình B. Chuẩn bị – GV: Tranh minh hoạ trongSGK - HS: Xem trước bài - Lớp, nhóm, cá nhân, - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, luyện tập.... C. các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Ổn định:Hát II. KTBC : - 2- 3 HS đọc thuộc lòng bài : Ngày khai trường và trả lời câu hỏi về nội dung bài III. Bài mới: 1. GTB: ghi đầu bài 2 . Luyện đọc . - GV đọc diễn cảm toàn bài - GV HD cách đọc: Toàn bài đọc giọng - HS chú ý nghe hồi tưởng nhẹ nhàng, tình cảm. + Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HD HS đọc từ khó - HS đọc: náo nức, mơn man, bỡ ngỡ. Đọc cá nhân, ĐT. + Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoan ( 3 đoạn ) - HD HS luyện đọc két hợp HD cách - HS nối tiếp nhau đọc bài ngắt nghỉ và nhấn giọng - Nghe đọc lại và nêu cách nghắt nghỉ và - GV đọc mẫu. nhấn giọng. - Tôi quên thế nào được/ những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.// Đọc cá nhân, đọc đồng thaanh. Học sinh luyện đọc ết hợp giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới từ. - Đặt câu với từ : Náo nức, bỡ ngỡ, - Học sinh đặt câu. ngập ngừng. Ngày đầu tiên đến lớp lòng em thấy náo - Em biết già về ngày tựu trường? nức. Em thấy bỡ ngỡ khi bước vào lớp. - Ngày đầu tiên đến trường để chuẩn bị cho lễ khai giảng năm học mới. + Đọc từng đoạn trong nhóm . - HS đọc theo nhóm 3 + Thi đọc - 3 nhóm tiếp nối nhau đọc 3 đoạn + HS đọc đồng thanh đoạn 1 - 1 HS đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài . * HS đọc thầm đoạn 1+ 2 và trả lời - Trong ngày đến trường đầu tiên, vì - Nhiều HS phát biểu theo ý hiểu sao tác giải thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn - Điều gì gợi tác giải nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ? - Lá ngoài đường rụng nhiều … * HS đọc thầm đoạn 3 - Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ - Bỡ ngỡ đứng nép bên người thân chỉ ngỡ rụt rè của đám bạn học trò mới tựu dám đi từng bước nhẹ … trường Bài văn nói lên điều gì? => Bài văn là những hồi tưởng đẹp đẽ của nhà văn về buổi đầu tiên đến trường. HS nối tiếp đọc cá nhân, đọc ĐT. 4. Luỵện đọc lại - GV đọc 1 đoạn văn ( Đ1 ) và hướng - HS chú ý nghe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> dẫn HS đọc diễn cảm - GV yêu cầu mỗi em cần đọc thuộc 1 trong 3 đoạn của bài -> GV nhận xét , ghi điểm IV. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? V. Dặn dò : Về nhà học bài chuẩn bị bài Điều chỉnh. - 3 –4 HS đọc đoạn văn - HS cả lớp đọc nhẩm - HS thi đọc học thuộc lòng 1 đoạn văn - Lớp nhận xét. Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu - Biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( chia hết ở các lượt chia ). - Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng vào giải toán. - Làm đúng các bài tập 1, 2, 3 SGK. - HS chú ý trong học toán. B. Chuẩn bị - GV: bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút, SGK - Lớp, nhóm, cá nhân, - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, luyện tập.... C. các hoạt động dạy học I. Ổn định:Hát II. KTBC: 2 HS lên bảng mỗi HS làm 1 phép tính 24: 2 ; 86 : 2 - GV + học sinh nhận xét III. Bài mới: 1. Gtb. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập - HD thực hiện 1 phép chia mẫu - 1 HS thực hiện phép chia 48 2 08 24 0 - Lớp quan sát - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm vào bảng con , 1 em lên bảng 84 4 55 5 96 3 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 04 21 05 11 06 32 bảng 0 0 0 Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS nêu cách làm - GV theo dõi HS làm bài - 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở 20 : 4 = 5cm.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 40 : 4 = 10 km 80 : 4 = 20 km Lớp đọc bài nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm Bài 3:. