Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.2 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>I.. ĐỀ ÔN LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT Đề số 1. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM) Câu I (3 điểm) 1. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày: a) Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam b)Ảnh hưởng của biển đối với các điều kiện tự nhiên nước ta. 2. Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa của nước ta các năm (1990 - 2006) Năm 1990 1995 1999 2003 2006 Diện tích (nghìn ha) 6042 6765 7653 7452 7324 Sản lượng (nghìn tấn) 19225 24963 31393 34568 35849 a. Hãy tính năng suất lúa của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên. b. Nhận xét sự biến động năng suất lúa của nước ta từ năm 1990 đến 2006. Giải thích rõ nguyên nhân. Câu II (2 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta Sản phẩm 1990 1995 2000 2006 Than (triệu tấn) 4,6 8,4 11,6 38,9 Dầu thô (triệu tấn) 2,7 7,6 16,3 17,2 Điện (tỉ KW) 8,8 14,7 26,7 59,1 a) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện ở nước ta thời gian từ 19902006 b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân trên Câu III (3 điểm) 1. Dựa vào Át lát và kiến thức đã học hãy xác định các mỏ khoáng sản lớn của vùng Trung du và miền núi phía Bắc. Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của vùng. 2. Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? II. PHẦN RIÊNG Câu IV.a Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang - Địa chất khoáng sản, hãy trình bày đặc điểm phân bố và trữ lượng khoáng sản năng lượng. Câu IV.b. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang nông nghiệp chung và kiến thức đã học, hãy cho biết: 1) Quy mô và các cây công nghiệp chính của vùng chuyên canh cây công nghiệp: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. 2) Tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp có quy mô lớn nhất nước?. Đề số 2.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM) Câu I (3 điểm) Cho bảng số liệu: Sản lượng lương thực và dân số của Việt Nam. Năm Sản lượng lương thực Dân số (nghìn người) (nghìn tấn) 2000 34 538.9 77 635.4 2003 37 706.9 80 902.4 2006 39 706.2 84 136.8 Hãy tính bình quân sản lượng lương thực theo đầu người của Việt Nam . Câu II (2 điểm)Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta thời kì 1990- 2005 (Đơn vị %) Năm 1990 1995 2000 2005 Nguồn Thủy điện 72.3 53.8 38.3 30.1 Nhiệt điện 27.7 46.2 61.7 69.8 a) Hãy vẽ biểu đồ miền biểu hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta thời kì 1990-2005 b) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của nước ta thời kì trên. Câu III (3 điểm) Dựa vào Át lát Việt Nam- Trang CN chung và hiểu biết của bản thân, hãy: a) Chứng minh sự phân hoá lãnh thổ của ngành công nghiệp ở nước ta. b) Giải thích vì sao đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung CN theo lãnh thổ vào loại cao nhất cả nước. II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Thí sịnh chọn một trong 2 câu (IV a hoặc IV b) Câu IV.a Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thuỷ điện của Tây Nguyên đang được phát huy và điều này sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng. Câu IV.b. Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản Ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc. Đề số 3 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM) Câu I (3 điểm) 1. Trình bày giới hạn và đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta. 2. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam (trang dân số ) và kiến thức đã học, trình bày sự phân bố dân cư của nước ta. Câu II (2 điểm) Giá trị tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế (theo giá so sánh 1994) Đơn vị: tỉ đồng Năm Tổng số Khu vực I Khu vực II Khu vực III 1995 195 567 51 319 58 550 85 698 2000 273 666 63 717 96 913 113 036 2005 393 031 76 888 157 867 158 276 1. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện quy mô tổng sản phẩm trong nước (GDP) và cơ cấu của nó phân theo khu vực kinh tế. 2. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thời kì 1995-2005.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu III (3 điểm) 1. Căn cứ vào Át lát địa lí Việt Nam (trang nông nghiệp) kể tên các vùng có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực thuộc loại cao nhất, thấp nhất. Giải thích vì sao Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng trồng nhiều lúa nhất nước ta. 2. Vì sao nói việc phát huy các thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn, ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc? II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm) Thí sinh chọn 1 trong 2 câu (IV a hoặc IV b) Câu IV a. Trình bày tình hình sản xuất và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên. Câu IV b. Chứng minh rằng thiên nhiên Đồng bằng sông Cửu Long rất đa dạng với nhiều tiềm năng và không ít trở ngại. Đề số 4 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM) Câu I (3 điểm) 1. Trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và và hệ quả của nó đối với sự phân mùa khác nhau giữa các khu vực. 2. Dựa vào bảng số liệu sau: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm Địa điểm Nhiệt độ trung Nhiệt độ trung bình Nhiệt độ trung 0 0 bình tháng I ( C) tháng VII ( C) bình năm (0C) Lạng Sơn 13.3 27.0 21.2 Hà Nội 16.4 28.9 23.5 Huế 19.7 29.4 25.1 Đà Nẵng 21.3 29.1 25.7 Quy Nhơn 23.0 29.7 26.8 TP. Hồ Chí Minh 25.8 27.1 27.1 a) Hãy tính biên độ nhiệt trung bình giữa tháng I và tháng VII tại các địa điểm trên. b) Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nước ta từ Bắc vào Nam. Nguyên nhân sự thay đổi đó. Câu II (2 điểm) Phân biệt sự khác nhau giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa Câu III (3 điểm) 1. Phân biệt nội thủy và lãnh hải của vùng biển nước ta ? Việc tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong việc giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa sẽ mang lại lợi ích gì cho nước ta ? 2. Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b) Câu IV. a Sử dụng Át lát địa lí Việt Nam (trang công nghiệp chung) và kiến thức đã học: 1. Nhận xét về cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta. 2. Nhận xét về sự phân bố các trung tâm công nghiệp ở nước ta. Giải thích. Câu IV .b *Dựa vào Át lát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học. Hãy trình bày đặc điểm của dân cư Việt Nam ? *Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam (trang các vùng kinh tế trọng điểm), hãy so sánh về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế và GDP bình quân đầu người giữa 3 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta? Đề số 5 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM).
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu I (3 điểm)1. Cho bảng số liệu sau: Diện tích rừng nước ta các năm Đơn vị : triệu ha Năm 1943 1995 2003 2006 Tổng diện tích 14,3 9,3 12,1 12,9 Tính độ che phủ rừng của nước ta trong các năm nêu trên (lấy diện tích nước ta làm tròn là 33 triệu ha). Nhận xét về sự biến động độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên. 2.Chứng minh rằng nước ta là nước đông dân và gia tăng dân số vẫn còn nhanh. Câu II (2 điểm) Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá so sánh 1994) (Đơn vị: tỉ đồng) Lương thực Rau đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác Năm Tổng số 1990 49 604,0 33 289,6 3 477,0 6 692,3 5 028,5 1 116,6 1995 66 183,4 42 110,4 4 983,6 12 149,4 5 577,6 1 362,4 2000 90 858,2 55 163,1 6 332,4 21 782,0 6 105,9 1 474,8 2005 107 897,6 63 852,5 8 928,2 25 585,7 7 942,7 1 588,5 a) Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = 100%). Dựa trên số liệu vừa tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng. b) Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực, thực phẩm và trong việc phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới. Câu III. ( 3 điểm) 1. Kể tên các tỉnh, thành phố của 3 vùng kinh tế trọng điểm. Cho biết thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Phía Bắc. 2. Tại sao việc giữ vững chủ quyền một hòn đảo, dù nhỏ , lại có ý nghĩa rất lớn? II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm) Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b) Câu IV. a Dựa vào Át lát trang hành chính, cho biết các huyện đảo sau thuộc tỉnh nào? - Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô - Huyện đảo Cát Bà và huyện đảo Bạch Long Vĩ - Huyện đảo Cồn Cỏ - Huyện đảo Hoàng Sa - Huyện đảo Lý Sơn - Huyện đảo Trường Sa * Hãy cho biết vùng biển nước ta bao gồm những bộ phận nào? Câu IV. b Dựa vào Át lát trang vùng duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên (tr 28) và kiến thức đã học, hãy phân tích các nguồn tài nguyên để phát triển công nghiệp, hiện trạng phát triển và phân bố CN trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.. Đề số 6 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM) Câu I (3 điểm) 1. Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế- xã hội ở nước ta. 2. Phân tích những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. Câu II ( 2 điểm) Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (Đơn vị: %) Ngành 1990 1995 2000 2005.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trồng trọt 79,3 78,1 78,2 74,5 Chăn nuôi 17,9 18,9 19,3 23,4 Dịch vụ nông nghiệp 2,8 3,0 2,5 2,1 a) Dựa vào bảng số liệu vẽ biểu đồ miền thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta giai đoạn trên . b) Dựa vào biểu đồ nhận xét và giải thích sự thay đổi tỉ trọng giá trị sản xuất ngành trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp. Câu III. ( 3 điểm) 1. Đồng bằng sông Cửu Long cần phải làm gì để cải tạo tự nhiên và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên 2. Cơ cấu nông-lâm- ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ được hình thành như thế nào? II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm) Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b) Câu IV. a Dựa vào Át lát trang đất, hãy: * Nêu đặc điểm phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Cửu Long. * Giải thích vì sao ở đây có nhiều đất nhiễm phèn, nhiễm mặn. Câu IV. b Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang giao thông và những kiến thức đã học, hãy liệt kê các tỉnh, thành phố có quốc lộ 1A chạy qua. Vai trò của tuyến này đối với sự phát triển KTXH của đất nước. Đề số 7 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM) Câu I (3 điểm) 1. Trình bày đặc điểm thiên nhiên miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. 