Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1019.34 KB, 186 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Thñy Mai. Tieát 1. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. OÂN TAÄP §Çu n¨m. Ngµy 22/8/2010. I.Mục tiêu: - Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, các khái niệm về oxit , axit, bazơ, muối, hóa trị, các loại phản ứng hóa học - Ôn lại một số công thức tính số mol , nồng độ dung dịch (C%, CM) - Vận dụng giải một số bài tập rèn luyện kĩ năng giải toán, viết công thức hoá học và lập đúng phương trình hóa học .. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Hệ thống bài tập câu hỏi, các khái niệm… - Học sinh: Ôn lại các kiến thức cơ bản của lớp 8. III. Tiến trình giảng dạy: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG * Hoạt động1: I. Ôn tập các khái niệm cơ bản: Bài tập1: Em hãy viết công thức hóa học của các chất có tên gọi sau. a) Canxi oxit b) Nhôm oxit c) Axit clohiđric d) Axit sunfuric e) Canxi photphat f) Natri sunfat g) Natri hiđrôxit h) Magiê hiđrôxit a) CaO b) Al2O3 c) HCl d) H2SO4 e) Ca3(PO4)2 f) Na2SO4 g) NaOH h) Mg(OH)2. HOẠT ĐỘNG CỦAGV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Giáo viên nhắc lại cấu trúc nội dung của SGK hóa học 8 - Hệ thống lại nội dung chính đã học ở lớp 8 - Yêu cầu học sinhcả lớp làm bài tập 1 Giáo viên ghi lên bảng. - Học sinh lắng nghe.. - Giáo viên: gợi ý để làm được bài tập này chúng ta phải vận dụng những kiến thức nào?(cho Học sinh thảo luận nhóm đề xuất ý kiến của mình khoảng 1’) - Giáo viên nhắc lại công thức chung của 4 loại hợp chất vô cơ đã học ở lớp 8 oxit RxOy Axit: HxA Bazơ: M(OH)y Muối: MxAy Giải thích từng đại lượng trong công thức chung cho học sinh hiểu - Gọi một học sinh lên bảng giải bài tập(1) trên bảng Gọi một học sinh khác nhận xét, bổ sung (nếu có) Giáo viên. - Thảo luận nhóm thống nhất nội dung đại diện nhóm phát biểu.. - Học sinh viết đề bài tập 1. 1/ Qui tắc hóa trị x.a=y.b 2/ Thuộc hóa trị các NTHH 3/ Thuộc CTHH của một vài axit thường gặp - Học sinh vận dụng giải bài tập(1) - Học sinh giải bài tập(1) lên bảng - Học sinh nhận xét, bổ sung - Học sinh sửa bài vào vở. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng hoàn thành nội dung bài - Yêu cầu học sinh cho biết các chất trên thuộc loại hợp chất nào ? - Hướng dẫn học sinh sử dụng bảng tính tan một số hợp chất trang 170/SGK/hóa 9 - Hãy cho biết HCl, H2SO4, Ca3(PO4)2, Na2SO4, NaOH, Mg(OH)2, chất nào tan. * Hoạt động 2 II. Các công thức giải toán cần nhớ: 1) Công thức tính số mol:. n. m M. - Học sinh: - CaO, Al2O3 :Oxit - HCl, H2SO4 :Axit - Ca3(PO4)2, Na2SO4 :Muối - NaOH, Mg(OH)2 :Bazơ - HCl, H2SO4, Na2SO4, NaOH là những chất tan. - Yêu cầu học sinh nhắc lại công - Học sinh thảo luận nhóm thức tính số mol của chất khí biết trình bài lên bảng và công số gam và số lít(đktc), số nguyên thức tính mol tử và phân tử - Đại diện nhóm trình bày lên - Giáo viên và học sinh cùng sửa bảng các công thức toán học sai (nếu có) Học sinh ghi bài vào vở.. (mol). m = n.M m M= n. V (lit ) n 22.4 V = n.22.4. (g) (g). (mol) (lít). Số nguyên tử(số phân tử) n=. (mol) 6.1023. . số ngtử = n.6.1023. 