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập và nêu - 1 vài HS nêu yêu cầu BT cách giải - HS phân tích và giải - GV theo dõi HS làm bài - 1 HS tóm tắt và giải + lớp làm vào vở Bài giải : Mi đã đọc được số trang truyện là : 84 : 2 = 42 ( trang ) Đáp số : 42 trang truyện IV.Củng cố: - Nêu lại ND bài V.Dặn dò: Về nhà làm bài trong VBT Điều chỉnh Tiết 4: Tập viết ÔN CHỮ HOA D, Đ A. Mục tiêu - KH: Viết đúng D, Đ thông qua bài tập ứng dụng . - KN: Viết tên riêng ( Kim Đồng ) bằng chữ cỡ nhỏ . - GD: Viết câu ứng dụng:Dao có mài mới sắc người có học mới khôn(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. B. Chuẩn bị - GV: Mẫu D, Đ.Tên riêng Kim đồng và câu tục ngữ - HS:Vở bút - Lớp, nhóm, cá nhân, - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, luyện tập.... C. các hoạt động dạy học I. Ổn định:Hát II. KTBC: - KT vở tập viết của HS - 2, 3 HS lên bảng viết : Chu Văn An III.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD HS viết trên bảng con : a.Luyện viết chữ hoa : - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát vào vở tập viết + Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? - D, Đ, K. D. Đ. K. - GV treo chữ mẫu - HS quan sát nêu cách viết - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách - HD chú ý nghe và quan sát viết từng chữ - GV đọc K, D, Đ - HS luyện viết rrên bảng con 2 lần - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc từ ứng dụng + Hãy nói những điều em biết về anh - HS nêu Kim Đồng ? - GV đọc Kim Đồng -HS tập viết vào bảng con. Kim Đồng -> GV quan sát, sửa sai cho HS (Luyện viết câu ứng dụng . - GV gọi HS đọc. - HS đọc câu ứng dụng. Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn - GV giúp HS hiểu câu ứng dụng : Con người phải chăm học mới khôn ngoan - GV đọc : Dao - HS tập viết trên bảng con c. HD HS tập viết vào vở tập viết . - GV quan sát, uống nắn cho HS - HS viết vào vở tập viết d. Chấm chữa bài ; - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết -HS chú ý nghe IV. Củng cố : Nhắc lại nội dung bài V.Dặn dò: Về viết bài ở nhà Điều chỉnh BUỔI CHIỀU Tiết 1: Âm nhạc ÔN TẬP BÀI HÁT: ĐẾM SAO. TRÒ CHƠI Giáo viên bộ môn soạn giảng Tiết 2: Ngoại ngữ UNIT 4. WHAT S YOU NAME? LESSON 2. TASK 3,4 Giáo viên bộ môn soạn giảng Tiết 3: Luyện chữ LUYỆN VIẾT CÁC NHÓM CHỮ HOA Giáo viên bộ môn soạn giảng Ngày soạn: 26/9/2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012 BUỔI SÁNG Tiết 1: Toán PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ A. Mục tiêu - KT: Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư . Nhận biết số dư phải bé hơn số chia . - KN: Làm đúng các bài tâp 1, 2, 3 SGK. - GD: Chú ý trong học toán..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> B. Chuẩn bị - GV: Các tấm bìa có các chấm tròn - HS: Vở ,bút SGK. - Lớp, nhóm, cá nhân, - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, luyện tập.... C. các hoạt động dạy học I. Ổn định :Hát II. KTBC : 2 HS lên bảng làm bài HS 1: 96 3 84 2 III. Bài mới: 1. Gtb. 2. HD HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư . - GV viết lên bảng phép tính 8 2 - 1 HS lên bảng thực hiện 8 2 8 4 0 - GV yêu cầu HS nêu lại cách chia - HS nêu lại cách chia - GV viết phép chia 9 : 2 = ? lên bảng - HS nêu lại cách chia 9 2 8 4 1 - GV hỏi : 1 có chia được cho 4 không ? - HS nêu : 1 không chia được cho 4 - GV kết luận : 1 chính là số dư + GV viết 9 : 2 = 4 ( dư 1 ) + Em thấy số dư như thế nào so với số - Số dư bé hơn số chia ( nhiều HS nhắc chia ? lại) c. Thực hành Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp - GV quan sát HS làm 20 4 15 3 24 4 20 5 15 5 24 6 0 0 0 - GV nhận xét, sửa sai cho HS sau mỗi b. lần giơ bảng 19 3 29 6 19 4 18 6 24 4 16 4 1 5 3 19 : 3 = 6 ( dư 1 ) 29 : 6 = 6 ( dư 5 ) 19 : 4 = 4 ( dư 3 ) Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận - HS trao đổi theo cặp,điền kết quả - Gọi HS giơ bảng - 4 HS lên bảng làm – lớp nhận xét 32 4 30 6 48 6 20 3 32 8 24 4 48 8 15 5 0 6 0 5 -> GV nhận xét kết luận Đ S Đ S.