Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.82 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 12/4/2012 Ngày dạy: 17/4/2012. Tuần: 33 Tiết : 121 ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự ; văn tả cảnh và văn tả người. - Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả. 2. Kĩ năng: - Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng. - Lựa chọn trình tự miêu tả hợp lí. - Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi miêu tả. 3. Thái độ: - Có ý thức ôn tập văn miêu tả II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Soạn bài + bảng phụ.. - Học sinh: Ôn tập văn miêu tả III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của gv và hs Hoạt động 1.. Nội dung. I. Lí thuyết: 1. Khái niệm: ? Thế nào là văn miêu tả? - Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật của một sự vật, sự việc , con người, phong cảnh …làm cho chúng như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. 2. Phân biệt văn miêu tả với văn tự sự: ? Văn miêu tả khác văn tự sự như - Tự sự là trình bày 1 chuỗi sự việc, sự việc này thế nào? dẫn đến sự việc khác cuối cùng là 1 kết thúc có hậu. - Miêu tả: Giúp người đọc hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của 1 sự vật, sự việc, con người. - GV: Trong văn miêu tả có: Tả cảnh, 3. Các loại văn miêu tả:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> tả người. + Tả cảnh. ? So sánh tả cảnh và tả người? + Tả người. - GV: Khái quát lại các vấn đề học - Giống: Đều là miêu tả. sinh vừa trả lời nêu yêu cầu của tiết - Khác: Đối tượng miêu tả. học. 4. Các bước làm văn miêu tả: ? Để làm văn miêu tả cần phải làm - Xác định đối tượng cần tả. như thế nào? - Quan sát, lựa chọn các chi tiết tiêu biểu. - Trình bày kết quả quan sát được theo một trình tự hợp lí. 5. Bố cục của bài văn miêu tả: ? Bài văn miêu tả có bố cục mấy - Mở bài: Giới thiệu đối tượng được tả. phần? Mỗi phần có nhiệm vụ gì? - Thân bài: Tả chi tiết đối tượng (cảnh hoặc người hoặc cảnh và người). - Kết bài: Nêu suy nghĩ của bản thân về đối tượng được tả. ? Khi làm văn miêu tả cần rèn luyện * Các kỹ năng cần có khi làm văn miêu tả. những kỹ năng nào? - Quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, lựa chọn.... trình bày các hình ảnh đó theo 1 trình tự nhất định. Hoạt động 2. II. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Đoạn văn tả cảnh mặt trời lên trên biển. ? Điều gì đã tạo nên cái hay và độc - Lựa chọn chi tiết, hình ảnh đặc sắc thể hiện được đáo cho đoạn văn? sức sống và linh hồn của tạo vật. - Có những liên tưởng so sánh độc đáo, mới lạ. - Có vốn ngôn ngữ giàu có, diễn tả cảnh vật sống động, sắc sảo. ? Theo em hình ảnh nào đã đẹp - Thể hiện rõ tình cảm, thái độ của người tả với đối nhất, thú vị nhất? Vì sao? tượng được tả. -> Có thể: Hình ảnh mặt trời tròn trĩnh, phúc hậu - GV: Hướng dẫn học sinh: Trên cơ như lòng đỏ 1 quả trứng... sở đã chuẩn bị ở nhà lên bảng trình bày dàn ý. 2. Bài 2: Lập dàn ý cho đề bài tả cảnh đầm sen trong mùa hoa nở. ? Phần mở bài cần trình bày những a. Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh đầm sen. gì? Thân bài? Kết bài? b. Thân bài: Chọn chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, miêu tả theo trình tự: - Tả từ xa: Đầm sen rộng, hẹp?