Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.52 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng giáo dục Thuận Nam Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Nội dung kiến thức Chủ đề 1:. Ôxi - không khí. Nhận biết. Mức độ nhận thức Thông hiểu. TN TL -Biết được tính chất của oxi, phương pháp điều chế, cách thu khí, khái niệm phản ứng phân hủy - Biết được khái niệm sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, ứng dụng của oxi - Biết được định nghĩa, cách gọi tên, cách lập công thức oxit, khái niệm oxi axit, oxit bazơ - Biết được thành phần của không khí, khái niệm sự cháy và sự oxi hóa chậm, các điều kiện phát sinh và dập tắt sự cháy, sự ô nhiễm không khí và cách bảo vệ. TN TL - Viết được các PTHH cho tính chất hóa học của oxi - Xác định được có sự oxi hóa trong một số hiện tượng thực tế, biết được một số phản ứng hóa học cụ thể thuộc loại phản ứng hóa hợp hay phân hủy. - Phân loại oxit axit và oxit bazơ dựa vào CTHH cụ thể, gọi tên một số oxit theo CTHH hoặc ngược lại. - Viết được PTHH điều chế khí O2 - Phân biệt được sự oxi hóa chậm và sự cháy trong thực tế. Cộng Vận dụng thấp. Vận dụng cao TN TL TN TL - Tính được thể Tính thể tích tích khí oxi (đktc) khí oxi (đktc) tham gia hoặc tạo tham gia hoặc thành tạo thành - Cách lập CTHH của oxit và cách gọi tên. 5 câu 3,25 đ 32,5%. Số câu 5 Số điểm 3,25 Chủ đề 2:. Hiđrô nước. 3 câu 1 câu 0,75 đ 2,0 đ - Biết được tính chất, ứng dụng của hiđrô, khái niệm về chất khử, sự khử. - Biết được phương pháp điều chế hiđrô, khái niệm phản ứng thế - Biết được thành phần định tính và định lượng của nước, tính chất của nước, vai trò của nước - Biết định nghĩa, cách gọi tên, phân loại axit; bazơ; muối. 1 câu 0,5 đ - Viết được PTHH minh họa tính khử của hiđrô - Viết được PTHH điều chế và cách thu khí hiđrô, biết được phản ứng thế trong các PTHH cụ thể. - Viết được PTHH của nước với một số kim loại, oxit bazơ, oxit axit, dùng giấy quì tím để nhận biết một số dung dịch axit, bazơ cụ thể. - Phân loại, đọc được tên một số axit, bazơ, muối theo CTHH cụ thể và ngược lại. -Tính được thể tích khí hiđro (đktc) tham gia và sản phẩm Viết được CTHH của một số axit, bazơ, muối khi biết hóa trị của kim loại và gốc axit - Tính khối lượng một số axit, bazơ, muối trong phản ứng. -Tính thể tích khí hiđro (đktc) tham gia và sản phẩm - Tính khối lượng một số axit, bazơ, muối trong phản ứng. 6 câu 3,25 đ 32,5%. Số câu 6 Số điểm 3,25 Chủ đề 3:. 1 câu 0,25 đ - Biết được khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, biện pháp làm quá trình hòa tan một số chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn. - Biết khái niệm về độ tan,. 2 câu 2 câu 0,5 đ 1,0 đ - Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hòa với dung dịch chưa bão hòa trong một số hiện tượng thực tế - Xác định chất tan, dung môi,. 1 câu 1,5 đ - Tính được độ tan của một số chất rắn - Tính nồng độ dung dịch và các đại lượng có liên. - Tính nồng độ dung dịch và các đại lượng có liên quan.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Dung dịch. Số câu 5 Số điểm 3,5 Tổng số câu Tổngsố điểm Tỉ lệ. các yếu tố ảnh hưởng đến độ dung dịch trong một số trường quan tan hợp cụ thể - Tính toán được - Biết được khái niệm về lượng chất cần nồng độ phần trăm và nồng lấy để pha chế độ mol của dung dịch, công một dung dịch có thức tính hai loại nồng độ trên nồng độ cho - Biết các bước tính toán, tiến trước hành pha chếdung dịch, pha loãng dung dịch có nồng độ cho trước 1 câu 1 câu 1 câu 2 câu 0,25 đ 0,25 đ 1,0 đ 2,0 đ 5 câu 1,25 đ 12,5%. 2 câu 3,0 đ 30%. 2 câu 0,5 5%. 3 câu 1,5 đ 15%. 3 câu 3,5đ 35%. 1 câu 0,25 đ 2,5%. 5 câu 3,5 đ 35%. 16 câu 10,0 đ 100%.