Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (970.42 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT BẮC BÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH AN LỚP : 5…….. HỌ VÀ TÊN: ……………………….......... ĐIỂM. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I NĂM HỌC: 2012-2013 MÔN: TOÁN NGÀY KIỂM TRA: ......./ 10 /2012. CHỮ KÝ GIÁM THỊ 1.Giám thị 1:. CHỮ KÝ GIÁM KHẢO 1.Giám khảo 1:. 2.Giám thị 2:. 2.Giám khảo 2:. Nhận xét:........................................................................................................ ........................................................................................................................ Bài 1. (2 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a) Chữ số 5 trong số 20,571 có giá trị là: A. 5 ; b) 4. 3 100. B. 500. ;. C.. 5 10. ;. D.. 5 100. viết dưới dang số thập phân là:. A. 0,43. ; B. 4,3. ;. C. 4,03. c) Số bé nhất trong các số: 3,445; A. 3,445 ;. B. 3,454. ;. D. 4,003. 3,454; 3,455; ;. C. 3,455. 3,444 là: ;. D. 3,444. d) 6cm2 8mm2 = … cm2 Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là: A. 68. ;. B. 6,8. ;. C. 6,08. ;. D. 6,008. Bài 2. (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 45m, chiều rộng 30m. a) Chu vi mảnh vườn là: A. 150m. ;. B. 1500m. ; C. 15000m. b) Diện tích mảnh vườn là: A. 13500m2. ;. B. 135000m2. ;. C. 1350m2. Bài 3. (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a) 90 phút = 1,5 giờ c) 150 mm2 = 15m2 Bài 4. (1 điểm). Viết các số sau:. b) 0,025 tấn = 250 kg d) 5m2 7dm2 = 5,7 dm2.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> a) Năm mươi bảy phần mười:……………………………………….…….………………….. b) Bốn và năm phần tám:…………………………………………….……….……………..… c) Năm phẩy bảy mươi mốt:……………………………………………….….……………….. d) Số gồm hai mươi đơn vị, bảy phần trăm:……...................................................................... Bài 5. (1 điểm). Viết vào chỗ chấm: 9. a) 100. đọc là:……………………………………………..………………………………... ……. b) 112,307 đọc là:………………………………………………………………………….…... Bài 6. (2 điểm). Tìm x, biết: 3. a) X + 4 =. 3. 13 8. 9. c) X x 4 = 40. 3. 9. b) X – 5 = 5. 1. 4. d) X : 7 = 9.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 7. (2 điểm). Mua 15 quyển sách toán hết 135 000 đồng. Hỏi mua 45 quyển sách toán hết bao nhiêu tiền ? Bài giải. HƯỚNG DẪN VAØ ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 5 NĂM HỌC 2012-2013. Bài 1. (2 điểm). chọn đúng mỗi ý được 0,5 điểm. a) C b) C c) D d) C Bài 2. (1 điểm). Đúng mỗi câu được 0,5 điểm. a) A. 150m. b) C. 1350m2. Bài 3. (1 điểm). Đúng mỗi ý được 0,25 điểm. a) Đ B) S c) S d) S Bài 4. (1 điểm). Viết đúng mỗi câu được 0,25 điểm. a). 57 10. b) 4. 5 8. c) 5,71. Bài 5. (1 điểm). Viết đúng mỗi ý được 0,5 điểm. a) Chín phần trăm. d) 20,07.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> b) Một trăm mười hai phẩy ba trăm linh bảy. Bài 6. (2 điểm). Mỗi câu đúng 0,5 điểm. a) X +. 3 13 = 4 8. b) X –. 3 = 5. 9 5. c) X x. 3 4. =. 9 40. d) X :. 1 = 7. 4 9 13 8 4 1 x 9 7 7 X = 8. X =. -. 3 4. X=. X=. 9 + 5. 3 5. 12 5. X=. X=. 9 40. :. 3 10. 3 4. X=. X=. 4 63. Bài 7. (2 điểm). Học sinh giải bài toán 1 trong 2 cách. Bài giải: Cách 1: Cách 2: Giá tiền mua 1 quyển sách toán là: 45 quyển sách gấp 15 quyển sách số lần là: 135 000 : 15 = 9000 (đồng) (0,5 điểm) 45 : 15 = 3 (lần) Số tiền để mua 45 quyển sách toán là: Số tiền để mua 45 quyển sách toán là: 9000 x 45 = 405 000 (đồng) (1 điểm) 135 000 x 3 = 405 000 (đồng) Đáp số: 405 000 đồng (0,5 điểm) Đáp số: 405 000 đồng ( HS có thể giải theo cách khác nếu đúng kết quả cũng đạt điểm tối đa).. PHÒNG GD&ĐT BẮC BÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH AN LỚP : 5…….. HỌ VÀ TÊN: ……………………….......... ĐIỂM. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I NĂM HỌC: 2012-2013 MÔN: Đọc hiểu NGÀY KIỂM TRA: ......./ 10 /2012. CHỮ KÝ GIÁM THỊ 1.Giám thị 1:. CHỮ KÝ GIÁM KHẢO 1.Giám khảo 1:. 2.Giám thị 2:. 2.Giám khảo 2:. Nhận xét:............................................................................................................ ........................................................................................................................... I.Đọc thầm bài.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> NGƯỜI TÙ BINH DA ĐEN Đêm xuống, trong khu rừng âm u, những đốm lửa nhóm lên xôn xao dưới những thân cây cao vút.Người tù binh da đen ngồi trên một tảng đá bâng khuâng nhìn những chiến sĩ Việt Nam đang cười đùa với nhau. Một nhóm vẫy anh lại, anh rụt rè đi tới : - Thế nào, anh bị bắt có buồn lắm không ? Có sợ không ? Người lính da đen vẫn cười, không dám trả lời thế nào. Anh chiến sĩ hỏi : - Anh có con chưa ? - Có rồi, hai con gái. - Chúng lớn chưa ? Có bằng con gái tôi đây không ? Anh chiến sĩ Việt Nam rút trong túi ra một cuốn sổ tay trong đó ảnh con gái anh. Người lính da đen không dám cầm lấy cuốn sổ, chỉ ghé mắt nhìn và gật đầu : - Một đứa bằng đấy, một đứa bé hơn. - Tên chúng nó là gì ? Hai mắt người lính da đen xa mờ đi. Anh chiến sĩ đứng tuổi lại hỏi : - Sao tóc anh đã hoa râm thế còn đi lính cho Pháp ? Người tù binh ngồi ngây ra, rồi bỗng chảy nước mắt. Giọng ngắc ngứ vừa nói vừa ra hiệu. Anh bắt đầu kể chuyện. Anh là người Ma – rốc, làm thợ mộc ở một làng vùng núi. Nhà có một mẹ già và hai anh em. Pháp đến bắt lính. Người em bỏ trốn vào rừng…Những hình ảnh quê hương xa xôi lại hiện lên dồn dập như gọi anh trở về nguồn gốc cũ. Đã bao năm, anh hầu như quên mất là anh đã có một cuộc đời khác hẳn của mình. Theo Nguyễn Đình Thi II.Khoanh tròn vào các câu trả lời đúng nhất : 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “tù binh” 0,5 đ a) Là người đứng đầu bộ lạc. b) Là người bị tố cáo phạm tội và bị đưa ra xét xử trước tòa. c) Là người của phía bên kia bị bắt giam trong thời kì chiến tranh d) Là người da đen. 2. Các chiến sĩ Việt Nam đã hỏi người tù binh da đen những gì ? 0,5 đ a) Gia đình b) Cuộc sông trong những ngày đi lính cho Pháp. c) Lí do đi lính cho Pháp, tâm trạng khi bị bắt, con cái. d) Vợ, con 3. Vì sao người tù binh da đen lại đi lính cho Pháp ? 0,5 đ a) Bản thân muốn chinh phục, khám phá đất nước Việt Nam b) Bị Pháp bắt đi lính. c) Kiếm tiền nuôi gia đình d) Để tiếp bước truyền thống dân tộc 4. Thứ tự nào tả diễn biến tâm trạng của người tù binh da đen trong câu chuyện 0,5 đ?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> a) Bâng khuâng sợ hãi khóc b) Bâng khuâng rụt rè bình thản khóc c) Bâng khuâng rụt rè, sợ hãi mạnh dạn dần d) Khóc sợ hãi bâng khuâng. khóc. 5. Vì sao sau khi nói chuyện với các chiến sĩ Việt Nam, người tù binh da đen lại thay đổi thái độ ? 