Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Xây dựng Hệ thống Thông tin Nguồn Nhân lực Công ty VINAMILK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.67 KB, 30 trang )

Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực công ty VINAMILK

MỤC LỤC
A. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .......................................................................................... 4
B. KHÁI QUÁT HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC .5
I.

Khái quát nguồn nhân lực ..................................................................................5
1. Định nghĩa ..........................................................................................................5
2. Đặc điểm ............................................................................................................5
3. Vai trò ................................................................................................................5

II. Khái quát hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực ...................................6
1. Định nghĩa ..........................................................................................................6
2. Đặc điểm ............................................................................................................6
3. Chức năng ..........................................................................................................6
4. Vai trò ................................................................................................................7
5. Ý nghĩa ...............................................................................................................7
III. Các bước thiết lập một hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực .............8
1. Hoạch định nguồn nhân lực ...............................................................................8
2. Sử dụng nguồn nhân lực ..................................................................................11
3. Định hướng phát triển nguồn nhân lực ............................................................ 13
4. Duy trì nguồn nhân lực .................................................................................... 14
C. XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK ............................................15
I.

Giới thiệu công ty .............................................................................................. 15
1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................15
2. Cơ cấu tổ chức công ty .................................................................................... 16


II. Khái quát hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực của VINAMILK ...17
III. Triển khai hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực của VINAMILK ..17
1. Công bằng việc làm ......................................................................................... 18
2. Quản lý nhân viên ............................................................................................ 18
3. Ngày công ........................................................................................................19
4. Đào tạo và phát triển ........................................................................................ 21
5. Quản lý hưu trí .................................................................................................22
Mơn: Hệ thống thơng tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 2


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực công ty VINAMILK
6. Bồi thường và quản lý lợi ích ..........................................................................23
7. Quản lý bảng lương .......................................................................................... 23
8. Đánh giá hiệu suất ............................................................................................ 25
9. Quan hệ lao động ............................................................................................. 26
10.

Quản lý tổ chức............................................................................................. 26

11.

Sức khỏe và an toàn lao động .......................................................................27

12.

Tuyển dụng và theo dõi ứng viên .................................................................27


D. KẾT LUẬN ............................................................................................................30
I.

Đối với VINAMILK .......................................................................................... 30

II. Đối với doanh nghiệp tại Việt Nam..................................................................30

Môn: Hệ thống thông tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 3


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực công ty VINAMILK

A.

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Thực tế hiện nay việc quản lý nhân lực chỉ đuợc xây dựng và quản lý trên Excel
gây khó khăn rất nhiều cho cán bộ quản lý nhân lực như: theo dõi và cập nhật hệ số
đánh giá năng suất lao động cho cán bộ nhân viên vẫn chỉ thực hiện thủ công trên giấy.
Sau đó hàng tháng nhân viên Phịng Tổ chức Hành chính mới cập nhật vào Excel; việc
tính lương thực hiện trên bảng tính của chương trình Excel; vhân viên Phịng Tổ chức
Hành chính khơng thể xuất báo cáo về tình trạng học vấn, bằng cấp, báo cáo về quá
trình công tác của nhân viên theo yêu cầu của Ban Giám đốc nếu được yêu cầu.
Trước những khó khăn nêu trên, nhóm em quyết định chọn đề tài “Xây dựng hệ
thống thông tin quản trị nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

VINAMILK” để làm đề tài thực hiện với mục đích là xây dựng hệ thống thông tin phù
hợp với yêu cầu của công tác quản trị nguồn nhân lực. Với đề tài này sẽ giúp cơng ty
tiết kiệm nhiều chi phí và thời gian cho cơng tác quản lý nhân sự, đáp ứng nhanh
chóng nhu cầu thông tin về cán bộ nhân viên của lãnh đạo Công ty.

Môn: Hệ thống thông tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 4


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực cơng ty VINAMILK

B.

KHÁI QT HỆ THỐNG THƠNG TIN
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

I.

Khái quát nguồn nhân lực
1. Định nghĩa
Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là tất cả mọi cá nhân tham gia vào hoạt

động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nó bao gồm các cá nhân có vai trị khác
nhau và được liên kết với nhau theo những mục tiêu nhất định.
Nguồn nhân lực được coi là một nguồn vốn, một nguồn tài nguyên quý báu của
doanh nghiệp.


2. Đặc điểm
-

Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động là quan hệ hợp
tác vì mục đích chung.

-

Nhân lực là nguồn lực có thể tăng trưởng.

-

Hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực phụ thuộc vào sự kết hợp hài hòa giữa
nhu cầu cá nhân và yêu cầu của tổ chức.

-

Nguồn nhân lực như là nhà cung cấp dịch vụ bên trong mỗi tổ chức: các
cá nhân trong tổ chức cung cấp sức lực, trí tuệ nhằm đạt được các mục
tiêu chung của tổ chức.

3. Vai trò
Nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất của tổ chức, vì con người tham gia vào
hai hoạt động cơ bản của tổ chức: vừa là nguồn lực trực tiếp thực hiện các cơng việc
khơng thể tự động hố (xử lý sự cố, chăm sóc khách hàng, lái xe, bảo vệ,…), vừa là
nguồn lực tri thức có vai trị điều khiển các loại nguồn lực khác (vận hành máy, lập
trình, hoạch định cơng việc,…).
Hơn nữa, nhu cầu tồn tại và phát triển trong mơi trường cạnh tranh địi hỏi tổ
chức phải có nguồn nhân lực đủ mạnh để giải quyết các bài toán phức tạp như tìm
kiếm các lợi thế cạnh tranh hoặc tăng hiệu quả kinh doanh.

Môn: Hệ thống thông tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 5


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực công ty VINAMILK

II.

