Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.21 KB, 49 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THCS YÊN THÀNH TỔ : KHOA HỌC TỰ NHIÊN. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Yên Thành, ngày 12 tháng 9 năm 2012. KẾ HOẠCH CÁ NHÂN Năm hoc: 2012 – 2013 -Căn cứ vào nhiệm vụ năm học 2012 – 2013 -Căn cứ công văn số của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Yên Bình ngày tháng 9 năm 2012 -Căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch, biện pháp chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 – 2013 của Phòng GD&ĐT huyện Yên Bình, trường THCS Yên Thành -Căn cứ vào thực tế phân công công tác giảng dạy của Nhà trường -Căn cứ vào điều kiện thực tế và kết quả công tác trong năm học 2011 – 2012 của bản thân PHẦN I. SƠ LƯỢC LÍ LỊCH, ĐĂNG KÝ CHỈ TIÊU THI ĐUA, NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN I. Sơ yếu lí lịch 1. Họ và tên: Hoàng Trung Tuyến Giới tính: Nam 2. Ngày, tháng, năm sinh: 27/04/1978 3. Nơi cư trú: Thôn 2, xã Yên Thành, Huyện Yên Bình, Tỉnh Yên Bái 4. Số điện thoại: 01667527938 5. Môn dạy: Toán, Vật lí. Trình độ, môn đào tạo: Đại học sư phạm Vật lí 6. Số năm công tác trong ngành giáo dục: 13 năm 7. Kết quả danh hiệu thi đua: +Năm học: 2008 – 2009: Lao động tiên tiến QĐ số 778 ngày 20 tháng 8 năm 2009 của UBND huyện Yên Bình 8. Nhiệm vụ, công tác được phân công: +Tổ trưởng tổ KHTN +Giảng day: Toán 9, Vật lí 8.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> II. Chỉ tiêu đăng ký thi đua, đạo đức, chuyên môn, lớp chủ nhiệm, đề tài nghiên cứu 1. Đăng ký danh hiệu thi đua năm 2012 – 2013: Chiến sỹ thi đua 2. Xếp loại đạo đức: Tốt. Xếp loại chuyên môn: Khá. 3. Tên sáng kiến kinh nghiệm: Phương pháp giải bài tập “Tìm chữ số tận cùng của một số” 4. Đăng ký tỷ lệ (%) điểm TBM: G, K, TB, Y, K năm học 2012 – 2013, học sinh đạt giải thi HSG. 1. Đối với các lớp THCS TT. Môn. 1. Toán. 2. Vật lí. G. K. Lớp 9 TB. 1. 10. 60. Y. Kém. 3. 0. G. K. Lớp 8 TB. 2. 15. 36. 2. Học sinh đạt giải thi HSG các cấp, môn * Cấp trường + Môn Toán 9: 1 em + Thi giải toán trên MTCT: 0 em + Thi giải toán trên Internet (THCS), số giải: 0 * Cấp huyện + Các môn Văn Hóa: 0 + Thi giải toán trên MTCT: 0 + Thi giải toán trên Internet (THCS), số giải: 0 III. Nhiệm vụ chuyên môn của cá nhân 1.Thực hiện nghiêm túc chương trình và kế hoạch giáo dục, quy chế, quy định chuyên môn. Cụ thể: -Thực hiện đúng, đủ theo phân phối chương trình. -Đảm bảo thực hiện kế hoạch dạy học: Dạy đúng, đủ số tiết/tuần. -Kiểm tra cho điểm, đánh giá học sinh đúng, đủ, chính xác theo quy chế chuyên môn.. Y. Kém. 5. 0.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Công tác tự bồi dưỡng chuyên môn, bồi dưỡng và thực hiện chuẩn kỹ năng chương trình GDPT. -Tham gia đầy đủ, có trách nhiệm các lớp bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; luôn có ý thức tự học, tự rèn qua các tài liệu tham khảo và các phương tiện thông tin đại chúng. -Trong nhà trường, bản thân luôn tích cực trong các hoạt động giao lưu, trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ; học hỏi ở đồng nghiệp để đúc rút kinh nghiệm và trau dồi kiến thức cho bản thân. -Tích cực tham gia các kì hội giảng với sự cố gắng và nỗ lực cao nhất. -Tích cực bồi dưỡng kiến thức tin học để ứng dụng CNTT trong dạy học có kết quả, thường xuyên tham khảo các nguồn tai liệu khoa học mở. Tích cực sử dụng công nghệ thông tin (Sử dụng máy chiếu trong các tiết lên lớp tối thiểu 2 tiết/tháng). -Tích cực làm đồ dùng dạy học, tối thiểu có một đồ dùng dạy học có giá trị sử dụng lâu dài. -Giảng dạy, kiểm tra, đánh giá bám sát, thực hiện theo hướng dẫn “Thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng môn học THCS” 3. Đổi mới PPDH, đổi mới kiểm tra đánh giá. Thực hiện chủ trương “Mỗi giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục thực hiện một đổi mới trong phương pháp dạy học và quản lý”. 4. Công tác bồi dưỡng, giúp đỡ giáo viên mới vào nghề của bản thân. Thông qua việc giám sát, kiểm ra, đánh giá hồ sơ giáo viên, dự giờ thăm lớp của các đồng chí trong tổ chuyên môn tôi luôn tạo điều kiện giúp đỡ các đồng chí để các đồng chí đó hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 5. Công tác phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi; dạy thêm, học thêm; tham gia công tác hội giảng. a. Công tác phụ đạo học sinh yếu kém. -Nghiêm túc thực hiện kế hoạch chỉ đạo thực hiện chuyên đề phụ đạo học sinh yếu kém của BGH -Thực hiện phụ đạo học sinh yếu kém trực tiếp mỗi giờ lên lớp. Quan tâm đến học sinh, phân loại câu hỏi vừa sức với học sinh, phân công học sinh khá kèm cặp giúp đỡ học sinh yếu; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, động viên học sinh, có đánh giá, khen thưởng. b. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. -Tham gia bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán 8 và Vật lí 9 theo kế hoạch với tinh thần cao nhất. -Phát hiện và có kế hoạch thực hiện bồi dưỡng học sinh có tố chất học tập bộ môn ở môn Toán 8 để chuẩn bị cho đội tuyển học sinh giỏi môn Toán trong những năm sau. -Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi về giải Toán trên máy tính cầm tay (CASIO). c. Tham gia công tác hội giảng. -Tham gia đậy đủ hội giảng vòng tổ, vòng trường, … -Đăng kí tham gia hội giảng cấp huyện. 6. Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học. -Soạn giáo án trên máy tính..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Tích cực giảng dạy bài giảng điện tử (Giảng trên máy chiếu tối thiểu 2 tiết/tháng). 7. Sinh hoạt nhóm, tổ chuyên môn. -Thảo luận về công tác nâng cao công tác chuyên môn trong tổ, nhà trường. -Thường xuyên trao đổi chuyên môn về môn mình giảng dạy trong nhóm chuyên môn. -Có kế hoạch chỉ đạo thực hiện và tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt chuyên môn của tổ chuyên môn với ý thức và tinh thần trách nhiệm cao. -Khi sinh hoạt chuyên môn có kế hoạch bám sát sự chỉ đạo chuyên môn của BGH và ý thức lắng nghe, trao đổi, tiếp thu đạt hiệu quả. IV. Nhiệm vụ chung 1. Tin tưởng tuyệt đối vào chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước. Yên tâm công tác, yêu nghề tận tụy với công việc được giao. 2. Chấp hành nghiêm túc chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, Luật Giáo dục 2005, Điều lệ trường phổ thông. 3. Chấp hành nghiêm túc Quy chế của Ngành; Quy định của cơ quan, đơn vị; đảm bảo chất lượng ngày giờ công lao động; chấp hành nghiêm túc sự phân công của Ngành, của đơn vị. 4. Luôn có ý thức giữ gìn đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của giáo viên; có ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực tạo sự tín nhiệm của đồng nghiệp, nhân dân và học sinh. 5. Có tinh thần đoàn kết, trung thực trong công tác, quan hệ đồng nghiệp; nhiệt tình, có trách nhiệm, tran hòa trong quan hệ, thái độ phục vụ nhân dân và học sinh. 6. Luôn tích cực, tự giác học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ bằng nhiều hình thức; có ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trong giảng dạy và công tác; có tinh thần phê bình và tự phê bình. 7. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động: Hai không; Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; Thực hiện luật ATGT; tích cực ứng dụng CNTT trong dạy học; phong trào thi đua Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực … trong mỗi giờ lên lớp và các hoạt động khác. 8. Tích cực tham gia các hoạt động của tổ chức đoàn thể, hoạt động xã hội, văn hóa, văn nghệ, TDTT,…...
