Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giao an Lop 4 chi tiet Tuan 45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.42 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Soạn ngày: 15/ 9/ 2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: CHÀO CỜ. Lớp trực tuần nhận xét _____________________________ Tiết 2:. TOÁN. Tiết 21: LUYỆN TẬP Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Biết đơn vị Giây, thế kỷ - Biết mối quan hệ giữa giây và phút, thế kỷ và năm. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày , giờ, phút, giây.thế kỷ. I/ Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày , giờ, phút, giây. 2. Kỹ năng : - Xác định được một năm cho trướcthuộc thế kỉ nào. 3 . Thái độ : HS tự giác học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: 2. Phương pháp: - PP Đàm thoại, thực hành, thảo luận nhóm... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV 1. HĐ1: Khởi động: (3 phút) - GV hỏi? 1 giờ = ? phút ; 1 phút = ? giây. 1 thế kỷ = ? năm - GV nhận xét, cho điểm 2. HĐ2: Làm bài tập.( 30 phút) a) Bài số 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Kể tên những tháng có 30 ngày? - GV hướng dẫn cách xem bàn tay. - Những tháng có 31 ngày? - Tháng có 28 hoặc 29 ngày? - Cho HS dựa vào phần trên để tính số. Hoạt động của HS - 3 em làm - Lớp nhận xét. - HS nêu - Tháng 4; 6; 9 ; 11 - HS quan sát và thực hành - Tháng 3; 5; 7; 8; 10; 12 - Tháng 2 - HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ngày trong năm nhuận. - Năm nhuận có bao nhiêu ngày? - Năm không nhuận (năm thường)? - GV nhận xét. b) Bài 2: - GV chấm một số bài. - Nêu mối quan hệ giữa đơn vị đo thời gian.. 366 ngày 365 ngày - HS làm vào vở, 3 hs lên bảng chữa. - HS nêu 3 ngày = 72 giờ. 1 ngày = 8 giờ 3. - GV cùng HS nx, chữa bài. c) Bài 3: - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV đọc rồi y/c HS trả lời: +Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789 năm đó thuộc thế kỷ nào? - Nguyễn Trãi sinh năm nào? thuộc thế kỉ nào? - GV nhận xét d) Bài 4: - GV cho HS đọc kĩ yêu cầu bài toán - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - Muốn xác định ai chạy nhanh hơn ta phải làm như thế nào?. 3 giờ 10 phút = 190 phút - Nhận xét. - Thuộc thế kỉ XVIII 1980 - 600 = 1380 Thế kỉ XIV - Nhận xét - 2-3 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Ta cần so sánh thời gian chạy của Nam và Bình ( ai chạy hết ít thời gian hơn thì người đó chạy nhanh hơn ) - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở: Bài giải: 1 phút = 15 giây 4 1 5. phút = 12 giây. - 12 giây < 15 giây - Vậy Bình chạy nhanh hơn Hùng là: 15 - 12 = 3 (giây) Đáp số: 3 giây - Nhận xét. - GV và HS nhận xét bài e) Bài 5: - GV hướng dẫn HS về nhà làm 3.HĐ3 :Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nêu - Nêu các đơn vị đo thời gian mới học. - Nghe và thực hiện NX g- VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. ________________________________ Tiết 3:. TẬP ĐỌC.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 9: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục đích - yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kẻ chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 SGK). - Quyền có sự riêng tư và được xét sử công bằng. II. Đồ dùng dạy - học. - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1- Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài "Tre Việt Nam". - Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì? của ai? - GV nhận xét, cho điểm 2 - Bài mới: *. Giới thiệu bài: *.Luyện đọc và tìm hiểu bài: a.Luyện đọc: - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài: - GV cho HS chia đoạn:. Hoạt động của HS - 1 HS đọc - Nhận xét. - 1 HS khá đọc. - Chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Ba dòng đầu + Đoạn 2: Năm dòng tiếp + Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo + Bốn dòng còn lại - Y/c học sinh đọc đoạn lần 1 + luyện - 4 học sinh đọc nối tiếp. phát âm. - Đọc đoạn lần 2 + kết hợp giải nghĩa - 4 học sinh đọc 2 lần. từ: - 1HS đọc chú giải. - Cho HS luyện đọc nhóm đôi - HS luyện đọc nhóm đôi - Đại diện 1-2 nhóm đọc - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và HD - Nhận xét cách đọc cho HS. + GV đọc diễn cảm toàn bài. - HS theo dõi SGK b. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm bài - trả lời : - Nhà vua chọn người ntn để truyền - Vua muốn chọn một người trung thực để ngôi? truyền ngôi. - Nhà vua làm cách nào để tìm được - Phát cho mỗi người dân một thúng thóc người trung thực? giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> ⇒ Nêu ý 1. * Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi. - Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm - Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc gì? kết quả ra sao? nhưng thóc không nảy mầm. - Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người - Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp làm gì? cho vua. - Chôm làm gì? - Chôm thành thật quỳ tâu vua. - Hành động của chú bé chôm có gì - Chôm dũng cảm dám nói sự thật, không khác mọi người? sợ bị trừng phạt. * Sự trung thực của chú bé Chôm: ⇒ Nêu ý 2 - Thái độ của mọi người thế nào khi - Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm. nghe lời nới thật của Chôm? ⇒ ý 3: * Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm. - Theo em vì sao người trung thực là - Vì bao giờ người trung thực cũng nói người đáng quý? thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. -Vì người trung thực thích nghe nói thật. ⇒ ý 4: * Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm. ⇒ Ý nghĩa:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật. c. Đọc diễn cảm: - Gọi học sinh đọc bài: - 4 học sinh đọc nối tiếp - Nhận xét cách thể hiện giọng đọc ở mỗi đoạn. - 4 học sinh đọc lại. - Hướng dẫn đọc 1 đoạn theo cách - 3 em thực hiện theo từng vai. phân vai. - HS xung phong đọc thi diễn cảm - GV đánh giá chung. - Lớp nhận xét - bổ sung 3- Củng cố - dặn dò: - Câu chuyện này muốn nói với em - 1 HS nêu điều gì? - Nghe và thực hiện - NX giờ học.VN chuẩn bị bài sau. ________________________________ Tiết 4:. ĐẠO ĐỨC Tiết 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN. I. Mục tiêu: - Biệt được: trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến trẻ em. - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy màu xanh - đỏ - vàng cho mỗi học sinh..