Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

BTL phân tích thiết kế hướng đối tượng quản lý thư viện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 51 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN ĐIỆN TỬ - VIỄN THƠNG

BÁO CÁO BTL
PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ HĐT
Đề tài: Quản lý thư viện trường đại học

Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thanh Bình
Sinh viên thực hiện

:

Nhóm 2

Trần Hà Tuấn Anh

20172393

Nguyễn Đức Bình

20172427

Nguyễn Cơng Minh

20172694

Nguyễn Đức Tồn

20172854


Nguyễn Anh Tuấn

20172891

Hà Nội, 4-2021


LỜI NÓI ĐẦU

Trên thế giới cũng như ở Việt Nam, công nghệ thông tin đã trở thành một công nghệ
mũi nhọn, nó là ngành khoa học kỹ thuật khơng thể thiếu trong việc áp dụng vào các hoạt
động xã hội như các hệ thống: quản lý hệ thống thư viện sách, kinh tế, thông tin, kinh
doanh, và mọi hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu… giúp các công việc trở nên dễ dàng
hơn từ đó giúp giảm nhiều chi phí qua đó mang lại lợi ích cho tổ chức.
Hiện nay, việc áp dụng vi tính hóa trong quản lý tại các cơ quan, xí nghiệp, tổ chức đang
rất phổ biến và trở nên cấp thiết, bởi ngành nghề nào cũng địi hỏi con người phải xử lý
khối lượng cơng việc khổng lồ, và những kiến thức, những suy nghĩ, những đào tạo chuyên
sâu. Một vấn đề cấp thiết đặt ra trong quản lý là làm thế nào để chuẩn hóa cách xử lý dữ
liệu ở trường học giúp xử lý các cơng việc nhanh chóng thuận tiện hơn cho cả nhà trường
và sinh viên, chính vì thế chúng em chọn đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống quản lý thư
viện sách”.
Mặc dù đã rất cố gắng để hoàn thành cơng việc, nhưng do thời gian có hạn và thiếu kinh
nghiệm cũng như kỹ năng chưa cao nên việc phân tích và thiết kế cịn nhiều thiếu sót, kính
mong thầy Nguyễn Thanh Bình và các bạn góp ý, bổ sung để chúng em hoàn thiện cho báo
cáo tốt hơn nữa. Chúng em xin chân thành cảm ơn!.


Mục lục
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................................... ii

CHƯƠNG 1. LẬP KẾ HOẠCH...............................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................................. 1
1.2 Đưa ra đề xuất hệ thống (System Request) ......................................................................... 1
1.3 Phân tích tính khả thi .......................................................................................................... 2
1.3.1 Khả thi về mặt công nghệ -kỹ thuật .........................................................................2
1.3.2 Khả thi về mặt kinh tế ..............................................................................................3
1.3.3 Khả thi về mặt tổ chức .............................................................................................6
1.4 Quản trị dự án ...................................................................................................................... 7
1.4.1 Xây dựng và quản lý kế hoạch cho dự án – Bảng WorkPlan ...................................7
1.4.2 Sơ đồ Gantt ...............................................................................................................8
1.4.3 Sơ đồ Pert .................................................................................................................9
CHƯƠNG 2. THU THẬP CÁC YÊU CẦU ..........................................................................10
2.1 Chu trình nghiệp vụ hoạt động của thư viện .................................................................... 10
2.2 Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram) .................................................................................. 11
2.3 Phỏng vấn thu thập yêu cầu .............................................................................................. 13
2.4 Xác định yêu cầu ................................................................................................................ 15
2.4.1 Yêu cầu chức năng (Functional Requirement) .......................................................15
2.4.2 Yêu cầu phi chức năng (Nonfunctional requirement) ............................................16
2.5 Các bản mô tả use case (Use Case Description) ............................................................... 17
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH .....................................................................................................23
3.1 Xây dựng các CRC (Class-Responsibility-Collaboration card)........................................ 23
3.1.1 Thẻ CRC lớp tài khoản ...........................................................................................23
3.1.2 Thẻ CRC lớp sinh viên ...........................................................................................24
3.1.3 Thẻ CRC lớp nhân viên ..........................................................................................25
3.1.4 Thẻ CRC lớp người dùng .......................................................................................26
3.1.5 Thẻ CRC lớp sách, tài liệu .....................................................................................27