2. Công thức tính nồng độ phần trăm dung dịch (C%). C% . mct 100 mdd. (%). - Yêu cầu học sinh cho biết ý nghĩa trong từng công thức tính mol - Ở chương 6 (lớp 8) các em đã học về nồng độ dung dịch, hãy cho biết công thức tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch - Mời các học sinh khác nhận xét bổ sung, nêu ý nghĩa các đại lượng. - Nêu ý nghĩa các đại lượng - Nhớ lại kiến thức cũ ở lớp 8, phát biểu cá nhân công thức tính nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch - Nhận xét - Bổ sung nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Thñy Mai. mct . c % mdd 100. Giáo viên hoàn thiện công thức cho đúng.. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng Học sinh ghi bài vào vở. (g). * Hoạt động 3: III. Bài toán tính theo phương trình hoá học: Bài tập2: Hoà tan 2,8gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ. a) Tính thể tích khí thoát ra (đktc) b) Tính thể tích trong dung dịch HCl cần dùng. PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 0,05mol 0,1mol 0,05mol - Số mol của Fe m 2.8 n 0, 05mol M 56 a/ n HCl = 2. 0,05 = 0,1mol n 0.1 0, 05(lit ) C 2 V = M. - Ghi bài tập 2 lên bảng. yêu cầu học sinh cả lớp ghi đề vào vở - Đây là bài toán tính theo phương trình hoá vậy để giài bài toán này cần phải thực hiện trong các bước nào? - Gíáo viên hoàn thành bổ sung các bước giải toán theo phương trình hoá học. - Hướng dẫn các em giải bài tập - Gọi học sinh lần lược thực hiện các bước giải toán bài tập 2 lên bảng - Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét bổ sung giáo viên kiểm tra đánh giá. - Ghi đề bài tập 2 vào vở. Thảo luận nhóm 1’ - Đại diện nhóm trả lời 1. Lập phương trình hoá học. 2. Chuyển đổi số mol từ đề bài 3. Tìm số mol những chât mà đề bài yêu cầu - Giải bài tập lên bảng theo sự hướng dẫn của giáo viên - Các học sinh khác giải bài tập vào vở - Học sinh ghi bài vào vở. Ghi đề bài tập 3 vào vở. Ghi bài tập 3 lên bảng, yêu cầu học sinh cả lớp ghi đề bài vào vở. ddHCl. n b/ H 2 = 0,05mol VH 2 = n. 22,4 = 0,05. 22,4 = 1,12(lít). Bài tập 3: Hòa tan một lượng m1(gam) dd HCl 14,6% Phản ứng kết thúc thu được 0,896 lít H2(đktc).. - Cho học sinh thảo luận nhóm nêu các bước giải bài tập toán 3 - Yêu cầu học sinh thực hiện giải. - Thảo luận nhóm 1’ - Đại diện nhóm nêu các bước giải bài tập toán 3. 1/ Viết phương trình hóa học 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Thñy Mai a/ Viết phương trình hóa học b/ Tính m1 và m2 PTHH: Zn + 2HCl FeCl2 + H2 1mol 2mol 1mol 0,04mol 0,08mol 0,04mol 0,896 n 0, 04mol 22, 4 Số mol H2 :. theo các bước vừa nêu gọi lần lược học sinh giải bài tập lên bảng. - Tổ chức cho học sinh nhận xét bổ sung lẫn nhau giáo viên kiểm tra đánh giá.. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng 2/ Tìm số mol H2 ( chuyển đổi theo công thức cấu tạo: n= 3/ Tính n , n. , dựa vào. phương trình hóa học m1, m2 - Giải bài tập vào vở. - Giải bài tập lên bảng theo sự hướng dẫn của giáo viên Học sinh nhận xét, bổ sung ghi bài vào vở. a/ nZn = 0,04mol mZn m1 = 0,04. 65 = 2,6(g) b/ nHCl = 2. 