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chép sẵn tình huống HĐ1 III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là vượt khó trong học tập? - HS nêu -Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? - GV nhận xét, cho điểm - Nhận xét 2- Bài mới: *. HĐ1: Nhận xét tình huống - GV dán 4 tình huống đã chuẩn bị lên - 2 học sinh đọc 4 tình huống bảng. + GV cho HS thảo luận. + Học sinh thảo luận nhóm 4 - Nhà bạn Tâm đang rất khó khăn. Bố - Như thế là sai vì việc học tập của Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi làm Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải kiến. nghỉ học mà không cho em được nói bất cứ điều gì. Theo em bố Tâm làm đúng - Sai vì đi học là quyền của Tâm. hay sai? - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được - HS trả lời bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan - Lớp nhận xét - bổ sung đến em? - Đối với những việc có liên quan đến - Có quyền bày tỏ quan điểm - ý kiến mình các em có quyền gì? + Kết luận: - GV chốt ý *. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì +M Mục tiêu: Học sinh hiểu tất cả những việc diễn ra xung quanh môi trường và tất cả mọi hoạt động các em có quyền được nêu ý kiến của mình, chia s ẻ các mong muốn. + Cách tiến hành -HS thảo luận N4 - GV cho mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu học sinh giải thích vì sao Các nhóm khác nhận xét - bổ sung. nhóm em chọn cách đó? + KL: Vậy trong những chuyện có liên - Em có quyền được nêu ý kiến của quan đến các em, các em có quyền gì? mình. *. HĐ 3: Bày tỏ thái độ. - GV phát cho các nhóm 3 miếng bìa - Đồng ý giơ thẻ đỏ. màu xanh, đỏ, vàng - Không đồng ý thẻ vàng. Lưỡng lự thẻ xanh - GV cho HS lên bảng đọc từng câu. - HS đọc + KL: Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan về trẻ em. *. Hoạt động 4: Thực hành. 3 - Củng cố , dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Nhận xét giờ học. VN chuẩn bị bài sau. - Về nhà tìm hiểu những việc có liên - Nghe và thực hiện quan đến trẻ em. Và bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề đó ______________________________ Tiết 5: 5:. THỂ DỤC. ( GV bộ môn dạy ) ___________________________________________________ Soạn ngày: 15/ 9/ 2012 Ngày giảng: Thứ bai ngày 18 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: 1:. ÂM NHẠC. ( GV bộ môn dạy ) ______________________________ Tiết 2:. TOÁN. Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Cộng 2, 3 số hạng, chia số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số.. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. -Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4, số. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4, số 2. Kỹ năng : tính toán. 3. Thái độ :tích cực học tập. II.chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK. 2. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, thảo luận … III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ(3phút). Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học - Nhận xét 2. HĐ1:Giới Giới thiệu số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng: (15 phút) a) Ví dụ 1: - GV tóm tắt bài toán kên bảng - BT cho biết gì?. - HS nêu - Nhận xét. - 2-3 HS đọc bài tập - lớp đọc thầm. +Can T1: 6 l L +Can T2: 4 l L - Bài tập hỏi gì? Rót đều: Mỗi can có … lít dầu? - Muốn biết số dầu chia đều cho mỗi Giải: can được bao nhiêu lít ta làm ntn? Tổng số lít dầu của 2 can là: 6 + 4 = 10 (l) - Sau đó ta làm như thế nào? Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 (l) Đ.Số: 5 lít dầu Vậy muốn tính số dầu chia đều vào - Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số 2 can ta làm ntn? lít dầu rót vào mỗi can. (6 + 4) : 2 = 5 (l) - Số 5 được gọi là gì? - Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4.  Ta nói can T1 có 6 lít, can T2 có 4 lít. TB mỗi can là 5 lít. b. Ví dụ 2: BT cho biết gì? - Số học sinh lớp: 25; 27; 32 Yêu cầu tìm gì? - TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán - Muốn tính TB số HS mỗi lớp ta cần Giải: tính gì? Tổng số học sinh của 3 lớp: 25 + 27 + 32 = 84(HS) - Biết tổng số học sinh ta làm thế nào? Trung bình mỗi lớp có: 84 : 3 = 28 (HS) Đáp số: 28 học sinh - Số 28 được gọi ntn? - Gọi là số TB cộng của 3 số 25; 27; 32 - Ngoài ra còn có cách nào? (25 + 27 + 32) : 3 = 28 (HS) Muốn tìm trung bình cộng của nhiều * Học sinh nêu quy tắc. số ta làm ntn? 2. HĐ 2: Luyện tập: (15 phút) * Bài 1: - GV hướng dẫn HS làm bài. - GV cho HS làm  chữa bài  nhận - HS làm bảng con xét 42 và 52 - GV đánh giá (42 + 52) : 2 = 47 (34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cách tìm số trung bình cộng của (36 + 42 + 57) : 3 = 45 nhiều số. - Nhận xét, chữa bài. * Bài 2: - GV hướng dẫn HS cách làm: - HS làm vào vở. - Bài tập cho biết gì? - Mai, Hoa, Hưng, Thịnh nặng 36kg, 38kg, 40kg, 34kg. - Bài tập hỏi gì? - TB mỗi em nặng? Kg - Muốn tính trung bình cộng mỗi bạn - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. nặng bao nhiêu kg ta làm như thế Giải nào? Trung bình mỗi bạn cân nặng là: (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg) Đáp số: 37 (kg) - Nhận xét - Nhận xét * Bài 3: - GV hướng dẫn cho HS về nhà làm 3. HĐ 3. Củng cố - dặn dò: (2 phút) - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều - HS nêu số ta làm TN? - NX giờ học _______________________________ Tiết 3:. CHÍNH TẢ (Nghe (Nghe - viết). Tiết 5: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục đích - Yêu cầu: - Nghe - viết đúng , trình bày baì chính tả sạch sẽ; Biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật. - Làm đúng các bài tập,( 2) a/b . - Quyền có sự riêng tư và được xét sử công bằng. II. Đồ dùng dạy học - Viết sẵn nội dung bài 2a. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1- Kiểm tra bài cũ: - 2  3học sinh lên bảng viết các từ ngữ bắt đầu bằng d/gi/r. - GV nhận xét cho điểm 2- Bài mới: a, Giới thiêu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học b, Hướng dẫn HS khai thác nội dung bài: - GV đọc mẫu.. Hoạt động của HS - 2 HS lên viết - Nhận xét - Nghe - HS nghe - đọc thầm. - HS nghe.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhà vua đã làm cách nào để tìm được - Phát cho người dân 1 thúng thóc giống người trung thực? đã luộc kỹ về gieo trồng và hẹn. Ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc nộp sẽ bị trừng phạt. - GV đọc tiếng khó cho HS luyện viết - 2 HS lên bảng viết + Lớp viết vào bảng con VD: luộc kỹ, thóc giống, dốc công, nộp, lo lắng, nô nức. - Nhận xét - NX - GV hướng dẫn và đọc cho học sinh - HS viết chính tả. viết bài: - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi chính - HS soát bài tả. - GV thu 1 số bài chấm, nhận xét bài. 3- Luyện tập: Bài 2 (a): - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc - GV hướng dẫn HS cách làm - HS chữa bài  lớp nhận xét - GV cho HS làm bài + lời giải - nộp bài - lần này - làm em lâu nay - lòng thanh thản - làm bài Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài - GV cho HS thi giải câu đố - Yêu cầu HS đọc các câu thơ và suy - HS viết nhanh lời giải ra giấy nháp rồi nghĩ. viết câu trả lời lên bảng. - Đội nào nhanh và đúng thì chiến thắng * Con nòng nọc * Chim én - Nhận xét - NX. 3- Củng cố - dặn dò: - NX qua bài chấm, giờ học. - Nghe và thực hiện - VN học TL 2 câu để đố lại người thân _________________________________ Tiết 4:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 9: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Biết được được một số từ ngữ để chỉ người người trung thực. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức:. Những kiến thức mới cần đợc đợc hình thành cho HS: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ HánViệt thông dụng) về chủ điểm trung thực – Tự trọng( BT4).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ HánViệt thông dụng) về chủ điểm trung thực- tự trọng ( BT4); Tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được( BT1, BT2); nắm đợc nghĩa từ “ tự trọng”( BT3) 2. Kỹ năng: Làm bài tập. 3. Thái độ: - Bản sắc trung thực và tự trọng. II.Chuẩn bị : 1. Đồ dùng dạy - học: - Chép sẵn bài tập 3 , 4. 2. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, giảng giải, … III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. HĐ1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Thế nào là từ ghép PL? từ ghép cho nghĩa TH? - Đặc điểm của từ láy - Nhận xét, cho điểm 2.HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập (30 Phút) a. Bài số 1: - Gọi HS đọc bài tập - cho HS làm bài * Từ cùng nghĩa với trung thực? * Từ trái nghĩa với trung thực?. Hoạt động của HS - 2 em trả lời. - Lớp nhận xét.. - 2 3 học sinh đọc cả mẫu. - thảo luận nhóm 2 + Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực - Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoa, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc... - NX. - Nhận xét b. Bài số 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa với trung VD: Bạn Lan rất thật thà. thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung - Cáo thờng là con vật rất gian ngoan. thực?  đặt câu tiếp nối. - GV nhận xét - NX c. Bài số 3: - cho HS đọc nội dung bài tập. - Đọc - Thảo luận nhóm 2. - 2  3 học sinh đại diện nhóm lên thi làm nhanh. - đánh giá - Lớp nhận xét - đánh giá - bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> d. Bài số 4: - Cho HS lên bảng gạch chân. - Đánh giá: + Tính trung thực + Lòng tự trọng - Nhận xét 3. HĐ3: Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - VN học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. Tiết 5 :. - Gạch bút đỏ nói về tính trung thực. - Bút xanh nói về lòng tự trọng. Lớp quan sát - nhận xét - bổ sung * a; c; d * b; e - NX - Nghe và thực hiện. KHOA HỌC. Tiết 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm. Tác dụng và tác hại của chất đạm. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo, có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích của muối i-ốt. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo, có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nêu lợi ích của muối i-ốt (giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ ), tác hại của thói quen ăn mặn ( dễ gây bệnh huyết áp cao). 2. Kỹ năng : Sử dụng chất đạm một cách hợp lý. 3. Thái độ : Biết tự chăm sóc sức khoẻ bản thân: II/ Chuẩn bị : 1. Đồ dùng dạy - học. - GV : - Hình trang 20, 21 SGK. - HS - Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt đối với sức khoẻ. 2. Phương pháp : - Quan sát, thảo luận, đàm thoại… III/ Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3 phút): - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật - 2 em trả lời. hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Lớp nhận xét - Trong nhóm đạm động vật, tại sao.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> chúng ta nên ăn cá? - Nhận xét. 2. HĐ1: Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.( 10 phút) * Mục tiêu: - Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo. * Cách tiến hành: +B1: GV chia lớp thành 2 đội. +B2: GV phổ biến luật chơi và cách chơi. +B3: Cho HS chơi trò chơi. - GV cùng lớp nhận xét xem nhóm nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất béo. 3.HĐ 2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. (10 phút) * Mục tiêu: Biết tên 1 số món ăn cung cấp chất béo động vật và cung cấp chất béo thực vật. - Nêu lợi ích của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. * Cách tiến hành: (Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn có chứa chất béo TV.) - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật?. - Mỗi đội cử đội trưởng bốc thăm. - HS chơi 10' - HS bắt đầu chơi trò chơi.. - HS chỉ và nêu. - Vì trong chất béo động vật có nhiều axít béo no, trong chất béo thực vật có nhiều axít béo không no. - Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi - HS: nêu mục bóng đèn toả sáng. ích gì? * Kết luận: - GV chốt ý chính 4. HĐ 3: Lợi ích của muối I-ốt và tác hại của việc ăn mặn.(10 phút) * Mục tiêu: - Nói về ích lợi của muối I-ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh. H5, 6, 7 + Tại sao chúng ta nên sử muối I-ốt. Sử - Vì muối I-ốt có bổ sung I-ốt phòng dụng muối I-ốt có tác dùng gì? tránh các rối loạn do thiếu I-ốt. - Nếu thiếu I-ốt cơ thể có tác hại như thế - Cơ thể kém phát triển về cả thể lực nào? và trí tuệ  gây u tuyến giáp (biếu cổ). - Tại sao chúng ta không nên ăn mặn? - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Học sinh nêu mục bóng đèn toả sáng. * Kết luận: 5. Củng cố, dặn dò (2 phút) - Qua bài học em biết thêm điều gì mới? - Nêu - Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật. - Nghe và thực hiện - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện tốt như ND bài học. Chuẩn bị bài sau. ______________________________________________ Soạn ngày: 15/ 9/ 2012 Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2012 Tiết 1:. TẬP ĐỌC Tiết 10: GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I. Mục đích - yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui dí dỏm. 2. Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc, ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. ( trả lời được các câu hỏi, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng. - GD: Khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như gà trống, chớ tin những lời lẽ ngọt ngào của kẻ xấu như cáo. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài thơ. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ. - 2 học sinh đọc truyện: Những hạt thóc giống và nêu ý nghĩa truyện. - Nhận xét 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học b, Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài: *)Luyện đọc. - Yêu cầu đọc toàn bài: - GV cho HS chia đoạn:. Hoạt động của HS - 2 HS đọc và trả lời. - Nhận xét - Nghe - 1 HS khá đọc. - Chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Mười dòng thơ đầu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Đoạn 2: Sáu dòng tiếp + Đoạn 3: Bốn dòng cuối -GV cho HS đọc đoạn lần 1 + luyện phát - Học sinh đọc nối tiếp lần 1+2+3 âm. - Đọc đoạn lần 2 + giảng từ. - Giải nghĩa từ: - đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay. - Đọc nhóm: + GV cho HS đọc nhóm đôi - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - GV gọi 1-2 nhóm đọc, kết hợp sửa lỗi - HS đọc phát âm. - GV và HS nhận xét các nhóm đọc - Nhận xét - 1  2 học sinh đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe *. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc thầm. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi - Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? - Gà trống đứng vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. - Tin tức cáo thông báo là sự thật hay bịa - Cáo bịa đặt ra nhằm dụ gà trống đặt? xuống đất để ăn thịt. ý1 * Cáo tinh ranh và xảo quyệt. - Vì sao gà không nghe lời cáo? - Gà biết đó là ý định xấu của cáo. - Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến - Doạ cáo  cáo rất sợ chó săn cáo để làm gì? phải bỏ chạy làm lộ mưu gian. - Thái độ của cáo ntn khi nghe lời của gà - Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, nói? cắp đuôi, co cẳng bỏ chạy. - Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà ra sao? - Gà khoái chí cười ...... bị gà lừa lại. - Theo em gà thông minh ở điểm nào? - Gà không bóc trần mưu gian của cáo mà giả bộ tin lời cáo. - Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì? * Khuyên người ta đừng vội tin ý2 những lời ngọt ngào. ý nghĩa:Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như cáo. *. Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ. + Gọi HS đọc bài - Cho học sinh nhận xét cách đọc từng đoạn. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 1,2. - Hướng dẫn học thuộc lòng.. - 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn. - 3 học sinh thể hiện lại như bạn và GV hướng dẫn. - HS nghe T đọc mẫu. - HS thi đọc diễn cảm. + Lớp đồng thanh..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS thi đọc thuộc lòng. 3- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. VN học thuộc lòng bài thơ. Tiết 2. - Nghe và thực hiện. TOÁN. Tiết 23: LUYỆN TẬP Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Biết B về số trung bình cộng của nhiều số. Biết tìm số trung bình cộng của 2,3,4, số. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. - Tính được trung bình cộng của nhiều số. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tính được trung bình cộng của nhiều số. 2. Kỹ năng : - Bước đầu biết Giải bài toán về tìm số trung bình cộng. 3. Thái độ: Tự giác làm BT II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? - GV nhận xét cho điểm 2. HĐ luyện tập:(30 phút) a. Bài số 1: - Nêu yêu cầu bài tập. - Số trung bình cộng của 96; 121 và 143 - Số trung bình cộng của 35; 12; 24; 21; 43 là: - Cách tính trung bình cộng của nhiều số. b. Bài số 2: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu bài tập. - Bài toán cho biết gì?. Hoạt động của HS - 2 em trả lời. - lớp nhận xét. - Tìm số trung bình cộng của các số sau. làm nháp - lên bảng chữa (96 + 121 + 143) : 3 = 120 (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 - HS nêu. - Dân số một xã trong 3 năm liền tăng thêm lần lượt là: 96 người, 82 người, 71 người. - Bài tập hỏi gì? - Trung bình mỗi năm tăng thêm bao nhiêu người - Muốn biết trung bình mỗi năm số - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> dân tăng bao nhiêu người cần biết gì?. - GV và HS nhận xét bài tập c. Bài số 3: - GV hướng dẫn tương tự bài tập 2. - GV và HS chữa bài. d. Bài số 4: - GV hướng dẫn tương tự. Giải T/S người tăng thêm trong 3 năm 96 + 82 + 71 = 249 (người) TB mỗi năm số dân của xã tăng thêm: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người. - Nhận xét - HS chữa bài. Bài giải Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm) TB số đo chiều cao của mỗi học sinh là: 670 : 5 = 134 (cm) Đáp số: 134 cm - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số tạ thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chuyển là: 36 x 5 = 180 (tạ) Số tạ thực phẩm do 4 ô tô đi sau chuyển là: 45 x 4 = 180 (tạ) Số tạ thực phẩm do 9 ô tô chuyển là: 180 + 180 = 360 (tạ) Trung bình mỗi ô tô chuyển được là: 360 : 9 = 40 (tạ) 40 tạ = 4 tấn Đáp số: 4 tấn. - GV nhận xét bài. 3- Củng cố - dặn dò: (2 phút) .- Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? - HS nghe và thực hiện - Nhận xét giờ học.VN ôn bài + chuẩn bị bài sau ____________________________ Tiết 3:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 10: DANH TỪ Những kiến thức HS đã biết có liên Những kiến thức mới cần được hình quan đến bài học: thành cho HS. - Biết được một số từ ngữ để chỉ người - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự trung thực. vật (Người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). I. Mục đích - yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Kiến thức: - Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (Người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). 2. Kỹ năng : - Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập đặt câu (BT mục III) . 3. Thái độ: Tự giác học tập: II. chuẩn bị : 1.