Tải bản đầy đủ (.docx) (72 trang)

giao an dia 8 hoajupiter

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.19 KB, 72 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. / / / /. PHẦN I THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI CÁC CHÂU LỤC (Tiếp theo) _____________________________________________________________ XI. CHÂU Á Bài 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á. I.IMỤC TIÊN BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ - Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của châu Á - Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á 2. Kĩ năng - Cũng cố phát triển kĩ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ. - Phát triển tư duy địa lí, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC - Bản đồ vị trí châu Á trên Thế giới. - Bản đồ tự nhiên châu Á. - Tranh ảnh về các dạng địa hình châu Á. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Khám phá Động não: Chúng ta đã tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hội châu Phi, châu Mĩ, châu Nam Cực, châu Đại Dương và châu Âu qua chương trình địa lí 7. Ở phần 1 của chương trình lớp 8 chúng ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con người châu Á – châu lục rộng lớn nhất, có lịch sử phát triển lâu đời nhất, mà cũng là “quê hương” của chúng ta. 2. Kết nối.. Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Tìm hiểu vị trí địa lí và kích thước châu A HS làm việc theo cặp / nhóm. Nội dung bài học 1. Vị trí địa lí và kích thước châu Á. GV: Treo bản đồ Thế giới lên bảng. CH: Châu Á tiếp giáp với các đại dương và các lục địa nào? - Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền châu Á nằm trên những vĩ độ địa lí nào? CH: Nơi rộng nhất của châu Á theo chiều B-N, Đ-T - Ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận dài bao nhiêu km? của lục địa Á-Âu. - Dựa vào SGK cho đặc điểm về kích thước lãnh thổ - Trải rộng từ vùng Xích đạo đến.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> châu Á? So sánh với diện tích các châu đã học và cho vùng cực Bắc. nhận xét? - Châu Á là châu lục rộng lớn nhất (- Nơi rộng nhất theo chiều Đ-T: 9200km, theo chiều thế giới với diện tích 44,4 triệu km2 B-N: 8500km. - Diện tích châu Á chiếm 1/3 diện tích đất nổi trên Trái Đất. Lớn gấp rưỡi châu Phi, gấp 4 châu Âu. - Điểm cực Bắc: Mũi Sê-li-u-XKm:77044’B - Cực Nam:Mũi Pi-ai:1010’B. (Bán đảo Malăcca) - Cực Tây: Mũi Bala:26010’Đ (Tây bán đảo Tiểu Á) - Điểm cực Đông: Mũi Điêgiônép:169040’T ( Giáp eo Bêring) HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình và khoáng sản HS làm việc cá nhân. 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản a. Đặc điểm địa hình. CH: Dựa vào hình 1.2 hãy cho biến: Đọc tên các dãy núi chính? Phân bố? Đọc tên các sơn nguyên chính? Phân bố? Đọc tên các đồng bằng lớn? Phân bố? Cho biết các sông chính chảy trên những đồng bằng đó? CH: Xác định hướng chính của núi? Nhận xét về sự - Nhiều hệ thống núi và cao nguyên phân bố các núi, sơn nguyên đồng bắng trên bề mặt cao, đồ sộ nhất thế giới. Tập trung lãnh thổ? chủ yếu ở trung tâm lục địa, theo hai hướng chính Đ – T và B – N. CH: Cho nhận xét chung về về đặc điểm địa hình - Nhiều đồng bằng rộng lớn phân châu Á? Hệ thống địa hình, hướng và sự phân bố… bố ở rìa lục địa. ( Đồng bằng rộng lớn cạnh hệ thống núi cao, đồ sộ. - Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên Các bồn địa thấp xen vào giữa các vùng núi và son và đồng bằng nằm xen kẻ nhau, làm nguyên cao…) cho địa hình bị chia cắt phức tạp.. CH: Dựa vào hình 1.2 cho biết. - Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào? - Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở những khu vực nào? (Tây Á, Đông Nam Á) CH: Cho biết nhận xét của em về đặc điểm khoáng sản châu Á. - Em hãy kể một vài loại khoáng sản ở Việt Nam mà em biết? 4. Thực hành / luyện tập:. b. Đặc điểm khoáng sản Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú, quan trong nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và kim loại màu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu HS lên bảng xác định lại các điểm cực B, N, T, Đ của châu Á? Châu Á kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ? (760 VĐ), bao nhiêu kinh độ? - Nêu đặc điểm của địa hình châu Á? 5. Vận dụng: Tìm hiểu vị trí, địa hình châu Á ảnh hưởng tới khí hậu như thế nào? Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………...…………….. ……………………………………………………………………………………..……………. …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………….…………….. ______________________________________________________________________ Tuần: Tiết:. Bài 2. Ngày soạn: Ngày dạy:. / / / /. KHÍ HẬU CHÂU Á. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau giũa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á 2. Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thu thập và xử lí thông tin, Phân tích đối chiếu (HĐ1, HĐ2, HĐ4). - Trình bày suy nghĩ / ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe / phản hồi tích cực, hợp tác và làm việc nhóm.(HĐ1) - Thể hiện sự tự tin. (HĐ1) - Ra quyết định (HĐ3) III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ; thảo luận nhóm; HS làm việc cá nhân; trình bày 1 phút. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên châu Á. - Bản đồ khí hậu châu Á. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khám phá Suy nghĩ – cặp đôi – chia se - GV khuyến khích HS dựa vào vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: Nước ta nằm ở châu lục nào? Khí hậu nước ta có đặc điểm gì?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV yêu cầu từng HS suy nghĩ, thảo luận với bạn ngồi bên cạnh và sau đó yêu cầu một vài cặp HS chia sẻ ý tưởng của mình với cả lớp. - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng. 2. Kết nối GV dẫn dắt HS tìm hiểu đặc điểm khí hậu châu Á trên cơ sở những hiểu biết đã có của HS về khí hậu Việt Nam. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ1: Tìm hiểu sự phân hóa khí hậu châu A 1. Khí hậu châu Á phân hóa rất đa Thảo luận nhóm/PP thảo luận nhóm dạng. GV: Chia lớp thành 4 nhóm; 2 nhóm thảo luận 1 nội dung: Nhóm 1+3: Quan sát hình 2.1 cho biết. Dọc theo kinh tuyến 800Đ từ vùng cực tới xích đạo có những đới khí hậu nào? - Giải thích tại sao khí hậu Châu á lại chia thành nhiều đới khí hậu như vậy?. - Khí hậu châu á rất đa dạng, phân hoá thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau - Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.. Nhóm 2+4: Xác định các kiểu khí hậu ở dọc vĩ tuyến400B ? - Giải thích tại sao trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu như vậy?. - Trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. - Nguyên nhân: Do lãnh thổ rất rộng lớn, có các dãy núi và sơn nguyên cao bao chắn ảnh hưởng của biển HS: Đại diện nhóm báo cáo; nhóm khác nhận xét bổ vào sâu trong nội đia và do sự phân xung. hóa theo độ cao địa hình. GV: Chuẩn kiến thức. - Do vị trí đia lí kéo dài từ vùng cực Bắc -> Xích đạo lượng bức xạ ánh sáng phân bố không đều nên hình thành các đới khí hậu khác nhau. - Do lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng của địa hình núi cao chắn gió, ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong nội đia nên mỗi đới khí hậu lại phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. HĐ2: Tìm hiểu các đặc điểm khí hậu của châu Á 2. Hai kiểu khí hậu phổ biến của HS làm việc cá nhân châu Á a) Khí hậu gió mùa CH: Dựa H2.1 và nội dung trong sgk hãy xác định - Các khu vực thuộc kiểu khí hậu gió các kiểu khí hậu gió mùa? Nơi phân bố? mùa: Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á. - Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí hậu gió mùa? - Đặc điểm chung: một trong hai mùa rõ rệt; mùa đông thời tiết lạnh, ít mưa; mùa hạ thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b) Kiểu khí hậu lục địa CH: Xác định các kiểu khí hậu lục địa? Nơi phân bố? - Các khu vực thuộc kiểu khí hậu lục địa: vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á. - Nêu đặc điểm chung của khí hậu lục địa? - Đặc điểm chung: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô nóng, lượng mưa trung bình năm thấp. CH: Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 kiểu - Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió khí hậu trên? mùa và kiểu khí hậu lục địa là do châu á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển CH: Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào? Đặc điểm? 3. Thực hành / luyện tập Nhóm. Làm bài tập 1 sgk/9 - Nhóm 1,2 phân tích biểu đồ Y- an - gun - Nhóm 3,4 phân tích biểu đồ E -ri-at - Nhóm 5,6 phân tích biểu đồ U-lan Ba-to. HS: các nhóm báo cáo điền bảng 4. Vận dụng Viết báo cáo ngắn: Vận dụng những kiến thức vừa học, kết hợp với lược đồ / bản đồ khí hậu châu Á viết báo cáo ngắn về vị trí Thượng Hải (Trung Quốc), U-lan-ba-to (Mông Cổ) (Nằm trong kiểu khí hậu nào?) và đặc điểm khí hậu của từng địa điểm trên. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………...…………….. ……………………………………………………………………………………..……………. …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………….…………….. Tuần: Tiết: Bài 3. Ngày soạn: Ngày dạy:. / / / /. SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn. - Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết sữ dụng bản đồ để tìm đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của châu Á. - Xác định trên bản đồ vị trí cảnh quan tự nhiên và các hệ thống sông lớn. - Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên châu Á. - Tranh, ảnh về các cảnh quan tự nhiên châu Á. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Châu Á có những đới khí hậu nào? Xác định giới hạn các đới khí hậu trên bản đồ? - Giải thích sự phân hóa từ Bắc xuống Nam, từ Đong sang Tây khí hậu châu Á? 2. Khám phá: - Chúng ta đã biết địa hình và khí hậu Châu á rất phức tạp và đa dạng. Điều đó ảnh hưởng rất lớn tới sông ngòi và cảnh quan Châu á. Vậy chúng ảnh hưởng như thế nào tới sông ngòi, cảnh quan Châu á? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. 3. Kết nối Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi châu Á 1. Đặc điểm sông ngòi HS làm việc nhóm / cặp CH: Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á: nêu nhận xét về mạng lưới và sự phân bố của sông ngòi châu Á. CH: Dựa vào hình 1.2 cho biết. - Tên các sông lớn của khu vực Bắc Á, Đông Á, Tây Nam Á? - Nơi bắt nguồn từ khu vực nào? Đổ vào biển, đại dương nào? Thảo luận: GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận Nội dung: Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á và kiến thức đã học cho biết: Nhóm1: Nhận xét về mật độ, chế độ nước các sông ở Bắc Á. Nguyên nhân?. - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-Công, Ấn, Hằng…) nhưng phân bố không đều. - Chế độ nước khá phức tạp:. + Bắc Á: mạng lưới sông dày , mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan. Nhóm 2: Nhận xét về mật độ, chế độ nước các sông + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều ở Đông Nam Á. Nguyên nhân? sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa. Nhóm 3: Nhận xét về mật độ, chế độ nước các sông + Tây và Trung Á: ít sông, nguồn ở Trung, Tây Nam Á. Nguyên nhân? cung cấp nước chủ yếu do tuyết, băng tan, lượng nước giảm dần về hạ lưu. Nhóm 4: Nêu giá trị kinh tế của các hệ thống sông - Giá trị kinh tế của sông ngòi châu lớn. Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du HS: Thảo luận, đại diện trình bày kết quả. lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: Nhận xét, dùng bản đồ chuẩn xác lại kiến thức. GV: Giới thiệu một số nhà máy thủy điện lớn. Liên hệ giá trị của sông ngòi,hồ ở Việt Nam.. sản.. HĐ2: Tìm hiểu các đới cảnh quan tự nhiên HS làm việc cá nhân / cặp. 2. Các đới cảnh quan tự nhiên. CH: Dựa vào hình 3.1 cho biết: - Châu á có những đới cảnh quan tự nhiên nào? - Dọc theo kinh tuyến 800Đ tính từ bắc xuống nam có những đới cảnh quan nào? - Theo vĩ tuyến 40 0B tính từ tây sang đông có những - Cảnh quan phân hóa đa dạng với đới cảnh quan nào? nhiều loại: CH: Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và cảnh quan ỏ các khu vực khí hậu lục địa khô hạn. - Tên các cảnh quan thuộc đới khí hậu: ôn đới, cận + Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi-bia) nơi nhiệt, nhiệt đới. có khí hậu ôn đới. + Rừng cận nhiệt ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á. + Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao. CH: Nhận xét chung về cảnh quan tự nhiên ở Châu á và sự phân bố của chúng. - Nguyên nhân của sự phân bố các đới cảnh quan tự - Nguyên nhân phân bố của một số nhiên? cảnh quan: do sự phân hoá đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu… HĐ3: Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu A. HS làm việc cá nhân. 3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á. CH: Dựa vào vốn hiểu biết và bản đồ tự nhiên châu Á cho biết những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên đối với sản xuất và đời sống?. - Thuận lợi + Nguồn tài nguyên đa dạng, phong phú, trữ lượng lớn (dầu khí, sắt, than…) + Thiên nhiên đa dạng. - Khó khăn + Địa hình núi cao hiểm trở + Khí hậu khắc nhiệt + Thiên tai bất thường….. GV chuẩn kiến thức, mở rộng. 3. Thực hành / luyện tập. PHIẾU HỌC TẬP.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Điền vào bảng sau đây: Tên các con sông đổ vào các đại dương Lưu vực đại dương Tên các sông lớn Bắc Băng Dương ……………………………………………………………. Thái Bình Dương …………………………………………………………… Ấn Độ Dương …………………………………………………………… 4. Vận dụng - Ôn lại kiến thức lớp 7.bài “Môi trường nhiệt đới gió mùa”:Hướng gió, tính chất, nguyên nhân hình thành gió mùa đông và gió mùa hạ. - Ôn khí hậu châu Á Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………...…………….. ……………………………………………………………………………………..……………. …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………….……………... Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 4. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á. / / / /. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á. - Tìm hiểu nội dung loại bản đồ mới: Bản đồ phân tích khí áp và hướng gió. 2. Kĩ năng Nắm được kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ khí hậu châu Á. - Lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở châu Á..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đề và đáp án bài kiểm tra 15 phút. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài củ CH: Nêu đặc điểm địa hình châu á ? (5 điểm) - Hãy cho biết ở việt Nam vào mùa hạ và mùa đônh có những loại gió nào thường xuyên thổi tới? 2 Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ 1: Phân tích đặc điểm sông ngòi I. Phân tích hướng gió về HS làm việc cặp / nhóm mùa đông và hướng gió về mùa hạ CH: Dựa kiến thức đã học và sự hiểu biết hãy cho biết : - Đường đẳng áp là gì? - Làm thế nào phân biệt nơi có khí áp cao? Nơi khí áp thấp? - Nguyên nhân nào sinh ra gió? Quy luật của hướng gió thổi từ đâu tới đâu? HS: Báo cáo từng câu hỏi. GV: Chuẩn kiến thức: + Đường đẳng áp: Là những đường nối liền các địa điểm có cùng trị số khí áp. + Do sự chênh lệch khí áp. Hướng gió thổi từ khí áp cao  thấp. - Nhóm lẻ: Hướng gió mùa đông (T1) - Nhóm chẵn: Hướng gió mùa hè (T7) - HS đại diện 2 nhóm báo cáo điền bảng - GV: Chuẩn kiến thức ở bảng. Hướng gió mùa Hướng gió mùa đông Khu vực (Tháng 1) Đông á Tây Bắc -> Đông Nam Đông nam á Bắc, Đông Bắc -> Tây Nam Nam á Đông Bắc -> Tây Nam HĐ2: Tổng kết HS làm việc nhóm CH: Dựa kết quả đã tìm được và H4.1 + H4.2 hãy điền kết quả vào bảng tổng kết. - Nhóm lẻ: Mùa Đông - Nhóm chẵn: Mùa Hạ Mùa Khu vực Hướng gió chính Mùa đông. Hướng gió mùa hạ (Tháng 7) Đông Nam -> Tây Bắc Nam, Tây Nam -> Đông Bắc Tây Nam -> Đông Bắc. II. Tổng kết. Từ áp cao -> áp thấp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Mùa hạ. Đông á Đông Nam á Nam á Đông á Đông Nam á Nam á. Tây Bắc -> Đông Nam Bắc, Đông Bắc -> Tây Nam Đông Bắc -> Tây Nam Đông Nam -> Tây Bắc Nam, Tây Nam -> Đông Bắc Tây Nam -> Đông Bắc. Xibia -> Alêut Xibia -> Xích đạo Xibia -> Xích đạo Ha Oai -> I ran Nam AĐD -> I ran Nam AĐD -> I ran. 3. Thực hành / luyện tập - Nhận xét kết quả thực hành của các cá nhân và các nhóm HS. 4. Vận dụng - Hoàn thiện bài thực hành - Làm bài tập bản đồ thực hành Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………...…………….. ……………………………………………………………………………………..……………. …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………….……………... Tuần: Tiết: Bài 5. Ngày soạn: Ngày dạy:. / / / /. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á 2. Kỹ năng: - Đọc các bản đồ phân bố dân cư châu Á để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư của châu Á, một số khu vực của châu Á. - Tính toán và vẽ biểu đồ về sự gia tăng dân số của một số quốc gia, khu vực thuộc châu Á. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ các nước trên thế giới. - Lược đồ tranh ảnh, tài liệu về các cư dân – các chủng tộc ở châu Á. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khám phá * Giới thiệu: Châu á là một châu lục có nền văn minh lâu đời nhất của thế giới, là một trong những nơi có người cổ đại sinh sống sớm nhất thế giới và theo đó là những đặc điểm kinh tế - xã hội - dân cư cũng có những đặc điểm nổi bật. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Kết nối Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ 1: Tìm hiểu châu A là một châu lục đông dân 1. Một châu lục đông dân nhất nhất thế giới. thế giới. nhóm/cặp CH: Đọc bảng 5.1, nêu nhận xét: - Châu Á có dân số đông nhất. Số dân châu Á so với châu lục khác? Chiếm gần 61% dân số thế giới, Số dân châu Á chiếm bao nhiêu % số dân thế tăng nhanh. giới? Diện tích châu Á chiếm bao nhiêu % diện tích của thế giới? (23,4%) CH: Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân cư đông ở châu Á? GV: Chia lớp thành 3 nhóm. Nội dung: Dựa vào bảng số liệu 5.1 Mỗi nhóm tính mức gia tăng tương đối dân số các châu lục và thế giới trong 50 năm (1950 (100%) đến 2000) HS: Thảo luận, đại diện nhóm lên điền kết quả tính vào bảng sau: (làm tròn) Châu Mức tăng dân số 1950 – 2000(%) Á 262,6 Âu 133,0 Đại Dương 233,8 Mĩ 244,5 Phi 354,7 Thế giới 240,1 CH: - Nhận xét mức độ tăng dân của châu Á so với các châu và thế giới trong bảng trên: - Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu lục khác và với thế giới - Nguyên nhân nào mà từ một châu lục đông dân nhất mà hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm đáng kể? - Liên hệ với thực tế thực hiện chính sách dân số ở VN?. - Hiện nay do thực hiện chặt chẽ chính sách dân số, do sự phát triển CNH và đô thị hóa ở các nước đông dân nên tỉ lệ gia tăng dân số châu Á đã giảm. 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc. HĐ 2: Tìm hiểu về các chủng tộc lớn của châu A HS làm việc cá nhân - Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, CH: Quan sát H5.1 cho biết: nhưng chủ yếu là Môn-gô-lô-ít và - Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống? - Xác định địa bàn phân bố chủ yếu của các chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it. đó?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dân cư châu Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào? Đặc điểm ngoại hình của chủng tộc đó? 3. Nơi ra đời của các tôn giáo. HĐ 2: Tìm hiểu về sự ra đời của các tôn giáo HS làm việc nhóm GV: Nhu cầu sự xuất hiện tôn giáo của con người trong quá trình phát triển xã hội loài người. CH: Dựa vào nội dung trong SGK cho biết châu Á la nơi ra đời của các tôn giáo nào? GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận: Mỗi nhóm thảo luận tìm Nội dung: Dựa vào hiểu biết, kết hợp quan sát hình 5.2. Trình bày: + Địa điểm 4 tôn giáo lớn ở châu Á? + Thời điểm ra đời của các tôn giáo lớn ở châu Á? + Thần linh được tôn thờ ở châu Á? + Khu vực phân bố chủ yếu ở châu Á? HS: Thỏa luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận lên bảng. Các nhóm khác nhân xét, bổ sung. GV: Giúp HS hoàn thành bảng tóm tắt sau: Tôn giáo. Địa điểm ra đời. 1. Ấn Độ giáo. Ấn Độ. 2500 Tr. CN. 2. Phật giáo. Ấn Độ. 3. Thiên chúa giáo. Palextin. Tk VI Tr. CN (545) Đầu CN. Thần linh được tôn Khu vực phân bố thờ chính ở châu Á Đấng tối cao Bà Là Ấn Độ Môn Phập Thích Ca - Đông Nam Á - Đông Á Chúa Giê-xu Phi-lip-pin. 4. Hồi giáo. Méc-ka Ả rập-xê út. TK VII sau CN. Thánh A-La. Hoạt động 3 : CÁ NHÂN GV: Kết luận Bổ sung kiến thức. Thời điểm ra đời. Nam Á, Indonesia, Malaysia. - Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo: các tôn giáo lớn như Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo và Thiên chúa giáo).. 3. Thực hành / luyện tập - Vì sao châu Á đông dân? Năm 2002 dân số châu Á đứng hàng thứ mấy trong các châu lục? - Nguyên nhân nào làm mức độ gia tăng dân số ở châu Á đạt mức TB của TG? Dân số châu Á năm 2002 bằng bao nhiêu % dân số TG? 4. Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Ôn lại: Đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan Châu Á. - Các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến phân bố dân cư và đô thị như thế nào? - Chuẩn bị bài thựïc hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn ở Châu Á. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………...…………….. ……………………………………………………………………………………..……………. …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………….……………... Tuần: Tiết: Bài 6. Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / THỰC HÀNH ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN Ở CHÂU Á. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phân bố dân cư Châu Á - Mối quan hệ giữa tự nhiên với phân bố dân cư 2. Kỹ năng: - Xác định vị trí của các thành phố lớn đông dân của Châu á. Những nơi tập trung đông dân, nơi thưa dân. - Phân tích bản đồ dân cư Châu á, bản đồ tự nhiên Châu á, tìm mối quan hệ địa lí giữa dân cư và tự nhiên, giải thích sự phân bố đó. - Rèn cho HS một số kỹ năng sống như :Tư duy ,giải quyết vấn đề ,tự nhận thức II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thu thập và xử lí thông tin.(HĐ1, HĐ2). - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ / ý tưởng, lắng nghe / phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc cặp đôi, nhóm.(HĐ1, HĐ2). - Làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm. .(HĐ1, HĐ2). III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. Động não; suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ; thảo luận nhóm. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên và dân cư Châu á - Các ảnh địa lí về các thành phố lớn đông dân ở Châu á.. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Khám phá * Gv giới thiệu bài : Để củng cố và bổ xung thêm kiến thức về dân cư Châu Á đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ dân cư đô thị Châu Á => Hôm nay chúng ta tìm hiểu thực hành. 2. Kết nối Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ1: Phân bố dân cư Châu A I. Phân bố dân cư Châu Á HS làm việc nhóm / cá nhân GV: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận, tìm hiểu 1 mật độ dân số Nội dung: Dựa lược đồ H6.1 nhận biết khu vực có mật độ dân số tương ứng điền vào bảng sau sao cho phù hợp: TT Mật độ dân số Nơi phân bố tập trung Ghi chú 2 TB(người/km ) 1 Dưới 1 người Phía Bắc LB Nga, Phía Tây Trung Quốc, ả-rập-xê-ut, Pa-ki-xtan, 2 1->50 người Phía Nam LB Nga, Mông Cổ, I-Ran, Phía Nam Thổ Nhĩ Kì 3 51->100 người Nội địa nam ấn Độ, Phía đông Trung Quốc, 4 Trên 100 người Ven biển phía đông TQ, Việt Nam, ấn Độ, Nhật Bản HS: Thảo luận, đại diện nhóm lên báo cáo, kết hợp với chỉ bản đồ. Nhóm khác nhận xét bổ xung GV: Chuẩn kiến thức CH: Dựa lược đồ H6.1 và kiến kết quả thảo luận nhóm - Hãy nhận xét về sự phân bố dân cư Châu á. - Những khu vực nào tập trung đông dân? Những khu vực nào tập trung ít dân? Tại sao?. - Dân cư Châu á phân bố không đều: + Khu vực Đông á, Đông Nam á, Nam á tập trung đông dân vì: Là nơi có khí hậu gió mùa thuận lợi cho đời sống và phát triển kinh tế. + Khu vực Bắc á, Trung á, Tây Nam á ít dân vì: Là nơi có khí hậu quá khắc nghiệt hoặc là nơi núi non đồ sộ, hiểm trở có nhiều khó khăn cho đời sống và phát triển kinh tế. II. Các thành phố lớn ở châu Á. HĐ3: Các thành phố lớn ở châu Á HS làm việc nhóm / cá nhân GV: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận, tìm hiểu 5 thành phố tìm trong 5 phút..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhóm 1: 5 thành phố đầu tiên - Nhóm 2: thành phố thứ 6 -> 10 - Nhóm 3 : thành phố thứ 11 -> 15 HS: Các nhóm cử 2 bạn lên bảng tìm tên các thành phố của nhóm mình và dán đúng vị trí trên bản đồ. GV: Chuẩn kiến thức CH: Dựa kết quả các bạn đã tìm được hãy nhận xét: - Các thành phố lớn chủ yếu phân bố ở khu - Các thành phố lớn đông dân của châu Á vực đồng bằng, ven biển, nơi có tốc độ đô thị được phân bố ở đâu? hóa nhanh. - Giải thích sự phân bố đó? (Những nơi có nhiều đk TN thuận lợi để phát triển kinh tế.(ĐH,KH,SN...) - Nơi kinh tế xã hội phát triển mạnh (TPCN, GTVT, Thương Mại, Dvụ...) 3. Thực hành / luyện tập - Nhận xét ý thức chuẩn bị bài thực hành của HS ở nhà. - Đánh giá cho điểm những cá nhân, nhóm hoạt động tốt. 4. Vận dụng - Hoàn thiện bài tập 6 Tập bản đồ thực hành/9 Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………...…………….. ……………………………………………………………………………………..……………. …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………….……………...

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần: 07 Tiết: 07. Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày dạy: 05/10/2012. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức đã học về Châu Á. - Trình bày những đặc điểm chính về vị trí đlí, tự nhiên, dân cư, xã hội Châu Á 2. Kỹ năng: - Củng cố kỹ năng: Phân tích biểu đồ, lược đồ, biểu đồ, các bảng số liệu thống kê về đặc điểm tự nhiên, dân cư Châu Á. - Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, xác lập mối quan hệ địa lí giữa các yếu tố tự nhiên, giữa tự nhiên với sự phân bố dân cư. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên và dân cư Châu Á - Các phiếu học tập . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kết nối Gv giới thiệu bài : Nêu yêu cầu của bài ôn tập. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học I. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản. 1. Vị trí địa lí và kích thước của châu A. CH: Cho biết vị trí địa lí và kích thước của - Là châu lục rộng lớn châu Á? - Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương - Châu Á tiếp giáp với những châu lục, lớn,… những đại dương nào? 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản. CH: Nêu đặc điểm địa hình và khoáng sản - Nhiều hệ thống núi và cao nguyên. châu Á? - Khoáng sản phong phú và đa dạng. CH: Châu Á có khí hậu như thế nào?. II. Khí hậu châu Á. - Gồm nhiều đới khí hậu - Nhiều kiểu khí hậu khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> CH: Đặc điểm sông ngòi của châu Á? CH: Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á?. CH: Cho biết dân cư châu Á so với các châu lục khác?. CH: Châu Á có những tôn giáo lớn nào?. III. Sông ngòi và cảnh quan châu Á. 1. Đặc điểm sông ngòi. - Mạng lưới sông ngòi khá phát triển - Phân bố không đều, chế độ nước phức tạp. 2. Những thuận lợi và khó khăn - Thuận lợi: Tài nguyên khoáng sản dồi dào, … - Khó khăn: Thiên tai bất thường, hạn hán, lũ lụt,…xảy ra thường xuyên. IV. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á. - Một châu lục đông dân nhất thế giới, thuộc nhiều chủng tộc khác nhau. 3 chủng tộc: + Ơ-rô-pê-ô-ít + Môn-gô-lô-it + Ô-xtra-lô-it. - Nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn. + Ấn Độ giáo + Hồi giáo + Phật giáo + Ki Tô giáo.. *Gv giảng và kết luận sau từng phần. 4. Đánh giá. - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ ôn tập 5. Dặn dò. - Ôn kĩ lại từ bài 1-> bài 6 - Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………...…………….. ……………………………………………………………………………………..……………. …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………….……………...

