Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Giao an lop 4 tuan 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.98 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 28/04/2012 Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2012 Tập đọc. Tiết 67. TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ. I. Mục đích – yêu cầu - Bước đầu biết đọc một đoạn văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu (TLCH trong sgk) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài “Con chuồn chuồn nước” - 2 HS đọc TLCH và nêu nội dung của - GV nx và cho điểm. bài. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) GT chủ điểm “Tình yêu cuộc sống” 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a-Luyện đọc (11’) - 1 HS đọc cả bài. * Chia đoạn: Chia bài thành 3 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (6 GV nghe và sửa lỗi đọc của HS. HD HS hiểu em). 1 em đọc chú giải. nghĩa của các từ được chú thích. Đọc lần 2: - 3 HS đọc 3 đoạn (lần 2) - Luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp * Đọc toàn bài. - Đọc cả bài (1 - 2 em) G: Nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài. Giọng rõ ràng, nhấn giọng: đv duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thỏa mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, hài hước, ... b. HD HS tìm hiểu bài (12’). - 1 HS đọc to đoạn 1. - Cả lớp đọc thầm. + Câu 1(SGK)? C1: Đ 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài đv khác. Đ 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. Đ 3: Người có tính hài hước sống lâu hơn. +Câu 2: (SGK)? C2: Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng đến 100km/h, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra 1 chất làm cho con người có cảm giác sảng khoái, thỏa mãn. + Câu 3 (SGK)? C3: Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước. + Câu 4 (SGK) C4: ý b * GV cho HS phát hiện nội dung của bài, chốt - HS ghi nội dung vào vở. ý chính rồi ghi bảng c. HD HS đọc diễn cảm (8’)..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Y/c HS đọc toàn bài G: Nêu giọng đọc cả bài. GV treo bảng phụ chép đoạn 2 và đọc mẫu. - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm. GV+HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất D. Củng cố (2’) + Em cảm nhận được gì sau khi học bài đọc? G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học. - 3 HS đọc nối tiếp hết bài H: đọc nối tiếp đoạn trên bảng (4-5 em) - HS đọc nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm trước lớp (theo tổ). +Nụ cười là món quà tinh thần mà loài người có được. Nhưng chúng ta nên cười đúng lúc, đúng chỗ. H. nêu câu thành ngữ nói về nụ cười “1 nụ cười bằng 10 thang ...” E. Dặn dò (1’) - HS về đọc bài cho người thân nghe. - HS đọc trước bài đọc giờ sau. ----------------*************--------------Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) ----------------*************--------------Toán Tiết 166 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (TT-trang 172) I. Mục đích – yêu cầu - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện được các phép tính với số đo diện tích. KNS: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài 2 (171). 3 HS lên bảng làm GV chữa bài và cho điểm C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD làm bài tập (27’) Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống. 1m2 = 100dm2 1km2 = 1 000 000m2 - 1 HS nêu yêu cầu của bài. 1m2 = 10 000cm2 1dm2 = 100cm2 - 1 HS nêu các đơn vị đo diện tích liền kề. + Mỗi đơn vị đo liền kề hơn (kém) nhau bn đv? - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng nhóm. - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. 1 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. a) 15m2 = 10000cm2 10 m2 = 10dm2 - 1 HS nêu cách làm. 1 2 2 - HS làm bài vào vở, 5 HS làm bảng nhóm. 103m = 10300dm 10 dm2 = 10cm2 - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. 1 2110dm2 = 211000cm2 10 m2= 1000cm2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 3: > < = - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c - HS nêu cách so sánh - HS làm vào vở - GV qs và HD thêm nếu HS còn lúng túng. - GV chữa bài trên bảng. Bài 4: - 1 HS đọc đề bài - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm - 1 HS làm vào bảng nhóm, Cả lớp làm vào vở - GV qs và HD thêm nếu HS còn lúng túng. - GV chữa bài trên bảng. Dành cho HS K-G 2m25dm2 >25dm2 3m299dm2 < 4m2 3dm25cm2=305cm2 65m2 = 6500dm2. Bài giải Diện tích thửa ruộng là: 64 x 25 =1600 (m2) Số kg thóc thu hoạch được là: 1 1600 x 2 = 800 (kg). Đáp số: 800 kg thóc D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. E. Dặn dò (1’) - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài: “Ôn tập về hình học” ----------------***************--------------Thứ ba ngày 1 tháng 5 năm 2012 Chính tả (Nghe - viết) Tiết 34 NÓI NGƯỢC I. Mục đích – yêu cầu - Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát. - Làm đúng bài tập CT phương ngữ BT2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn) KNS: Giáo dục tình yêu môn học, tình yêu giữa con người với con người. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (4’) - viết các từ láy có chứa âm tr/ ch. - 2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết - GV nx và cho điểm vào nháp. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD HS nghe viết. a) HD HS nghe viết (4’) - y/c 1 HS đọc nội dung của bài vè - Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại bài viết - Gv nhắc HS chú ý cách trình bày bài vè theo thể thơ lục bát. - HS tìm từ khó hay viết sai - viết vào bảng con - Từ dễ sai: liếm lông, nậm rượu, lao đao, một số từ. trúm, đổ vồ, diều hâu, … - HS nêu nội dung đoạn viết. - Nói về chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười. b) Viết chính tả (15’) H. nêu tư thế ngồi viết bài - HS gấp sách và viết bài - HS viết bài vào vở. soát bài c) Chấm bài (2’).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV chấm 5-7 bài và nêu nhận xét chung về lỗi cùng cách khắc phục. 3. HD HS làm bài tập (10’) Bài 2a - GV nêu yêu cầu của bài - GV giải thích yêu cầu BT - HS đọc thầm đoạn văn và làm bài vào vbt. - HS đọc bài trước lớp. HS khác nx, sửa bài. - GV nx và chữa bài. D. Củng cố (2’): G. nhận xét tiết học E. Dặn dò (1’). - Đổi vở cho bạn kiểm tra chéo lỗi trên bài Lời giải: Giải đáp .. tham gia ... dùng .. dõi .. não .. quả .. não ... não .. thể . - HS chữa bài theo đáp án đúng vào VBT. HS nêu lại nội dung tiết học - HS về xem lại lỗi trong bài của mình - Chuẩn bị bài học sau. ----------------***************---------------Toán Tiết 167 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (T.173) I. Mục đích – yêu cầu - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. KNS: Áp dụng kiến thức bài học vào làm BT và thực tế tính toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài 3, 4 (t.149) 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra GV nhận xét, ghi điểm nháp C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD ôn tập Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. a) AB//DC - GV HD HS nhớ lại kt song song và vuông góc. b) AD vuông góc DC, DA vuông góc - HS làm bài vào vở, nêu miệng đáp án. AB. - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài 2: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c Dành cho HS K-G và HD Chu vi là: 3x4 = 12cm - HS nối tiếp nhau nêu cách làm. Diện tích là: 3x3 = 9 (m2) - HS tự làm bài vào vở.. - GV nx và ghi điểm Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c Đáp án: d và HD HS tính chu vi và S các hình đã cho - HS tự làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả. - GV nx và ghi điểm Bài 4: Bài giải - 1 HS nêu y/c của bài. Diện tích phòng học là: - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. 5 x 8 = 40 (m2).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - 1 HS nêu các bước cần làm. - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở. - GV nx và ghi điểm. D. Củng cố (2’) - G: Củng cố kt bài học và nhận xét giờ học. E. Dặn dò (1’). Diện tích viên gạch là: 20 x 20 = 400 (cm2) Số viên gạch cần để lát là: 40 m2 = 400000 cm2 400 000 : 400 = 1000 (viên) Đáp số: 1000 viên gạch - HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Ôn tập về hình học (tt)”. ----------------***************---------------Khoa học Tiết 67 ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu - Ôn tập về: + Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một số nhóm sinh vật. + Phân tích vai trò cảu con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi tă trong TN. KN: biết vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. KTBC (4’) - Nêu ghi nhớ bài “Chuỗi thức ăn trong tự nhiên” H: HS nêu (2 em) H+G: Nhận xét¸ bổ sung và cho điểm. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi bảng (1’). 2. Nội dung (30’). HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn. - GV y/c HS qs hình 1-> 6 trang 134, 135 + Mqh thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ + từ thực vật. sinh vật nào? + Nêu thức ăn mà các con vật trong hình có thể ăn. + Chuột: lúa, ngô, khoai, sắn, ... Chim đại bàng: gà, chuột, ... Cú mèo: chuột Rắn: gà, chuột, ếch, nhái, ... - Y/c HS hoạt động vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn bằng - HS dán sơ đồ của nhóm mình lên chữ theo nhóm (10’). bảng và cử đại diện lên thuyết minh sơ đồ, nhóm khác nx, bổ sung (nếu thiếu) (sơ đồ chuẩn sgk T.215) + So sánh sơ đồ mqh về thức ăn của nhóm vật + Nhóm vật nuôi, cây trồng và đv sống nuôi, cây trồng và đv sống hoang dã với sơ đồ về hoang dã gồm nhiều sinh vật với chuỗi chuỗi thức ăn đã học. thức ăn phong phú hơn. * Giảng: Cây là tă của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là tă của 1 số loài vật khác..