Khái quát hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực
1. Định nghĩa
Hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực là một hệ thống thông tin dùng để

thu thập, xử lý, lưu trữ, truyền đạt, phân phối các thơng tin có liên quan đến nguồn
nhân lực trong tổ chức để hỗ trợ cho việc ra quyết định, liên quan đến tất cả các vấn đề
thuộc về quyền lợi, trách nhiệm của nhân viên nhằm đạt được hiệu quả cao cho cả tổ
chức lẫn nhân viên. Qua đó, hệ thống thơng tin quản trị nguồn nhân lực giúp các nhà
quản lý nhân sự tự động hóa và đơn giản hóa các nhiệm vụ, giảm việc quản trị và lưu
trữ hồ sơ, và cung cấp quản lý với thơng tin liên quan đến nhân sự khi có u cầu.
Các hệ thống này cung cấp một kho lưu trữ thơng tin/dữ liệu sẽ được lưu trữ và
duy trì. Tuy nhiên, để dữ liệu trở nên hữu ích, nó cần được chuyển đổi thành thơng tin
có ý nghĩa đối với các nhà quản lý. Đây cũng là một thách thức phải đối mặt với bộ
phận nhân sự ngày nay.

2. Đặc điểm
-

Đối tượng cần quản lý là con người.


-

Sử dụng cơ sở dữ liệu bên trong hệ thống máy tính để lưu trữ các thông
tin về nhân lực.

-

Hệ thống tạo ra các báo cáo dạng bản in và bản điện tử bao gồm các
thông tin liên quan đến nguồn nhân lực.

3. Chức năng
-

Thực hiện việc huy động nhân lực và sử dụng có hiệu quả những người
lao động cho tổ chức.

-

Trợ giúp cho bộ phận quản trị nhân lực lưu giữ các thông tin về nhân sự,
lập các báo cáo định kỳ,…

-

Thực hiện việc lập kế hoạch chiến thuật và chiến lược bằng cách cung
cấp cho họ công cụ để mô phỏng, dự báo, phân tích thống kê, truy vấn và
thực hiện các chức năng quản trị nhân lực khác.

-


Hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực bao gồm 4 chức năng:

Môn: Hệ thống thông tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 6


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực công ty VINAMILK
+ Chức năng lưu trữ
+ Chức năng tìm kiếm
+ Chức năng tổng hợp
+ Chức năng trợ lý

4. Vai trị
-

Huy động và sử dụng có hiệu quả người lao động.

-

Lưu giữ các thông tin về nhân sự.

-

Lập các báo cáo định kỳ.

-


Lập chiến lược bằng công cụ để mơ phỏng, dự báo, phân tích thống kê.

5. Ý nghĩa
-

Nhà quản trị có thể hiểu được nhân viên, biết cách đánh giá nhân viên
một cách tốt nhất lôi kéo nhân viên say mê với công việc và tránh được
các sai lầm trong việc tuyển chọn và sử dụng lao động, nâng cao chất
lượng công việc, nâng cao hiệu quả tổ chức.

-

Làm cho những mong muốn của doanh nghiệp và mong muốn của nhân
viên tương hợp với nhau và cùng đạt đến mục tiêu.

-

Hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân sự giúp tiết kiệm thời gian, công
sức so với việc quản lý bằng phương pháp thủ cơng.

 Có được một hệ thống thơng tin quản trị nguồn nhân lực hồn hảo ban
lãnh đạo sẽ dễ dàng trong việc quản lý chính bản thân mình, nhân viên, khách
hàng, nhà cung cấp và mọi thông tin về nhân sự trong công ty khi có nhu cầu tìm
kiếm rất đơn giản, nhanh chóng, sẵn sàng cho mọi nhu cầu mở rộng trong tương
lai.

Môn: Hệ thống thông tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư


Trang 7


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực công ty VINAMILK

III.

Các bước thiết lập một hệ thống thông tin quản trị nguồn
nhân lực
1. Hoạch định nguồn nhân lực
a) Phân tích mơi trường, xác định mục tiêu chiến lược
-

Mơi trường bên ngồi doanh nghiệp:
+ Mơi trường vĩ mơ: các yếu tố kinh tế, chính sách của nhà nước,
các yếu tố văn hóa, xã hội, điều kiện tự nhiên, trình độ kỹ thuật,
cơng nghệ…
+ Mơi trường vi mơ: xu thế và mức độ cạnh tranh trong ngành,
đối thủ cạnh tranh hiện tại và đối thủ tiềm tàng.

-

Môi trường bên trong doanh nghiệp:
+ Hữu hình: Lực đội ngũ cán bộ và lực lượng lao động (nhân lực),
tài chính (tài lực), cơ sở vật chất, kỹ thuật (vật lực).
+ Vơ hình: Chất lượng và trình độ lao động, trình độ cơng nghệ,
năng lực quản lý, văn hóa doanh nghiệp (bầu khơng khí, tinh thần,
truyền thống…), uy tín và vị thế doanh nghiệp.




ục tiêu hoạch định nguồn nhân lực t p trung vào quá trình hu h t –

ào tạo và Phát tri n – Duy trì nguồn nhân lực c a doanh nghiệp gi p cho doanh
nghiệp luôn đảm bảo lực lượng lao động k n ng, ph m chất cần thiết đ thực
hiện các mục tiêu đã đề ra

oạch định nguồn nhân lực sẽ gi p nhà quản trị trả lời

những câu h i cơ bản sau
-

Doanh nghiệp cần những nhân viên như thế nào

-

hi nào doanh nghiệp cần họ

-

ọ cần phải có những k n ng, ph m chất nào

-

Doanh nghiệp đã có sẵn những người thích hợp chưa

oanh nghiệp

sẽ tuy n dụng m i t bên ngoài hay lựa chọn t những người có sẵn


Mơn: Hệ thống thơng tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 8


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực cơng ty VINAMILK
b) Phân tích hiện trạng nguồn nhân lực
-

Khía cạnh phân tích: Số lượng, cơ cấu, trình độ, kỹ năng nghề nghiệp,
kinh nghiệm, khả năng hoàn thành nhiệm vụ, mức độ trung thành với
doanh nghiệp, sự nỗ lực và tận tình với cơng việc, sáng kiến,…

-

Phương pháp phân tích: phỏng vấn, bảng câu hỏi để thu thập thơng tin
phân tích, đánh giá: Mức độ kích thích của doanh nghiệp và công việc
đối với người lao động cũng như sự thỏa mãn của người lao động.