0,5 đ a)Sợ các chiến sĩ Việt Nam b)Hoang mang khi nghĩ về những đứa con của mình c)Cảm động trước sự tôn trọng, cảm thông, gần gũi của các chiến sĩ Việt Nam d)Lo sợ cho dân tộc mình. 6. Đồng nghĩa với từ “vĩ đại” là : 0,5 đ a)Xinh đẹp b)Su mô c)To kềnh d)Béo phì 7. Gạch chân các cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ sau: 0,5 đ Sao đang vui vẻ ra buồn bã Vừa mới quen nhau đã lạ lùng (Trần Tế Xương) 8.Xác định phần trạng ngữ trong câu sau: 0,5 đ Đêm xuống, trong khu rừng âm u, những đốm lửa nhóm lên xôn xao dưới những thân cây cao vút. -Trạng ngữ là:…………………………………………………………….. 9. Xác định từ được in đậm dưới đây mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển: 1 đ - Con ngựa này chạy rất nhanh ( nghĩa:………..) - Con bệnh bố phải lo chạy thầy, chạy thuốc ( nghĩa:………..) PHÒNG GD&ĐT BẮC BÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH AN LỚP : 5…….. HỌ VÀ TÊN: ……………………….......... ĐIỂM. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I NĂM HỌC: 2012-2013 MÔN: Tiếng việt (Viết) NGÀY KIỂM TRA: ......./ 10 /2012. CHỮ KÝ GIÁM THỊ 1.Giám thị 1:. CHỮ KÝ GIÁM KHẢO 1.Giám khảo 1:. 2.Giám thị 2:. 2.Giám khảo 2:. Nhận xét:........................................................................................................ .......................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. CHÍNH TẢ ( Nghe-viết) : Thời gian 15 phút.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. TẬP LÀM VĂN : (5điểm) Đề bài : Em hãy tả cảnh cánh đồng vào buổi sáng mà em biết..
<span class='text_page_counter'>(9)</span>
<span class='text_page_counter'>(10)</span> PHÒNG GD&ĐT BẮC BÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH AN LỚP : 5. KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ I NĂM HỌC: 2012-2013 MÔN: TIẾNG VIỆT. (Đề chính). PHẦN ĐỌC:(10 đ) I . ĐỌC THÀNH TIẾNG : :(5 đ)( Thời gian 1 phút ) 1/ Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ dài khoảng 100 chữ trong bài sau : - Thư gửi các học sinh (Sách TV lớp 5, trang 4) - Nghìn năm văn hiến (Sách TV lớp 5, trang 15) - Những con sếu bằng giấy (Sách TV lớp 5, trang 36) - Một chuyên gia máy xúc (Sách TV lớp 5, trang 45) - Ê-mi-li, con…. (Sách TV lớp 5, trang 54) 2/ Giáo viên nêu một câu hỏi về nội dung trong bài cho học sinh trả lời . Tiêu chuẩn cho điểm 1 . Đọc đúng tiếng, đúng từ 2 . Ngắt nghỉ hơi đúng câu, các cụm từ rõ nghĩa 3 . Đọc bước đầu có biểu cảm. Điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4 . Tốc độ đọc đạt yêu cầu 5 . trả lời đúng yêu cầu câu hỏi do giáo viên nêu Cộng. 1 điểm 1 điểm 5 điểm. II. ĐỌC THẦM BÀI:. NGƯỜI TÙ BINH DA ĐEN Khoanh tròn vào các câu trả lời đúng nhất từ : 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ “tù binh” 0,5 đ a) Là người đứng đầu bộ lạc. b) Là người bị tố cáo phạm tội và bị đưa ra xét xử trước tòa. c) Là người của phía bên kia bị bắt giam trong thời kì chiến tranh d) Là người da đen. 2. Các chiến sĩ Việt Nam đã hỏi người tù binh da đen những gì ? 0,5 đ a) Gia đình b) Cuộc sông trong những ngày đi lính cho Pháp. c) Lí do đi lính cho Pháp, tâm trạng khi bị bắt, con cái. d) Vợ, con 3. Vì sao người tù binh da đen lại đi lính cho Pháp ? 0,5 đ a) Bản thân muốn chinh phục, khám phá đất nước Việt Nam b) Bị Pháp bắt đi lính. c) Kiếm tiền nuôi gia đình d) Để tiếp bước truyền thống dân tộc 4. Thứ tự nào tả diễn biến tâm trạng của người tù binh da đen trong câu chuyện 0,5 đ? a) Bâng khuâng sợ hãi khóc b) Bâng khuâng rụt rè bình thản khóc c) Bâng khuâng rụt rè, sợ hãi mạnh dạn dần khóc d) Khóc sợ hãi bâng khuâng 5. Vì sao sau khi nói chuyện với các chiến sĩ Việt Nam, người tù binh da đen lại thay đổi thái độ ? 