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC LỚP 8 ( Đề 1) THỜI GIAN: 45’ ( không kể thời gian phát đề) I>Trắc nghiệm (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B, C, D trước đáp án đúng Câu 1: Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? A. KMnO4, KClO3. B. H2O, KClO3. C. K2MnO4, KClO. D. KMnO4, H2O. Câu 2: Nhóm chất nào sau đây đều là oxit: A. CaCO3, CaO, NO, MgO B. ZnO, K2O, CO2, SO3 C. HCl, MnO2, BaO, P2O5 D. FeO, Fe2O3, NO2, HNO3 Câu 3: Thành phần không khí theo tỉ lệ thể tích là : A. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi. C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác. D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ.. Câu 4: Nhóm chất nào sau đây đều là axit: A: HCl, H2SO4, KOH, KCl C: HNO3, H2S, HBr, H3PO4. B. NaOH, HNO3, HCl, H2SO4 D. HNO3, NaCl, HBr, H3PO4. Câu 5 . Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng thế ? A. CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O B. CaO + H2O 0. t C. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2. . Ca(OH)2. 0. D. CuO + H2. t Cu + H2O. Câu 6 . Công thức hóa học của muối Natrisunphat là: A: Na2SO3. B: NaSO4. C: Na2SO4. D: Na(SO4)2. Câu 7 . Nồng độ phần trăm của dung dịch là: A. Soá gam chaát tan trong 1 lít dung dòch B. Soá gam chaát tan trong 100gam dung dòch. C. Soá gam chaát tan trong 100gam dung moâi. D. Số gam chất tan trong 1 lít nước. Câu 8 . Nồng độ mol của dung dịch có chứa 10 gam NaOH trong 500 ml dung dịch là: A. 0,5 M B. 1M C. 0,25M D. 0,1M. II> Tự luận: ( 8,0điểm) Câu 1: ( 2,0 điểm) Sự cháy là gi? Sự oxi hóa chậm là gì? Lấy ví dụ cho mỗi loại. Câu 2: ( 1,0 điểm) Hãy viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi sau: K → K2O → KOH. Câu 3: ( 1,0 điểm) Kí hiệu sau đây cho biết điều gì?. S KNO3 (20. 0. C). = 31,6g. Câu 4: ( 1,0 điểm) Từ muối NaCl, nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 200g dung dịch NaCl 20%. Câu 5: ( 3,0 điểm) Cho 6,5g Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 1M . a/ Viết phương trình hóa học xảy ra. b/ Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. c/Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng ( Zn = 65; H = 1; Cl= 35,5; O =16; Na = 23). ************* Hết đề ************** GVBM. Thạch Minh Nhiên.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ 1 <I>Traéc nghieäm Caâu 1 Caâu 2 Caâu 3 Caâu 4 Caâu 5 Caâu 6 Caâu 7 Caâu 8. Câu 1. Caâu 2 Caâu 3. A B C C D C B A <II> Tự luận * Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng * Ví dụ: Đốt phốt pho trong oxi có tỏa nhiệt và phát sáng * Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng * Ví dụ: Các đồ vật bằng gang thép trong tự nhiên biến thành sắt oxit. ( Học sinh có thể lấy ví dụ khác đúng vẫn đạt điểm tối đa) 1. 4K + O2 2 K2O 2. K2O + H2O 2KOH. S KNO3 (20. 0. C). = 31,6g, có nghĩa là: Ở 200C, trong 100g nước chỉ có thể hòa tan. tối đa là 31,6g KNO3 để tạo ra dung dịch bão hòa. BIEÅU ÑIEÅM 0,25ñ 0,25ñ 0,25ñ 0,25ñ 0,25ñ 0,25ñ 0,25ñ 0,25ñ 0,5 ñ 0,5 ñ 0,5 ñ 0,5 ñ 0,5 ñ 0,5 ñ 1,0 ñ. * Tính toán - Khối lượng NaCl cần dùng:. Caâu 4. 200 x 20 mNaCl = 100 = 40 (g). 0,25ñ. - Khối lượng nước cần dùng:. 0,25ñ m H 2 O = mdd – mct = 200 -40 = 160 (g) * Cách pha chế: 0,25ñ - Cân 40g NaCl khan cho vào cốc có dung tích 300ml - Cân 160g H2O ( hoặc đong 160ml nước) cho dần dần vào cốc, khuấy đều. 0,25ñ Ta được 200g dung dịch NaCl 20%.. a/ Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 6,5 n b/ Số mol của Zn: Zn = 65 = 0,1 mol Caâu 5. Theo PTPƯ ,. n H 2 = n Zn = 0,1 mol. Thể tích khí H2 ( đktc): v H 2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lit c/ Số mol HCl: n HCl = 2 x 0,1 = 0,2 mol Thể tích dung dịch HCl 1M cần dùng: n 0, 2 v HCl = CM = 1 = 0,2 lit Toång. 