 ình trạng nguồn nhân lực sẽ th hiện cụ th qua các chỉ tiêu n ng suất
lao động, giá trị gia t ng bình qn đầu người, chi phí lao động, mức độ sử dụng
qu thời gian lao động, và tỷ lệ nghỉ việc c a nhân viên

c) Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực
-

Nhà quản trị cần có hệ thống thơng tin từ các bảng, biểu về nhân sự, mô
tả số lượng lao động, kỹ năng, trình độ, các báo cáo phân tích tình hình

nhân sự, cũng như nội dung đánh giá ở mỗi vị trí cơng việc thiết yếu
trong doanh nghiệp để theo dõi, dự trù kế hoạch nhân lực nhằm đảm bảo
nguồn nhân lực đáp ứng thực hiện các mục tiêu chiến lược kinh doanh
đề ra.

-

Nhà quản trị còn cần quan tâm các vấn đề:
+ Dân số và việc làm: vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới quyết định của
các doanh nghiệp trong việc hoạch định nguồn nhân lực. Nhà
quản trị cần Theo dõi quy mô, chỉ số về dân số và việc chủ động
điều chỉnh kế hoạch nguồn nhân lực theo hướng có lợi cho doanh
nghiệp. Hiện nay, do tác động của khủng hoảng tài chính. lạm
phát tăng cao hậu COVID-19, tình hình thất nghiệp vẫn tiếp tục ở
mức cao trên tồn thế giới.

 Các doanh nghiệp cần có sự ch động đ tiếp c n và lựa chọn, khai thác
sử dụng nguồn nhân lực một cách hiệu quả, phù hợp v i n ng lực c a doanh
nghiệp mình
Mơn: Hệ thống thơng tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 9


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực công ty VINAMILK
+ Ngành và xu hướng nghề nghiệp: vì triển vọng hay sự suy thối
của ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh sẽ dẫn tới những diễn biến
phức tạp của thị trường lao động. Thế nên, doanh nghiệp nên nắm

bắt kịp thời, khai thác được lợi thế và xu thế phát triển của lĩnh
vực ngành nghề kinh doanh. Hiện nay, ngành kinh doanh trực
tuyến, quản trị mạng, tư vấn tài chính và dịch vụ giải trí đang có
xu hướng phát triển rất lớn.

d) Phân tích quan hệ cung-cầu nguồn nhân lực
Việc phân tích sẽ làm rõ thực trạng về nguồn nhân lực hiện có của doanh
nghiệp và mức độ sử dụng nó. Đó là cơ sở cho sự xác định cả về nhu cầu cũng như về
nguồn cung cấp nhân lực trong tương lai.
-

“Cung không đáp ứng cầu”: là tình trạng mà lượng nhân lực cần có ở
một,một số hoặc tồn bộ các chức danh cơng việc đang nhiều hơn lượng
nhân lực có thể thực hiện cơng việc mà tổ chức sẵn có.Khơng có chức
danh cơng việc nào đang thừa người thực hiện.

-

“Cung vượt quá cầu”: là tình trạng mà lượng nhân lực tổ chức hiện đang
có nhiều hơn so với lượng nhân lực của tổ chức để thực hiện cơng việc ở
một,một số hoặc tồn bộ các chức danh cơng việc.Khơng có cơng việc
nào thiếu người thực hiện.

-

“Vừa thừa, vừa thiếu nhân lực”: đối đầu với tình trạng này, tổ chức cần
quan tâm đến hoạt động như đào tạo và sắp xếp lại, thuyên chuyển, đề
bạt, thăng chức, đào tạo phát triển hay sử dụng tình trạng dư thừa để đối
phó với tình trạng thiếu hụt.


-

“Cân đối cung cầu nhân lực”: là trạng thái mà cung nhân lực đang vừa
đủ để đáp ứng cầu nhân lực ở mọi chức danh cơng việc.

e)
-

ánh giá kế hoạch và chương trình hành động
Xác định: các sai lệch giữa kế hoạch và thực hiện, các nguyên nhân dẫn
đến các sai lệch đó để có biện pháp giải quyết vấn đề.

Mơn: Hệ thống thông tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 10


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực công ty VINAMILK
-

Nội dung công tác kiểm tra, đánh giá: số lượng, chất lượng lao động,
năng suất lao động, tỷ lệ thuyên chuyển lao động, chi phí tuyển dụng đối
với một lao động; sự hài lòng - thỏa mãn của người lao động đối với
công việc,…

2. Sử dụng nguồn nhân lực
a) Tuy n dụng
Xây dựng định biên nhân sự, kế hoạch tuyển, nhận đơn ứng tuyển trực tuyến

cho đến việc tự động phân loại ứng viên, phỏng vấn và đánh giá ứng viên.
Ngày nay, các công ty ngày càng tự động hóa tồn bộ quy trình tuyển dụng, từ
khâu lập kế hoạch tuyển dụng đến khâu gửi thư mời ứng viên trúng tuyển. Bên cạnh
đó, tính năng phân tích nhu cầu tuyển dụng, thiết lập định biên nhân sự, tự động phân
tích hồ sơ ứng tuyển (qua file word, excel, pdf) và nhiều tính năng nâng cao khác cũng
giúp cơng tác tuyển dụng nhanh chóng & chun nghiệp hơn.
Khi có nhu cầu tuyển dụng (thiếu nhân viên ở một số vị trí) thì bộ phận quản lý
vị trí sẽ gửi yêu cầu lên bộ phận nhân sự để thực hiện tuyển chọn nhân viên mới. Công
việc tuyển chọn được tiến hành theo trình tự: ứng viên nộp đơn vào, bộ phận tuyển
chọn sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, sau đó ứng viên phải làm bài kiểm tra trắc nghiệm
và phỏng vấn. Bộ phận tuyển dụng gửi thông tin về những ứng viên đạt yêu cầu lên
ban giám đốc (để xét duyệt) đồng thời cũng thông báo quyết định tuyển cho ứng viên
biết.
Cuối cùng thông tin ứng viên sẽ được đưa vào hồ sơ nhân viên (tức trở thành
nhân viên mới).

b) Bố trí cơng tác
-

Đảm bảo đúng số lượng: đảm bảo đủ số lượng lao động theo yêu cầu của
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tránh tình trạng thừa hoặc thiếu
nhân lực. Đối với doanh nghiệp, bài toán đảm bảo số lượng nhân lực là
cơ bản nhất.

