Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

day tiet on tap toan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.23 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. Những căn cứ để xây dựng chuyên đề.</b>



- Căn cứ vào yêu cầu của việc đổi mới về ph ơng pháp giảng dy,


vo chun kin thc mụn toỏn THCS



- Căn cứ vào vị trí, vai trò của tiết dạy ôn tập Toán trong ch ơng


trình môn Toán cấp THCS



- Căn cứ vào thực trạng dạy học ôn tập toán của giáo viên các tr


ờng trong cụm



- Cn c vào kế hoạch chỉ đạo của cụm chuyên môn, sự thống


nhất của tổ Toán



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. Mét số thực trạng của việc dạy học ôn tập toán hiÖn nay.</b>



Hiện nay tr ớc yêu cầu của việc đổi mới về PPGD, các tr ờng THCS đ đẩy mạnh đổi mới

<b>ã</b>



về PPGD. Ngày càng nhiều các giờ dạy ơn tập Tốn đáp ứng đ ợc u cầu của việc đổi


mới nh ng vẫn cịn khơng ít những giờ dạy ơn tập ch a tốt vì một vài nguyên nhân sau:


- Một số giáo viên ch a nắm đ ợc vai trị, vị trí và chức năng của tiết dạy ơn tập tốn, do đó



dẫn tới chủ quan, ít quan tâm đến tiết dạy này



- Có giáo viên coi những tiết ôn tập là tiết nhắc lại lý thuyết và cho học sinh làm bài tập vì


cho rằng nội dung kiến thức đ đ ợc học hết nên việc ôn tập là kh«ng quan träng

<b>·</b>



- ViƯc dạy ôn tập toán còn gặp nhiều khó khăn, một số giáo viên còn ch a nắm chắc ph


ơng pháp dạy, lúng túng trong việc chọn nội dung, việc tỉ chøc d¹y häc ...



*Từ việc dạy của thầy dẫn tới việc học của trò ch a đ ợc đảm bảo:




HS khơng hệ thống đ ợc tồn bộ kiến thức nên không hiểu sâu đ ợc bản chất vấn đề, mối liên


quan giữa các mạch kiến thức với nhau do vậy khơng có khả năng nhanh nhạy, sự sáng


tạo trong việc vận dụng kiến thức vào thực hành, do đó dẫn tới những hạn chế nh :



+ Không phân loại đ ợc dạng toán, không nắm đ ợc PP giải, giải toán còn nhiều sai


sót



+ Kỹ năng giải bài tập ch a tốt, ch a nhuần nhuyễn.


+ Không biết suy luận, quy lạ về quen.



+ Khả năng vận dụng sáng tạo và khai thác bài toán còn hạn chế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A. Đặt vấn đề</b>



<b>3. Nhiệm vụ của chuyên đề. </b>



- Nhằm trao đổi, thống nhát về quan điểm và ph ơng pháp giảng


dạy tiết ơn tập tốn



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>B. Nội dung</b>



<b>1. Vị trí, vai trò của dạy «n tËp </b>



<b>2. Mục đích, u cầu của dạy ơn tập</b>


<b>3. Cấu trúc của tiết dạy ôn tập: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>B. Nội dung</b>



<b>1. Vị trí, vai trò của dạy «n tËp</b>




a) Vị trí:

th ờng tồn tại ở những hình thức sau:


- Ơn tập về mảng kiến thức no ú


- ễn tp cui ch ng



- Ôn tập cuối kỳ, cuối năm



b) Vai trò:



Dy ụn tp Toỏn cú vai trị vơ cùng quan trọng (khơng thể thiếu)


sau mỗi mảng kiến thức nào đó, một ch ơng hay một học kỳ vì nó giải


quyết tốt vấn đề:



- Gióp HS hƯ thèng hãa kiÕn thøc, hoµn thiƯn kiÕn thức, hoàn


thiện về ph ơng pháp giải toán và kỹ năng giải toán



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>B. Nội dung</b>



<b>2. Mc đích, u cầu của dạy ơn tập</b>



<i> (theo sách: Những vấn đề đổi mới GD THCS mơn Tốn- Bộ GD ĐT/2007)</i>


a) Mục đích:



- Dạy học ôn tập nhằm tổ chức , điều khiển học sinh ôn tập, tổng kết , hệ thống


hoá và khái quát hoá tri thức , kỹ năng sau khi học xong một ch ơng, một phần hay toàn


bộ ch ơng trình môn học



b) Yêu cầu:



* VÒ kiÕn thøc:




- Häc sinh ® ợc tái hiện lại các kiến thức đ học, đ ợc củng cố lại toàn bộ kiến

<b>Ã</b>



thc, cú cái nhìn bao quát và sắp xếp đ ợc các đơn vị kiến thức, xác định đ ợc kiến thức


trọng tâm của từng phần và của cả ch ơng trình.