<span class='text_page_counter'>(5)</span> PHẦN II. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỘ MÔN A. Kế hoạch giảng dạy I. Lớp 9. Môn: Toán 1. Tổng thể Học kỳ Kỳ I (19 tuần) Kỳ II (18 tuần) Cộng cả năm. Số tiết trong tuần. Số điểm miệng. Số bài kiểm tra 15phút/1hs. Số bài kiểm tra 1 tiết trở lên/1hs. Số tiết dạy chủ đề tự chọn. 72 68 140. 1 1 2. 4 4 8. 2 3 5. 18 17 35. 2. Kế hoạch chi tiết Từ ngày HỌC KÌ I Từ ngày 20 tháng 08 đến ngày 23 tháng. Tiết Tuần theo PPCT. Từ tuần 1 đến tuần 2. Mục tiêu, biện pháp, điều kiện, phương tiện thực hiện Nội dung. I. Căn bậc hai. Căn bậc ba. 1. Khái niệm Từ tiết căn bậc hai. Căn thức bậc 1 đến tiết 3 hai và hằng 2 đẳng thức A =A. Mục tiêu *Kiến thức: Hiểu khái niệm căn bậc hai của số không âm, kí hiệu căn bậc hai, phân biệt được căn bậc hai dương và căn bậc hai âm của cùng một số dương, định nghĩa căn bậc hai số học. *Kỹ năng: Tính được căn bậc hai của số hoặc biểu thức là bình phương của số hoặc bình phương của biểu thức khác. *Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc.. Biện pháp, điều kiện, phương tiện thực hiện *Biện pháp, điều kiện: Qua một vài bài toán cụ thể, nêu rõ sự cần thiết của khái niệm căn bậc hai. 2. Ví dụ. Rút gọn biểu thức (2 7) Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại gợi mở. - Phát hiện vấn đề *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 8 năm 2012. - Yêu thích môn học.. 2. Các phép tính và các phép biến đổi đơn giản về căn bậc hai.. Từ ngày tháng đến ngày tháng. Từ tuần 2 đến tuần 4. Từ tiết 4 đến tiết 13. năm 2011. Từ ngày tháng. Từ tuần 5 đến tuần 7. 3. Căn bậc Tiết 14 ba.. *Kiến thức: -Củng cố kiến thức về căn bậc hai. *Kĩ năng: - Thực hiện được các phép tính về căn bậc hai: khai phương một tích và nhân các căn thức bậc hai, khai phương một thương và chia các căn thức bậc hai. - Thực hiện được các phép biến đổi đơn giản về căn bậc hai: đưa thừa số ra ngoài dấu căn, đưa thừa số vào trong dấu căn, khử mẫu của biểu thức lấy căn, trục căn thức ở mẫu. - Biết dùng bảng số và máy tính bỏ túi để tính căn bậc hai của số dương cho trước. *Thái độ: - Có thái độ học tập nghiêm túc. - Yêu thích môn học.. *Biện pháp, điều kiên: - Các phép tính về căn bậc hai tạo điều kiện cho việc rút gọn biểu thức cho trước. - Đề phòng sai lầm do tương tự khi cho rằng: A B = A B - Không nên xét các biểu thức quá phức tạp. Trong trường hợp trục căn Kiểm thức ở mẫu, chỉ nên xét mẫu là tổng tra 15 phút hoặc hiệu của hai căn bậc hai. - Khi tính căn bậc hai của số dương nhờ bảng số hoặc máy tính bỏ túi, kết quả thường là giá trị gần đúng. Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại gợi mở. - Phát hiện vấn đề *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.. *Kiến thức: *Biện pháp, điều kiện: - Hiểu khái niệm căn bậc ba của một - Chỉ xét một số ví dụ đơn giản về số thực. căn bậc ba. 3 3 *Kĩ năng: Ví dụ. Tính 343 , 0, 064 . - Tính được căn bậc ba của các số.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> đến ngày. biểu diễn được thành lập phương của số khác. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán.. - Không xét các phép tính và các phép biến đổi về căn bậc ba. Sử dụng các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, phấn màu, MTBT, thước thẳng.. *Kiến thức: - Hệ thống các kiến thức trong chương I. *Kĩ năng: - Rèn kỹ năng giải thích các loại bài tập cơ bản trong chương I *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán. - Rèn ý thức học tập cho HS.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng phương pháp: - Hệ thống hoá kiến thức - Rèn kĩ năng *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.. *Kiến thức: - Vận dụng được những kiến thức cơ bản của phần chương I để làm bài kiểm tra. *Kĩ năng: - Vận dụng các kỹ năng cơ bản để giải các bài tập trong bài kiểm tra. -Rèn kỹ năng tính toán, giải bài tập. *Thái độ:. *Biện pháp, điều kiện: - Kiểm tra những kiến thức học sinh đã được ôn tập trong chương I *Phương tiện thực hiện: - Đề kiểm tra. tháng năm 2012. 8. 15 16. Ôn tập chương I. 9. 17. Kiểm tra 1 tiết.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Rèn tính cẩn thận khi làm toán. - Tích cực, chủ động trong việc làm bài. Từ ngày tháng đến ngày tháng. Từ tuần 11 đến tuần 14. Từ tiết 18 đến tiết 23. II. Hàm số bậc nhất 1. Hàm số y = ax + b a .. *Kiến thức: Hiểu các tính chất của hàm số bậc nhất. *Kĩ năng: Biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị của hàm số y = ax + b (a . *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại gợi mở. - Phát hiện vấn đề *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.. năm 2012 Từ ngày tháng đến ngày tháng năm 2012. Từ tuần 14 đến tuần 16. Từ tiết 24 2. Hệ số góc đến của đường tiết 27 thẳng. Hai đường thẳng song song và hai đường thẳng cắt nhau.. Kiểm *Kiến thức: *Biện pháp, điều kiện: tra 15 - Hiểu khái niệm hệ số góc của Ví dụ. Cho các đường thẳng: y = 2x + phút đường thẳng y = ax + b (a . 1 (d1; y = - x + 1 (d 2; y = 2x 3 - Sử dụng hệ số góc của đường (d3. thẳng để nhận biết sự cắt nhau hoặc Không vẽ đồ thị các hàm số đó, hãy song song của hai đường thẳng cho cho biết các đường thẳng d1, d2, d3 có trước. vị trí như thế nào đối với nhau? *Kĩ năng: - Không dạy VD2 (trang 58) -Biết vận dụng lý thuyết đã học vào - Không yêu cầu HS làm bài tập 28b, bài tập 31( trang 58, 59) *Thái độ: Sử dung các phương pháp: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán. - Phát huy tính tích cực của học sinh, Rèn luyện kỹ năng..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đàm thoại gợi mở. - Phát hiện vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. Ôn tập chương II. 28 29. Từ ngày tháng đến ngày tháng năm 2012. Từ tuần 16 đến tuần 18. *Kiến thức: -Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương II *Kĩ năng: - Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị của hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định được hàm số y = ax + b thoả mãn điều kiện của đề bài. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.. 30. . III.Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn.. *Kiến thức: Hiểu khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất hai ẩn. *Kĩ năng: -Biết vận dụng lý thuyết đã học vào bài tập *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán.. *Biện pháp, điều kiện: Ví dụ. Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên mặt phẳng toạ độ: a 2x - 3y = b 2x - y = 1 Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 31. 32. 19. 33. 2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.. 3. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.. Ôn tập học kì I. *Kiến thức: -Hiểu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. *Kĩ năng: -Biết vận dụng lý thuyết đã học vào bài tập *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán.. *Biện pháp, điều kiện: - Kết luận của bài tập 2 (trang 25) đưa vào cuối trang 10 không yêu cầu HS chứng minh và được sử dụng để làm các bài tập khác. Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Kiến thức: Củng cố kiến thức về hệ phương trình *Kĩ năng: Vận dụng được phương pháp giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp thế. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán.. *Biện pháp, điều kiện: Không dùng cách tính định thức để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Kiến thức: -Hệ thống kiến thức cơ bản về căn bậc hai, về hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0), *Kĩ năng: -Biết vận dụng lý thuyết đã học vào bài tập *Thái độ: -Rèn tính cẩn thận khi làm toán.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng phương pháp: - Hệ thống hoá kiến thức - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 19. 20. 34 35. 36. Từ tiết 37 đến tiết 39. Kiểm tra học kì I. *Kiến thức: - Hệ thống được toàn bộ kiến thức đã học trong HKI vào việc làm bài kiểm tra *Kĩ năng: - Vận dụng được các kĩ năng đã được học vào làm bài kiểm tra *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán.. Trả bài kiểm tra học kì I. *Kiến thức: *Biện pháp, điều kiện: - Hệ thống được các kiển thức có trong bài kiểm tra HKI. Sử dung các phương pháp: *Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng. - Rèn luyện được các kĩ năng đã có - Đàm thoại, gợi mở. trong HKI. *Phương tiện thực hiện: *Thái độ: -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. - Rèn tính cẩn thận khi làm toán.. *Kiến thức: -Củng cố kiến thức về hệ phương Giải hệ phương trình trình bằng *Kĩ năng: phương pháp - Vận dụng được các phương pháp cộng. giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: Phương pháp cộng. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán.. *Biện pháp, điều kiện: - Kiểm tra những kiến thức học sinh đã được ôn tập trong học kì I. *Phương tiện thực hiện: - Đề kiểm tra. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Từ ngày tháng. Từ tiết 40 đến tiết 43. đến ngày tháng. 4. Giải bài *Kiến thức: toán bằng cách lập hệ phương *Kĩ năng: trình. - Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. - Vận dụng được các bước giải toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.. Sử dụng các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.. năm 2012. Từ ngày tháng đến ngày tháng. *Biện pháp, điều kiện: Ví dụ. Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 156, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 6 và số dư là 9. Ví dụ. Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 36 dụng cụ. Xí nghiệp I đã vượt mức kế hoạch 12%, xí nghiệp II đã vượt mức kế hoạch 1 %, do đó hai xí nghiệp đã làm tổng cộng 4 dụng cụ. Tính số dụng cụ mỗi xí nghiệp phải làm theo kế hoạch.. Từ tuần 21 đến tuần 25. Từ tiết 42 đến tiết 49. IV. Hàm số y = ax2 (a 0). Phương trình bậc hai một ẩn 1. Hàm số y = ax2 (a 0). Tính chất. Đồ thị.. *Kiến thức: - Hiểu các tính chất của hàm số y = ax2. *Kĩ năng: - Biết vẽ đồ thị của hàm số y = ax 2 với giá trị bằng số của a. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán.. *Biện pháp, điều kiện: - Chỉ nhận biết các tính chất của hàm số y = ax2 nhờ đồ thị. Không chứng minh các tính chất đó bằng phương pháp biến đổi đại số. - Chỉ yêu cầu vẽ đồ thị của hàm số y = ax2 (a 0 với a là số hữu tỉ. Sử dụng các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở.. Kiểm tra 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Phát hiện và giải quyết vấn đề *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.. năm 2013 2. Phương trình bậc hai một ẩn.. Từ ngày tháng đến ngày tháng. Từ tuần 25 đến tuần 27. Từ tiết 50 đến tiết 53. *Kiến thức: Hiểu khái niệm phương trình bậc hai một ẩn. *Kĩ năng: Vận dụng được cách giải phương trình bậc hai một ẩn, đặc biệt là công thức nghiệm của phương trình đó (nếu phương trình có nghiệm. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán.. năm 2013. 3. Hệ thức Vi- *Kiến thức: ét và ứng -Củng cố kiến thức về PT bậc hai. dụng. *Kĩ năng: - Vận dụng được hệ thức Vi-ét và các ứng dụng của nó: tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn, tìm hai số biết tổng và tích của chúng. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán. 4. Phương *Kiến thức:. *Biện pháp, điều kiện: VD2: Chuyển vế -3 và đổi dấu của nó, ta được: x2 = 3 3 hoặc x = - 3 ( viết tắt là x = 3) Vậy pt có 2 nghiệm x1= 3 , x2= -. x=. 3. ( được viết tắt x = 3 ) Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. *Biện pháp, điều kiện: Ví dụ. Tìm hai số x và y biết x + y = 9 và xy = 20.. Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. *Biện pháp, điều kiện:. Kiểm tra 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> trình quy về phương trình bậc bai.. 33. 65. Biết nhận dạng phương trình đơn giản quy về phương trình bậc hai và biết đặt ẩn phụ thích hợp để đưa phương trình đã cho về phương trình bậc hai đối với ẩn phụ. *Kĩ năng: - Vận dụng được các bước giải phương trình quy về phương trình bậc hai. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán.. Chỉ xét các phương trình đơn giản quy về phương trình bậc hai: ẩn phụ là đa thức bậc nhất, đa thức bậc hai hoặc căn bậc hai của ẩn chính. Ví dụ. Giải các phương trình: a 9x4 10x2 + 1 = 0 b 3(y2 + y2 2(y2 + y 1 = 0 c 2x 3 x + 1 = 0. Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. 5. Giải bài *Kiến thức: *Biện pháp, điều kiện: toán bằng cách -Củng cố kiến thức về PT bậc hai. Ví dụ. Tính các kích thước của một lập phương *Kĩ năng: hình chữ nhật có chu vi bằng 120m và trình bậc hai - Biết cách chuyển bài toán có lời diện tích bằng 875m2. một ẩn. văn sang bài toán giải phương trình Ví dụ. Một tổ công nhân phải làm bậc hai một ẩn. 144 dụng cụ. Do 3 công nhân chuyển - Vận dụng được các bước giải toán đi làm việc khác nên mỗi người còn bằng cách lập phương trình bậc hai. lại phải làm thêm 4 dụng cụ. Tính số công nhân lúc đầu của tổ nếu năng suất của mỗi người như nhau. Ôn tập chương IV *Kiến thức: *Biện pháp, điều kiện: - Có kiến thức hệ thống về bất đẳng Sử dụng phương pháp: thức, bất phương trình theo yêu cầu - Hệ thống hoá kiến thức của chương. *Phương tiện thực hiện: *Kĩ năng: - Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, - Rèn luyện kĩ năng giải bất phương bảng phụ ghi bài tập..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> trình bậc nhất và phương trình giá trị tuyệt đối dạng ax = cx + d và dạng x + b = cx + d. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán.. 33. 66. Ôn tập cuối năm. 35. 68 69. Kiểm tra học kì II. *Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về phương trình. *Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình và bất phương trình. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng phương pháp: - Hệ thống kiến thức - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.. *Kiến thức: - Vận dụng linh hoạt các khái niệm, tính chất vào việc trả lời các câu hỏi và làm bài tập. *Kĩ năng: -Cung cấp thông tin về mức độ thành thạo kỹ năng tính đúng, nhanh. -Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có trong bài kiểm tra. *Thái độ: -Rèn luyện tính kiên trì, linh hoạt,. *Biện pháp, điều kiện: - Kiểm tra những kiến thức học sinh đã được ôn tập trong học kì II. *Phương tiện thực hiện: - Đề kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> cẩn thận, chính xác các phán đoán và lựa chọn phương pháp hợp lý.. 35. Từ ngày tháng đến ngày tháng 05 năm 2012. 70. Trả bài kiểm tra HKII. V. Hệ thức lượng trong tam giác vuông 1. Một số hệ thức trong tam giác vuông.. *Kiến thức: - Vận dụng linh hoạt các khái niệm, tính chất vào việc trả lời các câu hỏi và làm bài tập. *Kĩ năng: -Cung cấp thông tin về mức độ thành thạo kỹ năng tính đúng, chính xác. *Thái độ: - Giáo dục cho HS mối liên hệ giữa toán học với thực tế cuộc sống.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ ghi bài tập, thước thẳng, phấn màu.. *Kiến thức: Hiểu cách chứng minh các hệ thức. *Kĩ năng: Vận dụng được các hệ thức đó để giải toán và giải quyết một số trường hợp thực tế.. *Biện pháp, điều kiện: Cho tam giác ABC vuông ở A có AB = 30 cm, BC = 50 cm. Kẻ đường cao AH. Tính a) Độ dài BH; b) Độ dài AH. Sử dụng các phương pháp: - Nêu vấn đề, gợi mở, đàm thoại, mô tả trực quan. *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ vẽ sẵn H.1, 2, 3 trong SGK. - Phấn màu, thước thẳng.. *Thái độ: - Thấy được tầm quan trọng của môn học, yêu thích môn học..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Từ Tiết 1 đến tiết 12. 2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn. Bảng lượng giác.. 3. Hệ thức giữa các cạnh và các góc của tam giác vuông (sử dụng tỉ số lượng giác).. *Kiến thức: - Hiểu các định nghĩa: sin, cos, tan, cot. - Biết mối liên hệ giữa tỉ số lượng giác của các góc phụ nhau. *Kĩ năng: - Vận dụng được các tỉ số lượng giác để giải bài tập. - Biết sử dụng bảng số, máy tính bỏ túi để tính tỉ số lượng giác của một góc nhọn cho trước hoặc số đo của góc khi biết tỉ số lượng giác của góc đó. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán, vẽ hình. *Kiến thức: Hiểu cách chứng minh các hệ thức giữa các cạnh và các góc của tam giác vuông. *Kĩ năng: Vận dụng được các hệ thức trên vào giải các bài tập và giải quyết một số bài toán thực tế. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán, vẽ hình.. *Biện pháp, điều kiện: Cũng có thể dùng các kí hiệu tg, cotg. Ví dụ. Cho tam giác ABC có Â = 4, AB = 1cm, AC = 12cm. Tính diện tích tam giác ABC. Kiểm Sử dụng các phương pháp: tra 15 - Trực quan phút - Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại. *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ vẽ sẵn hình trong SGK. - Phấn màu, thước thẳng.. *Biện pháp, điều kiện: Kí hiệu tang của góc là tan , cotang của góc là cot (trang 72) Ví dụ. Giải tam giác vuông ABC biết ^ = 3. Â = 9, AC = 1cm và C. Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại, mô tả trực quan. *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ vẽ sẵn hình trong SGK, phấn màu, thước thẳng, compa. Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại, mô tả trực quan..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> *Kiến thức: - HS vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế. *Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đo đạc, tính toán, khả năng làm việc theo tổ nhóm để giải quyết một nhiệm vụ cụ thể trong thực tế. 4. Ứng dụng Từ tiết - Biết cách đo chiều cao và khoảng thực tế các tỉ số 13 đến cách trong tình huống có thể được. lượng giác của tiết 14 *Thái độ: góc nhọn. - Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học.. Tiết 15 Ôn tập chương 16 I. *Kiến thức: - Hệ thống hóa các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. - Hệ thống hoá các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. - Hệ thống hóa các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. *Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng tra bảng (hoặc sử dụng máy tính bỏ túi) để tra. *Biện pháp, điều kiện: - Phân chia địa điểm thực hành cho các tổ (4 tổ) - Theo dõi, đôn đốc, giải quyết những vướng mắc của HS (nếu có). - Kiểm tra đánh giá kết quả đo đạc tính toán của từng nhóm về nội dung công việc mà tổ đã làm và kết quả đo đạc. Cho điểm các tổ. - Nhận xét, kết quả đo đạc của từng nhóm, GV thông báo kết quả đúng và kết quả chưa đúng. - Chỉ cho HS thấy ý nghĩa cụ thể khi vận dụng kiến thức toán vào đời sống hàng ngày. *Phương tiện thực hiện: - Giác kế ngang. - Thước mét, dây, thước đo góc. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại, mô tả trực quan. *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ, thước thẳng, com pa, ê ke, thước đo độ, phấn màu, máy tính bỏ túi..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kiểm tra chương I 17 18. (hoặc tính) các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc. Rèn luyện kĩ năng dựng góc khi biết một tỉ số lượng giác của nó, kĩ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế; giải các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán, vẽ hình. *Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu và nắm kiến thức về các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, định nghĩa TSLG của góc nhọn và hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. *Kĩ năng: - Có kỹ năng quan sát hình vẽ, ký năng vẽ hình, tính toán, c/m hình học, dựng 1 góc nhọn khi biết 1 TSLG của góc đó. - Có kỹ năng vận dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính độ dài các đoạn thẳng, tính các góc,.... và c/m các bài toán có liên quan. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán, vẽ. *Biện pháp, điều kiện: - Kiểm tra những kiến thức học sinh đã được ôn tập trong học kì I. *Phương tiện thực hiện: - Đề kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> hình. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập, lòng yêu thích môn học. 19 20. Từ tiết 21 đến tiết 23. *Kiến thức: Hiểu : + Định nghĩa đường tròn, hình VI. Đường tròn. tròn + Các tính chất của đường tròn. 1. Xác định + Sự khác nhau giữa đường tròn một đường và hình tròn. tròn. + Khái niệm cung và dây cung, - Định nghĩa dây cung lớn nhất của đường tròn. đường tròn, *Kĩ năng: hình tròn. - Biết cách vẽ đường tròn qua hai - Cung và dây điểm và ba điểm cho trước. Từ đó cung. biết cách vẽ đường tròn ngoại tiếp - Sự xác định một tam giác. một đường - Ung dụng: Cách vẽ một đường tròn, đường tròn theo điều kiện cho trước, cách tròn ngoại tiếp xác định tâm đường tròn. tam giác. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán, vẽ hình. 2. Tính chất *Kiến thức: đối xứng. Hiểu được tâm đường tròn là tâm - Tâm đối đối xứng của đường tròn đó, bất kì xứng. đường kính nào cũng là trục đối - Trục đối xứng của đường tròn. Hiểu được xứng. quan hệ vuông góc giữa đường kính - Đường kính và dây, các mối liên hệ giữa dây. *Biện pháp, điều kiện: Ví dụ. Cho tam giác ABC và M là trung điểm của cạnh BC. Vẽ MD AB và ME AC. Trên các tia BD và CE lần lượt lấy các điểm I, K sao cho D là trung điểm của BI, E là trung điểm của CK. Chứng minh rằng bốn điểm B, I, K, C cùng nằm trên một đường tròn. Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại, mô tả trực quan. *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ vẽ sẵn hình trong SGK, phấn màu, thước thẳng, compa. Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại, mô tả trực quan. *Biện pháp, điều kiện: - Không đưa ra các bài toán chứng minh phức tạp. - Trong bài tập nên có cả phần chứng minh và phần tính toán, nội dung chứng minh ngắn gọn kết hợp với kiến thức về tam giác đồng dạng..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Từ tiết 24 đến tiết 31. cung và khoảng cách từ tâm đến *Phương tiện thực hiện: dây. -Bảng phụ vẽ sẵn hình trong SGK, phấn màu, thước thẳng, compa. và dây cung. *Kĩ năng: Sử dụng các phương pháp: - Dây cung và Biết cách tìm mối liên hệ giữa - Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, khoảng cách đường kính và dây cung, dây cung đàm thoại, mô tả trực quan. đến tâm. và khoảng cách từ tâm đến dây. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán, vẽ hình. 3. Ví trí tương *Kiến thức: *Biện pháp, điều kiện: đối của đường - Hiểu được vị trí tương đối của Ví dụ. Cho đoạn thẳng AB và một thẳng và đường thẳng và đường tròn, của hai điểm M không trùng với cả A và B. đường tròn, đường tròn qua các hệ thức tương Vẽ các đường tròn (A; AM và (B; của hai đường ứng (d < R, d > R, d = r + R, BM. Hãy xác định vị trí tương đối tròn. …. của hai đường tròn này trong các - Hiểu điều kiện để mỗi vị trí tương trường hợp sau: ứng có thể xảy ra. a Điểm M nằm ngoài đường thẳng - Hiểu các khái niệm tiếp tuyến của AB. đường tròn, hai đường tròn tiếp xúc b Điểm M nằm giữa A và B. trong, tiếp xúc ngoài. Dựng được c Điểm M nằm trên tia đối của tia tiếp tuyến của đường tròn đi qua AB (hoặc tia đối của tia BA. một điểm cho trước ở trên hoặc ở ngoài đường tròn. Ví dụ. Hai đường tròn (O) và (O') - Biết khái niệm đường tròn nội cắt nhau tại A và B. Gọi M là trung tiếp tam giác. điểm của OO'. Qua A kẻ đường thẳng *Kĩ năng: vuông góc với AM, cắt các đường Biết cách vẽ đường thẳng và tròn (O) và (O') lần lượt ở C và D. đường tròn, đường tròn và đường Chứng minh rằng AC = AD. tròn khi số điểm chung của chúng là *Phương tiện thực hiện: 0, 1, 2. - Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Vận dụng các tính chất đã học để giải bài tập và một số bài toán thực tế. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán, vẽ hình. *Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây; về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.. 11 12. 32 33. Ôn tập chương II. Từ tuần. 34 35. Ôn tập học kì I. *Biện pháp, điều kiện: - Cho HS nhìn hình vẽ để ghi lại trên bảng lớn của lớp tóm tắt lại định nghĩa, tính chất của từng loại tứ giác và cho HS khác bổ sung cho đầy đủ. Sau đó GV ghi vào phần tóm tắt ở bảng phụ. GV chọn bài vừa sức và hướng dẫn HS làm bài tập. *Kĩ năng: - Rèn luyện HS vẽ hình. - Vận dụng các kiến thức đã học vào - Hệ thống hoá kiến thức các bài tập về tính toán và chứng *Phương tiện thực hiện: minh. -Bảng vẽ sẵn các vị trí tương đối của - Rèn luyện cách phân tích tìm tòi đường thẳng và đường tròn, của hai lời giải bài toán và trình bày lời giải, đường tròn. làm quen với dạng bài tập về tìm vị - Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng trí của một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất. *Thái độ: - Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. *Kiến thức:. *Biện pháp, điều kiện:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Ôn tập các kiến thức về tứ giác đã học. - Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác. *Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình. *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán, vẽ hình.. 15 đến tuần 16. 16. 36. 37 38 Từ ngày. Trả bài kiểm tra HKI. VII. Góc với đường tròn 1. Góc ở tâm. Số đo cung. - Định nghĩa. Sử dụng phương pháp: - Hệ thống hoá kiến thức - Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.. *Kiến thức: - Qua tiết này HS rút ra được ưu, khuyết điểm trong quá trình kiểm tra. - Khắc phục những tồn tại để học kì II học tốt hơn. *Kĩ năng: - Củng cố các kĩ năng đã có cho HS *Thái độ: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán, vẽ hình.. *Biện pháp, điều kiện: - Ghi những thiếu sót của HS khi chấm bài. Sử dụng phương pháp: - Hệ thống hoá kiến thức - Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.. *Kiến thức: Hiểu khái niệm góc ở tâm, số đo của một cung. *Kĩ năng:. *Biện pháp, điều kiện: Ví dụ. Cho đường tròn (O và dây AB. Lấy hai điểm M và N trên cung nhỏ AB sao cho chúng chia cung này.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> góc ở tâm. - Số đo của cung tròn.. tháng đến ngày tháng năm 2013. 2. Liên hệ giữa cung và dây.. 39. Từ tiết 40 đến tiết 47. 3. Góc tạo bởi hai cát tuyến của đường tròn. - Định nghĩa góc nội tiếp.. Ứng dụng giải được bài tập và một thành ba cung bằng nhau: số bài toán thực tế. *Thái độ: AM = MN = NB. - Rèn tính cẩn thận khi làm toán, vẽ Các bán kính OM và ON cắt AB lần hình. lượt tại C và D. Chứng minh rằng AC = BD và AC > CD. Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại, mô tả trực quan. *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ vẽ sẵn các hình trong SGK, phấn màu, thước thẳng. *Kiến thức: Nhận biết được mối liên hệ giữa cung và dây để so sánh được độ lớn của hai cung theo hai dây tương ứng và ngược lại.. *Biện pháp, điều kiện: Ví dụ. Cho tam giác ABC cân tại A và nội tiếp đường tròn (O. Biết  = 5. Hãy so sánh các cung nhỏ AB, AC và Kiểm BC. tra 15 Sử dụng các phương pháp: phút *Kĩ năng: - Nêu vấn đề, gợi mở, đàm thoại, mô Vận dụng được các định lí để giải tả trực quan. bài tập. *Phương tiện thực hiện: *Thái độ: -Bảng phụ vẽ sẵn hình trong SGK, - Rèn tính cẩn thận khi làm toán, vẽ phấn màu, thước thẳng. hình. *Kiến thức: - Hiểu khái niệm góc nội tiếp, mối *Biện pháp, điều kiện: liên hệ giữa góc nội tiếp và cung bị chắn. Ví dụ. Cho tam giác ABC nội tiếp - Nhận biết được góc tạo bởi tiếp đường tròn (O, R. Biết  = ( < tuyến và dây cung. 9). Tính độ dài BC..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Góc nội tiếp và cung bị chắn. - Góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung.. 48 49. Từ. - Nhận biết được góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn, biết cách tính số đo của các góc trên. Hiểu bài toán quỹ tích “cung chứa góc” và biết vận dụng để giải những bài toán đơn giản. *Kĩ năng: - Góc có đỉnh Vận dụng được các định lí, hệ quả ở bên trong hay để giải bài tập. bên ngoài đường tròn. *Thái độ: - Cung chứa - Rèn tính cẩn thận khi làm toán, vẽ góc. Bài toán hình. quỹ tích “cung chứa góc”. *Kiến thức: Hiểu định lí thuận và định lí đảo về tứ giác nội tiếp. *Kĩ năng: Vận dụng được các định lí trên để 4. Tứ giác nội giải bài tập về tứ giác nội tiếp đường tiếp đường tròn. tròn. - Định lí *Thái độ: thuận. - Rèn tính cẩn thận khi làm toán, vẽ - Định lí đảo. hình.. 5. Công thức. Thực hiện ?1 và ?2. Trong ?2 không yêu cầu chứng minh mục a, b và công nhận kết luận c (trang 84, 85) Ví dụ. Cho tam giác ABC vuông ở A, có cạnh BC cố định. Gọi I là giao điểm của ba đường phân giác trong. Tìm quỹ tích điểm I khi A thay đổi. Sử dụng các phương pháp: - Nêu vấn đề, gợi mở, đàm thoại, mô tả trực quan. *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ vẽ sẵn hình trong SGK, phấn màu, thước thẳng. *Biện pháp, điều kiện: Không yêu cầu chứng minh định lí đảo( trang 88) Ví dụ. Cho tam giác nhọn ABC có các đường cao AD, BE, CF đồng quy tại H. Nối DE, EF, FD. Tìm tất cả các tứ giác nội tiếp có trong hình vẽ. Sử dụng phương pháp: - Hệ thống hoá kiến thức - Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> tiết 50 đến tiết 54. 55 56. tính độ dài đường tròn, diện tích hình tròn. Giới thiệu hình quạt tròn và diện tích hình quạt tròn.. Ôn tập chương III. *Kiến thức: - Nắm chắc khái niệm hình trụ, hình nón, hình nón cụt, hình cầu, tâm , bán kính, đường kính, đường tròn, mặt cầu. *Kĩ năng:. *Biện pháp, điều kiện: Thay ?1 bằng một bài toán áp dụng công thức tính độ dài đường tròn (trang 92) - Không chứng minh các công thức S = R2 và C = 2R. - Vận dụng được công thức tính độ dài Sử dụng phương pháp: đường tròn, độ dài cung tròn, diện tích - Hệ thống hoá kiến thức hình tròn và diện tích hình quạt tròn để - Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn giải bài tập. đề. *Thái độ: *Phương tiện thực hiện: - Rèn tính cẩn thận khi làm toán, vẽ -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. hình. *Kiến thức: -Hệ thống các kiến thức của chương về số đo cung. Liên hệ giữa cung , dây và đường kính. Các loại góc với đường tròn, tứ giác nội tiếp, đường tròn ngoại (nội) tiếp đa giác đều, cách tính độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình tròn, quạt tròn. *Kĩ năng: - Luyện tập kỹ năng đọc hình vẽ, làm bài tập trắc nghiệm. - Phát hiện khả năng tư duy của học sinh. - Vận dụng các kiến thức đó học để giải bài tập, tính toán các đại lượng liên quan tới đường trũn ,hỡnh trũn. - Luyện kỹ năng làm các bài tập về. *Biện pháp, điều kiện: - Hệ thống hoá kiến thức - Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: - Thước kẻ, com pa, máy tính.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> chứng minh. *Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chuẩn bị bài chu đáo.. 57. Từ tiết 58 đến tiết 64. Kiểm tra chương III. VIII. Hình trụ, hình nón, hình cầu - Hình trụ, hình nón, hình cầu. - Hình khai triển trên mặt phẳng của hình trụ, hình nón.. *Kiến thức: - Kiểm tra được các kiến thức của chương *Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức định nghĩa, định lý tứ giác nội tiếp, vận dụng tính toán chứng minh hình. - Luyện kỹ năng làm các bài tập về chứng minh. - Phát hiện khả năng tư duy của học sinh. *Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tự giác làm bài. *Kiến thức: Qua mô hình, nhận biết được hình trụ, hình nón, hình cầu và đặc biệt là các yếu tố: đường sinh, chiều cao, bán kính có liên quan đến việc tính toán diện tích và thể tích các hình. *Kĩ năng: Biết được các công thức tính diện tích và thể tích các hình, từ đó vận dụng vào việc tính toán diện tích, thể tích các vật có cấu tạo từ các. *Biện pháp, điều kiện: - Kiểm tra những kiến thức học sinh đã được ôn tập trong chương III. *Phương tiện thực hiện: - Đề kiểm tra. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng phương pháp: - Hệ thống hoá kiến thức - Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: - Mô hình hình trụ, hình nón, hình nón cụt, hình cầu, quả bóng, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, hộp sữa. Kiểm tra 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> hình nói trên. - Công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu.. 65 66. Ôn tập chương IV. -Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng compa, thước đo góc, máy tính.. *Thái độ: - Rèn tính tự giác, nghiêm túc tiếp thu kiến thức. Yêu thích bộ môn, tích cực học tập. - Giáo dục cho HS mối liên hệ giữa toán học với thực tế cuộc sống.. *Kiến thức: - Hệ thống kiến thức cơ bản về hình trụ , hình nón , hình cầu. - Nắm các công thức tính chu vi , diện tích, thể tích các hình. *Kĩ năng: - Rèn kỹ năng áp dụng các công thức và giải bài tập. - Phát triển khả năng tư duy của học sinh. *Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chuẩn bị bài chu đáo.. *Biện pháp, điều kiện: - GV nêu câu hỏi để HS trả lời. - Hệ thống hoá kiến thức. Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại, mô tả trực quan, thuyết trình. *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ vẽ sẵn hình trong SGK, phấn màu, thước thẳng.. *Kiến thức: - HS ôn tập, hệ thống, khái quát hóa nội dung cơ bản trong chương trình học kỳ I. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng phương pháp: - Hệ thống hoá kiến thức - Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn. 67.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 35. 68. Ôn tập cuối năm. 35. 69. Ôn tập cuối năm. *Kĩ năng: - Rèn kỹ năng áp dụng các công thức và giải bài tập. - Phát triển khả năng tư duy của học sinh. *Thái độ: - Cận thận, chính xác khi vẽ hình, chứng minh.. đề. *Phương tiện thực hiện: - Với sự trợ giúp của máy tính cầm tay Casio, Vinacal, … - Thước kẻ, bảng phụ, êke, compa, phấn màu.. *Kiến thức: - HS ôn tập, hệ thống, khái quát hóa nội dung cơ bản trong chương trình học kỳ II *Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bày, kĩ năng tính diện tích, kĩ năng vẽ hình. - Phát triển khả năng tư duy của học sinh. *Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, linh hoạt trong học tập - Giáo dục tính tích cực, tự giác.. *Biện pháp, điều kiện: - Sử dụng phương pháp vấn đáp để phát hiện và giải quyết vấn đề kết hợp với thực hành theo hoạt động cá nhân hoặc nhóm. *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ ghi các kiến thức cần hệ thống. - Thước thẳng, phấn màu, eke.. *Kiến thức: - HS ôn tập, hệ thống, khái quát hóa nội dung cơ bản trong chương trình học kỳ II *Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bày, kĩ năng tính diện tích, kĩ năng vẽ hình.. *Biện pháp, điều kiện: - Sử dụng phương pháp vấn đáp để phát hiện và giải quyết vấn đề kết hợp với thực hành theo hoạt động cá nhân hoặc nhóm. *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ ghi các kiến thức cần hệ.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Phát triển khả năng tư duy của học thống. sinh. - Thước thẳng, phấn màu. *Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, linh hoạt trong học tập - Giáo dục tính tích cực, tự giác.. 35. 