Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

giao anTiet 3637 Kieu o lau NB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.8 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 36,37</b> <b> </b>

<b>Kiều ở lầu Ngưng Bích</b>


<b> (</b>trích truyên Kiều – Nguyễn Du)


<b>A. Mục tiêu</b>


- HS cảm nhận được tấm lòng thủy chung, hiếu thảo của nàng Kiều


- Thấy được nghệ thuật miêu tả nội tâm n/v của Nguyễn Du : diễn biến
tâm trạng n/v thể hiện qua ngôn ngữ độc thoại và NT tả cảnh ngụ tình


- Rèn luyện kỉ năng phân tích tâm trạng nhân vật qua tả cảnh vật, t/nhiên,
độc thoại nội tâm, điệp từ, điệp ngữ...


- Giáo dục hs lòng yeu mến, cảm thơng những nhũng người có cảnh ngộ
đáng thương .


<b>B. Chuẩn bị</b>


- Sgk, sgv, bài soạn


- Những ý kiến bình luận về đoạn trích.


<b>C.Tiến trình hoạt động dạy học</b>


1. Kiểm tra : Đọc TL đoạn trích “ Cảnh ngày xuân ”
BT 1 Tr 87 sgk


2.Bài mới: G/v giới thiệu bài : Vì sao Kiều phải ra ở lầu Ngưng Bích, Lầu
này ở đâu? Vị trí ấy có tác dụng gì ?


<b>Hoạt động của giáo viên - học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1</b>


Nêu vị trí của đoạn trích ?


HS đọc đoạn trích.
Nêu kết cấu đoạn trích.


<b>Hoạt động 2</b>


HS đọc 6 câu đầu.


? Em hiểu “khoá xuân” là gì ?


( K ở lầu NBích thực chất là bị giam lỏng )
? Cảnh thiên nhiên trong 6 câu đầu hiện lên
với không gian thời gian ntn ?


? Qua khung cảnh ấy có thể thấy K đang ở
trong hồn cảnh và tâm trạng ntn ? Từ ngữ
nào góp phần diễn tả hồn cảnh và tâm trạng


<b>I. Đoc- Chú thích</b>


1: Đọc


2: CHú thích


a Vị trí : Nằm phần 2 “ Gia biến và
lưu lạc ” gồm 22 câu.



B: Từ khó(Sgk)


<b>II: Tìm hiểu văn bản</b>


1: Bố cục: 3 đoạn


- 6 câu : hồn cảnh cơ đơn tội nghiệp
K


- 8 câu : nỗi thương nhớ KTrọng và
cha mẹ


- 8 câu : Tâm trạng đau buồn lo âu
của K thể hiện qua cách nhìn cảnh
vật.


2: Phân tích chi tiết


a. Sáu câu đầu : Hồn cảnh thực tại
Khơng gian mênh mông hoang vắng
“bốn bề bát ngát xa trông” “non xa”
“trăng gần” → h/ảnh lầu NB chơi vơi
giữa mênh mang trời nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ấy ?


( Các từ ngữ “bẽ bàng” hồn tồn cơ độc )


Gv bình :



Đọc 8 câu tiếp.


? Trong cảnh ngộ của mình K đã nhớ tới ~
ai ? Nỗi nhớ chàng Kim được thể hiện ntn ?


Em hiểu câu “Tấm son gột rửa...” ?
+ Tấm lòng son sắt của nàng đ/v KT
+ K0<sub> bao giờ nguôi quên</sub>


tấm lòng son bị hoen ố biết bao giờ mới gột
rửa được.


? Tại sao nỗi nhớ đầu tiên lại dành cho KT ?
như thế có hợp lý khơng ? Việc sắp xếp ấy
thể hiện NDu là người ntn ?


* Gv : tác giả đã đảo ngược trật tự đạo lý PK
nhưng vẫn phù hợp với quy luật tâm lý và
còn thể hiện sự tinh tê của ngịi bút ND. Bởi
vì với cha mẹ nàng đã bán mình báo hiếu,
nàng đã hy sinh hạnh phúc tình yêu của
mình, giờ chủ yếu là day dứt với KT. Nàng
ln mặc cảm mình là kẻ phụ bạc. Kiều
khơng dấu diếm tình u mãnh liệt da diết
với KT.


Quả thực trên quãng đường lưu lạc thời gian
và cảnh ngộ có đổi thay, cung bậc nhớ
thương có thể khác nhau. Nhưng khơng bao
giờ nàng có thể quên được mối tình đầu


trong trắng thiết tha. Hình bóng chàng K
ln khắc sâu trong tâm hồn


“Nhớ lời nguyện ước ba sinh
Xa xôi ai có thấu tình chăng ai”
“Tiếc thay chút nghĩa cũ càng
Dẫu lìa ngõ ý cịn vương tơ lịng”


mịt


- Thời gian “mây sớm đèn khuya” →
tuần hoàn, khép kín hết sớm đến
khuya, từ ngày đến đêm. Sáng làm
bạn với mây, khuya bạn với ngọn đèn
→ thời gian cũng giam hãm con
người.


- Hoàn cảnh đơn độc trơ trọi tuyệt đối
bơ vơ giữa một không gian mênh
mông hoang vắng


- Tâm trạng buồn tủi, cô đơn, bẽ
bàng.


b. Tám câu tiếp theo : Những nối nhớ
* Nhớ chàng Kim


- Nhớ tới kỷ niệm lời thể lứa đôi.
“Tưởng người dưới nguyệt...”



Vầng trăng vằng vặc đã chứng kiến
lời mối tình của họ, chén rượu thề
nguyền vẫn còn đây. vậy mà


- Tưởng tượng Kim Trọng ngày đêm
mong ngóng chờ đợi vơ vọng


“Tin sương ...chờ”


- Khẳng định tấm lòng thuỷ chung
son sắt không nguôi quên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ND thấu hiểu và cảm thông với sự đổ vỡ
dang dở của mối tình cao đẹp → quan niệm
tiến bộ, ngòi bút tinh tế cao tay.


