Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.54 KB, 70 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 Tuần 1 – Ngày soạn: 22/8/2012 Chương I : Phép nhân và phép chia các đa thức Tiết 1 : Nhân đơn thức với đa thức I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS hiểu và biết được các quy tắc về nhân đơn thức với đa thức theo cộng thức A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức. 2. Kĩ năng: HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử và không quá 2 biến. 3. Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận. II. Chuẩn bị của GV và HS + Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ để ghi qui tắc và 1 số bài tập + Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số. III. Các hoạt động học tập trên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : -HS 1) Hãy nêu quy tắc nhân 1 số với một tổng, viết dạng tổng quát. HS nêu qui tắc và viết công thức : Nếu a, b, c là 3 số bất kì , ta có : a( b+ c) = ab + ac , a( b - c) = ab - ac - HS2) Hãy nêu quy tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số, viết dạng tổng quát. GV cho HS lớp nhận xét . GV nhận xét cho điểm và giới thiệu chương trình môn đại số lớp 8, giới thiệu vào bài mới 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS - GV : Mỗi em hãy lấy VD đơn thức và 1 đa thức sau đó hãy : + Đặt phép nhân đơn thức với đa thức + Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức + Cộng các tích tìm được HS làm bài cá nhân theo y/c của GV GV:gọi 1 HS lên bảng làm ?1 HS dưới lớp làm nháp + HS cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng. Nội dung bài học 1) Qui tắc. ?1 Làm tính nhân : 3x(5x2 - 2x + 4) = 3x . 5x2 + 3x(- 2x) + 3x . 4 = 15x3 - 6x2 + 12x Quy tắc: Muốn nhân một đơn thức với. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 Cho HS kết luận : 15x3 - 6x2 + 12x là một đa thức, ta nhân đơn thức với từng 2 tích của đơn thức 3x với đa thức 5x - 2x hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại +4 với nhau GV : Qua bài ?1 hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức? HS phát biểu qui tắc . GV cho HS đọc lại qui tắc (3 em) GV cho HS làm bài áp dụng theo VD SGK: 1. Làm tính nhân: (-2x3) ( x2 + 5x - 2 ) GV gọi một HS lên bảng thực hiện phép nhân theo quy tắc HS(cả lớp): làm vào vở HS: nhận xét bài làm của bạn GV: ngoài cách làm theo quy tắc trong thực hành ta có thể làm tắt để đưa ra kết quả nhanh hơn. GV: yêu cầu học sinh làm ?2 - Em có nhận xét gì về vị trí của đơn thức và đa thức ở bài toán? HS: ............. GV: phép nhân có t/c giao hoán nên cách làm cũng tương tự như trên. HS: làm ?2 theo cách làm của GV vừa hướng dẫn GV gọi HS lên bảng trình bày HS: cả lớp làm vào vở GV: Gọi 1 HS đọc ?3 Hãy nhắc lại công thức tính Shình thang. HS: nhắc lại công thức GV : ghi bảng công thức Shình thang và tóm tắt đề bài lên bảng - HS cả lớp đọc đề bài thảo luận theo nhóm bàn để làm bài -Trước hết hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y. -Tính diện tích mảnh vườn với x= 3 m. Tổng quát: A, B, C là các đơn thức ta có : A(B C) = AB AC 2. Áp dụng : VD: 1 (- 2x3) ( x2 + 5x - 2 ) 1 = (2x ). (x )+(2x ).5x+(2x ). (- 2 ) 3. 2. 3. 3. = - 2x5 - 10x4 + x3 ?2: Làm tính nhân 1 2 1 3 3 x y x xy 6 xy 3 2 5 1 1 6 xy 3 3x3 y x 2 xy 2 5 1 1 6 xy 3 3x3 y 6 xy 3 x 2 6 xy 3 xy 5 2 6 18x 4 y 4 3x3 y 3 x 2 y 4 5. ?3 Diện tích hình thang là 1 5 x 3 (3x y ) S= 2 . 2y. =(8x + 3 + y) y = 8xy + y2 +3y Thay x = 3; y = 2 thì diện tích mảnh vườn là: 8.3.2 + 3.2 + 22 = 48 + 6 + 4. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 và y = 2 m. Để tính diện tích mảnh vườn có thể thay giá trị x, y vào biểu thức diện tích hoặc tính riêng đáy lớn, đáy nhỏ , chiều cao rồi tính diện tích GV gọi HS: lên bảng viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y. HS dưới lớp làm bài và nhận xét và đánh giá kết quả của bạn. Củng cố bài: GV cho HS nhắc lại qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức? HS đứng tại chỗ nhắc lại qui tắc GV cho HS làm bài tập 1- SGK Gọi 3 em đồng thời lên bảng tính -HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn . -GV cho HS làm tiếp bài tập 3 -SGK GV : muốn tìm được x trước hết ta phải làm thế nào ? GV có thể hướng dẫn : Trước hết thực hiện nhân đơn thức với đa thức sau đó thu gọn đa thức rồi tứ đó tìm x . GV gọi 2 em lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở. HS lên bảng trình bày : Kết quả : a, x = 2 , b, x= 5 + GV cho học sinh làm bài theo các nhóm bàn làm tập bài tập 4 sgk đại diện các nhóm trình bày. = 58m2. 3.Bài tập ở lớp: Bài tập1:(SGK) a. b,. c,. 1 1 =¿ 5 x5 − x 3 − x 2 2 2 2 (3xy - x2 + y) 3 x2y 2 2 = 2x3y2 - 3 x4y + 3 x2y2 1 (4x3- 5xy + 2x) − 2 xy 5 = - 2x4y + 2 x2y2 - x2y .. (. x2 5 x3 − x −. ). (. ). Bài 3: (SGK) a. 3x.(12x- 4) - 9x.(4x – 3) = 30 ⇒ 36x2 – 12x -36x2 +27x =30 ⇒ 15x = 30 ⇒ x=2 Câu b tương tự Bàì 4: Gọi số tuổi là x ta có kết quả cuối cùng là: 2.(x +5) +10 .5 –100 = 10 x ⇒ x = ....... 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà + Học qui tắc nhân đơn thức với đa thức. Làm bài tập 1, 2, 4, 5 (SBT), bài: 2, 5(SGK) + chuẩn bị trước bài nhân đa thức với đa thức * Bài tập mở rộng: (GV phát đề cho HS và yêu cầu HS về nhà làm bài) GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 1)§¬n gi¶n biÓu thøc 3xn - 2 ( xn+2 - yn+2) + yn+2 (3xn - 2 - yn-2) Kết quả nào sau đây là kết quả đúng? A. 3x2n yn B. 3x2n - y2n C. 3x2n + y2n D. - 3x2n - y2n 2) Chøng tá r»ng gi¸ trÞ cña biÓu thøc sau kh«ng phô thuéc vµo biÕn? x(5x - 3) -x2(x - 1) + x(x2 - 6x) - 10 + 3x KQ : x(5x - 3) -x2(x - 1) + x(x2 - 6x) - 10 + 3x = 5x2 - 3x - x3 + x2 + x3 - 6x2 - 10 + 3x = - 10 Rút kinh nghiệm sau bài dạy ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ................................................ Tiết 2 :. Nhân đa thức với đa thức. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết và hiểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. - Biết cách nhân 2 đa thức theo các cách khác nhau. Biết nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp II. Chuẩn bị của GV và HS : Bảng phụ , phiếu học tập III. Các hoạt động dạy hoc : 1. Ổn định lớp 2.Kiếm tra bài cũ HS1: Nêu qui tắc nhân đơn thức với đa Bài 2 : thức và làm bài tập 2a - SGK a, x(x- y) + y (x + y) = x2+ y2 HS2: Làm bài tập 2b - SGK tại x =- 6 và y= 8 GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 biểu thức có giá trị (-6)2+ 82 = 100 b, x(x2- y) - x2(x+y) + y(x2 - x) = -2xy 1. HS3: ( HS khá) Làm bài tập 5 SGK GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng. GV chốt kiến thức trong phần kiểm tra.. tại x = 2 và y = - 100 biểu thức có giá 1. trị là - 2. 2 .(-100) = 100 Bài 5: a, x(x- y) +y(x- y) = x2- y2 b, xn-1(x+ y)- y(xn-1+ yn-1) = xn- yn. 3.Bài mới GV: Từ phép nhân đơn thức với đa thức chúng ta có thể thực hiện được phép nhân đa thức với đa thức. Vậy cách thực hiện như thế nào ? Hoạt động của thầy và trò. Nội dung bài học. GV : cho HS lấy VD về 2 đa thức, 1.Qui tắc: Ví dụ: (SGK) chẳng hạn hai đa thức : x - 3 và 5x3 - 2x + 4 Hãy nhân hai đa thức trên? - GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào? - GV: Gợi ý cho HS và chốt lại:Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại. HS1: lên bảng thực hiện bước 1: - nhân mỗi hạng tử của đa thức x - 3 ?1: với đa thức 5x3 - 2x + 4 HS khác nhận xét. GV: đa thức 5x4 - 15x3 - 2x2 + 10x - 12 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) và (5x3 2x + 4) GV cho HS áp dụng làm bài ?1 (sgk). Từ đó rút ra qui tắc nhân đa thức với đa thức . + GV cho HS đọc lại qui tắc như trong sgk ( phần đóng khung ). 1 ( xy −1).(x 2 −2 x −6) 2. 1 xy .(x2 −2 x − 6)− 1.( x 2 − 2 x −6) 2 1 3 x y − x 2 y −3 xy − x 2 +2 x+6 2. Qui tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Nhận xét: Tích của hai đa thức là một. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 đa thức. Cách 2: nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp 6x2 - 5x +1 GV: ngoài cách làm như trên thì khi x-2 nhân các đa thức một biến ở VD trên ta -12x2 +10x còn có thể trình bày như sau: + 6x3 - 5x2 +x GV: trình bày như phần chú ý SGK 6x3 - 17x2 +11x GV: hướng dẫn HS làm Qua cách làm trên ta phải chú ý gì khi sắp xếp các đa thức ? + Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần. + Đa thức này viết dưới đa thức kia + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng. + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột + Cộng theo từng cột. GV: cho HS đọc lại chú ý SGK GV cho HS áp dụng để làm các bài 2. áp dụng: ?2: (x + 3).( x2 +3x – 5) tập ? trong SGK trang 7 = x3 + 6x2 + 4x – 15 HS thực hiện ?2, (làm bài cá nhân) ?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với GV gọi 1 HS lên bảng làm bài 2 kích thước đã cho HS khác nhận xét cách làm + C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2 GV cho HS thự hiện ? 3 SGK 5 Với x = , y = 1 ta tính được : 2 HS thực hiện ?3( làm bài cá nhân) 5. S = 4.( 2 )2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2) 5. 5. + C2: S = (2. 2 + 1) (2. 2 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2) GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 3. Bài tập ở lớp Bài 7: a, (x2 - 2x + 1)(x - 1) = x3 - 3x2 + 3x - 1 b, (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x) = -x4 + 7x3 - 11x2 +6x -5 Kết quả của phép nhân (x3 - 2x2 + x - 1)( x - 5)là x4 - 7x3 + 11x2 -6x +5 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát? -Với A, B, C, D là các đơn thức, viết công thức tổng quát: (A + B) (C + D) = ? (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD - BT về nhà : Làm các bài tập 8, 9, 10 - (sgk) Làm các bài tập 8,9,10 - (sbt) HD- BT9 : T ính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức và thay giá trị của biến vào để tính. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ..................................................................................................... Tuần 2: Ngày soạn 03/9/2012 TiÕt 3: luyÖn tËp I .Môc tiªu : 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. 2. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức qua các bài tập cụ thể. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 3.Thái độ: Cẩn thận trong tính toán II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập 10, 11, 12, 13 trang 8, 9 SGK, phấn màu; máy tính bỏ túi; . . . - HS: Ôn tập quy tắc nhân đơn thức với đa thức, quy tắc nhân đa thức với đa thức, máy tính bỏ túi; III. Tiến trình bµi học trên lớp: 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 em lên bảng : HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức HS1: Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. Áp dụng: với đa thức 3 2 3 2 Làm tính nhân (x -2x +x-1)(5-x) Tính: (x -2x +x-1)(5-x) HS2: Tính giá trị của biểu thức = 5(x3 -2x2 +x-1)-x(x3 -2x2 +x-1) (x-y)(x2+xy+y2) khi x =-1 và y = 0 = 5x3-10x2+5x-5-x4+2x3-x2+x = 7x3-11x2+6x- x4 -5 HS2: B = (x-y)(x2+xy+y2) =x(x2+ xy+y2) - y(x2+ xy+y2) = x3+x2y+xy2-x2y-xy2- y3 = x3- y3 Thay x = - 1 và y = 0 vào biểu thức ta có B = (-1)3 – 0 = - 1 GV cho HS dưới lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng . GV nhận xét và cho điểm . GV nhắc lại cách nhân đơn thức với đa thức , nhân đa thức với đa thức để HS hiểu rõ hơn 3. Bài mới Hoạt động của GVvà HS Nội dung Bài tập 10 - SGK Bài tập 10 – SGK GV gọi 2 em lên bảng mỗi em làm 1 a) x 2 2 x 3 1 x 5 2 câu , HS cả lớp làm bài vào vở HS lên bảng trả lời và làm bài tập 1 x x 2 2 x 3 GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm 2 của bạn 5 x 2 2 x 3 GV: Có thể bỏ qua bước thứ hai trong 1 23 x 3 6 x 2 x 15 bài làm nếu đã thành thạo phép nhân 2. a, (x - 2x + 3). (. 1 x−5 2. ). 2. 1 3 2 23 = 2 x −6 x + 2 x − 15. GV: Lê Thị Tuyết. 2.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 b, (x2 -2xy +y2)(x - y) = x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 GV cho HS làm bài tập 11 SGK HS thảo luận theo nhóm bàn làm bài GV gọi hai HS lên bảng cùng hoàn thành bài tập Các HS khác dưới lớp theo dõi, nhận xét GV: Để chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm ntn? HS: Thực hiện các tích trong biểu thức, rồi rút gọn và có kết quả là một hằng số. GV cho HS làm bài tập 13 SGK HS đọc đề bài GV: Với bài toán này, trước tiên ta phải làm gì? HS: GV: Nhận xét định hướng giải của học sinh và sau đó gọi lên bảng thực hiện. GV cho HS làm bài 8 - SBT: Chứng minh a, (x- 1)(x2 +x + 1) = x3 – 1 b, (x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) = x4 - y4 GV: Để c/m một biểu thức ta phải làm ntn? HS trả lời GV nhận xét và định hướng chung cho cách c/m GV gọi 2 em lên bảng trình bày, hs cả lớp làm vào vở . GV cho HS đọc đề bài 14 SGK GV vấn đáp để HS tìm cách giải bài toán -Ba số tự nhiên chẵn liên tiếp có dạng như thế nào? HS: 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N -Tích của hai số cuối lớn hơn tích của hai số đầu là 192, vậy quan hệ giữa hai. b) x 2 2 xy y 2 x y x x 2 2 xy y 2 y x 2 2 xy y 2 x 3 3 x 2 y 3 xy 2 y 3. Bài 11 : Ta có :(x -5)(2x+3) - 2x(x - 3) + x + 7 = 2x2 + 3x - 10x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7 =-8 Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của x . Bài tập 13 trang 9 SGK. (12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)=81 48x2-12x-20x+5+3x-48x2-7++112x=81 83x = 81+1 83x = 83 Suy ra x = 1 Vậy x = 1 Bài 8 - SBT: a, Biến đổi vế trái VT= (x- 1)(x2 +x + 1) =(x- 1)(x2 +x +1) = x3 +x2 + x- x2- x- 1 = x3 – 1=VP Vậy vế phải bằng vế trái b, Biến đổi vế trái VT =(x3 + x2y + xy2 + y3) (x -y) =x4 +x3 y+ x2y2+xy3- x3 y-x2y2-xy3- y4 = x4 - y4 =VP. Bài 14(SGK) Gọi ba số chẵn liên tiếp là 2a; 2a + 2 ; 2a + 4 , với a N Ta có: (2a + 2)( 2a + 4) - 2a( 2a + 2) =192. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 tích này là phép toán gì? a + 1 = 24 -Tích của hai số cuối lớn hơn tích của a = 23 hai số đầu là 192, vậy quan hệ giữa hai Vậy ba số đó là 46 ; 48 ; 50. tích này là phép toán trừ (2a+2)(2a+4)-2a(2a+2)=192 -Vậy làm thế nào để tìm được a? -Thực hiện phép nhân các đa thức trong biểu thức, sau đó thu gọn sẽ tìm được a GV nhắc lại để HS ghi nhớ: -Khi làm tính nhân đơn thức, đa thức ta phải chú ý đến dấu của các tích. -Trước khi giải một bài toán ta phải đọc kỹ yêu cầu bài toán và có định hướng giải hợp lí. 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà + Học lại kĩ qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức . + Làm bài tập 14; 15 SGK; bài tập 7; 9; 10 –SBT + Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ. Rút kinh nghiệm sau bài học ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ..................................................................................................................... Tuần 3: Ngày soạn 9/9/2012 Tiết 4: Những hằng đẳng thức đáng nhớ I . MôC TI£U: 1. KiÕn thøc: häc sinh nhí thuéc lßng tÊt c¶ b»ng c«ng thøc vµ ph¸t biÓu thµnh lêi về ba hằng đẳng thức: bình phơng của tổng, bìng phơng của 1 hiệu và hiệu 2 bình ph¬ng 2. Kỹ năng: học sinh hiểu và biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số 3. Thái độ: rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận II. chuÈn bÞ cña thÇy vµ trß: GV: - Bảng phụ. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 HS: - Ôn tập phép nhân đa thức đã học - Dạy học theo: Luyện tập, thực hành; Hợp tác trong nhóm nhỏ. Iii. TiÕn tr×nh bµi häc trªn líp: 1.ổn định lớp 2. KiÓm tra bµi cò: 1 Hs1: Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? áp dụng thực hiện phép tính:( §¸p sè : 2 x2 - x – 4 1 2 x + 1 ) (x - 4).HS2: ¸p dông thùc. §¸p sè : 9x2 + 6xy + y2 hiÖn phÐp tÝnh b) ( 3x + y)( 3x + y) HS3: ¸p dông lµm phÐp nh©n : (x + 2) (x -2) Đáp số: x2 - 4 3. Bµi míi: Hoạt động của GVvà HS Nội dung Hằng đẳng thức thứ nhất: 1. Bình phương của một tổng: GV nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa Với hai số a, b bất kì, thực hiện thức và cho HS thực hiện ?1 phép tính: HS thực hiện tính, GV cho nhiều HS cùng (a+b) (a+b) =a2 + ab + ab + b2 đưa ra KQ và cả lớp so sánh, rút ra KL = a2 + 2ab +b2. chung (a +b)2 = a2 +2ab +b2. Từ kết quả thực hiện ta có công thức: * a,b > 0: Công thức được minh hoạ 2 2 2. (a +b) = a +2ab +b a b 2 - GV: Công thức đó đúng với bất ký giá trị a ab nào của a và b Trong trường hợp a,b>o. Công thức trên được minh hoạ bởi diện tích ab b2 các hình vuông và các hình chữ nhật (GV dùng bảng phụ) * Với A, B là các biểu thức : 2 2 2 (A +B) = A +2AB+ B -GV: Với A, và B là các biểu thức đại số ta * áp dụng: cũng có : (A +B)2 = A2 +2AB+ B2 a) Tính: ( a+1)2 = a2 + 2a + 1 -GV: A, B là các biểu thức . Em phát biểu b) Viết biểu thức dưới dạng bình thành lời công thức trên? phương của 1 tổng: HS phát biểu x2 + 6x + 9 = (x +3)2 -GV: Chốt lại và ghi bảng bài tập áp dụng c) Tính nhanh: 512 và 3012 - HS làm bài tập áp dụng trong ?1 +) 512 = (50 + 1)2 - GV gọi ba HS lên bảng làm bài = 502 + 2.50.1 + 1 - GV dùng bảng phụ KT kết quả = 2500 + 100 + 1 = 2601 - GV y/c HS giải thích sau khi học sinh đã +)3012 = (300 + 1 )2 làm xong bài tập của mình = 3002 + 2.300 + 1= 90601 Hằng đẳng thức thứ 2 GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 GV: Cho HS làm bài tập ?3 2- Bình phương của 1 hiệu. HS làm bài và trả lời nhanh KQ Thực hiện phép tính GV ghi nhanh KQ của HS và đối chiếu cho a ( b) 2 = a2 - 2ab + b2 HS rút ra nhận xét chung về hằng đẳng thức Với A, B là các biểu thức ta có: thứ 2 ( A - B )2 = A2 - 2AB + B2 HS phát biểu bằng lời HĐT thứ hai * áp dụng: Tính Bình phương của 1 hiệu bằng bình phương 1 1 số thứ nhất, trừ 2 lần tích số thứ nhất với 2 2 a) (x - 2 ) = x - x + 4 số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2. b) ( 2x - 3y)2 = 4x2 - 12xy + 9 y2 Em có nhận xét ntn về hai HĐT vừa học? c) 992 = (100 - 1)2 HS: ( Chỉ sai khác dấu ở hạng tứ thứ hai) = 10000 - 200 + 1 GV cho HS làm bài tập áp dụng của ?4 = 9801 Hằng đẳng thức thứ 3. 3- Hiệu của 2 bình phương - GV: Em hãy nhận xét các thừa số trong + Với a, b là 2 số tuỳ ý: bài tập (c) bạn đã chữa? (a + b) (a - b) = a2 - b2 HS: + Với A, B là các biểu thức tuỳ ý - GV: đó chính là hiệu của 2 bình phương. A2 - B2 = (A + B) (A - B) GV cho HS làm ? 5 theo cách trả lời nhanh ?3.Hiệu 2 bình phương của mỗi số KQ, sau đó yêu cầu HS tự rút ra KL chung bằng tích của tổng 2 số với hiệu 2 số - GV: Em hãy diễn tả công thức bằng lời? Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu HS: Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng thức bằng tích của tổng 2 biểu thức tích của tổng 2 số với hiệu 2 số với hiệu 2 hai biểu thức Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức * áp dụng: Tính bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 a) (x + 1) (x - 1) = x2 - 1 hai biểu thức b) (x - 2y) (x + 2y) = x2 - 4y2 GV: Hướng dẫn HS phân biệt rõ cách đọc c) Tính nhanh : (a - b)2 Bình phương của 1 hiệu và a2 - b2 là 56. 64 = (60 - 4) (60 + 4) hiệu của 2 bình phương. = 602 - 42 GV cho HS làm ?6 SGK = 3600 -16 = 3584 Gọi ba HS đọc KQ Lớp đối chiếu và nhận xét ?7 Bài tập ở lớp + Đức viết, Thọ viết:đều đúng vì 2 - GV: cho HS làm bài tập ?7 số đối nhau bình phương bằng nhau Ai đúng ? ai sai? * Nhận xét: (A - B)2 = (B - A)2 + Đức viết: x2 - 10x + 25 = (x - 5)2 + Thọ viết: x2 - 10x + 25 = (5- x)2 4. Hướng dẫn hoc sinh học và làm bài tập ở nhà: - Học bài theo tài liệu SGK và HD trên lớp của GV; Làm các bài tập: 16, 17, 18 SGK. Tập cách suy diễn từ các HĐT hãy diễn tả bằng lời. Viết các HĐT theo chiều xuôi và chiều ngược, có thể thay các chữ a,b bằng các chữ A, B, X, Y… GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 HD Bài 16: (Trang11 – SGK) a, x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 b, 9x2 + y2 + 6xy = (3x + y)2 c, 25a2 + 4b2 + 20ab = (5a – 2b)2 Nên chú ý đến hai lần tích số thứ nhất với số thứ hai để suy luận ngược Rút kinh nghiệm sau bài học ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .................................................................................................................... Tiết 5: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : 1.Kiến thức: Học sinh được củng cố và mở rộng các HĐT bình phương của tổng bình phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương. 2.Kĩ năng: Học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá trị của biểu thức đại số 3.Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập. II.Chuẩn bị của GV và HS: *GV: Bảng phụ *HS : Ôn bài cũ, làm bài tập ở nhà III. Các hoạt động học tập trên lớp: 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: HS1)H·y dÊu (x) vµo « thÝch hîp: TT C«ng thøc §óng Sai 1 a2 - b2 = (a + b) (a - b) 2 a2 - b2 = - (b + a) (b - a) 3 a2 - b2 = (a - b)2 4 (a + b)2 = a2 + b2 5 (a + b)2 = 2ab + a2 + b2 HS2: Làm bài tập 16a-c SGK:Viết các biểu thức sau đây dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu ? a) x2 + 2x + 1 = c) 25a2 + 4b2 - 20ab =. KQ: a) x2 + 2x + 1 = (x + 1)2; c) 25a2 + 4b2 - 20ab = (5a - 2b)2 = (2b - 5a)2. 3.Bài mới: GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 Hoạt động của thầy và trò GV cho HS làm bài tập 18 SGK; Bài tập ghi trên bảng phụ HS quan sát đề bài và làm bài cá nhân GV chho HS nêu cách làm để cả lớp tham khảo * Đa thức 9x2 – 6x +1 có thể viết được dưới dạng bình phương của một tổng hay không ? Vì sao? HS: - Viết đa thức 9x2 – 6x +1 dưới dạng bình phương của một hiệu ta làm như thế nào? HS: chú ý tới bình phương số thứ nhất và bình phương số thứ hai để suy ra KL -Có thể xác định hạng tử A, B đối với đa thức b) để viết thành bình phương của một tổng ? HS: A =(2x + 3y); B = 1 GV cho HS làm bài tập 22 SGK Đưa số cần tính nhanh về dạng (a + b)2 hoặc (a – b)2 hoặc a2 – b2 trong đó a là số tròn chục hoặc tròn trăm 1012 = ? 1992 = ? 47.53 =? Bằng cách dùng hằng đẳng thức? Bài 23 (Trang 12 – SGK) Để c/m một đẳng thức ta cần làm ntn? HS: GV: Để chứng minh một đẳng thức ta có thể áp dụng một trong các cách sau: - Biến đổi VT bằng VP ( hoặc biến đổi VP bằng VT) - Biến đổi cả hai vế cùng bằng một biểu thức - Chứng minh hiệu của VTvà VP bằng 0 c/m: (a +b)2 = (a – b)2 + 4ab: Ta nên biến đổi vế nào? VP = ?. Nội dung Bài 18 SGK a) x2 + 6xy + 9y2= ( x + 3y)2 b) x2 + 10xy + 25y2 = ( x + 5y)2 Bài 21 SGK a, 9x2 – 6x +1 = (3x)2 – 2.(3x).1 + 12 = ( 3x -1)2 b, (2x + 3y)2 + 2.(2x + 3y) +1 = [(2x + 3y) + 1]2 = (2x + 3y+ 1)2. Bài tập 22 SGK 1012 = (100 +1)2 =1002 + 2.100.1 +12 = 10201 2 b, 199 = (200 -1)2 = 2002 – 2.200.1 + 12 = 39601 c, 47.53 = (50 -3)(50 + 3) = 502 - 32 = 502 – 9 = 2491 Bài 23 (Trang 12 – SGK) * C/m: (a +b)2 = (a – b)2 + 4ab VP = (a – b)2 + 4ab = a2 –2ab+ b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = (a+b)2 = VT Vậy (a +b)2 = (a – b)2 + 4ab Áp dụng: (a - b)2 = (a +b)2 – 4ab = 72 – 4.12 =1 b) Biến đổi vế phải ta có: (a + b)2 - 4ab = a2+2ab + b2 - 4ab = a2 - 2ab + b2 = (a - b)2. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 Áp dụng tính (a - b)2 biết Áp dụng: a + b = 7 và ab =12? (a +b)2 = 202 + 4.3 = 412 Tương tự câu a hãy c/m cho câu b? Áp dụng tính (a +b)2 biết a - b =20 và ab = 3 như thế nào? 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà Học bài theo HD trên lớp của GV, Xem lại bài tập đã chữa, làm bài tập24; 25 SGK trang 12 HD bài 25ª) Tính (a + b +c)2 = ? (a + b +c)2 = [(a+b) + c]2 = (a+b)2 + 2.(a+b).c + c2 = a2 +2ab + b2+2ac +2bc+ c2 = a2+ b2+ c2+2ab+2ac +2bc b) (a +b - c)2 = (a + b )- c 2 = ....... c) (a - b - c)2 = (a - b) - c) 2 = ........ Bài tập làm thêm: ViÕt c¸c ®a thøc sau díi d¹ng b×nh ph¬ng cña mét tæng hoÆc mét hiÖu: a) 4y2 + 4y +1 c) (2x - 3y)2 + 2 (2x - 3y) + 1 2 b) 4y - 4y +1 d) (2x - 3y)2 - 2 (2x - 3y) + 1 Rút kinh nghiệm sau bài học: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................... Tiết 6: §4. NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (tiếp). I . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu và nhớ và viết bằng công thức, phát biểu thành lời về các hằng đẳng thức đáng nhớ: Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. 2. Kỹ năng: học sinh biết áp dụng công thức Lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu để tính nhẩm, tính hợp lí giá trị của biểu thức đại 3. Thái độ: Thấy rõ thuận lợi khi sử dụng các hằng đẳng thức để tính nhanh, tính nhẩm. II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi các bài tập ? máy tính bỏ túi; . . . - HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ: Bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương, máy tính bỏ túi; . . . III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 + HS1: Nêu cách tính nhanh để có thể tính được các phép tính sau: a) 112; b) 992; c) 44.36 HS2: Tính giá trị của biểu thức 1 49x -70x+25 trong trường hợp x= 7. HS1: a. 112 = (10+1)2= ..... b. 992 = (100 – 1 )2= ..... c. 44.36 = ( 40 + 4 ).(40 - 4) = 402 – 42= ..... HS2: 49x2-70x+25 = ( 7x – 5 )2= ...... 2. HS3: thực hiện tính: a, Tính : ( a+ b) ( a + b)2 b, Tính : (a- b) (a - b)2 GV cho HS cả lớp làm bài vào phiếu học tập cùng HS3 GV nhận xét và cho điểm và từ bài kiểm tra để giới thiệu bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Lập phương của một tổng GV cho HS quan sát bài(a) của HS3 và nêu nhận xét: -Từ kết quả của (a+b)(a+b)2 hãy rút ra kết quả (a+b)3=? HS dưới lớp theo dõi nhận xét(a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3 -Với A, B là các biểu thức tùy ý ta sẽ có công thức nào? HS: -GV cho HS đọc nội dung ?2 và cho học sinh đứng tại chỗ trả lời. HS: Lập phương của một tổng bằng lập phương của biểu thức thứ nhất tổng 3 lần tích bình phương biểu thức thứ nhất với biểu thức thứ hai tổng 3 lần tích biểu thức thứ nhất với bình phương biểu thức thứ hai tổng lập phương biểu thức thứ hai. GV cho HS làm bài tập áp dụng theo nhóm bàn, lưu ý HS khi viết cần có dấu ngoặc chỉ rõ biểu thức tránh nhầm lẫn, VD: (2x)3 và 2x3 Gọi 2 HS lên bảng thực hiện tính. HS3: a. (a+b)(a+b)2=(a+b)( a2+2ab+b2) =a3+2a2b+2ab2+a2b+ab2+b3 = a3+3a2b+3ab2+b3 b. (a- b) (a - b)2= =(a - b)( a2- 2ab+b2) = a3-3a2b+3ab2-b3. Nội dung 4. Lập phương của một tổng. ?1: Ta có: (a+b)(a+b)2=(a+b)( a2+2ab+b2) =a3+2a2b+2ab2+a2b+ab2+b3 = a3+3a2b+3ab2+b3 Vậy (a+b)3=a3+3a2b+3ab2+b3 Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A+B)3=A3+3A2B+3AB2+B3 ( 4) ?2 Áp dụng. a) (x+1)3 Tacó: (x+1)3=x3+3.x2.1+3.x.12+13 =x3+3x2+3x+1 b) (2x+y)3 Ta có: (2x+y)3=(2x)3+3.(2x)2.y+3.2x.y2+y3 =8x3+12x2y+6xy2+y3 5. Lập phương của một hiệu. ?3 [a+(-b)]3= a3-3a2b+3ab2-b3 Vậy (a-b)3= a3-3a2b+3ab2-b3. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 HS khác theo dõi và NX Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: Lập phương của một hiệu - GV cho HS quan sát bài(b) của HS3 (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3 ( 5) 3 hoặc có hướng dẫn từ [ a+ ( − b ) ] để rút Áp dụng. ra (a-b)3 như bài ?3 -Từ kết quả của (a- b) (a - b)2 hãy rút ra 3 kết quả (a- b)3=? 1 a) x HS: (a-b)3= a3-3a2b+3ab2-b3 3 -Với A, B là các biểu thức tùy ý ta sẽ 1 1 x3 x 2 x có công thức (A-B)3=? 