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần: 08 Tiết: 08. Ngày soạn: 09/10/2012 Ngày dạy: 12/10/2012. KIỂM TRA 1 TIẾT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này HS có khả năng 1.Kiến thức: - Nhằm đánh giá kết quả tiếp thu kíên thức của học sinh 2. Kĩ năng: - Tư duy , trình bày bài viết trên giấy 3. Thái độ : - Làm bài nghiêm túc, tự giác, trung thực. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Đề bài kiểm - Đáp án - Biểu điểm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Ma trận: Chủ đề /Mức độ Nhận biết Thông hiểu nhận thức - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á. Nêu KHÍ HẬU CHÂU Á và giải thích được sự khác nhau giũa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á. 30%TSĐ =3,0 điểm 100%TSĐ =3,0 điểm. Vận dụng. - Trình bày được đặc - Nêu và giải thích SÔNG NGÒI VÀ điểm chung của sông được sự khác nhau CẢNH QUAN ngòi châu Á. về chế độ nước, giá CHÂU Á trị kinh tế của các hệ thống sông lớn. 30% TSĐ =3,0 điểm 33%TSĐ =1,0 điểm 67%TSĐ =2,0 điểm - Trình bày và giải ĐẶC ĐIỂM DÂN thích được một số. - Phân tích bảng số liệu thống kê về dân.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> CƯ, XÃ CHÂU Á.. HỘI đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á 40%TSĐ =4,0 điểm 50%TSĐ =2,0 điểm 100% TSĐ =10 điểm 30%TSĐ =3,0 điểm Tổng số câu 04 Số câu: 1+1/2. số châu Á. 50% TSĐ =5,0điểm Số câu: 1+1/2. 50%TSĐ =2,0 điểm 20% TSĐ = 2,0 điểm Số câu: 1. IV. ĐỀ RA Câu 1: (3,0 điểm) a) Nêu đặc điểm chung, nơi phân bố của các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ? b) Giải thích vì sao có sự khác nhau giữa hai kiểu khí hậu trên? Câu 2: (3,0 điểm) Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á? Nêu và giải thích sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn ở châu Á? Câu 3: (2,0 điểm) Trình bày một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á? Câu 4: (2,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây. Nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á. Nguyên nhân tăng nhanh dân số ở châu Á? Năm 1800 1900 1950 1970 1990 2002 Số dân (Triệu người) 600 880 1402 2100 3110 3766*. V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu. Ý a). 1. b). 2. Nội dung - Khí hậu gió mùa + Các khu vực thuộc kiểu khí hậu gió mùa: Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á. + Đặc điểm chung: một trong hai mùa rõ rệt; mùa đông thời tiết lạnh, ít mưa; mùa hạ thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều. - Kiểu khí hậu lục địa + Các khu vực thuộc kiểu khí hậu lục địa: vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á. + Đặc điểm chung: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô nóng, lượng mưa trung bình năm thấp. - Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa là do châu á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-Công, Ấn, Hằng…) nhưng phân bố không đều.. Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,0 đ. 1,0 đ. - Chế độ nước khá phức tạp: 0,25đ + Bắc Á: mạng lưới sông dày , mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan. 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa. + Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước chủ yếu do tuyết, băng tan, lượng nước giảm dần về hạ lưu. - Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. - Dân số đông, tăng nhanh. - Mật độ dân cư cao phân bố không đều. 3 - Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là Môn-gô-lô-ít và Ơrô-pê-ô-it. - Văn hóa đa dạng, Nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn như: Phật giáo , Hồi giáo, Ấn Độ giáo và Thiên chúa giáo * Nhận xét: - Qua bảng số liệu: 4 + Dân số châu Á ngày càng tăn + Càng về sau dân số càng tăng nhanh - Nguyên nhân: Do đời sống ngày càng phát triển, Chăm sóc sức khỏe, y tế, Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao.… 3. Luyện tập / thực hành: - GV nhận xét ý thức làm bài của HS 4. Vận dụng: - Về nhà xem lại bài làm, rút kinh nghiệm.. 0,25đ 0,25đ 1,0 đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,0đ. Đánh giá: TS bài. 0 ≤ điểm < 3.5 SL %. 3.5 ≤ điểm < 5 SL %. 5 ≤ điểm < 6.5 SL %. 6,5 ≤ điểm < 8 SL %. 8 ≤ điểm ≤ 10 SL %. Ký duyệt. Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………...…………….. ……………………………………………………………………………………..……………. …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………….…………….. Tuần:09 Tiết: 09 Bài 7. Ngày soạn: 16/10/2012 Ngày dạy: 19/10/2012 ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước Châu Á: Có sự biến đổi mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, trình độ phát triển kinh tế không đồng đều giữa các nước và các vùng lãnh thổ. 2. Kỹ năng: - Phân tích bảng số liệu, lược đồ các quốc gia và vùn lãnh thổ châu Á theo mức thu nhập. (2002) II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thu thập và xử lí thông tin, Phân tích đối chiếu (HĐ1, HĐ2). - Thể hiện sự tự tin. (HĐ1, HĐ2). - Trình bày suy nghĩ / ý tưởng, giao tiếp, lắng nghe / phản hồi tích cực, hợp tác và làm việc nhóm. (HĐ1, HĐ2). III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. HS làm việc cá nhân / cặp đôi; thuyết trình tích cực. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ kinh tế Châu Á. - Tranh ảnh 1 số trung tâm kinh tế lớn ở Châu Á. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khám phá Suy nghĩ – cặp đôi – chia se Châu Á có thiên nhiên đa dạng, tài nguyên thiên nhiên phong phú, là cái nôi của nhiều nền văn minh cổ đại, có dân số đông, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Đó là những điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Vậy kinh tế các nước Châu Á phát triển như thế nào? => Tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Kết nối Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm phát triển kinh tế xã hội 2. Đặc điểm phát triển kinh tế xã của các nước và lãnh thổ châu A hiện nay. hội của các nước và lãnh thổ châu HS làm việc cá nhân/cặp Á hiện nay. CH: Dựa và mục 2sgk, kết hợp với kiển thức đã học cho biết: - Đặc điểm KT – XH của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2 như thế nào? - Tình trạng phát triển kinh tế còn (HX: các nước lần lượt dành độc lập dân tộc chậm do trước kia bị đế quốc chiếm KT: kiệt quệ, yếu kém và nghèo đói…) đóng. - Nền kinh tế châu Á bắt đầu có chuyển biến từ khi nào? Biểu hiện rỏ nét của sự phát triển kinh tế như thế nào? ( Nhật Bản trở thành cường quốc kinh tế thế giới: Hàn Quốc, Đài Loan, Singapo trở thành “con rồng” châu Á). CH: Dựa vào bảng 7.2 cho biết tên các quốc gia châu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Á được phân theo mức thu nhập thuộc những nhóm gì? - Nước nào co bình quân GDP/người cao nhất (cao bao nhiêu) so với nước thấp (thấp bao nhiêu). So với Việt Nam? (GDP?người Nhật cao gấp 105,4 lần Lào, 80,5 lan Việt Nam). - Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của nước thu nhập cao, khác với nước thu nhập thấp ở chổ nào? (- Nước có tỉ trọng nông nghiệp cao trong GDP thì GDP/người thấp, mức thu nhập trung bình thấp kém. - Nước có tỉ trọng nông nghiệp trong GDP thấp , tỉ trọng dịch vụ cao thì có GDP/người cao, mức thu nhập cao) CH: Qua đó em có nhận xét gì chung về sự phát triển - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế xã hội của các nước và các vùng lãnh thổ ở nền kinh tế các nước ở châu Á có Châu Á hiện nay? sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, song trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và vùng lãnh thổ không đồng đều HĐ 2: Đánh giá tình hình phát triển kinh tế – xã hội của các nước và vùng lãnh thổ. HS làm việc nhóm. Nội dung: Dựa vào SGK đánh giá sự phân hóa các nhóm nước theo đặc điểm phát triển kinh tế? GV: Chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu HS thảo luận, mỗi nhóm thảo luận 1 nhóm nước và vùng lãnh thổ. HS: Thỏa luận, điền kết quả vào bảng. GV: Chuẩn xác kiển thức Nhóm nước Đặc điểm phát triển kinh tế Phát triển Nền kinh tế – xã hội toàn diện Công nghiệp mới Mức độ công nghiệp hóa cao, nhanh Đang phát triển Nông nghiệp phát triển chủ yếu Có tốc độ tăng Công nghiệp hóa nhanh, nông trưởng KT cao nghiệp có vai trò quan trọng Giàu, trình độ kt-xh Khai thác dầu khí để xuất khẩu chưa phát triển cao 3. Thực hành / luyện tập Khoanh tròn trước câu trả lời đúng:. Tên nước và vùng lãnh thổ Nhật Bản Xin-ga-po, Hàn Quốc Viêt Nam, Lào…. Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan…. A-rập Xê-út, Brunây…..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> a. Hai nước có thu nhập GDP/ người cao nhất Châu Á theo số liệu năm 2001 là: A. Nhật Bản, Cô-oét C. Hàn Quốc, Trung Quốc B. Trung Quốc, Việt Nam D. Tất cả đều sai b. Hai nước có thu nhập GDP/ người thấp nhất Châu Á theo số liệu năm 2001: A. Xi-ri, Cô-oét C. Việt Nam, Trung Quốc B. Việt Nam, Lào D. Tất cả đều sai 4. Vận dụng - Tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế của Việt Nam Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………...…………….. ……………………………………………………………………………………..……………. …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………….……………... Tuần:10 Tiết: 10. Bài 8. Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày dạy: 23/10/2012. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Trình bày được tPình hình phát triển kinh tế và nơi phân bố chủ yếu. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Quan sát tranh ảnh và nhận xét về một số hoạt động kinh tế ở châu Á. - Phân tích các bảng thống kê kinh tế, tăng trưởng GDP, về cư cấu cây trồng của một số quốc gia , khu vực thuộc Châu Á. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ kinh tế Châu Á. - Tranh ảnh về những thành phố lớn, trung tâm kinh tế của 1 số nước III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết tại sao Nhật Bản lại trở thành nước phát triển sớm nhât của châu Á - Nêu đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội của các nước lãnh thổ châu Á hiện nay. 2. Kết nối Gv giới thiệu bài : Sử dụng lời giới thiệu trong SGK. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ1: Tìm hiểu về nông nghiệp châu A 1. Nông nghiệp Nhóm GV: Chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận Nội dung: Dựa lược đồ H8.1 hãy: Nhóm 1+3: Xác định các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu của khu vực Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á. Nhóm 2+4: Xác định các loại cây trồng vật nuôi chủ yếu của khu vực Tây Nam Á và các vùng nội địa của Châu Á. HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả. GV: Chuẩn kiến thức theo bảng: Khu vực. Cây trồng chính. Vật nuôi. Đông Á, Đông Nam Á, Nam Lúa mì, lúa gạo, ngô, chè, Trâu, bò, lợn. Á dừa, cao su Tây Nam Á và các vùng nội Lúa mì, bông, cọ dầu Trâu , bò, cừu, tuần lộc. địa CH: Qua bảng thảo luận, em có nhận xét gì - Sự phát triển nông nghiệp của các nước về sự phát triển nông nghiệp ở châu Á? châu Á không đều. - Có hai khu vực có cây trồng, vật nuôi khác nhau: khu vực gió mùa ẩm và khu vực khí hậu lục địa khô hạn. CH: Trong sản suất nông ghiệp ngành giữ - Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng vai trò quạn trọng nhất là ngành nào? Cây gì nhất: là quan trọng nhất. + Lúa gạo 93% sản lượng thế giới + Lúa mì 39% sản lượng thế giới CH: Dựa vào nội dung trong SGK và H8.2 cho biết:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Những nước nào ở châu Á sản xuất nhiều lúa gạo, tỉ lệ so với thế giới? Việt Nam xếp thứ mấy? - Những nước nào xuất khẩu lúa gạo nhiều? (Thái Lan, Việt nam…) CH: Tại sao Việt Nam và Thái Lan có sản lượng lúa thấp hơn TQ, Ấn Độ nhưng xuất khẩu gạo lại đứng hàng đầu thế giới?. - Trung Quốc, Ấn Độ là những nước sản xuất nhiều lúa gạo. - Thái Lan, Việt Nam đứng thứ nhất và thứ hai thế giới về xuất khẩu gạo. GV: Cho HS Quan sát hình 8.3 cho nhận xét + Nội dung bức ảnh ( sản xuất nông nghiệp) + Diện tích mảnh ruộng? (nhỏ) + Số lao động? ( nhiều) + Công cụ lao động? (thô sơ) + Nhận xét về trình độ sản xuất? (thấp) CH: Cho biết đặc điểm phân bổ chăn nuôi châu Á? Liên hệ ở Việt Nam? HĐ2: Tìm hiểu về công nghiệp châu A HS làm việc cá nhân.. 2. Công nghiệp. CH: Dựa bảng số liệu 8.1 hãy cho biết: - Nhận xét gì về sự phát triển công nghiệp - Công nghiệp: công nghiệp được ưu tiên của các nước Châu Á? phát triển, bao gồm cả công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến, cơ cấu ngành đa dạng. - Ngành công nghiệp khai khoáng phát triển + Công nghiệp khai khoáng phát triển ở như thế nào? nhiều nước, tạo nguồn nguyên nhiên liệu cho - Những nước nào khai thác than và dầu mỏ SX trong nước và nguồn hàng xuất khẩu. nhiều nhất? (+ KT than nhiều ở TQ, ấn Độ + KT dầu mở nhiều ở A-rập Xê-ut, TQ, Côoét.) - Những nước nào sử dụng các sản phẩm khai thác chủ yếu để xuất khẩu? (- A-rập Xê-ut, Cô-oét.) - Các ngành công nghiệp khác phát triển và + Công nghiệp cơ khí, luyện kim, chế tạo phân bố như thế nào? máy, điện tử phát triển mạnh ở Nhật, Trung Quốc, ấn Độ, Hàn Quốc, Đài Loan + Công nghiệp SX hàng tiêu dùng phát triển ở hầu khắp các nước HĐ3: Tìm hiểu về Dịch vụ châu A HS làm việc theo cặp bàn.. 3. Dịch vụ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> CH: Em hãy nêu các hoạt động dịch vụ của - Hoạt động dịch vụ được các nước coi các nước châu Á? trọng, chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP kinh tế. CH: Dựa bảng 7.2 hãy cho biết - Tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP - Nhiều nước có ngành dịch vụ phát triển của Nhật Bản, Hàn Quốc là bao nhiêu? cao: Nhật Bản, Hàn Quốc, Xi- ri, Cô-oét, - Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá dịch vụ trong Trung Quốc, Xin-ga-po… cơ cấu GDP với GDP tính theo đầu người của các nước nói trên như thế nào? (So sánh với GDP theo đầu người) 3. Thực hành / luyện tập - Nêu những thành tựu về nông nghiệp của các nước Châu á? - Dựa nguồn tài nguyên nào mà 1 số nước Tây Á lại có thu nhập cao? 4. Vận dụng - Tìm hiểu tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………...…………….. ……………………………………………………………………………………..……………. …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………….……………... Tuần:11 Tiết: 11. Ngày soạn: 27/10/2012 Ngày dạy: 30/10/2012. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Hệ thống hóa các kiến thức về đặc điểm, tình hình phát triển kinh tế – xã hội ở các nước châu Á 2. Kỹ năng: - Củng cố kỹ năng: Phân tích biểu đồ, lược đồ, biểu đồ, các bảng số liệu thống kê về đặc điểm kinh tế – xã hội Châu Á. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ kinh tế Châu Á. - Các phiếu học tập . III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nêu những thành tựu về nông nghiệp của các nước Châu á? - Dựa nguồn tài nguyên nào mà 1 số nước Tây Á lại có thu nhập cao? 2. Kết nối Gv giới thiệu bài : Nêu yêu cầu của bài ôn tập. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ1: Đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội 1. Đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội các nước châu A. các nước châu Á. / Cặp bàn. (5 ) CH: Nhận xét tình hình phát triển kinh tế - xã - Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước hội của các nước châu Á? và vùng lãnh thổ không đồng đều - Phân 4 nhóm nước: CH: Xếp các nước sau vào các nhóm nước + Nước phát triển: Nhật Bản. sao cho phù hợp: + Nước công nghiệp mới: Xin- ga- po, Đài - Các nước: Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan,Xin-ga-po. Loan, Hàn Quốc, Việt Nam, Lào, Cămpu- + Nước nông - công nghiệp: Trung Quốc, chia, Mi-an-ma, Xin-ga-po Ân Độ. - Các nhóm nước: Nước phát triển, nước + Nước đang triển: Việt Nam, Lào, Căm-puđang phát triển, nước công nghiệp mới, nước chia, Mi-an-ma. nông - công nghiệp. HĐ2: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội 2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở ở các nước châu A các nước châu Á HS làm việc nhóm GV: Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS thảo luận: Nhóm 1+3: Dựa kiến thức đã học điền tiếp kiến thức vào bảng sau: Vùng Đông Á, ĐN Bắc á, Tây Nam Á, Nam Á Á Cây trồng Vật nuôi - Trình bày sự phân bố nông nghiệp trên bản - Nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi. đồ? Nhóm 2+4: Trình bày đặc điểm công nghiệp - Công nghiệp: Phát triển không đều giữa và dịch vụ của các nước châu Á? Chỉ rõ sự các quốc gia và phát triển đa dạng. - Dịch vụ: Ngày càng phát triển. phân bố công nghiệp trên bản đồ? HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, chuẩn xác kiến thức..