3.1.6 Thẻ CRC lớp phiếu mượn ......................................................................................28
3.1.7 Thẻ CRC lớp báo cáo .............................................................................................29

3.2 Xây dựng sơ đồ lớp (class diagram) .................................................................................. 30
3.3 Xây dựng sơ đồ đối tượng (object diagram) ...................................................................... 31
3.4 Xây dựng sơ đồ tuần tự (sequence diagram). ................................................................... 31
3.4.1 Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập .............................................................32
3.4.2 Biểu đồ tuần tự cho chức năng Quản lý sách (thêm sách, sửa sách, xóa sách) ......33
3.4.3 Biểu đồ tuần tự cho nhóm chức năng quản lý mượn, trả sách ...............................34
3.4.4 Biểu đồ tuần tự cho chức năng tìm kiếm sách........................................................35
3.4.5 Biểu đồ tuần tự cho chức năng thống kê ................................................................36
3.5 Xây dựng sơ đồ máy trạng thái (state machine) ............................................................... 36
3.6 Mơ hình thực thể và liên kết (Entity Relationship Model) ............................................... 37
CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ ........................................................................................................38
4.1 Thiết kế các lớp .................................................................................................................. 38
4.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu ......................................................................................................... 40
4.2.1 Xác định các thực thể và thuộc tính .......................................................................40
4.2.2 Mơ hình quan hệ:....................................................................................................40
4.2.3 Từ điển dữ liệu các thuộc tính ................................................................................42
4.2.4 Sơ đồ quan hệ .........................................................................................................43
KẾT LUẬN ..............................................................................................................................44
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................................45


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1-1: Bảng lưu chuyển tiền tệ (VNĐ) .......................................................................... 4
Bảng 1-2: Bảng phân chia công viêc ................................................................................... 7
Bảng 1-3: Phân công theo sơ đồ Gantt ................................................................................ 8
Bảng 1-4: Phân công theo sơ đồ Pert .................................................................................. 9
Bảng 2-1: Bảng chu trình nghiệp vụ.................................................................................. 10
Bảng 2-2: Bảng phỏng vấn khảo sát thu thập thông tin hệ thống ..................................... 14
Bảng 2-3: Mô tả use case quản lý kho sách....................................................................... 17

Bảng 2-4: Mô tả use case mượn sách ................................................................................ 19
Bảng 2-5: Mô tả use case trả sách ..................................................................................... 20
Bảng 2-6: Mô tả use case thống kê .................................................................................... 21
Bảng 2-7: Mô tả use case tìm kiếm sách ........................................................................... 22
Bảng 3-1: Thẻ CRC lớp tài khoản ..................................................................................... 23
Bảng 3-2: Thẻ CRC lớp sinh viên ..................................................................................... 24
Bảng 3-3: Thẻ CRC lớp nhân viên .................................................................................... 25
Bảng 3-4: Thẻ CRC lớp người dùng ................................................................................. 26
Bảng 3-5: Thẻ CRC lớp sách, tài liệu ................................................................................ 27
Bảng 3-6: Thẻ CRC lớp phiếu mượn................................................................................. 28
Bảng 3-7: Thẻ CRC lớp báo cáo........................................................................................ 29
Bảng 4-1 Các bảng ở dạng chuẩn 3NF .............................................................................. 41
Bảng 4-2 Bảng từ điển dữ liệu thuộc tính ......................................................................... 42

i


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2-1: Sơ đồ hoạt động chức năng mượn sách .............................................................11
Hình 2-2: Chức năng trả sách ............................................................................................ 12
Hình 2-3: Chức năng thống kê, chỉnh sửa thơng tin sách.................................................. 13
Hình 2-4: Use case diagram .............................................................................................. 17
Hình 3-1: Sơ đồ lớp( class diagram).................................................................................. 30
Hình 3-2: Sơ đồ đối tượng( object diagram) ..................................................................... 31
Hình 3-3: Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập ........................................................ 32
Hình 3-4: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm sách ........................................................ 33
Hình 3-5: Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa sách ........................................................... 33
Hình 3-6: Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa sách ........................................................... 34
Hình 3-7: Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý mượn tài liệu ...................................... 34