-

Đảm bảo đúng người: đảm bảo sử dụng lao động đúng với năng lực, sở
trường và nguyện vọng của người lao động. Người lao động được bố trí

Mơn: Hệ thống thơng tin Doanh nghiệp


Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 11


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực cơng ty VINAMILK
sai sở trường của họ thì sẽ ảnh hưởng đến năng suất lao động. Hơn nữa,
trong xã hội hiện đại nguyện vọng của người lao động cũng cần được
chú ý nhằm tạo ra động lực cho họ trong quá trình lao động.
-

Đảm bảo đúng nơi, đúng chỗ: đúng theo yêu cầu của quá trình kinh
doanh, đúng theo nhu cầu của bộ phận sử dụng lao động. Trong các
doanh nghiệp quy mơ lớn thì vấn đề lao động được sử dụng không đúng
nơi thường xuyên xảy ra hơn, tức là các bộ phận trong doanh nghiệp bị
ép sử dụng lao động từ trên xuống.

-

Đảm bảo đúng thời hạn: có nghĩa là phải đảm bảo tính mềm dẻo và linh
hoạt trong sử dụng lao động. Việc sử dụng lao động phải đảm bảo tránh
các đột biến về nhân lực trong q trình kinh doanh do các yếu tố hưu
trí, bỏ việc,… Hoặc trong nhiều trường hợp cần đa dạng hố các loại
hình hợp đồng nhằm tiết kiệm chi phí nhân công đối với các doanh
nghiệp mà hoạt động mang tính thời vụ.

c)

ánh giá hiệu suất cơng việc


Hệ thống thơng tin cho phép doanh nghiệp đánh giá hiệu suất công việc
(performance management) của nhân viên trong suốt quá trình làm việc thông qua hệ
thống theo dõi (tracking) kết quả công việc theo tần suất, thời gian và theo cấp độ
(công ty/bộ phận/chức danh/cá nhân,…). Kết quả đánh giá hiệu quả công việc được
thống kê theo hàng tháng, quý, năm và phân tích khả năng đạt/khơng đạt KPIs của
cơng ty theo cấp độ. Qua đó, hệ thống tự động gửi mail nhắc nhở nhân viên hoàn thành
đánh giá định kỳ và hỗ trợ người dùng đánh giá trên Web & Ứng dụng di động. Ngồi
ra, quản lý đánh giá cịn là công cụ đắc lực để doanh nghiệp áp dụng mô hình KPIs
hay Lương 3P.

 rong quá trình này, nhân viên sẽ hi u rõ n ng suất làm việc, ưu nhược
đi m bản thân, cải thiện tính hiệu quả hơn và th ng tiến nhanh chóng hơn Những
nhân viên có hiệu quả chưa tốt có cơ hội nh n biết và được đào tạo, th c đ y nhiều
hơn đ cải thiện thành tích

Mơn: Hệ thống thơng tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 12


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực công ty VINAMILK

3. Định hướng phát triển nguồn nhân lực
-

Thứ nhất, đào tạo gắn với sử dụng và nâng cao chất lượng. Đào tạo theo
dự án, coi trọng việc kết hợp giữa đào tạo và giải quyết việc làm.Chú

trọng hình thức đào tạo theo hợp đồng đặt hàng giữa cơ sở giáo dục nghề
nghiệp với doanh nghiệp,đảm bảo cho người học sau khi kết thúc khóa
học thì đủ khả năng đảm nhận việc.

-

Thứ hai, đổi mới nâng cao chất lượng hiệu quả công tác đào tạo nghề
nghiệp, các cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tuyển sinh nhiều lần trong
năm tùy theo khả năng đào tạo đơn vị, thời gian của khóa học và nhu cầu
của người học và doanh nghiệp.Phương pháp đào tạo phải hết sức linh
hoạt, phù hợp với từng đối tượng, từng loại nghề đào tạo. Đồng thời, gắn
kết chặt chẽ với doanh nghiệp nhằm nâng cao kỹ năng thực hành, thực
hiện đào tạo có địa chỉ cụ thể để khi tốt nghiệp ra trường, người lao động
dễ dàng tìm kiếm việc làm và thu nhập ổn định.

-

Thứ ba, chính sách và giải pháp đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực chất
lượng cao. Thực hiện có hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn
nhân lực có trình độ sau đại học góp phần tạo nguồn cán bộ quản lý và
chuyên gia giỏi trong những ngành, nghề, lĩnh vực quan trọng cho sự
phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Tuyển chọn, bố trí việc làm sau
khi đào tạo phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ, đảm bảo sự công bằng,
minh bạch và phát huy hiệu quả đào tạo. Tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở
vật chất, môi trường làm việc để các ứng viên phát huy tốt khả năng,
kiến thức được đào tạo, tạo sự gắn bó, yên tâm làm việc và mong muốn
được cống hiến.

-


Thứ tư, huy động các nguồn lực bảo đảm cho yêu cầu phát triển nguồn
nhân lực. Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động đào tạo, tạo mọi điều kiện
thuận lợi, khuyến khích các thành phần kinh tế tổ chức đào tạo với nhiều
hình thức đa dạng, linh hoạt. Hỗ trợ các cơ sở giáo dục, đào tạo chế độ
ưu đãi cao nhất trong chính sách của nhà nước để đầu tư cơ sở vật chất
phù hợp với quy hoạch.