2. Nêu ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội ở nước ta. Câu II ( 2 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau, nhận xét và giải thích sự phân hóa lãnh thổ sản xuất công nghiệp ở nước ta.. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Đồng bằng sông Hồng Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long Không xác định. Giá trị sản xuất công nghiệp (tỉ đồng) 45 554,6 194 722,3 23 409,3 41 660,7 7 207,7 555 167,1 87 486,1 35 841,6. Câu III ( 3 điểm) 1. Chứng minh rằng nước ta có tài nguyên du lịch phong phú? Giải thích tại sao Hà Nội, TP HCM, Huế, Đà Nẵng là những trung tâm du lịch lớn nhất nước? 2. Nêu sự khác nhau trong chuyên môn hoá nông nghiệp giữa trung du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó. II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm) Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b) Câu IV. a Dựa vào Át lát trang nông nghiệp, 1. Nêu tên các vùng có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng thuộc loại trên 50%, từ 30 đến 50 %..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Cho biết các cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá, bông) phân bố chủ yếu ở đâu ? Câu IV. b Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1.Kể tên các điểm du lịch biển nổi tiếng, các cảng biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam ở Bắc bộ, Trung Bộ, Nam Bộ. 2. Nêu các hướng sử dụng hợp lí đất nông nghiệp ở trung du miền núi nước ta Đề số 8 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM) Câu I (3 điểm) Nêu hậu quả của dân số đông và gia tăng dân số nhanh đối với phát triển KT-XH ở nước ta. Câu II ( 2 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau Đơn vị : nghìn ha Vùng Tổng diện tích tự nhiên Diện tích đất SX nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc 10 155,8 1478,3 Bộ Đồng bằng sông Hồng 1 486,2 760,3 Bắc Trung Bộ 5 155,2 804,9 Duyên hải Nam Trung Bộ 3 316,7 583,8 Tây Nguyên 5 466,0 1 597,1 Đông Nam Bộ 3480,9 1 611,9 Đồng bằng sông Cửu Long 4 060,4 2 575,9 Cả nước 33 121,2 9 412,2 1.Tính tỉ lệ đất sản xuất nông nghiệp so với tổng diện tích đất tự nhiên của từng vùng. 2. Nhận xét về tỉ lệ đất nông nghiệp của các vùng. Câu III ( 3 điểm) 1. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam ( tr 9- bản đồ khí hậu) và kiến thức đã học hãy xác định hướng di chuyển của bão, tần suất, phạm vi ảnh hưởng và hậu quả do bão gây ra ở nước ta. 2. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam trang 27 – vùng Bắc Trung Bộ và kiến thức đã học, hãy: a) Kể tên các khoáng sản chính của Bắc Trung Bộ. b) Trình bày sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp chính của vùng. Vì sao vùng có đàn bò lớn nhất nước ta ? c) Kể tên các cửa khẩu, cảng biển của vùng. II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm) Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b) Câu IV. a Nêu điều kiện và hiện trạng phát triển tổng hợp kinh tế biển ở DH Nam Trung Bộ. Câu IV. b Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: Trình bày vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ. Đề số 9 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM) Câu I (3 điểm) Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản nước ta hiện nay . Câu II ( 2 điểm) Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 1975-2005 Đơn vị: nghìn ha Năm Cây CN hàng năm Cây CN lâu năm. 1975 201,1 172,8. 1980 371,7 256,0. 1985 600,7 470,3. 1990 542,0 902,3. 1995 716,7 1 451,3. 2000 778,1 1 491,5. 2005 860,3 1 593,1.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. Vẽ biểu đồ cột thể hiện biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta giai đoạn 1975-2005. 2. Nhận xét và nêu nguyên nhân sự phát triển của cây công nghiệp nước ta trong thời gian qua. Câu III ( 3 điểm) 1. Em hãy cho biết các điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp điện lực ở nước ta. 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Lâm nghiệp – thủy sản) và kiến thức đã học, em hãy: a. Cho biết các tỉnh, thành trọng điểm về phát triển thủy sản (giá trị thủy sản chiếm trên 30% tổng giá trị sản xuất N-L-TS) b. Giải thích vì sao các tỉnh, thành này có giá trị sản xuất thủy sản cao như vậy? II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm) Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b) Câu IV. a Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây. Câu IV. b Cho bảng số liệu sau: Tình hình SX thủy sản ở ĐBSCL, ĐBSH và cả nước năm 2005 (đơn vị: Tấn) Sản lượng ĐBSCL ĐBSH Cả nước Cá nuôi 652 262 167 517 971 179 Tôm nuôi 265 761 8 283 327 194 a) Tính tỉ trọng sản lượng cá nuôi, tôm nuôi ở ĐBSCL, ĐBSH so với cả nước(cả nước =100%) b) Giải thích tại sao ĐBSCL là vùng có ngành thủy sản phát triển nhất nước ta? Đề số 10 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM) Câu I (3 điểm) 1. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào ? Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến địa hình và hệ sinh thái ven biển nước ta ? 2. Tại sao CN chế biến lương thực, thực phẩm là ngành CN trọng điểm? Câu II ( 2 điểm) Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất thuỷ sản nước ta, từ 1990 – 2007 (Đvị: nghìn tấn) Năm 1990 1995 1998 2000 2005 2007 Sản lượng Đánh bắt 728,5 1195,3 1357 1660,9 1987,9 2074,5 Nuôi trồng 162,1 389,1 425 589,6 1478 2123,3 a. Vẽ biểu đồ (cột đôi) so sánh sản lượng thuỷ sản đánh bắt và nuôi trồng của nước ta, từ 1990 – 2007. b. Nhận xét và giải thích. Câu III ( 3 điểm) 1. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Hãy kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. 2. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam các trang 4 , 6 , 13( Atlat ĐLVN năm 2009 ) hãy : a. Kể tên 5 thành phố trực thuôc Trung Ương và các tỉnh của khu vực Tây Nguyên b. Kể tên từ 2 đến 3 núi của các vùng núi Tây Bắc, vùng núi Đông Bắc, vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam . c. Kể tên các dãy núi, các cánh cung và các cao nguyên ở Việt Nam.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm) Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b) Câu IV. a Phân tích các thế mạnh và hạn chế của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung Câu IV. b Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1. Phân tích các thế mạnh nổi bật và hạn chế về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ. 2. Trình bày sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm chính ở Đông nam Bộ. Vì sao Đông nam Bộ là vùng trồng nhiều cao su nhất nước. Đề số 11 I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 ĐIỂM) Câu I (3 điểm) 1. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta. 2. Tại sao nói việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội lớn của nước ta hiện nay? Nêu phương hướng giải quyết việc làm. Câu II ( 2 điểm) Cho bảng số liệu sau: ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VN THỜI KỲ 2000-2007 Năm Số dự án Vốn đăng ký (triệu USD) 2000 391 2838,9 2001 555 3142,8 2002 808 2998,8 2003 791 3191,2 2004 811 4547,6 2005 970 6839,8 2006 987 12004,0 2007 1544 21347,8 a. Tính số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trung bình tại Việt Nam qua các năm b. Vẽ biểu đồ kết hợp (cột-đường) thể hiện số dự án, vốn đăng ký thời kỳ 2000-2007 Câu III ( 3 điểm) Dựa vào Atlat Địa lý VNam và kiến thức đã học hãy trình bày tình hình sản xuất lương thực (lúa) ở nước ta từ năm 2000 đến nay II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm) Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b) Câu IV. a Trình bày thực trạng cơ sở vật chất ngành giao thông vận tải đường bộ (ôtô) và đường sắt ở nước ta. Câu IV. b 1. Chứng minh cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta tương đối đa dạng và đang có sự chuyển biến rõ rệt. Tại sao có sự chuyển biến đó ? Nêu phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta. 2. Tại sao phải khai thác tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo? II.. CÁC BÀI TẬP. Bài 1: Tình hình dân số và sản lượng lương thực nước ta. Năm 1980 1985 1988 1990 Dân số (nghìn người) 53.772 59.872 63.727 66.107. 1995 71.996. 1997 74.307. 2000 77.686.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Sản lượng lương thực 14.406 18.200 19.583 21.489 27.571 31.584 35.463 (nghìn tấn) a.Tính bình quân lương thực theo đầu người qua các năm. b.Vẽ biểu đồ đường để so sánh tốc độ phát triển dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người thời kỳ trên. c.Rút ra kết luận. Bài Tập 2: Tình trạng việc làm phân theo vùng nước ta năm 1996. Đơn vị: nghìn người Số người chưa có Vùng Lực lượng lao động việc làm thường xuyên Cả nước 35 886 965.5 -Trung du-miền núi phía Bắc 6 433 87.9 -Đồng bằng sông Hồng 7 383 182.7 -Bắc Trung Bộ 4 664 123.0 -Nam Trung Bộ 3 805 122.1 -Tây Nguyên 1 442 15.6 -Đông Nam Bộ 4 391 204.3 -Đồng bằng sông Cửu Long 7 748 229.9 a) Hay vẽ tÝnh tû lÖ ngêi cha cã viÖc lµm thường xuyên cña c¸c vïng b) VÏ biểu đồ cột thể hiện tû lÖ người chưa có việc làm thường xuyên cña c¸c vïng. c) Nhận xét. Bài 3. Dựa vào bảng số liệu sau đây về giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản của nước ta ( Đơn vị: tỉ đồng). Năm 2000 2005 Nông nghiệp 129140,5 183342,4 Lâm nghiệp 7673,9 9496,2 Thủy sản 26498,9 63549,2 Tổng 163313,3 256387,8 a. Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản b. Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu sản xuất nông lâm nghiệp và thủy sản c. Vẽ biểu đồ tròn so sánh giá trị sản xuất của ngành nông lâm nghiệp và thủy sản trong 2 năm 2000 và 2005. Bài 4. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta năm 1999 và 2009 ( Đơn vị:%) Năm 1999 2009 0 tuổi đến 14 tuổi 33,5 25,0 15 tuổi đến 59 tuổi 58,4 66,0 60 tuổi trở lên 8,1 9,0 a. Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện sự thay đổi cơ cấu theo độ tuổi của nước ta trong 2 năm 1999 và 2009. b. Nêu những nhận xét c. Cho biết cơ cáu trên có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển KT-XH.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 5. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta giai đoạn 2000-2005 (Đơn vị: %) Năm 2000 2002 2004 2005 Nông lâm ngư 65,1 61,9 58,8 57,3 Công nghiệp-xây dựng 13,1 15,4 17,3 18,2 Dịch vụ 21,8 22,7 23,9 24,5 a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta thời kì 2000-2005 b. Nêu nhận xét và giải thích Bài 6: Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình đô thị hoá ở nước ta: Năm Số dân thành thị Tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân ( Triệu người) (%) 1990 12.9 19.5 1995 14.9 20.8 2000 18.8 24.2 2003 20.9 25.8 2005 22.8 27.1 a. Hãy vẽ biểu đồ kết hợp để thể hiện tình hình đô thị hoá ở nước ta. b. Nêu nhận xét và giải thích. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỀ SỐ 1 Câu I (3 điểm) 1.a. Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam. - Việt Nam là đất nước có nhiều đồi núi . - Việt Nam là nước có vùng biển rộng, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển . - Thiên nhiên Việt Nam mang sắc thái của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa ẩm - Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đa dạng thành nhiều vùng tự nhiên có các đặc điểm khác nhau b. Ảnh hưởng của biển đối với các điều kiện tự nhiên nước ta được biểu hiện cụ thể trên các mặt sau: - Vùng biển nước ta là vùng biển nhiệt đới nóng ẩm có tác động sâu sắc đến các đặc điểm khí hậu, điều hòa mang tính hải dương ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biển đã góp phần tạo nên các dạng địa hình ven biển rất đa dạng và đặc sắc. - Biển đã tạo nên ở vùng ven biển các hệ sinh thái rất phát triển. - Biển là nơi chứa đựng nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. 2.a Tính năng suất lúa Năm 1990 1995 1999 2003 2006 Năng suất (tạ/ha) 31,8 36,9 41,0 46,4 48,9 b. Nhận xét và giải thích: Năng suất lúa của nước ta từ năm 1990- 2006 liên tục tăng, đến năm 2006 năng suất lúa đạt 48.9 tạ /ha - Nguyên nhân: + Do việc áp dụng các tiến bộ KHKT vào sản xuất, giống mới, kĩ thuật canh tác, phân bón.. + Do các chính sách của nhà nước đã khuyến khích nhân dân tích cực sản xuất. Câu II (2 điểm) a. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường, đầy đủ chính xác Chia tỉ lệ, khoảng cách năm, ghi số liệu, có chú giải tên biểu đồ. b. Nhận xét và giải thích *Nhận xét: Từ 1990-2005 sản lượng dầu thô, than, điện đều tăng liên tục (dẫn chứng) - Than tăng nhanh 8,4 lần, dầu tăng 6,4 lần, điện tăng 6,7 lần. *Giải thích: Sản phẩm than, dầu, điện tăng vì đây là SP của ngành CN năng lượng, ngành CN trọng điểm quan trọng của nước ta . - Than tăng nhanh do được đầu tư đổi mới trang thiết bị và mở rộng thị trường tiêu thụ. - Dầu khí tăng nhanh do thu hút nguồn đầu tư nước ngoài, phát triển CN chế lọc dầu. - Điện tăng do nhu cầu lớn và phục vụ quá trình CNH-HĐH Câu III (3 điểm) 1. Các mỏ khoáng sản lớn của vùng Trung du và miền núi phía Bắc - Khu Đông Bắc : + Than : Vùng than Quảng Ninh lớn nhất nước ta, sản lượng hơn 30 triệu tấn / năm. + Sắt : Thái Nguyên, Yên Bái. + Thiếc – Bôxit : Cao Bằng. + Kẽm – Chì : Bắc Cạn. + Đồng – Vàng : Lào Cai. + A patit : Lào Cai : (trữ lượng khoảng 500 triệu tấn, được khai thác để SX phân lân) - Khu Tây Bắc : + Đồng – NiKen : Sơn La. + Đất hiếm : Lai Châu -Những thuận lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản + Thuận lợi: Tập trung nhiều khoáng sản nhất cả nước, khoáng sản đa dạng => phát triển được nhiều ngành CN. + Khó khăn: Khoáng sản phân bố không tập trung, quy mô nhỏ, phân bố ở nơi khó khai thác cần có phương tiện hiện đại và chi phí cao. 2. Việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì: - Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam không chỉ làm tăng vai trò trung chuyển của Duyên hải Nam Trung Bộ mà còn giúp đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh của vùng với thành phố Đà Nẵng và Đông Nam Bộ. - Hệ thống sân bay của vùng đã được khôi phục, hiện đại hoá có khả năng phát triển ngoại thương ..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Các dự án phát triển các tuyến đường ngang như 19,26... nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu. Vùng sẽ có vai trò quan trọng hơn trong quan hệ với các tỉnh Tây Nguyên và khu vực Nam Lào, Đông Bắc Campuchia. Câu IV.a. - Khoáng sản năng lượng nước ta rất phong phú và đa dạng nhưng phân bố không đều trong không gian. - Khoáng sản năng lượng có 2 nhóm chính: * Than : rất đa dạng gồm: + Than antraxit : có trữ lượng lớn phân bố tập trung ở Quảng Ninh ( khoảng 3 tỉ tấn, 90 % cả nước), ngoài ra còn có ở Thái Nguyên, Huỳnh Nhai.. + Than nâu : trữ lượng lớn, hàng chục tỉ tấn , tập trung ở ĐB sông Hồng, Lạng Sơn, Nghệ An. + Than bùn: có trữ lượng lớn và phân bố ở : ĐB sông Cửu Long. * Dầu, khí: + Dầu mỏ: Phân bố tập trung ở các bể trầm tích là Cửu Long và Nam Côn Sơn, các mỏ đang khai thác như: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng..Trữ lượng dầu nước ta khoảng vài tỉ tấn. + Khí đốt: có các mỏ như Lan Đỏ, Lan Tây, (thềm lục địa phía Nam), Tiền Hải (Thái Bình), ngoài ra còn có khí đồng hành . Trữ lượng khí đốt khoảng vài trăm tỉ m3. Câu IV.b. Quy mô và các cây công nghiệp chính: Vùng Đông Nam Bộ. Quy mô Quy mô lớn nhất. Tây Nguyên. Quy mô lớn thứ hai. Trung du và miền núi Bắc Bộ Bắc Trung Bộ. Quy mô lớn thứ ba Quy mô nhỏ. Các cây công nghiệp chính . Cây CN LN: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều.. . Cây CN NN: đỗ tương, mía, lạc, bông . Cây CN LN: cà phê, cao su, hồ tiêu, chè.. . Cây CN NN : đỗ tương , bông . Cây CN LN: Chè, cao su, hồ tiêu, .. . Cây CN NN: mía, lạc.. . Cây CN LN: cao su, cà phê, hồ tiêu, chè, dừa . Cây CN NN: mía, lạc. 2) Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước vì: *Về tự nhiên: + Có vị trí địa lí thuận lợi + Đất đai thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp=> đất xám bạc màu và đất đỏ badan. + Khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm , ổn định . *Về KT- XH: + Lao động dồi dào và có trình độ, kinh nghiệm trồng và chế biến cây công nghiệp + Có nhiều nhà máy chế biến, thuỷ lợi phát triển. + Có lịch sử trồng cây công nghiệp sớm. + Thị trường tiêu thụ rộng lớn. + Dịch vụ nông nghiệp phát triển, chương trình hợp tác và đầu tư với nước ngoài. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỀ SỐ 2 Câu I (3 điểm) Tính bình quân sản lượng lương thực theo đầu người của Việt Nam 2000 2003 2006 Naêm.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bình quân (kg/người). 444,9. 466,1. 471,9. Câu II (2 điểm) a) Vẽ biểu đồ miền b) Nhận xét và giải thích - Thời kì 1990- 1995: thủy điện chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng) do hàng loạt các nhà máy thủy điện lớn được đưa vào sử dụng. Nhiệt điện chiếm tỉ trọng nhỏ do các nhà máy nhiệt điện có công suất nhỏ, nhiều nhà máy đang trong thời gian xây dựng - Thời kì 1995- 2005: Thuỷ điện giảm tỉ trọng và thấp hơn nhiệt điện (dẫn chứng). Nhiệt điện chiếm tỉ trọng lớn và tăng nhanh (dẫn chứng), chủ yếu là do nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ (một số nhà máy khác nữa) được đưa vào khai thác. Câu III (3 điểm) a) Sự phân hoá lãnh thổ của ngành công nghiệp ở nước ta. - Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận: Từ Hà Nội hoạt động CN toả đi 6 hướng với các ngành chuyên môn hoá khác nhau: + Đông Anh - Thái Nguyên: Cơ khí, luyện kim đen + Việt Trì – Lâm Thao: Hoá chất, giấy + Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả: Cơ khí, khai thác than + Đáp Cầu - Bắc Giang: VL xây dựng, phân hoá học + Nam Định - Ninh Bình- Thanh Hoá: dệt may, điện, VL xây dựng + Hoà Bình, Sơn La: Thuỷ điện. - Ở Nam Bộ, hình thành một dải CN, trong đó nổi lên các trung tâm CN hàng đầu của nước ta như TP Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Bà Rịa Vũng Tàu, Thủ Dầu Một - Dọc theo Duyên hải Miền Trung có các trung tâm như Đà Nẵng, Huế, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang.. - Các khu vực còn lại (Tây Bắc, Tây Nguyên..) với mức độ tập trung CN thấp, rời rạc. b) Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung CN theo lãnh thổ vào loại cao nhất cả nước vì: - Vị trí địa lí thuận lợi. - Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc - Tài nguyên khoáng sản khá phong phú, giáp các vùng giàu khoáng sản. - Dân cư đông đúc, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng cao, thị trường tiêu thụ rộng. - Cơ sở vật chất tốt, cơ sở VCKT hiện đại, đầy đủ, ngoài ra có thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá lớn bậc nhất cả nước. - Thu hút đầu tư nước ngoài lớn thứ hai ở nước ta. Câu IV.a Chứng minh thế mạnh về thuỷ điện của Tây Nguyên đang được phát huy và điều này sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng. - Các hệ thống sông Xê Xan, Đồng Nai, Xrêpôk đang được sử dụng ngày càng có hiệu quả hơn. - Vùng đã xây dựng các nhà máy thủy điện : Đa Nhim (160 MW) trên sông Đa Nhim, Drây H’ling (12 MW) trên sông Xrêpôk, Yaly trên sông Xê Xan. Bốn nhà máy khác cũng đang được xây dựng khi hoàn thành sẽ cho tổng công suất khoảng 1500 MW. - Trên sông Xrê pôk , 6 bậc thang thuỷ điện đang được quy hoạch, với tổng công suất 600 MW. - Trên hệ thống sông Đồng Nai, các công trình thuỷ điện Đại Ninh (300 MW), Đồng Nai 3 (180 MW) và Đồng Nai 4 (340 MW) đang được xây dựng. * Ý nghĩa: - Phát triển các ngành công nghiệp của vùng - Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng cho các nhà máy luyện nhôm - Cung cấp nước tưới vào mùa khô, tiêu nước vào màu mưa.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản. Câu IV.b. a. Khả năng - Điều kiện tự nhiên + Nền địa hình cao (Tây Bắc). + Đất: phần lớn diện tích là đất feralit , ngoài ra còn có đất phù sa cổ . + Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, phân hóa theo độ cao. => Thế mạnh phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu rau quả cận nhiệt và ôn đới - Dân cư + Có kinh nghiệm trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp, dược liệu. - Điều kiện kinh tế- xã hội + Vốn kĩ thuật thích hợp. + Cơ sở chế biến phát triển. + Thị trường tiêu thụ được mở rộng. + Chính sách đầu tư khuyến khích phát triển của nhà nước. b) Hiện trạng phát triển + Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới: Vùng chè lớn nhất cả nước (nổi tiếng ở Phú Thọ…), cà phê chè (Sơn La), sơn ,hồi… + Cây dược liệu như : tam thất, đương quy, đỗ trọng, thảo quả, hồi…(vùng núi cao Hoàng Liên Sơn) + Cây ăn quả: mận, đào, lê.. + Ở Sa pa: rau ôn đới và trồng hoa xuất khẩu. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỀ SỐ 3 Câu I (3 điểm) 1. Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta. - Giới hạn: Tính từ dãy Bạch Mã trở ra - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình năm trên 20 0 C. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. Phân thành hai mùa là mùa đông và mùa hạ. - Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. - Thành phần sinh vật có các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây á nhiệt đới như dẻ, re và các loài cây ôn đới như samu, pơ mu, các loài thú có lông dày. 2. Sự phân bố dân cư của nước ta. - Dân cư nước ta phân bố không đều, nơi có mật độ dân số cao nhất lớn gấp nhiều lần nơi có mật độ dân số thấp nhất (ví dụ Đồng bằng sông Hồng mật độ 1225 người/ km 2, vùng Tây Bắc 69 người / km2 ) - Phân bố không đều giữa khu vực đồng bằng với miền núi: Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao. Trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng. -Phân bố không đều giữa nông thôn với thành thị: Nông thôn chiếm 73,1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số. Câu II (2 điểm) 1.a.Vẽ biểu đồ b.Tính cơ cấu GDP (%) Năm Khu vực I Khu vực II Khu vực III 2000 26,3 29,9 43,8 2000 23,3 35,4 41,3 2005 19,5 40,2 40,3 c. Tính tương quan bán kính.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> r1995 = 1 đơn vị bán kính r2000 =. 273666 1, 2 195567 đơn vị bán kính 393031 1, 4 195567 đơn vị bán kính. r2005 = Kết quả có thể trình bày theo bảng sau: Năm Giá trị GDP Bán kính đường tròn 1995 1,0 1,0 2000 1,4 1,2 2005 2,0 1,4 d. Vẽ 3 biểu đồ tròn cho 3 năm 1995, 2000, 2005 1. Nhận xét và giải thích a. Nhận xét: Cơ cấu kinh tế nước ta có sự chuyển dịch khá rõ rệt: Tỉ trọng khu vực II tăng (từ 29,9 % lên 40,2 %, tăng 10,3 %). Tỉ trọng khu vực I và khu vực III giảm . Trong đó khu vực I giảm mạnh hơn (khu vực I giảm 6,8 %, khu vực III giảm 3,5 %) b. Giải thích Sự chuyển dịch như trên phù hợp với xu thế chung. Ở các nước đang phát triển như nước ta, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế chủ yếu diễn ra trong lĩnh vực sản xuất vật chất, tức là chuyển dịch từ khu vực I sang khu vực II. Câu III. ( 3 điểm) 1. (2 điểm) - Các vùng có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực thuộc loại cao nhất (trên 90%) là Đồng bằng Sông Cửu Long và một số tỉnh của Đồng bằng Sông Hồng. - Các vùng có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực thuộc loại thấp nhất (dưới 60 %)là các tỉnh vùng cao của trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, một số tỉnh của Đông Nam Bộ. *Đồng bằng SCL là vùng trồng nhiều lúa nhất vì: + Đây là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta. + Đất đai màu mỡ, nhất là dải đất phù sa ngọt ven sông Tiền, Sông Hậu. + Khí hậu nóng ẩm quan năm, lượng mưa dồi dào. + Nước: sông Mê Công và hệ thống kênh rạch chằng chịt, đảm bảo nguồn nước tưới. + Người dân có kinh nghiệm trồng lúa. 2. Việc phát huy các thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn, ý nghĩa chính trị, xã hội sâu sắc (1 điểm) Ý nghĩa kinh tế - Sử dụng hợp lí tài nguyên. - Tăng nguồn lực của vùng và cả nước. - Tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ý nghĩa chính trị xã hội - Củng cố khối đoàn kết giữa các dân tộc, bảo vệ an ninh biên giới. - Nâng cao đời sống nhân dân, xóa bỏ dần sự chênh lệch giữa đồng bằng và miền núi Câu IV a. Tình hình sản xuất và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên. - Cây cà phê + Cây quan trọng số 1. + Diện tích 450 nghìn ha (2006) chiếm 4/5 dt cây cà phê của cả nước. + Cà phê chè : trồng ở các cao nguyên tương đối cao, có khí hậu mát (Gia Lai, Kon Tum…) + Cà phê vối : được trồng ở các vùng đất thấp, có khí hậu nóng hơn (Đắc Lắc)..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Đắc Lắc : trồng cà phê lớn nhất nước (259 nghìn ha) . Cà phê Buôn Ma Thuột nổi tiếng.. - Cây chè: trồng trên các cao nguyên cao hơn như ở Lâm Đồng, ở Gia Lai. Lâm Đồng là tỉnh trồng chè lớn nhất nước. - Cao su: là vùng trồng lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ. Gia Lai và Đắk Lắk là hai tỉnh trồng nhiều cao su. Câu IV b. Chứng minh rằng thiên nhiên Đồng bằng sông Cửu Long rất đa dạng với nhiều tiềm năng và không ít trở ngại a. Tiềm năng - Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta. - Đất có 3 nhóm đất chính : đất phù sa ngọt, đất phèn và đất mặn, Có giá trị là đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu với diện tích 1,2 triệu ha, => cây LT-TP, cây ăn quả. - Khí hậu : cận xích đạo, giàu nhiệt, lượng mưa lớn =>SX nông nghiệp quanh năm. - Sông ngòi kênh rạch chằng chịt, sông Tiền và sông Hậu => giao thông, sản xuất và sinh hoạt. - Tài nguyên SV : rừng tràm và rừng ngập mặn; động vật có cá và chim.. - Khoáng sản : than bùn (Cà Mau, Kiên Giang), đá vôi (Hà Tiên). b. Trở ngại - Mùa khô kéo dài, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền, làm tăng độ chua và mặn trong đất. - Tài nguyên khoáng sản hạn chế - Diện tích đất phèn, đất mặn lớn. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỀ 4 Câu I (3 điểm) 1. Gió mùa mùa đông: Từ tháng XI đến tháng IV năm sau, miền Bắc chịu tác động của khối khí lạnh phương Bắc, di chuyển theo hướng Đông Bắc, gió này tạo nên thời tiết lạnh khô trong nửa đầu mùa đông và lạnh ẩm ở nửa sau mùa đông có mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc trung Bộ. Từ Đà Nẵng trở vào tín phong bán cầu Bắc chiếm ưu thế gây mưa cho ven biển Trung Bộ, còn ở Tây Nguyên và Nam Bộ là mùa khô. * Hệ quả: Hình thành ở miền Bắc một mùa đông có 2-3 tháng lạnh thích hợp trồng các loại rau quả có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Tuy nhiên mùa đông đôi khi kéo dài với những đợt rét đậm, rét hại ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và sinh hoạt của con người và gây thiệt hại cho cây trồng và vật nuôi. - Gió mùa mùa hạ: Về mùa hạ (từ tháng V đến tháng X) có 2 luồng gió cùng hướng Tây nam thổi vào nước ta. + Đầu mùa hạ: Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam xâm nhập gây mưa cho Nam Bộ và Tây nguyên, khi vượt qua dãy Trường Sơn trở nên khô và nóng. + Vào giữa và cuối mùa hạ: gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh lên gây mưa lớn cho vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên, kết hợp với dãi hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền. * Hệ quả: Mang theo mưa, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt. Tuy nhiên vào tháng 5,6,7 có gió Lào Khô nóng cho Trung Bộ. 2. a) Tính biên độ nhiệt Địa điểm Lạng sơn Hà Nội Huế Đà Nẵng Quy Nhơn. Biên độ nhiệt (0C) 13.7 12.5 9.7 7.8 6.7.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TP. Hồ Chí Minh 1.3 b) Nhận xét - Nhiệt độ TB tháng I và ,nhiệt độ TB năm tăng dần từ Bắc vào Nam. (Sự chênh lệch nhiệt độ từ Bắc vào Nam rõ nhất là tháng I. Lạng Sơn 13.3 0C và TP Hồ Chí Minh 25.80C chênh nhau 12.50C) - Nhiệt độ trung bình tháng VII ít có sự chênh lệch hơn. TP. Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình thấp hơn Hà Nội. Huế và Đà Nẵng. - Biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam Giải thích: - Có sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam vì càng gần xích đạo thì bề mặt Trái Đất càng nhận được lượng bức xạ Mặt Trời lớn hơn do góc chiếu của tia sáng Mặt trời lớn . Khoảng cách giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh dài hơn. -Miền Bắc do có gió mùa Đông Bắc nên có nhiệt độ TB tháng I và nhiệt độ TB năm thấp hơn các địa điểm khác. - Tháng VII nhiệt độ TB của TP. Hồ Chí Minh thấp hơn các địa điểm khác vì có mưa lớn. Câu II (2 điểm) Sự khác nhau giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hóa Tiêu chí Nông nghiệp cổ truyền Nông nghiệp hàng hóa Quy mô Sản xuất nhỏ Sản xuất quy mô lớn Phương thức canh tác Công cụ thủ công . Sản xuất Sử dụng nhiều máy móc, sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là chính hàng hóa, chuyên môn hóa. Liên kết nông công nghiệp Hiệu quả Năng suất lao động thấp, Năng suất lao động cao, người sản người sản xuất quan tâm nhiều xuất quan tâm nhiều hơn đến lợi đến sản lượng. nhuận.. Phân bố Phổ biến trên mọi vùng ở Các vùng có truyền thống sản xuất nước ta hàng hóa, gần các trục đường giao thông, thành phố lớn. Câu III (3 điểm) 1. Phân biệt nội thủy và lãnh hải của vùng biển nước ta - Nội thủy + Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở . + Được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền - Lãnh hải + Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, lãnh hải Việt Nam có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở * Biển Đông là biển chung giữa VN và nhiều nước, việc tăng cường hợp tác đối thoại giữa Việt Nam và các nước sẽ tạo ra sự phát triển ổn định trong khu vực, bảo vệ lợi ích chính đáng của nhà nước và nhân dân ta, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta. 2. Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ - Trong cơ cấu công nghiệp của cả nước, Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất. - Phương hướng chính của vùng là xây dựng cơ cấu ngành đa dạng, phát triển nguồn năng lượng, thu hút sự đầu tư của nước ngoài, đi đôi với bảo vệ môi trường. - Vấn đề năng lượng của vùng đang được giải quyết: + XD các nhà máy thuỷ điện trên sông Đồng Nai có Trị An (400MW) ; Thác Mơ (150 MW) và Cần Đơn trên Sông Bé. Dự án thủy điện Thác Mơ mở rộng (75MW) . + XD và mở rộng tuốc bin khí Phú Mỹ,(Phú Mỹ 1, 2, 3, 4…) 4000MW, nhà máy điện Bà Rịa ....