70. Trả bài kiểm tra cuối năm. *Kiến thức: - Củng cố cho HS những kiến thức đã học trong học kì II, chỉ rõ cho HS thấy những sai lầm thường mắc phải khi làm bài tập. *Kĩ năng: - Rèn cho HS cách trình bày các bài toán thông qua các bài tập trong bài kiểm tra HKII. - Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày logic. *Thái độ: - Rèn tính tự giác, nghiêm túc tiếp thu kiến thức. Yêu thích bộ môn, tích cực học tập. - Giáo dục cho HS mối liên hệ giữa toán học với thực tế cuộc sống.. *Biện pháp, điều kiện: - Sử dụng phương pháp vấn đáp để phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ ghi các kiến thức cần hệ thống. Thước thẳng, phấn màu..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> II. Lớp 8. Môn: Vật lí 1.Tổng thể Học kỳ Kỳ I (19 tuần) Kỳ II (18 tuần) Cộng cả năm. Số tiết trong tuần. Số điểm miệng. Số bài kiểm tra 15phút/1hs. Số bài kiểm tra 1 tiết trở lên/1hs. Số tiết dạy chủ đề tự chọn. 1 1 2. 1 1 2. 2 2 4. 1 1 2. 0 0 0. 2.Kế hoạch chi tiết Từ ngày HỌC KÌ I Từ ngày 20 tháng 08 đến ngày 23 tháng 12 năm 2012. Tiết Tuần theo PPCT 1. 1. Mục tiêu, biện pháp, điều kiện, phương tiện thực hiện Nội dung. Biện pháp, điều kiện, phương tiện thực hiện *Kiến thức: *Biện pháp, điều kiện: -Nêu được dấu hiệu để nhận biết -Khi xét tính tương đối của chuyển chuyển động cơ. động và đứng yên, về phương diện -Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. động học, ta thấy tuỳ theo việc chọn -Nêu được tính tương đối của vật mốc mà vật có thể chuyển động so chuyển động và đứng yên. với vật này nhưng lại đứng yên so với -Nêu được ví dụ về tính tương đối vật khác. của chuyển động cơ. -Sử dụng phương pháp vấn đáp để *Kĩ năng: phát hiện và giải quyết vấn đề kết hợp -Rèn kỹ năng quan sát. với thực hành theo hoạt động cá nhân *Thái độ: hoặc nhóm. - Rèn tính tự giác, nghiêm túc tiếp *Phương tiện thực hiện: thu kiến thức. Yêu thích bộ môn, -Tranh vẽ hình 1.2; 1.4; 1.5; Bảng phụ tích cực học tập. ghi sẵn nội dung điền từ cho C6 và - Giáo dục cho HS mối liên hệ giữa TN. Mục tiêu. Chuyển động cơ học. Ghi chú.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. 2. Vận tốc. vật lí với thực tế cuộc sống.. Một xe lăn, một con búp bê, một khúc gỗ, một quả bóng bàn.. *Kiến thức: -Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. -Viết được công thức tính tốc độ -Nêu được đơn vị đo của tốc độ. *Kĩ năng: -Vận dụng được công thức tính tốc. *Biện pháp, điều kiện: Với cấp THCS chúng ta thống nhất hai khái niệm tốc độ và vận tốc đều là đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động. Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ ghi sẵn bảng 2.1 trong SGK. Tranh vẽ hình 2.2 trong SGK phóng to.. v. s t.. độ *Thái độ: - Rèn tính tự giác, nghiêm túc tiếp thu kiến thức.. 3. 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều. 4. 4. Luyện tập. +Kiến thức: Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. -HS phân biệt được chuyển động đều, chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. -Nêu được những ví dụ trong thực tế. +Kỹ năng: Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. +Thái độ: Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.. *Biện pháp, điều kiện: -Thí nghiệm hình 3.1 (không bắt buộc học sinh làm thí nghiệm) Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm. Kẻ sẵn bảng KQ mẫu như bảng 3.1.SGK.. +Kiến thức:. *Biện pháp, điều kiện:. Kiểm tra 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Hệ thống được kiến thức về chuyển động cơ học, chuyển động đều, chuyển động không đều, vận tốc +Kỹ năng: -Vận dụng được công thức tính tốc v. s t.. độ -Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. +Thái độ: -Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi làm bài. +Kiến thức: HS nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi vận tốc và hướng chuyển động của vật. -HS nhận biết được lực là đại lượng véc tơ. +Kỹ năng: HS biểu diễn được lực bằng véc tơ. +Thái độ: Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.. 5. 5. Biểu diễn lực. 6. 6. Sự cân bằng +Kiến thức: HS nêu được ví dụ về lực - Quán tính tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật chuyển động. -Nêu được quán tính của một vật là gì? +Kỹ năng: Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan tới quán tính. -Kỹ năng tiến hành thí nghiệm .. Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề *Phương tiện thực hiện: - Bảng phụ, thước thẳng. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề *Phương tiện thực hiện: -Bốn bộ TN: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, một thỏi sắt. *Biện pháp, điều kiện: -Thí nghiệm hình 5.3 (không bắt buộc học sinh làm thí nghiệm chỉ cần lấy kết quả bảng 5.1) Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề *Phương tiện thực hiện:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> +Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.. 7. 7. Lực ma sát. 8. 8. Ôn tập. 9. 9. Kiểm tra. +Kiến thức: HS nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, ma sát nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm của mỗi loại ma sát này. +Kỹ năng: Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống và kỹ thuật. -Rèn kỹ năng đo lực, đặc biệt là lực ma sát để rút ra nhận xét về đặc điểm của Fms. +Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.. -Bảng phụ kẻ bảng 5.1. Máy Atút, một đồng hồ bấm dây -Xe lăn, một khúc gỗ hình trụ (hay con búp bê) như hình 5.4.SGK.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại, mô tả trực quan. *Phương tiện thực hiện: -Tranh vẽ các vòng bi, lực kế, miếng gỗ (mặt nhẵn, mặt nhám), 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn.. +Kiên thức: Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 9 và trả lời các câu hỏi có liên quan. +Ký năng: Vận dụng các kiến thức, công thức đã học để trả lời và giải các bài tập. +Thái độ: Có thái độ học tập nghiên túc, tập trung.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại, mô tả trực quan. *Phương tiện thực hiện: -Bảng tóm tắt các kiến thức từ bài 1 đến bài 7.. +Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng về chuyển động cơ học, biểu diễn lực, sự cân. *Biện pháp, điều kiện: -Kiểm tra kiến thức từ tiết 1 đến tiết 7 *Phương tiện thực hiện:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> bằng lực, quán tính, lực ma sát, áp suất chất rắn, áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển. +Ký năng: Vận dụng thành thạo các kiến thức và công thức để giải một -Đề kiểm tra số bài tập. +Thái độ: Rèn kỹ năng tư duy lôgic, tổng hợp và thái độ nghiêm túc trong học tập.. 10. 10. Áp suất. 11 12. 11 12. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau. +Kiến thức: HS nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. -Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. -Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kỹ thuật, dùng nó để giải thích một số hiện tượng đơn giản thường gặp. +Kỹ năng: Vận dụng được công F p S để giải được các bài tập thức đơn giản về áp lực, áp suất. +Thái độ: Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại, mô tả trực quan. *Phương tiện thực hiện: -Tranh vẽ hình 7.1 và 7.3 trong SGK. Bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1. -Mỗi nhóm một khay (hoặc chậu) đựng cát hoặc bột, ba miếng kim loại hình CN.. +Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. -Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị. *Biện pháp, điều kiện: Tiết 1: Áp suất chất lỏng Tiết 2: Bình thông nhau – Máy nén thủy lực Sử dụng các phương pháp:.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> các đại lượng có mặt trong công thức. -Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. -Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao. -Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng. +Kỹ năng: Vận dụng được công thức p = d.h để giải các bài tập. +Thái độ: Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm. 13. 13. Áp suất khí quyển. +Kiến thức: Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. -Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của TN Tô-ri-xe-li và một số hiện tượng thường gặp. -Hiểu được vì sao áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thuỷ ngân và biết đổi từ đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2. +Kỹ năng: Rèn kỹ năng suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế về. - Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại, mô tả trực quan. *Phương tiện thực hiện: -Dụng cụ TN như hình 8.3 và 8.4. Dụng cụ hình 8.5, 8.6 và 8.7 trong SGK.. *Biện pháp, điều kiện: -Mục II độ lớn của áp suất khí quyển (không dạy) Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại, mô tả trực quan. *Phương tiện thực hiện: Một ống thuỷ tinh dài 10 - 15cm, tiết diện 2 - 3mm, một cốc nước..