Môn: Hệ thống thông tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 13


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực công ty VINAMILK
-

Thứ năm, tăng cường quản lý nhà nước về phát triển nhân lực. Tăng
cường sự phối hợp giữa các chủ thể tham gia phát triển nguồn nhân lực
nhằm gắn kết giữa đào tạo và sử dụng lao động, đáp ứng yêu cầu, nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội. Xây dựng, phát triển hệ thống thông tin về
đào tạo, việc làm, thị trường lao động...làm cầu nối liên kết giữa người
lao động, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp. Quan tâm đúng mức việc xây
dựng đội ngũ quản lý có phẩm chất, năng lực, năng động, đủ sức điều
hành, đáp ứng yêu cầu công việc.

4. Duy trì nguồn nhân lực
Chức năng duy trì nguồn nhân lực: chú trọng đến việc duy trì và sử dụng có
hiệu quả nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, gồm 2 chức năng nhỏ là kích thích, động
viên nhân viên và duy trì, phát triển các mối quan hệ lao động tốt đẹp trong doanh

nghiệp.
Kích thích, động viên: kích thích, động viên để nhân viên làm việc hăng say,
tận tình, có ý thức trách nhiệm và hồn thành cơng việc với chất lượng cao.
Duy trì, phát triển mối quan hệ lao động: nhằm hồn thiện mơi trường làm việc
và các mối quan hệ trong công việc như: ký kết hợp đồng lao động, giải quyết khiếu
tố, tranh chấp lao động, cải thiện môi trường làm việc, y tế, bảo hiểm và an tồn lao
động.

Mơn: Hệ thống thơng tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 14


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực cơng ty VINAMILK

C.

XÂY DỰNG HỆ THỐNG THƠNG TIN

QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG TY
CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VINAMILK
I.

Giới thiệu cơng ty
1. Lịch sử hình thành và phát triển
VINAMILK được hình thành từ năm 1976, Cơng ty Cổ phần Sữa Việt Nam

(VINAMILK) đã lớn mạnh và trở thành doanh nghiệp hàng đầu của ngành công

nghiệp chế biến sữa, hiện chiếm lĩnh 80% thị phần sữa tại Việt Nam. Ngoài việc phân
phối mạnh trong nước với mạng lưới 183 nhà phân phối và gần 94.000 điểm bán hàng
phủ trên toàn quốc, sản phẩm VINAMILK còn xuất khẩu sang nhiều nước Mỹ, Pháp,
Canada, Ba Lan, Đức, khu vực Trung Đông, Đông Nam Á…
VINAMILK luôn mang đến cho bạn những sản phẩm chất lượng, bổ dưỡng và
ngon miệng nhất cho sức khoẻ của bạn. Bạn sẽ không phải lo lắng khi dùng sản phẩm
của VINAMILK. Mọi lứa tuổi, đối tượng đều phù hợp với VINAMILK.
Trang thiết bị hàng đầu, phịng thí nghiệm hiện đại bậc nhất, VINAMILK tự
hào cùng các chuyên gia danh tiếng trong và ngoài nước đồng tâm hợp lực làm hết sức
mình để mang lại những sản phẩm dinh dưỡng tốt nhất, hoàn hảo nhất. Biết bao con
người làm việc ngày đêm. Biết bao tâm huyết và trách nhiệm chắt chiu, gửi gắm trong
từng sản phẩm. Tất cả vì ước nguyện chăm sóc sức khỏe cộng đồng, cho tương lai thế
hệ mai sau, bằng tất cả tấm lịng. Đó cũng là cam kết của VINAMILK.
Sau 30 năm ra mắt người tiêu dùng, đến nay VINAMILK đã xây dựng được 8
nhà máy, 1 xí nghiệp và đang xây dựng thêm 3 nhà máy mới, với sự đa dạng về sản
phẩm, VINAMILK hiện có trên 200 mặt hàng sữa và các sản phẩm từ sữa.

 VINA IL tích cực xây dựng v n hóa cơng ty theo 6 ngun tắc Chính
trực, rách Nhiệm, Xuất sắc,

ợp tác, Sáng tạo và

Môn: Hệ thống thông tin Doanh nghiệp

ư ng đến kết quả

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 15



Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực công ty VINAMILK

2. Cơ cấu tổ chức công ty

Đại hội đồng cổ đông

Hội đồng quản trị

Tiểu ban chiến lược Tiểu ban nhân sự Tiểu ban lương thưởng Tiểu ban kiểm toán

GĐ Kiểm soát nội bộ và
quản lý rủi ro

GĐ Kiểm tốn nội bộ
Tổng giám đốc

GĐ Cơng nghệ GĐ Hoạch định GĐ Điều hành GĐ Điều hành GĐ Điều hành
Thông tin
Chiến lược
NS - HC&ĐN Chuỗi cung ứng
Tài chính

GĐ Điều hành
KD Quốc tế

GĐ Điều hành
KD Nội địa

GĐ Điều hành GĐ Điều hành

NC&PT
Marketing

Môn: Hệ thống thông tin Doanh nghiệp

GĐ Điều hành
Sản xuất

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

GĐ Điều hành
PT Vùng NL

Trang 16


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực công ty VINAMILK

II.

Khái quát hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực
của VINAMILK
Theo đại diện của VINAMILK, hiện cơng ty có hơn 10.000 cán bộ, cơng nhân

viên làm việc tại 30 đơn vị gồm chi nhánh, trang trại, nhà máy, cơng ty con trên cả
nước. Trong đó có gần 70% nhân viên của VINAMILK có trên 5 năm làm việc gắn bó
với cơng ty.
Lý do khiến VINAMILK có được một đội ngũ nhân viên hùng mạnh và trung
thành là nhờ cơng ty có được một hệ thống thơng tin quản trị nguồn nhân lực hiệu quả.
Công bằng

việc làm

Quản lý
nhân viên

Bồi thường
& lợi ích

Sức khỏe &
an tồn lao động

Ngày cơng

Đào tạo
phát triển

Quản lý
bảng lương

Quan hệ
lao động

Quản lý
hưu trí

Đánh giá
hiệu suất

Quản lý
tổ chức


Tuyển dụng
theo dõi ƯV

Sơ đồ Hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực c a VINAMILK

III.