0,04 0,08 36,5 100 20( gam) mddHCl = m2= 14,6. Củng cố – đánh gía: - Yêu cầu học sinh nhắc lại các công thức cơ bản trong tính toán hóa học - Chú ý chuyển đổi công thức cho đúng Dặn dò : Tiếp tục ôn lại (ở nhà) phần hóa trị các nguyên tố hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit. SGK hóa học 9 Ngµy 23/8/2010. Chương 1:. CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ. TiÕt 2. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CÁC OXIT KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và đẫn ra được những phương trình tương ứng với mỗi tính chất. - Học sinh biÕt được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit axit và dựa và những tính chất hoá học của chúng. 1. Kĩ năng: - Quan s¸t thÝ nghiÖm vµ rót ra tÝnh chÊt hãa häc cña oxit baz¬, oxit axit - Viết đợc các PTHH minh họa tính chất hóa học của một số oxit - Ph©n biÖt mét sè oxit cô thÓ - TÝnh thµnh phÇn phÇn tr¨m vÒ khèi lîng cña oxit trong hçn hîp 2 chÊt. IIChuẩn bị: Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P2O5, dd NaOH, dd HCl, H2SO4, quỳ tím, H2O Dụng cụ : đủa thuỷ tinh, kẹp kim loại, giá để, ống nhỏ giọt, ống nghiệm kẹp gỗ.. III.Tiến trình giảng dạy : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: I.Tính chất hoá học của axit 1.Oxit bazơ có những tính. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Em hãy nhớ lại tính chất hoá học của nước, tác dụng với những oxit nào ? Sản phẩm của. - Thảo luận nhóm 1’ - Thống nhất nội dụng : 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Thñy Mai chất hoá học nào ? a)Tác dụng với nước: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm) PTHH: BaO + H2O Ba(OH)2. b.Tác dụng với axit: Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. PTHH: CuO + 2 HCl CuCl2 + H2O. c)Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối PTHH: BaO + CO2 BaCO3. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng chúng thuộc loại nào ? Cho học sinh thảo luận 1’ - Giáo viên yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học giữa BaO + H2O Giáo viên nhận xét - Một số oxit khác như Na2O CaO… cũng có những phản ứng tương tự dd bazơ. Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu gì ? Giáo viên làm thí nghiệm nhỏ dd NaOH vào quỳ tím. Cho học sinh nêu lại kết luận. Nước + - Đại diện nhóm trả lời học sinh viết phương trình hoá học, học sinh khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe,ghi nhận thông tin bổ sung - Đổi thành màu xanh. - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm hoá chất thí nghiệm - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm, chú ý thao tác chính là lấy hoá chất rắn, hoá chất lỏng vào ống nghiệm sao cho an toàn và tiết kiệm. - Yêu cầu học sinh quan sát và ghi nhận hiện tượng. - Hãy nêu hiện tượng quan sát được?