Đồ dùng dạy học: - GV: - Viết sẵn phần nhận xét. 2. Các phương pháp: - Thảo luận nhóm, đàm thoại, liên hệ… III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1/ Khởi động: Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Tìm những từ cùng nghĩa với trung thực  đặt câu. - Tìm những từ trái nghĩa với trung thực  đặt câu - Nhận xét 2/ HĐ1: Phần nhận xét: (15 phút) a) Bài số 1: - Dán đoạn thơ lên bảng. - Bài tập yêu cầu gì? + Cho HS thảo luận. - Gọi HS trình bày. - Gạch chân dưới những từ chỉ sự vật theo thứ tự từng dòng.. Hoạt động của HS - 2 em trả lời, đặt câu. - Lớp nhận xét. - Đọc yêu cầu của bài tập 1 - Tìm các từ chỉ sự vật + thảo luận nhóm 2 (2') - HS trình bày theo từng dòng Lớp nhận xét  bổ sung * Truyện cổ; cuộc sống, tiếng xưa; cơn, nắng, mưa, con sông, chân trời, truyện cổ, công cha.. * Kết luận: Những từ các em vừa tìm được là danh từ. b)Bài số 2: + Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. + HS đọc cả mẫu - GV cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm 6 8. viết vào tờ tô ki to (5') - Cho các nhóm lên bảng dán bài của - HS thực hiện  đại diện nhóm trình mình. bày. - GV đánh giá, kết luận những nhóm - Lớp nhận xét - bổ sung điền đúng. + Từ chỉ người: Ông cha, cha ông + Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời. + Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. + Từ chỉ đơn vị: Con, cơn, rặng. Danh từ là gì? * Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiệng tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Em hiểu thế nào là danh từ chỉ khái - Biểu thị những cái chỉ có ở trong nhận niệm? thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn được. - Danh từ chỉ đơn vị? - Là những từ biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật. 3/ Ghi nhớ: (SGK) - 3 4 học sinh nhắc lại 4/ HĐ2 : Luyện tập: (15 phút) a. Bài số 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - 12 học sinh đọc Hs thảo luận nhóm - Cho học sinh làm bài trong SGK 2 - HS gạch chân dưới những danh từ chỉ khái niệm. - GV cho HS nêu miệng bài giải - HS nêu miệng - GV kết luận Lớp nhận xét - bổ sung - Cho HS nhắc lại  GV gạch chân * Điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm cách mạng. - Thế nào là danh từ chỉ khái niệm. - HS nêu - GV đánh giá nhận xét b. Bài số 2: - Cho HS trình bày miệng - HS nối tiếp đặt câu mình vừa tìm được. - GV nhận xét những Hs đặt câu đúng VD: Bạn Na có 1 điểm đáng quý là rất và hay. trung thực, thật thà. Khi đặt câu em cần chú ý điều gì? 5/ HĐ3. Củng cố - dặn dò: (2 phút) - Qua bài học em biết thêm điều gì mới. - HS nêu - Nhận xét giờ học. - Nghe và thực hiện - VN học bài và tìm thêm những danh từ chỉ đv, hiện tượng, TN, các khái niệm gần gũi. ________________________________ Tiết 4:. ĐỊA LÍ. Tiết 5: TRUNG DU BẮC BỘ Những kiến thức HS đã biết có liên Những kiến thức mới cần được hình quan đến bài học: thành cho HS: - Nêu được một số hoạt động sản xuất - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu của người dân ở Hoàng Liên Sơn về địa hình của trung du Bắc Bộ:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: + Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân Trung du Bắc Bộ. + Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vùng trung du. + Trồng rừng được đẩy mạnh. - Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở trung du Bắc Bộ: che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi II. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Tranh ảnh vùng trung du BắcBộ. 2. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, thảo luận…. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Khởi động: Kiểm tra bài cũ(3 Phút) - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về - 2 em hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn? - GV nhận xét - Lớp nhận xét 2/ HĐ1: Vùng đồi với đỉnh tròn sườn thoải. (10 Phút) * Mục tiêu: HS mô tả được vùng trung du Bắc Bộ. * Cách tiến hành: + Cho học sinh đọc SGK. - Học sinh đọc thầm kênh chữ và quan sát tranh ảnh. - Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi - Là 1 vùng đồi hay đồng bằng? - Các đồi ở đây như thế nào? Được sắp - Đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau xếp ntn? như bát úp. - Nước ta có những nơi nào được gọi là - Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, trung du? Bắc Giang. - Cho HS tìm và chỉ trên bản đồ hành - HS chỉ trên bản đồ chính Việt Nam những nơi có vùng Lớp nhận xét - bổ sung. trung du. - Nêu những nét riêng biệt của vùng - Mang những dấu hiệu vừa của đồng trung du Bắc Bộ? bằng vừa của miền núi. * Kết luận: Hãy mô tả đặc điểm của * Vài học sinh nhắc lại vùng trung du Bắc Bộ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3/ HĐ2: Chè và cây ăn quả ở trung du. (10 phút) * Mục tiêu: HS nắm được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ. Nêu được quy trình chế biến chè. * Cách tiến hành - HS thảo luận nhóm 2 + Cho HS quan sát H1 và H2 + HS quan sát kết hợp với các kênh hình. - Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc - Thích hợp cho việc phát triển cây ăn trồng những loại cây gì? quả và cây công nghiệp. - H1 và H2 cho biết những loại cây - Thái Nguyên : Cây chè nào ở Thái Nguyên và Bắc Giang? - Bắc Giang: Cây vải. - Cho HS quan sát bản đồ địa lí Việt - HS tìm vị trí 2 địa phương này trên bản Nam. - Em biết gì về chè Thái Nguyên?. đồ - Thơm ngon, phục vụ nhu cầu trong. nước và xuất khẩu. - Quan sát H3 - nêu quy trình chế biến - HS nêu chè - Trong những năm gần đây trung du - Chuyên trồng cây ăn quả đạt hiệu quả Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên cao. trồng loại cây gì? * Kết luận: GV chốt ý 4. HĐ3: Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp (10 phút) * Mục tiêu: Có ý thức bảo vệ rừng và tích cực tham gia trồng cây. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh đồi trọc - Vì sao ở trung du Bắc Bộ lại có - Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt những nơi đất trống, đồi trọc? phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt và khai thác gỗ bừa bãi. - Để khắc phục tình trạng này người - Cây công nghiệp lâu năm: Trẩu, keo,... dân nơi đây đã trồng những loại cây gì? - Trồng rừng có tác dụng gì? - Chống xói mòn, giữ nước,... - Để bầu không khí trong lành, môi trường trong sạch, bản thân em cần - Phải bảo vệ rừng, tích cực trồng cây... phải làm gì? * Kết luận: GV chốt ý 5/ Củng cố , dặn dò (2 phút) - Nêu những đặc điểm tiêu biểu về - Nêu vùng trung du Bắc Bộ? - Nhận xét giờ học. - Nghe và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - VN ôn bài + chuẩn bị bài sau. Tiết 5: 5:. THỂ DỤC. ( GV bộ môn dạy ) ___________________________________________ Soạn ngày: 15/ 9/ 2012 Ngày giảng: Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2012 Tiết 1: 1:. MĨ THUẬT. ( GV bộ môn dạy ) _____________________________ Tiết 2:. TOÁN. Tiết 24: BIỂU ĐỒ Những kiến thức HS đã biết có liên Những kiến thức mới cần được hình quan đến bài học: thành cho HS. - Tính được trung bình cộng của nhiều - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh số I. Mục tiêu: 1 .Kiến thức: - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. 2. Kỹ năng: - Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh. 3. Thái độ: - Tự giác học tập. II. chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: - Biểu đồ tranh "Các con của năm gia đình". 2. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, liên hệ thực hành…. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ (3 phút) - Nêu cách tìm số trung bình cộng của - 2 em nêu. nhiều số? - Nhận xét - Lớp nhận xét 2 . HĐ 1: Làm quen với biểu đồ tranh. ( 15 phút) + Cho học sinh quan sát biểu đồ. + HS quan sát biểu đồ "Các con của 5 gia đình" - Em có nhận xét gì về cách lập biểu đồ? - Biểu đồ gồm có 2 cột. + Cột bên trái ghi tên các gia đình..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Cột bên phải cho biết số con trai và con gái của mỗi gia đình. - Nhìn vào hàng thứ nhất gia đình cô Mai - Gia đình cô có 2 con gái. cho biết gì? - Hàng hàng 2? - Gia đình cô Lan có 1 con trai. - Hàng hàng 3? - Gia đình cô Hồng có 1 con trai, 1 con gái - Hàng hàng 4? - Gia đình cô Đào có 1 con gái. - Hàng hàng 5? - Gia đình cô Cúc có 2 con trai. -GV nhận xét, kết luận . 3. HĐ2 Luyện tập ( 15 phút) *Bài số 1: - Quan sát SGK nêu miệng - GV hỏi: a) Những lớp nào được nêu trong biểu - Lớp 4A, 4B, 4C đồ? - Gồm 4 môn thể thao: Bơi, nhảy dây, b) Khối 4 tham gia mấy môn thể thao? đá cầu, cờ vua. Gồm những môn nào? c) Môn bơi có mấy lớp tham gia? - 2 lớp 4A, 4C d) Môn nào có ít lớp tham gia nhất? - Môn cờ vua. e) Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy - Tham gia 3 môn, và cùng tham gia đá môn? Hai lớp đó cùng tham gia những cầu. môn nào? - Nhận xét *Bài số 2: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu biểu đồ. - Làm vào vở - Cho HS chữa bài - nhận xét - Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được 5 tấn thóc. - Năm 2002 thu hoạch nhiều hơn năm 2000 là 10 tạ thóc. - GV chữa bài. - HS nhận xét. 4. HĐ3. Củng cố - dặn dò(2 phút) - Biểu đồ là gì? - Nêu - Nhận xét giờ học,Nhắc nhở VN. - Nghe và thực hiện. Tiết 3:. KỂ CHUYỆN. Tiết 5: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục đích - yêu cầu: - Dựa vào gợi ý( SGK) biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện. - GD Bản sắc dân tộc II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> +GV: - Viết sẵn gợi ý 3 trong SGK. - Tiêu chuẩn đánh giá bài KC. +HS: Sưu tầm truyện viết về tính trung thực. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ. - Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện: Một nhà thơ chân chính. - Nhận xét. cho điểm 2. Bài mới: *. Giới thiệu bài. - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. *. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. Đề bài: Kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay qua ai đó kể lại) hoặc được đọc về tính trung thực. - Cho HS đọc gợi ý - GV viết dàn ý bài kể chuyện lên bảng. - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của mình. b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV cho HS kể trong nhóm. - Thi kể trước lớp - GV đưa tiêu chuẩn đề HS đánh giá.. Hoạt động của HS - 2 HS kể - Nhận xét - HS nghe. - 2-3 HS đọc lại đề bài - 4 học sinh đọc nối tiếp. - HS quan sát - HS lần lượt giới thiệu.. - HS kể theo cặp nhóm 2. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS xung phong hoặc cử đại diện. - HS kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện - Lớp nghe đặt câu hỏi cho bạn bình chọn. - GV khen những HS kể chuyện tốt - GV nhận xét chung 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học: - Dặn dò: HS chuẩn bị bài kể chuyện - Nghe và thực hiện tuần 6.. ___________________________ Tiết 4:. TẬP LÀM VĂN. Tiết 9: VIẾT THƯ (kiểm tra viết) I. Mục đích - yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Củng cố KN viết thư: HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần:Đầu thư, Phần chính, phần cuối thư). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết sẵn nội dung ghi nhớ cuối tuần 3 tiết TLV. - HS: Giấy viết. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV 1/ Khởi động: Kiểm tra bài cũ - Làm thế nào để xây dựng một cốt chuyện - Nhận xét, cho điểm 2/ Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3/ Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề: - GV cho HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư. - GV cho HS đọc đề bài. - Cho 1 vài học sinh nêu đề bài mình chọn? - Khi viết thư em cần chú ý điều gì?. Hoạt động của HS - HS nêu - Nhận xét. - HS đọc 4 đề trong SGK - lớp đọc thầm - Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. - Viết xong thư ghi tên người gửi, người nhận.. 3/ Thực hành: - GV cho HS làm bài viết. - HS viết thư - GV quan sát- nhắc nhở 3- Củng cố - dặn dò: - Thu bài. - Nhận xét giờ học. __________________________________________________ Tiết 5:. KHOA HỌC Tiết 10: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Biết được cần ăn phối hợp chất béo, có nguồn gốc động vật và thực vật. - Nêu lợi ích của muối i-ốt I. Mục tiêu:. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín,sử dụng thực phẩm sạch và an toàn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1. Kiến thức: - Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín,sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. 2. Kỹ năng : - Nêu được: + một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạchvà an toàn(giữ được chất dinh dưỡng;được nuôi, trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh; không bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dàicho sức khoẻ con người. + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm( chọn thức ăn tươi, sạch,có giá ntrị dinh dưỡng, không có màu sắc, mùi vị lạ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm,dụng cụ và để nấu ăn, nấu xong nên ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết). 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng thực phẩm sạch và an toàn. II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: + Hình trang 22, 23 SGK. + Sơ đồ tháp dinh dưỡng. - HS: 1 số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. 2. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, thảo luận nhóm,,,, III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 . Khởi động: Kiểm tra (3 phút) - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất - 2 em béo có nguồn gốc động vật và chất béo - Lớp nhận xét. có nguồn gốc thực vật? - GV nhận xét, cho điểm 2. Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.( 10 phút) * Mục tiêu: - HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày B1: Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối. * Cách tiến hành B2: Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn - HS tự nêu. ăn hàng ngày. - Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả * Kết luận: Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại rau quả? 3. HĐ 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an toàn.( 10 phút) * Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn. * Cách tiến hành + HS thảo luận nhóm 2 B1: Cho HS dựa vào kênh chữ để thảo - HS kết hợp quan sát các loại rau, quả.