Triển khai hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực
của VINAMILK
Hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực của VINAMILK là tổng hợp cơ sở

dữ liệu, ứng dụng máy tính và phần cứng và phần mềm cần thiết để thu thập, ghi lại,
lưu trữ, quản lý, phân phối, thao tác và trình bày dữ liệu cho nguồn nhân lực. Hệ thống
cũng bao gồm con người, chính sách, thủ tục và dữ liệu cần thiết để quản lý chức năng
nhân sự.

Môn: Hệ thống thông tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 17


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực cơng ty VINAMILK
Trong thực tế, cơng nghệ máy tính khơng phải là chìa khóa để thành cơng trong
việc quản lý thơng tin nguồn nhân lực, nhưng những gì nó làm tốt là cung cấp một
công cụ mạnh mẽ để quản lí, vận hành thơng tin.
Bây giờ hãy xem xét các hệ thống con quan trọng và các loại dữ liệu có thể cư
trú trong các hệ thống này:


1. Cơng bằng việc làm
Các tổ chức tuân theo pháp luật công bằng việc làm có thể bao gồm thơng tin về
số lượng nhân viên trong bốn nhóm được chỉ định (phụ nữ, thổ dân, dân tộc thiểu số
và người khuyết tật).
Đối với VINAMILK, công bằng việc làm được chú trọng hơn bao giờ hết:
-

Thứ nhất, số lượng nhân viên nam và nữ tại mỗi phịng ban tùy vào tính
chất phịng ban mà có sự chênh lệch nhất định, nhưng nhìn chung cơng
ty vẫn có số lượng nhân viên nam, nữ ngang bằng nhau.

-

Thứ hai, VINAMILK khơng bao giờ có nạn phân biệt chủng tộc đối với
những người dân tộc thiểu số, chỉ cần là nhân viên của VINAMILK, sẽ
được đối xử bình đẳng khơng phân biệt màu da, dân tộc hay tơn giáo.

 Cơng bằng việc làm nghe có vẻ đơn giản nhưng hiện nay tại Việt Nam, rất
ít doanh nghiệp đưa yếu tố này vào hệ thống thông tin quản lý nhân lực, các nhà
quản trị cịn xem nhẹ cơng bằng việc làm

ọ không biết rằng một khi công bằng

việc làm được áp dụng hiệu quả vào tổ chức, các nhân viên sẽ cảm thấy được tơn
trọng hơn, họ có th gắn kết v i nhau nhiều hơn, t đó sẽ giảm đi những bất đồng
khơng đáng có, đưa tổ chức phát tri n hiệu quả hơn

2. Quản lý nhân viên
Một thành phần cơ bản của hệ thống này là chức năng quản trị. Loại thơng tin

điển hình bạn sẽ tìm thấy trong hệ thống cho mỗi nhân viên sẽ bao gồm các yếu tố như
tên, địa chỉ, điện thoại, địa chỉ e-mail, ngày sinh, giới tính, tiền lương, thơng tin liên
lạc khẩn cấp, mã bộ phận, địa điểm, tình trạng việc làm (tồn thời gian, bán thời gian,

Mơn: Hệ thống thông tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 18


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực công ty VINAMILK
hoặc hợp đồng), ngày bắt đầu của từng vị trí được giữ, chức danh và thơng tin lợi
ích… và các thơng tin liên quan như sơ đồ dưới đây:
Thơng tin CVs

Phân hệ tuyển dụng

Thơng tin gia đình
Tuyển thẳng
Thơng tin q trình

Tiếp nhận
NV

Diễn biến
lương

HĐLĐ


Khen thưởng
/Kỷ luật

Quản trị
cơng tác

Bảo hiểm

Điều chuyển
– Điều động

Bổ nhiệm
– Bãi nhiệm

Phụ cấp
/Phúc lợi

Nghỉ việc

Với một hệ thống quản trị nhân viên như trên của VINAMILK, việc công ty
nắm được hết thông tin cơ bản của nhân viên và cả các thông tin trong quá trình làm
việc là một điều hết sức đơn giản. Chỉ một khi nắm được rõ ràng thông tin của nhân
viên thì cơng ty mới có thể gắn kết chặt chẽ hơn với nhân viên của mình, dễ dàng quản
lí, phân chia nhiệm vụ đúng người đúng việc.

3. Ngày công
Hệ thống con này bao gồm các thông tin cần thiết để tính thời gian làm việc
cũng như nghỉ phép (bao gồm số ngày một nhân viên vắng mặt, nghỉ việc như nghỉ
phép cá nhân, hoặc thai sản,… ngày nhân viên bắt đầu và kết thúc mỗi lần nghỉ phép).
Chi tiết chính sách cũng sẽ được lập trình.

Hệ thống thơng tin sử dụng phần mềm kết nối trực tiếp với các thiết bị chấm
công như máy lấy vân tay, thẻ từ, hoặc định vị vị trí bằng wifi, QR code,... Bên cạnh
đó, hệ thống thơng tin cịn tự động rà sốt, nhận dạng ca và hồn thiện bảng cơng một
cách nhanh chóng nhất.

Môn: Hệ thống thông tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 19


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực công ty VINAMILK

Thiết lập ngày nghỉ, OT, ca làm việc

Khai báo ngày công

Employees

Đăng ký ca làm việc
Management

iPortal

Đăng ký nghỉ/OT/Đi làm sớm

Phê duyệt
HR


Dữ liệu công
Import

Bảng công chi tiết

Bảng công tổng hợp

-

Chỉnh sửa DL cơng

Đóng bảng cơng

Về việc chấm cơng: VINAMILK đang sử dụng máy quét vân tay
Abrivison cùng với hệ thống chấm công như trên đã giúp tiết kiệm thời
gian với nghiệp vụ xử lí tự động, giảm sai sót nhập liệu trong q trình
chấm cơng tính lương, quản lí hiệu quả việc tăng ca, công tác, phụ cấp
nhờ tự động hóa việc loại bỏ giấy tờ, dễ dàng tra cứu, phân tích và hoạch
định quỹ lương với các dữ liệu đã lưu trữ.