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trên thực tế mqh tă giữa các sv còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. D. Củng cố (2’) GV hệ thống nd, khắc sâu kt và nhận xét tiết học. E. Dặn dò (1’) -Về nhà học và chuẩn bị bài “Ôn tập tiết 2”. ----------------***************--------------Luyện từ và câu Tiết 67 MRVT: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. Mục đích – yêu cầu - Biết thêm mộ số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3) KNS: Giáo dục tình yêu môn học, vận dụng bài học vào thực tế giao tiếp và làm bài. II. Đồ dùng dạy học: vbt tv tập 2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Cho ví dụ câu có trạng ngữ chỉ mục đích - 2 HS nêu ví dụ. - GV nhận xét, cho điểm C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Nhận xét (13’) BT1: - 1 HS đọc yêu cầu BT Đáp án: - GV HD HS phân tích mẫu. a) vui chơi, góp vui, mua vui a) từ chỉ hđ TLCH “làm gì?” b) vui thích, vui mừng, vui sướng, vui b) từ chỉ cảm giác TLCH “cảm thấy thế nào?” lòng, vui thú, vui vui c) từ chỉ tính tình TLCH “là người ntn?” c) vui tính, vui nhộn, vui tươi - HS suy nghĩ lần lượt từng yêu cầu, làm vào d) vui vẻ vbt, phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng. BT2 - HS đọc y/c của bài VD: Cảm ơn bạn đã đến góp vui với mình - HS troa đổi đặt câu theo nhóm đôi-> phát Chúng em đi thăm quan rất vui vẻ. .... biểu ý kiến. GV giúp HS nx, kl BT3: VD: Cười ha hả -> Anh ta thích chí cười - 1 HS đọc yêu cầu BT 3 ha hả. - GV phân tích yêu cầu. tổ chức cho HS thi tìm Cười hì hì -> Cu cậu gãi đầu gãi tai và từ miêu tả tiếng cười bằng hình thức thi tiếp cười hì hì, hi hí, cười hơ hơ, hơ hớ, khanh sức trên bảng. khách, khành khạch, khềnh khệch, khùng - GV nx và đưa ra đáp án đúng. khục, khúc khích, khinh khích, rinh ríc, - HS thi đặt câu với các từ trên bảng đã tìm rúc rích, sằng sặc, sặc sụa, .... được. GV sửa lỗi câu. D. Củng cố (2’) G. Hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học E. Dặn dò (1’) - HS về đạt câu với 5 từ trong bài tập 3 - HS chuẩn bị trước bài học sau.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ----------------***************---------------Thứ tư ngày 2 tháng 5 năm 2012 Kể chuyện KC ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. Tiết 34 I. Mục đích – yêu cầu - Chọn được các chi tiết nói về một con người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện) - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. KNS: Thấy được giá trị của cuộc sống và thêm yêu cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (nd, cách kể, cách dùng từ, đặt câu). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Kể câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói - 1-2 HS kể về 1 người có tinh thần lạc quan yêu đời. - HS nhận xét. Gv nhận xét, cho điểm. C. Dạy bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD HS hiểu y/c của đề bài - 1 HS đọc đề. GV gạch dưới những từ ngữ quan - HS nghe. trọng để HS nắm vững y/c. ĐB: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết. - HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3. - Cả lớp theo dõi sgk. - GV phân tích gợi ý. - HS lắng nghe. - Động viên HS kể câu chuyện ngoài sách. - HS nêu tên câu chuyện, nhân vật trong câu - Vài em chuyện mình định kể trước lớp. 3. HD HS kc, trao đổi ýn câu chuyện (25’). * Kể chuyện trong nhóm (nhóm 2) H: thực hành kể theo nhóm 2. Kể từng - GV treo bảng phụ chép tiêu chuẩn đánh giá đoạn và toàn bộ câu chuyện -> trao đổi ý - GV qs và HD, góp ý. nghĩa câu chuyện. - GV đọc bài văn mẫu (SGV T.278) * Thi kể trước lớp: - 3 HS xung phong kể trước lớp. - GV ghi tên HS, tên câu chuyện của HS, điểm - 3 HS đại diện 3 tổ thi kể trước lớp số cho mỗi em. Khi kể xong mỗi cá nhân hoặc đại diện nhóm đều nêu nội dung truyện. * Nêu ý nghĩa qua các câu hỏi như: - HS nêu ý cá nhân (4-5 em). + Em thích chi tiết nào trong truyện bạn kể? + Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? H+GV. Nhận xét lời kể, khả năng hiểu truyện và bình chọn nhóm kể hay nhất,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> lời nhận xét bạn kể đúng nhất. D. Củng cố (2’) G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học E. Dặn dò (1’). 