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV: Cho học sinh quan sát dàn ý + Mầu sắc như thế nào? (Lá, cành, hoa màu ra của bạn, nhận xét, tự sửa, bổ sung cho sao)? mình. - Tả gần: Tả chi tiết 1 bông sen... - Tả cảm giác khi bơi trên thuyền đầm sen.... c. Kết bài: Cảm nghĩ của em về đầm sentrong mùa hoa nở. 3. Bài 3: ? Với đề bài trên, em sẽ chọn hình Miêu tả em bé ngây thơ, bụ bẫm đang tập đi, tập ảnh? Chi tiết nào? Miêu tả theo trình nói. tự nào? - Trình tự: Hình dáng, cử chỉ, hành động, lời nói. + Dáng người bụ bẫm, tóc vàng hoe nhưng đôi mắt thì đen láy. + Bé đang chập chững tập đi 2 chân bấm xuống, hai tay dang ra để giữ thăng bằng. + Có lúc ngã uỵch, bé được mẹ và mọi người động viên, bé lại dũng cảm đứng dậy tập đi. 4. Bài 4: ? Tìm đoạn văn tự sự và đoạn văn a. Bài học đường đời đầu tiên: miêu tả trong bài " Bài học đường đời - Miêu tả: "Buổi tối ăn uống điều độ.... vuốt râu". đầu tiên và buổi học cuối cùng" . - Tự sự: "Bỗng thấy... trêu chị Cốc" - GV khái quát. b. Buổi học cuối cùng. ? Muốn làm tốt văn miêu tả cần chú - Miêu tả: "Chờ đến lúc ấy... trang sách". ý những gì? - Tự sự: "Buổi sáng hôm ấy... đồng nội". 4. Củng cố - dặn dò: - Nhớ được các bước làm một bài văn miêu tả. - Nhớ dàn ý của bài văn miêu tả. - Lập dàn ý và viết một bài văn miêu tả. - Chuẩn bị bài viết số 7. IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 15/4/2012 Ngày dạy: 18/4/2012 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO I. Mục tiêu cần đạt:. Tuần: 33 Tiết : 122+123.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức đã học về văn miêu tả viết được một bài văn miêu tả sáng tạo. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết văn miêu tả 3. Thái độ: - HS có ý thức vận dụng lý thuyết để viết bài một cách sáng tạo . II. Chuẩn bị: - Gv: Đề kiểm tra. - Hs: Dụng cụ làm bài. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:. §Ò bµi. Tõ bµi th¬ “ Ma “ cña TrÇn §¨ng Khoa , h·y t¶ trËn mu rµo ®Çu mïa h¹ trªn quª h¬ng em . * Yªu cÇu cô thÓ : a/ Më bµi : Giíi thiÖu c¬n mu rµo ®Çu mïa h¹ ë quª em (Buæi s¸ng hay buæi chiÒu) b/ ThËn bµi : Miªu t¶ cô thÓ trËn ma - Kh¸i qu¸t + Khung c¶nh chung : BÇu trêi c¶nh vËt + C¶nh tríc trËn ma : BÇu trêi c¶nh vËt c©y cèi , con ngêi + C¶nh trong c¬n ma : - BÇu trêi , giã - Níc ma , mäi vËt - Con ngêi c/ KÕt bµi : - Cảm nhận của em về trận ma đó . * BiÓu ®iÓm: - §iÓm 9 -10 : Cã lêi v¨n t¶ giµu h×nh ¶nh, c¶m xóc thùc sù, tr×nh bµy râ rµng, s¹ch sÏ kh«ng sai lçi chÝnh t¶. - Điểm 7 -8 : Bài viết đúng thể loại, đủ yêu cầu trên, sai không quá 5 -6 lỗi chính tả. - Điểm 5-6 : Bài viết cha thật hoàn chỉnh về nội dung, ít cảm xúc , đôi chỗ câu van còn lúng túng, còn mắc vài lỗi chính tả, diễn đạt. - §iÓm 3 - 4: Bµi viÕt lan man, tr×nh bµy kh«ng khoa häc, cßn m¾c nhiÒu lçi chÝnh t¶. - Điểm 1 - 2 : Bài viết quá sơ sài, không đúng thể loại. * Yêu cầu nội dung: Chọn những nét tiêu biểu , hình ảnh đặc sắc , độc đáo , làm nổi bật cảnh trËn ma . - S¾p xÕp theo tr×nh tù hîp lý . - H×nh thøc: + §óng thÓ lo¹i : miªu t¶ , tëng tîng - so s¸nh - nhËn xÐt + C¨n cø vµo bµi viÕt cña hs cho ®iÓm cho phï hîp 4. Cñng cè – dÆn dß: - Thu bµi. - NhËn xÐt giê lµm bµi. - Lập lại dàn bài đề văn đã làm. - N¾m kü lý thuyÕt v¨n miªu t¶: t¶ c¶nh, t¶ ngêi..