- Thấy đ ợc mối quan hệ chặt chẽ giữa các đơn vị kiến thức (trong một ch ơng, các


ch ơng với nhau ...) từ đó hiểu sâu về bản chất kiến thc.



* Về kỹ năng:



- Häc sinh có kỹ năng phân loại các dạng toán cơ bản và nắm chắc PP giải toán,


thành thạo về kỹ năng giải toán



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>B. Nội dung</b>



<b>3. Cấu trúc của tiết dạy ôn tập</b>



<i>(theo sỏch: Nhng vn đề đổi mới GD THCS mơn Tốn- Bộ GD ĐT/2007)</i>



1. Tổ chức ổn định lớp



2. Định h ớng mục đích, nhiệm vụ bài học.



3. Tæ chøc cho häc sinh hệ thống hoá, khái quát hoá(lí thuyết và các


dạng bài tập) trên cơ sở đ đ ợc chuẩn bị tr ớc, nhằm xây dựng nên những

<b>Ã</b>



bng tổng kết, các sơ đồ, biểu đồ ..


4. Tổng kết bài học




</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>B. Néi dung</b>



<b>4. Hoạt động dạy học ôn tập</b> <i>(có nhiều cách dạy ôn tập - xin nêu 3 ph ơng án truyền thống)</i>


<b> 4.1. Ph ơng án 1:</b> <b>Khái qt tồn bộ lí thuyết sau đó luyện tập thực hành các dạng toán.</b>


- Ph ơng án này áp dụng với các ch ơng mà hệ thống lý thuyết mang tính lơgíc phát triển từ đầu
cho đến cuối ch ơng. Khi tổ chức luyện tập dựa hoàn toàn trên cơ sở lý thuyết và có phân đoạn để
thực hiện.


- Đối với ph ơng án này khi ôn tập lý thuyết ta th ờng chủ động h ớng dẫn học sinh lập bảng tổng
kết hoặc sơ đồ kiến thức. Từ đó phân tích - so sánh - tổng hợp thấy rõ logic của mạch kiến thức <b>ó</b>


trình bày trong ch ơng.


<b>* Tiến hành:</b>


- Giáo viên vừa hỏi vừa hệ thống các câu hỏi cùng các câu trả lời của học sinh để khái
quát kiến thức của chương theo một hệ thống, giúp học sinh nắm được nội dung kiến thức
cơ bản của chương.


- Bài tập: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập ở từng dạng, từ đó dẫn đến cách
làm tổng quát của mỗi dạng bài tập.


- Cuối tiết cần tổng kết cho học sinh: Ở chương này học sinh cần nắm được nh ng ki n ữ ế
th c gỡ các kiến thức đó có sợi chỉ kết nối nào? Cần nắm đ ợc ph ơng pháp giải những dạng bài tập ứ
nào? ...


<b> * Nhận xét:</b>



- Ưu điểm: Củng cố được các kiến thức lý thuyết riêng và hệ thống hoá các kiến thức


theo trình tự bài học.


- Nhược điểm: Sự kết nối giữa lý thuyết và bài tập rời rạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>B. Néi dung</b>



<b> 4. 2. Ph ơng án 2:</b> <b>Khái quát lí thuyết từng đơn vị kiến thức, song song với luyện tập thực </b>
<b>hành các dạng toán</b>


+ Đơn vị kiến thức 1: Lý thuyết - bµi tËp.
+ Đơn vị kiến thức 2: ...


+ Đơn vị kiến thức 3: ...


Ph ơng án này áp dụng với những ch ơng có nhiều đơn vị kiến thức độc lập, vì nó khó hệ thống
xâu chuỗi kiến thức (mặc dù nó có liên kết nh ng liên kết này lỏng lẻo và cũng không cần phải giới
thiệu với cặn kẽ với học sinh)


Các bài tập ch ơng này cũng tuân theo trật tự nh vậy. Tuy nhiên nếu có thể đ ợc thì ta đ a ra
các bài tập tổng hợp để xâu chuỗi kiến thức ở sau cùng.


Khi dạy cần linh hoạt để học sinh không bị nhàm chán và khéo léo móc xích các đơn vị kiến
thức với nhau bằng những bài tập có tính mở.


<b>* TiÕn hµnh:</b>


Giáo viên gợi kiến thức cũ cho học sinh trả lời. Sau đó giáo viên đ a ra bài tập cần vận dụng
kiến thức đó, học sinh giải xong chốt lại cách làm dạng bài vừa nêu. Cứ theo trình tự nh vậy đến


hết ch ơng.