Hình 3-8: Biểu đồ tuần tự cho chức năng quản lý trả tài liệu ........................................... 35
Hình 3-9: Biểu đồ tuần tự chức năng tìm kiếm sách ......................................................... 35
Hình 3-10: Biểu đồ tuần tự chức năng thống kê sách ....................................................... 36
Hình 3-11: Sơ đồ trạng thái ............................................................................................... 36
Hình 3-12: Mơ hình thực thể và liên kết ........................................................................... 37
Hình 4-1: Sơ đồ lớp kết nối dữ liệu (Data Access)............................................................ 38
Hình 4-2: Sơ đồ lớp Presentation Layer ............................................................................ 39
Hình 4-3: Sơ đồ lớp Business ............................................................................................ 39
Hình 4-4: Sơ đồ quan hệ .................................................................................................... 43

ii


CHƯƠNG 1. LẬP KẾ HOẠCH

Trong chương 1 lập kế hoạch nhóm sẽ trình bày chung về dự án, các bước lên kế hoạch
thực hiện dự án cũng như các thuận lợi và khó khăn khi thực hiện. Từ đó khắc phục hoàn
thiện dự án.

1.1 Đặt vấn đề
Trong các trường đại học, cao đẳng, thư viện đã trở thành một nơi không thể thiếu
cho các sinh viên tham gia học tập và nghiên cứu. Hiện tại vẫn cịn khơng ít các trường đại
học ở Việt Nam quản lý thư viện một cách thủ công, chủ yếu dựa trên giấy tờ, sổ sách. Hệ
thống quản lý chưa chuyên nghiệp, chưa đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của sinh viên
một cách dễ dàng và thuận tiện nhất.
Hiện tại công nghệ thông tin đã có nhiều ứng dụng rộng rãi trong tất cả các ngành
của xã hội. Trong chuyên môn quản lý thư viện nói riêng, các thư viện của nước ta đang
tiến tới hiện đại hóa tồn bộ các hoạt động như quản lý nguồn tư liệu, quản lý hoạt động sử
dụng tư liệu của độc giả, các hoạt động liên kết, trao đổi với các thư viện lớn có nguồn tư
liệu dồi dào nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.

Từ đó đề tài về hệ thống quản lý thư viện được đề ra mà cụ thể hơn là hệ thống quản
lý thư viện Tạ Quang Bửu tại trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Thư viện có quy mơ lớn
với khoảng 500.000 cuốn sách và khoảng 3000 lượt bạn đọc đến mượn và trả sách mỗi
ngày. Do đó, nhiệm vụ quản lý quá trình sử dụng thư viện của độc giả là vấn đề thực sự
khó khăn, cần nhiều nhân lực và thời gian, chính vì vậy mà hệ thống quản lý thư viện cần
được ra đời để thuận tiện cho cả sinh viên và nhà trường.

1.2 Đưa ra đề xuất hệ thống (System Request)
Yêu cầu dự án:
❖ Tên dự án: quản lý thư viện trường đại học (thư viện Tạ Quang Bửu – HUST)
❖ Đơn vị đề xuất: ban quản lý thư viện trường và ban giám độc trường đại học Bách Khoa
Hà Nội.
❖ Địa chỉ đơn vị: Đại học Bách Khoa Hà Nội – số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
❖ Đơn vị sử dụng: Thư viện Tạ Quang Bửu - Trường đại học Bách Khoa Hà Nội
1


❖ Tính cấp thiết của hệ thống: Với hệ thống hiện tại thư viện Tạ Quang Bửu phục vụ các
chức năng chính và phương thức hoạt động như sau:
• Chức năng tra cứu, tìm kiếm
Sinh viên đến thư viện tìm kiếm các loại sách cần mượn được, sách được sắp xếp theo
các loại riêng trên các giá sách. Tình huống xảy ra là có thể sẽ khơng có loại sách cần tìm
hoặc đã cho mượn hết sách đó, đồng thời việc tìm kiếm theo kiểu này khơng được thuận
tiện và làm tốn nhiều thời gian của sinh viên.
• Chức năng mượn sách
Sau khi tìm được sách cần thiết sinh viên mang sách đến nhân viên thủ thư. Thủ thư sẽ
nhập họ tên, mã số sinh viên và mã số sách sinh viên mượn vào file excel được phân chia
theo ngày để dễ quản lý
• Chức năng trả sách
Thủ thư tìm kiếm sinh viên trong file excel theo mã số sinh viên và ngày mượn rồi nhập