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> luận. + 1 só đồ hộp mang đến lớp. - Theo bạn thế nào là thực phẩm sạch - Thực phẩm nuôi trồng theo quy định và an toàn? hợp vệ sinh. - Bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. -Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng - Không ôi thiu - Không nhiễm hoá chất. - Không gây ngộ độc lâu dài cho sức khoẻ 4. HĐ3: Các biến pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.(10 phút) * Mục tiêu: Kể tên các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm. * Cách tiến hành: B1: Cho H thảo luận nhóm + HS thảo luận nhóm - Cách chọn thực phẩm tươi, sạch - Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói - Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. B2: Cho đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét - bổ sung - T đánh giá chung * Kết luận: T chốt ý 5- Củng cố ,dặn dò. - Nhận xét giờ học. - VN áp dụng những điều đã học vào - Nghe và thực hiện cuộc sống hàng ngày. Chuẩn bị bài sau. _________________________________________________ Soạn ngày: 15/ 9/ 2012 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 9 năm 2012 Tiết 1:. TOÁN Tiết 25: BIỂU ĐỒ (tiếp theo). Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. - Bước đầu biết vẽ bản đồ. - Biết đọc một số thông tin trên bản đồ. I . Mục tiêu:. 1. Kiến thức: - Bước đầu biết vẽ bản đồ. - Biết đọc một số thông tin trên bản đồ 2. Kỹ năng: Vẽ bản đồ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Thái độ: Tích cực làm BT II. Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Vẽ sẵn biểu đồ cột về "Số chuột 4 thôn đã diệt được "biểu đồ ở BT2” 2. Phương pháp: - Quan sát, đàm thoại, thực hành….. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ(3 phút) - Cho học sinh nêu miệng bài 2b - 1 HS nêu - Nhận xét, cho điểm - Nhận xét 2. HĐ1: Làm quen với biểu đồ cột(10p) - Cho HS quan sát biểu đồ cột. + HS quan sát biểu đồ: "Số chuột 4 thôn đã diệt được" - Biểu đồ bên là thành tích diệt chuột của 4 thôn (Đông, Đoài, Trung, Thượng). - Cứ 1 dòng kẻ 1cm thay cho 250 con chuột. - Các số ở bên trái biểu đồ ghi gì? - Chỉ số chuột - Bên phải của biểu đồ cột ghi gì? - Tên các thôn diệt chuột. - Các cột đứng dọc biểu thị gì? - Số chuột từng thôn đã diệt. - Cột thứ nhất cao đến số 2000 chỉ gì? - Chỉ số chuột của thôn Đông đã diệt được là 2000 con. - Cột thứ 2 cao bao nhiêu? Chỉ số chuột - Cao đến 2200 chỉ số chuột của thôn của thôn nào? Đoàn là 2200 con. - Số ghi ở đỉnh cột thứ 3 là bao nhiêu? - Là 1600 cho ta biết số chuột thôn Cho ta biết điều gì? Trung đã diệt. - Thôn Thượng diệt được bao nhiêu con? - Diệt được 2750 con chuột. - Qua các cột biểu diễn em có nhận xét - Cột cao biểu diễn số chuột nhiều gì? hơn, cột thấp biểu diễn số chuột ít hơn. - GV cho HS đọc lại các số liệu trên biểu - HS đọc đồ. 3. HĐ2: Luyện tập (20 phút) a. Bài số1: - GV hỏi: - HS làm miệng - Những lớp nào đã tham gia trồng cây. - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. - Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây? 4A: 35 cây 5B trồngđược bao nhiêu cây? 5B: 40 cây. 5C trồngđược bao nhiêu cây? 5C: 23 cây.  Nêu cách đọc biểu đồ. - HS nêu - GV nhận xét b. Bài số 2:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Bài tập yêu cầu gì?. - Viết tiếp vào chỗ chấm trong biểu đồ. - Muốn điền được số thích hợp vào chỗ - Dóng độ cao của từng cột với các số chấm ta làm thế nào? đã chia bên trái biểu đồ. Hoặc yếu tố thống kê ở đầu bài. - Cho học sinh lên bảng điền vào biểu đồ. - Lớp nhận xét - bổ sung - GV đánh giá. 3. HĐ3: Củng cố - dặn dò(2 phút) Hệ thống bài học. - Nghe và thực hiện. - NX giờ học. Chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 2:. TẬP LÀM VĂN. Tiết 10: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI KỂ CHUYỆN I. Mục đích - yêu cầu: 1. Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.( ND ghi nhớ) 2. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Viết sẵn phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV 1/ Khởi dộng. 2/ Bài mới *, Giới thiệu bài: *, Phần nhận xét: xét: Bài số 1: + Gọi HS đọc bài. - Cho HS thảo luận - GV gạch chân những từ quan trọng. + Những sự việc tạo thành nòng cốt truyện: Những hạt thóc giống.. + Sự việc 2  + Sự việc 3  + Sự việc 4 . Hoạt động của HS. + HS đọc yêu cầu của bài tập 1 + 2 - HS thảo luận nhóm 6 - Đại diện nhóm lên trình bày. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi nghĩ ra kế: Luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: Ai thu hoạch được nhiều thóc sẽ truyền ngôi cho. - Chú bé chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm. - Chôm dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người. - Nhà vua khen ngợi vua trung thực, dũng cảm, đã quyết định truyền ngôi cho Chôm. được kể trong đoạn văn - Mỗi sự việc tương ứng với 1 đoạn văn.. - Mỗi sự việc nào? - Cốt truyện là gì?. - Là một chuỗi các sự việc làm nòng cốt.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> cho diễn biến của truyện. - Gồm 3 phần: + Mở đầu + Diễn biến + Kết thúc. - Cốt truyện thường có mấy phần?. Bài số 2: - Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở + Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu đầu và kết thúc đoạn văn. dòng, viết lùi vào 1ô. + Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm - Nhận xét xuống dòng. Bài số 3: Mỗi đoạn văn trong bài kể chuyện kể - Kể một sự việc trong một chuỗi sự điều gì? việc làm lòng cốt cho diễn biến của chuyện. - Đoạn văn nhận được ra nhờ dấu hiệu - Hết 1 đoạn văn cần chấm xuống dòng. nào? *. Ghi nhớ: SGK - Cho vài học sinh nhắc lại - 2-3 HS đọc, lớp đọc thầm *. Luyện tập: - Cho HS đọc nối tiếp nội dung bài tập. - Lớp đọc thầm - GV quan sát tranh - GV giới thiệu nội dung câu chuyện - HS suy nghĩ hình dung cảnh em bé qua tranh và nêu rõ đoạn 3 của truyện gặp bà tiên phần còn thiếu. - GV cho HS trình bày - HS đọc nối tiếp nhau kết quả bài làm - Lớp nhận xét - bổ sung - GV nhận xét - đánh giá 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu những điều cần ghi nhớ qua tiết - Nghe và thực hiện học. - Nhận xét giờ học. - Về nhà chép đoạn văn thứ 2 vào vở. _________________________________ Tiết 3:. LỊCH SỬ. Tiết 5: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. I. Mục tiêu:. Những kiến thức mới cần được hình thành cho HS. - Biết được Thời gian đô hộ của phong kiến phương bắc đối với nước ta: Từ năm 179 TCN đến năm 938..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 1. Kiến thức: - Biết được Thời gian đô hộ của phong kiến phương bắc đối với nước ta: Từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc ( Một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quý , đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. 