-

Về việc vắng mặt: cũng tương tự như khi chấm cơng, VINAMILK có
một phần mềm quản lí ngày nghỉ của nhân viên. Khi nhân viên xin nghỉ
họ sẽ báo cáo thông qua phần mềm, phần mềm sẽ tự ghi nhận và tính số
ngày nghỉ phép cịn lại cho nhân viên cũng như phòng nhân sự.
VINAMILK đã áp dụng thành công phần mềm này vào hệ thống thông
tin quản lý nhân lực, khơng cịn tốn thời gian như trước khi nhân viên

Môn: Hệ thống thông tin Doanh nghiệp


Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 20


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực cơng ty VINAMILK
phải nộp đơn xin nghỉ cùng lí do sau đó đợi quản lí duyệt rồi cập nhật
ngày nghỉ vào file Excel, gây phiền phức cho cả nhân viên cũng như
quản lý.

4. Đào tạo và phát triển
Hệ thống con này bao gồm dữ liệu về kỹ năng và năng lực của nhân viên, các
khóa học đào tạo được thực hiện, chi phí của các khóa học, các hoạt động phát triển và
lập kế hoạch nghề nghiệp về vị trí nào có thể phù hợp nhất cho nhân viên dựa trên kỹ
năng và năng lực.

Employees

Đăng ký nhu cầu đào tạo
NO
Phê duyệt

Tổng hợp nhu cầu
HR
Lên kế hoạch đào tạo

Chuẩn bị công tác ĐT

Phê duyệt


Đánh giá CL

Lên lịch đào tạo

Cập nhật kết quả

Cập nhật học viên

Tổ chức đào tạo

VINAMILK đã sử dụng hệ thống e-Learning, nhân viên có thể phản hồi với nhà
quản trị rằng: “Tôi chưa hiểu và nắm rõ sự cải tiến mới này". Sau đó, nhà quản trị có

Mơn: Hệ thống thơng tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 21


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực công ty VINAMILK
thể kiểm tra chuyên môn hiện tại, từ đó phân tích năng lực và đưa ra lộ trình đào tạo
phù hợp.

 Việc đánh giá chất lượng trực tuyến c a nhân viên được thực hiện chính
xác và khơng mất q nhiều thời gian
VINAMILK cịn đặt mục tiêu đầu tư đào tạo nguồn nhân lực trí thức thơng qua
các hoạt động:
-


Năm 2019, công ty đã gửi hơn 100 con em cán bộ, công nhân viên sang
New Zealand học ở các ngành công nghệ sữa và các sản phẩm từ sữa, tự
động hóa quy trình cơng nghệ và sản xuất, máy móc thiết bị sản xuất
thực phẩm, quản lý trong ngành sữa.

-

Công ty tuyển sinh viên tốt nghiệp loại giỏi ở các trường Đại học trong
cả nước và đưa đi du học ở nước ngồi.

-

Những cán bộ cơng nhân viên có u cầu học tập cũng được cơng ty hỗ
trợ 50% chi phí cho các khóa học nâng cao trình độ và nghiệp vụ.

-

Các chương trình đào tạo ngắn hạn nhằm nâng cao trình độ và nghiệp vụ
cho cán bộ công nhân viên trong công ty.

-

Tổ chức những buổi học, giao lưu chia sẻ kinh nghiệm giữa các cán bộ
công nhân viên giúp cho mọi người học tập và tiếp thu được những sáng
tạo mới trong công việc.

5. Quản lý hưu trí
Thơng tin về độ tuổi nghỉ hưu, tiền lương hưu... được tìm thấy trong hệ thống
con này. Ngồi ra, đóng góp của nhân viên và đóng góp của công ty cho mỗi nhân viên

cũng sẽ được đề cập.
Từ việc nắm được độ tuổi nghỉ hưu của từng nhân viên, cịn bao lâu nữa họ sẽ
nghỉ, hay họ có xin về hưu sớm hay không… tất cả đều được nằm trong hệ thống quản
lý hưu trí của VINAMILK. Nhờ đó, cơng ty có thời gian sắp xếp nhân lực hợp lí cũng
như chuẩn bị những phần thưởng cảm ơn nhân viên trong suốt q trình làm việc của
họ.
Mơn: Hệ thống thông tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 22


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực công ty VINAMILK

6. Bồi thường và quản lý lợi ích
Thơng tin liên quan đến các chương trình bồi thường và lợi ích của cơng ty và
các chính sách liên quan đến các kế hoạch này được tìm thấy trong hệ thống con này.
Ví dụ: chính sách về các lợi ích gia tăng khi nhân viên nhận được thăng chức, dữ liệu
liên quan đến các mức lương và phạm vi cho từng vị trí, vị trí nào được hưởng một cơ
cấu tiền thưởng nhất định. Ngồi ra, thơng tin liên quan đến loại kế hoạch lợi ích, ví dụ
nhân viên đã nghỉ quá số phép thì khi tiếp tục nghỉ sẽ khơng có lương cho ngày nghỉ
đó nữa.
Khơng có nhân viên nào là sẵn sàng làm việc hết công suất khi họ khơng nhận
được các lợi ích hợp lí từ cơng ty. Hiểu được điều đó, VINAMILK đã xây dựng một
hệ thống bồi thường và quản lí lợi ích cho nhân viên với các mục như:
-

Cơ cấu tiền lương, thưởng và các khoản hao hồng của từng vị trí cụ thể.


-

Các lợi ích được nhận khi thăng chức như lễ chúc mừng, tiền hoặc các
phần thưởng khác.