các thông tin về ngày trả và sách trả
➢ Nhận xét: hệ thống hiện tại còn nhiều bất cập gây bất tiện cho cả người quản lý thư
viện cũng như sinh viên trong việc tìm kiếm và quản lý các đầu sách mà có thể
khơng đạt được kết quả mong muốn.
• Giá trị kinh tế hệ thống mang lại: hệ thống trang web được sử sụng miễn phí bởi sinh
viên và các cán bộ trong trường vì vậy lợi nhuận sẽ có bằng việc giảm thiểu số lượng
nhân lực cũng như vật tư sử dụng. Ngoài ra lợi nhuận lớn nhất là từ việc quảng cáo cho
các doanh nghiệp có nhu cầu.

1.3 Phân tích tính khả thi
1.3.1 Khả thi về mặt công nghệ -kỹ thuật
Hiểu rõ ứng dụng : Các thành viên trong nhóm là sinh viên trường đại học Bách
Khoa, thường xuyên lên thư viện Tạ Quang Bửu tham gia học tập và nghiên cứu nên cũng
có những hiểu biết về hệ thống quản lý thư viện hiện tại của trường.
Tính tương thích của phần mềm này với các hệ thống có sẵn của thư viện là tương
đối tốt : như hệ thống mạng máy tính của thư viện… Hiện nay, khoa học cơng nghệ phát
triển mọi người nói chung và các bạn sinh viên nói riêng đã được tiếp cận nhiều với các
2


trang web quản lý, ứng dụng như quản lý sinh viên (ctt-hust của đại học Bách Khoa) hay
các trang giải trí, thương mại điện tử,… Vì vậy việc làm quen với hệ thống quản lý thư viện
của người dùng là hoàn toàn khả thi.
Nắm vững kĩ thuật : Hệ thống được viết bằng ngôn ngữ Java, C/C++, HTML, CSS,
SQL là những ngơn ngữ lập trình phổ biến hiện nay, các thành viên trong nhóm đã được
tiếp xúc nhiều, ngồi ra cộng đồng sử dụng cũng như tài liệu khá phổ biến dễ dàng được
tìm kiếm và hỗ trợ. Vì vậy công nghệ để tạo ra hệ thống là khả thi.
Phạm vi hệ thống có quy mơ nhỏ chỉ sử dụng với sinh viên trong trường. Người
dùng hệ thống phần lớn là sinh viên trong trường và nhân viên quản lý điều hành hệ thống.
Vì vậy mà dự án phù hợp để thiết kế trong một học kỳ


1.3.2 Khả thi về mặt kinh tế
Dựa vào tìm hiểu thực tế, nhóm đưa ra dự kiến về chi phí phát triển hệ thống và lợi
nhuận từ việc sử dụng hệ thống.
1.3.2.1 Chi phí phát triển
• Lương cho đội ngũ phát triển (đội ngũ có 5 thành viên): gồm tiền phân tích và thiết kế
hệ thống và thực hiện code phần mềm là 9.000.000 x 5 = 45.000.000 VNĐ
• Chi phí phát sinh khác như chi phí tư vấn hệ thống và chi phí cấp bản quyền phần mềm,
chi phí hỗ trợ cho nhóm phát triển như ăn uống, đi lại…: 3.000.000 VNĐ
• Chi phí phần cứng: hệ thống cần sử dụng ba máy tính để vận hành, chi phí cho ba PC:
20.000.000 VNĐ x 3 = 60.000.000 VNĐ


Tổng chi phí phát triển phần mềm: 108.000.000 VNĐ

1.3.2.2 Chi phí hoạt động
Trung bình mỗi máy tính trên có cơng suất trung bình 150W.
• Chi phí cho ba PC trong một tháng là:
150(𝑊 ) × 3(𝑃𝐶 ) × 20 (


𝑛𝑔à𝑦
) × 30 (
) = 270(𝐾𝑊ℎ)
𝑛𝑔à𝑦
𝑡ℎá𝑛𝑔
3


Theo giá điện hiện hành trung bình : 2.500 VNĐ/KWh vậy chi phí điện sẽ là:

270 × 2500 × 1.1 = 750.000 (

𝑉𝑁Đ
)
𝑡ℎá𝑛𝑔

• Chi phí bảo trì hoặc năng cấp hệ thống hoặc cập nhật dữ liệu mới cho phần mềm
trung bình khoảng: 3.000.000 VNĐ/tháng
➢ Tổng chi phí hoạt động: 3.750.000 VNĐ/tháng

1.3.2.3 Doanh thu từ việc sử dụng hệ thống
Vì phát triển hệ thống nhằm hướng đến đối tượng trường học nên khơng có nguồn doanh
thu từ hoạt động kinh doanh
• Khi sử dụng hệ thống sẽ giảm bớt chi phí trong việc thuê nhân viêm quản lý thư
viện: 8.000.000 VNĐ/ tháng
• Phần mềm kết hợp với dịch vụ cho thuê quảng cáo nên bình quân thu về : 2.000.000
VNĐ/ tháng
➢ Tổng : 10.000.000 VNĐ/tháng

1.3.2.4 Bảng lưu chuyển tiền tệ
Từ các thống kê trên ta có :
Giả sử tỷ lệ lạm phát 4%/năm
Bảng 1-1: Bảng lưu chuyển tiền tệ (VNĐ)

2021

2022

2023


Tiết kiệm chi phí nhân
viên

80.000.000

80.000.000

80.000.000

Quảng cáo

20.000.000

25.000.000

30.000.000

Tổng lợi nhuận

100.000.000

105.000.000 110.000.000

Lợi nhuận

4


PV của tổng lợi nhuận


96.154.000

97.078.000

97.790.000

Tổng lợi nhuận tích
lũy

100.000.000

205.000.000 315.000.000

PV tổng lợi nhuận tích
lũy

96.154.000

193.132.000 280.034.000

280.034.000

Chi phí phát triển
Phân tích thiết kế

40.000.000

Đầu tư phần cứng

60.000.000

0

Phi phí khác

3.000.000

Tổng chi phí phát triển

107.000.000

Chi phí hoạt động
Điện năng

7.500.000

10.000.000

10.000.000

chi phí duy trì

36.000.000

40.000.000

45.000.000

Tổng chi phí hoạt động 43.500.000

50.000.000


55.000.000

Tổng chi phí

150.500.000

50.000.000

55.000.000

PV tổng chi phí

144.710.000

46.228.000

48.895.000

PV của tất cả chi phí từ
144.710.000
đầu

190.940.000 239.835.000

Lợi nhuận trừ chi phí

(50.500.000) 55.000.000

55.000.000


Giá trị rịng hiện tại

(48.560.000) 50.850.000

48.895.000

Cumulative NPV

(48.560.000) 2.290.000

51.185.000

Tỷ lệ hòa vốn (ROI)

∑(𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 − 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí)
∑ 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí

239.835.000

51.185.000
16.76%

5


𝑌𝑒𝑎𝑟𝑙𝑦𝑁𝑃𝑉 − ∑ 𝑁𝑃𝑉
+ 𝑌𝑒𝑎𝑟
𝑌𝑒𝑎𝑟𝑙𝑦𝑁𝑃𝑉
Trong đó:

Điểm hịa vốn (BEP)

• Year: năm đầu tiên có lưu chuyển
tiền tệ dương (Year = 1)
• YearlyNPV: NPV của năm đầu tiên
có lưu chuyển tiền tệ dương

1.95 năm

1.3.3 Khả thi về mặt tổ chức
Căn cứ vào những điều kiện thực tế và lý thuyết, dự án hồn tồn khả thi về mặt tổ chức
• Số lượng nhân lực đủ và chất lượng
• Hệ thống phù hợp với xu hướng cải tạo và phát triển của thư viện.
• Tập trung làm việc nhóm giữa các cá nhân tốt.