1 HS nhắc lại ý nghĩa - HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. ----------------***************-------------Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT-trang 174). Tiết 168 I. Mục đích – yêu cầu - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc - Tính được diện tích hình bình hành (BT4 chỉ y/c tính diện tích hbh). KNS: Áp dụng kiến thức bài học vào làm BT và thực tế tính toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài 2a (164) 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào GV nhận xét và ghi điểm nháp. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD luyện tập (30’) Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. a) AB//DE - GV HD HS nhớ lại kt song song và vuông góc. b) BC vuông góc CD - HS làm bài vào vở, nêu miệng đáp án. - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài 2: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c MN = 16cm và HD Đáp án: C - 1 HS nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả. - GV nx và ghi điểm Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c Đáp án: chu vi: 18cm và HD HS tính P và S các hcn có cạnh đã cho. Diện tích 20cm2 - HS tự làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả. - GV nx và ghi điểm Bài 4: Chỉ yêu cầu HS tính S hình bình hành - 1 HS nêu y/c của bài. Bài giải - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. Diện tích hinhd bình hành là: - 1 HS nêu các bước cần làm. 3x4 =12 (cm2) - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở. Đáp số: 12cm2 - GV nx và ghi điểm D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. - HS nhắc lại nội dung ôn tập E. Dặn dò (1’) - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Ôn tập về tìm số trung bình cộng”.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ----------------***************-------------Tập đọc. Tiết 68. ĂN “MẦM ĐÁ”. I. Mục đích – yêu cầu - Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nv và người dẫn chuyện. - Hiểu nd: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được bài học về ăn uống (TLCH trong sgk) KNS: Giáo dục tình yêu đối với môn học, với thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bức tranh bài học SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài “Tiếng cười là liều thuốc bổ” - 2 HS đọc, 1 HS nêu nội dung của bài. HS GV nhận xét và cho điểm. khác nhận xét, bổ sung C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a-Luyện đọc (11’) - 1 HS đọc cả bài. * Chia đoạn: Chia bài thành 4 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (8 GV nghe và sửa lỗi đọc của HS, đọc đúng các em). 1 em đọc chú giải. câu hỏi, câu cảm. HD HS hiểu nghĩa của các từ được chú giải. Đọc lần 2: - 4 HS đọc 4 đoạn (lần 2) - Luyện đọc theo cặp - Luyện đọc theo cặp * Đọc toàn bài. - Đọc cả bài (1 - 2 em) G: Nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài. Giọng vui, hóm hỉnh, đọc phân biệt lời nhân vật (Chúa Trịnh – lúc đầu phàn nàn, sau háo hức . TQ – lễ phép, sau nhẹ nhàng, hóm hỉnh) b. HD HS tìm hiểu bài (12’). - 1 HS đọc to đoạn 2. - Cả lớp đọc thầm. + Câu 1(SGK)? C1: Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ. +Câu 2: (SGK)? C2: Trạng cho người đi lấy đá về ninh còn mình chuẩn bị lọ tương. - 1 HS đọc to đoạn 3,4 - Cả lớp đọc thầm + Câu 3 (SGK)? C3: Chúa không được ăn vì món đó không có thực. + Câu 4 (SGK) C4: Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon + Câu 5 (SGK) C5: HS nêu ý cá nhân (có thể thảo luận 1’) * GV cho HS phát hiện nội dung của bài, chốt - HS ghi nội dung vào vở. ý chính rồi ghi bảng c. HD HS đọc diễn cảm (8’)..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Y/c HS đọc toàn bài. G: Nêu HD HD thể hiện lời nhân vật. GV treo bảng phụ chép đoạn “Thấy chiếc lọ đề ... miệng đâu ạ” và đọc mẫu. - Luyện đọc theo nhóm đôi - Thi đọc diễn cảm. - GV y/c HS đọc phân vai toàn bộ câu chuyện GV+HS nhận xét, bình chọn bạn nhập vai tốt nhất D. Củng cố (2’) - GV giảng về món ăn truyền thống của VN. G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học E. Dặn dò (1’). - 3 HS đọc phân vai H: đọc nối tiếp đoạn trên bảng (3 em đọc phân vai) - HS đọc nhóm đôi. - Thi thể hiện vai trước lớp (3 em) - 3 HS đọc (phân vai toàn truyện). H. nêu nd bài (1 em). - HS về đọc bài và đọc bài cho người thân và xem trước tiết học sau. ----------------***************---------------Khoa học. Tiết 68 ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (TT) I. Mục tiêu - Như tiết 1 II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy – học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. KTBC (4’) - Nêu “mqh của thức ăn trong tự nhiên” H: HS nêu (2 em) H+G: Nhận xét¸ bổ sung và cho điểm. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi bảng (1’). 