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Đường dây cao áp 500KV Hòa Bình- Phú Lâm có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo năng lượng cho vùng. Câu IV. a 1. Nhận xét về cơ cấu giá trị sản lượng CN phân theo thành phần kinh tế của nước ta - Giá trị sản lượng công nghiệp của nước ta phân bố không đều giữa các thành phần kinh tế. - Năm 2000 chiếm tỉ trọng cao nhất về giá trị sản lượng công nghiệp là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (41,3 %), khu vực Nhà nước có vị trí thứ hai (34,2 %), chiếm tỉ trọng nhỏ nhất là khu vực ngoài Nhà nước . - Năm 2007: Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất (44,6 %), khu vực ngoài Nhà nước đứng thứ hai (35,4 %), cuối cùng là khu vực Nhà nước (20 %) 2. Nhận xét về sự phân bố các trung tâm công nghiệp ở nước ta. Giải thích. - Nhận xét : + Các trung tâm công nghiệp phân bố rất không đồng đều trên đất nước ta. + Khu vực tập trung nhiều trung tâm công nghiệp nhất là Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận, khu vực tập trung công nghiệp thứ hai là Đông Nam Bộ, dọc ven biển Miền Trung rải rác có các trung tâm công nghiệp. + Tây Nguyên và phần lớn lãnh thổ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chỉ có trung tâm công nghiệp nhỏ nhưng rất ít. - Giải thích: + Có sự khác nhau về phân bố các trung tâm công nghiệp là do có sự khác nhau về các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố công nghiệp. + Những khu vực tập trung nhiều trung tâm công nghiệp là những vùng có nhiều thuận lợi về vị trí địa lí, kết cấu hạ tầng, nguồn lao động dồi dào nhất là lao động có tay nghề, tài nguyên thiên nhiên và nguồn nguyên liệu từ nông lâm ngư nghiệp. + Những khu vực công nghiệp còn hạn chế là do sự thiếu đồng bộ của các yếu tố trên nhất là kết cấu hạ tầng. Câu IV b. * Đặc điểm của dân cư Việt Nam: - Đông dân : 84,1 triệu người (2006), đứng thứ 3 ĐNÁ, 13 trên TG. - Nhiều thành phần dân tộc: có 54 dân tộc - Dân số còn tăng nhanh nhưng không đều: mỗi năm tăng thêm 1 triệu người. - Nước ta có kết cấu dân số trẻ: tăng tỉ trọng của tuổi 60 trở lên, Người trong tuổi lao động chiếm 64% dân số . - Phân bố dân cư chưa hợp lí: giữa đồng bằng với trung du, miền núi, giữa thành thị và nông thôn. * So sánh cơ cấu GDP - Cơ cấu vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và VKTTĐ phía Bắc khá hiện đại: Tỉ trọng khu vực II, III cao, tỉ trọng khu vực I tương đối thấp (dẫn chứng) - Vùng KT trọng điểm Miền Trung có tỉ trọng khu vực I còn cao trong cơ cấu GDP. * So sánh GDP bình quân đầu người - GDP bình quân đầu người của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và VKTTĐ phía Bắc cao, cao hơn trung bình cả nước, đặc biệt là vùng KTTĐ phía Nam (số liệu) - Vùng KTTĐ miền Trung có GDP bình quân đầu người thấp, thấp hơn trung bình cả nước (số liệu) HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỀ 5 Câu I (3 điểm) 1.Tính độ che phủ rừng của nước ta: Độ che phủ rừng nước ta qua các năm Năm 1943 1995 2003 2006. Đơn vị : %.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Độ che phủ 43,3 28,2 36,7 39,1 - Độ che phủ rừng nước ta có sự biến động qua các năm: + Từ năm 1943 đến 1995 độ che phủ rừng nước ta giảm mạnh (dẫn chứng) + Từ 1995 đến 2006 độ che phủ rừng nước ta tăng. Tuy nhiên chưa bằng độ che phủ rừng năm 1943 (dẫn chứng) 2. Chứng minh rằng nước ta là nước đông dân và gia tăng dân số vẫn còn nhanh. - Theo số liệu thống kê, số dân nước ta là 84,1 triệu người (năm 2006), đứng thứ ba Đông Nam Á, thứ 13 thế giới. - Dân số còn tăng nhanh đặc biệt là nửa cuối thế kỉ XX, đã dấn đến hiện tượng bùng nổ dân số. - Giai đoạn 2002-2005, gia tăng dân số trung bình vẫn còn ở mức cao 1,32 %. - Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm hơn một triệu người. Câu II (2 điểm) a. Tính tốc độ tăng trưởng và vẽ biểu đồ Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm 1990 bằng 100%). Năm Tổng số Lương thực Rau đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác 1990 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0 2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1 2005 217,5 191,8 256,8 382,3 158,0 142,3 - Vẽ biểu đồ đường biểu diễn. b. Nhận xét - Giai đoạn từ năm 1990 đến 2005 giá trị sản xuất của ngành trồng trọt tăng 117,5 %. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của từng nhóm cây trồng có sự khác nhau: + Cây công nghiệp tăng nhanh nhất 282,3 %. + Tiếp theo là nhóm cây rau đậu và cây lương thực. + Nhóm cây ăn quả và cây khác tăng chậm nhất - Trong cơ cấu của ngành trồng trọt cũng có sự thay đổi: + Tỉ trọng nhóm cây công nghiệp và rau đậu tăng (cây công nghiệp tăng 10,4 %, cây rau đậu tăng 1,3 %) + Tỉ trọng nhóm cây lương thực, cây ăn quả và cây khác giảm (cây lương thực giảm 8 %, cây ăn quả giảm 2,7 % và cây khác giảm1,4 %) - Sự thay đổi trên phán ánh trong sản xuất lương thực, thực phẩm, đã có xu hướng đa dạng hóa, các loại rau đậu được đẩy mạnh sản xuất. Sản xuất cây công nghiệp tăng nhanh nhất, gắn liền với việc mở rộng diện tích các vùng chuyên canh cây công nghiệp, nhất là các cây công nghiệp nhiệt đới . Câu III. ( 3 điểm) 1. Kể tên các tỉnh, thành phố của 3 vùng kinh tế trọng điểm ( Át lát trang các vùng kinh tế trọng điểm – trang cuối của Át lát) Cho biết thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của vùng kinh tế trọng điểm Phía Bắc. + Vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu trong nước và quốc tế. Trong vùng có Hà Nội là thủ đô, đồng thời cũng là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa lớn nhất cả nước. Hai quốc lộ 5 và 18 là hai tuyến giao thông huyết mạch. + Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng vào loại hàng đầu cả nước, vùng có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước. + Các ngành công nghiệp phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng. 3. Việc giữ vững chủ quyền một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn vì: - Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. Câu IV. a ( 2 điểm) - Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô (tỉnh Quảng Ninh) - Huyện đảo Cát Bà và huyện đảo Bạch Long Vĩ (TP Hải Phòng) - Huyện đảo Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị) - Huyện đảo Hoàng Sa ( TP Đà Nẵng) - Huyện đảo Lý Sơn (tỉnh Quảng Ngãi) - Huyện đảo Trường Sa ( Tỉnh Khánh Hòa) Vùng biển bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa - Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở, phần lãnh thổ đất liền - Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. Lãnh hải Việt Nam có chiều rông 12 hải lí. - Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, có chiều rông 12 hải lí . - Vùng đặc quyền kinh tế là vùng nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để cho các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm.. (rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở) - Thềm lục địa nước ta là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu 200m hoặc hơn nữa. Câu IV. b ( 2 điểm) a. Tài nguyên phát triển CN: - Khoáng sản: VL xây dựng, cát, vàng.. - Sông ngòi của vùng cũng có giá trị thuỷ điện.. - Nguồn nguyên liệu từ lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp b.Hiện trạng phát triển và phân bố: - Các trung tâm CN (kể tên) + Quy mô : nhỏ và trung bình + Phân bố : Dọc ven biển, đồng thời là các đô thị lớn trong vùng + Cơ cấu ngành : Cơ khí, chế biến N-L-TS, sản xuất hàng tiêu dùng… - Cơ sở năng lượng của vùng chưa đáp ứng đủ nhu cầu, nguồn năng lượng của vùng đang giải quyết theo hướng: + Đường dây 500 KV. + Xây dựng các NM thủy điện quy mô trung bình và tương đối lớn: Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, A vương. - Vùng KT trọng điểm: Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỀ 6 Câu I (3 điểm) 1. Những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với phát triển kinh tế- xã hội ở nước ta ( 1,5 điểm) - Thế mạnh của khu vực đồi núi: + Khoáng sản: tập trung nhiều loại khoáng sản có nguồn gốc nội sinh như đồng, chì, thiếc, sắt…cơ sở phát triển nhiều ngành công nghiệp. + Rừng và đất trồng: Tạo cơ sở phát triển nền lâm- nông nghiệp nhiệt đới . Rừng giàu có về thành phần loài động, thực vật..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Vùng đồi núi còn có nhiều cao nguyên rộng lớn, khá bằng phẵng tạo thuận lợi hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả; có nhiều đồng cỏ để phát triển chăn nuôi gia súc lớn. + Nguồn thủy năng: Các con sông ở miền núi nước ta có tiềm năng lớn về thuỷ điện lớn. + Tiền năng du lịch: Vùng cao khí hậu mát mẻ, nhiều phong cảnh đẹp thuận lợi phát triển du lịch. - Các mặt hạn chế: + Địa hình bị chia cắt gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. + Do mưa nhiều độ dốc lớn nên dễ xảy ra thiên tai như lũ cuốn, xói mòn, trượt lở đất.. 2.Những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta. -Mặt mạnh: + Nguồn lao động dồi dào: 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số(năm 2005), mỗi năm tăng thêm 1 triệu lao động. + Người lao động cần cù, sáng tạo, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công, được tích luỹ qua nhiều thế hệ. + Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên. - Hạn chế: + Lực lượng lao động có trình độ cao vẫn còn ít. + Đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu, thiếu tác phong công nghiệp. Câu II ( 2 điểm) a. Vẽ biểu đồ miền b. Nhận xét - Trong giai đoạn từ 1990 – 2005, Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp có sự chuyển dịch theo hướng giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (giảm 4,8 %), tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi (tăng 5,5%). Tuy nhiên, ngành trồng trọt vẫn còn chiếm tỉ trọng cao, ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng còn thấp. Giải thích - Sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp trên phù hợp với xu hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa của nước ta nhưng còn chậm. - Ngành chăn nuôi tăng dần tỉ trọng và đang dần trở thành ngành sản xuất chính do: cơ sở thức ăn đã được giải quyết tốt hơn, việc ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật và dịch vụ thú y phát triển, thị trường tiêu thụ mở rộng… Câu III. ( 3 điểm) 1. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long - Giải quyết vấn đề nước ngọt trong mùa khô. - Hạn chế tác hại của lũ trong mùa mưa. - Biện pháp để cải tạo đất là dùng nước ngọt từ sông Hậu đổ về rửa phèn qua kênh Vĩnh Tế. - Tạo ra các giống lúa chịu phèn, chịu mặn. - Cần duy trì và bảo vệ rừng ngập mặn, mở rộng diện tích đất nông nghiệp, tăng hệ số sử dụng đất. - Xây dựng cơ cấu mùa vụ hợp lí, đa dạng hoá cơ cấu cây trồng, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, tận dụng diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản . - Kết hợp khai thác vùng đất liền với mặt biển, đảo, quần đảo . - Chủ động sống chung với lũ. 2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ a. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Diện tích rừng của toàn vùng là 2,46 triệu ha ( chiếm khoảng 20% cả nước). Độ che phủ rừng là 47,8 % (năm 2006), trong rừng có nhiều loại gỗ quí: táu, lim, sến.., nhiều lâm sản chim thú có giá trị là cơ sở phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản. b. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển -Vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc. Đàn trâu có khoảng 750 nghìn con , đàn bò có khoảng 1,1 triệu con. Ở vùng còn có đất badan nên đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm. -Ở các đồng bằng, phần lớn là đất cát pha thuận lợi phát triển cây công nghiệp hàng năm nhưng không thuận lợi cho cây lúa. c. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp Vùng biển có nhiều bãi cá, bãi tôm và các hải sản quý, dọc theo bờ biển nhiều vũng, vịnh, đầm phá… thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. Câu IV a * Đặc điểm phân bố : đất ở ĐB sông Cửu Long là hệ đất phù sa nhưng không đồng nhất . - Đất phù sa ngọt chiếm 1,2 triệu ha, phân bố dọc theo và giữa sông Tiền, sông Hậu. Đây là loại đất tốt nhất để trồng cây lương thực, chiếm 30% diện tích đất tự nhiên của vùng . - Đất phèn: chiếm 1,6 triệu ha, phân bố rộng khắp ( phía Bắc sông Tiền, phía Nam sông Hậu), chiếm 41% diện tích đất tự nhiên của vùng . - Đất mặn: chiếm 75 vạn ha, phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan, chiếm 19% . - Đất khác 40 vạn ha, phân bố rải rác . * Giải thích: - Có 3 mặt giáp biển. - Mùa khô kéo dài - Có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằn chịt, nhiều sông ăn thông ra biển nên khi thuỷ triều lên nước biển theo sông tràn sâu vào đất liền làm cho đất của đồng bằng bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Câu IV b - Các tỉnh, thành phố có quốc lộ 1A chạy qua : Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, TP Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau . - Vai trò của tuyến này đối với sự phát triển KT- XH của đất nước: + Là tuyến đường huyết mạch của đất nước, có khả năng kết hợp với nhiều tuyến đường khác và nhiều loại hình giao thông vận tải khác nhau . + Tuyến đường chạy qua nhiều tỉnh, thành phố nước ta, chạy qua 6/7 vùng kinh tế, nối nhiều trung tâm CN, đô thị của cả nước. + Có khối lượng vận chuyển lớn. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỀ 7 Câu I (3 điểm) 1.Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. - Phạm vi:Vùng đồi núi phía tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ. - Địa hình: Đồi núi thấp, độ cao TB khoảng 600m + Nhiều địa hình đá vôi. + Hướng vòng cung của địa hình (4 cánh cung) + Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẵng nhiều vịnh, đảo . - Khoáng sản: Giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, Vônfram…… - Khí hậu: Mùa hạ nóng, mưa nhiều, đông lạnh ít mưa. Khí hậu thời tiết có nhiều biến động..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Sông ngòi: Dày đặc, hướng tây bắc - đông nam và hướng vòng cung. - Thổ nhưỡng, sinh vật: Đai cận nhiệt đới hạ thấp . - Rừng: Có các loài cây cận nhiệt . - Động vật hoa Nam . 2. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội ở nước ta. - Tích cực : Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta, năm 2005 khu vực đô thị đóng góp 70,4 % GDP cả nước, 84 % GDP công nghiệp và xây dựng, 87 % GDP dịch vụ . + Các thành phố và thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa dạng, có lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật đông đảo, thu hút mạnh đầu tư. + Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. - Tiêu cực : Ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự.. vì thế cần điều chỉnh quá trình đô thị hoá phù hợp với quá trình công nghiệp hóa. Câu II ( 2 điểm) Nhận xét - Giá trị sản xuất công nghiệp chênh lệch rất lớn giữa các vùng. - Vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất là: Đông nam Bộ (chiếm 55,6% giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước). Vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn thứ hai là Đồng bằng Sông Hồng (chiếm 19,7 %),… Vùng có giá trị sản xuất công nghiệp thấp nhất là Tây Nguyên. - Nước ta có sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp rất lớn. Giá trị sản xuất công nghiệp tập trung nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, sau đó là Đồng Bằng sông Hồng. Các vùng còn lại còn hạn chế, nhất là Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên. Câu III ( 3 điểm) 1. Chứng minh rằng nước ta có tài nguyên du lịch phong phú - Tự nhiên: Địa hình, khí hậu, nước, sinh vật + Địa hình đa dạng: đồng bằng, đồi núi, bờ biển, hải đảo..=> cảnh quan đẹp (có 200 hang động, nhiều cảnh đẹp: Vinh Hạ Long, động Phong Nha…; có 125 bải biển) + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa đa dạng.. + Tài nguyên nước: nhiều sông, hồ tự nhiên (Ba Bể..), hồ nhân tạo (Dầu Tiếng, Hòa Bình…), nước khoáng có vài trăm nguồn … + Sinh vật: 30 vườn quốc gia (Cúc Phương, Cát Tiên…), hàng chục khu bảo tồn, khu dự trữ sinh quyển - Nhân văn: Di tích lịch sử văn hóa (4 vạn di tích; trong đó có di sản văn hóa TG: Cố đô huế, di tích Mỹ Sơn,Phố Cổ Hội An; Di sản VH phi vật thể: nhã nhạc cung đình Huế, Cồng chiêng Tây Nguyên…) + Lễ hội: đền Hùng, Chùa Hương…; + Làng nghề….. văn nghệ dân gian… * Hà Nội, TP HCM, Huế, Đà Nẵng là những trung tâm du lịch lớn nhất nước: vì đây là những TP, những trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta, đồng thời cũng là những đầu mối GTVT, viễn thông lớn nhất cả nước + Giài tài nguyên du lịch nhất là tài nguyên du lịch nhân văn: Công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội… 2. Sự khác nhau cơ bản giữa 2 vùng là: + Trong trồng trọt: Tây nguyên chủ yếu phát triển các cây công nghiệp nhiệt đới như: cà phê, cao su, hồ tiêu. Còn Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu phát triển các cây công nghiệp, cây ăn quả, và cây dược liệu có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. + Trong chăn nuôi: Tây Nguyên chủ yếu phát triển chăn nuôi bò, còn Trung du miền núi Bắc Bộ thì phát triển cả bò và trâu, nhưng đàn trâu có số lượng lớn hơn nhiều. - Sở dĩ có sự khác nhau trên là do sự khác nhau về khí hậu giữa 2 vùng :.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Tây Nguyên có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa cận xích đạo với nhiệt độ cao quanh năm, khí hậu phân thành 2 mùa mưa và khô rõ rệt; còn Trung du và miền núi Bắc bộ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa cận chí tuyến với một mùa đông lạnh => trồng cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới và trâu có thể phát triển mạnh ở đây vì trâu chịu rét giỏi . II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm) Thí sinh chỉ được chọn 1 trong hai câu (IV a hoặc IV b) Câu IV. a Dựa vào Át lát trang nông nghiệp, (2 điểm) 1. Nêu tên các vùng có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng thuộc loại trên 50%, từ 30 đến 50 %. - Vùng có tỉ lệ diện tích trên 50% là: Tây nguyên, Đông Nam Bộ. - Vùng có tỉ lệ diện tích từ 30 đến 50% là: một số tỉnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ, phần lớn các tỉnh ở Bắc Trung Bộ, và duyên hải Nam Trung Bộ . Ngoài ra còn ở Kon Tum (Tây Nguyên), Tây Ninh (Đông Nam Bộ), Bến Tre ( Đồng bằng Sông Cửu Long) 2 Cho biết các cây công nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá, bông) phân bố chủ yếu ở đâu? - Mía: Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng Sông Cửu Long, Đông Nam Bộ. - Lạc Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ - Thuốc lá: Trung du miền núi Bắc Bộ, Duyên hải nam trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên - Bông : Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu IV. b Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học: 1.Kể tên các điểm du lịch biển nổi tiếng, các cảng biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam ở Bắc bộ, Trung Bộ, Nam Bộ. (1 điểm) a) Các điểm du lịch: - Bắc Bộ: Trà Cổ, Cát Bà-Đồ Sơn, Đồng Châu, Thịnh Long. - Trung Bộ: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Thuận An, Cảnh Dương, Lăng Cô, Non Nước, Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Nha Trang, Ninh Chữ, Cà Ná, Mũi Né. - Nam Bộ: Vũng Tàu, Phú Quốc. b) Các cảng biển: - Bắc bộ: Hạ Long, Hải Phòng. - Trung Bộ: Cửa Lò, Nhật Lệ, Thuận An, Chân Mây, Đà Nẵng, Kỳ Hà, Quy Nhơn, Nha Trang, Ba Ngòi. - Nam Bộ: Sài Gòn, Nhà Bè, Vũng Tàu. 2. Nêu các hướng sử dụng hợp lí đất nông nghiệp ở trung du miền núi nước ta (1 điểm) - Đẩy mạnh thâm canh ở những nơi có khả năng tưới tiêu để giải quyết tốt lương thực tại chỗ. - Trao đổi sản phẩm hàng hóa với các vùng khác lấy lương thực, thực phẩm cũng là một giải pháp để chuyển một phần nương rẫy thành vườn cây ăn quả, cây công nghiệp, hạn chế nạn du canh, du cư, phá rừng bữa bãi. - Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, với sự hỗ trợ của công nghiệp chế biến sẽ giúp khai thác tốt hơn các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế xã hội của trung du , miền núi. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỀ 8 Câu I (3 điểm) Nêu hậu quả của dân số đông và gia tăng dân số nhanh đối với phát triển kinh tế xã hội ở nước ta. Dân số đông và gia tăng dân số nhanh trong điều kiện nền kinh tế còn chậm phát triển đã gây nhiều hậu quả: - Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế- xã hội:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Làm chậm tốc độ tăng trưởng GDP + Vấn đề việc làm luôn là vấn đề lớn của xã hội. - Khó khăn cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống: + GDP bình quân theo đầu người thấp. + Bình quân lương thực thực phẩm theo đầu người thấp, tỉ lệ đói nghèo cao. + Sức ép cho y tế, văn hóa, giáo dục và nhà ở nảy sinh nhiều vấn đề xã hội cần giải quyết: - Sức ép đối với việc bảo vệ tài nguyên môi trường. - Cạn kiệt các loại tài nguyên thiên nhiên do nhu cầu của dân số đông và tăng nhanh, ô nhiễm môi trường. Câu II ( 2 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau 1.Tính tỉ lệ đất sản xuất nông nghiệp so với tổng diện tích đất tự nhiên của từng vùng. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Đồng bằng sông Hồng Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Tây Nguyên Đông Nam Bộ Đồng bằng sông Cửu Long Cả nước. Tỉ lệ đất sản xuất nông nghiệp (%). . 2. Nhận xét về tỉ lệ đất nông nghiệp của các vùng. Câu III ( 3 điểm) 1. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam ( tr 9- bản đồ khí hậu) và kiến thức đã học hãy xác định hướng di chuyển của bão, tần suất, phạm vi ảnh hưởng và hậu quả do bão gây ra ở nước ta. - Các cơn bão ảnh hưởng đến nước ta đều đi từ phía đông (biển Đông), sau đó di chuyển theo hướng tây, tây bắc, hoặc tây nam. - Thời gian hoạt động bắt đầu từ tháng 6 đến tháng 12. - Tần suất mạnh nhất là từ tháng 8 đến tháng 10, đặc biệt là tháng 9 (từ 1,3- 1,7 cơn / tháng) - Phạm vi ảnh hưởng chủ yếu ở các tỉnh ven biển, nhất là khu vực miền Trung. - Hậu quả: Bão lớn, kèm theo sóng lừng, nước dâng gây lũ lụt, => thiệt hại người và tài sản, ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất (dẫn chứng) 2. a) Kể tên các khoáng sản chính của Bắc Trung Bộ. - Crôm: Thanh Hoá, Thiếc: Quỳ Hợp (Nghệ An), Sắt: Thạch Khê (Hà Tĩnh) ti tan: Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Đá vôi: Quảng Bình, Cao lanh: Thanh Hoá. b) Sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp chính của vùng - Lúa gạo: phân bố ở đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh. - Cao su: Quảng Bình, Quảng Trị - Hồ tiêu: Quảng Trị - Các sản phẩm khác như lạc, đậu tương, thuốc lá, chè có ở một số tỉnh - Giải thích: là vùng có đàn bò lớn nhất nước ta vì: có nhiều đồng cỏ trước núi để chăn nuôi đại gia súc. c) Kể tên các cửa khẩu, cảng biển của vùng: Dựa vào kí hiệu có lá cờ xanh đỏ (trang 23 GTVT kết hợp trang vùng KT Bắc Trung Bộ trang 27) kể tên cửa khẩu, sau đó ghi tên tỉnh có cửa khẩu đó, hình mỏ neo để ghi tên cảng và tỉnh có cảng đó..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Câu IV. a Nêu điều kiện và hiện trạng Phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Duyên hải Nam trung Bộ. a) Nghề cá Vùng có nhiều bãi tôm, bãi cá nhưng lớn nhất là các tỉnh cực Nam Trung Bộ và ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa. Biển có nhiều loài cá quý như cá ngừ, cá thu, các trích, cá nục.., nhiều loài tôm cua. Bờ biển có nhiều vụng, đầm, phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. b) Du lịch biển Vùng có nhiều bãi biển nổi tiếng như Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi ), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hòa) thuận lợi phát triển du lịch. c) Dịch vụ hàng hải Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều địa điểm xây dựng cảng nước sâu. Bên cạnh các cảng tổng hợp lớn như Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. Vùng đang xây dựng cảng nước sâu Dung Quất. d) Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối Vùng thềm lục địa của vùng được khẳng định là có dầu khí, hiện đang khai thác các mỏ dầu ở thềm lục địa phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận). Vùng có nhiều đồng muối nổi tiếng như Cà Ná, Sa Huỳnh.. Câu IV. b Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ. - Vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu. Nhiều công trình thủy đã được xây dựng. Công trình thủy lợi Dầu Tiếng (Tây Ninh) là công trình thủy lợi lớn nhất nước ta. - Dự án thuỷ lợi Phước Hòa (Bình Dương – Bình Phước) cung cấp nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt. Việc cung cấp nước tưới vào mùa khô và tiêu nước cho các vùng thấp sẽ tăng hệ số sử dụng đất, diện tích đất trồng trọt tăng lên, khả năng đảm bảo lương thực, thực phẩm của vùng cũng khá lớn . - Việc thay đổi cơ cấu cây trồng đang nâng cao hơn vị trí của vùng như là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất của cả nước. - Cần bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu sông. Cần phục hồi và phát triển các vùng rừng ngập mặn… HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỀ 9 Câu I (3 điểm) Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản. *Thuận lợi - Về mặt tự nhiên + Nước ta có bờ biển dài 3260 km và vùng biển rộng hơn 1 triệu km 2 . Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản khá phong phú.( có hơn 2000 loài cá, hơn 1600 loài giáp xác, hơn 100 loài tôm..) + Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm có nguồn lợi thuỷ sản phong phú, trữ lượng lớn. + Ven biển có nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn, trên đất liền có nhiều sông ngòi, kênh rạch… => nuôi trồng thuỷ sản. - Về mặt KT – XH + Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản + Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn. + Dịch vụ thuỷ sản được mở rộng và CN chế biến được đầu tư và phát triển + Nhu cầu thị trường ngày càng lớn, việc áp dụng KHKT trong nuôi trồng được chú ý. * Khó khăn + Hằng năm có khoảng 9 – 10 cơn bão và 30 đến 35 đợt gió mùa Đông Bắc => thiệt hại người và tài sản.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Nuôi trồng thuỷ sản còn bị hạn chế do dịch bệnh thường xảy ra + Tàu thuyền, phương tiện đánh bắt còn chậm được đổi mới, hệ thống cảng chưa đáp ứng được nhu cầu. + Môi trường một số vùng biển bị suy thoái + CN chế biến chưa đáp ứng một cách tốt nhất. + Thị trường xuất khẩu không ổn định.. Câu II ( 2 điểm) 1. Vẽ biểu đồ cột 2. Nhận xét: Nhìn chung tổng diện tích cây công nghiệp nước ta tăng, trong đó diện tích cây công nghiệp hàng năm và diện tích cây công nghiệp lâu năm đều tăng, nhưng tốc độ tăng không đều:. + Tổng diện tích cây công nghiệp tăng 6,56 lần. + Cây công nghiệp hàng năm tăng chậm và không ổn định (tăng 4,27 lần) + Cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh và tăng liên tục (tăng 9,22 lần) - Những nhân tố tác động mạnh mẽ tới sự phát triển của cây công nghiệp nước ta: + Nước ta có tiềm năng phát triển cây công nghiệp (đất, khí hậu…) + Có nguồn lao động dồi dào. + Việc đảm bảo lương thực giúp chuyển một phần diện tích cây lương thực sang trồng cây công nghiệp. + Những chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp của nhà nước. + Sự hoàn thiện của công nghiệp chế biến. + Thị trường xuất khẩu được mở rộng. Câu III ( 3 điểm) Các điều kiện để phát triển ngành công nghiệp điện lực. - Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có nhiều hệ thống sông lớn, độ dốc cao, có nhiều thác ghềnh. - Nguồn nguyên – nhiên liệu phong phú: than đá, dầu mỏ, khí đốt. - Tổng số giờ nắng lớn, tổng lượng bức xạ Mặt trời cao, nhiều gió, nguồn nước dồi dào. - Nhu cầu lớn, chính sách ưu tiên phát triển của Nhà nước. Kể tên các tỉnh, thành trọng điểm về phát triển thủy sản (giá trị thủy sản chiếm trên 30% tổng giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản) : Quảng Ninh,TP Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bạc Liêu, Cà Mau, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Cần Thơ, Kiên Giang. Giải thích: - Giáp biển, vùng biển thuộc các ngư trường lớn, nguồn thủy hải sản phong phú (bãi tôm, bãi cá). - Nhiều điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy hải sản. II. PHẦN RIÊNG ( 2 điểm) Câu IV. a Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của nước ta đang có những chuyển biến tích cực trong những năm gần đây. Sau đổi mới, thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá. Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) và hiện có quan hệ buôn bán với phần lớn các nước trên thế giới. Xuất khẩu : + Nhờ việc mở rộng và đa dạng hoá thị trường, kim ngạch xuất khẩu của nước ta liên tục tăng lên. + Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta bao gồm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng nông, lâm, thuỷ sản. + Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là Hoa Kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc. Nhập khẩu + Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh. ….
<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Các mặt hàng nhập khẩu của nước ta bao gồm chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ là hàng tiêu dùng. + Các thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta là khu vực châu Á – Thái Bình Dương và châu Âu. Câu IV b. a) Tính tỉ trọng...(%) Sản lượng ĐBSCL ĐBSH Cả nước Cá nuôi 67,16 17,25 100 Tôm nuôi 81,22 2,53 100 b) ĐBSCL là vùng có ngành thủy sản phát triển nhất nước ta là do: - Có đường bờ biển dài - Có ngư trường trọng điểm Cà Mau-Kiên Giang, gần ngư trường Bà Rịa-Vũng Tàu – Bình Thuận – Ninh Thuận - Tập trung nhiều bãi tôm, bãi cá lớn, trữ lượng cá biển chiếm ½ cả nước - Hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày, nhiều bãi triều, rừng ngập măn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. - Dân cư có truyền thống đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản - Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm thuận lợi cho sự phát triển nhiều loài sinh vật biển, ít có bão nên tàu thuyền đánh bắt cá hoạt động quanh năm . HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỀ 10 Câu I (3 điểm) 1. Biểu hiện của tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta: + Tổng bức xạ lớn. + Cán cân bức xạ dương quanh năm. + Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. + Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ. Ảnh hưởng của biển đông đến địa hình và hệ sinh thái ven biển: - Các dạng địa hình ven biển nước ta rất đa dạng như: các vịnh cửa sông, các bờ biển mài mòn, các tam giác châu, các đầm phá, cồn cát, đảo ven bờ… - Các hệ sinh thái cũng đa dạng và giàu có như: hệ sinh thái rừng ngập mặn diện tích tới 450 nghìn ha lớn thứ hai thế giới, rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao. Các hệ sinh thái trên đất phèn và hệ sinh thái rừng trên đảo cũng rất đa dạng và phong phú. 2. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành CN trọng điểm vì: a) Có thế mạnh lâu dài + Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú: Nguyên liệu từ ngành trồng trọt; đánh bắt, nuôi trồng thủy sản. + Thị trường tiêu thụ rộng lớn, nhu cầu tăng . b) Mang lại hiệu quả kinh tế cao : Không đòi hỏi vốn lớn, thu hồi vốn nhanh; Giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động c) Tác động mạnh đến sự phát triển của 1 số ngành kinh tế khác : nông nghiệp, ngư nghiệp và nhiều ngành khác. Câu II ( 2 điểm) a. Vẽ biểu đồ. Yêu cầu: đúng về giá trị, khoảng cách năm; đẹp; đầy đủ tên, chú thích. - Nếu sai, thiếu 1 trong các yếu tố: - 0,25đ - Vẽ sai dạng, không cho điểm..