6


1.4 Quản trị dự án
1.4.1 Xây dựng và quản lý kế hoạch cho dự án – Bảng WorkPlan
Xác định được các cơng việc cần thiết của dự án từ đó phân chia cơng việc cho các
thành viên trong nhóm, đề ra mục tiêu rõ ràng giúp các thành viên có định hướng và giới
hạn thời gian thực hiện công việc
Bảng 1-2: Bảng phân chia công viêc

7


1.4.2 Sơ đồ Gantt
Dựa trên bảng phân chia công việc và gán các công việc cho từng thành viên tham

gia dự án
Bảng 1-3: Phân công theo sơ đồ Gantt

8


1.4.3 Sơ đồ Pert
• Biểu diễn dưới dạng luồng cơng việc
• Thể hiện tốt nhất sự phụ thuộc giữa các cơng việc từ đó xác định giai đoạn nào là
giai đoạn quan trọng
Bảng 1-4: Phân công theo sơ đồ Pert

9


CHƯƠNG 2. THU THẬP CÁC YÊU CẦU

Trong chương 2 thu thập yêu cầu, nhóm sẽ đưa ra các hoạt động chức năng và phi
chức năng của hệ thống để khảo sát ý kiến người dùng. Từ đó, phân tích các ý kiến để có
thể cái thiện hệ thống.

2.1 Chu trình nghiệp vụ hoạt động của thư viện
Bảng 2-1: Bảng chu trình nghiệp vụ

STT

Chi tiết cơng việc

Đối tượng thực thi


Tiếp nhận bạn đọc:

Bước 1

• u cầu bạn đọc xuất trình thẻ sinh viên/học viên
• Hướng dẫn bạn đọc tìm kiếm tài liệu(nếu có nhu
cầu)
• Tiếp nhận bạn đọc : mượn/trả/gia hạn/trễ hạn/mất,
hỏng tài liệu

Thủ thư, bạn đọc

Kiểm tra tình trạng bạn đọc:

Bước 2

• Qt thẻ sinh viên/học viên kiểm tra thơng tin bạn
đọc trên hệ thống
• Kiểm tra tình trạng mượn tài liệu, nợ tiền làm
hỏng/mất tài liệu, chưa trả tài liệu, bị khóa tài
khoản,…
o Mượn tài liệu: thơng báo thời hạn bạn đọc phải
trả
o Mất tài liệu: kiểm tra tài liệu mất, thơng báo
hình thức bồi thường cho bạn đọc, tiến hành bồi
thường

Thủ thư, bạn đọc

Làm thủ tục mượn trả tài liệu:

Bước 3

• Kiểm tra và thơng báo tình trạng tài liệu mượn/trả
• Tiến hành cho bạn đọc mượn trả: quét thẻ sinh viên,
mã vạch tài liệu cập nhật vào hệ thống
• Lập phiếu mượn/trả

Thủ thư, bạn đọc

10


• Giao tài liệu, phiếu mượn và trả thẻ cho bạn đọc
Tổ chức và sắp xếp kho
Bước 4

• Phân loại tài liệu theo mã tài liệu
• Sắp xếp tài liệu lên kệ

Thủ thư

Thống kê, báo cáo
Bước 5

• Thống kê làm báo cáo định kỳ
• Lưu thống kê bạn đọc

Thủ thư

2.2 Sơ đồ hoạt động (Activity Diagram)

Tổng quan hoạt động của hệ thống
• Chức năng mượn sách

Hình 2-1: Sơ đồ hoạt động chức năng mượn sách

11


• Chức năng trả sách

Hình 2-2: Chức năng trả sách

12


• Chức năng thống kê, chỉnh sửa thơng tin sách

Hình 2-3: Chức năng thống kê, chỉnh sửa thông tin sách

2.3 Phỏng vấn thu thập yêu cầu
Lựa chọn một số người tham gia trả lời câu hỏi. Những người tham gia nên được chọn
từ nhiều vị trí khác nhau để có thể thu được ý kiến từ nhiều góc độ: sinh viên ở các khoa,
các khóa, cán bộ thuộc các khoa hay các bộ môn khác nhau…..
Các câu hỏi được đặt ra phải đảm bảo nhu câu tiếp thu được các phản hồi của người sử
dụng về hệ thống hiện tại, những mặt mạnh, mặt yếu kém, những vấn đề còn tồn tại cần
phải giải quyết.
13