-

Hỗ trợ phí sinh hoạt đối với các gia đình trong diện khó khăn.

-

Q cho con em công nhân viên khi đạt học sinh giỏi hoặc trong lễ quốc
tế thiếu nhi 01/06.

-

Số ngày nghỉ trong kì thai sản và tiền lương cố định cho các tháng này
(đối với nữ).

-

Các lợi ích khác như: tiệc sinh nhật, picnic, du lịch năm với công ty.

7. Quản lý bảng lương
Bao gồm thông tin về tiền lương, tiền cơng và lợi ích để xây dựng một bảng
lương hồn chỉnh. Hầu hết các hệ thống HRIS ngày nay đều có thành phần bảng
lương.

Mơn: Hệ thống thơng tin Doanh nghiệp


Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 23


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực công ty VINAMILK

Thiết lập mục lương, công thức

DL chấm cơng

Khai báo kỳ lương
Import lương khác
Tính lương

HSNV

Thu nhập chịu thuế

Tiền thực lĩnh

Phiếu lương iPortal

Phiếu lương email

Chuyển khoản

VINAMILK đã tích hợp với hệ thống chấm công, hệ thống phân phối & bán
hàng, ERP Global (SAP, Oracle,…), Phịng Hành chính sẽ tính KPIs của từng nhân
viên. Sau đó họ sẽ gửi bảng chấm cơng cho nhân viên tính lương của Phịng Kế toán

để kiểm tra đối chiếu xem số lượng báo cáo có đúng khơng. Nếu khơng đúng thì gửi
trả Phịng Hành chính tiến hành điều chỉnh lại. Nếu đúng thì sử dụng chương trình tiến
hành cập nhật thơng tin chấm cơng để tính lương. Cuối cùng, Phịng Hành chính sẽ kết
xuất phiếu lương qua Phịng Kế tốn và chuyển lương đến nhân viên thông qua nhiều
kênh (SMS/Email/Ứng dụng trên điện thoại,…). Ngồi ra, hệ thống quản lý lương cịn
phải bảo mật các dữ liệu lương cho từng nhân viên.

Môn: Hệ thống thông tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 24


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực công ty VINAMILK

8. Đánh giá hiệu suất
Hệ thống con này bao gồm thông tin liên quan đến xếp hạng hiệu suất, ngày
xếp hạng đã được nhận, loại đánh giá đã được sử dụng, ý kiến về thẩm định, mục tiêu
cần thực hiện và các mục đích cần đạt được.

Mở kỳ đánh giá

Thiết lập quy trình đăng ký
Quy trình đánh giá KPIs

Đăng ký KPIs
NO
Phê duyệt


NV tự đánh giá

QL đánh giá kết quả công việc CBNV

NO

Tổng hợp kết quả

Phê duyệt

Sơ đồ trên miêu tả hệ thống quản lí hiệu suất nhân viên của VINAMILK dựa
theo các tiêu chí như:
-

Thái độ làm việc: tuân thủ quy định, sự cống hiến cho công việc,…

-

KPIs đã đạt được.

-

Tiến bộ làm việc sau những khoảng thời gian nhất định thông qua KPIs.

-

Năng suất làm việc.

Mục đích:
-


Cung cấp thơng tin phản hồi cho nhân viên.

Mơn: Hệ thống thông tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư

Trang 25


Xây dựng hệ thống thông tin quản trị nguồn nhân lực cơng ty VINAMILK
-

Kích thích, động viên nhân viên.

-

Lập các kế hoạch nguồn nhân lực.

-

Phát triển nhân viên thông qua việc đào tạo người lao động.

-

Truyền thông, giao tiếp.

9. Quan hệ lao động
Những thông tin như danh sách thâm niên, thành viên cơng đồn, khiếu nại và
nghị quyết bất bình có thể được tìm thấy trong hệ thống con này.

Ở VINAMILK, quan hệ lao động luôn được công ty đặc biệt quan tâm, vì
VINAMILK ln thấu hiểu rằng một khi nhân viên có các mối quan hệ tốt với đồng
nghiệp hay với cấp quản lí, thì hiệu suất làm việc mới có thể cao được. Do đó bất cứ
một bất bình nào phát sinh giữa lãnh đạo với nhân viên hay giữa các nhân viên với
nhau đều được VINAMILK nắm bắt giải quyết nhanh chóng.

10.

Quản lý tổ chức

Hệ thống con này bao gồm cơ cấu tổ chức và mô tả cơng việc. Nó có thể có một
trường để nhập mã phân loại nghề nghiệp quốc gia, nó cũng có thể liên kết các vị
trí/cơng việc với các cơng nhân cụ thể. Từ việc quản lí tổ chức để biết tình trạng phát
triển của tổ chức và đưa ra chính sách nhân sự phù hợp.
Năm 2012, VINAMILK sau khi vượt qua cột mốc doanh thu 1 tỷ đô la Mỹ.
Mục tiêu tiếp theo là phấn đấu trở thành 1 trong 50 doanh nghiệp sữa lớn nhất thế giới
với doanh số 3 tỷ đô la Mỹ vào năm 2017. Thế nên doanh nghiệp mở rộng hệ thống
phân phối: thêm điểm bán lẻ, tăng độ bao phủ phân phối sản phẩm. Thị phần: giữ vững
vị trí dẫn đầu thị trường của VINAMILK, mở rộng thị phần nước giải khát có lợi cho
sức khỏe.
Chính vì thị phần ngày một tăng cao, việc đầu tư mở rộng nhà máy và tăng
nguồn nhân lực là việc bắt-buộc-phải-làm để tăng công suất đáp ứng nhu cầu phát triển
dài hạn của thị trường: tối đa và tối ưu hóa cơng suất của các nhà máy hiện hữu, đầu tư
xây dựng cơng nhân trình độ cao cùng phát triển nhà máy mới công nghệ tiến tiến nhất
thế giới để có chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế.

Mơn: Hệ thống thông tin Doanh nghiệp

Giảng viên: Nguyễn Văn Dư


Trang 26


×