2. Nội dung (30’). HĐ1: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên. - GV y/c HS qs hình 7-> 9 trang 136, 137 + Kể tên những gì được vẽ trong hình 7, 8, 9 +Hình 7: Người đang ăn cơm và t.ăn.. Hình 8: Bò ăn cỏ Hình 9: Các loài tảo -> cá->cá hộ (tă của con người) + HS suy nghĩ, làm bài, vẽ sơ đồ và nêu miệng + HS dán sơ đồ của nhóm mình lên mqh giữa thức ăn trong đó có con người. bảng và cử đại diện lên thuyết minh sơ đồ, nhóm khác nx, bổ sung (nếu thiếu) (Sơ đồ: Các loài tảo->cá-> người Cỏ-> bò-> người) * Giảng: Trên thực tế tă của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ tă cung cấp cho mình, con người đã tăng gia sx, trồng trọt, chăn nuôi. Tuy nhiên cũng có một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sd chúng vào việc khác..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng dẫn đến + Phá vỡ sự cân bằng trong TN tình trạng gì? + Điều gì sẽ xẩy ra nếu một mắt xích trong chuỗi + Không thể tồn tại chuỗi thức ăn. thức ăn bị đứt? + Chuỗi thức ăn là gì? + Nêu vai trò của tv đối với sự sống trên trái đất. KL: Con người cũng là một thành phần của TN. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong TN. TV đóng vai trò là cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong TN. Sự sống trên TĐ được bắt đầu từ tv. Bởi vậy chúng ta cần bảo vệ mtr nước, kk, bảo vệ tv đb là bảo vệ rừng. D. Củng cố (2’) GV hệ thống nd, khắc sâu kt và nhận xét tiết học. E. Dặn dò (1’) -Về nhà học và chuẩn bị bài “Ôn tập và kiểm tra cuối năm”. ----------------***************---------------Thứ năm ngày 3 tháng 5 năm 2012 Tập làm văn Tiết 68 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục đích – yêu cầu - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đugns chính tả, ...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự HD của GV. - HS K-G biết nx để có câu văn hay. KNS: GD tình yêu môn học, yêu vật nuôi trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: Ảnh một số con vật và dàn ý bài văn tả con vật III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) HS đọc bài 3 đã hoàn chỉnh (tiết tlv trước) - 2 HS đọc. - GV nghe sửa chữa và ghi điểm C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. NX chung về kết quả của bài viết - GV viết đề bài lên bảng và nx về kết quả làm bài. - HS lắng nghe. *Ưu điểm: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Gv nêu vài VD HS trong lớp. * Nhược: bài viết có nhiều lỗi chính tả, ý và câu còn tối nghĩa, bài viết sơ sài. - GV nêu số HS đạt điểm giỏi, khá, TB và yếu. rồi trả bài 3. HD HS chữa bài GV ghi sẵn lôi HS mắc nhiều nhất lên bảng. - HS viết lỗi của mình ra vở và tự sửa lỗi trong bài.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> sang cột bên cạnh. Gv qs và sửa nếu HS còn sai. - y/c HS lên bảng sửa các lỗi mắc nhiều nhất. cả lớp sửa ra nháp - GV nx và chốt ý đúng. 4. HD học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc 1 số đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp (hoặc mẫu) H+G nx D. Củng cố (2’) E. Dặn dò (1’). - 2-3 em lên bảng.. - HS nêu được cái hay trong đoạn hay bài đó. - HS chọn 1 đoạn trong bài của mình và viết lại ra vở -> đọc trước lớp - HS về làm lại nếu bài chưa đạt y/c. - HS xem trước bài sau. ----------------***************---------------Toán Tiết 169 ÔN TẬP VỀ SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (Trang 175) I. Mục đích – yêu cầu - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. KN: Áp dụng bài học vào làm BT và thực tế II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài 3 (T.166). - 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào nháp. GV chữa bài và cho điểm C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD luyện tập (30’) Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. a) 260 - 1 HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng. b) 463 - 1 HS nêu cách làm. - 2 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài 2: - 1 HS nêu y/c của bài. Bài giải - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. Số người tăng trung bình hàng năm là: - 1 HS nêu các bước giải. (158+147+132+103+95):5= 127 (ng) - 1 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở Đáp số: 127 người - GV nx và ghi điểm Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài. Bài giải - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. Số vở tổ 2 góp là: 36+2=38 (quyển) - 1 HS nêu các bước giải. Số vở tổ 3 góp là: 38+2=40 (quyển) - 1 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở Trung bình mỗi tổ góp là: - GV nx và ghi điểm (36+38+40):3= 38 (quyển) Đáp số: 38 quyển.