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài 3 :. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát vào hình vẽ , trả lời. 1 + Đã khoanh vào 2 số ô tô ở hình nào ?. 1 - Đã khoanh vào 2 số ô ở hình a. -> GV nhận xét -> lớp nhận xét IV. Củng cố : - Nêu lại cách chia hết và cách chia có - HS nêu dư ? V. Dặn dò:Chuẩn bị bài sau Điều chỉnh Tiết 2: Thủ công GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ Giáo viên bộ môn soạn giảng Tiết 3 Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY A. Mục tiêu - KT: Tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ (Bt1). - KN: Biết điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn(Bt2) - GD: Làm đúng chính xác các dạng bài tập trên. B. Chuẩn bị - GV: Ba tờ phiếu khổ to kẻ sẵn ô chữ ở BT 1 . Bảng lớp viết 3 câu văn ở BT 2 . - HS: Vở, bút. - Lớp, nhóm, cá nhân, - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, luyện tập.... C. các hoạt động dạy học I. Ổn định :Hát II. KTBC : - 2 HS làm miệng các bài tập 1 và 3 . -> GV + HS nhận xét ghi điểm III. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập - GV chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện - HD cách làm - GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu lên lớp - HS chú ý nghe - HS trao đổi theo cặp - 3 nhóm HS lên thi tiếp sức - Đại diện các nhóm đọc kết quả - Lớp nhận xét 1.Lên lớp, 2.Diễu hành, 3.Sách giáo khoa, 4. Thời khoá biểu, 5. Cha mẹ, 6. Ra chơi 7. Học giỏi 8. Lười học 9. Giảng bài.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 10. Thông minh 11. Cô giáo - Từng hàng dọc tô màu : Lễ khai giảng Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - GV mời HS lên bảng làm bài - GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng a. Ông em, bố em, chú em … b. Các bạn ….đều là con ngoan, trò giỏi c. Nhiệm vụ … Bác Hồ dạy, tuân theo .. IV. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? V. Dặn dò : Về nhà học bài, tập giải các ô chữ trên các tờ báo Điều chỉnh. - HS nêu yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm từng câu văn - 3 HS lên bảng điền, lớp nhận xét -> Lớp chữa bài vào vở. Tiết 4: Chính tả: Nghe - viết NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC A. Mục tiêu -KT: Nghe – viết, trình bày đúng CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - KN: Làm đúngBT điềntiếng có vần eo / oeo(Bt1) Làm đúng (Bt3)a/b hoặc Bt phương ngữ do GV soạn. - GD: HS viết đúng CT, giữ vở sạch... B. Chuẩn bị - GV:Bảng lớp viết BT2 ,bảng quay làm BT3 . - HS: Vở bút. - Lớp, nhóm, cá nhân, - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, luyện tập.... C. các hoạt động dạy học I. Ổn định :Hát II. KTBC: - GV đọc : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao -> Lớp viết bảng con III. Bài mới: 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD nghe – viết : * HD HS chuẩn bị . - GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính - HS chú ý nghe tả - 1, 2 HS đọc lại * HD viết từ khó GV đọc : bỡ ngỡ, nép, - HS luyện viết vào bảng con quãng trời, ngập ngừng … * Viết bài: GV đọc : - HS nghe viết bài vào vở - GV quan sát, sửa và hướng dẫn cho HS * Chấm chữa bài : - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV thu vở chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HS làm bài tập : Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - Vài HS nêu yêu cầu bài tập tập -Lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Lớp nhận xét Nhà nghèo, đường ngoằn ngèo, cười - Cả lớp chữa bài đúng vào vở ngặt nghẽo, ngoẹo đầu . Bài 3a : - HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS lên bảng làm bảng quay, lớp làm vào nháp -> GV nhận xét - Cả lớp nhận xét a. Siêng năng ; xa xiết IV. Củng cố: - Nêu lại ND bài học V. Dặn dò :Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Điều chỉnh BUỔI CHIỀU Tiết 1: Ôn