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. Đánh giá. - Hệ thống lại nội dung bài - Nhận xét giờ ôn tập 4. Dặn dò. - Chuẩn bị cho bài 17; tìm kiếm những thông tin về khu vực Tây Nam Á Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………...…………….. ……………………………………………………………………………………..……………. …………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………….……………... Tuần:12 Tiết: 12. Bài 9. Ngày soạn: 03/11/2012 Ngày dạy: 06/11/2012. KHU VỰC TÂY Á. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á: - Hiểu được vị trí chiến lược quan trọng của khu vực Tây Nam Á 2. Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ, lược đồ tự nhiên , dân cư, kinh tế của khu vực Tây Nam Á II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tìm kiếm thông tin và xử lí thông tin, phân tích (HĐ1, HĐ2, HĐ3). - Trình bày suy nghĩ / ý tưởng; giao tiếp; lắng nghe / phản hồi tích cực, hợp tác và làm việc nhóm. (HĐ1, HĐ2, HĐ3). - Đảm nhận trách nhiệm, quản lí thời gian. (HĐ2). III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. Động não; thảo luận nhóm; thuyết trình tích cực; hỏi – đáp; giải quyết vấn đề. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên, kinh tế khu vực Tây Nam Á.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Tranh ảnh sgk V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khám phá Động não - GV đặt câu hỏi cho HS về một số vấn đề có liên quan đến khu vực Tây Nam Á như vấn đề khai thác dầu mỏ, vấn đề xung đột,… để chuẩn bị cho việc tìm hiểu nội dung bài mới. - GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng và sau đó tóm tắt chung.. 2. Kết nối Hoạt động của giáo viên và học sinh GV: Giới thiệu vị trí khu vực Tây Nam Á trên bản đồ tự nhiên châu Á. CH: Liên hệ kiến thức lịch sử và nhắc lại Nơi xuất sứ của nền văn minh nào được coi là cổ nhất của loài người? (VH Lưỡng Hà, A-Rập) Nơi có nhiều tôn giáo và đóng vai trò lớn trong đời sống, trong nền kinh tế khu vực là tôn giáo nào? (Hồi giáo, nơi phát sinh của Thiên chúa giáo). Nội dung bài học. 1. Vị trí địa lí HĐ1: Tìm hiểu vị trí địa lí HS làm việc cá nhân. - Diện tích > 7 triệu km2. CH: Dựa vào H9.1 cho biết khu vực Tây Nam Á nằm - Nằm giữa vĩ độ: 120B -> 420B trong khoảng vĩ độ và kinh độ nào? (120B – 420B; 260 -730Đ) - Tiếp giáp nhiều biển thuộc 3 châu - Tiếp giáp với các vịnh, biển, các khu vực và châu lục, giáp 2 châu lục và 2 khu vực lục nào? của Châu á. - Có vị trí chiến lược quan trọng: CH: Tại sao nói Tây Nam Á giữ 1 vị trí chiến lược Nằm trên con đường biển ngắn nhất quan trọng? nối liền Châu Âu, Châu Phi với GV chuẩn kiến thức: Đây là con đường giao thông Châu Á và ngược lại. ngắn nhất nối liền 3 châu lục 2. Đặc điểm tự nhiên. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên HS thảo luận nhóm GV: Chia lớp thành 3 nhóm, giao nội dung thảo luận: Nhóm 1: Tìm hiểu về địa hình, sông ngòi, khoáng sản - Dựa vào H19.1 hãy cho biết đi từ Đông Bắc xuống Tây Nam khu vực Tây Nam Á có thể chia mấy miền địa hình? Trong đó dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất?. - Địa hình: Chia làm 3 miền + Phía Đông Bắc là núi và SN cao + Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà. + Phía Tây Nam là SN A-rap. => Phần lớn diện tích là núi và cao nguyên. - Sông ngòi: Rất ít, Lớn nhất là 2 - Xác định các sông lớn? Sông ngòi ở đây có đặc sông Ti-grơ và ơ-phrat. điểm gì nổi bật?.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nhóm 2: Tìm hiểu về khí hậu của khu vực. Đối chiếu H9.1 + H2.1 cho biết: - Khí hậu: Mang tính chất lục địa - Tây Nam Á có những đới khí hậu nào?Có những sâu sắc. kiểu khí hậu nào? Kiểu nào chiếm diện tích lớn nhất ? - Nằm trong khu vực khí hậu nào của Châu Á? Nêu đặc điểm chung của khu vực khí hậu đó? - Khoáng sản: Quan trọng nhất là Nhóm 3: Kể tên nguồn tài nguyên quan trọng nhất dầu mỏ, khí đốt: tập trung ở đồng của khu vực Tây Nam Á? Dầu mỏ tập trung nhiều ở bằng Lưỡng Hà ven vịnh Pec-xich. đâu? Kể tên những nước có nhiều dầu mỏ, khí đốt? HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét , bổ xung GV: Chuẩn kiến thức: 3. Đặc điểm dân cư, kinh tế chính HĐ3: Đặc điểm dân cư - kinh tế - chính trị trị HS làm việc cá nhân / cặp bàn a. Đặc điểm dân cư - Số dân: 286 triệu người. Chủ yếu CH: Quan sát H9.3 cho biết Tây Nam Á gồm những là người A-Rập theo đạo Hồi. quốc gia nào? Quốc gia nào có diện tích lớn nhất? - Tập trung đông tại ven biển, thung Nhỏ nhất? lũng có mưa hoặc nơi có nước - Hãy nêu đặc điểm dân cư Tây Nam Á về: Dân số, ngầm. phân bố, tỉ lệ dân thành thị ? - Tỉ lệ dân thành thị khá cao: chiếm 80-> 90% dân số. CH: Dựa trên những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, Tây Nam Á có thể phát triển những ngành kinh tế nào? Vì sao? CH: Dựa H9.4 cho biết khu vực Tây Nam Á đã xuất khẩu dầu mỏ đi những đâu? CH: Tình hình chính trị của khu vực có đặc điểm gì? Tại sao? Ảnh hưởng như thế nào tới đời sống - kinh tế - xã hội của nhân dân trong khu vực? GV chuẩn kiến thức: Với nguồn tài nguyên dầu mỏ giàu có + vị trí chiến lược quan trọng => Nơi đây chưa bao giờ được bình yên, thường xuyên xảy ra xung đột giữa các tộc người và các dân tộc trong khu vực.. b. Đặc điểm kinh tế, chính trị - Trước kia dân số chủ yếu làm nông nghiệp: Trồng lúa gạo, lúa mì, chà là, chăn nuôi du mục. - Ngày nay : Công nghiệp, thương mại phát triển, đặc biệt CN khai thác và chế biến dầu khí phát triển mạnh. - Là nơi thường xuyên xảy ra chiến tranh, xung đột giữa các bộ tộc => Ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 3. Thực hành / luyện tập Giải quyết vấn đề: GV nêu vấn đề cho cả lớp: làm thế nào để có thể tìm được con đường biển ngắn nhất đi từ châu Âu sang châu Á qua khu vực Tây Nam Á? 4. Vận dụng. Thu thập thông tin: GV yêu cầu HS tiếp tục thu thập các thông tin về khu vực Tây Nam Á qua đài , báo, tivi… và viết thành một báo cáo ngắn để trình bày vào đầu giờ học sau.  RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………..………………..….. ……………………………………………………………………..……………………………. …………………………………………………………………………………………..………. ……………………………………………………………………………….……….………….. Tuần: 14 Tiết: 13. Bài 10. Ngày soạn: 11/11/2011 Ngày dạy: 14/11/2011. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Nam Á: Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, nhịp điệu hoạt động của gió mùa ảnh hưởng rất lớn đến sinh hoạt sản xuất của dân cư trong khu vực 2. Kỹ năng: - Phân tích ảnh địa lí, đọc lược đồ tự nhiên, lược đồ phân bố mưa. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên khu vực Nam Á - Các cảnh quan khu Nam Á. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm ta bài cũ: - Trình các đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á trên bản đồ?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nêu một ssó nét cơ bản về điểm dân cư ,kinh tế chính trị của khu vực Tây Nam Á? 2. Khám phá: Gv giới thiệu bài : Khu vực Nam á có ĐKT và tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng. Có HT núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ, sơn nguyên Đê-can và đồng bằng Ân -Hằng rộng lớn. Cảnh quan chủ yếu là rừng nhiệt đới và xa van rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế . 3. Kết nối: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học HĐ1: Vị trí địa lí và địa hình HS làm việc cá nhân / nhóm 1. Vị trí địa lí và địa hình a. Vị trí địa lí CH: Dựa H10.1 hãy: - Nằm từ 9013/B -> 370 13/ B - Xác định vị trí địa lí của khu vực Nam Á - Vị trí (H10.1) nằm giữa vĩ độ nào? Tiếp giáp những biển , - Gồm 7 quốc gia: Pa-ki-xtan, Ấn Độ, Nêvịnh biển nào? Thuộc đại dương nào? Tiếp pan, Bu-tan, Băng -la-đet, Xri-lan-ca, Mangiáp những khu vực nào của Châu Á? đi-vơ - Xác định các quốc gia trong khu vực? Quốc gia nào có diện tích lớn nhất? Quốc gia nào là quốc đảo? HS: lên xác định trên bản đồ. HS khác nhận xét GV: Chuẩn kiến thức - bổ sung: (Nê-pan và Bu-tan là 2 quốc gia nằm trong vùng núi Hima-lay-a hùng vĩ. ) b. Địa hình CH: Dựa H10.1 : Hãy cho biết Nam Á có - Chia làm 3 miền rõ rệt. Là bộ phận nằm ở mấy dạng địa hình? Đó là những dạng địa rìa phía Nam lục địa. hình nào? GV: Chia lớp làm 3 nhóm Nội dung: Nêu đặc điểm và sự phân bố của các dạng địa hình đó. Điền kết quả vào bảng sau: - Nhóm 1: Miền núi Hi-ma-lay-a - Nhóm 2: Miền ĐB Ấn - Hằng - Nhóm 3: Miền SN Đê-can HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày. GV: Chuẩn kiến thức: Miền địa Dãy Hi-ma-lay-a Đồng bằng Ấn - Hằng Sơn nguyên Đê-can hình Vị trí Phía Bắc Giữa Phía Nam - Cao, đồ sộ, hùng vĩ - Rộng và bằng phẳng. - Tương đối thấp và bằng nhất thế giới - Kéo dài từ bờ biển A- phẳng. - Chạy dài theo hướng ráp -> ven vịnh Ben- - Hai rìa của sơn nguyên.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tây bắc -> Đông nam, gan, dài hơn 3000km, được nâng lên thành 2 dãy Đặc điểm dài gần 2600km, rộng rộng từ 250 -> 350km núi Gát Tây và Gát Đông. TB 320 -> 400km HĐ2: Tìm hiểu khí hậu, sông ngòi và cảnh 2. Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan tự quan tự nhiên nhiên: HS làm việc nhóm a. Khí hậu GV: Giữ nguyên các nhóm thảo luận: - Đại bộ phận nằm trong đới khí hậu nhiệt Nhóm 1: Dựa H10.2 + Kiến thức đã học hãy đới gió mùa. Lượng mưa lớn nhưng phân bố cho biết khu vực Nam Á chủ yếu nằm trong không đều. đới khí hậu nào? + Trên cao nguyên và đồng bằng thấp: Mùa đông có gió mùa đông bắc lạnh khô. Mùa hạ Nhóm 2: Dựa vào H10.2, em có nhận xét gì có gió tây nam nóng, ẩm, mưa nhiều. về phân bố mưa ở khu vực Nam Á? Tại sao? + Trên các vùng núi cao: Khí hậu thay đổi theo độ cao và phân hóa phức tạp theo hướng sườn. Nhóm 3: Khí hậu đó có ảnh hưởng như thế - Nhịp điệu gió mùa ảnh hưởng rất lớn tới nào đến đời sống sản xuất và sinh hoạt của đời sống sinh hoạt và sản xuất của dân cư nhân dân? Nam Á. HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày. GV: Chuẩn kiến thức: + Mưa giảm dần từ phía đông, đông nam lên tây bắc. + Giảm từ ven biển vào sâu trong nội địa + Ngoài ra mưa còn giảm theo độ cao, và theo hướng sườn núi. CH: Sông ngòi Nam Á có đặc điểm gì?. b. Sông ngòi - Có nhiều hệ thống sông lớn: S.Ân, S.Hằng, S.Bra-ma-pút. - Chế độ chảy chia 2 mùa rõ rệt: Mùa lũ, mùa cạn.. c. Cảnh quan CH: Quan sát H10.3 + H10.4 + thông tin - Rừng nhiệt đới ẩm, xa van, hoạng mạc và sgk/35 hãy cho biết những cảnh quan tiêu cảnh quan núi cao. biểu của khu vực Nam Á là những cảnh quan nào? GV: Chuẩn kiến thức. 3. Thực hành / luyện tập Khái quát đặc điểm tự nhiên khu vực Nam Á 4. Vận dụng..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu, trả lời câu hỏi: Tại sao cùng vĩ độ với miền Bắc VN nhưng khu vực Nam Á có mùa đông ấm hơn?  RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………..………………..….. ……………………………………………………………………..……………………………. …………………………………………………………………………………………..………. ……………………………………………………………………………….……….………….. Tuần: 15 Tiết: 14. Bài 11. Ngày soạn: 18/11/2011 Ngày dạy: 21/11/2011. DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế của khu vực Nam Á: là khu vực dân cư đông đúc, có mật độ dân số cao nhất thế giới. - Dân cư Nam Á chủ yếu theo đạo Hồi và Ấn Độ giáo. Tôn giáo ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội ở Nam Á. - Các nước Nam Á có nền kinh tế đang phát triển, trong đó Ấn Độ có kinh tế phát triển nhất. 2. Kỹ năng: - Phân tích lược đồ phân bố dân cư, bảng số liệu, ảnh đia lí (sgk) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ dân cư (Châu Á) - kinh tế khu vực Nam Á - Các tranh ảnh về tôn giáo và 1 số hoạt động kinh tế của nhân dân Nam Á. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm ta bài cũ: - Xác định vị trí 3 miền địa hình Nam Á. Nêu đặc điểm từng miền? - Xác dịnh đọc tên các sông lớn? Cảnh quan chủ yếu ở khu vực Nam Á? 2. Khám phá: Gv giới thiệu bài: Nam Á là cái nôi của nền văn minh Cổ Đại trên thế giới, có dân cư đông đúc và tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng. Tuy vậy đây cũng là nơi bị thực dân Anh đổ bộ xâm chiếm gần 200 năm đô hộ đã kìm hãm sự phát triển kinh tế -xã hội của các nước trong khu vực. Ngày nay nền kinh tế các nước phát triển như thế nào => Bài 11. 3. Kết nối: Hoạt động của GV - HS Nội dung bài học HĐ1: Tìm hiểu dân cư khu vực Nam A 1. Dân cư khu vực Nam Á.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> HS làm việc theo cặp bàn CH: Dựa vào bảng 11.1 SGK/38: - Hãy kể tên 2 khu vực đông dân nhất Châu Á? Nam Á đứng thứ mấy? - Tính mật độ dân số của từng khu vực (điền - Nam Á có số dân đông, đứng thứ 2 ở châu bảng)? Khu vực nào có mật độ dân số cao Á, nhưng lại có mật độ dân số cao nhất châu nhất, thấp nhất? lục. - Nam Á có mật độ bao nhiêu? Dân số Mật độ Khu vực (triệu người) (người/k m2) Đông á 1503 130 Nam á 1356 302 Đông Nam Á 519 120 Trung Á 56 14 Tây Nam Á 286 41 CH: Quan sát H11.1 hãy nhận xét về sự phân - Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng bố dân cư ở Nam Á? Giải thích sự phân bố và các khu vực có lượng mưa tương đối lớn. - Dân cư chủ yếu theo Ấn Độ giáo và Hồi đó? giáo. CH: Dân cư Nam Á theo những đạo giáo nào? HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm kinh tế - xã hội. HS làm việc theo nhóm. 2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.. Dựa thông tin sgk hãy Nhóm 1: Cho biết tình hình chính trị khu vực - Tình hình chính trị, xã hội khu vực Nam Á Nam Á có những đặc điểm gì nổi bật? Điều không ổn định. đó ảnh hưởng gì tới sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Nam Á? Nhóm 2: Quan sát 2 bức ảnh 11.3, 11.4 cho biết: - Vị trí hai quốc gia ở hai bức ảnh trên trong khu vực? - Nội dung hai bức ảnh: + Tiện nghi sinh hoạt, nhà ở, đường xá xây dựng như thế nào? (nghèo, thô sơ…) + Diện tích canh tác, hình thức lao động, trình độ sản xuất? (Diện tích nhỏ, đơn giản, trình độ sản xuất thấp). + Hoạt động kinh tế nào phổ biến? (nông - Kinh tế các nước phần lớn là đang phát.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> nghiệp lạc hậu). triển, hoạt động sản xuất nông nghiệp là chủ yếu.. Nhóm 2: Qua bảng 11.2 hãy nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Ấn Độ? Sự chuyển dịch đó phản ánh xu thế phát triển kinh tế như thế nào? Nhóm 4: Nêu đặc điểm kinh tế của Ấn Độ? - Ấn Độ là nước có nền kinh tế phát triển nhất khu vực, có xu hướng chuyển dịch cơ HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết cấu các ngành kinh tế: giảm giá trị tương đối quả nông nghiệp, tăng giá trị công nghiệp và dịch vụ. GV: Chuẩn kiến thức. + Trước kia Nam á có tên chung là Ấn Độ. Là thuộc địa của Anh ~ 200 năm => Chúng gây chia rẽ các dân tộc để dễ bề thống trị. Chính vì vậy tại đây các cuộc chiến tranh sắc tộc, tôn giáo đã thường xuyên xảy ra liên miên chưa bao giờ ngừng => Là khó khăn rất lớn tới sự ổn định chính trị để phát triển kinh tế ở các nước Nam Á. + Kinh tế Ấn Độ chuyển dịch theo hướng CN hiện đại. + Cuộc CM "xanh": Tiến hành trong trồng trọt làm tăng SL lương thực. + Cuộc CM "trắng": Tập trung phát triển chăn nuôi bò sữa. Sữa là món ăn ưa thích của người dân Ấn Độ những người kiêng ăn thịt bò. 4. Thực hành / luyện tập - Khái quát đặc điểm dân cư và kinh tế khu vực Nam Á? - Nam Á đứng hàng thứ mấy về dân cư so với các khu vực khác ở châu Á? 5. Vận dụng. Tìm hiểu khu vực Đông Á  RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………..………………..….. ……………………………………………………………………..……………………………. …………………………………………………………………………………………..………. ……………………………………………………………………………….……….…………..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Tuần: 16 Tiết: 15. Bài 12. Ngày soạn: 25/11/2011 Ngày dạy: 28/11/2011. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Trình bày đợc những đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Đông á: Lãnh thổ gồm 2 bộ phận (Đất liền và Hải đảo) có đặc điểm tự nhiên khác nhau. 2. Kỹ năng: - Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ tự nhiên. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thu thập và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2). - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ / ý tưởng, lắng nghe / phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm. (HĐ2, HĐ3). - Làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm. (HĐ2, HĐ3). - Tụ nhận thức. (HĐ1, HĐ2, HĐ3). III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. Động não; thảo luận nhóm / kĩ thuật các mảnh ghép; HS làm việc cá nhân. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên khu vực Đông á - C¸c c¶nh quan khu vùc §«ng ¸. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết đặc điểm phân bố dân cư của Nam Á? Giải thích nguyên nhân sự phân bố dân cư không đềucủa khu vực? - Các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của Ấn Độ phát triển như thế nào? 2. Khám phá Động não: GV yêu cầu HS dựa vào những hiểu biết của bản thân, trình bày 1 số đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á. GV ghi nhanh kết quả lên bảng, dẫn dắt vào nội dung bài mới. 3. Kết nối Hoạt động của GV - HS Nội dung chính HĐ1: Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi lãnh I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ khu vực thổ khu vực Đông A Đông Á HS làm việc cá nhân/cặp bàn. - Nằm giữa vĩ độ 210B -> 530B - Gồm: 4 quốc gia (Trung Quốc, Triều Tiên, CH: Dựa vào nội dụng trong sgk và lược đồ Hàn Quốc, Nhật Bản) và 1 vùng lãnh thổ H12.1 hãy: (Đài Loan thuộc lãnh Trung Quốc). - Xác định vị trí lãnh thổ khu vực Đông Á? - Chia làm 2 bộ phận Đông á nằm giữa vĩ độ nào? Gồm những + Phần đất liền..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> quốc gia và những vùng lãnh thổ nào? + Phần hải đảo. - Đông Á tiếp giáp những biển nào? Lãnh thổ khu vực có thể chia làm mấy bộ phận, đó là những bộ phận nào? HS: Trả lời, kết hợp với bản đồ (Đài Loan là vùng lãnh thổ thuộc TQ do Tưởng Giới Thạch trốn chạy cuộc CM của nhân dân TQ ra đó chiếm giữ và thành lập 1 vùng lãnh thổ riêng) HĐ2: Tìm hiểu địa hình và sông ngòi HS làm việc nhóm / PP thảo luận nhóm. II. Đặc điểm tự nhiên 1. Địa hình và sông ngòi. GV: Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS thảo luận: a) Phần lục địa: Nội dung: Dựa thông tin mục 2 + H12.1 hãy - Chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ. - Nhóm 1: Nêu đặc điểm địa hình phần đất liền. * Địa hình: - Phía tây: Núi và sơn nguyên cao, đồ sộ, hiểm trở xen các bồn địa lớn - Nhóm 2: Nêu đặc điểm sông ngòi phần đất - Phía đông: Là vùng đồi núi thấp xen các liền. (Nơi bắt nguồn, hướng chảy, các HT đồng bằng rộng. sông lớn) * Sông ngòi: - Có 3 hệ thống sông lớn: A-Mua, Hoàng Hà, Trường Giang. Cả 3 HT sông đều chảy theo hướng tây - đông. - Chế độ nước thường chia 2 mùa: Mùa lũ và - Nhóm 3: Nêu đặc điểm địa hình - sông ngòi mùa cạn. Riêng S.Hoàng Hà có chế độ nước phần hải đảo? thất thường. b) Phần Hải đảo: HS: Thảo luận, đại diện các nhóm báo cáo - - Là vùng núi trẻ, thường xuyên xảy ra động nhận xét, bổ xung. đất, núi lửa. GV: Chuẩn kiến thức: - Sông ngòi ngắn, có độ dốc lớn. HĐ3: Tìm hiểu khí hậu và cảnh quan HS làm việc nhóm GV: Chia thành các nhóm nhỏ, phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận. Nội dung: Dựa H4.1 và H4.2 + thông tin sgk + Kiến thức đã học điền tiếp nội dung vào bảng sau: HS: Thảo luận, trình bày.. 2. Khí hậu và cảnh quan.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV: Chuẩn xác kiến thức theo bảng. Đặc điểm Phí đông phần đất liền và hải đảo Phía tây phần đất liền Khí hậu - Một năm có 2 mùa gió khác nhau - Thuộc lãnh thổ Trung Quốc do nằm + Mùa đông có gió mùa Đông Bắc, sâu trong nội địa, nên khí hậu quanh thời tiết lạnh và khô. Riêng Nhật Bản năm khô hạn vẫn có mưa. + Mùa hạ có gió mùa Đông Nam từ biển thổi vào, thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều. Cảnh quan - Phía đông Trung Quốc và bán đảo - Chủ yếu là thảo nguyên khô, bán Triều Tiên và hải đảo có rừng bao hoang mạc và hoang mạc phủ. Ngày nay do con người khai phá nên rừng còn rất ít 4. Thực hành / luyện tập - Hãy trình bày những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á? - Hãy nêu sự khác nhau về khí hậu giữa các phần của khu vực Đông Á? Điều kiện khí hậu đó ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào? 5. Vận dụng. Tìm hiểu những tác hại của thiên tai thường xảy ra ở khu vực Đông Á  RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………..………………..….. ……………………………………………………………………..……………………………. …………………………………………………………………………………………..………. ……………………………………………………………………………….……….………….. Tuần: 17 Tiết: 16. Bài 13. Ngày soạn: 02/12/2011 Ngày dạy: 05/12/2011. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Trình bày đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế - xã hội khu vực Đông Á. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Phân tích bản đồ dân cư, kinh tế và bảng số liệu thống kê sgk. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ kinh tế khu vực Đông Á. - Bảng số liệu và các tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của Trung Quốc, Nhật Bản. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho biết các đặc điểm khác nhau về địa hình, khí hậu, cảnh quan khu vực Đông Á? - Nêu những điểm giống và khác nhau của hai con sông Hoàng Hà và Trường Giang? 2. Khám phá GV: giới thiệu bài: Đông á là khu vực đông dân nhất Châu á, đồng thời là khu vực phát triển nhanh, nơi có nhiều nền kinh tế mạnh của thế giới. Trong tương lai sự phát triển của các nước Đông á còn nhiều hứa hẹn.=> Chúng ta tìm hiểu điều đó trong bài 13. 3. Kết nối Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông A cá nhân/cặp. Nội dung bài học 1. Khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á. a. Khái quát dân cư Đông Á là khu vực dân số rất CH: Dựa vào bảng 13.1 tính số dân khu vực Đông Á đông: 1509,5 triệu người (năm năm 2002. (1509,7 triệu người) 2002) Dựa vào bảng 5.1 cho biết: + Dân số khu vực Đông Á chiếm bao nhiêu % tổng số dân châu Á (năm 2002)? (40%) + Dân số khu vực Đông Á chiếm bao nhiêu % dân số thế giới? (24%) GV: Kết luận/ b. Đặc điểm phát triển khu vực CH: Hãy nhắc lại tên các nước, vùng lãnh thổ khu Đông Á. vực Đông Á? CH: Đọc mục 1 sgk cho biết: Sau chiến tranh thế giới lần 2 nền kinh tế các - Ngày nay nền kinh tế các nước nước Đông Á lâm vào tình trạng chung như thế phát triển nhanh và duy trì tốc độ nào? (kiệt quệ, nghèo khó…) tăng trưởng cao. Ngày nay nền kinh tế các nước trong khu vực - Qúa trình phát triển: đi từ sản có những đặc điểm gì nổi bật? xuất thay thế hàng nhập khẩu đến GV: Bổ sung, mở rộng kiến thức cho HS. xuất khẩu để xuất khẩu. CH: Qúa trình phát triển kinh tế các nước trong khu - Một số nước trở thành các nước vực Đông Á thể hiện như thế nào? có nền kinh tế mạnh của thế giới. CH: Dựa vào bảng 13.2 hãy cho biết tình hình xuất nhập khẩu của 3 nước Đông Á? Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khấu cao nhất trong 3 nước đó?( Nhật Bản vượt 54,4 tỉ USD).

<span class='text_page_counter'>(41)</span> HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông A. theo nhóm GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận Nội dung: Tìm hiểu về đặc điểm phát triển kinh tế của Trung Quốc và Nhật Bản. (2 nhóm thảo luận 1 nước) GV: Tổng kết những đặc điểm phát triển kinh tế của Nhật Bản. CH: Dựa vào sgk cho biết những ngành sản xuất CN đứng hàng đầu thế giới của Nhật Bản? GV: Bổ sung kiến thức: Người Nhật lao động cần cù, có ý thức tiết kiệm, kĩ luật lao động rất cao, tổ chức quản lí chặt chẽ, có đội ngũ cán bộ khoa học đông với trình độ cao. GV: Tổng kết những đặc điểm phát triển kinh tế của Trung Quốc: Yêu cầu HS dựa vào bảng 13.1 ; 5.1 tính tỉ lệ dân số Trung Quốc: + So với khu vực Đông Á? (85%) + So với khu vực châu Á?( 34,1%) + So với khu vực thế giới? (20,7%) Kinh tế: + Nông nghiệp đạt được điều kì diệu giải quyết vấn đề lương thực cho dân số đông. + Công nghiệp: Xây dựng nền CN hoàn chỉnh, đặc biệt các ngành CN hiện đại + Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, sản lượng nhiều ngành đứng đầu thế giới.. 2. Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á. Nhật Bản - Là nước công nghiệp phát triển cao. Tổ chức sản xuất hiện đại, hợp lí và mạng lại hiệu quả cao, nhiều ngành CN đứng đầu thế giới. - Chất lượng cuộc sống cao và ổn định.. Trung Quốc. - Là nước đông dân nhất thê giới: có 1288 triệu người(2002) - Có đường lối cải cách, chính sách mở của và hiện đại hóa đất nước, nền kinh tế phát triển nhanh. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định. Chất lượng cuộc sống nhân dân nâng cao rõ rệt.. 4. Thực hành / luyện tập - Hãy nêu tên các nước trong khu vực Đông á và vai trò của các nước và vùng lãnh thổ đó trong sự phát triển hiện nay trên thế giới? - Hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng đầu thế giới? 5. Dặn dò. - Ôn tập toàn bộ kiến thức từ bài 1  bài 13.  RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………..………………..….. ……………………………………………………………………..……………………………. …………………………………………………………………………………………..………. ……………………………………………………………………………….……….…………..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần:18 Tiết: 17. Ngày soạn: 09/12/2011 Ngày dạy: 12/12/2011 ÔN TẬP HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức cơ bản về vị trí địa lý, địa hình, khoáng sản, sông ngòi, khí hậu và các cảnh quan châu Á. - Đặc điểm ktế, xã hội và tình hình phát triển kinh tế, xã hội các nước châu Á - Đặc điểm 1 số khu vực của châu Á Tây Á, Nam Á, Đông Á. 2. Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ, lược đồ,giải thích các mối quan hệ địa lí. - Phân tích các bảng số liệu. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC - Bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế châu Á - Các lược đồ, tranh ảnh sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Khám phá GV: Nêu yêu cầu của bài ôn tập 2. Kết nối.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hoạt động của GV - HS HĐ1: Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội ở các nước châu A. HS làm viêc theo cặp bàn.. Nội dung chính I. Đặc điểm dân cư - kinh tế - xã hội châu Á 1. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội ở các nước châu Á.. CH: Nhận xét tình hình phát triển kinh tế- xã - Kinh tế- xã hội của các nước châu Á phát hội của các nước châu Á? triển không đều. CH: Xếp các nước sau vào các nhóm nước sao cho phù hợp: - Các nước: Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, Việt Nam, Lào, Cămpuchia, Mi-an-ma, Xin-ga-po… - Các nhóm nước: Nước phát triển, nước đang phát triển, nước công nghiệp mới, nước nông - công nghiệp.. - Phân 4 nhóm nước + Nước phát triển: Nhật Bản. + Nước công nghiệp mới: Xin- ga- po, Đài Loan,Xin-ga-po. + Nước nông - công nghiệp: Trung Quốc, Ân Độ. + Nước đang triển: Việt Nam, Lào, Căm-puchia, Mi-an-ma….. HĐ2: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu A HS làm việc nhóm.. 2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á. GV: Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS thảo luận các nội dung sau: Nhóm 1: Dựa kiến thức đã học điền tiếp kiến thức vào bảng sau: Vùng Đông Á, ĐN Bắc Á, Tây N Á, Nam Á Á Cây trồng Vật nuôi. - Nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi.. Nhóm 2: Trình bày sự phân bố nông nghiệp trên bản đồ?. - Công nghiệp: Phát triển không đều giữa các quốc gia và phát triển đa dạng.. Nhóm 3: Trình bày đặc điểm công nghiệp và dịch vụ của các nước châu Á? Chỉ rõ sự phân bố công nghiệp trên bản đồ?. - Dịch vụ: Ngày càng phát triển.. HĐ3: Các khu vực của châu A HS làm việc nhóm.. III. Các khu vực của châu Á. GV: Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành nội dung một khu vực của châu Á và ghi kết quả vào bảng sau.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Nhóm 1: Tổng kết về Tây Á - Nhóm 2: Tổng kết về Nam Á - Nhóm 3: Tổng kết về Đông Á Khu vực Tây Nam Á 0 Vị trí giới 12 B-420B hạn - ĐH: Phần lớn diện tích là núi và CN ở phía Bắc Đặc điểm và ĐB. ĐB Lưỡng Hà ở Tự nhiên giữa. - SN: ít phát triển - KH: cận nhiệt lục địa và cận nhiệt khô (ĐTH) - Khoáng sản:Dầu mỏ. Đặc điểm Dân cư. Đặc điểm KT-XH. - Dân số: 286 triệu - Theo đạo Hồi - Người A-rập - Dân thành thị cao: 8090% - Tập trung đông ở nơi có mưa - Nông nghiệp: Trồng trọt, chăn nuôi du mục - Công nghiệp: Chủ yếu KT dầu khí. Nam Á 9 13 B-37013/B. Đông Á 21 B-53 B. - ĐH: chia 3 miền + Phía Bắc dãy Hi-malay-a + Giữa: ĐB Ân - Hằng + Phía Nam: SN Đê-can -SN: Ân, Hằng, Brama-put - KH: nhiệt đới gió mùa: Chia 2 mùa rõ rệt(mưa,khô). - ĐH:Chia 2 bộ phận + Lục địa: Phía đông đồi núi thấp xen đồng bằng.Phía tây núi và SN cao xen bồn địa thấp + Hải đảo: Là vùng núi trẻ. - SN: khá phát triển - KH: Chia 2 khu vực +Phía đông có KH gió mùa +Phía tây có khí hậu lục địa - Dân số: 1503 triệu - Chủ yếu tập trung ở phía đông.. 0. /. - Dân số: 1356 triệu - Theo Ân Độ giáo và Hồi giáo - Tập trung ở ĐB sông Hằng và những nơi có nhiều mưa - Chủ yếu phát triển nông nghiệp - Ân Độ có kinh tế phát triển nhất. 0. 0. - Phát triển nhanh, tốc độ cao. - Qúa trình đi từ sx thay thế hàng nhập khẩu  xuất khẩu. - Nhật Bản, Hàn Quốc và Trung Quốc phát triển nhanh nhất.. 4. Đánh giá: Nhận xét ý thức chuẩn bị ôn tập của HS. 5. Dặn dò: Ôn tập toàn bộ kiến thức, kỹ năng cơ bản chuẩn bị kiểm tra HKI  RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………...…. ………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... … …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tuần:18 Tiết: 18. Ngày soạn: 13/12/2011 Ngày dạy: 16/12/2011 KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011 - 2012. I. MỤC TIÊU KIỂM TRA - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. - Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản về đặc điểm tự nhiên và một số đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội của châu Á, các khu vực của châu Á - Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Hình thức kiểm tra tự luận. III. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA - Ở đề kiểm tra học kì I Địa lí 8, nội dung kiểm tra ở chủ đề Vị trí địa lí, địa hình khoáng sản; khí hậu; sông ngòi và cảnh quan; đặc điểm dân cư, xã hội Đặc điểm phát triển kinh tếxã hội, các khu vực gồm 15 tiết (bằng 100%). - Trên cơ sở phân phối số tiết (như quy định trong PPCT ), kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Chủ đề (nội dung, chương) / Mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Phần một: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (Tiếp theo). - Nêu đặc điểm nổi - Trình bày được đặc bậc về tự nhiên khu điểm về địa hình và vực Nam Á. khoáng sản của châu Á.. - Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2002. Nhận xét và so sánh dân cư châu Á - Trình bày được tình với các châu lục hình phát triển kinh khác. tế và nơi phân bố chủ yếu.. CHÂU Á TSĐ: 10 Tổng số câu: 4. 30% TSĐ =3,0 điểm. 50% TSĐ =5,0 điểm. 20% TSĐ =2,0 điểm. IV. ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày đặc điểm về địa hình và khoáng sản của Châu Á ? Câu 2: (3,0 điểm) Trình bày tình hình phát triển các ngành kinh tế của các nước Châu Á ? Câu 3: (3,0 điểm) Hãy nêu một vài nét về đặc điểm địa hình của khu vực Nam Á? Câu 4: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Bảng số liệu dân số các châu lục trên thế giới năm 2002. CHÂU LỤC SỐ DÂN ( triệu người) Châu Á 3.766 Châu Âu 728 Châu Đại Dương 32 Châu Mỹ 850 Châu Phi 839 a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2002? b. Nhận xét và so sánh dân cư Châu Á với các châu lục khác? V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1 2. Đáp án - Địa hình: Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính đông – tây và bắc – nam, sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng. Địa hình chia cắt phức tạp. - Khoáng sản phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than , kim loại màu… - Nông nghiệp: sản xuất lương thực (nhất là lúa gạo) ở một số nước (Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam) đã đạt kết qủa vượt bậc. - Công nghiệp: công nghiệp được ưu tiên phát triển, bao gồm cả công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến, cơ cấu ngành đa dạng.. Điểm 1,0đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 3. - Dịch vụ: ngày nay các hoạt động dịch vụ rất được coi trọng. Nhật Bản, Xin-ga-po, Hàn Quốc là những nước có ngành dịch vụ phát triển cao - Phía Bắc là hệ thống núi Hy-ma-lay-a hùng vĩ, chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam dài 2600km, bề rộng trung bình từ 320-400km. - Nằm giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng lớn và bằng phẳng, dài 3000km, rộng từ 250 đến 350km. - Phía Nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng, rìa phía Tây và phía Tây và phía Đông là dãy Gát Đông và Gát Tây. 1,0đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ 1,5đ. 4. a) Vẽ biểu đồ: Yêu cầu: Vẽ đúng, thẩm mĩ – Biểu đồ cột theo các số liệu đã cho chú ý khoảng cách. Trục hoành ghi các châu lục, trục tung ghi đơn vị ( triệu người) có đủ tên biểu đồ.. Biểu đồ thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2002 b) Nhận xét: - Qua biểu đồ ta thấy Chau Á là một châu lục đông dân cư nhất thế giới.. 0,5đ.  RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………...…. ………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... … …………………………………………………………………………………………………....