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 4: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước giải. - 1 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở - GVqs HS nếu HS lúng túng. Bài 5: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước giải. - HS làm bài vào vở, đọc bài giải trước lớp - GVqs HS nếu HS lúng túng D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. E. Dặn dò (1’). Bài giải Lần đầu 3 ô tô chở được là: 16x3=48 (máy) Lần sau 5 ô tô chở được là: 24x5=120 (máy) Số ô tô chở máy bơm là: 3+5=8 (ô tô) Trung bình mỗi ô tô chở được là: (48+120):8=21 (máy) 1 em 5-6 em - HS nhắc lại kiến thức vừa ôn tập - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. ----------------***************---------------Luyện từ và câu Tiết 68 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. Mục đích – yêu cầu - Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT2, BT3) Ghi chú: Bỏ phần nhận xét + ghi nhớ. Phần bài tập không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì. KNS: hiểu thêm về cái đẹp trong cuộc sống qua các câu bạn đặt. Vận dụng vào giao tiếp. II. Đồ dùng dạy học:- vbt 4 tập 2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) HS đọc đoạn văn kể lại chuyến đi chơi xa. - 2 HS đọc, HS khác nhận xét. GV nghe, nhận xét và cho điểm. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD HS làm bài tập (30’) - GV HD cách tìm câu có trạng ngữ chỉ - HS lắng nghe phương tiện. Bài 1: - 2 HS đọc y/c và nd BT Đáp án: - GV y/c HS tìm thành phần CN và VN. a) Bằng giọng chân tình, ... - HS đọc lại các câu văn, suy nghĩ, tìm thành b) Với óc qs và đôi bàn tay khéo léo, ... phần trạng ngữ chỉ phương tiện và phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng (gạch chân thành phần trạng ngữ). Bài 3: VD: Bằng đôi cánh to rộng của mình, gà.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp qs ảnh minh họa các con vật trong SGK (lợn, gà, chim), ảnh 1 số con vật khác (GV+HS sưu tầm). - HS suy nghĩ viết đoạn văn về con vật yêu thích - HS nối tiếp đọc đoạn văn và chỉ ra câu có trạng ngữ chỉ phương tiện trước lớp - GV chốt lại lời giải đúng D. Củng cố (2’) G. củng cố nd bài và nx tiết học. khen ngợi HS làm việc tốt E. Dặn dò (1’). mái che chở cho đàn gà con mới nở. Với cái tính háu ăn, chú lợn con đã đánh sạch thức ăn ở máng trong chớp nhoáng, .... HS nêu lại nội dung bài học - HS về làm các bài tập trong vbt. - Chuẩn bị nd bài học sau.. ----------------***************---------------Ôn tiếng việt. THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU I. Mục đích – yêu cầu - Giúp HS ôn lại kiến thức, làm bài tập và khắc sâu kiến thức. KNS: GD tình yêu môn học và áp dụng kiến thức vào giao tiếp hàng ngày. II. Đồ dùng dạy học:- vbt 4 tập 2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Đặt câu có trạng ngữ chỉ phương tiện. - 2 HS đặt câu, HS khác nhận xét. GV nghe, nhận xét và cho điểm. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 3. HD HS làm bài tập (30’) - GV HD HS làm bài như các bài tập trong tiết học buổi sáng D. Củng cố (2’) G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học. khen ngợi HS làm việc tốt E. Dặn dò (1’) - HS về làm các bài tập trong vbt. - Chuẩn bị nd bài học sau. ----------------***************---------------Ôn Toán ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Mục đích – yêu cầu - Ôn lại kiến thức và luyện giải bài tập thông qua các bài tập trong vbt toán KNS: Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của giáo viên A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài 4 (t.106) GV chữa bài và cho điểm C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD luyện tập (30’) Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng. - 1 HS nêu cách làm. - 2 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài 2: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước giải. - 1 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở - GV nx và ghi điểm. Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cách làm. - cả lớp tự làm vào vở - GV nx và ghi điểm Bài 4: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước giải. - 1 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở - GVqs HS nếu HS lúng túng. Hoạt động của học sinh - 1 HS lên bảng. Cả lớp làm vào nháp.. a) 2830 b) 4164. Bài giải Khối lớp 3 mua được là: 174-78=96 (tờ) Khối lớp 5 mua được là: 174+93 =271 (tờ) Trung bình mỗi khối lớp mua được là: 174+96+271) :3= 32 (tờ) Đáp số: 32 tờ An: 9 Bình: 7 Bài giải a) Tổng số tiền đã nhận được là: 480 000+540 000 =1020 000 (đồng) Trung bình mỗi người nhận được là: 1020 000:3= 340 000(đồng) b) Trung bình mỗi người nhận được là: 1020 000:4=255 000 (đồng). D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. - HS nhắc lại các bước giải bài toán E. Dặn dò (1’) - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Ôn tập về các phép tính với phân số” ----------------***************---------------Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2012 Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN. Tiết 68 I. Mục đích – yêu cầu - Hiểu các yêu cầu trong điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền những nội dung cần thiết vòa bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. KNS: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật nói chung và vật nuôi trong gia đình nói riêng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh các con vật.