toán PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ A. Mục tiêu - KT: Củng cố nhận biết phép chia hết và phép chia có dư . - KN: Làm đúng các bài tâp có nội dung liên quan. - GD: Chú ý trong học toán. B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. - HS: Vở ,bút SGK. - Lớp, nhóm, cá nhân, - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, luyện tập.... C. Các hoạt động dạy học I. Ổn định :Hát II. KTBC : III. Bài mới 1. Gtb 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: điền số thích hợp vào dấu * - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát vào bài suy nghĩ trả lời 45 5 *3 4 55 6 2* 4 4* 9 32 8 ** 9 20 5 0 1 1 3 Bài 2: Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> May 1 bộ quần áo hết 5m vải . Hỏi có Giải 36 : 5 = 7 dư 1 36m vải như thế may được bao nhiêu Vậy 36m vải may được 7 bộ quần áo và bộ quần áo và thừa mấy m vải? còn thừa 1m vải. Bài 3: Có 4 túi gạo tẻ và 3 túi gạo nếp. Bài giải Mỗi túi gạo tẻ đựng 6 kg gạo, mỗi túi 4 túi gạo tẻ đựng số kg gạo là: gạo nếp đựng 5 kg gạo. Hỏi có tất cả 4 x 6 = 24 (kg) bao nhiêu kg gạo? 3 túi gạo nếp đựng số kg gạo là: 3 x 5 = 15 (kg) Có tất cả số kg gạo là: 24 + 15 = 39 ( kg) Đáp số: 39 kg Bài 4: Tổng của hai số là 62. Nếu lấy Đọc yêu cầu của bài và làm bài. số lớn chia cho số bé thì được thương là Bào giải. 5 và dư 2. Tìm hai số đó. Nếu lấy số lớn chia cho số bé mà được 5 và dư 2. Như vậy số lớn gấp 5 lần số bé Gợi ý tìm hiểu dạng bài và cách làm và 2 đơn vị. 2 bài. Số lớn: 62 Số bé: Số bé là: ( 62 - 2) : ( 5 + 1 ) = 10 Số lớn là: 62 - 10 = 52 Đáp số: 10; 52 IV. Củng cố :Nhắc lại nội dung bài học V. Dặn dò:Chuẩn bị bài sau Điều chỉnh Tiết 2: Ôn Tiêng Việt SO SÁNH. DẤU CHẤM A. Mục tiêu - KT: Ôn tập về dấu chấm. các hình ảnh so sánh trong các đoạn văn đoạn thơ. - KN: làm bài tập chính xác. - GD: yêu thích môn học B. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ. Nội dung bài ôn tập... - HS: Vở ,bút SGK. - Lớp, nhóm, cá nhân, - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, luyện tập.... C. Các hoạt động dạy học I. Ổn định :Hát II. KTBC : III. Bài mới 1. Gtb 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. Ghi lại các hình ảnh so sánh trong.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> mỗi đoạn văn sau vào chỗ trống và khoanh tròn vào từ so sánh tronh từng hình ảnh đó. a) Quạt nan như lá Chớp chớp lay lay Quạt nan rất mỏng Quạt gió rất dày b) Cánh diều no gió Tiếng nó chơi vơi Diều là hạt cau Phơi trên nong trời. Quan sát giúp đỡ học sinh làm bài. Bài 2. Tìm từ điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh. Đọc yêu cầu và làm bài tập a) Quạt nan b) Diều là. như là. lá hạt cau. Trình bày và nhận xét. Đọc yêu cầu và làm bài. a) Đêm ấy, trờ tối như mực b) Trăm cô gái tựa tiên sa c) Mắt của trời đêm là các vì sao Đọc trước lớp, nhận xét bổ sung.. Hướng dẫn làm bài. Nhận xét kết luận. Bài 3: Ghi lại 2 thành ngữ, tục ngữ có Đọc yêu cầu thảo luận nhóm đôi làm bài. hình ảnh so sánh. Đẹp như tiên. Đen như mực Nhớ ai bổi hổi, bồi hồi Như đứng đống lửa, như ngồi đống rơm. Đọc trước lớp Nhận xét Nhận xét Bài 4. Dựa vào từng sự việc để chia đoạn Đọc bài và làm bài theo nhóm đôi. sau thành 4 câu. Cuối mỗi câu cần ghi Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm. Đầu dấu chấm và đầu câu phải viết hoa. tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm. Sau đó mẹ Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu quét dọn trong nhà, ngoài sân. Lúc cơm tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ gần chín, mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng quét dọn trong nhà, ngoài sân lúc cơm và chuẩn bị đi học gần chín, mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng Đọc bài trước lớp, nhận xét bổ sung và chuẩn bị đi học. Nhận xét kết luận. IV. Củng cố - Tóm lại nội dung bài học - Nhận xét tết học V. Dặn dò - Xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Điều chỉnh. Tiết 3: giáo dục ngoài giờ lên lớp.