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tuần: 19 Tiết:. Ngày soạn: 16/12/2011 Ngày dạy: 19/12/2011 TRẢ VÀ CHỮA BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I HỆ THỐNG KIẾN THỨC HỌC KÌ I. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Nhận xét bài kiểm tra, rút ra được những bài học kinh nghiệm trong học tập và làm bài - Hệ thống lại được những kiến thức cơ bản đã được học trong học kì 1. 2. Kĩ năng: - Rèn và nâng cao kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, biểu đồ và rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bài kiểm tra học kì 1. - Đáp án đề kiểm tra học kì 1. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp. 2. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung chính HĐ1: Trả và chữa bài kiểm tra 1. Trả và chữa bài kiểm tra học kì 1 học kì 1 HS làm việc cá nhân Câu 1: - Địa hình: Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng GV: Đọc điểm, nhận xét bài kiểm chính đông – tây và bắc – nam, sơn nguyên cao, đồ.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> tra của lớp. Tuyên dương một số HS làm bài tốt.. sộ, tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng. Địa hình chia cắt phức tạp. - Khoáng sản phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than , kim loại màu… GV: Nêu câu hỏi, yêu cầu một số Câu 2: HS trình bày lại một số ý chính của - Nông nghiệp: sản xuất lương thực (nhất là lúa gạo) ở bài. một số nước (Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Việt HS: Trình bày, GV ghi những ý Nam) đã đạt kết qủa vượt bậc. chính lên bảng - Công nghiệp: công nghiệp được ưu tiên phát triển, HS: Một số HS khác nhận xét, đánh bao gồm cả công nghiệp khai khoáng và công nghiệp giá. chế biến, cơ cấu ngành đa dạng. GV: Nhận xét, đánh giá - Dịch vụ: ngày nay các hoạt động dịch vụ rất được coi trọng. Nhật Bản, Xin-ga-po, Hàn Quốc là những nước có ngành dịch vụ phát triển cao Câu 3: - Phía Bắc là hệ thống núi Hy-ma-lay-a hùng vĩ, chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam dài 2600km, bề rộng trung bình từ 320-400km. - Nằm giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng lớn và bằng phẳng, dài 3000km, rộng từ 250 đến 350km. - Phía Nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng, rìa phía Tây và phía Tây và phía Đông là dãy Gát Đông và Gát Tây Câu 4: a) Vẽ biểu đồ: Yêu cầu: Vẽ đúng, thẩm mĩ – Biểu đồ cột theo các số liệu đã cho chú ý khoảng cách. Trục hoành ghi các châu lục, trục tung ghi đơn vị ( triệu người) có đủ tên biểu đồ.. Biểu đồ thể hiện dân số các châu lục trên thế giới năm 2002 b) Nhận xét: - Qua biểu đồ ta thấy Chau Á là một châu lục đông dân cư nhất thế giới..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 2. Hệ thống kiến thức học kì 1.. HĐ2: Hệ thống kiến thức học kì 1 HS làm việc theo nhóm GV: Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận. Nhóm 1: Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan châu Á. Nhóm 2: Dân cư, xã hội châu Á. Nhóm 3: Kinh tế – xã hội châu Á Nhóm 4: Điều kiện tự nhiên khu vực Tây Á, Nam Á và Đông Á. HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Chuẩn xác kiến thức. 3. Thực hành / luyện tập. GV nhận xét rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng. Kiểm tra đánh giá lại bài làm của mình, rút kinh nghiệm ¬ RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………...... …………………………………………………………………………………………….….. ………………………………………………………………………….……………………….. ………………………………………………………………………….……………………….. ….

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Tuần: 20 Tiết: 19. Bài 14. Ngày soạn: 30/12/2011 Ngày dạy: 02/01/2012. ĐÔNG NAM Á – ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Trình bày được những đặc điểm tự nhiên, bật của khu vực Đông Nam á: + Là cầu nối giữa châu á với châu Đại Dương =>Có vị trí chiến lược quan trọng + Địa hình chủ yếu là đồi núi. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa. 2. Kỹ năng: - Đọc và khai thác kíên thức từ bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC - Bản đồ tự nhiên khu vực Đông Nam Á III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Khám phá GV: Yêu cầu HS xác định vị trí của Việt Nam trên bản đồ Châu Á. GV: Nêu câu hỏi: Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á. Vậy khu vực Đ ông Nam Á gồm có những bộ phận nào? Tự nhiên của các bộ phận đó khác nhau như thế nào? HS: Trả lời, GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng, dẫn dắt HS vào nội dung bài học 2. Kết nối Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ1: Tìm hiểu vị trí và giới hạn của khu vực Đông 1. Vị trí và giới hạn của khu vực.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Nam A HS làm việc cá nhân/cặp. Đông Nam Á. GV: Giới thiệu vị trí, giới hạn khu vực ĐNÁ CH: Khu vực ĐNÁ bao gồm những phần nào?. - Đông Nam Á gồm phần đất liền là bán đảo Trung Ấn và phần hải đảo CH: Dựa vào bản đồ và H15.1 cho biết: Các điểm cực là quần đảo Mã Lai. Bắc, Nam, Đông, Tây của khu vực thuộc nước nào của Đông Nam Á? (+ Điểm cực Bắc thuộc Mi-an-ma (2805’B) + Điểm cực Tây thuộc Mi-an-ma ( 920Đ) +Điểm cực Nam thuộc Inđônêsia 2805’B)(1005’N) + Điểm cực Đông (1400Đ)) CH: ĐNÁ là “cầu nối” giữa hai đại dương và hai châu - Khu vực là cầu nối giữa Ấn Độ lục nào? Dương và Thái Bình Dương. Giữa châu Á và châu Đại Dương. CH: Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí khu vực ĐNÁ? CH: Giữa các bán đảo và quần đảo có các biển nào? Đọc tên và xác định vị trí trên bản đồ. - Đọc tên, xác định 5 đảo lớn của khu vực trên H 14.1? Đảo nào lớn nhất? - Với vị trí địa lí như vậy thì khí hậu khu vực có đặc điểm gì? GV: Phân tích ý nghĩa của khu vực: - Tạo nên khí hậu thuộc đới nóng, kiểu nhiệt đới gió mùa của lãnh thổ, ảnh hưởng sâu sắc tới thiên nhiên khu vực. - Inđônêsia có diện tích rừng lớn thứ 3 thế giới (sau vùng A – ma – dôn, khu vực Công – gô) - Khí hậu ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp lúa nước - Vị trí trung gian giữa hai lục địa Á – Âu và châu Đại Dương, khu vực có ý nghĩa quan trọng chiến lược cả về kinh tế lẫn quân sự. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên HS làm việc nhóm GV: Chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận. Nội dung: Dựa vào H14.1và nội dung tr4ong sgk hãy nêu các đặc điểm tự nhiên (địa hình, khoáng sản, khí hậu , sông ngòi, cảnh quan) của 2 bộ phận khu vực. - Vị trí địa lí ảnh hưởng sâu sắc tới khí hậu, cảnh quan khu vực. Có ý nghĩa kinh tế và quân sự.. 2. Đặc điểm tự nhiên.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ĐNÁ. - Nhóm chẵn : Phần đất liền - Nhóm le: Phần hải đảo HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV: Chuẩn xác kiến thức theo bảng: Tự nhiên Phần đất liền Phần hải đảo Địa hình - Chủ yếu diện tích là núi và cao - Nằm trong vùng vỏ Trái Đất không nguyên ổn định. Thường xuyên xảy ra động + Các dãy núi chạy theo 2 hướng đất , núi lửa. chính là TBĐN, BN - Có cả núi và đồng bằng nhỏ hẹp ven + Xen giữa là các cao nguyên thấp, biển. địa hình bị chia cắt mạnh. - Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển hoặc cửa sông. Khoáng - Có nhiều tài nguyên quan trọng: sắt, - Có nhiều khoáng sản: Dầu mỏ, khí sản đồng, dầu mỏ, khí đốt đốt, sắt, than Khí hậu - Nhiệt đới gió mùa: Chi 2 mùa rõ rệt - Chủ yếu khí hậu xích đạo - Xích đạo: nóng ẩm mưa nhiều - Thường có bão nhiệt đới tàn phá Sông ngòi - Có nhiều sông lớn: S.Mê-kông, - Sông nhỏ , ngắn S.Hồng, S.Xa-lu-en, S.Mê-nam. - Chế độ nước chảy điều hòa. - Chế độ nước chảy theo mùa. Cảnh - Chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới - Chủ yếu là rừng rậm thường xanh quan - Sâu trong nội địa có rừng thưa và xa quanh năm. van, cây bụi. CH: Điều kiện tự nhiên khu vực ĐNÁ có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất và đời sống? 3. Thực hành / luyện tập - Nhận xét biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của hai địa điểm tại H14.2, cho biết chúng thuộc đới, kiểu khí hậu nào? Tìm vị trí của 2 địa điểm đó trên bản đồ H14.1? - Xác định vị trí năm sông lớn trên hình 14.1: nơi bắt nguồn; hướng chayrcuar sông; các biển, vịnh nơi sông đổ vào? 4. Vận dụng. - Tìm hiểu điều kiện tự nhiên Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất và đời sống.  RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………..………………..….. ……………………………………………………………………..……………………………. …………………………………………………………………………………………..………. ……………………………………………………………………………….……….…………..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tuần: 20 Tiết: 20. Bài 15. Ngày soạn: 31/12/2011 Ngày dạy: 03/01/2012. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI ĐÔNG NAM Á. I.IMỤC TIÊN BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Trình bày được đặc điểm nổi bậc về dân cư, xã hội của các khu vựcĐông Nam á - Biết được sự đa dạng trong văn hóa của khu vực - Phân tích những thuận lợi khó khăn của dân cư xã hội ĐNA đối với sự phát triển kinh tế xã hội 2. Kĩ năng - Cũng cố kĩ năng phân tích, so sánh, sử dụng tư liệu để hiểu sâu sắc đặc điểm về dân cư, văn hóa, tín ngưỡng của các nước Đông Nam Á. III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thu thập và xử lý thông tin - Trình bày suy nghĩ / ý tưởng; lắng nghe / phản hồi tích cực; hợp tác và làm việc nhóm - Đảm nhận trách nhiệm - Tự nhận thức, thể hiện sự tự tin III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Suy nghĩ – cặp đôi – cha sẽ; thảo luận nhóm. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC - Bản đồ phân bố dân cư châu Á. - Tài liệu, tranh ảnh về văn hóa, tín ngưỡng khu vực ĐNÁ. V. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Khám phá Động não - Đông Nam Á là cầu giữa châu Á và châu Đại Dương, giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Vị trí địa lí như vậy có ảnh hưởng như thế nào tới đặc điểm dân cư và xã hội Đông Nam Á? 2. Kết nối Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ1: Tìm hiểu về đặc điểm dân cư 1. Đặc điểm dân cư. HS làm việc cá nhân/cặp CH: Dựa vào bảng 15.1 hãy so sánh số dân? Mật độ - ĐNÁ là khu vực có dân số đông:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> số dân trung bình, tỉ lệ gia tăng số dân hàng năm của 536 triệu (2002) khu vực ĐNÁ so với châu Á và thế giới. - Dân số tăng khá nhanh. ( - Chiếm 14,2% dân số châu Á, 8,6% dân số thế giới. - Mật độ dân trung bình gấp 2 lần so với thế giới, tương đương với châu Á. - Tỷ lệ gia tăng dân số cao hơn châu Á và thế giới) CH: Dân số khu vực ĐNÁ có thuận lợi và khó khăn gì? ( + Thuận lợi: dân số trẻ, 50% còn ở tuổi lao động là nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng. Tiền công rẻ. Thúc đấy Kinh tế – xã hội. + Khó khăn: giải quyết việc làm, diện tích canh tác bình quân đầu người thấp,…..) GV: Mở rộng, bổ sung kiến thức CH: Dựa vào H15.1 và bảng 15.2 cho biết ĐNÁ có bao nhiêu nước? So sánh diện tích của nước ta với các nước trong khu vực? CH: Những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong - Ngôn ngữ được dùng phổ biến các quốc gia ĐNÁ? Điều này ảnh hưởng như thế nào trong khu vực là: tiếng Anh, Hoa và đến giao lưu giữa các nước trong khu vực? Mã Lai. CH: Quan sát H16.1 nhận xét về sự phân bố dân cư - Dân cư ĐNÁ tập trung chủ yếu ở các nước ĐNÁ? Giải thích sự phân bố đó? ven biển và các đồng bằng châu thổ. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm xã hội HS làm việc nhóm GV: Chia lớp thành 3nhóm thảo luận. 2. Đặc điểm xã hội. Nhóm 1: Đọc mục 2sgk kết hợp với hiểu biết của bản * Nét tương đồng: thân cho biết: Những nét tương đồng và riêng biệt - Trong lịch sử đấu tranh giải phóng trong sản xuất và sinh hoạt của các nước ĐNÁ? dân tộc - Trong phong tục tập quán sinh Nhóm 2: Cho biết ĐNÁ có bao nhiên tôn giáo? Phân hoạt và sản xuất bố? - Trong quan hệ hợp tác toàn diện. ( 4 tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Thiên chúa * Nét riêng biệt: giáo, Ấn Độ giáo và các tín ngưỡng địa phương). - Mỗi dân tộc có thể chế chính trị khác nhau. Nhóm 3: Vì sao lại có những nét tương đồng trong - Có những nét văn hóa đặc sắc sinh hoạt, sản xuất của người dân các nước ĐNÁ? riêng của từng dân tộc. ( Do vị trí cầu nối, nguồi tài nguyên phong phú, cùng - Tín ngưỡng khác nhau. nền văn minh lúa nước, môi trường nhiệt đới gió.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> mùa…) HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV: Kết luận: CH: Trước chiến tranh thế giới thứ 2 ĐNÁ bị các đế quốc nào xâm chiếm? Vì sao ĐNÁ bị nhiều đế quốc xâm chiếm? Các nước giành độc lập thời gian nào? CH: Đặc điểm dân số, phân bố dân cư, sự tương đồng  Tất cả các nét tương đồng trên là và đa dạng trong xã hội của các nước ĐNÁ tạo thuận những điều kiện thuận lợi cho sự lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước? hợp tác toàn diện cùng phát triển đất nước và trong khu vực GV: Kết luận: 3. Thực hành / luyện tập - Dựa hình 6.1 và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam á? - Đặc điểm dân số và sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam á tạo thuận lợi - khó khăn gì cho sự hợp tác giưa các nước? 4. Vận dụng. - Tìm hiểu một số nét tương đồng của Việt Nam và các nước trong khu vực ĐNÁ  RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………..………………..….. ……………………………………………………………………..……………………………. …………………………………………………………………………………………..………. ……………………………………………………………………………….……….………….. Tuần: 22 Tiết: 20. Bài 16. Ngày soạn: 06/01/2012 Ngày dạy: 09/01/2012. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> I.IMỤC TIÊN BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Trình bày và giải thích được một số đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ĐNÁ. - Biết quá trình phát triển kinh tế chưa đi đôi với việc BVMT của nhiêu nước Đông Nam Á đã làm cho cảnh quan thiên nhiên bị phá hoại, đe dọa sự phát triển bền vững của khu vực. 2. Kĩ năng - Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết tình hình phát triển kinh tế và sự thay đổi cơ cấu kinh tế các nước Đông Nam Á. - Sữ dụng lược đồ / bản đồ để nhận biết sự phân bố công, nông nghiệp của Đông Nam Á. - Phân tích mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên và BVMT của các nước Đông Nam Á. III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tìm kiếm và xử lý thông tin - Trình bày suy nghĩ / ý tưởng; giao tiếp; lắng nghe / phản hồi tích cực; hợp tác và làm việc nhóm - Đảm nhận trách nhiệm - Ra quyết định; giải quyết vấn đề III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG - Động não; trình bày 1 phút; suy nghĩ – cặp đôi – cha sẽ; thuyết trình tích cực; thảo luận nhóm; giải quyết vấn đề. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC 1. Bản đồ các nước châu Á. 2. Lược đồ kinh tế các nước ĐNÁ. 3. Tài liệu, tranh ảnh về các hoạt hộng kinh tế của các quốc gia trong khu vực. V. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Khám phá - Vì sao ĐNÁ được thế giới biết đến như mọt khu vực có những thay đổi đáng kể trong kinh tế – xã hội? - GV: giợi ý để HS nêu lên những hiểu biết của bản thân về tình hình phát triển kinh tế của các nước trong khu vực - HS: Trình bày ý kiến; GV ghi ý kiến của HS và sau đó dãn dắt vào bài mới. 2. Kết nối - GV gắn kết những hiểu biết của HS về đặc điểm phát triển kinh tế của các nước trong khu vực khi trình bày bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ1. Tìm hiểu đặc điểm nền kinh tế của các nước 1. Nền kinh tế các nước Đông Đông Nam A. Nam Á phát triển khá nhanh song HS làm việc cá nhân / cặp chưa vững chắc. CH: Dựa vào kiến thức đã học cho biết thực trạng chung của nền kinh tế – xã hội các nước ĐNÁ khi còn là thuộc địa của các nước đế quốc, thực dân? (nghèo, chậm phát triển…).