3 27 HS: (A-B)3=A3-3A2B+3AB2-B3 GV: yêu cầu HS phát biểu bằng lời b) (x- 2y)3=x3- 6x2y + 12xy2- 8y3 hằng đẳng thức trên . c) Khẳng định đúng là: HS phát biểu bằng lời (ba, bốn em trả 1) (2x-1)2=(1-2x)2 lời) 2) (x+1)3=(1+x)3 ?4 Lập phương của một hiệu bằng lập Nhận xét: phương của biểu thức thứ nhất hiệu 3 ( A - B)2 = (B - A)2 ; lần tích bình phương biểu thức thứ (A - B)3 (B - A)3 nhất với biểu thức thứ hai tổng 3 lần tích biểu thức thứ nhất với bình Bài tập 26 SGK trang 14 phương biểu thức thứ hai hiệu lập a, phương biểu thức thứ hai. (2x2+3y)3= 8x6 36x4y +54x2y2+ 27y3 3 GV cho HS thực hiện phần bài tập áp 1 1 9 27 x − 3 = x 3 − x 2 + x − 27 b, dụng theo nhóm bàn, sau đó gọi hai HS 2 8 4 2 lên giải bài tập a, b phần câu c GV cho HS đứng tại chỗ trả lời, nêu ra căn cứ của KL đó - Em có nhận xét gì về quan hệ của (A-B)2 với (B-A)2, của (A-B)3 với (B-A)3 ? HS: GV cho HS nhắc lại hai HĐT vừa học và áp dụng làm bài tập 26 SGK HS làm bài cá nhân GV gọi hai HS lên bảng làm bài 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà, -Ôn tập năm hằng đẳng thức đáng nhớ đã học. -Vận dụng vào giải các bài tập 26a, 27a, 28 trang 14 SGK. -Xem trước bài 5: “Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)” (đọc kĩ mục 6, 7 của bài).. (. GV: Lê Thị Tuyết. ).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 * Rút kinh nghiệm sau bài học: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .......................................................................................................................... Tuần 4: Ngày soạn 15/9/2012. Tiết 7:. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiếp). I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: H/s nhớ và viết được các HĐT : Tổng của 2 lập phương, hiệu của 2 lập phương, phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm " Tổng 2 lập phương", " Hiệu 2 lập phương" với khái niệm " lập phương của 1 tổng" " lập phương của 1 hiệu". 2. Kỹ năng: HS biết vận dụng các HĐT " Tổng 2 lập phương, hiệu 2 lập phương" vào giải bài tập 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, rèn trí nhớ. II. Chuẩn bị của GV và HS GV: Bảngphuj HS: Ôn các kiến thức đã học về HĐT và làm bài tập theo HD của GV III. Tiến trình bài học trên lớp: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV đưa đề KT ra bảng phụ Đề bài KQ 3 + HS1: Tính a). (3x-2y) = HS1 : GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 a) (3x-2y)3 = 27x3 54x2y + 36xy2 - 8y3. 1 b). (2x + 3 )3 =. 1 2 1 3 3 2 HS2: Viết biểu thức sau dưới dạng lập b. (2x + 3 ) = 8x +4x + 3 x + 27. phương của 1 tổng: 8p3 + 12p2 + 6p + 1 HS2: 8p3 + 12p2 + 6p + 1= (2p + 1)3 HS3: Viết các HĐT lập phương của 1 HS3: tổng, lập phương của 1 hiệu và phát biểu thành lời? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hằng đẳng thức thứ 6: GV : cho HS làm ?1 HS thực hiện tính theo y/c GV gọi 1 HS lên tính Vậy a3+ b3 = * GV khẳng định: Kết quả đó vẫn đúng với A, B là các biểu thức tuỳ ý. Hãy viết dạng tổng quát của A3 + B3=?. *GV: Giới thiệu A2 - AB +B2 gọi là bình phương thiếu của hiệu. Hãy phát biểu thành lời HĐT(6) ? HS : *GV chốt lại + Tổng 2 lập phương của 2 số bằng tích của tổng 2 số với bình phương thiếu của hiệu 2 số + Tổng 2 lập phương của biểu thức bằng tích của tổng 2 biểu thức với bình phương thiếu của hiệu 2 biểu thức. GV cho HS thực hiện xayy dựng HĐT (7) tương tự HĐT (6) + Hiệu 2 lập phương của 2 số thì bằng tích của 2 số đó với bình phương thiếu của 2 số đó. + Hiệu 2 lập phương của 2 biểu thức thì bằng tích của hiệu 2 biểu thức đó với bình phương thiếu của tổng 2 biểu thức đó GV cho HS làm bài tập áp dụng của ?4 a). Tính: (x - 1) ) (x2 + x + 1). Nội dung 6). Tổng 2 lập phương: ?1: (a + b) (a2 - ab + b2) = a3 + b3 -Với A, B là các biểu thức tuỳ ý ta cũng có A3 + B3 = (A + B) ( A2 - AB + B2) (6) a). Viết x3 + 8 dưới dạng tích Có: x3 + 8 = x3 + 23 = (x + 2) (x2 -2x + 4) b) (x+1)(x2 -x + 1) = x3 + 13 = x3 + 1. 7). Hiệu của 2 lập phương: ? 3Tính: (a - b) (a2 + ab + b2) với a,b tuỳ ý Ta có: a3 + b3 = (a - b) (a2 + ab) + b2) Với A, B là các biểu thức ta cũng có A3 - B3 = (A - B) ( A2 + AB + B2) (7) Áp dụng a). Tính: (x - 1) ) (x2 + x + 1) = x3 -1 b). Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích 8x3- y3=(2x)3 - y3 =(2x - y)(4x2 + 2xy + y2) c) Điền dấu x vào ô có đáp số đúng của. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 b). Viết 8x3 - y3 dưới dạng tích c) Đánh dấu “x”vào ô có đáp số đúng HS thảo luận theo nhóm bàn làm bài sau đó GV gọi hai HS lên làm câu a và b Câu c cho HS trả lời KQ và nêu căn cứ GV củng cố toàn bộ phần những HĐT đáng nhớ bằng cách cho HS hoàn thành hệ thống các bài học đó bằng BĐTD HS thực hiện vẽ BĐTD bằng điền nhanh thông tinh trên BĐTD GV nhận xét chung và KL kết quả làm việc hợp tác của HS GV cho HS làm bài tập áp dụng 1. Điền vào ô trống để các đẳng thức sau trở thành lập phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu 3. a) x + c) 1 -. + +. b) x3 - 3x2 +. tích : (x+2)(x2-2x+4) x3 + 8 x3 - 8 (x + 2)3 (x - 2)3. x. Bài tập củng cố ( bảng phụ) 1. Điền vào ô trống để các đẳng thức sau trở thành lập phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu a) x3 + c) 1 -. + +. b) x3 - 3x2 + d) 8x3 -. + 27 - 64x3 + 6x -. + 27 - 64x3 -. d) 8x3 - + 6x GV hướng dẫn cách tìm biểu thức trong ô trống HS trả lời biểu thức điền vào ô trống 2). Chứng tỏ rằng: a) A = 20053 - 1 2004 ; b) B = 20053 + 125 2010 c) C = x6 + 1 x2 + 1 HS thảo luận theo nhóm bàn làm bài GV có thể gợi ý làm bài ( nếu HS chưa tìm ra cách giải) Câu b); c) đưa về dạng HĐT thứ 6 GV gọi ba HS lên trình bày bài giải Các HS còn lại theo dõi nhận xét 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà: - Học bài theo tài liệu SGK, đối với HĐT thì cần chép công thức và phát biểu bằng lời để nhớ, làm các bài tập vận dụng công thức theo cả hai chiều thuận nghịch - Làm bài tập : 30, 31, 32 trang 16 SGK, bài tập 20 SBT GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 Bài tập thêm : Tìm cặp số x,y thoả mãn : a. x2 (x + 3) + y2 (y + 5) - (x + y)(x2- xy + y2) = 0 Sử dụng HĐT biến đổi về dạng: 3x2 + 5y2 = 0 x = y = 0 b. (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) + (2x + y)(4x2 - 2xy + y2) - 16x(x2 - y) = 32 * Rút kinh nghiệm sau bài học: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .......................................................................................................................... Tiết 8: Luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức: HS củng cố và ghi nhớ một cách có hệ thống các hằng đẳng thức đã học đã học. 2. Kỹ năng: Kỹ năng nhận biết hằng đẳng thức, biết cách biến đổi đa thức về dạng hằng đẳng thức và ngược lại. HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức để giải toán Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét để áp dụng linh hoạt các hằng đẳng thức . 3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác. Cẩn thận và tư duy linh hoạt II. chuẩn bị của GV và HS: + Giáo viên: - Bảng phụ + Học sinh: - Bài tập về nhà từ bài 33 đến 38 trang 16,17 (SGK) III. Tiến trình bài học trên lớp: 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. + HS1: Rút gọn các biểu thức sau: HS1: 2 3 a). ( x + 3)(x - 3x + 9) - ( 54 + x ) KQ a) -27 2 2 2 2 b). (2x - y)(4x + 2xy + y ) - (2x + y)(4x - 2xy + y ) b) 2 y3 - HS2: CMR: a3 + b3 = (a + b)3 - 3ab (a + b) HS2: 3 3 áp dụng: Tính a + b biết ab = 6 và a + b = -5 HS dưới lớp làm bài và theo dõi nhận xét bài của bạn GV nhắc lại cách trình bày bài giải để HS chỉnh sửa cách trình bày gọn, khoa học 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV cho HS chia thành các nhóm bàn Bài 33 trang16: Tính làm bài tập 33 SGK a) (2 + xy)2 = 4 + 4xy + x2y2 HS thảo luận làm bài b) (5 - 3x)2 = 25 - 30x + 9x2 GV gọi ba HS lên làm câu a – c c) ( 2x - y)(4x2 + 2xy + y2) = (2x)3 - y3 GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 b- d e-g. GV cho HS làm bài 34 SGK- Bài tập vận dụng các HĐT trong rút gọn biểu thức HS làm bài cá nhân GV gọi ba HS lên giải. GV cho HS làm bài tập 35 SGK Lưu ý HS quan sát các hạng tử để tách các hạng tử làm xuất hiện HĐT áp dụng vào tính nhanh. = 8x3 - y3 d) (5x - 1)3 = 125x3 - 75x2 + 15x - 1 e) ( 5 - x2) (5 + x2)) = 52 - (x2)2 = 25 - x4 g)(x +3)(x2-3x + 9) = x3 + 33 = x3 + 27 Bài 34 trang 16 Rút gọn các biểu thức sau: a)(a + b)2- (a - b)2 = a2 + 2ab + b2 - a2 + 2ab - b2 = 4ab b). (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3 = a3 + 3a2b + b3 - a3 + 3a2b - 3ab2 + b3 - 2b3 = 6a2b c). (x + y + z)2 - 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)2 = ...... = z2 Bài 35 trang 17: Tính nhanh a)342+662+ 68.66 = 342+ 662 + 2.34.66 = (34 + 66)2 = 1002 = 10.000 b)742 +242 - 48.74 = 742 + 242 - 2.24.74 = (74 - 24)2 = 502 = 2.500 Bài 36 trang 17 a) ) x2+ 4x +4 = (x + 2)2 = (98 + 2)2 = 1002 = 10.000 b) x3+3x2+3x+1 = (x + 1)3 = (99 + 1)3 = 1003 = 1000.000. Bài 36 : Tính gái trị các biểu thức a) x2+ 4x +4 Tại x= 98 b) x3+3x2+3x+1 Tại x=99 - GV: Em nào hãy nêu cách tính nhanh các giá trị của các biểu thức trên? - GV: Chốt lại cách tính nhanh đưa về HĐT ( HS phải nhận xét được biểu thức có dạng ntn? Có thể tính nhanh giá trị của biểu thức này được không? Tính bằng cách nào? - HS phát biểu ý kiến. GV cho HS trả lời KQ đưa về HĐT sau đó thay số tính 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 Học và làm bài theo HD của GV- Làm bài tập: 18 đến 25 SBT HD bài 18: Gîi ý: Đưa đa thức về dạng: Q2(x) + c - Giá trị của x2- 6x +10 có đặc điểm gì x2- 6x +10= (x2- 6x +9) +1 =(x-3)2+1 V× (x-3)2 0 xR Nªn (x-3)2+1 > 0 xR VËy x2- 6x +10 > 0 xR * KL: Giá trị nhỏ nhất của x2- 6x +10 bằng 1 khi x= 3 * Rút kinh nghiệm sau bài học: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................... Tuần 5: Ngày soạn 23/9/2012 Tiết 9 §6 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: HS biết thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử. 2- Kỹ năng: HS biết phân tích một đa thức thành nhân tử bằng cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung. 3- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác và tư duy nhanh II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: MTBT, bảng phụ ghi bài tập HS: Giấy A3 hoặc bảng nhóm, MTBT III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ GV cho cả lớp làm bài tập sau theo các nhóm bàn Tính nhanh giá trị các biểu thức sau: A = 85.12,7 +15.12,7 = ? B = 52.143 - 52.39 - 8.26 = ? C = 3x + 6y tại x =4; y = 3? Các nhóm bàn làm bài và GV cho HS hoạt động học tập theo kĩ thuật khăn trải bàn, khi HS hoàn thành kĩ thuật này cũng là hình thành được khái niệm thế nào là phân tích một đa thức thành nhân tử và PP đạt nhân tử chung là gì GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 A = 12,7.( 85 +15) = 1720 B = 52.( 143 - 39 – 4) = 5200 C = 3x + 6y = 3. (x + 2y) tại x =4; y = 3 ta có C = 3. ( 4 + 2. 3) = 30. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS GV: các đa thức A; B; C đã viết dưới dạng nào? Sử dụng kiến thức nào đã học để làm được việc đó? HS: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để viết một tổng thành một tích các đa thức GV: Đó là việc phân tích một đa thức thành nhân tử và PP các em áp dụng trong bài tập là PP đặt nhân tử chung. Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì? HS: GV: ta tìm nhân tử chung ntn? HS: GV chốt lại: Cách tìm nhân tử chung: - Hệ số là ƯCLN của các hệ số nguyên dương của các hạng tử - Các luỹ thừa bằng chữ có mặt trong mọi hạng tử vỡi số mũ của mỗi luỹ thừa là số mũ nhỏ nhất của nó. Nội dung 1. Ví dụ: Ví dụ1: 3x + 6y = 3. (x + 2y) Khái niệm: Phân tích đa thức thành nhân tử ( Hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. Ví dụ 2. 15x3 - 5x2 + 10x = = 5x.3x2 - 5x.x + 5x.2 = 5x(3x2 - x + 2). 2. Áp dụng Bài tập ?1 a, x2 - x = x(x-1) b, 5x2(x - 2y) - 15x(x - 2y) = (x - 2y)(5x2 - 15x) = 5x(x - 2y)(x - 3) c, 3(x - y) -5x (y - x) = (x - y)(3 + 5x). GV cho HS làm ?1 a, x2 - x = ? b, 5x2(x - 2y) - 15x(x - 2y) = ? c, 3(x - y) -5x (y - x) =? GV: Gợi ý để HS tìm nhân tử chhung của mỗi đa thức Học sinh TB làm a, b Chú ý: Để làm xuất hiện nhân tử chung Học sinh: Khá, Giỏi: a, b, c đôi khi ta phải đổi dấu các hạng tử , GV: Yêu cầu học sinh lên bảng làm cách đó dùng tính chất A = -(-A) GV cho lớp nhận xét từng câu trên bảng GV: Trong câu b, nếu dừng lại ở kết quả (x - 2y)(5x2-15x)có được không HS: Kết quả đó chưa triệt để vì đa thức (5x2 - 15x) còn phân tích được nữa GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013. GV cho HS làm ? 2 . Yêu cầu sinh làm vào vở - Hãy phân tích 3x2 - 6x thành nhân tử - Tích trên bằng 0 khi nào HS: GV cho HS làm bài tập luyện tập tại lớp Bài 39 SGK GV ghi đề lên bảng và chia nhóm bàn để HS thảo luận làm bài theo nhóm GV gọi lần lượt các HS lên bảng thực hiện giải bài tập. ? 2 Tìm x sao cho:. 3x2 - 6x = 0 3x(x - 2) = 0 3x 0 x 2 0. x 0 x 2 . 3, Luyện tập *) Làm bài tập 39 SGK – Trang 19 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) 3x- 6y = 3(x - 2y) 2 2 b) 5 x2 +5x3 + x2y = x2( 5 + 5x + y). c) 14x2y - 21xy2 + 28 x2y2 = 7xy(2x - 3y + 4xy). 2 2 d) 5 x(y - 1) - 5 y(y - 1) = GV cho HS làm bài tập 40b SGK 2 Để tính nhanh giá trị của biểu thức ta = 5 (x - y)(y -1). làm thế nào? HS: Cần biến đổi về dạng tích rồi mới thay số tính toán GV yêu cầu từng cá nhân làm bài toán này GV gọi một HS lên bảng làm bài HS lớp nhận xét bài làm và đánh giá KQ. e, 10x(x - y) - 8y(y - x) = = 2(x-y)(5x + 4y) Bài 40b - SGK – trang 19 M = x(x -1)-y(1 - x) = x(x -1) + y(x - 1) = (x -1) . (x + y) với x =2001, y =1999 ta có M=( 2001-1)(2001+1999) = 8000000 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà. - Học bài theo tài liệu SGK và HD trên lớp của GV, Ôn lại các hằng đẳng thức đáng nhớ, chuẩn bị cho bài : phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức; làm bài 41, 42 SGK; Bài 24, 25 SBT HD bài 42 SGK: CMR: 55n+1-55n54 (n N) Ta có: 55n+1-55n = 55n(55-1)= 55n.5454 RÚTKINHNGHIỆM ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .................................................................................................................................. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 Tiết 10. §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: HS hiểu được cách phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức 2- Kỹ năng: HS biết áp dụng các hằng đẳng thức đã học vào việc phân tích đa thức thành nhân tử 3- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, và cách vận dụng linh hoạt các hằng đẳng thức II. CHUẨN BỊCỦA GV VÀ HS: - Gv : bảng phụ, thước thẳng, MTBT - Hs: Học bài, làm bài tập ở nhà, MTBT III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LỚP 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Chữa bài 41 trang 19 HS1: Tìm x biết a) 5x(x - 2000) - x + 2000 = 0 a) 5x(x - 2000) - x + 2000 = 0 → 5x(x - 2000) – (x – 2000) = 0 3 b) x - 13x = 0 → (x - 2000).( 5x- 1) = 0 - HS2: Phân tích đa thức thành nhận tử ..... x = 2000 hoặc x = 1:5 2 2 a) 3x y + 6xy b) x3- 13x = 0 b) 2x2y(x - y) - 6xy2(y - x) → x. ( x2 – 13 ) = 0 → ..... → x = 0 hoặc x = 13 HS2: a) 3x2y + 6xy2 = 3xy.( x + 2y) GV cho HS nhận xét đánh giá bài làm b) 2x2y(x - y) - 6xy2(y - x) = ... = 2xy. ( x – y).( x + 3y) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HV Nội dung GV nêu VD: 1. Ví dụ: Phân tích đa thức thành nhân tử Ví dụ 1. Phân tích đa thức thành nhân tử 2 a) x - 4x + 4 . Em có thể đặt nhân tử chung được a) x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 không? = (x + 2)2 HS: b) x2- 2 = x2- ( 2 )2 = (x - 2 )(x + 2 ) GV: Đa thức này có bao nhiêu hạng tử, c) 1- 8x3= 13- (2x)3 nghĩ xem có thể sử dụng được hằng = (1- 2x)(1 + 2x + 4x2) đẳng thức nào để biến đổi thành tích? HS: GV: hãy biến đổi để làm xuất hiện dạng tổng quát GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 HS: x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 GV: Cách làm trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức GV cho HS làm tiếp VD b, c GV: Lưu ý với các số hạng hoặc biểu thức không phải là chính phương thì nên viết dưới dạng bình phương của căn bậc 2 ( Với các số lớn hơn 0). ( 2 )2 = 2 GV cho HS thực hiện ?1; ?2 HS làm bài cá nhân GV gọi ba HS lên làm bài Muốn chứng minh [(2n+5)2 - 25] 4 ta làm như thế nào? HS: C1: Xét xem các thừa số trong tổng có chia hết cho 4 không - Ngoài ra còn có cách nào khác? C2: Biến đổi đa thức thành tích trong đó có thừa số là bội của 4 GV: Chốt lại ( muốn chứng minh 1 biểu thức số nào đó 4 ta phải biến đổi biểu thức đó dưới dạng tích có 1 thừa số là 4 GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn để làm bài tập 43 SGK Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) x2 + 6x + 9 b) 10x-25-x2 1 c) 8x3- 8 1 d) 25 x2- 64y2. ?1. a, x3 + 3x2 + 3x + 1 = = x3 +3.x2.1 + 3 .x.12 + 13 = = (x + 1 )3 b, (x + y)2 - 9x2 = (x + y)2 - (3x)2 = (4x + y)(y - 2x) ?2. 1052 - 25 = 1052 - 52 = = (105 + 5)(105 - 5) =110.100 = 11000 2. Áp dụng CMR: [(2n+5)2 - 25] 4 Ta có [(2n+5)2 - 25] = = [(2n+5+5)(2n+5-5)] = = (2n+10)2n = 4n(n+5) 4 [(2n+5)2 - 25] 4 Bài tập luyện tập Bài tập 43 SGK – Trang 20 a, x2 + 6x + 9 = (x + 3)2 b, 10x - 25 - x2 = - (x2-2.5x+52) = - (x - 5)2 1 1 1 c, 8x3 - 8 = ... = (2x - 2 )(4x2 + x + 4 ) 1 1 2 2 d, 25 x - 64y =( 5 x)2 - (8y)2 1 1 = ( 5 x- 8y)( 5 x +8y). Lưu ý: Nhận xét đa thức có mấy hạng tử để lựa chọn hằng đẳng thức và áp dụng cho phù hợp với từng bài 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 Xem lại bài học trên lớp; Biến đổi thành thạo các biểu thức đưa được về dạng HĐT; Làm bài tập 44, 45, 46 SGK HD: Bài tập 44 b, (a + b)3 - (a - b)3= (a+b-a+b)[(a+b)2 + (a+b)(a-b)+ (a - b)2] = 2b(3a3 + b2) c, -x3 + 3x2 - 9x +27 =(-x)3+3(-x)2 +3.(-x).3 + 33 = (-x + 3)3 =(3 - x)3 Bài 45: 2 – 25x = 0 →( 2 - 5x) ( 2 +5x) = 0 → ( 2 - 5x) = 0 2. x . x. 2 5. 2 5. Hoặc ( 2 + 5x) = 0 Bài tập 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của tổng hoặc bình phương một hiệu: 1 c.) x2 – x + 4 =…………. a.) x2 +6x + 9=… b.) 2xy2 + x2 y4 +1=…… Bài tập 2: nâng cao: Phân tích đa thức thành nhận tử a) 4x4 + 4x2y + y2 b) a2n-2an+1 Gợi ý a) 4x4 + 4x2y + y2 = (2x2)2 + 2.2x2.y + y2 = [(2x2)+y]2 b) a2n-2an+1 Đặt an= A Ta có: A2-2A+1 = (A-1)2 Thay vào: a2n-2an+1 = (an-1)2 RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .......................................................................................................................... GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013. Tuần 6 – Ngày soạn: 30/9/2012 Tiết 11: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS biết nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhận tử chung của các nhóm. 2- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích các đa thức thành nhân tử trong các trường hợp cụ thể không quá phức tạp, mỗi đa thức không có nhiều hơn hai biến. 3- Thái độ: Giáo dục tính linh hoạt tư duy lôgic. II. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Bảng phụ ?2. MTBT - HS: Học bài cũ và làm bài tập về nhà. III. Tiến trình bài học trên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ - HS1: Phân tích đa thức thành nhân tử. HS1: a) x2- 4x + 4 a) ( x - 2 )2 hoặc ( 2 - x )2 1 b) x + 27 3. 1 x 1 2 b) (x+ 3 ) (x - 3 9 ). GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 c) (a+b)2-(a-b)2 - HS2: Tính nhanh giá trị của biểu thức: 532- 472 GV nêu đề bài chung cho cả lớp Phân tích đa thức sau thành nhân tử x2 + xy + x + y GV cho HS cả lớp làm bài, HS tư duy cá nhân làm bài, GV gọi ba HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét GV nhận xét chung và giới thiệu bài mới 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Với đa thức: x2 + xy + x + y ban đầu không thể sử dụng hai PP đã học để phân tích thành nhân tử mà ta phải nhóm các hạng tử lại: (x2 + xy) + (x + y) sau đó sử dụng hai PP đã học để phân tích thành nhân tử Áp dụng bài trên hãy phân tích thành nhân tử đa thức sau: x2- 3x + xy - 3y GV: Em có nhận xét gì về các hạng tử của đa thức này. HS: Không có nhân tử chung cũng không có dạng HĐT Theo em nên nhóm ntn? HS: GV: Vậy nếu ta coi đa thức đã cho là tổng của 2 đa thức (x2- 3x) và (xy - 3y) hoặc là tổng của 2 đa thức (x2+ xy) và -3x- 3y thì các hạng tử của mỗi đa thức lại có nhân tử chung. - Em viết đa thức trên thành tổng của 2 đa thức và tiếp tục biến đổi. - Như vậy bằng cách nhóm các hạng tử lại với nhau, biến đổi để làm xuất hiện nhận tử chung của mỗi nhóm ta đã biến đổi được đa thức đã cho thành nhân tử. Cách làm trên được gọi PTĐTTNT bằng P2 nhóm các hạng tử.. c) 2a.2b=4a.b HS2: (53 + 47)(53 - 47) = 100. 3 = 300 Bài tập chung cả lớp: x2 + xy + x + y = (x2 + xy) + (x + y) = x(x + y) + (x + y) = (x + y)(x + 1). Nội dung 1) Ví dụ: Phân tích đa thức sau thành nhân tử a) x2- 3x + xy - 3y Giải 2 x - 3x + xy - 3y = (x2- 3x) +(xy - y) = x(x - 3) + y(x -3) = (x- 3)(x + y). b) Hãy phân tích thành nhân tử đa thức sau a 2 – b2 – 4a + 4 = ( a 2 – 4a + 4) – b2 = (a – 2)2 - b2. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 GV cho HS làm VD 2 = ( a – 2 –b) ( a -2 + b) Hãy phân tích thành nhân tử đa thức sau 2. Áp dụng 2 2 a – b – 4a + 4? ?1 : Tính nhanh Ta nên nhóm ntn? 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100 HS thảo luận theo nhóm bàn làm bài C1 : 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100 HS làm bài = (15.64 + 6.15) + (25.100 + 60.100) GV gọi hai HS cùng làm bài =15(64 + 36) + 100(25 + 60) lớp theo dõi nhận xét =15.100 + 100.85 GV bổ sung cho hoàn chỉnh =1500 + 8500 = 10000 GV: Đối với 1 đa thức có thể có nhiều C2: 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100 cách nhóm các hạng tử thích hợp lại với = 15(64 + 36) + 25.100 + 60.100 nhua để làm xuất hiện nhân tử chung = 15.100 + 25.100 + 60.100 của các nhóm và cuối cùng cho ta cùng =100(15 + 25 + 60) =100.100 1 kết quả GV cho HS làm bài tập áp =10000 dụng. HS lam bài cá nhân ?1 SGK GV gọi một HS lên làm bài HS: lên bảng làm bài GV cho HS tìm cách phân tích khác ( Nhóm cách khác) + GV: Khi nhóm các hạng tử thành nhóm phải chú ý nhóm các hạng tử thích hợp để làm xuất hiện nhân tử chung của nhóm. Do đó khi nhóm ta có thể thử nghiệm hoặc nhẩm tính để sao cho nhóm các số hạng hợp lý nhất. GV dùng bảng phụ cho bài tập ?2 - Bạn Thái làm: x4- 9x3+ x2- 9x = x(x39x2+ x- 9) - Bạn Hà làm: x4- 9x3+ x2- 9x = (x4- 9x3) +(x2- 9x) = x3(x- 9) + x(x- 9) = (x- 9)(x3+ x) - Bạn An làm: x4- 9x3+ x2- 9x = (x4+ x2)- (9x3+ 9x) = x2(x2+1)- 9x(x2+1) = (x2+1)(x2- 9x) = x(x- 9)(x2+1) - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn làm bài. ?2: - Bạn An đã làm ra kết quả cuối cùng là x(x-9)(x2+1) vì mỗi nhân tử trong tích không thể phân tích thành nhân tử được nữa. - Ngược lại: Bạn Thái và Hà chưa làm đến kết quả cuối cùng và trong các nhân tử vẫn còn phân tích được thành tích các nhân tử.. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 - GV: Quá trình biến đổi của bạn Thái, Hà, An, có sai ở chỗ nào không? - Bạn nào đã làm đến kết quả cuối cùng, Bài tập 47 SGK trang 22 bạn nào chưa làm đến kết quả cuối cùng. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử - GV: Chốt lại bài học: Khi PTĐTTNT là a) x2 - xy + x - y = (x2 - xy) + (x - y) biến đổi đa thức đó thành 1 tích của các = x(x - y) + (x - y) = (x - y)(x + 1) đa thức (có bậc khác 0). Trong tích đó b) xz + yz – 5(x + y )= z (x + y ) -5( x + không thể phân tích tiếp thành nhân tử y) được nữa. = ( x + y )( z – 5) GV cho HS làm bài tập áp dụng trên lớp c) 3x2- 3xy - 5x + 5y Bài 47 SGK trang 22 = (3x2- 3xy) - (5x - 5y) GV ghi đề bài lên bảng, HS thảo luận làm =3x(x-y)- 5(x - y) = (x - y)(3x - 5) bài theo nhóm bàn HS làm bài GV gọi ba HS lên bảng làm mỗi HS một ý của bài 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Xem lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử đã học; làm các bài tập 48; 49; 50 SGK; Bài 31, 32 ,33 SBT. - Bài tập làm thêm ( dành cho HS khá giỏi): 1)Phân tích đa thức thành nhân tử a) xa + xb + ya + yb - za – zb b) a2+ 2ab + b2- c2+ 2cd - d2 c) xy(m2+n2) - mn(x2+y2) 2) Tìm y biết: a) y + y2- y3- y4= 0 b) y(2y-7)-4y+14=0 KQ : a) y + y2- y3- y4= 0 y(y+1) - y3(y+1) = 0 (y+1)(y-y3) = 0 y(y+1)2(1-y) = 0 y = 0, y = 1, y = -1 b) y(2y-7)-4y+14= 0 y(2y-7) – 2 ( 2y – 7 ) = 0 (2y-7) ( y – 2 ) = 0 y = 2 ; y = 3,5 HD bài 48 : Lưu ý nhóm hạng tử để xuất hiện HĐT, chẳng hạn c) x2- 2xy + y2- z2+ 2zt - t2 = ( x2- 2xy + y2) – (z2-2zt + t2) = (x -y)2- (z - t)2 = ........ Rút kinh nghiệm sau bài học. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 12: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS biết vận dụng PTĐTTNT giải cácloại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm các hạng tử thích hợp 2- Kỹ năng: Biết áp dụng PTĐTTNT thành thạo bằng các phương pháp đã học 3- Thái độ: Giáo dục tính linh hoạt tư duy lôgic; tính độc lập tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị của thầy và trò: MTBT III. Tiến trình bài học trên lớp 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ HS1: Tính nhanh: 872 + 732 - 272 - 132 KQ: 872 + 732 - 272 - 132 = (872- 132 ) + ( 732 - 272 ) = .... HS2: Phân tích thành nhân tử: 6x - 9 - x2 ; KQ : 6x - 9 - x2 = - ( x2 - 6x + 9) = - ( x - 3 )2 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV cho HS làm bài tập 48 SGK Bài 48: HS làm bài theo nhóm bàn a. x2 + 4x– y2 +4 = (x2 + 4x +4) – y2 GV gọi ba HS lên bảng làm bài = ( x+2) 2 – y2 = ( x+2 –y) ( x+2 +y) GV cho lớp nhận xét, bổ sung b, 3x2 + 6xy +3y2 - 3z2 = = 3[(x2 + 2xy +y2) - z2] = 3[(x+y)2 - z2] = = 3(x+y+z)(x+y-z) 2 GV cho HS làm bài 49b; c. x – 2xy +y2 – z2 + 2zt – t2 HS làm bài cá nhân = ( x2 – 2xy+ y2 ) – ( z2 – 2zt + t2 ) GV gọi HS lên làm bài = ( x - y)2 – ( z- t) 2 = ( x- y- z + t ) ( x - y +z - t) Bài 49 b) 452 + 402 – 152 + 80.45 GV cho HS làm bài tập 50 SGK = (452 + 2 . 40 . 45 + 402) - 152 Tìm x, biết: = ( 45+ 40)2 – 152 a) x(x - 2) + x - 2 = 0 =( 85 +15 ). (85 – 15) GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 b) 5x(x - 3) - x + 3 = 0 = 100 . 70 = 7000 Để tìm x theo y/c của bài tập ta phải làm Bài 50 Tìm x biết: ntn? a) x(x - 2) + x - 2 = 0 ( x - 2)(x+1) = 0 HS GV chốt lại: Đưa về dạng tích để tìm x x-2=0 x=2 HS làm bài Hoặc x+1 = 0 x = -1 GV gọi hai HS lên làm bài trên bảng HS lớp nhận xét b) 5x(x-3) – x + 3 = 0 5x(x-3) –(x-3) = 0 ( x-3) ( 5x-1)= 0 1 x=3 hoặc x= 5. 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Học bài theo tài liệu SGK và HD của GV trên lớp; làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT phân tích đa thức thành nhân tử đã học - Chuẩn bị cho bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp Rút kinh nghiệm sau bài học ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tiết 13:. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG CÁCH PHỐI HỢP NHIỀU PHƯƠNG PHÁP. I .Mục tiêu : 1. Kiến thưc: Học sinh biết vận dụng một cách linh hoạt các phương pháp phân tích vào phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kĩ năng: HS làm được các bài toán không quá khó, các bài toán với hệ số nguyên là chủ yếu, các bài toán phối hợp bằng 2 PP. 3- Thái độ : HS được giáo dục tư duy lôgíc, tính sáng tạo. II. Các phương pháp – Kĩ thuật dạy học tích cực - Vấn đáp – Hợp tác – Nêu vấn đề III . Chuẩn bị của GV và HS : Bảng phụ - MTBT IV. Tiến trình bài học trên lớp: 1. Ổ định lớp: GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 2. Kểm tra bài cũ: 1.Kiểm tra bài cũ HS1: Hãy nhắc lại các phương pháp PTĐTTNT đã học? Làm bài tập 33(a)-SBT KQ: ( x - y)2 – 4z2 = ( x - y + 2z)( x – y - 2z) Thay số x= 6; y= -4; z= 45 ta có: 100 . (-80 )= -8000. HS2: phân tích đa thức sau thành nhân tử: 5x3 - 10x2y + 5xy2. KQ: 5x( x2 – 2xy+ y2 ) = 5x( x - y)2. + Qua bài HS 2 chúng ta đã áp dụng các phương pháp phân tích nào? HS: trả lời GV nhận xét đánh giá và vào bài mới 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung + GV dùng bảng phụ nêu các ví dụ và 1. Ví dụ: cho HS hoạt động hợp tác làm bài a. Ví dụ 1 : theo các nhóm bàn Phân tích các đa thức sau thành nhân tử ( GV chia lớp làm hai nhóm lớn, mỗi a. x2 – 2xy +y2 – 9 =( x- y)2 – 32 nhóm làm một ý của bài tập ) = ( x-y-3) (x-y99) HS thảo luận làm bài VD đã có gợi ý trong SGK Nhóm 1: Phân tích: x2 – 2xy +y2 – 9 b. Ví dụ 2 : Nhóm 2: Phân tích: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử 5x2 – 10xy + 5x2 – 20 z2 . 5x2 – 10xy + 5x2 – 20 z2 HS làm bài theo nhóm x-y ¿ 2 - 4z 2 = 5 = ¿ GV gọi hai HS đại diện hai nhóm lên ¿ trình bày bài ( x-y) 2 - (2z) 2 =5 GV: Mỗi nhóm nêu các phương = 5( x - y - 2z) ( x – y + 2z) pháp áp dụng vào để phân tích đa thức? ttrước khi phân tích cần chú ý điều gì? ?1 Phân tích đa thức thành nhân tử HS: 2x3y - 2xy3 - 4xy 2 - 2xy GV nêu chú ý các bước làm. Ta có : Chú ý : Trước khi phân tích đa thức 2x3y - 2xy3 - 4xy2 - 2xy cần nhận xét đa thức trước để biết 2 2 được nên vận dụng phương pháp nào = 2xy(x2 - y 2- 2y - 1) = 2xy[x - (y + 2y + 1)] vào làm bài cho thích hợp. 2 2 Bước 1: Xét xem đa thức có hằng = 2xy(x - (y + 1) ] đẳng thức hay nhân tử chung không. = 2xy(x – y + 1)(x + y + 1) Bước 2: Nhóm các hạng tử sao cho xuất hiện nhân tử chung hay hằng đẳng thúc GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 GV cho HS làm ?1 - HS làm ?1 + Gv cho HS làm ?2 ?2a) GV cho lớp làm ?2a Muốn tính nhanh trước hết ta làm gì? HS: phân tích đa thức thành nhân tử HS làm bài cá nhân GV gọi một HS nêu cách làm bài HS: GV gọi một HS trả lời theo y/c ?2b lớp chú ý theo dõi và đối chiếu cách làm bài. . 2.Áp dụng. Bài ?2: a) Tính nhanh các giá trị của biểu thức. x2 + 2x + 1 - y2 tại x = 94,5 và y= 4,5. Giải: ( x-1) 2 – y2 = ( x+ 1-y) ( x+1+y) thay x= 94,5 và y = 4,5 ta có 91 . 100= 9100 b. Khi phân tích đa thức x2+ 4x- 2xy- 4y + y2 thành nhân tử, bạn Việt làm như sau : x2 + 4x - 2xy - 4y + y2 = (x2 - 2xy + y2) + (4x - 4y) = (x - y)2 + 4(x - y) = (x - y) (x - y + 4) Các phương pháp bạn Việt đã sử dụng : + Nhóm hạng tử. + Dùng hằng đẳng thức. GV cho HS làm bài luyện tập trên lớp + Đặt nhân tử chung.. Bài 51 SGK Củng cố luyện tập HS làm bài cá nhân a) x3 - 2x2 + x = x(x2 - 2x + 1) GV gọi ba HS lên trình bày bài làm = x(x - 1)2 Với mỗi bài GV hỏi thêm HS dưới 2 2 lớp xem bạn đã áp dụng PP nào? Em b) 2x 2 + 4x + 2 - 2y 2 = (2x + 4x) + (2 - 2y ) có cách làm nào khác? 2 HS trả lời và GV nhận xét chung tinh = 2x(x + 2) +2(1 - y ) =2[x(x + 2) + (1 - y2)] thần của bài học trên lớp = 2(x2 + 2x + 1 - y2) =2[(x + 1)2 - y2)] =2(x + y + 1)(x – y + 1) c) 2xy-x2-y2+16 = - (-2xy + x2 + y2 - 16) = -[(x - y)2 - 42] =- (x – y + 4)(x – y - 4) = (y – x - 4)(- x + y + 4) = (x – y - 4)(y – x + 4) 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà Xem lại bài học trên lớp và tìm cách khác để làm các bài tập đã giải trên lớp GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 Làm bài tập: 52, 53, 54 SGK. Bài 37 SBT- Chuẩn bị cho bài Luyện tập HD bài 52 Bài 52: c/m (5n +2)2 – 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n Muốn CM một biểu thức chia hết cho một số nguyên a nào đó với mọi giá trị nguyên của biến, ta phải phân tích biểu thức đó thành nhân tử. Trong đó có chứa nhân tử a Ta có: (5n +2)2 – 4 = ( 5n+2 – 2)( 5n +2 +2) = 5n( 5n+4) chia hết cho 5. Bài tập làm thêm: Phân tích đa thức thành nhân tử a, x4-x2 b, x4+x2+1 c, x4+4 d, x(x+1)(x+2)(x+3)- 2 4 e, 4x + 81 RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tuần 7 – Ngày soạn 07/10/2012 Tiết 14 LUYỆN TẬP I .Mục tiêu : 1. Kiến thức : HS được củng cố về các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử ( có ba phương pháp cơ bản). HS biết thêm các phương pháp : -Tách một hạng tử thành nhiều hạng tử ; cộng, trừ thêm cùng một số hoặc cùng 1 hạng tử vào biểu thức. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phối hợp nhiều phương pháp: + Rèn kĩ năng giải bài tập phân tích đa thức thành nhân tử . + HS giải thành thạo loại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 + Giới thiệu cho HS phương pháp tách hạng tử, thêm bớt hạng tử. II. Kĩ thuật – PP dạy học tích cực: III . Chuẩn bị của thầy và trò: III. Tiến trình bài học trên lớp: 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra phần BT về nhà của HS; và cho HS làm BT kiểm tra sau: HS1: Phân tích đa thức thành nhân tử: a) x( x + y) - 5x - 5y b) x 3 – 4x2 + 4x - 1 HS2: Chữa bài 54a) SGK KQ: a) x3+ 2 x2y + xy2- 9x = x[(x2+2xy+y2)-9] = x[(x+y)2-32] = x[(x+y+3)(x+y-3)] GV nhận xét và cho điểm 3. Baì mới Luyện tập Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Khi phân tích đa thức thành nhân tử Bài tập 53 SGK ta nên tiến hành như thế nào? a. x2 – 3x+ 2 = x2 – x - 2x+2= (x2 –x) – (2x -2) = (x-1) (x-2) HS trả lời: b. x2 + x – 6 = GV chốt lại: Khi phân tích đa thức thành C1: x2 + x - 6= x2 - 2x + 3x –6 nhân tử nên theo các bước sau : = (x - 6) (x+ 3) + Đặt nhân tử chung nếu tất cả các hạng 2 C2: x + x - 6 = x2– 4+ x - 2 tử có nhân tử chung . = ( x – 2 )( x + 2) +( x - 2) + Dùng hằng đẳng thức nếu có . = (x - 2) (x + 3) + Nhóm nhiều hạng tử (thường mỗi nhóm có nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức ), khi cần thiết phải đặt dấu “-” đằng trước và đổi dấu. GV nêu bài tập 53 SGK và HD học sinh cách tách một hạng tử thành nhiều hạng tử Với tam thức bậc hai a x 2 + bx+ c để phân tích ta dùng phương pháp tách hạng tử giữa -Xét tích ac -Viết tích ac dưới dạng tích của hai số nguyên trong mọi trường hợp -Viết b dưới dạngtổng b1+ b2 sao cho GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 b1.b2 = ac GV đa ra dạng tổng quát : a x2 +bx +c = ax2 + b1 x+ b2 x +c phải có:. b1 +b2=b b1 .b 2=a . c. GV giới thiệu cách tách khác của bài 53a (tách hạng tử tự do) x2 - 3x +2 = x2- 4 - 3x +6 =(x2 -4) (3x+6) và yêu cầu HS làm tiếp Chú ý khi tách hạng tử cuối sao cho xuất hiện nhân tử chung với các hạng tử đã cho GV cho HS làm tiếp hai ý còn lại HS làm bài theo nhóm bàn GV gọi hai HS lên giải bài tập HS dưới lớp nhận xét bổ sung, tìm ra cách phân tích khác Bài tập 54 b-c trang 25 SGK. -GV ghi bài tập lên bảng và cho HS đọc y/c bài tập Câu b ta nên thực hiện phân tích ntn? Nhóm hạnh tử? đặt nhân tử chung hay dùng HĐT? HS suy nghĩ và trả lời Với câu c ta nên dung PP nào trước? HS: Khi đó còn có thể phân tích được tiếp không? HS: Đối với câu c nên lưu ý để sử dụng HĐT. 2. 2. Bài tập 54 trang 25 SGK. b) 2x – 2y – x2 + 2xy – y2 =(2x – 2y) – (x2 - 2xy + y2) =2(x – y) – (x – y)2 = (x – y)(2 – x + y) c) x4 – 2x2 = x2(x2 – 2). . x 2 x 2 . 2. 2. x 2 ( x 2)( x . 2). 2. thứ ba cần viết Bài 55-SGK GV ra đề bài, để cho HS suy nghĩ và nêu câu hỏi: Để tìm x trong bài toán trên ta làm như thế nào ? Bài tập 55 trang 25 SGK. HS: Phân tích đa thức ở vế trái thành 1 1 nhân tử, đưa về dạng A . B = 0 thì A = 0 3 4 2 a) x - x = 0 x(x - 4 ) = 0 hoặc B = 0 GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 - GV chốt lại: + Muốn tìm x khi biểu thức bằng 0. Ta biến đổi biểu thức về dạng tích các nhân tử. + Cho mỗi nhân tử bằng 0 rồi tìm giá trị của x tương ứng. + Tất cả các giá trị của x tìm được đều thoả mãn đẳng thức đã cho Đó là các giá trị cần tìm cuả x. Gọi ba HS lên bảng trình bày. 1 1 1 2 x[x -( 2 ) ] = 0 x(x- 2 )(x+ 2 ) = 0 1 1 x = 0; hoặc x- 2 = 0 ; hoặc x+ 2 = 0 2. *. x=0. 1 1 * x- 2 = 0 x= 2 1 1 * x+ 2 = 0 x=- 2 1 1 Vậy x= 0 ; x = 2 ; x=- 2. b) (2x-1)2-(x+3)2 = 0 [(2x-1)+(x+3)][(2x-1)-(x+3)]= 0 (3x+2)(x-4) = 0 2 (3x+2) = 0 x=- 3 Hoặc (x- 4) = 0 x = 4. c) x2(x-3)3+12- 4x Bài 56: SGK = x2(x-3)+ 4(3-x) = x2(x-3)- 4(x-3) GV: cho HS đọc y/c của bài tập = (x-3)(x2- 4) = (x-3)(x2-22) HS đọc đề và tìm cách giải = (x-3)(x+2)(x-2) = 0 GV: Em hãy nêu cách làm bài? Ta có: (x-3) = 0 x = 3 HS: Đưa về dạng tích rồi mới thay số Hoặc (x+2) = 0 x =-2 vào tính Hoặc (x-2) = 0 x = 2 GV gọi hai HS lên giải Bài 56 - SGK HS dưới lớp làm bài vào vở Tính nhanh giá trị của đa thức Lớp nhận xét, đánh giá 1 1 1 2 2 x+ a, M = x + 2 16 = x + 4 , Bài tập 57 SGK: GV cho HS làm bài theo nhóm bàn bài thay x = 49,75 ta có: 57d M = (49,75 + 0,25)2 = 502 = 2500 ( Câu a – b - c dựa vào cách làm bài 53) b, ta có: HS làm bài N = x2 - y2 - 2y – 1 GV có thể HD, gợi ý để HS hoàn thành = x2 - ( y2 -2y +1)= được bài tập =(x- y-1)(x+ y+1) Câu d: Thêm – bớt cùng một hạng tử, thay x = 93; y = 6 ta có: cần chú ý x4 = ( x2)2 và 4 = 22 như vậy N = (93- 6- 1)(93 + 6 +1) phải thêm 2. x2.2 và bớt cùng hạng tử đó = 86.100 = 8600 GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày bài 57d Bài 57d.. ( ). GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 thêm và bớt cùng một hạng tử (4x2) x4 + 4 = x4 +4x2 + 4 - 4x2 =( x2 + 2)2 – (2x)2 =( x2 +2 – 2x)( x2 +2 + 2x) 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Xem lại các PP phân tích đa thức thành nhân tử đã học - Chuẩn bị cho bài chia đơn thức cho đơn thức: Ôn qui tắc nhân chia các lũy thừa cung cơ số, xem trước bài học RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI HỌC: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... TIẾT 15: CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC I. Mục tiêu : 1- Kiến thức : HS hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B. HS biết được khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B 2- Kỹ năng : HS thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức (Chủ yếu trong trường hợp chia hết) 3- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV : - HS : Ôn phép chia hai lũy thừa cùng cơ số. Bài tập về nhà. - PP – Kĩ thuật dạy và học chủ yếu: Vấn đáp – học hợp tác III. Tiến trình bài học trên lớp: GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : HS1: Phát biểu và viết công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. Viết công thức? Áp dụng tính: 55: 52 3 3 (- 4 )7: (- 4 )4. x10 : x6 (với x ≠ 0) x4 : x4 (với x ≠ 0) HS lên bảng làm bài, GV cho HS dưới lớp nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS - Cho a,b Z, b ≠ 0 khi nào ta nói a b? HS: Néu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a b. - Tương tự như vậy cho A và B là 2 đơn thức, đơn thức B ≠ 0. Ta nói đơn thức A chia hết cho đơn thức B nếu tìm được 1 đơn thức Q sao cho A = B.Q. A: đơn thức bị chia B: đơn thức chia Q: đơn thức thương. - HS phát biểu qui tắc. xm : xn = xm-n (x ≠ 0; m ≥ n) + ) 5 5 : 52 = 5 3 3 3 3 +) (- 4 )7: (- 4 )4 = (- 4 )3. +) x10 : x6 = x4 (với x ≠ 0) +) x4 : x4 = x0 = 1 (với x ≠ 0) - Nhận xét bài làm của bạn.. Nội dung. A Kí hiệu: Q = A : B hay Q = B ; (B 0). Trong bài này ta xét trường hợp đơn giản nhất, đó là phép chia đơn thức cho đơn 1. Quy tắc : thức. ∀ x ≠ 0 ; m, n ∈ N , m≥ n Hình thành qui tắc chia đơn thức cho thì xm : xn = xm-n nếu m > n đơn thức xm : xn = 1 nếu m = n GV cho HS nhắc lại qui tắc chia hai lũy ?1: Thực hiện phép tính sau : thừa cùng cơ số ( Đã được nhắc ở phần a) x3 : x2 = x KT bài cũ); GV chép các công thức lên b) 15x7 : 3x2 = 5x5 bảng c) 4x2 : 2x2 = 2 GV: Vậy xm chia hết cho xn khi nào? 5 HS: 3 3 d) 5x : 3x = 3 GV cho HS làm bài ?1 GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 GV chép đề lên bảng ?1: Thực hiện phép tính sau : a) x3 : x2 = b) 15x7 : 3x2 = c) 4x2 : 2x2 = d) 5x3 : 3x3 = e) 20x5 : 12x = HS đọc đề và làm bài cá nhân GV gọi HS nêu KQ GV: Phép chia 20x5 : 12x (x ≠ 0) có phải là phép chia hết không? Vì sao? HS: GV yêu cầu HS làm ? 2 a) Tính 15x2y2 : 5xy2 - Em thực hiện phép chia này ntn? HS thực hiện phép chia -Phép chia này có phải là phép chia hết không? Các em có nhận xét gì về các biến và số mũ của các biến trong đơn thức bị chia và đơn thức chia? HS: - Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào? HS: - GV: Cho HS làm phần b. -Phép chia này có phải là phép chia hết không? - Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A B) cần có đk gì? HS: GV : Trong các phép chia ở trên ta thấy rằng - Các biến trong đơn thức chia đều có mặt trong đơn thức bị chia. - Số mũ của mỗi biến trong đơn thức chia không lớn hơn số mũ của biến đó trong đơn thức bị chia. Đó cũng là hai điều kiện để đơn thức A. 20 4 5 4 x x e) 20x5 : 12x = 12 = 3. * Chú ý : Khi chia phần biến: xm : xn = xm-n Với m n xn : xn = 1 ( x) xn : xn = xn-n = x0 =1Với x 0 ?2: Thực hiện các phép tính sau : 15 x a) 15x y : 5xy = 5 = 3x 12 4 xy xy 3 2 3 b) 12x y : 9x = 9 2 2. 2. * Nhận xét : Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi có đủ 2 ĐK sau: 1) Các biến trong B phải có mặt trong A. 2) Số mũ của mỗi biến trong B không được lớn hơn số mũ của mỗi biến trong A * Quy tắc: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ( Trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau: - Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B. - Chia luỹ thừa của từng biến trong A cho luỹ thừa của từng biến đó trong B. -Nhân các kết quả vừa tính được với nhau.. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 chia hết cho đơn thức B GV cho HS làm bài tập: Trong các phép chia sau phép chia nào là phép chia hết? Giải thích? a) 2x3y4 : 5x2y4 b) 5x2y5 : 3x4 c) 3xy : 7xz HS trả lời a) Chia hết b) không chia hết c) không chia hết GV cho HS làm bài tập ?3 a) Tìm thương trong phép chia biết đơn thức bị chia là: 15x3y5z, đơn thức chia là: 5x2y3 b) Cho P = 12x4y2 : (-9xy2) Tính giá trị của P tại x = -3 và y = 1,005 HS làm bài theo nhóm bàn GV gọi hai HS lên bảng trình bày bài làm GV cho HS khác nhận xét và bổ sung cho có bài giải khoa học GV kết luận : - Khi phải tính giá trị của 1 biểu thức nào đó trước hết ta thực hiện các phép tính trong biểu thức đó và rút gọn, sau đó mới thay giá trị của biến để tính ra kết quả bằng số. - Khi thực hiện một phép chia luỹ thừa nào đó cho 1 luỹ thừa nào đó ta có thể. 2. Áp dụng ?3 15 x3 y 5 . 2 . 3 .z 3 5 2 3 5 x y a) 15x y z : 5x y =. = 3.x.y2.z = 3xy2z 12 x 4 y 2 4 3 . .x .1 2 3 b) P = 12x4y2 : (-9xy2) = 9 x y 4 x3 3. Khi x= -3; y = 1,005 4 4 ( 3)3 .(27) 4.9 36 Ta có P = 3 = 3. A viết dưới dạng B cho dễ nhìn và dễ tìm. ra kết quả. GV cho HS làm bài tập áp dụng Bài 59 SGK GV cho HS làm bài cá nhân GV: hãy so sánh 52 và (-5)2 HS: 52 =(-5)2 HS làm bài và trả lời kết quả. Bài 59 SGK: a) 53 : (-5)2 = 53 : 52 = 5 5. b). 3 3 : 4 4. GV: Lê Thị Tuyết. 3. 3 = 4. 2. 9 = 16.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 Bài 60 SGK GV cho HS làm bài cá nhân sau đó gọi ba HS lên làm bài, mỗi HS một ý HS làm bài và lên bảng khi có y/c của GV GV lưu ý đến HS khi làm bài: (x)2k = (-x)2k. c) (-12)3: 83 = ( -12 : 8 )3 = (-3:4)3 27 64. = Bài tâp 60 SGK a, x10: (-x)8 = x10 : x8 = x2 b, (-x5) : (-x3) = (- x2)= x2 c, (-y)5 : (-y)4 = -y. 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Xem lại bài học, làm các bài tập: 61, 62 SGK và bài 39, 40, 42 SBT - Nhớ: Với điều kiện nào để đơn thức A chia hết cho đơn thức B? - Bài 42 SBT nhằm khắc sâu điều kiện để đơn thức A chia hết cho đơn thức B - Chuẩn bị cho bài: Chia đa thức cho đơn thức Rút kinh nghiệm sau bài học: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... Tuần 8 – Ngày soạn: 14/10/2012 TIẾT 16: CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được 1 đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B. 2. Kỹ năng: Thực hiện đúng phép chia đa thức cho đơn thức (Chủ yếu trong trường hợp chia hết). Biết trình bày lời giải ngắn gọn ( Chia nhẩm từng đơn thức rồi cộng kết quả lại với nhau). 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc. II. Chuẩn bị của GV và HS GV: bảng phụ GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 HS: Ôn tập các kiến thức đã học về phép chia đơn thức cho đơn thưc, chia một tổng cho một số - PP kĩ thuật dạy và học: Dạy học: Luyện tập thực hành, nêu vấn đề, học hợp tác III.Tiến trình bài học trên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức? Chữa bài 62 SGK: Thực hiện phép chia 3 1 a)5x2y4 : 10x2y; b) 4 x3y3 : ( 2 x2y2) 1 3 1 3 2 4 2 3 3 3 2 2 KQ: a)5x y : 10x y = 2 y b) 4 x y : ( 2 x y ) = 2 xy. HS2: Làm bài tập sau : Thực hiện chia a. 4x3y2 : 2x2y b. 2 3 x4y3z2. 3x2y3z2 : 5xy2. 4 (- 5 x2yz). c. : d. ( 2x4 + 4x3 - 12x2) : 2x2 HS dưới lớp làm bài cùng hai HS trên bảng, và nhận xét bài của bạn khi GV y/c ( Nếu HS làm được câu d thì GV cho HS nói cách giải, nếu HS không làm được câu d thì GV gợi ý và vào bài mới) 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Cho HS làm bài ?1 1) Quy tắc: 2 ?1: - Cho đơn thức : 3xy - Hãy viết 1 đa thức có hạng tử đều chia hết cho 3xy2 - Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2 - Cộng các KQ vừa tìm được với nhau. HS làm bài cá nhân GV gọi 2 HS đưa ra VD và làm bài theo yêu cầu bài tập GV quan sát HS dưới lớp làm bài và theo Ví dụ1: thực hiện phép chia dõi bài làm HS trên bảng, Khi hai HS thực (15x2y5 + 12x3y2 - 10xy3) : 3xy2 hiện xong bài tập trên bảng GV cho hai =(15x2y5 : 3xy2) + (12x3y2 : 3xy2) HS khác nhận xét (10xy3 : 3xy2) 10 GV chốt lại cách thực hiện phép chia và y nêu một VD có trình bày chi tiết cách làm = 5xy3 + 4x2 - 3 bài ( chẳng hạn VD trong SGK) 10 y GV: Đa thức 5xy3 + 4x2 - 3 gọi là. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 thương của phép chia đa thức 15x2y5 + 12x3y2 - 10xy3 cho đơn thức 3xy2 - GV: Qua VD trên em nào hãy phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức? HS: GV: Ta có thể bỏ qua bước trung gian và thực hiện ngay phép chia. GV cho HS nhắc lại qui tắc và làm bài tập sau : Thực hiên phép chia Ví dụ 2: Thực hiên phép chia a) (28 x3y4 +14x2y2 -21x2 y3) : 7x2y b) (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3 (28 x3y4 +14x2y2 -21x2 y3) : 7x2y HS thực hiên làm bài tập theo nhóm bàn, = (28 x3y4 : 7x2y) + (14x2y2 : 7x2y) mỗi nửa lớp làm một ý – ( 21x2 y3: 7x2y) = 4xy3 + 2y – 3y2 GV gọi hai HS của hai nhóm lên bảng làm bài Ví dụ 3: Thực hiện phép tính: GV cho HS nhận xét cách làm bài và trình (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3 bày bài của hai bạn trên bảng = (30x4y3 : 5x2y3)-(25x2y3 : 5x2y3)- GV chú ý cho HS: Trong thực hành ta có (3x4y4 : 5x2y3) 3 2 thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính x y trung gian. = 6x2 - 5 - 5 - GV dùng bảng phụ cho HS làm ?2 * Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính Nhận xét cách làm của bạn Hoa. nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung + Khi thực hiện phép chia. gian. 4 2 2 5 2 (4x - 8x y + 12x y) : (-4x ) Bạn Hoa viết: 2. Áp dụng 4 2 2 5 2 2 2 3 4x - 8x y + 12x y = -4x (-x +2y - 3x y) Nên Bạn Hoa làm đúng vì ta luôn biết 4 2 2 5 2 (4x - 8x y + 12x y) : (-4x ) A Q) 2 2 3 = (-x +2y - 3x y) Nếu A = B.Q Thì A:B = Q ( B GV chốt lại: b) Ta có: A ( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y) Q) Nếu A = B.Q Thì A:B = Q ( B 3 ) GV: áp dụng làm phép chia bằng cách = 5x2y(4x2 -5y - 5 phân tích đa thưc bị chia thành nhân tử Do đó: trong có một nhân tử là đơn thức chia [( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y 4 2 2 2 2 ( 20x y - 25x y - 3x y) : 5x y 3 ) - HS làm bài và lên bảng trình bày. =(4x2 -5y - 5 ] Bài tập 63 trang 28 GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 GV cho HA đọc bài tập 63 SGK trang 26 Không làm phép chia hãy xét xem đa và suy nghĩ trả lời thức A có chia hết cho đơn thức B GV: Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì không? Vì sao? mỗi hạng tử của đa thức A đều chia hết A = 15x2y + 17xy3 + 18y2 cho đơn thức B. B = 6y2 GV cho HS làm bài 66 SGK Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì Bài 66 trang 29 SGK mỗi hạng tử của đa thức A đều chia hết - GV (dùng bảng phụ): Khi giải bài tập xét cho đơn thức B. đa thức A = 5x4 - 4x3 + 6x2y có chia hết Bài 66 SGK trang 29 2 cho đơn thức B = 2x hay không? Quang trả lời đúng vì khi xét tính chia + Hà trả lời: "A không chia hết cho B vì 5 hết của đơn thức A cho đơn thức B ta không chia hết cho 2" chỉ quan tâm đến phần biến mà không + Quang trả lời:"A chia hết cho B vì mọi cần xét đến sự chia hết của các hệ số hạng tử của A đều chia hết cho B" của 2 đơn thức. Theo em ai đúng? HS: Trả lời - GV: Chốt lại: Quang trả lời đúng vì khi xét tính chia hết của đơn thức A cho đơn thức B ta chỉ quan tâm đến phần biến mà không cần xét đến sự chia hết của các hệ số của 2 đơn thức. 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Xem lại phép chia đơn thức cho đơn thức, chia đa ccho đa thức - Làm bài tập 64, 65 SGK; Bài 45, 46, 47 SBT 5 3 n 7 2 n 1 1 n x x x HD bài 46 SBT: (5x3 – 7x2 + x) : 3xn = 3 - 3 +3. Để phép chia trên là phép chi hết thì: 3 – n ≥ 0 và 2- n ≥ 0 và 1 – n ≥ 0 Vậy n ≤ 1 Bài tập nâng cao: Xét đẳng thức: P: 3xy2 = 3x2y3 + 6x2 y2 + 3xy3 + 6xy2 a) Tìm đa thức P b)Tìm cặp số nguyên (x, y) để P = 3 Đáp án : a) P = (3x2y3 + 6x2y2 + 3xy3 + 6xy2) : 3xy2 = xy + 2x + y + 2 b) P = 3 xy + 2x + y + 2 = 3 x(y + 2) + (y + 2 ) = 3 (x + 1) (y + 2) = 3 = 1.3 = 3.1 = (-1).(-3) = (-3).(-1). Rút kinh nghiệm sau bài học: ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... TIẾT 15: CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC I. Mục tiêu : 1- Kiến thức : HS hiểu được khái niệm đơn thức A chia hết cho đơn thức B. HS biết được khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B 2- Kỹ năng : HS thực hiện đúng phép chia đơn thức cho đơn thức (Chủ yếu trong trường hợp chia hết) 3- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc. II. Chuẩn bị của GV và HS HS: - GV: KHBH, SGK, tài liệu tham khảo - HS : Ôn phép chia hai lũy thừa cùng cơ số. Bài tập về nhà. - PP – Kĩ thuật dạy và học chủ yếu: Vấn đáp – học hợp tác – Thực hành luyện tập III. Tiến trình bài học trên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ : HS1: Phát biểu và viết công thức chia 2 - HS phát biểu qui tắc. luỹ thừa cùng cơ số. Viết công thức? xm : xn = xm-n (x ≠ 0; m ≥ n) Áp dụng tính: + ) 5 5 : 52 = 5 3 3 3 3 55: 52 3 3 +) (- 4 )7: (- 4 )4 = (- 4 )3 (- 4 )7: (- 4 )4 +) x10 : x6 = x4 (với x ≠ 0) x10 : x6 (với x ≠ 0) +) x4 : x4 = x0 = 1 (với x ≠ 0) x4 : x4 (với x ≠ 0) - Nhận xét bài làm của bạn. HS lên bảng làm bài, GV cho HS dưới lớp nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - Cho a,b Z, b ≠ 0 khi nào ta nói a b? HS: Néu có số nguyên q sao cho a = b.q thì ta nói a b. - Tương tự như vậy cho A và B là 2 đơn thức, đơn thức B ≠ 0. Ta nói đơn thức A chia hết cho đơn thức B nếu tìm được 1 GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 đơn thức Q sao cho A = B.Q. A: đơn thức bị chia B: đơn thức chia Q: đơn thức thương A Kí hiệu: Q = A : B hay Q = B ; (B 0). Trong bài này ta xét trường hợp đơn giản nhất, đó là phép chia đơn thức cho đơn thức. Hình thành qui tắc chia đơn thức cho đơn thức GV cho HS nhắc lại qui tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số ( Đã được nhắc ở phần KT bài cũ); GV chép các công thức lên bảng GV: Vậy xm chia hết cho xn khi nào? HS: GV cho HS làm bài ?1 GV chép đề lên bảng ?1: Thực hiện phép tính sau : a) x3 : x2 = b) 15x7 : 3x2 = c) 4x2 : 2x2 = d) 5x3 : 3x3 = e) 20x5 : 12x = HS đọc đề và làm bài cá nhân GV gọi HS nêu KQ GV: Phép chia 20x5 : 12x (x ≠ 0) có phải là phép chia hết không? Vì sao? HS: GV yêu cầu HS làm ? 2 a) Tính 15x2y2 : 5xy2 - Em thực hiện phép chia này ntn? HS thực hiện phép chia -Phép chia này có phải là phép chia hết không? Các em có nhận xét gì về các biến và số mũ của các biến trong đơn thức bị chia và đơn thức chia?. 1. Quy tắc : ∀ x ≠ 0 ; m, n ∈ N , m≥ n. thì xm : xn = xm-n nếu m > n xm : xn = 1 nếu m = n ?1: Thực hiện phép tính sau : a) x3 : x2 = x b) 15x7 : 3x2 = 5x5 c) 4x2 : 2x2 = 2 5 d) 5x3 : 3x3 = 3 20 4 5 4 x x e) 20x5 : 12x = 12 = 3. * Chú ý : Khi chia phần biến: xm : xn = xm-n Với m n xn : xn = 1 ( x) xn : xn = xn-n = x0 =1Với x 0 ?2: Thực hiện các phép tính sau : 15 x a) 15x2y2 : 5xy2 = 5 = 3x 12 4 xy xy 3 b) 12x3y : 9x2 = 9. * Nhận xét : Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi có đủ 2 ĐK sau: 1) Các biến trong B phải có mặt trong A. 2) Số mũ của mỗi biến trong B không. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 HS: - Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào? HS: - GV: Cho HS làm phần b. -Phép chia này có phải là phép chia hết không? - Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A B) cần có đk gì? HS: GV : Trong các phép chia ở trên ta thấy rằng - Các biến trong đơn thức chia đều có mặt trong đơn thức bị chia. - Số mũ của mỗi biến trong đơn thức chia không lớn hơn số mũ của biến đó trong đơn thức bị chia. Đó cũng là hai điều kiện để đơn thức A chia hết cho đơn thức B GV cho HS làm bài tập: Trong các phép chia sau phép chia nào là phép chia hết? Giải thích? a) 2x3y4 : 5x2y4 b) 5x2y5 : 3x4 c) 3xy : 7xz HS trả lời a) Chia hết b) không chia hết c) không chia hết GV cho HS làm bài tập ?3 a) Tìm thương trong phép chia biết đơn thức bị chia là: 15x3y5z, đơn thức chia là: 5x2y3 b) Cho P = 12x4y2 : (-9xy2) Tính giá trị của P tại x = -3 và y = 1,005 HS làm bài theo nhóm bàn GV gọi hai HS lên bảng trình bày bài làm. được lớn hơn số mũ của mỗi biến trong A * Quy tắc: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ( Trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau: - Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B. - Chia luỹ thừa của từng biến trong A cho luỹ thừa của từng biến đó trong B. -Nhân các kết quả vừa tính được với nhau.. 2. Áp dụng ?3 15 x3 y 5 . 2 . 3 .z a) 15x3y5z : 5x2y3 = 5 x y. = 3.x.y2.z = 3xy2z 12 x 4 y 2 4 3 . .x .1 2 4 2 2 9 x y 3 b) P = 12x y : (-9xy ) = 4 x3 3. Khi x= -3; y = 1,005 4 4 ( 3)3 .(27) 4.9 36 Ta có P = 3 = 3. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 GV cho HS khác nhận xét và bổ sung cho có bài giải khoa học GV kết luận : - Khi phải tính giá trị của 1 biểu thức nào đó trước hết ta thực hiện các phép tính trong biểu thức đó và rút gọn, sau đó mới thay giá trị của biến để tính ra kết quả bằng số. - Khi thực hiện một phép chia luỹ thừa nào đó cho 1 luỹ thừa nào đó ta có thể A viết dưới dạng B cho dễ nhìn và dễ tìm. ra kết quả. GV cho HS làm bài tập áp dụng Bài 59 SGK GV cho HS làm bài cá nhân GV: hãy so sánh 52 và (-5)2 HS: 52 =(-5)2 HS làm bài và trả lời kết quả Bài 60 SGK GV cho HS làm bài cá nhân sau đó gọi ba HS lên làm bài, mỗi HS một ý HS làm bài và lên bảng khi có y/c của GV GV lưu ý đến HS khi làm bài: (x)2k = (-x)2k. Bài 59 SGK: d) 53 : (-5)2 = 53 : 52 = 5 5. 3 3 : 4 4. 3. 3 = 4. 2. 9 16 =. e) f) (-12)3: 83 = ( -12 : 8 )3 = (-3:4)3 27 64. = Bài tâp 60 SGK a, x10: (-x)8 = x10 : x8 = x2 b, (-x5) : (-x3) = (- x2)= x2 c, (-y)5 : (-y)4 = -y. 