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GIÁO DỤC VỆ SINH TRƯỜNG LỚP A. Mục tiêu - HS biết một số hoạt động làm sạch trường lớp - Biết tác dụng của việc vệ sinh trường lớp - Giáo dục học sinh thực hiện các công việc làm vệ sinh trường lớp. B. Thời gian, địa điểm - Thời gian: 35 phút - Địa điểm: Trong lớp học, ngoài lớp học C. Đối tượng - Học sinh lớp 3a1 - Số lượng 31 em. D. Chuẩn bị hoạt động - Học sinh chuẩn bị dụng cụ lao động vệ sinh. - Tổ chức chung cả lớp. E. Nội dung và hình thức hoạt động - Nội dung: Nêu ý nghĩa của việc làm vệ sinh trường lớp. - Hình thức: Tổ nhóm, cá nhân. F. Tiến hành hoạt động I. Hoạt động 1: Bạn nói gì về việc vệ sinh trường lớp? - GV nêu nội dung và nhiệm vụ của buổi hoạt động. - Hướng dẫn cách thực hiện: + Nói suy nghĩ của mình về việc thực hiện vệ sinh trường lớp? Việc đó có lợi gì đối với môi trường và sức khỏe của chúng ta? + Em đã tham gì những công việc gì góp phần làm sạch trường lớp?. + Lời hứa của em trong việc góp phần làm sạch trường lớp? II. Hoạt động 2: Thức hành vệ sinh trường lớp. - Yêu cầu học sinh nêu các bước tiến hành làm vệ sinh trường lớp. - Nêu các bước. Quét, lau bảng, lau cửa kính, quét sân trường, xung quanh lớp học, đỏ rác đúng nơi quy định. -Học sinh thực hành. - Dọn đồ dùng, vệ sinh chân tay. - Nhận xét. III. KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG. - Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhiệm vụ của giờ học tuần tới. Điều chỉnh Ngày soạn: 27/9/2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012 BUỔI SÁNG Tiết 1: Tập làm văn KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC A. Mục tiêu - KT: Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học. - KN: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7 câu ) Kể tự nhiên, diễn đạt rõ ràng ..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GD: Yêu thích môn học. B. Chuẩn bị -GV: bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở bút - Lớp, nhóm, cá nhân, - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, luyện tập.... C. Các hoạt động dạy học I. Ổn định :Hát II. KTBC : - Đội thành lập ngày nào? ở đầu? - Đội được mang tên Bác khi nào? III. Bài mới : 1. GTB: ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài . Bài 1 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gợi ý : Cần nói rõ buổi đầu em đi học là buổi sáng hay buổi chiều, thời tiết nào? Ai dẫn em đến trường, lúc đầu - HS chú ý nghe em bỡ ngỡ ra sao ? buổi đầu kết thúc thế nào ? cảm xúc của em về buổi học đó … - 1 HS khá giỏi kể mẫu -> GV nhận xét - Lớp nhận xét - HS kể theo cặp -> Gv nhận xét ghi điểm - 3 – 4 HS thi kể Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập2 - GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể . Viết từ 5-7 câu - HS chú ý nghe Hoặc nhiều hơn 7 câu - HS viết bài vào vở - 5-7 em đọc bài làm -> GV nhận xét –ghi điểm -> Lớp nhận xét IV. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS V. Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Điều chỉnh Tiết 2: Tự nhiên và Xã hội CƠ QUAN THẦN KINH. Giáo viên bộ môn soạn giảng Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP. A. Mục tiêu - KT: Xác định được phép chia hết vcà phép chia có dư. - KN: Vận dụng phép chia hết trong giải toán..