Các câu hỏi phải được thiết kế một các rõ ràng, hợp lý và logic. Hệ thống câu hỏi đặt ra

nhằm thu thập được các ý kiến đóng góp nhằm phát triển, cải tiến hệ thống. Các câu hỏi
này cần phải bao quát được hết phạm vi của hệ thống, phải đề xuất được nhiều hướng giải
quyết các vấn đề còn tồn tại.
Đặt những câu hỏi mở để người tham gia có thể thoải mái nêu ý kiến của mình.
Tìm cách gây hứng thú cho người tham gia bằng cách trình bày bảng câu hỏi, bắt đầu
bằng những câu hỏi lý thú, hài hước
Các câu hỏi thuộc cùng 1 phần cần được bố trí gần nhau, đánh số các câu hỏi và khơng
bố trí các câu hỏi kín cả 1 trang.
Xây dựng các bảng câu hỏi dễ hiểu, trắc nghiêm nhanh chóng và đánh giá chính xác để
đạt được tốc độ thu thập nhanh.
Bảng 2-2: Bảng phỏng vấn khảo sát thu thập thông tin hệ thống

STT Câu hỏi phỏng vấn

Đối tượng

Trả lời

1

Có thường xuyên sử dụng Bạn đọc
các dịch vụ của thư viện
không?

Thường xuyên trong kỳ học

2

Thường mượn loại sách gì là Bạn đọc
chủ yếu?


Giáo trình và các tài liệu tham khảo
liên quan đến môn học

3

Bạn thấy việc sử dụng các Bạn đọc
dịch vụ hiện tại của thư viện
có khó khăn gì khơng?

Các dịch vụ hiện tại phù hợp với các
nhu cầu của sinh viên nhưng việc sử
dụng các dịch vụ đó cịn chậm do thực
hiện thủ cơng nhiều tác vụ, nên khi có
nhiều sinh viên cùng sử dụng các dịch
vụ thì khá lâu và nhiều khi khơng
chính xác.

4

Việc mượn tài liệu của thư Thủ thư
viện như thế nào?

-Kiểm tra thẻ sinh viên rồi hướng dẫn
sinh viên vào kệ tự tìm sách mình cần
-Bạn đọc mang tài liệu cần mượn và
thẻ sinh viên đến bàn thủ thư để thủ
thư kiểm tra thông tin sinh viên và lưu

14



thơng tin mượn vào hệ thống để quản

5

Quy trình nhập tài liệu và Thủ thư
quản lý kho của thư viện như
thế nào?

Về nhập và quản lý kho, tài liệu được
nhà trường kiểm tra và bổ sung tài liệu
mới mỗi kỳ một lần đảm bảo có đủ tài
liệu cho sinh viên. Tài liệu mới sẽ
được phân loại, nhập thêm vào danh
sách thống kê báo cáo và sắp xếp lên
kệ sách

6

Thư viện sẽ thống kê báo cáo Thư viện
những gì?

-Việc thống kê sẽ được thống kê sẽ
được các thủ thư làm từng ngày bao
gồm việc thống kê thông tin các tác vụ
trong ngày(mượn, trả,…)
-Việc làm báo cáo, 2-3 lần 1 tuần tùy
thuộc vào yêu cầu nhà trường sẽ tổng
hợp lại số liệu cần thiết(tài liệu,sinh

viên,…)

2.4 Xác định yêu cầu
2.4.1 Yêu cầu chức năng (Functional Requirement)
• Chức năng tra cứu
o Tìm kiếm các sách và tài liệu có trong thư viện (Tìm kiếm theo tên, theo thể
loại, tác giả, ngôn ngữ, mã xép giá, mã vạch…)
o Tìm kiếm các thơng tin về độc giả
• Chức năng mượn trả sách
o Quét thẻ sinh viên và mã vạch sách để cập nhật thông tin lên hệ thống
• Chức năng thống kê
o Thống kê sách và tài liệu có trong thư viện
o Thống kê các loại sách và tài liệu mới nhập về
o Thống kê phiếu mượn trả sách của sinh viên
o Thống kê vi phạm của độc giả (làm mất sách, làm hỏng sách, trả sách
muộn,…)

15


2.4.2 Yêu cầu phi chức năng (Nonfunctional requirement)
• Operation (Khả năng hoạt động): Hệ thống hoạt động trên môi trường Windows
• Performance (hiệu suất) :
o Thời gian đáp ứng khi người sử dụng thực hiện thao tác tìm kiếm, truy xuất
báo cáo không quá 3s.
o Thời gian khởi động chương trình khơng q 5s.
o Thời gian chuyển giữa các form các tab không quá 2s.
o Cơ sở dữ liệu phải được update thường xun.
• Security (bảo mật):
o Cần có khả năng bảo mật : Người sử dụng phải nhập đúng username và

Password thì mới đăng nhập được vào hệ thống.
• Cultural and Political (Văn hóa và chính trị) :
o Hệ thống được thiết kế cho người dùng biết sử dụng tiếng Việt, khơng có
u cầu gì đặc biệt về văn hóa, chính trị.