0,5ñ 0,5ñ 0,5ñ 0,5ñ 0,5ñ 0,5ñ. 10,0ñ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC LỚP 8 ( Đề 2) THỜI GIAN: 45’ ( không kể thời gian phát đề) I>Trắc nghiệm (2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A hoặc B, C, D trước đáp án đúng Câu 1: Oxit là hợp chất của oxi với: A. Một nguyên tố kim loại. B. Một nguyên tố phi kim khác. C. Các nguyên tố hóa học khác Câu 2: Sự oxi hoá chậm là: A. Sự oxi hoá mà không toả nhiệt.. D. Một nguyên tố hóa học khác. C. Sự oxi hoá toả nhiệt nhưng không phát sáng. Câu 3: Oxit được chia ra làm mấy loại chính ? A. 2 loại B. 3 loại. D. Sự tự bốc cháy. B. Sự oxi hoá mà không phát sáng.. C. 4 loại. D. 5 loại. Câu 4: Nhóm chất nào sau đây đều là bazơ: A: AgCl, KOH, Cu(OH)2,Zn(OH)2 C: Fe(OH)3, Ca(OH)2, Ba(OH)2, H3PO4. B. NaOH, BaSO4, Pb(OH)2, Fe(OH)2 D. KOH, NaOH, Al(OH)3, Mg(OH)2. Câu 5 . Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế ? A. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 B. Cu + 2AgNO3 0. t C. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2. . Cu(NO3)2 + 2Ag. 0. D. CuO + H2. t Cu + H2O. Câu 6 . Công thức hóa học của axit sunfuhiđric là: A: H2SO3. B: H2S. C: H2SO4. D: H2SiO3. Câu 7 . Nồng độ mol của dung dịch cho biết : A. Soá gam chaát tan trong 1 lít dung dòch. B. Soá mol chaát tan trong 1 lít dung moâi. C. Soá gam chaát tan trong 1 lít dung moâi. D. Soá mol chaát tan trong 1 lít dung dòch Câu 8 . Hòa tan hoàn toàn 50gam muối ăn (NaCl) vào 200g nước ta thu được dung dịch có nồng độ là A. 15% B. 20% C. 25% D. 28% II> Tự luận: ( 8,0điểm) Câu 1: ( 2,0 điểm) Nêu điều kiện phát sinh và các biện pháp dập tắt sự cháy. Câu 2: ( 1,0 điểm) Hãy viết phương trình hóa học thực hiện chuỗi sau: P → P2O5 → H3PO4. Câu 3: ( 1,0 điểm) Kí hiệu sau đây cho biết điều gì?. S CuSO4. 0 (100 C). = 75,4g. Câu 4: ( 1,0 điểm) Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 300ml dung dịch CuSO4 3M Câu 5: ( 3,0 điểm) Cho 13g Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 0,2M . a/ Viết phương trình hóa học xảy ra. b/ Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. c/Tính thể tích dung dịch HCl 0,2M đã dùng ( Zn = 65; H = 1; Cl= 35,5; O =16; Na = 23). ************* Hết đề ************** GVBM.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thạch Minh Nhiên.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM ĐỀ 2 <I>Traéc nghieäm Caâu 1 Caâu 2 Caâu 3 Caâu 4 Caâu 5 Caâu 6 Caâu 7 Caâu 8. Câu 1. Caâu 2 Caâu 3. D C A D C B D B <II> Tự luận * Các điều kiện phát sinh sự cháy: - Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy - Phải có đủ khí oxi cho sự cháy * Các biện pháp dập tắt sự cháy: - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy - Cách li chất cháy với khí oxi 1. 2.. 4P + 5O2 2 P2O5 P2O5 + 3H2O 2H3PO4. S CuSO4. 0 (100 C). = 75,4g, có nghĩa là: Ở 1000C, trong 100g nước chỉ có thể hòa. tan tối đa là 75,4g CuSO4 để tạo ra dung dịch bão hòa. BIEÅU ÑIEÅM 0,25ñ 0,25ñ 0,25ñ 0,25ñ 0,25ñ 0,25ñ 0,25ñ 0,25ñ. 0,5 ñ 0,5 ñ. 0,5 ñ 0,5 ñ 0,5 ñ 0,5 ñ 1,0 ñ. * Tính toán - Số mol của CuSO4:. Caâu 4. 3x300 n CuSO4 = 1000 = 0,9 mol - Khối lượng của0,9 mol CuSO4: m CuSO4 = 0,9 x 160 = 144(g) * Cách pha chế: - Cân lấy 144g CuSO4 khan cho vào cốc có vạch chia độ dung tích 500ml - Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 300ml dung dịch. Ta được 300ml dung dịch CuSO4 3M. a/ Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 13 n b/ Số mol của Zn: Zn = 65 = 0,2 mol Caâu 5. Theo PTPƯ ,. n H 2 = n Zn = 0,2 mol. Thể tích khí H2 ( đktc): v H 2 = 0,2 x 22,4 = 4,48 lit c/ Số mol HCl: n HCl = 2 x 0,2 = 0,4 mol Thể tích dung dịch HCl 0,2M cần dùng: n 0, 4 v HCl = CM = 0, 2 = 0,2 lit Toång. 0,25ñ. 0,25ñ 0,25ñ 0,25ñ 0,5ñ 0,5ñ 0,5ñ 0,5ñ 0,5ñ 0,5ñ. 10,0ñ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>
<span class='text_page_counter'>(9)</span>