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) - HS đọc lại “thư chuyển tiền” đã điền đủ nội dung - Gv nx và cho điểm C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD luyện tập Bài 1:- đọc thầm y/c và mẫu điện chuyển tiền đi. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt. - GV HD HS điền từng dòng từ phần “khách hàng viết” - HS đọc thầm nội dung bài, suy nghĩ, làm bài và phát biểu ý kiến cách điền từng dòng – GV sửa trực tiếp. - 1 HS đọc lại bức điện chuyển tiền đã hoàn chỉnh GV nx, chữa bài. Bài 2:- đọc thầm y/c và mẫu giấy đặt mua báo chí. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó như BCVT, báo chí, độc giả, KTT, thủ trưởng.. - GV HD HS điền từng dòng từ phần “khách hàng viết” - HS đọc thầm nội dung bài, suy nghĩ, làm bài và phát biểu ý kiến cách điền từng dòng – GV sửa trực tiếp. - 1 HS đọc lại giấy đặt mua báo chí đã hoàn chỉnh GV nx, chữa bài. D. Củng cố (1’) GV nhắc lại nội dung và nhận xét tiết học E. Dặn dò (1’). Hoạt động của học sinh - 2-3 em đọc bài.. Đáp án: Họ tên người gửi: HTTN Địa chỉ: Toor3, phường Lương Châu, tx SC, TN, ....... Đáp án: Như sgv T.286. - Cả lớp về nhà sưu tầm các mẫu có sẵn và tập điền. Chuẩn bị ôn tập cuối HK tiết 1. ----------------***************---------------Toán Tiết 160 ÔN TẬP VỀ TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ (trang 175) I. Mục đích – yêu cầu - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. KNS: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) - làm BT 3 (T.175) 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào GV chữa bài và cho điểm nháp C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD luyện tập (30’).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu). - HS làm bài vào vbt, 2 HS nêu miệng kết quả. - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước giải. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước giải. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài 4: - 1 HS đọc đề bài - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm - HS tự làm bài vào vở rồi đọc bài giải - GV qs và HD thêm nếu HS còn lúng túng. - GV chữa bài trên bảng (nếu còn thời gian). Bài 5: - 1 HS đọc đề bài - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm - HS tự làm bài vào vở rồi đọc bài giải - GV qs và HD thêm nếu HS còn lúng túng. - GV chữa bài trên bảng (nếu còn thời gian).. Cột 1: Số lớn : 180, số bé: 138 Cột 2: Số lớn: 1016, số bé: 929 Cột 3: Số lớn 1016, số bé: 1389. Bài giải Đội thứ nhất trồng được là: (1375+285) :2= 830 (cây) Đội thứ 2 trồng được là: 830 - 285 = 545 (cây) Bài giải Nửa chu vi là: 530:2=265 (m) Chiều dài hcn là: (265+47):2= 156 (m) Chiều rộng hcn là: 156-47=109 (m) S hcn là: 156x109= 17004 (m2) Dành cho HS K-G a) Tổng 2 số đã cho là: 135x2=270 Số phải tìm là: 270-246=24 Đáp số: 24 Dành cho HS K-G Số lớn nhất có 3 chữ số là số 999 nên tổng 2 số là 999. Số lớn nhất có 2 chữ số là số 99 nên hiệu 2 số là 99 Số bé là: (999-99):2=450 Số lớn là: 450+99=549. D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. E. Dặn dò (1’) - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và ti số của hai số đó” ----------------***************---------------Địa lý Tiết 34 ÔN TẬP I. Mục đích – yêu cầu - Chỉ được trên bản đồ địa lí tự nhiên VN + Dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, đb BB, đb NB và các đb duyên hải miền trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên. + Một số thành phố lớn. + Biển đông, các đảo và quần đảo chính. GT: không y/c HS hệ thống các đặc điểm chỉ nêu 1 vài đặc điểm của các thành phố, tên một số dân tộc, 1 số hđ chính ở HLS, đb BB, đb NB, đb duyên hải miền trung. KNS: GD tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người VN II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí VN III. Các hoạt động dạy học.