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> b. Nhận xét và giải thích. - Sản lượng thủy sản của nước ta từ 1990 đến 2007 đều tăng, cụ thể: + Sản lượng đánh bắt tăng: ……. nghìn tấn (hoặc tăng bao nhiêu lần..) + Sản lượng nuôi trồng tăng: ……. nghìn tấn. (hoặc tăng bao nhiêu lần..) + Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn đánh bắt. - Do: + Đầu tư trang thiết bị, ngư cụ hiện đại, đóng mới các tàu thuyền công suất lớn, phát triển đánh bắt xa bờ. + Mở rộng diện tích nuôi trồng, đưa nhiều giống thủy sản mới vào nuôi trồng cho hiệu quả cao. + CN chế biến phát triển mạnh, thị trường tiêu thụ rộng lớn….. 1. Công nghiệp trọng điểm - Khái niệm ngành CN trọng điểm: là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác. * Hãy kể tên các ngành CNTĐ. Gồm: CN năng lượng, chế biến LT-TP, dệt – may, hóa chất – phân bón – cao su, VLXD, cơ khí – điện tử……. 2. - 5 thành phố trực thuộc Trung Ương : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh và Cần Thơ . - Các tỉnh của khu vực Tây Nguyên : Kon Tum , Gia Lai , Đăk Lăk , Đăk Nông và Lâm Đồng - Tên các núi ở các vung núi : + Vùng núi Đông Bắc : Phia Ya , Mẫu Sơn , Tây Côn Lĩnh + Vùng núi Tây Bắc : Phanxipăng , Pusilung , Pusamsao + Vùng núi Trường Sơn Bắc : Puxailaileng , Phu Hoạt , Rào Cỏ + Vùng núi Trường Sơn Nam : Ngọc Linh , Chư Yang Sin , Chưpha - Tên các dãy núi , cánh cung và cao nguyên : + Các dãy núi : Hoành Sơn , Hoàng Liên Sơn , Bạch Mã + Cánh cung : Sông Gâm , Ngân Sơn , Bắc Sơn , Đông Triều + Cao nguyên : Sơn La , Mộc Châu , Đăk Lăk , Di Linh ,… Câu IV a - Thế mạnh và hạn chế của vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung + Nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa các vùng phía bắc và phía nam qua quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam, có các sân bay: Đà Nẵng, Phú Bài, cửa ngõ quan trọng thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Nam Lào… thuận lợi phát triển kinh tế giao lưu hàng hóa. + Vùng có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng. + Vùng còn khó khăn về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống giao thông. Câu IV. b Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: 1.Phân tích các thế mạnh nổi bật và hạn chế về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội đối với việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ. a) Vị trí địa lí - Liền kề với đồng bằng sông Cửu Long, giáp Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, những vùng này là nơi cung cấp nguyên liệu, lương thực, thực phẩm, vừa là thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp. - Phía đông giáp biển thuận lợi phát triển kinh tế biển. - Phía tây giáp Campuchia thuận lợi mở rộng buôn bán với các nước láng giềng. b) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Đất đỏ bazan màu mỡ, chiếm đến 40% diện tích của vùng. Ngoài ra còn có đất xám tuy nghèo dinh dưỡng nhưng thoát nước tốt là cơ sở hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Khí hậu cận xích đạo, ít bị ảnh hưởng của bão. -Tài nguyên biển gần các ngư trường lớn là Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu và ngư trường Cà Mau – Kiên Giang. Vùng còn có điều kiện thuận lợi xây dựng cảng cá và nuôi trồng thủy sản nước lợ. - Tài nguyên rừng tuy không nhiều nhưng là nguồn cung cấp gỗ, củi, cho dân dụng, cung cấp nguyên liệu giấy. Các khu vườn quốc gia, khu bảo tồn trong vùng còn có ý nghĩa bảo vệ môi sinh và ý nghĩa về du lịch. - Tài nguyên khoáng sản có dầu khí ở vùng thềm lục địa, sét, cao lanh.. - Hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn. c) Điều kiện kinh tế - xã hội - Dân cư và nguồn lao động: là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật - Sự phát triển kinh tế năng động của vùng tạo điều kiện cho vùng có được nguồn tài nguyên chất xám lớn, Có TP Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất nước. - Cơ sở vật chất kĩ thuật : là vùng có cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện nhất ở phía nam . - Đông Nam Bộ là địa bàn có sự tích tụ lớn về vốn, thu hút nhiều dự án hợp tác đầu tư nước ngoài. * Hạn chế mùa khô kéo dài 4-5 tháng nên thường xảy ra thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt. 2. Trình bày sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm chính ở Đông nam Bộ. Vì sao Đông Nam Bộ là vùng trồng nhiều cao su nhất nước - Cao su: Đồng Nai,Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước. - Cà phê: Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, ngoại vi TP Hồ Chí Minh. - Điều: Bà Rịa-Vũng Tàu, ngoại vi TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương. - Hồ tiêu: Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI ĐỀ 11 Câu I (3 điểm) 1. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta. a. Ý nghĩa tự nhiên - Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa - Nước ta tiếp giáp với biển Đông nên khí hậu chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. - Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú. - Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hoá đa dạng của tự nhiên giữa các vùng miền. - Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán. b. Ý nghĩa kinh tế văn hoá- xã hội quốc phòng - Về kinh tế, nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng với nhiều cảng và sân bay quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi giao lưu với các nước. - Về văn hoá xã hội, vị trí liền kề với nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá xã hội và mối giao lưu lâu đời tạo thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển vơi các nước trong khu vực. - Về quốc phòng, nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. 2. Vấn đề việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội lớn, theo số liệu điều tra, năm 2005, tính trung bình cả nước, tỉ lệ thất nghiệp là 2,1 %, tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1 %. Ở khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3 % , ở nông thôn là 1,1 %, tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị là 4,5 % ở nông thôn là 9,3 %.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Giải quyết việc làm cho người lao động góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, giảm đi các vấn đề khó khăn về xã hội. * Phương hướng giải quyết việc làm - Phân bố lại dân cư và lao động - Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. - Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất. Tăng cường hợp tác, liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Mở rộng , đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh xuất khẩu lao động.. Câu II a. Tính Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 Số vốn đầu tư TB của các dự án 7,3 5,7 3,7 4,0 5,6 7,1 12,2 13,8 (triệu USD) b) Vẽ (cột-đường) Câu III. 1. Trình bày sản xuất lương thực (lúa) ở nước ta từ 2000 đến nay. Diện tích gieo trồng có xu hướng giảm từ 7.6 triệu ha(2000) xuống còn 7.3 triệu ha(2005) và 7.2 (2007) Năng xuất lúa tăng nhanh 42tạ/ha(1980) lên 49 tạ/ha (2007) Sản lượng lúa tăng mạnh từ 32.5 triệu tấn(2000) lên 35.8 triệu tấn(2005) và 35.9 (2007) Đảm bảo đủ lương thực cho nhân dân, tham gia vào các nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới 3 – 4 triệu tấn/ năm Bình quân lương thực đầu người > 422kg/năm - Đồng bằng Sông Cửu Long là nguồn sản xuất lương thực lớn nhất chiếm trên 50% diện tích và trên 50% sản lượng của cả nước. (0,25đ) . Trong đó tỷ trọng diện tích trồng lúa so với diện tích diện tích trồng cây LT ở các tỉnh ĐBSCL đều trên 90% . - Đồng bằng Sông Hồng là vùng lớn thứ 2 về sản xuất lương thực nhưng là vùng có năng xuất lúa cao nhất nước . Câu IV. a Trình bày thực trạng cơ sở vật chất ngành giao thông vận tải đường bộ (ôtô) và đường sắt ở nước ta. *Đường bộ (ôtô) - Mạng lưới đường bộ trong những năm gần đây đã được mở rộng và hiện đại hóa, về cơ bản đã phủ kín các vùng. - Hai trục đường bộ xuyên quốc gia là quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh (đang xây dựng). Quốc lộ 1 chạy suốt từ Lạng Sơn đến Cà Mau dài 2300 km, là tuyến đường xương sống của nước ta. * Đường sắt - Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3143 km. Tuyến đường sắt Thống Nhất dài 1726 km là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc- Nam. Các tuyến đường khác là: Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Lào Cai, Hà Nội – Thái Nguyên… Mạng đường sắt xuyên Á đang được xây dựng, nâng cấp . Câu IV b (2 điểm) 1. Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta tương đối đa dạng và đang có sự chuyển biến rõ rệt, có 3 nhóm (Công nghiệp khai thác, công nghiệp chế biến, công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước ) với 29 ngành công nghiệp . - Trong cơ cấu các ngành CN hiện nay đang nổi lên một số ngành trọng điểm (kể tên) - Cơ cấu CN theo ngành đang có sự chuyển biến theo hướng giảm tỉ trọng CN khai thác, CN SX và phân phối điện, khí đối nước; tăng tỉ trọng CN chế biến.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> * Nguyên nhân: Do kết quả của đường lối CNH và nhằn thích nghi với tình hình mới để có thể hội nhập vào thi trường khu vực và TG. - Phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp: Xây dựng cơ cấu linh hoạt, phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước, thích ứng với nền kinh tế thế giới. Đẩy mạnh phát triển các ngành trọng điểm. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ. 2. Phải khai thác tổng hợp tài nguyên biển và hải đảo vì : - Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng, chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. - Môi trường biển là không chia cắt được. Bởi vậy, một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh. - Môi trường đảo, do sự biệt lập nhất định của nó, không giống như trên đất liền, lại có diện tích nhỏ nên nhạy cảm trước tác động của con người..
<span class='text_page_counter'>(33)</span>