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Làm đúng bài tập 1, 2, 3, 4 SGK.. - GD: Hứng thú khi học bài, cẩn thân chính xác khi trình bày. B. Chuẩn bị - GV: bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở bút - Lớp, nhóm, cá nhân, - Giảng giải, hỏi đáp, phân tích, luyện tập.... C. Các hoạt động dạy học I. Ổn định :Hát II. KTBC: -2 HS lên bảng làm phép tính 19 : 3 và 29 : 6 III. Bài mới: 1. Gtb 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 :HD cách đặt tính và kỹ năng. - HS nêu yêu cầu bài tập thực hành chia - HS thực hiện vào bảng con 17 2 35 4 42 5 58 6 16 8 32 8 40 8 54 9 1 3 2 4 -> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng Bài 2: GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp 24 6 32 5 30 5 34 6 24 4 30 6 30 6 30 5 0 2 0 4 -> GV nhận xét -> Lớp nhận xét Bài 3 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích và giải vào vở - HS phân tích bài toán – giải vào vở Bài giải : Lớp học đó có số HS giỏi là : 27 : 3 = 9 ( HS ) Đáp số : 27 học sinh -> GV nhận xét - Cả lớp nhận xét Bài 4 : - HS nêu yêu cầu bài tập - HS dùng bút khoanh vào chữ đặt trước -> GV nhận xét sửa sai cho HS câu trả lời đúng IV. Củng cố: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS V. Dặn dò :Về nhà học chuẩn bị bài sau Điều chỉnh. Tiết 4: Luyện chữ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> NGÀY KHAI TRƯỜNG A. Mục tiêu - KT: Chép lại chính xác, trình bày đúng thơ bài: Ngày khai trường - KN: Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn. - GD: Giáo dục HS viết bài cẩn thận. B. Chuẩn bị - Bảng phụ viết nội dung bài luyện viết. - Vở, bảng - Cá nhân, lớp - Luyện tập, giảng giải, trực quan, vấn đáp C. Các hoạt động dạy học I- Ổn định tổ chức: II- Kiểm tra bài cũ: III- Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng - GVnêu mục đích giờ học 2. Hướng dẫn HS chép bài: Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc bài thơ - Những chữ nào cần viết hoa? - Nêu cách trình bày khổ thơ? 3, Yêu cầu HS chép bài vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. 4, Chấm và chữa bài: - GV thu 5 bài chấm và chữa nhận xét về cách trình bày chữ viết. IV- Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. V- Dặn dò: - Chuẩn bị cho bài sau. Điều chỉnh. - Hát. - HS nghe - 2, 3 HS đọc lại bài. - Đầu mỗi dòng thơ - Cách lề 3 ô - HS chép vào vở. BUỔI CHIỀU Tiết 1: Mĩ thuật VẼ TRANG TRÍ VẼ TIẾP VÀO HỌA TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG Giáo viên bộ môn soạn giảng Tiết 2: Ngoại ngữ UNIT 4. WHAT S YOUR NAME? LESSON 3. TASK 1,2 Giáo viên bộ môn soạn giảng Tiết 3:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 A. Mục tiêu - Nhận xét ưu khuyết điểm tuần qua của HS. - Phương hướng tuần tới 7. B. Nhận xét các hoạt động trong tuần qua 1. Đạo đức: - Đa số các bạn ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo và người lớn. Đoàn kết hoà nhã với bạn bè ,không có hiện tượng đánh cãi nhau xảy ra. 2. Học tập ; - Đã đi vào nề nếp học tập .các em có ý thức đi học đều đúng giờ .Học bài và làm bài trước khi tới lớp .Có ý thức chuẩn bị đồ dùng đầy đủ .Xong một số bạn còn lười học đi học còn chưa có đồ dùng đầy đủ. Còn quên sách vở như bạn : - Có ý thức học tập tốt như : Quỳnh, Chinh, Gia Minh, Bình Minh, Trâm, Thảo, Trang.... - Cần học tập có chất lượng hơn , làm bài đúng chính xác hơn như: Quân, Quyền, Hải, Thái, Bảo, Dương... 3. Các hoạt động khác - Thể dục: Vẫn hay nô đùa trong hàng, xếp hàng chậm: Thế Anh, Khánh, Dũng... Có ý thức xếp hàng nhanh nhẹn tập tương đối đẹp như , Bích, Qunhf, Thảo, Đông, ...cần phát huy.. - Vệ sinh : Đã vệ sinh lớp học sạch sẽ nhưng cần chú ý vệ sinh sân trường và cửa kính lớp học sớm và nhanh nhẹn hơn. - Cá nhân cần sạch sẽ hơn trước khi tới lớp nhất là các bạn gái: đầu tóc, quần áo như Thủy, Phi, Dương... - Lao động :thứ 4, 5, 6 hàng tuần cần tự giác quét sân trường. - Cần mang đủ hoa tay khi đi thể dục. III. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 7. - Duy trì nề nếp ra vào lớp , thi đua học tập tốt , học bài và làm bài đầy đủ trước khi tới lớp , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài . - Thi đua học tập tốt chào mừng thao giảng đợt 1 hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài nhiều hơn. - Thực hiện an toàn giao thông nghiêm túc. - Cần mang chăn và gối để ăn ngủ bán trú..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

×