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> kiến thức để giải thích sự tồn tại áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển. +Thái độ: Yêu thích bộ môn.. 14. 15. 14. 15. Lực đẩy ác-simét. Thực hành: Nghiệm lại lực đẩy ác - si mét. +Kiến thức: Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsi-mét, chỉ rõ các đặc điểm của lực này. -Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét, nêu tên các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. -Vận dụng giải thích các hiện tượng đơn giản thường gặp và giải các bài tập. +Kĩ năng: Làm thí nghiệm để xác định được độ lớn của lực đẩy Ác-simét. +Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực, chính xác trong làm thí nghiệm.. *Biện pháp, điều kiện: -Thí nghiệm hình 10.3 chỉ cần học sinh mô tả thí nghiệm để trả lời câu C3 Sử dụng các phương pháp: - Nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, đàm thoại, mô tả trực quan. *Phương tiện thực hiện: -Mỗi nhóm: Một giá thí nghiệm, 1 lực kế, 1 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng. -Cả lớp: Một giá thí nghiệm, 1 lực kế, 2 cốc thuỷ tinh, 1 vật nặng, 1 bình tràn.. +Kiến thức: Viết được công thức tính độ lớn luực đẩy Ác-si-mét F=d.V chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Nêu được tên các đại lượng và đo các đại lượng trong công thức. +Kĩ năng: Sử dụng lực kế, bình chia độ để làm thí nghiệm kiểm chứng độ lớn lực đẩy Ác-si-mét. Tập đề xuất. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. *Phương tiện thực hiện: Một lực kế, 1 vật nặng không thấm nước, 1 bình chia độ, giá đỡ, bình nước, khăn lău khô, mẫu báo cáo TH.. Kiểm tra 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> (Lấy điểm hệ số 2 ). 16. 16. Sự nổi. 17. 17. Ôn tập. 18. 18. Kiểm tra học kì I. phương án thí nghiệm trên cơ sở thí nghiệm đã có. +Thái độ: Thái độ nghiêm túc, trung thực trong khi làm thí nghiệm. +Kiến thức: Nêu được điều kiện nổi của vật. HS giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. Giải thích được các hiện tượng nổi thường gặp trong cuộc sống. +Kĩ năng: HS có kỹ năng làm TN, phân tích hiện tượng, nhận xét hiện tượng. +Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, biết liên hệ kiến thức với thực tế, vận dụng được vào cuộc sống. +Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của phần Cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập. +Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải các bài tập trong phần Cơ học. -Rèn kỹ năng tính toán bài tập. +Thái độ: Yêu thích môn học, trung thực trong hoạt động nhóm. +Kiến thức: Vận dụng được những kiến thức cơ bản của phần Cơ học để trả lời các câu hỏi trong bài kiểm tra.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. *Phương tiện thực hiện: -Một cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ, 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. *Phương tiện thực hiện: -Hệ thống câu hỏi và bài tập lên bảng phụ.. *Biện pháp, điều kiện: *Phương tiện thực hiện: -Đề kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> +Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải các bài tập trong bài kiểm tra. -Rèn kỹ năng tính toán bài tập. +Thái độ: Tích cực, chủ động trong việc làm bài. HỌC KÌ II Từ ngày tháng năm 2013 đến ngày. 19. 19. Công cơ học. tháng năm 2013 20. 20. Định luật về công. +Kiến thức: Biết được công thức tính công cơ học A = F.s Nêu được các thí dụ trong thực tế để có công cơ học và không có công cơ học. Phát biểu và viết được công thức tính công cơ học. Hiểu ý nghĩa các đại lượng trong công thức. +Kỹ năng: Vận dụng công thức tính công cơ học trong các trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật. -Phân tích lực thực hiện công, tính công cơ học. +Thái độ: Yêu thích môn học.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. *Phương tiện thực hiện: -Một cốc thuỷ tinh to đựng nước, 1 chiếc đinh, 1 miếng gỗ, 1 ống nghiệm nhỏ đựng cát có nút đậy kín.. +Kiến thức: HS phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động. +Kỹ năng: Quan sát TN để rút ra. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Đòn bẩy, 2 thước thẳng, quả nặng 200N, quả nặng 100N,bảng 14.1.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xây dựng được định luật về công. -Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động. +Thái độ: HS học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.. 21. 21. Luyện tập. 22. 22. Công suất. +Kiến thức: -Hệ thống được kiến thức về công cơ học, định luật về công +Kỹ năng: -Vận dụng được công thức tính công cơ học +Thái độ: -Tập trung, nghiêm túc, hợp tác khi làm bài. +Kiến thức: HS nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu được đơn vị đo công suất. -Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. +Kĩ năng: Vận dụng được công A P t thức +Thái độ: HS học tập nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.. -Mỗi nhóm HS: + 1 thước GHĐ 30cm, ĐCNN 1mm. + 1 giá TN, 1 ròng rọc, 1 thanh nằm ngang + 1 quả nặng 200g, lực kế GHĐ 5N, dây kéo.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ vẽ Hình vẽ H 15.1.SGK.. Kiểm tra 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> 23. 23. 24. 24. 25. 25. Cơ năng: Thế năng, động năng. +Kiến thức: HS nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng cảng lớn. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. +Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản. +Thái độ: HS hứng thú học bộ môn, có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế.. +Kiến thức: Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần cơ học. +Kỹ năng: HS vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập. Ôn tập tổng kết -Rèn kỹ năng phân tích bài toán, áp dụng công thức để giải bài tập. chương I: Cơ +Thái độ: Giáo dục yêu thích môn học học, thấy được vai trò của nó trong thực tế cuộc sống.. Các chất được +Kiến thức: Nêu được các chất đều cấu tạo như thế được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử. nào ?. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Cả lớp: H 16.1, H 16.4, 1 viên bi thép, 1 máng nghiêng, 1 miếng gỗ. -Mỗi nhóm: Một lò xo lá tròn, 1 miếng gỗ nhỏ.. *Biện pháp, điều kiện: -Ý 2 của câu hỏi 16 (không yêu cầu học sinh trả lời) -Câu hỏi 17 (không yêu cầu học sinh trả lời) Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp:.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> -Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. -Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. +Kỹ năng: Giải thích được một số hiện tượng sảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng. +Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích 1 số hiện tượng vật lý đơn giản trong thực tế cuộc sống. 26. 26. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên. +Kiến thức: Nêu được ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh. +Kỹ năng: Giải thích được một số hiện tượng sảy ra do giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách hoặc do chúng chuyển động không ngừng. -Giải thích được hiện tượng khuyếch tán. +Thái độ: Có thái độ kiên trì trong việc tiến hành TN, yêu thích môn học.. - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Hai bình chia độ Ф = 20mm, 1 bình đựng 50cm3 rượu, 1 bình đựng 50cm3 nước, bình đựng dung dịch CuSO4 màu xanh, Tranh hình 19.3 -Mỗi nhóm HS: Hai bình chia độ GHĐ 100cm3, ĐCNN 2cm3, 1 bình đựng 50cm3 ngô, 1 bình đựng 50cm3 cát. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Làm trước TN về hiện tượng khuyếch tán của dung dịch CuSO4 -Tranh vẽ hình 20.1, 20.2, 20.3 và 20.4..
