Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.6 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD-ĐT Bình Minh Trường THCS Mỹ Hòa. ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HỌC KÌ I Moân :Vaät lí 8 Naêm hoïc:2012-2013. I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) (Chọn câu trả lời đúng nhất) 1. Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc không đổi là 15km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km ? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau: A. 10 km. B. 40 km. C. 15 km. D. Một kết quả khác. 2. Khi nói ô tô chạy từ Cần Thơ đến TP. Hồ Chí Minh với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc nào ? A. Vận tốc trung bình. B. Vận tốc tại một thời điểm nào đó. C. Trung bình các vận tốc. D. Vận tốc tại một vị trí nào đó. 3. Để nhận biết một ô tô chuyển động trên đường, có thể chọn cách nào sau đây ? A. Quan sát bánh xe ô tô xem có quay không ? B. Quan sát người lái xe có trong xe hay không ? C. Chọn một vật cố định trên mặt đường làm mốc, rồi kiểm tra xem vị trí của xe ô tô có thay đổi so với vật mốc đó hay không ? D. Quan sát số chỉ của công tơ mét (đồng hồ chỉ vận tốc của xe) xem kim có chỉ một số nào đó hay không ? 4. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều ? A. Vận động viên trượt tuyết từ trên núi xuống B. Vận động viên chạy 100m về đích C. Máy bay bay từ Hà nội vào Thành Phố Hồ Chí Minh D. Không có chuyển động nào kể trên là chuyển động đều 5. Đặt một con búp bê đứng yên trên xe lăn rồi bất chợt đẩy xa chuyển động về phía trước. Hỏi búp bê sẽ ngã về phía nào ? A. Ngã về phía trước. B. Ngã ra phía sau. C. Ngã sang phải. D. Ngã sang trái. 6. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cần tăng ma sát ? A. Bảng trơn và nhẵn quá. B. Khi quẹt diêm. C. Khi phanh gấp, muốn cho xe dừng lại. D. Các trường hợp trên đều cần tăng ma sát. 7. Móc một quả nặng vào lực kế , số chỉ của lực kế 20 N. Nhúng chìm quả nặng vào trong nước,số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào? A. Tăng lên B. Giảm đi C. Không thay đổi D. chỉ số 0 8. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là : A. m/s B. giờ (h) C. km/h D. Cả A, C đều đúng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 9. Cặp lực nào sau đây tác dụng lên một vật làm vật đang đứng yên vẫn tiếp tục đứng yên A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương B. Hai lực cùng phương, ngược chiều C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều D. Hai lực cùng cường độ, có phương nằm cùng một đường thẳng, ngược chiều 10.Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì A. trọng lực B. quán tính C. lực búng của tay D. lực ma sát 11.Móng nhà phải xây rộng hơn tường nhà vì: A. Để giảm trọng lượng của nền nhà xuống mặt đất. B. Để tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất. C. Để giảm áp suất tác dụng lên mặt đất. D. Để tăng áp suất lên mặt đất. Câu 12: Áp suất khí quyển có được là do : A. Bề dày của lớp khí quyển bao quanh Trái Đất. B. Trọng lượng của lớp khí quyển bao quanh Trái Đất. C. Thể tích của lớp không khí bao quanh Trái Đất. D. Cả ba nguyên nhân trên. II/ Tù luËn:(7 điểm) Câu 13: Nêu 1 ví dụ về tính tương đối của chuyển động?(1 đ) Câu 14: Một hòn đá có khối lượng 3 kg. xác định lực đẩy tác dụng lên hòn đá khi ở trong nước. Cho biết Trọng lượng riêng d của đá bằng 24000 N/m3 Cho biết Trọng lượng riêng d của nước bằng 1000 N/m3. .(1,5 đ) Câu 15: Cho 1 ví vụ về ma sát trượt, ma sát lăn và ma sát nghỉ trong kĩ thuật và đời sống?(1,5 đ) Câu 16:Biểu diễn lực sau: Lực kéo của xe tải 15000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải( tỉ xích 1cm ứng với 5000 N)( 1 đ) Câu 17: Một thùng nước cao 80 cm đựng đầy nước, tính áp suất tác dụng lên đáy thùng và cách một điểm cách đáy thuøng 20 cm .Biết trọng lương riêng của nước là 10.000 N/m3 (2 ñ) =======Heát======= đáp án biểu điểmI/Trắc nghiệm (3 điểm) 1 A. 2 A. 3 C. 4 D. II/ Tù luËn:7 đ Câu 13: - Nêu đúng ví dụ(1 đ) Câu 14: Tóm tắt đề: m= 3kg P=30N(0,25 ñ) d=24000N/m3 Giaûi:. 5 B. 6 D. 7 B. 8 D. 9 D. 10 D. 11 C. 12 B.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thể tích của hòn đá: V=P/d=30/24000=0,00125 m3(0,75 ñ) Lực đẩy F tác dụng lên hòn đá khi ở trong nước F=dnước.V=10000.0,00125=12,5 N(0,5 đ) Câu 15: Cho ví dụ đúng mỗi ví dụ đúng(0,5 đ) Câu 16: vẽ hình chính xác (1 đ) F= 15000 N A. F 5000 N. Câu 17: Tóm tắt đề: h=80cm=0,8 m(0,25 đ) h1=h-0,2=0,6 m(0,25 đ) Hỏi p,p1=?N Giải: -Áp suất tác dụng lên đáy thùng là: P=d.h=10.000.0,8=8.000 N/m2 (0,75 ñ) -Áp suất tác dụng lên điểm cách đáy thùng 20 cm: P1=d.h1=10000.0,6=6000 N/m2(0,75 ñ) Myõ Hoøa, Ngaøy 26 thaùng 10 naêm 2012 GV ra đề. Nguyễn Văn Hưởng.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kyù duyeät Toå chuyeân moân. Kyù duyeät cuûa BGH. P.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>