? Nỗi nhớ cha mẹ được thể hiện ntn ?
HS phân tích.


* Gv : Dù đã hy sinh tình yêu h/phúc để cứu
cha nhưng giờ đây trong xa cách nàng vẫn rất
khổ tâm day dứt vì khơng được phụng dưỡng
cha già mẹ yếu.


Chưa xứng đáng bổn phận làm con.


? Cùng là nỗi nhớ nhưng lại là ~ cách nhớ
khác nhau với ~ lý do khác nhau nên cách
thể hiện cũng khác nhau.



Hãy phân tích NT dùng từ ngữ hình ảnh để
làm rõ điều đó ?


HS suy nghĩ phát biểu.
* Gv


+ Với KT : “tưởng”→ tưởng tượng, nhớ lại
→ nỗi lịng đơi lứa trong xa cách


+ h/ảnh “dưới nguyệt chén đồng”


? Trong cảnh ngộ hiện tại K là người đáng
thương nhất nhưng K đã quên nỗi khổ của
bản thân để nghĩ về KT, cha mẹ. Em có nhận
xét gì ?


HS đọc 8 câu thơ cuối


? 8 câu thơ tả cảnh ngụ tình đặc sắc. Cảnh
thực hay hư ? Những cảnh đó đã diễn ra tâm
trạng của Kiều ntn ?


- “Buồn trông cửa bể...” →
Cánh buồm thấp thống...


- “Buồn trơng ngọn nước...” →
Những cảnh hoa trôi...


- “Buồn trông nội cỏ...”
Thảm cỏ đơn điệu...


- “Buồn trơng gió cuốn...
Sóng gió ầm ầm dữ dội...


? Nhận xét cách miêu tả cảnh vật qua con
mắt, tâm trạng Kiều ?


* Gv : Cảnh vật toàn một màu ảm đạm


Ngoại cảnh, nội tâm → Cùng chung một nỗi
đồng cảm sâu xa, 1 cánh buồm, 1 cánh hoa,
nổi cỏ... → toàn là ~ h/ảnh của đơn chiếc bơ


* Nhớ cha mẹ


- Hình dung cha mẹ sớm hơm ngóng
trơng tin tức trong nỗi tuyệt vọng.
- Băn khoăn day dứt lo lắng vì khơng
phụng dưỡng chăm sóc cha mẹ


“Quạt nồng ấp lạnh...”


→ Đau đớn ân hận dằn vặt vì chưa
xứng đáng bổn phận làm con.


+ Cha mẹ : “xót”→ xót thương, xót
xa, đau xót →qhệ ruột thịt


+ Điển tích “quạt nồng ấp lạnh”
“Sân lai gốc tử”



* Kiều là con người thủy chung sâu
sắc, rất mực hiếu thảo và có tấm lịng
vị tha đáng trọng.


c Tám câu cuối : Những nỗi buồn lo
→ buồn nhớ cha mẹ, nhớ q hương
da diết thấm thía nỗi cơ đơn


buồn nhớ người yêu, xót xa cho
duyên phận và cảnh ngộ bản thân
Lo sợ hãi hùng trước ~ tai hoạ ln
rình rập đe doạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Nhận xét cách sử dụng từ ngữ
- Từ láy trùng điệp


- Điệp ngữ “buồn trông” học tập ca dao →
tạo âm hưởng trầm buồn, điệp khúc của đoạn
thơ điệp khúc của tâm trạng.


→ Hình tượng âm thanh tiết tấu hài hồ giữa
tâm cảnh và ngoại cảnh kết hợp hau để tô
đậm thêm cho bức tranh chữ tình → nỗi
niềm tâm sự từ cõi lòng tràn ra ngoài cảnh
vật → mở rộng dần – những câu thơ nghi vấn
rơi vào vắng lặng, hư vô, tuyệt vọng.


? Phát hiện cái mới về ND – NT câu thơ “ầm
ầm tiếng sóng...”



Từ náy tượng thanh được đảo lên đầu →
nhấn mạnh cảm giác ghê rợn “T sóng” của
cõi lịng. Ngoại cảnh đã nhập vào lòng người
→ Dấu hiệu báo trước c/đ tan nát ngày mai
của K... cả XH hùm sói đang đẩy nàng đến
bên bờ vực thẳm của số kiếp đoạn trường.
? NT đặc sắc của đoạn trích ?


Giá trị nội dung đtrích ?


Quá khứ hãi hùng, hiện tại dau khổ, tg lai mịt
mờ.


Những nội dung đó khiến em nghĩ gì về thân
phận người phụ nữ XHPK.


- Tâm hồn bị hành hạ, dằn vặt


- Số phận bị đe doạ, đoạ đầy bởi ~ âm mưu
đen tối.


- Đau khổ tuyệt vọng, khơng có hy vọng về
tuổi trẻ tình u hfúc...


→ Tấm lịng nhân ái cảm thông của tác giả.


đẩy vùi dập cuôc đời Kiều (ngay sau
lúc này Kiều đã mắc lừa Sở Khanh...)



<b>III. Tổng kết</b>


1. Nghệ thuật : miêu tả nội tâm n/v
- Tả cảnh ngụ tình


- Ngơn ngữ độc thoại


- Điệp ngữ, từ láy điêu luyện
2. Nội dung


- Cảnh ngộ cô đơn buồn tủi của K
- Tấm lòng chung thuỷ, hiếu thảo


<b>D. Củng cố dặn dị</b>


Đọc thuộc lịng đoạn trích


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×