<span class='text_page_counter'>(43)</span> 27. 27. Nhiệt năng. 28. 28. Ôn tập. 29. 29. Kiểm tra. +Kiến thức: HS phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của một vật càng lớn. -Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. -Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng. +Kỹ năng: Sử dụng đứng thuật ngữ: Nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt, … +Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Một quả bóng cao su, một phích nước, một cốc thuỷ tinh, hai miếng kim loại (hoặc hai đồng xu), hai thìa nhôm, một banh kẹp, một đèn cồn, bật lửa. -Mỗi nhóm: một miếng kim loại (hoặc một đồng tiền bằng kim loại), một cốc nhựa, hai thìa nhôm.. +Kiến thức: -Hệ thống được kiến thức về công, công suất, cơ năng, cấu tạo chất, nhiệt năng +Kỹ năng: -Vận dụng công thức , định luật, kiến thức vào giải bài tập +Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Bảng phụ, thước thẳng. +Kiến thức: Đánh giá được mức độ nhận thức của học sinh qua đó có phhương pháp, điều chỉnh giúp học sinh học tốt hơn. +Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích,. *Biện pháp, điều kiện: -Kiểm tra kiến thức từ tiết 19 đến tiết 27 *Phương tiện thực hiện: -Đề kiểm tra, ….
<span class='text_page_counter'>(44)</span> tính toán của học sinh, tư duy lô gíc, sáng tạo cho học sinh. +Thái độ: Có thái độ trung thực, rèn tính độc lập. 30. 30. Dẫn nhiệt. +Kiến thức: HS tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. -So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. -Thực hiện được TN về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng chất khí. +Kỹ năng: HS có kỹ năng quan sát hiện tượng vật lý. +Thái độ: Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Cho mỗi nhóm HS: 1 đèn cồn, 1 giá TN, 1 thanh đồng óc gắn các đinh bằng sáp. Bộ TN hình 22.2, 1 Giá đựng ống nghiệm, kẹp gỗ, 2 ống nghiệm, sáp (1 ống nghiệm có nút), làm TN 22.3 và 22.4.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> 31. 31. 32. 32. Đối lưu - Bức xạ nhiệt. Công thức tính nhiệt lượng. +Kiến thức: Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (truyền nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ minh họa cho mỗi cách. +Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức về các cách truyền nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. HS có kỹ năng sử dụng 1 số dụng cụ TN đơn giản. Lắp đặt TN theo hình vẽ. Sử dụng khéo léo 1 số dụng cụ TN dễ vỡ. +Thái độ: Có thái độ trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. -Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Ống nghiệm thuỷ tinh, bình thuỷ tinh bầu tròn, nút có 1 ống thuỷ tinh hình L xuyên qua, muội đen, tấm gỗ nhỏ. Tranh vẽ hình 26.3 +Mỗi nhóm HS: Giá TN, lưới sắt, đèn cồn, cốc thuỷ tinh, thuốc tím, nhiệt kế. Cốc thuỷ tinh có tấm bìa ngăn giữa, nến hương, diêm.. +Kiến thức: HS kể tên được các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng 1 vật cần thu vào để nóng lên. -Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. -Mô tả được TN và xử lý được bảng kết quả TN chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc và m, ∆t và chất làm vật. +Kĩ năng: HS vận dụng được công thức tính nhiệt lượng Q = m.c.∆t0 +Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong học tập.. *Biện pháp, điều kiện: -Thí nghiệm hình 24.1, 24.2, 24.3 chỉ cần mô tả thí nghiệm và xử lí kết quả thí nghiệm để đưa ra công thức tính nhiệt lượng. Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Hai giá TN, 2 lưới đốt, 2 đèn cồn, 2 cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, 2 kẹp, 2 nhiệt kế. -Mỗi nhóm HS: Kẻ sẵn 3 bảng kết quả TN hình 24.1; 24.2; 24.3 vào vở.. Kiểm tra 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> 33. 33. 34. 34. 35. 35. Phương trình cân bằng nhiệt. +Kiến thức: HS phát biểu được 3 nội dung của nguyên lý truyền nhiệt. Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau. +Kĩ năng: Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật. -Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng. +Thái độ: HS có thái độ kiên trì, trung thực trong học tập.. +Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức đã học trong cả học kì II nhằm giúp cho HS nắm trắc các kiến thức đã học và giải thích được các hiện Ôn tập tổng kết tượng tự nhiên. +Kĩ năng: Rèn kỹ năng tư duy chương II: lôgíc, tính sáng tạo. Biết phân tích Nhiệt học đánh giá để đưa ra các cách tính toán cho hợp lí. +Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong khi giải bài tập. Kiểm tra KHII. +Kiến thức: Vận dụng được những kiến thức cơ bản của phần Nhiệt học để trả lời các câu hỏi trong bài kiểm tra. +Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức cơ bản để giải các bài tập trong bài kiểm tra.. *Biện pháp, điều kiện: -Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt chỉ xét bài toán có hai vật trao đổi nhiệt hoàn toàn. Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Một phích nước, 1 bình chia độ, 1 nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế.. *Biện pháp, điều kiện: Sử dung các phương pháp: - Rèn luyện kỹ năng. - Đàm thoại, gợi mở. - Phát hiện và giải quyết vấn đề. *Phương tiện thực hiện: -Kẻ sẵn bảng 29.1 ra bảng phụ. Chuẩn bị sẵn ra bảng trò chơi ô chữ.. *Biện pháp, điều kiện: -Kiểm tra kiến thức trong HKII *Phương tiện thực hiện: -Đề kiểm tra.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Rèn kỹ năng tính toán bài tập. +Thái độ: Tích cực, chủ động trong việc làm bài. B. Các biện pháp, điều kiện, phương tiện dạy học khác 1. Xây dựng về nền nếp học tập, làm bài tập ở lớp, ở nhà. -Giáo viên bộ môn kiểm tra khảo sát chất lượng ngay từ đầu năm kết hợp với kết quả tổng kết bộ môn của năm học trước để phân loại học sinh: G, K, TB, … -Xây dựng nền nếp học tập, làm bài tập ở lớp, ở nhà: Học thuộc bài trước khi đến lớp, làm bài tập đầy đủ, tập trung nghe giảng để hiểu bài ngay tại lớp. 2. Xây dựng nhóm học tập ở lớp. ở nhà. -Phân tổ nhóm kèm cặp học sinh yếu kém, cán sự lớp tăng cường kiểm tra vở bài tập, tích cực chữa bài tập trong giờ truy bài và giờ tự quản. -Tăng cường kiểm tra, uốn nắn cách học của học sinh đối với bộ môn, kịp thời sửa chữa những sai lầm, lỗ hổng kiến thức, động viên khích lệ học sinh trong các nhóm nhất là nhóm trưởng. 3. Kèm cặp học sinh (Học sinh giỏi, học sinh yếu kém) a. Bồi dưỡng học sinh giỏi. -Lồng ghép vào tiết học, đối với bài mới yêu cầu học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản. b. Phụ đạo học sinh yếu. -Thông qua các tiết học, giờ học thêm yêu cầu học sinh nắm chắc kiến thức cơ bản. Giáo viên tăng cường kiểm tra bài cũ; học sinh làm bài tập, chuẩn bị bài trước khi đến lớp; tạo điều kiện cho các em khá, giỏi kèm cặp các em yếu, kém bằng cách học tổ, nhóm. 4. Công tác kiểm tra, đánh giá. -Thường xuyên kiểm tra, đánh giá: Kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút, kiểm tra định kì. -Phối hợp với ban cán sự lớp kiểm tra học bài cũ và làm bài tập của học sinh vào các buổi sinh hoạt lớp. 5. Nghiên cứu tài liệu tham khảo. -Thường xuyên đọc và nghiên cứu các tài liệu do cấp trên phát động. - Đọc và nghiên cứu tài liệu có liên quan, cấp học, khối học, lớp học. -Học hỏi bạn bè, đồng nghiệp, tăng cường tham gia các buổi dự giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm giờ dạy. -Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn do phòng GD và sở GD mở..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> -Tự nghiên cứu, tự bồi dưỡng thường xuyên theo chu kỳ. 6. Công tác chuẩn bị của giáo viên và học sinh. a. Chuẩn bị của giáo viên. -Đọc, nghiên cứu kỹ bài học trong SGK, SGV, tài liệu liên quan đến bộ môn. -Xậy dựng kế hoạch bộ môn một cách chi tiết, soạn bài theo tinh thần đổi mới. -Chuẩn bị tốt các phương tiện và thiết bị dạy học. -Phân loại chính xác học sinh để soạn bài tác động đến tất cả các đối tượng học sinh: G, K, TB, … b. Chuẩn bị của học sinh. -Học thuộc bài trước khi đến lớp, làm bài tập đầy đủ. -Đọc và nghiên cứu kĩ bài mới, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập, dụng cụ và thiết bị thực hành theo yêu cầu của giáo viên. 7. Xây dựng mối quan hệ GĐ – NT – XH trong học tập. -Lập kế hoạch thăm hỏi gia đình học sinh, thông báo tình hình học tập của học sinh, động viên gia đình ngày càng quan tâm hơn nữa đến đời sống tâm tư tình cảm của các em. Gia đình thường xuyên động viên các em học tập tố. -Thường xuyên thông báo kết quả học tập của học sinh thông qua sổ điểm. Thông báo học sinh cá biệt trong các buổi sinh hoạt tổ và họp hội đồng giáo dục. DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN. Yên Thành, ngày 10 tháng 09 năm 2012 Người lập kế hoạch. Hoàng Trung Tuyến DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO NHÀ TRƯỜNG.
<span class='text_page_counter'>(49)</span>
<span class='text_page_counter'>(50)</span>