0,5 đ a)Sợ các chiến sĩ Việt Nam b)Hoang mang khi nghĩ về những đứa con của mình c)Cảm động trước sự tôn trọng, cảm thông, gần gũi của các chiến sĩ Việt Nam d)Lo sợ cho dân tộc mình. 6. Đồng nghĩa với từ “vĩ đại” là : 0,5 đ a)Xinh đẹp b)Su mô c)To kềnh d)Béo phì 7. Gạch chân các cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ sau: 0,5 đ Sao đang vui vẻ ra buồn bã Vừa mới quen nhau đã lạ lùng (Trần Tế Xương) 8.Xác định phần trạng ngữ trong câu sau: 0,5 đ Đêm xuống, trong khu rừng âm u, những đốm lửa nhóm lên xôn xao dưới những thân cây cao vút. -Trạng ngữ là:…………………………………………………………….. 9. Xác định từ được in đậm dưới đây mang nghĩa gốc hay nghĩa chuyển: 1 đ.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Con ngựa này chạy rất nhanh ( nghĩa:………..) - Con bệnh bố phải lo chạy thầy, chạy thuốc ( nghĩa:………..) B.PHẦN VIẾT: I. VIẾT CHÍNH TẢ: (5 đ). Bài viết chính tả:. Con kênh Mặt Trời. Con kênh này có tên là kênh Mặt trời. Nơi đây, suốt ngày, ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất. Bốn phía chân trời trống huếch trống hoác. Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn không kiếm đâu ra một bóng cây để tránh nắng. Buổi sáng, con kênh còn phơn phớt màu đào, giữa trưa bỗng hóa ra một dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, rồi dần dần biến thành một con suối lửa lúc trời chiều. Có lẽ bởi vậy mà nó được gọi là kênh Mặt Trời. Theo ĐOÀN GIỎI II. TẬP LÀM VĂN : (5 đ) Đề bài : Em hãy tả cảnh cánh đồng vào buổi sáng mà em biết.. HƯỚNG DẪN VAØ ĐÁP ÁN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 NĂM HỌC 2012-2013. A.PHẦN ĐỌC: I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 1 . Đọc đúng tiếng, từ : 1 điểm 2 . Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1đ Đọc sai từ 1 đến 3 tiếng : 0,75 điểm - Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 2 – 3 dấu câu : 0,5đ Đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 0,5 điểm - Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 4 dấu câu trở lên : 0đ Đọc sai trên 5 tiếng : 0 điểm 3 . Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1đ 4 . Tốc độ đọc Vượt 1 phút : 0,5đ Vượt 2 phút ( đánh vần nhẩm) : 0đ 5 . Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu : 1đ II.ĐỌC THẦM : ( 5 điểm ) Câu 1 : Chọn c – 0,5 đ. Câu 6 : Chọn c- 0,5 đ. Câu 2 : Chọn c – 0,5 đ. Câu 7 : 2 cặp từ trái nghĩa: vui vẻ – buồn bã; quen – lạ được 0,5đ. Câu 3 : Chọn b – 0,5 đ. Câu 8 : Trạng ngữ là : Đêm xuống, trong khu rừng âm u 0,5đ.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 4 : Chọn c – 0,5 đ. Câu 9 : Đặt đúng 2 câu được 1 điểm. Câu 5 : Chọn c – 0,5 đ B.PHẦN VIẾT I.. CHÍNH TẢ : (5điểm). -Bài không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5 điểm -Mỗi lỗi chính tả trong bài ( sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; sai qui tắc viết hoa) trừ 0,5đ -Chữ viết không rõ ràng, sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ trừ 1 điểm toàn bài. -Lỗi sai giống nhau trừ 1 lần. II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) -Điểm 4,5 – 5 điểm : Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức. Lỗi chung không đáng kể. -Điểm 3,5 – 4 điểm : Thực hiện đầy đủ các yêu cầu nhưng trong từng yêu cầu cụ thể có một hoặc hai chỗ chưa hợp lý, có không quá 3 lỗi chung. -Điểm 2,5 – 3 điểm : thực hiện các yêu cầu ở mức trung bình. -Điểm 0,5 – 2 điểm : Bài làm còn nhiều sai sót, diễn đạt lủng củng, dùng từ không chính xác..
<span class='text_page_counter'>(14)</span>