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Xem lại bài học, làm các bài tập: 61, 62 SGK và bài 39, 40, 42 SBT - Nhớ: Với điều kiện nào để đơn thức A chia hết cho đơn thức B? - Bài 42 SBT nhằm khắc sâu điều kiện để đơn thức A chia hết cho đơn thức B - Chuẩn bị cho bài: Chia đa thức cho đơn thức Rút kinh nghiệm sau bài học: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .... GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ..... Tuần 8 – Ngày soạn: 14/10/2012 TIẾT 16: CHIA ĐA THỨC CHO ĐA THỨC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được 1 đa thức A chia hết cho đơn thức B khi tất cả các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho B. Biết thực hiên phép chia đa thức cho đơn thức 2. Kỹ năng: Thực hiện đúng phép chia đa thức cho đơn thức (Chủ yếu trong trường hợp chia hết). Biết trình bày lời giải ngắn gọn ( Chia nhẩm từng đơn thức rồi cộng kết quả lại với nhau). 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc. II. Chuẩn bị của GV và HS GV: KHBH, SGK.tài liệu HD HS: Ôn bài cũ - PP – Kĩ thuật dạy và học chủ yếu: Luyện tập thực hành, Vấn đáp, học hợp tác III.Tiến trình bài học trên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức? Chữa bài 62 SGK: Thực hiện phép chia a)5x2y4 : 10x2y;. 3 1 b) 4 x3y3 : ( 2 x2y2). GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 1 KQ: a)5x y : 10x y = 2 y3 2 4. 2. 3 1 3 3 3 2 2 b) 4 x y : ( 2 x y ) = 2 xy. HS2: Làm bài tập sau : Thực hiện chia a. 4x3y2 : 2x2y b. 2 3 x4y3z2. 3x2y3z2 : 5xy2. 4 (- 5 x2yz). c. : d. ( 2x4 + 4x3 - 12x2) : 2x2 HS dưới lớp làm bài cùng hai HS trên bảng, và nhận xét bài của bạn khi GV y/c ( Nếu HS làm được câu d thì GV cho HS nói cách giải, nếu HS không làm được câu d thì GV gợi ý và vào bài mới) 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Cho HS làm bài ?1 1) Quy tắc: 2 ?1: - Cho đơn thức : 3xy - Hãy viết 1 đa thức có hạng tử đều chia hết cho 3xy2 - Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2 - Cộng các KQ vừa tìm được với nhau. HS làm bài cá nhân GV gọi 2 HS đưa ra VD và làm bài theo yêu cầu bài tập GV quan sát HS dưới lớp làm bài và theo Ví dụ1: thực hiện phép chia dõi bài làm HS trên bảng, Khi hai HS thực (15x2y5 + 12x3y2 - 10xy3) : 3xy2 hiện xong bài tập trên bảng GV cho hai =(15x2y5 : 3xy2) + (12x3y2 : 3xy2) HS khác nhận xét (10xy3 : 3xy2) 10 GV chốt lại cách thực hiện phép chia và y nêu một VD có trình bày chi tiết cách làm = 5xy3 + 4x2 - 3 bài ( chẳng hạn VD trong SGK) 10 y GV: Đa thức 5xy3 + 4x2 - 3 gọi là. thương của phép chia đa thức 15x2y5 + 12x3y2 - 10xy3 cho đơn thức 3xy2 - GV: Qua VD trên em nào hãy phát biểu quy tắc chia đa thức cho đơn thức? HS: GV: Ta có thể bỏ qua bước trung gian và thực hiện ngay phép chia. GV cho HS nhắc lại qui tắc và làm bài tập sau : Thực hiên phép chia c) (28 x3y4 +14x2y2 -21x2 y3) : 7x2y d) (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3. Ví dụ 2: Thực hiên phép chia. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 HS thực hiên làm bài tập theo nhóm bàn, (28 x3y4 +14x2y2 -21x2 y3) : 7x2y mỗi nửa lớp làm một ý = (28 x3y4 : 7x2y) + (14x2y2 : 7x2y) GV gọi hai HS của hai nhóm lên bảng – ( 21x2 y3: 7x2y) = 4xy3 + 2y – 3y2 làm bài GV cho HS nhận xét cách làm bài và trình Ví dụ 3: Thực hiện phép tính: bày bài của hai bạn trên bảng (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3 - GV chú ý cho HS: Trong thực hành ta có = (30x4y3 : 5x2y3)-(25x2y3 : 5x2y3)thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính (3x4y4 : 5x2y3) 3 2 trung gian. x y - GV dùng bảng phụ cho HS làm ?2 = 6x2 - 5 - 5 Nhận xét cách làm của bạn Hoa. * Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính + Khi thực hiện phép chia. nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung 4 2 2 5 2 (4x - 8x y + 12x y) : (-4x ) gian. Bạn Hoa viết: 4x4 - 8x2y2 + 12x5y = -4x2(-x2+2y2 - 3x3y) 2. Áp dụng Nên (4x4 - 8x2y2 + 12x5y) : (-4x2) Bạn Hoa làm đúng vì ta luôn biết = (-x2+2y2 - 3x3y) A Q) GV chốt lại: Nếu A = B.Q Thì A:B = Q ( B A b) Ta có: Q) B Nếu A = B.Q Thì A:B = Q ( ( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y) GV: áp dụng làm phép chia bằng cách 3 ) 2 2 phân tích đa thưc bị chia thành nhân tử = 5x y(4x -5y - 5 trong có một nhân tử là đơn thức chia Do đó: ( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y [( 20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y - HS làm bài và lên bảng trình bày. 3 ). =(4x2 -5y - 5 ] GV cho HA đọc bài tập 63 SGK trang 26 Bài tập 63 trang 28 và suy nghĩ trả lời Không làm phép chia hãy xét xem đa GV: Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì thức A có chia hết cho đơn thức B mỗi hạng tử của đa thức A đều chia hết không? Vì sao? cho đơn thức B. A = 15x2y + 17xy3 + 18y2 GV cho HS làm bài 66 SGK B = 6y2 Bài 66 trang 29 SGK Đa thức A chia hết cho đơn thức B vì - GV (dùng bảng phụ): Khi giải bài tập xét mỗi hạng tử của đa thức A đều chia hết đa thức A = 5x4 - 4x3 + 6x2y có chia hết cho đơn thức B. cho đơn thức B = 2x2 hay không? Bài 66 SGK trang 29 + Hà trả lời: "A không chia hết cho B vì 5 Quang trả lời đúng vì khi xét tính chia không chia hết cho 2" GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 + Quang trả lời:"A chia hết cho B vì mọi hết của đơn thức A cho đơn thức B ta hạng tử của A đều chia hết cho B" chỉ quan tâm đến phần biến mà không Theo em ai đúng? cần xét đến sự chia hết của các hệ số HS: Trả lời của 2 đơn thức. - GV KL: Quang trả lời đúng vì khi xét Bài tập 64 trang 28 SGK. tính chia hết của đơn thức A cho đơn thức a) 2 x 5 3x 2 4 x 3 : 2 x 2 B ta chỉ quan tâm đến phần biến mà không 3 3 cần xét đến sự chia hết của các hệ số của 2 x 2 2 x đơn thức. 1 b) x 3 2 x 2 y 3xy 2 : x GV cho HS làm bài 64 SGK 2 - Để làm tính chia ta thực hiện trên cơ sở 2 2 2 x 4 xy 6 y nào? 2 2 2 3 - GV: Gọi ba học sinh thực hiện trên bảng c) 3 x y 6 x y 12 xy : 3xy - HS lên bảng thực hiện xy 2 xy 2 4 GV cho HS nhận xét bài của bạn - Sửa hoàn chỉnh lời giải 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Xem lại phép chia đơn thức cho đơn thức, chia đa ccho đa thức - Làm bài tập 64, 65 SGK; Bài 45, 46, 47 SBT 5 3 n 7 2 n 1 1 n x x x HD bài 46 SBT: (5x – 7x + x) : 3x = 3 - 3 +3 3. 2. n. Với bài 65 nên lưu ý ( x – y) 2 = ( y – x)2 Để phép chia trên là phép chi hết thì: 3 – n ≥ 0 và 2- n ≥ 0 và 1 – n ≥ 0 Vậy n ≤ 1 Bài tập nâng cao: Xét đẳng thức: P: 3xy2 = 3x2y3 + 6x2 y2 + 3xy3 + 6xy2 a) Tìm đa thức P b)Tìm cặp số nguyên (x, y) để P = 3 Đáp án : a) P = (3x2y3 + 6x2y2 + 3xy3 + 6xy2) : 3xy2 = xy + 2x + y + 2 b) P = 3 xy + 2x + y + 2 = 3 x(y + 2) + (y + 2 ) = 3 (x + 1) (y + 2) = 3 = 1.3 = 3.1 = (-1).(-3) = (-3).(-1). Rút kinh nghiệm sau bài học: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ..... GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .... TIẾT 17: CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu được khái niệm phép chia hết và phép chia có dư. Biết làm được các bước trong thuật toán phép chia đa thức A cho đa thức B. 2- Kỹ năng: Thực hiện đúng phép chia đa thức A cho đa thức B (Trong đó B chủ yếu là nhị thức) , trong trường hợp B là đơn thức HS có thể nhận ra phép chia A cho B là phép chia hết hay không chia hết. 3- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lô gíc, ý thức làm việc theo qui trình II. Chuẩn bị của GV và HS GV: Bảng phụ ghi chú ý SGK trang 31 HS: MTBT; ôn kiến thức về đa thức một biến (lớp 7), quy tắc chia đa thức cho đơn thức . - PP – Kĩ thuật dạy và học chủ yếu: Vấn đáp gợi mở, thực hành luyện tập, học hợp tác IV. Tiến trình bài dạy 1. Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. - HS1: Phát biểu quy tắc chia 1 đa thức A cho 1 đơn thức B ( Trong trường hợp mỗi hạng tử của đa thức A chia hết cho B) Áp dụng: Làm tính chia a) (-2x5 + 3x2 - 4x3) : 2x2 b) (3x2y2 + 6x2y3 - 12xy) : 3xy - HS2: Không làm phép chia hãy giải thích rõ vì sao đa thức A = 5x3y2 + 2xy2 - 6x3y Chia hết cho đơn thức B = 3xy - Em có nhận xét gì về phần biến của hai đa thức sau: A = 2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x – 3 và B = x2 - 4x – 3 HS: Đa thức chỉ có một biến đã được sắp xếp theo lũy thừa giản dẫn của biến 3. Bài mới: GV: đa thức có thế có một biến hay nhiều biến, với bài học này chúng ta chỉ tìm hiểu về phép chia đa thức có chứa một biến Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cơ bản Tìm hiểu phép chia hết của đa thức 1 1) Phép chia hết. biến đã sắp xếp Cho đa thức Cho đa thức 4 3 2 A = 2x - 13x + 15x + 11x - 3 A = 2x4 - 13x3 + 15x2 + 11x - 3 GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 B = x2 - 4x - 3 - GV: Bạn đã nhận xét 2 đa thức A và B là 2 đa thức một biến đã sắp xếp theo luỹ thừa giảm dần. TA thực hiện phép chia hai đa thức này ntn? GV vấn đáp gợi mở để HS biết cách thực hiện phép chia: Để chia đa thức 2x4-13x3+15x2+11x-3 cho đa thức x2 - 4x - 3 Ta đặt phép chia (giống như phép chia hai số đã học) 2x4-13x3+15x2+11x-3 x2-4x-3. B = x2 - 4x - 3 B1:. 2x4 : x2 = 2x2. Nhân 2x2 với đa thức chia x2- 4x- 3. 2x4- 12x3+ 15x2 +11x -3 x2- 4x- 3 - 2x4 - 8x3- 6x2 2x2 0 - 5x3 + 21x2 + 11x - 3 B2- B3: 2x4- 12x3+15x2+ 11x-3 x2 - 4x - 3 2x4 - 8x3 - 6x2 2x2 - 5x + 1 - 5x3 + 21x2 + 11x- 3 -5x3 + 20x2 + 15x- 3 - B1: Chia hạng tử bậc cao nhất của đa 0 - x2 - 4x - 3 thức bị chia cho hạng tử cao nhất của đa x2 - 4x - 3 thức chia. Ta được hạng tử cao nhất của đa 0 thức thương (Gọi tắt là thương) Phép chia có số dư cuối cùng = 0 4 2 2x : x =? Ta nói: Phép chia hết. 2 HS: 2x Vậy ta có: 2 -Nhân 2x với đa thức chia? +) (2x4 - 12x3 + 15x2 + 11x - 3 ) HS: 2x2(x2-4x-3)=2x4-8x3-6x2 : (x2 - 4x - 3) = ( 2x2 - 5x + 1) Tiếp tục lấy đa thức bị chia trừ đi tích vừa Hoặc: tìm được 2x4 - 12x3 + 15x2 + 11x - 3 Hiệu vừa tìm được gọi là dư thứ nhất. = (x2 - 4x - 3)( 2x2 - 5x + 1) B2: Chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ nhất cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia. Ta được hạng tử thứ 2 của thương. - 5x3 : x2 = - 5x Nhân hạng tử thứ 2 của thương với đa thức chia rồi lấy dư thứ nhất trừ đi tích vừa tìm được Được dư thứ 2. B3. Chia hạng tử bậc cao nhất của dư thứ 2 cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia ta được hạng tử thứ 3 của thương. x2 : x2 = 1 Nhân hạng tử thứ 3 của thương với đa thức chia rồi lấy số thứ 2 trừ đi tích tìm được ta được dư thứ 3 ( Nếu KQ bằng 0 là dư cuối cùng thí đay GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 là phép chia hết) - GV: Cho HS trình bày lại cách thực hiện phép chia trên vào vở nháp. GV cho HS thực hiện ? SGK trang 30 HS thực hiện nhân hai đa thức (x2-4x-3). (2x2-5x+1) =2x4-5x3+x2-8x3+20x2-4x-6x2+15x-3 =2x4-13x3+15x2+11x-3 KQ bằng đa thức bị chia trong phép chia trên - GV: Nếu ta gọi đa thức bị chia là A, đa thức chia là B, đa thức thương là Q Ta có: A = B.Q Tìm hiểu phép chia còn dư của đa thức 1 biến đã sắp xếp -Nếu khi thực hiện phép chia mà thương tìm được khác 0 thì ta gọi phép chia đó là phép chia có dư. Thực hiện phép chia: 5x3 - 3x2 + 7 cho đa thức x2 + 1 HS thực hiện chia theo nhóm bàn GV gọi một HS lên bảng thực hiện - Đa thức dư thứ hai:- 5x + 10 có chia được cho đa thức x2 + 1 không? Vậy phép chia này có chia hết không? HS: Hãy nêu nhận xét về đa thức dư - 5x + 10? HS: Đa thức dư có bậc nhỏ hơn đa thức chia nên phép chia không thể tiếp tục được Đa thức - 5x + 10 là đa thức dư (Gọi tắt là dư). * Nếu gọi đa thức bị chia là A, đa thức chia là B,đa thức thương là Q và đa thức dư là R. Ta có: A = B.Q + R ( Bậc của R nhỏ hơn bậc của B) GV: Để thực hiện phép chia đa thức một biến ta làm như thế nào? HS: GV cho HS làm bài tập 67 SGK Săp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm. 2. Phép chia có dư: Thực hiện phép chia: 5x3 - 3x2 + 7 cho đa thức x2 + 1 5x3 - 3x2 + 7 x2 + 1 5x3 + 5x 5x - 3 2 - 3x - 5x + 7 -3x2 -3 - 5x + 10 Phép chia trong trường hợp này gọi là phép chia có dư - Kiểm tra kết quả: ( 5x3 - 3x2 + 7): (x2 + 1) =(5x3 - 3x2 + 7)=(x2+1)(5x-3)-5x +10 * Chú ý: Ta đã C/M được với 2 đa thức tuỳ ý Avà B có cùng 1 biến (B 0) tồn tại duy nhất 1 cặp đa thức Q và R sao cho: A = B.Q + R Trong đó R = 0 hoặc bậc của R nhỏ hơn bậc của B ( R được gọi là dư trong phép chia A cho B. Bài tập 67 trang 31 SGK. a) x3 7 x 3 x 2 : x 3. = x2+ 2x - 1. b) 2 x 4 3 x 3 3 x 2 2 6 x : x 2 2 . =2x2 -3x + 1. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 dần của biến rồi thực hiện phép chia a ) x3 7 x 3 x 2 : x 3 b) 2 x 4 3 x 3 3 x 2 2 6 x : x 2 2 . HS làm bài theo nhóm bàn GV gọi hai HS ở hai nhóm lên làm bài HS lên bảng làm bài GV cho HS nhận xét cách làm bài 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà -Xem các bài tập đã giải (nội dung, phương pháp) -Vận dụng giải tiếp bài tập 68, 70, 71, 72, 73a,b trang 31, 32 SGK. -Tiết sau luyện tập. (chuẩn bị bài tập và mang theo MTBT) Rút kinh nghiệm sau bài học: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ..... GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013. Tuần 9 - Ngày soạn: 21/10/2012 TIẾT 18: LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: Củng cố kiến thức về chia đa thức cho đơn thức, chia đa thức một biến đã sắp xếp. HS thực hiện được phép chia đa thức một biến đã sắp xếp một cách thành thạo. 2- Kỹ năng: Luyện kỹ năng làm phép chia đa thức cho đa kỹ năng chia đa thức cho đa thức bằng phương pháp phân tích đa thức bị chia thành nhân tử. 3- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, làm việc khoa học, tư duy lô gíc. II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Bảng phụ ghi BT. - HS: Ôn tập các Hằng đẳng thức, qui tắc chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức. - PP – kĩ thuật dạy và học chủ yếu: Thực hành luyện tập, học hợp tác, SĐTD III- TIẾN TRÌNH BÀI HỌC TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: * HS1: * HS 1: - Phát biểu qui tắc chia đa thức cho - Phát biểu qui tắc. đơn thức? a, (25x5 – 5x4 + 10x2) : 5x2 - Làm bài tập 70 SGK: = 5x3 – x2 + 2 a) ( 25x5 – 5x4 + 10x2): 5x2 b, (15x3y2 – 6x2y – 3x2y2) : 6x2y 5 1 b) ( 15x3y2 – 6x2y – 3x2y2): 6x2y * HS 2: = 2 xy – 1 - 2 y - Thực hiện phép chia: - HS 2: 4 3 2 2 ( 2x + x – 5x – 3x – 3): ( x – 3) KQ = 2x2 + x + 1 - GV cho HS dưới lớp nhận xét, đánh - Nhận xét. giá cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV cho HS làm bài tập 49a;b - SBT Bài 49 SBT: GV ghi đề bài lên bảng và yêu cầu HS thực a) hiện phép chia x4- 6x3+12x2-14x + 3 x2 - 4x + 1 HS làm bài cá nhân x4- 4x3+ x2 x2- 2x + 3 GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 -2x4 + 11x2-14x + 3 -2x3 + 8x2 – 2x 3x2 -12x + 3 HS dưới lớp theo dõi nhận xét, bổ sung 3x2 –12x +3 0 Vậy: (x4- 6x3+12x2-14x + 3 ) : x2 - 4x + 1 = x2 - 2x + 3 b) x5 - 3x4 + 5x3-x2 +3x-1 x2- 3x + 5 x5 - 3x4 + 5x3 x3 – 1 -x2 + 3x - 5 -x2 + 3x - 5 GV cho HS đọc đề bài 71 a; 71b 0 5 4 3 2 Bài 71: Không thực hiện phép chia, hãy xét Vậy: (x - 3x +5x -x +3x-1) : (x2- 3x + 5) xem đa thức A có chia hết cho đa thức B = x3 – 1 không? Bài 71 SGK 4 3 2 a) A = 15x – 8x + x a) Đa thức A chia hết cho đa thức B vì 1 tất cả các hạng tử của A đều chia hết 2 2 cho B. B= x 2 b) A = x2 – 2x + 1 = (1 – x)2 b) A = x – 2x + 1 B=1–x B=1–x HS thực hiện thảo luận theo nhóm bàn làm Vậy đa thức A chia hết cho đa thức B. Bài 72 trang 32- SGK bài GV gọi hai HS lần lượt trả lời y/c của bài 2x4 + x3 – 3x2 + 5x – 2 x2 – x + 1 tập 2x4 – 2x3+2x2 2x2 + 3x - 2 GV cho HS làm bài tập 72 SGK 3x3 – 5x2 + 5x HS làm bài cá nhân 3x3 – 3x2 + 3x GV gọi một HS lên làm bài, lớp theo dõi - 2x2 + 2x – 2 bài làm của bạn và nhận xét - 2x2 + 2x – 2 GV chú ý cho HS viết kết quả phép chia 0 theo các cách khác nhau Bài 74 trang 32 - SGK Bài 74 trang 32 – SGK 2x3 – 3x2 + x + a x + 2 GV cho HS đọc đề bài 2x3 + 4x2 2x2 – 7x + 15 - Để tìm a trước hết ta thực hiện phép chia - 7x2 + x đa thức: (2x3 – 3x2 + x + a) : (x + 2) - 7x2 -14x HS thực hiện phép chia 15x + a - Dư cuối cùng là bao nhiêu ? 15x + 30 HS: a – 30 a – 30 - Vơi phép chia hết thì dư cuối cùng bằng GV gọi hai HS lên giải bài tập. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 bao nhiêu ? Để (2x3 – 3x2 + x + a) (x + 2) HS: a – 30 = 0 thì: a – 30 = 0 a = 30 3 2 Vậy để (2x – 3x + x + a) (x + 2) thì a = ? HS: 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: - Xem lại các bài tập vừa giải (nội dung, phương pháp) - Ôn tập quy tắc nhân (chia) đơn thức với đa thức, đa thức với đa thức - Ôn tập bảy hằng đẳng thức đáng nhớ - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Trả lời trước câu hỏi ôn tập chương (câu 1, 2) - Làm bài tập 72, 75, 76, 77, 78 trang 33 SGK. Ôn tập chương bằng SĐTD chương I( HS tự lập SĐTD) Rút kinh nghiệm sau bài học: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ..... Tiết 19: ÔN TẬP CHƯƠNG I (TIẾT 1) I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của Chương I, củng cố nội dung lý thuyết trong các vấn đề nhân chia đơn thức, đa thức, vận dung 7 HĐT đáng nhớ vào giải các bài tập, biết phân tích một đa thức thành nhân tử bằng nhiều phương pháp và ứng dụng kết quả vào các bài tập liên quan 2. Kỹ năng: HS rèn luyện một số kỹ năng giải các bài tập cơ bản của chương I. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, làm việc khoa học, tư duy lô gíc. II.Chuẩn bị của GV và HS. - GV: Bảng phụ, giáo án, tài liệu HD - HS: Ôn lại kiến thức chương. PP – Kĩ thuật dạy và học chủ yếu: Thực hành luyện tập – SĐTD – Học hợp tác – Động não III. Tiến trình bài học trên lớp: 1. Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Vẽ SĐTD về phép nhân đa thức nói chung? GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 -Áp dụng: Làm phép nhân 2 3 xy(2x2y - 3xy + y2). Bài 75a: HS2: Vẽ SĐTD về bảy HĐT đáng nhớ ? - Áp dụng làm bài 77a? Tính nhanh giá trị của biểu thức: M = x2 + 4y2 - 4xy Tại x = 18 ; y = 4 HS3 : Thực hiện nhân hai đa thức sau: ( 3 x2 - 5x + 2).(3x - 4) = ? GV cho HS khác nhận xét, bổ sung và đánh giá bài làm của HS C- Bài mới: Hoạt động của GV và HS Ôn tập phần lý thuyết GV cho HS quan sát SĐTD của hai bạn thực hiện vẽ trên bảng và bổ sung cho hoàn chỉnh GV cho HS nhắc lại các nội dung kiến thức theo SĐTD đã nêu 1) Các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức, chia đơn thức cho đơn thức, chia đa thức cho đơn thức, chia đa thứcmột biến đã sắp xếp. Khi thực hiện tính nhân ta có thể tính nhẩm, bỏ qua các phép tính trung gian 2) Các hằng đẳng thức đáng nhớ - Phát biểu 7 hằng đẳng thức đáng 3) Các phương pháp phân tích đa thức thàmh nhân tử: có 4 PP đã học và hai PP bổ sung trong phần bài tập: tách hạng tử; thêm - bớt cùng một hạng tử; ngoài ra còn PP như đạt ẩn phụ .. 4)- Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B? - Khi nào thì 1 đa thức A chia hết cho 1 đơn thức B Áp dụng vào bài tập GV cho HS làm bài 78 Rút gọn các biểu thức. a) (x + 2)(x -2) - ( x- 3 ) ( x+ 1) b)(2x +1)2 + (3x - 1)2 +2(2x + 1)(3x - 1). Nội dung I) Ôn tập lý thuyết 1. Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức A(B + C) = AB + AC 2. Nhân đa thức với đa thức (A+B)(C+D) = AC+BC+AD+ BD 3. Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi: Các biến trong B đều có mặt trong A và số mũ của mỗi biến trong B không lớn hơn số mũ của biến đó trong A - Đa thức A chia hết cho 1 đơn thức B: Khi tất cả các hạng tử của A chia hết cho đơn thức B - Đa thức bị chia f(x) - Đa thức chia g(x) 0 - Đa thức thương q(x) - Đa thức dư r(x) + R(x) = 0 f(x) : g(x) = q(x) Hay f(x) = g(x). q(x) + R(x) 0 f(x) : g(x) = q(x) + r(x) Hay f(x) = g(x). q(x) + r(x) Bậc của r(x) < bậc của g(x) II) Bài tập luyện tập Bài 78 a) (x + 2)(x -2) - ( x- 3 ) ( x+ 1) = x2 - 4 - (x2 + x - 3x- 3) = x2 - 4 - x2 - x + 3x + 3 = 2x - 1 b)(2x +1)2+(3x -1)2+2(2x + 1)(3x- 1) = 4x2+ 4x+1 + 9x2- 6x+1+12x2- 4x +. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 HS thảo luận làm bài GV gọi hai HS lên bảng làm bài GV: Đối với câu b có thể làm nhiều cách là những cách nào? HS Hoạt động tư duy động não GV ghi nhanh các ý kiến của HS sau đó tổng hợp rút ra KL chung Cách 2 [(2x + 1) + (3x - 1)]2 = (5x)2 = 25x2 * GV: Muốn rút gọn được biểu thức trước hết ta quan sát xem biểu thức có dạng ntn? Hoặc có dạng HĐT nào ? sau đó mới thực hiện tính - GV cho HS nhắc lại các phương pháp phân tích 1 đa thức thành nhân tử. + Phương pháp đặt nhân tử chung. + Phương pháp dùng HĐT. + Phương pháp nhóm hạng tử. + Phương pháp tổng hợp (gồm cả 2 phương pháp trên và kết hợp thêm phương pháp thêm bớt hạng tử). GV cho HS làm bài 79 SGK GV ghi đề lên bảng, nêu y/c của bài và HS làm bài theo nhóm bàn HS làm bài GV gọi ba HS lên trình bày bài làm. 6x -2 = 25x2 Bài 79 SGK Phân tích các đa thức thành nhân tử a) x2 - 4 + (x - 2)2 = (x - 2)(x + 2) + (x - 2)2 = (x - 2).(x + 2 + x - 2) = 2x.(x - 2) 2 b) x 3 - 2 x 2 + x - x y 2 = x.( x 2 - 2x + 1 - y ) = x.[( x 2 - 2x + 1) 2 -y ] 2 = x.[(x - 1)2 - y ] = x.(x -1 + y)(x - 1 - y) = x.(x + y - 1).(x - y - 1). c) x 3 - 4 x2 - 12x + 27. = ( x 3 + 27) - (4 x2 + 12x) = (x + 3).( x 2 - 3x + 9) - 4x.(x + 3) = (x + 3).( x 2 - 3x + 9 - 4x) = (x + 3).( x2 - 7x + 9). 4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà - Ôn lại bài, làm các bài tập phần ôn tậpp chương. - Làm bài tập sau: Bài 1: Hãy dùng phương pháp tách hoặc dùng HĐT để phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) 3 x2 + 4x - 7; b) -5 x2 + 9x - 4; c) 2 x 2 - 10 2 x + 25 Bài 2: Tính nhanh các giá trị các biểu thức sau: a) 262 + 742 + 52.74 = b) 202 - 192 + 182 - 172 + ... + 22 - 12 - Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập Chương I (tiếp). ------------------------------------Tiết 20 ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiết 2) GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 I. Mục tiêu: 1- Kiến thức: Hệ thống toàn bộ kiến thức của chương. 2- Kỹ năng: Hệ thống lại một số kỹ năng giải các bài tập cơ bản của chương I. 3- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, làm việc khoa học, tư duy lô gíc. II.Chuẩn bị của GV và HS. - GV: Bảng phụ, KHBH - HS: Ôn lại kiến thức chương. - PP – Kĩ thuật dạy và học: Thực hành luyện tập –Học hợp tác - SĐTD III. Tiến trình bài học trên lớp 1. Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài 77b Tính nhanh giá trị của biểu thức: N = 8x3 - 12x2y + 6xy2 - y3 tại x = 6; y = - 8 KQ : M = ( 2x – y)3 = [ 2.6 – (-8) ]3 = 203 = 8000 HS 2: Thực hiện phép chia đa thức sau : (6x3-7x2-x+2 ) : (2x + 1 ). HS thực hiện chia 6x3-7x2-x+2 6x3+3x2 -10x2-x+2 -10x2-5x 4x+2 4x+2. 2x + 1 3x2-5x+2. 0. Vậy (6x -7x -x+2 ) : (2x + 1 ) = 3x2 – 5x + 2 Hoặc (6x3-7x2-x+2 ) = (2x + 1 ) . (3x2 – 5x + 2) 3. 2. 3- Bài mới: Hoạt động của GV và HS. Nội dung Bài 81:. GV cho HS làm bài tập luyện tập Bài 81:Tìm x biết 2 x( x 2 4) 0 a) 3. b) (x + 2)2 - (x - 2)(x + 2) = 0 c)x + 2 2 x2 + 2x3 = 0. 2 x ( x 2 4) 0 a) 3 2 x ( x 2 4) 0 → 3 2 x 0 x 0 →3. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 GV cho HS suy nghĩ làm bài Gọi một HS nêu cách tìm x trong mỗi câu HS trả lời GV: Để tìm x trong mỗi biểu thức cần biến đổi biểu thức đưa về dạng tích bằng PP phân tích đa thức thành nhân tử GV gọi ba HS lên làm bài trên bảng HS khác theo dõi bài làm cảu bạn, đối chiếu với bài của mình. 2. Hoặc x 4 0 x 2 Vậy: x = 0; 2; -2 b) (x + 2)2 - (x - 2)(x + 2) = 0 (x + 2)(x + 2 - x + 2) = 0 4(x + 2 ) = 0 x + 2 = 0 x = -2 c) x + 2 2 x2 + 2x3 = 0 x + 2 x2 + 2 x2 + 2x3 = 0 x( 2 x + 1) + 2 x2 ( 2 x + 1) = 0 ( 2 x + 1) (x +( 2 x2) = 0 x( 2 x + 1) ( 2 x + 1) = 0 x( 2 x + 1)2 = 0 x=0. GV cho HS làm bài 59 SBT 1 Tìm giá trị lớn nhất hoặc (nhỏ nhất) của các Hoặc ( 2 x + 1) = 0 x = 2 biểu thức sau: Bài 59 (SBT) a) A = x2 - 6x + 11 2 Tìm giá trị lớn nhất hoặc (nhỏ nhất) b) B = 2x + 10x + 11 2 của các biểu thức sau: c) 5x - x a) A = x2 - 6x + 11 = (x- 3)2+ 2 2 A = 2 khi (x- 3)2 x=3 Vậy GTNN: A = 2 tại x = 3 b) B = 2x2 + 10x + 11 5 27 27 2 = 2( x + 2 ) - 2 - 2 27 5 B = - 2 khi 2( x + 2 )2 5 x=- 2. Bài 82 SGK: Chứng minh a) x2 - 2xy + y2 + 1 > 0 với x, y R b)x - x2 – 1 < 0 với mọi số thực x. GV: Em có NX gì về VT của BĐT câu a? HS: vết trái là đa thức bậc hai có chứa (x - y)2 -Vậy làm thế nào để c/m được VT > 0 HS:. 27 5 Vậy GTNN B = - 2 tại x = - 2 5 25 2 2 c) 5x - x = - [ x - 2 ] + 4. ..... GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 -GV: Hãy biến đổi biểu thức ở VT sao cho toàn bộ các hạng tử chứa biến nằm trong bình phương của một tổng hoặc một hiệu. Sau đó áp dụng t/c của BĐT để làm bài. 25 5 Vậy GTLN C = 4 tại x = 2. Bài 82 SGK: a) Ta có x2 – 2xy + y2 + 1= (x - y)2 +1 do (x - y)2 ≥ 0 x, y R Nên: x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 x, y R b) x – x2 – 1= - (x2 – x – 1) 3 = - [(x - 1/2)2 + 4 ] 1 3 Ta có (x – 2 )2 + 4 > 0 x 1 3 => - [(x – 2 )2 + 4 ] < 0 x Hay: x – x2 – 1 < 0 x. Bài 83 SGK a) ta có A= x2 – 6x + 11 = (x - 3)2 + 2 2 Vậy GTNN là 2 tại x = 3 b)Ta có B = - (x2 - 5x) 5 25 25 2 =-(x - 2 ) + 4 4 25 5 Vạy GTLN là 4 tại x = 2 2. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 Tiết 21: KIỂM TRA CHƯƠNG I. Tiết 21: Kiểm tra chương I – Đại số lớp 8 I. Mục tiêu: Đánh giá HS sau khi các em học xong chương I 1) Kiến thức: Các em thực hiện được các tính toán, biến đổi các biểu thức dựa vào nhân, chia đa thức, các HĐT đáng nhớ và phân tích đa thức thành nhân tử. tìm x bằng cách phân tích dưới dạng A.B=0. 2) Kỹ năng: HS vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập, rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài toán, kĩ năng nhận dạng bài toán trong phân tích đa thức thành nhân tử. 3) Thái độ: GD tính trung thực tự giác trong kiểm tra II. Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Nhận biết Chủ đề 1. Nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức Số câu : Số điểm: Tỉ lệ %. Thông hiểu. Vận dụng VD thấp VD cao. Tổng. biết nhân một Nhân được Vận dụng đơn thức với đa đa thức với nhân đa thức thức đa thức để rút gọn biểu thức 1Câu (1a) 1,0 điểm. 1Câu (1b) 1,0 điểm. 1 câu ( câu 2b) 1 điểm. 3 câu 3 điểm 30%. 2. Hằng đẳng thức đáng nhớ. Cực trị đại số. Vận dụng được HĐT để rút gọn và tính nhanh giá trị của biểu thức – Tìm GTNN của một đa thức bậc hai. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Phân tích đa Biết phân tích thức thành nhân một đa thức tử. Tìm x thành nhân tử bằng đặt nhân tử chung. 1Câu ( câu 2a) 1,0 điểm. Phân tích một đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp các PP. 1Câu ( câu 5) 1,0 điểm. Phân tích một đa thức thành nhân tử bằng cách tách hạng tử, Vận dụng giải bài toán tìm x. GV: Lê Thị Tuyết. 2 câu 2 ,0 điểm 20%.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Kế hoạch bài học môn Đại số lớp 8 – Năm học 2012 – 2013 Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 câu ( câu 3a) 1,0 điểm. 1 câu ( câu 3b) 1,0 điểm. 2 câu ( câu 3c4b) 2,0 điểm. 4. Chia đa thức. Thực hiện phép chia đa thức để biến đổi biểu thức tìm x. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. 1 câu ( câu 4a) 1,0 điểm 10%. 4 câu 4,0 điểm 40%. 1 câu 1,0 điểm 10% 10câu 10điểm 100%. Tổng số câu Tổng số điểm %. III. Đề bài Câu 1 ( 2 điểm): Thực hiện tính a) 2x2y.(3x2y + 2xy2 - 3) b) (4x - 3) . ( x2 – 5x +4 ) Câu 2: ( 2 điểm) a) Rút gọn biểu thức: B = 4x(x + 3) – 3x (4 +x ) b) Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức M = ( 5x - 1 )2 + ( 2x – 1)2 + 2. ( 5x - 1 ). ( 2x – 1) tại x = 5 Câu 3: ( 3 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) 2x2y + 4xy2 – 10 x3y2 b) x3 – 2x2y + xy2 – 25x c) x2 + 5x +6 Câu 4: ( 2 điểm)Tìm x biết a) ( x2 – 3x ) : x + 2x – 1 = 0 b) 2x. ( x – 2) + 3. ( x – 2) = 0 Câu 5: ( 1 điểm)Tìm GTLN của biểu thức M = x2 – 4x + 7 IV: Đáp án- HD chấm. GV: Lê Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(71)</span>