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Về học bài , nắm chắc bố cục và các bước làm bài văn miêu tả - Chuẩn bị bài "Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử" IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 1/4/2012 Ngày dạy: 21/4/2012. Tuần: 33 Tiết : 124 CẦU LONG BIÊN CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ. (Văn bản nhật dụng – Thúy Lan) I. Mục tiêu cần đạt: 1. KiÕn thøc: - Bước đầu nắm được khái niệm VBND & ý nghĩa của việc học loại văn bản đó. - Hiệu được ý nghĩa làm chứng nhận LS của cầu Long Biên, từ đó nâng cao, làm phong phú thờm tõm hồn t/c đối với quờ hương đất nước đối với cỏc di tớch LS. - Thấy được vị trí & tác dụng của các yếu tố nghệ thuật đã tạo nên sức hấp dẫn của bài kí mang nhiều chất hồi ký này. 2. Kü n¨ng: - Rèn kĩ năng tìm hiểu, đọc và cảm thụ văn bản. 3. Thái độ: - Tự hào về lịch sử nớc ta. Bồi dỡng lòng yêu quê hơng đất nớc. II. ChuÈn bÞ: - Gv: Tài liệu soạn giảng + Tranh ảnh về cầu Long Biên - Hs: Đọc VB, trả lời câu hỏi sgk. III. TiÕn tr×nh lªn líp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - KiÓm tra sù chuÈn bÞ bµi cña HS 3. Bµi míi: * Giíi thiÖu bµi: Bắc qua sông Hồng ở Hà Nội có 3 cây cầu lớn: cầu Long Biên, cầu Thăng Long, cầu Chương Dương. Nhưng cú thể núi cầu Long Biờn ra đời sớm nhất và là chứng nhận LS của Hà Nội. Vậy cầu Long Biên được làm từ lúc nào, và tại sao lại là chứng nh©n LS. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của gv và hs. Néi dung. Hoạt động 1. I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm: ? H·y nªu nh÷ng hiÓu biÕt cña em vÒ t¸c gi¶ vµ t¸c 1. Tác giả, tác phẩm: phÈm? - Tác giả: Thuý Lan - Tác phẩm: cầu Long Biên, chứng nh©n LS là 1 bài báo – - Hướng dẫn đọc: Giọng chậm rãi, tình cảm như thể.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> đang tâm tình, trò chuyện với cây cầu - người bạn. đăng trên báo “Người Hà Nội”. ? Qua nội dung và việc chuẩn bị bài ở nhà, em hãy 2. Tác phẩm: cho biết văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần? 3. Bố cục: - Văn bản chia làm 3 phần: + Từ đầu đến “Của thủ đô Hà Nội”: Giới thiệu khái quát về cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử.. Hoạt động 2.. + Tiếp đến “dẻo dai, vững chắc”: Cầu Long Biên qua những chặng đường lịch sử.. + Còn lại: Cầu Long Biên trong ? Tìm những chi tiết giới thiệu khái quát về cầu Long hiện tại và tương tương lai. II. Phân tích: Biên trong đoạn văn vừa đọc? 1. Giới thiệu khái quát cầu ? Cách giới thiệu về cây cầu ở đoạn 1 có gì đặc sắc? - Dùng pháp nhân hoá (gọi cây cầu là một chứng nhân Long Biên - chứng nhân lịch lịch sử), trình bày ngắn gọn, khái quát và đầy sức thuyết sử: phục về nguồn gốc và giá trị lịch sử của cây cầu. ? Với những chi tiết trên, cây cầu đã chứng kiến những sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta? - Cầu Long Biên là chứng nhân cho: + Thành tựu kĩ thuật gắn liền với sự khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. + Những năm tháng hoà bình tại Thủ đô Hà