<b> * NhËn xÐt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>B. Néi dung</b>



<b>4.3. Ph ơng án 3:</b> <b>Luyện tập thực hành các dạng tốn, thơng qua đó tái hiện và khái qt lí thuyết</b>


- Ph ơng án này sử dụng trong tr ờng hợp kiến thức của ch ơng tập trung vào giải quyết cung cấp cho học
sinh các quy tắc tính tốn, các thuật tốn để làm công cụ cho các ch ơng tiếp theo trong tồn bộ ch ơng trình.
- Bài tập của ch ơng này phải cung cấp đ ợc kỹ năng tổng hợp cho học sinh. Khi giải quyết các bài tập buộc
phải sử dụng đến các quy tắc, các thuật tốn. Vì vậy ta hồn tồn có thể làm bài tập cụ thể để củng cố lý thuyết
trong ch ơng( quy tắc, thuật tốn) ngồi ra cịn có thể cung cấp một số kỹ năng phát sinh để thực hiện hoàn chỉnh
bài tập tổng hợp.


<b>* Tiến hành. </b>


- Giáo viên sắp xếp những bài tập có cùng một dạng hay cùng sử dụng những kiến thức
vào từng nhóm.


- Sau đó yêu cầu học sinh thực hiện. Phát vấn để nhận xét kết quả. Khi nhận xét, yêu
cầu học sinh giải bài tập nêu cơ sở lý thuyết đã vận dụng trong bài tập. Giáo viên cần lưu
kết quả ấy để có hệ thống lý thuyết hoàn chỉnh của chương.


Cuối tiết giỏo viờn phải giỳp học sinh rỳt ra kết luận chung: Ở chương này cần nắm được
những kiến thức gỡ các kiến thức đó có sợi chỉ kết nối nào? Cần nắm đ ợc ph ơng pháp giải những dạng bài
tập nào?


* Nhận xét:



- Ưu điểm: HS thấy rõ mối quan hệ lí thuyết và bài tập, biết được những dạng bài tập


này cần những kiến thức lý thuyết nào từ đó nắm chắc phương pháp giải tốn, tiết kiệm
đựơc thời gian.


- Nhược điểm: Khã hệ thống hoá được các kiến thức một cách hƯ thèng. Đơi khi bỏ sót


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>B. Néi dung</b>



<b>5. Nh÷ng chó ý khi dạy ôn tập:</b>



<b> 1 - </b>Cần giao việc ở nhà cho häc sinh cµng chi tiÕt, cơ thĨ cµng tèt, vÝ dụ nh :
+ Khái quát lí thuyết và xác đinh kiến thức trọng tâm


+ Khái quát các dạng bài tập và ph ơng pháp giải
+ Chuẩn bị tr ớc các bài tập của tiết ôn tập


<b> 2 -</b> Nên có bảng hệ thèng thĨ hiƯn mèi liªn quan hƯ thèng kiÕn thøc


<b>3 -</b> Nên lựa chọn những bài tập có nội dung tổng hợp liên quan đến nhiều kiến thức cần ôn
tập, qua đó khắc sâu, hệ thống và nâng cao các kiến thức cơ bản đ học.<b>ã</b>


§Ĩ lùa chän néi dung cho phù hợp cần căn cứ vào: Đối t ợng học sinh cơ thĨ cđa líp m×nh,
néi dung cđa kiÕn thức theo chuẩn kiến thức kỹ năng.


<b> 4 -</b> Luôn thay đổi hình thức ơn tập cho phong phú, đa dạng và hiệu quả.


<b>5 -</b> Trong bất kỳ hình thức dạy học ôn tập nào, thì cũng cần phải hoạt động hóa ng ời học
(học sinh phải đ ợc chủ động tham gia vào q trình ơn tập kiến thức)



<b> 6 -</b> Tiết ôn tập không phải là tiết nhắc lại kiến thức đ học, giáo viên cần giúp học sinh t×m ra <b>·</b>


mạch kiến thức cơ bản của nội dung đ ợc học, tìm ra được m i liên hệ gi a kiến thức trong ch ố ữ
ơng và xâu chuỗi các kiến thức đó lại với nhau một cách tổng hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>C. kÕt luËn</b>



- Việc ơn tập Tốn có vai trị hết sức quan trọng trong dạy- học mơn Tốn.


Tiết ơn tập khơng chỉ là củng cố lý thuyết mà còn nâng cao, khắc sâu hơn


những vấn đề lý thuyết đ học. Thông qua thực hành mà rèn luyện kỹ năng

<b>ã</b>



, ph¸t triĨn ãc t duy sáng tạo của học sinh gây hứng thú học bộ môn Toán.


- Vì vậy mỗi ng ời thầy cần phải có trách nhiệm trong công tác giảng dạy



ca mỡnh. Luụn phải cố gắng tìm tịi, đổi mới về ph ơng pháp giảng dạy. Chỉ


có nh thế mới có đ ợc sự kính trọng và niềm tin của học trò.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×