16


2.5 Các bản mơ tả use case (Use Case Description)

Hình 2-4: Use case diagram

• Use case Quản lý kho sách:

Bảng 2-3: Mô tả use case quản lý kho sách

Use Case Name: Quản lý kho sách
Primary Actor: thủ thư

ID:

1

Use Case Type:

Importance Level: high
detail and essential

Stakeholders and Interests:
• Cán bộ thủ thư: Muốn có thơng tin đầy đủ, chính xác về sách cịn trong kho

• Cán bộ quản lý thư viện: muốn dữ liệu nhanh chóng, chính xác, quản lý dễ dàng
Brief Description: Use case thực hiện quản lý thông tin chi tiết của sách trong kho, xử
lý các yêu cầu thêm, sửa, xố thơng tin sách

17


Trigger: cán bộ làm việc với tài liệu hoặc văn bản để chắc xem có thay đổi hay bỏ qua
tài liệu
Type: internal
Relationships:
Association: nhân viên
Include: Đăng nhập
Normal Flow of Events:
• Thủ thư bấm chọn chức năng “Quản lý kho sách” trên giao diện chương trình,
hệ thống sẽ hiển thị ra các chức năng con trong mục quản lý kho sách (thêm
sách mới, sửa thơng tin sách, xố sách,…)
• Hệ thống hiển thị danh sách sắp xếp sách trong kho theo thứ tự nào đó
• Thủ thư thực hiện các thao tác cần thiết
• Hệ thống kiểm tra thơng tin tài liệu và xác nhận thơng tin hợp lệ
• Hệ thống nhập thơng tin tài liệu vào CSDL
• Cán bộ thốt khỏi chức năng quản lý kho sách
SubFlows:
Alternate/Exceptional Flows:
1. Hệ thống thông báo đã có tài liệu này trong CSDL
• Hệ thống hỏi cán bộ có thêm tài liệu khơng
• Cán bộ nếu bỏ qua thì trở về giao diện quản lý kho sách ban đầu
• Cán bộ xem lại và đồng ý nhập tài liệu
• Hệ thống thơng báo cập nhật thành công
2. Hệ thống thông báo thông tin không hợp lệ

• Hệ thống yêu cầu cán bộ nhập lại
• Cán bộ nhập lại thơng tin
• Hệ thống thơng báo thay đổi thành công

18


• Use case quản lý việc mượn sách:
Bảng 2-4: Mô tả use case mượn sách

Use Case Name: Quản lý việc mượn sách
Primary Actor: thủ thư

ID:

2

Importance Level: high

Use Case Type: detail and essential

Stakeholders and Interests:
• Cán bộ thủ thư: Muốn thơng tin phiếu mượn là chính xác và được xử lý nhanh
chóng, quản lý dễ dàng
Brief Description: Use case thực hiện quản lý các quy trình mượn sách để cập nhật vào
CSDL
Trigger:
Type: internal
Relationships:
Association: Nhân viên

Include: Đăng nhập
Normal Flow of Events:
• Sinh viên yêu cầu mượn các loại sách khác nhau, thông tin sinh viên sẽ được
xác nhận thông qua mã vạch trên thẻ sinh viên
• Kiểm tra thơng tin thành cơng, thủ thư thực hiện quét mã vạch các đầu sách mà
sinh viên yêu cầu mượn, hệ thống sẽ tự động tạo phiếu mượn và cập nhật vào
CSDL


Quay trở lại màn hình menu chính

SubFlows:
Alternate/Exceptional Flows:
3. Hệ thống thơng báo sinh viên khơng được phép mượn sách
• Hệ thống hỏi cán bộ có tiếp tục tạo phiếu mượn khơng
• Cán bộ nếu bỏ qua thì trở về giao diện chính của hệ thống
• Cán bộ xem lại và đồng ý tạo phiếu mượn
19


×