<span class='text_page_counter'>(58)</span> GV: Chuyển ý: Khi chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc, VN, Lào, Căm-pu-chia vẫn phải tiếp tục đấu tranh giải phóng dân tộc. Các nước trong khu vực đã giành độc lập đều có điều kiện phát triển kinh tế. CH: Dựa vào nội dung SGK, kết hợp với hiểu biết hãy - Đông Nam Á là khu vực có điều cho biết các nước ĐNÁ có những thuận lợi gì cho sự kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi tăng trưởng kinh tế? cho tăng trưởng kinh tế. CH: Dựa vào bảng 16.1 cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong các giai đoạn: 1. 1990 – 1996: - Nước nào có mức tăng đều? Tăng bao nhiêu? (VN, Philippin, Malayxia) - Nước nào có mức tăng trưởng không đều? Giảm? ( Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo) 2. Trong 1998: - Nước nào kinh tế phát triển kém năm trước? (Philippin, Malayxia, Inđônêxia, Thái Lan) - Nước nào có mức tăng giảm không lớn? (VN, Xingapo) 3. 1999 – 2000: - Những nước nào đạt mức tăng < 6%? (Philippin, Inđônêxia, Thái Lan) - Những nước nào đạt mức tăng > 6%? (Malayxia, VN, Xingapo)  So sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới (1990: 3% năm) CH: Vì sao mức tăng trưởng kinh tế của các nước - Trong thời gian qua Đông Nam Á đã có tốc độ tăng trưởng khá cao. trong khu vực ĐNÁ giảm vào năm 1997 – 1998? Điển hình như Xingapo, Malayxia. Chuyển ý: Nền kinh tế được đánh giá là phát triển - Kinh tế khu vực phát triển chưa vững chắc, ổn định, phải đi đôi với bảo vệ tài nguyên, vững chắc dễ bị tác động từ bên môi trường trong sạch để tiếp tục cung cấp các điều ngoài. kiện sống cho thế hệ sau. - Môi trường chưa được chú ý bảo CH: Môi trường của khu vực ĐNÁ đã bảo vệ tốt chưa? vệ trong quá trình phát triển kinh tế. Tại sao nói các nước ĐNÁ tiến hành CN hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững? * Tích hợp GD BVMT CH: Cho biết thực trạng về sự ô nhiểm ở địa phương? Nguyên nhân? Hậu quả? - Chúng ta cần phải làm gì để góp phần BVMT? GV: Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm phát triển kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> của các nước và vùng lãnh thổ Đông Á? HĐ2. Tìm hiểu sự thay đổ cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam A. HS làm việc nhóm. 2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi.. GV: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 1 quốc gia. Nội dung: Dựa vào bảng 16.1 cho biết tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng, giảm như thế nào? HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả. GV: Chuẩn xác kiến thức theo bảng: Quốc gia Cămpuchia Lào Tỉ trọng ngành Nông nghiệp Giảm18,5% Giảm 8,3% Công nghiệp Dịch vụ. Tăng 9,3%. Tăng 8,3%. Philippin. Thái Lan. Giảm 9,1%. Giảm12,7%. Giảm 7,7%. Tăng11,3%. Tăng 9,2%. Không tăng, Tăng16,8% Tăng 1,4% giảm CH: Cho nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của của các quốc gia? các quốc gia có sự thay đổi rõ rệt, phản ánh quá trình công nghiệp hóa các nước: trong cơ cấu GDP nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng. CH: Dựa vào H16.1 và kiến thức đã học em hãy: Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp Nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp: luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, thực phẩm. Ngành Nông nghiệp. Phân bố + Cây lương thực: lúa gạo tập trung ở đồng bằng châu thổ, ven biển + Cây CN: Cà phê, cao su, mía… trồng trên các cao nguyên. Điều kiện phát triển - Khí hậu nóng, ẩm, nguồn nước tưới tiêu chủ động. - Đất đai và kĩ thuật canh tác lâu đời, khí hậu nóng khô hơn. Công nghiệp. + Luyện kim: VN, TL, Mianma, - Tập trung các mỏ kim loại. Philippin, Inđônêxia. Xây dựng gần biển - Gần biển thuận tiện xuất, nhập nguyên liệu.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> + Chế tạo máy: ở hầu hết các nước, chủ yếu các trung tâm CN gần biển +Hóa chất: lọc dầu tập trung ở bán đảo Mã Lai, Inđônêxia, Brunây CH: Qua bảng trên, nhận xét sự phân bố nông nghiệp – công nghiệp khu vực Đông Nam Á?. - Gần hải cảng thuận tiện nhập nguyên liệu, xuất sản phẩm - Nơi có nhiều mỏ dầu lớn - Khai thác vận chuyển xuất nhập thuận tiện - Các ngành sản xuất tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, ven biển; cây công nghiệp được trồng chủ yếu ở các cao nguyên.. 3. Thực hành / luyện tập Giải quyết vấn đề Làm thế nào để biết được sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp và của một số ngành công nghiệp? 4. Vận dụng Sưu tầm tư liệu: GV yêu cầu HS tìm đọc các tài liệu và viết một bài báo cáo ngắn về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Việt Nam từ năm 1995 đến năm 2005 (có số liệu dẫn chứng)  RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………....……. …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... ……… …………………………………………………………………………………………...………. Tuần: 22 Tiết: 21. Bài 17. Ngày soạn: 07/01/2011 Ngày dạy: 10/01/2011. HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN). I.IMỤC TIÊN BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Sự ra đời và phát triển của hiệp hội. Các nước thành viên. - Mục đích hoạt động và thành tích đạt được trong kinh tế do sự hợp tác giữa các nước. - Thuận lợi và khó khăn đối với Việt Nam khi gia nhập hiệp hội. 2. Kĩ năng - Cũng cố, phát triển kĩ năng phân tích số liệu, tư liệu, ảnh để biết sự phát triển và hoạt động, những thành tựu của sự hợp tác trong kinh tế, văn hóa, xã hội..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Hình thành thói quen quan sát, theo dõi, thu thập thông tin, tài liệu qua phương tiện thông tin đại chúng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC - Bản đồ các nước ĐNÁ. - Lược đồ, tranh ảnh các nước ĐNÁ. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a) Vì sao các nước ĐNÁ tiến hành CN hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc? b) ĐNÁ có các ngành công nghiệp chủ yếu nào? Phân bố ở đâu? 2. Bài mới Vào bài: GV: Dẫn nội dung vào bài. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học HĐ1 Tìm hiểu về hiệp các nước Đông Nam A 1. Hiệp hội các nước Đông Nam HS làm việc theo nhóm/cặp Á CH: Quan sát H17.1 cho biết: - Hiệp hội các nước ĐNÁ được thành lập năm nào? - 5 nước đầu tiên tham gia vào hiệp hội các nước ĐNÁ - Những nước nào tham gia sau Việt Nam? - Nước nào chưa tham gia?. Thành lập 8/8/1967.. CH: Đọc mục 1sgk cho biết mục tiêu của Hiệp hội thay đổi qua các thời gian như thế nào? (1967, cuối 70 đầu 80; 1990; 12/1998..) HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả. GV: Chuẩn xác kiến thức theo bảng: Thời Hoàn cảnh lịch sử khu vực Mục tiêu của Hiệp hội gian 1967 Ba nước Đông Dương đang đấu tranh - Liên kết về quân sự là chính giành độc lập dân tộc. Cuối Khi chiến tranh kết thúc Việt Nam, 1970 đầu Lào, Căm-pu-chia xây dựng kinh tế 1980 1990 Xu hướng toàn cầu hóa, giao lưu mở rộng hợp tác, quan hệ trong khu vực được cải thiện 12/1998 Các nước trong khu vực cùng mong muốn hợp tác để phát triển kinh tế, xã hội. - Xu hướng hợp tác xuất hiện và ngày càng phat triển - giữ vững hòa bình, an ninh, ổn định khu vực, xây dựng một cộng đồng hợp cùng phát triển kinh tế - Đoàn kết hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và phát triển đồng đều. CH: Hãy cho biết nguyên tắc của hiệp hội các nước ĐNÁ? ( tự nguyện, tôn trọng chủ quyền, hợp tác toàn. - Mục tiêu của hiệp hội các nước ĐNÁ thay đổi theo thời gian..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> diện…) GV: Kết luận:. - Đến năm 1999 Hiệp hội có mười nước thành viên hợp tác để cùng phát triển, xây dựng một cộng đồng hòa hợp ổn định trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng chủ quyền của nhau.. HĐ2 Tìm hiểu về hợp tác để phát triển kinh tế – xã hội. HS làm việc theo theo nhóm. 2. Hợp tác để phát triển kinh tế xã hội. CH: Cho biết những điều kiện thuận lợi để hợp tác kinh tế của các nước ĐNÁ? CH: Đọc mục 2sgk cho biết biểu hiện của sự hợp tác để phát triển kinh tế giữa các nước ASEAN? (4 biểu hiện cơ bản) CH: Dựa vào H17.2 cho biết 3 nước trong tam giác tăng trưởng Xi-gô-ri đã đạt kết quả của sự hợp tác kinh tế như thế nào? HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét- bổ sung. GV: Kết luận:. GV: Bổ sung mở rộng kiến thức. - Các nước ĐNÁ có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên, văn hóa xã hội để hợp tác phát triển kinh tế. - Sự hợp tác đã đem lại nhiều kết quả trong kinh tế, văn hóa xã hội mỗi nước - Sự nỗ lực phát triển kinh tế của từng quốc gia và kết quả của sự hợp tác các nước trong khu vực đã tạo môi trường ổn định để phát triển kinh tế.. HĐ 3. Tìm hiểu về Việt Nam trong ASEAN HS làm việc theo cặp. 3. Việt Nam trong ASEAN. CH: Đọc đoạn chữ nghiêng trong mục 3sgk cho biết: Lợi ích của VN trong quan hệ mậu dịch và hợp tác với các nước ASEAN là gì? ( + Tốc độ mậu dịch tăng rõ từ 1990 nay 26,8%. + Xuất khẩu gạo + Nhập xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hàng điện tử… + Dự án hành lang kinh tế Đông – Tây ….). - Việt Nam tích cực tham gia mọi lĩnh vực hợp tác kinh tế – xã hội: có nhiều cơ hội phát triển kinh tế, văn hóa xã hội song còn nhiều khó khăn cần cố gắng xóa bỏ.. CH: Những khó khăn của VN khi trở thành thành viên của ASEAN? (chênh lệch trình độ kinh tế, khác biệt về chính trị, bất đồng ngôn ngữ…. ) GV: Kết luận.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 3. Thực hành / luyện tập - Mục tiêu hợp tác của Hiệp hội các nước Đông Nam á đã thay đổi qua thời gian như thế nào? - Phân tích những lợi thế và khó khăn của VN khi trở thành thành viên của ASEAN. 4. Vận dụng Sưu tầm tư liệu: - Tìm hiểu, sưu tầm tài liệu về Lào và Căm – pu – chia.  RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………....……. …………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... ……… …………………………………………………………………………………………...………. Tuần: 23 Tiết: 23. Bài 18. Ngày soạn: 27/01/2012 Ngày dạy: 30/01/2012. THỰC HÀNH TÌM HIỂU LÀO VÀ CĂM-PU-CHIA. I.IMỤC TIÊN BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức - Tập hợp và sử dụng các tư liệu, để tìm hiểu địa lí một quốc gia. - Trình bày lại kết quả làm việc bàng văn bản. 2. Kĩ năng - Phân tích lược đồ, tập hợp tư liệu. - Cách trình bày 1 văn bản. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC - Bản đồ tự nhiên và kinh tế của ĐNA. - Tranh ảnh về Lào, Căm-pu-chia. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ a) Mục tiêu của Hiệp hội thay đổi qua các thời gian như thế nào? (1967, cuối 70 đầu 80; 1990; 12/1998..) b) Những khó khăn của VN khi trở thành thành viên của ASEAN? 2. Bài mới Vào bài: GV: Phổ biến nội dung và yêu cầu của bày thực hành cần đạt..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận: Nội dung: Tìm hiểu về vị trí địa lí; điều kiện tự nhiên; điều kiện dân cư xã hội; kinh tế I. Vị trí địa lí: Nhóm 1+ 3: Dựa vào H15.1 cho biết Lào và Căm-pu-chia - Thuộc khu vực nào? Giáp nước nào, biển nào? - Nhận xét khả năng liên hệ với nước ngoài của mỗi nước. HS: Thảo luận, điền kết quả vào bảng phụ, đại diện nhóm trình bày kết quả. GV: Chuẩn xác kiến thức: Vị trí địa lí Căm-pu-chia Lào 2 2 Diện tích 181.000km 236.800 km - Thuộc bán đảo Đông Dương - Thuộc bán đảo Đông Dương - Phía đông, đông nam: giáp VN - Phía đông giáp VN - Phía đông bắc giáp Lào - Phía bắc giáp Trung Quốc, Mianma - Phía tây bắc, bắc giáp Thái Lan - Phía tây giáp Thái Lan - Phía tây nam giáp vịnh Thái Lan - Phía nam giáp Căm-pu-chia. Khả năng Bằng tất cả các loại đường giao thông - Bằng đường bộ, sông, hàng không liên hệ với - Không giáp biển, nhờ các cảng nước ngoài miền Trung VN II. Điều kiện tự nhiên Nhóm 2+4: Tìm hiểu về các điều kiện tự nhiên theo yêu cầu trong SGK Các yếu tố Căm-pu-chia Lào Địa hình - 75% là đồng bằng, núi cao ven biên - 90% là núi, cao nguyên giới: Dãy Rếch, Cácđamôn. Cao - Các dãy núi cao tập trung phía bắc, nguyên phía đông bắc, đông cao nguyên dãi từ bắc xuống nam. Khí hậu Nhiệt đới gió mùa, gần xích đạo nống Nhiệt đới gió mùa quanh năm. + Mùa hạ: gió tây nam từ biển vào + Mùa mưa (t4-10) gió tây nam từ cho mưa vịnh biển cho mưa + Mùa đông: gió đông bắc từ lục địa + Nùa khô( 11-3) gió đông bắc khô nên khô, lạnh hanh Sông ngòi Sông Mê Công, Tông Lê Sáp và Biển Sông Mê Công Hồ Thuận lợi - Khí hậu nóng quanh năm có điều - Khí hậu ám áp quanh năm (trừ vùng đối với kiện phát triển các ngành trồng trọt. núi phía bắc) nông - Sông ngòi, hồ cung cấp nước, cá - Sông Mê Công cung cấp nguồn nghiệp - Đồng bằng chiếm diện tích lớn, đất nước, thủy lợi màu mở - Đồng bằng đất màu mở, rừng còn nhiều Khó khăn - Mùa khô thiếu nước - Diện tích đất nông nghiệp ít - Mùa mưa gây lũ lụt - Mùa khô thiếu nước HS: Thảo luận, điền kết quả vào bảng phụ, đại diện nhóm trình bày kết quả. GV: Chuẩn xác kiến thức và mở rộng kiến thức cho HS.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> 3. Luyện tập - Trình bày lại những nét khái quát chính về địa lí Lào, Căm-pu-chia 4. Vận dụng - Hoàn thiện bài thực hành18 về đất nước Căm Pu Chia và bản đồ thực hành.  RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Tuần: 23 Tiết: 24. Ngày soạn: 28/01/2012 Ngày dạy: 31/01/2012. ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức cơ bản về vị trí địa lý, địa hình, khoáng sản, sông ngòi, khí hậu và các cảnh quan Đông Nam Á - Đặc điểm ktế, xã hội và tình hình phát triển kinh tế, xã hội các nước Đông Nam Á 2. Kỹ năng: - Phân tích biểu đồ, lược đồ,giải thích các mối quan hệ địa lí. - Phân tích các bảng số liệu. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY – HỌC - Bản đồ tự nhiên, dân cư, kinh tế Đông Nam Á - Các lược đồ, tranh ảnh sgk III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC 1. Khám phá GV: Nêu yêu cầu của bài ôn tập 2. Kết nối Hoạt động của GV - HS Nội dung chính GV: Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo luận, trình bày Nhóm1: Vị trí và giới hạn của khu vực 1. Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Đông Nam A. Nam Á. Nội dung thảo luận: Dựa vào bản đồ và H15.1 cho biết: vị trí, giới hạn khu vực ĐNÁ? Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí khu vực ĐNÁ?. - Đông Nam Á gồm phần đất liền là bán đảo Trung Ấn và phần hải đảo là quần đảo Mã Lai. - Khu vực là cầu nối giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Giữa châu Á và châu Đại Dương. - Vị trí địa lí ảnh hưởng sâu sắc tới khí hậu, cảnh quan khu vực. Có ý nghĩa kinh tế và.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> quân sự. 2. Đặc điểm dân cư, xã hội.. Nhóm 2: Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội khu vực Đông Nam A. Nội dung thảo luận: Dựa vào nội dung trong - ĐNÁ là khu vực có dân số đông, dân số SGK trình bày những đặc điểm cở bản về tăng khá nhanh. dân cư, xã hội khu vực ĐNÁ? - Dân cư ĐNÁ tập trung chủ yếu ở ven biển và các đồng bằng châu thổ. - Đặc điểm dân cư, xã hội khu vực ĐNÁ có - Thuận lợi: những thuận lợi, khó khăn gì trong quá trình + Dân cư đông: Có nguồn lao dộng dồi dào, hợp tác, phát triển? thị trường tiêu thụ lớn. + Đa dạng về văn hóa: Hợp tác phát triển du lịch + Có những nét tương đồng dễ hòa hợp trong sự hợp tác toàn diện - Khó khăn: + Sự khác biệt về ngôn ngữ: khó khăn trong giao tiếp. + Có sự phát triển chênh lệch về kinh tế. Nhóm 3: Đặc điểm kinh tế các nước ĐNA 3. Đặc điểm kinh tế các nước ĐNÁ Nội dung thảo luận: Dựa vào nội dung trong - Đông Nam Á đã có tốc độ tăng trưởng khá SGK trình bày những đặc điểm cở bản về cao. Kinh tế khu vực phát triển chưa vững kinh tế các nước khu vực ĐNÁ? chắc dễ bị tác động từ bên ngoài. - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia có sự thay đổi rõ rệt, phản ánh quá trình công nghiệp hóa các nước: trong cơ cấu GDP nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng. Nhóm 4: Trình bày về hiệp hội các nước 4. Hiệp hội các nước Đông Nam Á Đông Nam A Nội dung thảo luận: CH: Quan sát H17.1 cho biết: Hiệp hội các - Thành lập 8/8/1967. nước ĐNÁ được thành lập năm nào? Cho - Mục tiêu của hiệp hội các nước ĐNÁ thay biết mục tiêu của Hiệp hội thay đổi qua các đổi theo thời gian thời gian như thế nào? (1967, cuối 70 đầu - Việt Nam tích cực tham gia mọi lĩnh vực 80; 1990; 12/1998..) hợp tác kinh tế – xã hội: có nhiều cơ hội - Cho biết lợi ích và khó khăn của VN trong phát triển kinh tế, văn hóa xã hội song còn quan hệ mậu dịch và hợp tác với các nước nhiều khó khăn cần cố gắng xóa bỏ. ASEAN là gì? 4. Đánh giá: - Nhận xét sự chuẩn bị bài của học sinh - Đánh giá ý thức học tập của cá nhân và của các nhóm thảo luận. 5. Vận dụng: - Tìm hiểu những kiến thức cơ bản về vị trí của Việt Nam trong ASEAN  RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………...…..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> ………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………………………………... … …………………………………………………………………………………………………... Tuần: 24 Ngày soạn: 03/02/2012 Tiết: 25 Ngày dạy: 06/02/2012. Phần hai Bài 22:. ĐỊA LÍ VIỆT NAM. VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Biết vị trí của Việt Nam trên bản đồ thế giới - Biết Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á. 2. Kỹ năng: - Xác định vị trí của nước ta trên bản đồ. - Rèn luyện kĩ năng nhận xét thông qua bảng số liệu 3. Thái độ: HS hiểu biết thêm về đất nước và con người Việt Nam, tăng thêm lòng yêu quê hương, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Bản đồ tự nhiên thế giới - Tranh ảnh liên quan III. TIẾN TRÌNH DÀY HỌC 1. Khám phá: Động não: GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Dựa vào vồn hiểu biết của bản thân, hãy nêu vài nét về vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam. GV liệt kê tất cả các ý kiến của HS, dẫn dắt vào nội dung bài học. 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1. Tìm hiểu về Việt Nam trên bản đồ I. Việt Nam trên bản đồ thế giới thế giới. HS làm việc cá nhân CH: Dựa vào nội dung trong SGK cho biết - Việt Nam là một quốc gia có độc lập, có chủ VN là một quốc gia như thế nào? quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm phần đất liền, các hải đảo, vùng biển và vùng trời. CH: Quan sát H17.1 xác định vị trí của VN trên bản đồ thế giới và khu vực Đông Nam Á?.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - VN gắn liền với châu lục nào? Đại dương - Việt Nam gắn liền với lục địa Á – Âu, nằm nào? ở bán đảo Đông Dương và Nằm gần trung tâm Đông Nam Á. CH: VN có đường biên giới chung trên đất - Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào liền, trên biển với những quốc gia nào? và Căm-pu-chia, phía đông giáp biển Đông. CH: Qua các bài học về Đông Nam Á hãy tìm ví dụ chứng minh VN là quốc gia thể hiện đầy đủ đặc điểm thiên nhiên, văn hóa, lịch sử khu vực Đông Nam Á?. - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Văn hóa: có nền văn minh lúa nước; tôn giáo, nghệ thuật, kiến trúc và ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực. - Lịch sủ: là lá cờ đầu trong khu vực về chống thực dân Pháp, phát xít Nhật và đế quốc Mĩ, giành độc lập dân tộc.. CH: Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm nào? Có những đóng góp gì? - Ngoài ra VN còn tham gia các tổ chức quốc tế nào?. - Là thành viên của hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) từ năm 1995. Việt Nam đã tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định, tiến bộ, thịnh vượng.. HĐ2. Tìm hiểu về Việt Nam trên con 2. Việt Nam trên con đường xây dựng và đường xây dựng và phát triển phát triển HS làm việc theo nhòm nhỏ CH: Dựa vào nội dung trong SGK ho biết *Khó khăn: những khó khăn của VN trên con đường - Do chiến tranh tàn phá trong 1 thời gian dài. XD và phát triển đất nước? - Xây dựng đất nước đi lên từ điểm xuất phát thấp * Thành tựu đạt được: CH: Công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh - Nền kinh tế có sự tăng trưởng. tế được thực hiện từ năm nào? Chúng ta đã - Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt đạt được những thành tựu gì? CH: Qua bảng 22.1 nhận xét về sự chuyển - Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp lí hơn đổi cơ cấu kinh tế của nước ta? chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. CH: Mục tiêu tổng quát chiến lược của 10 - Theo hướng kinh tế thị trường, có định năm (2001 - 2010) là gì? Cho biết định hướng xã hội chủ nghĩa. hướng đường lối phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước ta? CH: Em hãy cho biết những thành tựu nổi bật của nền kinh tế – xã hội của nước ta trong thời gian qua? - Quê hương em đã có những đổi mới, tiến.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> bộ như thế nào? HĐ3. Tìm hiểu về phương pháp học địa lí Việt Nam HS làm việc theo cặp CH: Kiến thức địa lí Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng đất nước?. 3. Học địa lí VN như thế nào. CH: Học địa lí Việt Nam như thế nào để đạt kết quả tốt? 3. Thực hành / luyện tập Hãy cho biết những thành tựu của nước ta, từ sau thời kì đất nước đổi mới? 4. Vận dụng: Viết một báo cáo ngắn về những thay đổi của địa phương em trong thời gian qua.  RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………….........................................…….....…. …………………………………………………………………………………..…………. …………………………………………………………………………………….. ………….........… ………………………………………………………….……………………………………..…. Tuần: 24 Tiết: 26. Ngày soạn: 05/02/2012 Ngày dạy: 08/02/2012 Bài 23: VỊ TRÍ - GIỚI HẠN HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Học xong bài này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ của nước ta. - Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội. - Biết được đặc điểm lãnh thổ VN. 2. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á và bản đồ tự nhiên VN để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ, nhận xét hình dạng lãnh thổ và nêu một số đặc điểm của biển VN. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thu thập và xử lí thông tin. - Giao tiếp: phản hồi / trình bày suy nghĩ / ý tưởng, lắng nghe tích cực, giai tiếp và hợp tác khi làm việc cặp đôi. - Làm chủ bản thân, đảm nhận trách nhiệm. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. Động não; suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ; thuyết trình tích cực. IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ các nước Đông Nam á. - Bản đồ tự nhiên VN. V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khám phá Động não: GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Dựa vào vốn hiểu biết của bản thân, hãy cho biết những đặc điểm về vị tí địa lí, và giới hạn của lãnh thổ nước ta. Bản đồ tư duy: GV liệt kê tất cả các ý kiến của HS lên bảng dưới hình thức bản đồ tư duy. 2. Kết nối Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học HĐ1: Tìm hiểu vị trí và giới hạn lãnh thổ 1. Vị trí và giới hạn lãnh thổ Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ a. Phần đất liền CH: Dựa vào bảng 23.2 + H23.2 sgk hãy: - Các điểm cực: (Bảng 23.2 sgk/84) Xác định trên bản đồ vị trí các điểm cực: Bắc, Nam, Đông, Tây và tọa độ địa lí các điểm cực của phần đất liền của nước ta? CH: Quan bảng 23.2 hãy tính: - Từ Bắc đến Nam nước ta dài bao nhiêu vĩ độ? Nằm trong đới khí hậu nào? (>15 vĩ độ) - Giới hạn: + Từ Bắc -> Nam: Kéo dài > 150 vĩ độ - Từ Tây sang Đông nước ta rộng bao nhiêu kinh độ?(>7 vĩ độ) Lãnh thổ nước ta nằm + Từ Tây -> Đông: Rộng 5014/ Kđộ trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT? - Nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT, diện tích : 331.212km2 (2006) CH: Diện tích là bao nhiêu? b. Phần biển CH: Xác định diện tích vùng biển nước ta và - Biển nước ta nằm phía đông lãnh thổ với.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> diện tích khoảng 1 triệu km2. - Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ và 2 quần đảo CH: Vùng biển nước ta nằm phía nào lãnh lớn là Hoàng Sa và Trường Sa. thổ? Tiếp giáp với biển của nước nào? - Đọc tên các quần đảo lớn? Thuộc tỉnh nào? c. Đặc điểm của vị trí địa lí VN về mặt tự nhiên CH: Vị trí địa lí Việt Nam có ý nghĩa gì nổi bật đối với thiên nhiên nước ta và đối với các nước trong khu vực ĐNÁ? vị trí của 2 quần đảo lớn?. CH: Những đặc điểm nêu trên của vị trí địa - Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, lí có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên? thiên nhiên đa dạng, phong phú, nhưng cũng Cho ví dụ? gạp không ít thiên tai như: hạn hán, bão, lũ lụt… CH: Vị trí địa lí có ảnh hưởng như thế nào - Nằm gần trung tâm Đông Nam Á, nên tới vấn đề kinh tế – xã hội? Cho ví dụ? thuận lợi cho giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế – xã hội. HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ nước ta HS làm việc nhóm. 2. Đặc điểm lãnh thổ. GV: Chia lớp thành 2 nhóm. Yêu cầu HS thảo luận. Một nhóm làm phần đất liền, một nhóm làm phần biển. a. Phần đất liền CH: Cho nhận xét về đặc điểm lãnh thổ phần - Kéo dài theo chiều từ Bắc – Nam(1650km) đất liền nước ta? đường bờ biển hình chữ S dài 3260km, đường biên giới trên đất liền dài trên 4600km. CH: Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới - Vị trí, hình dạng, kích thước lãnh thổ có ý các điều kiện tự nhiên vầ hoạt động GTVT ở nghĩa lớn trong việc hình thành các đặc điểm nước ta? tự nhiên độc đáo. - Nước ta có đủ điều kiện để phát triển nhiều loại hình vận tải. Nhưng cũng có nhiều trở ngại do thiên tai. b. Phần biển CH: Nêu đặc điểm phần biển? Có nhận xét - Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam gì về đặc điểm vùng biển của nước ta? mở rộng về phía đông và đông nam, có nhiều đảo và quần đảo. CH: Cho biết ý nghĩa to lớn của vùng biển - Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta? nước ta cả về mặt an ninh quốc phòng và phát triển linh tế..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> GV: chuẩn kiến thức bổ xung 3. Thực hành / luyện tập Trình bày 1 phút: GV Duy trì 2 nhóm yêu cầu thảo luận câu hỏi: Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ nước ta có những thuận lọi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc hiện nay? 4. Vận dụng Sưu tầm tư liệu: GV giao nhiệm vụ cho HS về sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên biển, các ngành kinh tế biển của Việt Nam.  RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………......… ………………………………………………………………………………….……….……. …………………………………………………………………………………..………......... …… …………………………………………………………………………………..….....………….

<span class='text_page_counter'>(73)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×