2. Kỹ năng: Tóm tắt sự kiện lịch sử. 3, Thái độ: Khâm phục tinh thần đánh giặc ngoại xâm của cha ông ta. II.Chuẩn bị: 1. Đồ dùng dạy học: GV:- Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. 2. Phương pháp dậy học: - Hỏi đáp, thảo luận… III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: Kiểm tra bài cũ(3 phút) - Nêu những thành tựu của người dân Âu - 2 em nêu. Lạc? - Sự ra đời của nước Âu Lạc? - Nhận xét - Lớp nhận xét 2. HĐ1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.(15 phút) * Mục tiêu: HS nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 các triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta. * Cách tiến hành - GV cho HS đọc sách giáo khoa. + HS đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn tính ... luật pháp của người Hán". - Sau khi thôn tính được nước ta, các triều - Chúng chia nước ta thành nhiều quận đại phong kiến phương Bắc đã thi hành huyện do chính quyền người Hán cai những chính sách áp bức, bóc lột nào đối quản. với nhân dân ta? - Chúng bắt nhân dân chúng ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ, xuống biển mò ngọc trai... - Đưa người Hán sang ở lẫn bắt nhân dân ta theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> người Hán. - Cho HS thảo luận: Tìm sự khác biệt về - HS thảo luận nhóm 6 tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, - Đại diện nhóm trình bày về văn hoá trước năm 179 TCN năm các nhóm khác nhận xét - bổ sung. 938 - GV đánh giá * Kết luận: GV chốt lại nội dung HĐ1. 3. HĐ2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phong kiến phương Bắc(15) * Mục tiêu: Học sinh nêu được thời gian và các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. * Cách tiến hành: - HS làm việc cá nhân. - Cho HS đọc sách giáo khoa và thực hiện: VD: + Nêu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân - Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng ta chống lại ách đô hộ của phong kiến - Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu phương Bắc. - Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí. - Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang Phục - Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan - Năm 766: Phùng Hưng - Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ -Năm 931: Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ - Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng - Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao - Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn. nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn? - Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là - Khởi nghĩa 2 Bà Trưng cuộc khởi nghĩa nào? - Kết thúc 1 nghìn năm đô hộ của các triều - Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến đại phong kiến phương Bắc là cuộc khởi thắng Bạch Đằng. nghĩa nào? - Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa - Nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng chống lại ách đô hộ của các triều đại nàn quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ phong kiến phương Bắc nói lên điều gì? nước. 4. Củng cố - dặn dò(2 phút) - Gọi HS đọc ghi nhớ ( Nội dung bằng - 2-3 HS đọc, lớp đọc thầm chiến thắng … bỏ) - NX giờ học. - Nghe và thực hiện - VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 4:. KĨ THUẬT Tiết 5: KHÂU THƯỜNG ( tiếp). I. Mục tiêu: - HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu . - Biết cách khâu và khâu đượccác mũi kâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau. đường khâu có thể còn dúm. II. Đồ dùng dạy học: - GV: - Mẫu khâu thường. Tranh quy trình khâu thường. Vật liệu và vật dụng cần thiết. - HS : Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - Nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Bài mới *. HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. mẫu. - Cho HS quan sát vật mẫu. - Nêu những đặc điểm của mũi khâu thường.  Thế nào là khâu thường. Hoạt động của HS - HS nêu - Nhận xét. - HS quan sát mặt phải và mặt trái mẫu - Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau. - Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau. - Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thờng có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần.. - Cho HS nhắc lại. *. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. * Hướng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản. - GV cho HS quan sát H.1 - HS quan sát H.1 (T.11) - Nêu cách cầm vải. - Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim. - Cho HS quan sát H.2a, 2b - HS nêu và lên làm thử. nêu cách lên kim, xuống kim * Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường - GV treo tranh quy trình. - HS quan sát H.4 - Cho HS nêu các bước. - Vạch dấu đường khâu:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích.. + Vạch bằng thước. + Kim gẩy 1 sợi vải. - Lần 2 làm lại các thao tác. - HS quan sát GV làm mẫu. - Khâu đến cuối đường vạch dấu ta - Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu. phải làm gì? - Cho HS đọc ghi nhớ cuối SGK. - Lớp đọc thầm. 3. Củng cố ,dặn dò: - Nêu các bước khâu thường. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị vật liệu - Nghe và thực hiện giờ sau thực hành _______________________________ Tiết 5:. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. SINH HOẠT LỚP TUẦN 5 I.Thành phần: -GV chủ nhiệm. -HS: 21/21 II. ổn định lớp : Hát 1 bài III. Lớp trưởng trưởng lên điều khiển lớp *Nội dung: Đánh giá ý thức rèn luyện đạo đức và nề nếp học tập -Tổ 1: Các bạn ngoan đi học đều tuyên dương bạn: Phượng, Lan Anh, Khánh -Tổ 2: Tuyên dương bạn : Nam, Hoàng Lan. -Tổ 3: Tuyên dương dương bạn : Linh, Hậu, Hoàng + Song vẫn còn một số bạn chưa nghiêm túc học, còn nói chuyện và làm việc riêng trong giờ như bạn: Nguyên, Quang -Lớp trưởng trưởng nhận xét nhất trí với ý kiến các tổ IV. GVCN Nhận xét chung các hoạt động trong tuần: 1. Đạo đức: - Nhìn chung các em ngoan lễ phép kính trọng người trên, đoàn kết với bạn bè. 2. Học tập: - Nhìn chung các em đi học đều, đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng. Một số em học đã có phần tiến bộ 3. Lao động vệ sinh: - Vệ sinh trường trường lớp sạch sẽ - Vệ sinh cá nhân có sự tiến bộ hơn 4. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động của ttường, ttường, lớp đề ra. V. Phương Phương hướng hướng tuần tới: - Duy trì sĩ số - Thi đua dành nhiều điểm 10 chào mừng ngày nhà giáo VN 20/11 - Luyện giữ vở sạch, viết chữ đẹp.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×