Nội. + Cuộc chiến tranh đau thương, anh dũng của dân tộc. + Thời kỳ đổi mới của đất nước và hội nhập. ? Qua cách giới thiệu khái quát trên, em nhận thấy được điều gì về vai trò chứng nhân lịch sử của cây - Cây cầu tồn tại suốt thế kỷ, đi cầu? qua chiều dài lịch sử của đất nước - một chứng nhân lịch sử ? Tìm những chi tiết nói về cầu Long Biên trước năm của dân tộc. 2. Cầu Long Biên qua những 1945? chặng đường lịch sử: ? Như vậy, theo em vai trò chứng nhân lịch sử của a) Cầu Long Biên trước năm 1945: cây cầu Long Biên trước năm 1945 là gì? ? Tìm những chi tiết hình ảnh gắn với cây cầu từ năm 1945 đến nay? - Năm 1945, cầu được đổi tên thành cầu Long Biên..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Em có nhận xét gì về giọng điệu cũng như biện pháp nghệ thuật mà tác giả thể hiện qua các chi tiết, hình ảnh trên? - Đoạn văn bản giàu hình ảnh và giàu cảm xúc. Cách lập ý đi từ hiện tại hồi tưởng quá khứ và suy ngẫm (vừa kể, vừa tả, vừa trực tiếp bộc lộ cảm xúc). ? Hãy phân tích để thấy được vai trò nhân chứng lịch sử của cây cầu qua những chi tiết trên?. - Cầu Long Biên là thành tựu quan trọng của thời văn minh cầu sắt, là chứng nhân đau thương của người dân Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Thực dân Pháp.. + Đợt 1: Cầu bị đánh 10 lần, hỏng 7 nhịp và 4 trụ lớn. + Đợt 2: Cầu bị đánh 4 lần, 1000m bị hỏng, 2 trụ lớn bị cắt đứt. + Năm 1975 cầu bị bom la-de... Kết hợp với nhân hoá (cầu tả tơi như ứa máu), gắn liền miêu tả với bày tỏ cảm xúc (nước mắt ứa ra, tôi cảm thấy như đứt từng khúc ruột). => Tất cả diễn tả tính chất đau thương và anh dũng qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống mĩ, đồng thời bộc lộ tình yêu của tác giả đối với cây cầu. ? Em có nhân xét gì về vai trò nhân chứng lịch sử của cầu Long Biên qua những chi tiết vừa phân tích? b) Cầu Long Biên từ năm 1945 ? Trong sự nghiệp đổi mới, chúng ta có những cây đến nay: - Cầu Long Biên là chứng nhân cầu mới nào bắc qua Sông Hồng? của cuộc sống lao động và hoà - Cầu Thăng Long, cầu Chương Dương. bình sau Cách mạng tháng Tám 1945, đồng thời cũng là chứng nhân chiến tranh đau thương và anh dũng của dân tộc trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. c) Cầu Long Biên chứng nhân sự đổi mới đất nước và của tình ? Cầu Long Biên lúc này mang ý nghĩa nhân chứng yêu đối với Việt Nam: gì? - Cầu Long Biên lúc này mang ý Hoạt động 3. nghĩa nhân chứng cho thời kỳ ? Bài kí thành công nhờ những yếu tố gì? Em học đổi mới nhanh chóng của đất tập được gì về sự sáng tạo lời văn trong văn bản? nước. ? Em cảm nhận được những điều sâu sắc nào từ văn III. Tổng kết: bản trên? - Ghi nhớ - sgk. 4. Củng cố - dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đọc diễn cảm toàn bộ văn bản. - Nhận xét, uốn nắn cách đọc của hs; nhấn mạnh nội dung tiết học. - Học bài, nắm chắc nội dung, nghệ thuật văn bản và ghi nhớ (SGK,T.upload.123doc.net) - Chuẩn bị bài: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ. IV. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Trần Phán, ngày 16/4/2012 Kí duyệt:. Ngày soạn: 5/4/2012 Ngày dạy: 10/4/2012. Tuần: 33 Tiết : 117.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>