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động của giáo viên A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ Nêu ghi nhớ bài học trước - GV nx, ghi điểm C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Nội dung (28’) . a) Làm việc với bản đồ. - 1 HS nêu y/c của câu hỏi 1 - GV troe bản đồ địa lí VN - Y/c HS qs bản đồ và lên bảng chỉ trước lớp các địa danh theo y/c bài 1. b) Một số đặc điểm biêu biểu của các tp lớn. - 1 HS nêu y/c của câu hỏi 2 - Y/c HS viết vào vở các đặc điểm tiêu biểu của các tp lớn theo hàng. Hđ nhóm 4 (nhóm 1,2,3 thảo luận HN, HP, TPHCM, nhóm 4,5,6 thảo luận Huế, ĐN, ĐL, Cần Thơ). HN: HP Huế ĐN ... c) Hệ thống hóa kiến thức về thiên nhiên, con người, hđ sx, .... - 1 HS nêu y/c của câu hỏi 3,4,5 - GV y/c HS chỉ nêu một vài dân tộc không y/c nêu hết. - HS thảo luận nhóm đôi (5’). Hoạt động của học sinh 2 HS nêu, HS khác nx. - 4 HS lên chỉ.. Đại diện nhóm nêu kq thảo luận, nhóm khác nx và bổ sung. GV nx và chốt ý chính.. - 1-2 nhóm hỏi – đáp trước lớp. HS khác nx, Gv chốt ý chính.. d) Một số hoạt động khai thác tài nguyên biển - HS thảo luận câu 6 và nêu đáp án trước lớp. GV nx và chốt ý. D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. E. Dặn dò (1’) - HS vê học ghi nhớ và chuẩn bị bài “Kiểm tra cuối học kì II” ----------------***************---------------Sinh hoạt lớp. Tuần 34 I Muc tiêu - HS nghe và biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua và có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Giáo dục HS ý thức chăm ngoan, biết yêu thương giúp đỡ bạn. II. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp. 2. Tổ trưởng các tổ đọc ưu khuyết điểm của tổ mình. 3. GV nhận xét chung các mặt. a. ưu điểm: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... b. Nhược điểm: - Vẫn còn một số HS lười học bài cũ: .....……............................................................. - Không chú ý nghe giảng: …................................................................................................ - Giờ truy bài chưa thực sự nghiêm túc như: ......................................................................... c. Tuyên dương tổ và cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh. ........................................................................................... .................................. 4. Kế hoạch tuần 35 - Ổn định tổ chức, nề nếp. - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Thi đua giành nhiều điểm tốt. - Phấn đấu 100% HS hoàn thành tốt nhiệm vụ của người học sinh. 5. Sinh hoạt văn nghệ. - Hát các bài hát ưa thích. ----------------***************---------------Ôn Toán (buổi chiều) Bài 170 ÔN TẬP TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ I. Mục đích – yêu cầu Giúp HS: - Ôn tập dạng toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của số đó”. KNS: - Giáo dục tình yêu môn học. Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức (1) B. Kiểm tra bài cũ (5’) Bài 2 (107) 1 HS làm bảng lớp, HS khác làm vào GV chữa bài và cho điểm. nháp. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Ôn tập Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. Cột 1: x = 50, y = 33 - 1 HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu). Cột 2: x = 77, y = 28 - HS làm bài vào vbt, 2 HS nêu miệng kết quả. Cột 3: x = 787, y = 599 - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Cột 4: x = 2185, y = 1099 Cột 5: x = 49 604, y = 25 809 Cột 6: x = 389 155, y = 231 223 Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. Bài giải - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. Số HS nam là: - 1 HS nêu các bước giải. (1025+147) :2= 586 (học sinh) - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. Số HS nữ là:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài 3: - 1 HS đọc đề bài - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm - HS tự làm bài vào vở rồi đọc bài giải - GV qs và HD thêm nếu HS còn lúng túng. - GV chữa bài trên bảng (nếu còn thời gian). Bài 5: - 1 HS đọc đề bài - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm - HS tự làm bài vào vở rồi đọc bài giải - GV qs và HD thêm nếu HS còn lúng túng. - GV chữa bài trên bảng (nếu còn thời gian). D. Củng cố (2’) G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. E. Dặn dò (1’). 586 - 147 = 439 (học sinh) Dành cho HS K-G a) Tổng 2 số đã cho là: 262x2=524 Số thứ nhất là: (524 +226):2 =375 Số thứ hai là: 375-226=149 Đáp số: ... Dành cho HS K-G a) Tổng 2 số đã cho là: 1000x2=2000 Số thứ nhất là: (2000 +468):2 =1234 Số thứ hai là: 1234-468=766 Đáp số: .... - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và ti số của hai số đó” ----------------***************---------------HĐTT – Người thực việc thực (GV cho HS viết luyện chữ).

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×