- Yêu cầu viết phương trình hoá học lên bảng Giáo viên đánh giá - Giới thiệu thêm CaO, Fe2O3… tác dụng với dung dịch axit cũng xảy ra tương tự - Yêu cầu học sinh nêu kết luận về phản ứng giữa oxit bazơ + dd axit sản phẩm gì ? Giáo viên kết luận.. - Lắng nghe theo dõi ghi nhận. - Cho học sinh đọc thông tin. - Học sinh: đọc thông tin. SGK trang 4 phần C - Hãy kể 3 oxit bazơ có thể tác dụng với 3 oxit axit tạo thành muối ? - Yêu cầu học sinh viết phương trình hóa học giữa BaO với CO2 giáo viên đánh giá. Giới thiệu các oxit không tác dụng với oxit axit FeO, Fe3O4, CuO … chỉ một số oxit bazơ tác dụng với Oxit Axit muối. Yêu cầu: Học sinh phát biểu kết luận chung về tính chất hoá học. - Tiến hành thí nghiệm : cho vào ống nghiệm 1 ít bột CuO màu đen, thêm 1 2ml dd HCL vào, lắc nhẹ - Quan sát thí nghiệm. - Bột CuO màu đen bị hoà tan dd màu xanh lam. - Học sinh viết phương trình hoá học lên bảng học sinh khác nhận xét.. - Nêu kết luận : sản phẩm là muối và nước Ghi bài vào vở. - Học sinh: Na2O, K2O, CaO, BaO…. - BaO + CO2 BaCO3 Học sinh: khác nhận xét - Học sinh: lắng nghe ghi tiểu kết.. - Học sinh: Nêu 3 tính chất hoá học của oxit bazơ Học sinh 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Thñy Mai của oxit bazơ giáo viên bổ sung nếu học sinh phát biểu chưa đầy đủ. - Các em hãy nhớ lại kiến thức ở lớp 8 có thí nghiệm đốt P(đỏ), sau đó cho nước vào, ta được một dung dịch, dung dịch này làm quỳ tím hoá thành màu gì ?, và dung dịch đó là dung dịch gì ? - Khi đốt P ta được P2O5, chất này tác dụng với nước tạo thành axit phot phoric H3PO4 Yêu cầu: học sinh viết phương trình hoá học :P2O5 phản ứng với nước Axit Giáo viên đánh giá, yêu cầu học sinh nêu kết luận chung - Hướng dẫn học sinh rót khoảng 10-15ml dd Ca(OH)2 trong suốt vào ống nghiệm cằm ống hút thổi nhẹ Quan sát hiện tượng thí nghiệm nêu hiện tượng TN Do đâu mà hiện tượng vẫn đục ? - Yêu câu: học sinh viết phương trình hoá học - Giới thiệu: Ngoài CO2 còn có SO2, P2O5 …. Tác dụng được với dd bazơ muối + nước Yêu câu: học sinh nhắc lại và kết luận - Yêu cầu: Học sinh cho ví dụ và viết phương trình hoá học minh hoạ. - Yêu cầu: Học sinh nên kết luận chung về sản phẩm tạo ra từ phản ứng giữ oxit axit và oxit bazơ Lưu ý: Chỉ phản ứng được với một số oxit bazơ . 2.Oxit axit có những tính chất hoá học nào ? a)Tác dụng với nước: Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit PTHH: P2O5 + 3H2O 2H3PO4. b)Tác dụng với bazơ: Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước PTHH: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O. c)Tác dụng với oxit bazơ: Oxit axit tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối. PTHH: SO2 + CaO CaSO3. Yêu cầu: Học sinh nêu kết luận chung về tính chất hoá học của oxit axit giáo viên bổ sung nếu học sinh phát biểu chưa đầy đủ. - Căn cứ vào tính chất của hoá * Hoạt động2 II.Khái quát về sự phân loại học của oxit, ta sẽ phân loại oxit. oxit: 1. Oxit bazơ: là những oxit - Tính chất hoá học cơ bản của. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng khác bổ sung. - Học sinh: Thảo luận nhóm - Quỳ tím đổi thành màu đỏ dung dịch đó là dung dịch Photphoric P2O5 + 3 H2O 2 H3PO4 Học sinh khác nhận xét bổ sung . - Nêu kết luận chung ghi bài. - Làm thí nghiệm theo nhóm. - Dung dịch Ca(OH)2 bị vẫn đục - Do CO2 phản ứng với Ca(OH)2 CaCO3 - Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O - Lắng nghe, ghi nhận - Nêu kết luận và ghi bài vào vở. SO2 +CaO Ca2SO3 SO2 +CaO CaCO3. - Sản phẩm là muối Ghi bài. . Học sinh: nêu 3 tính chất hoá học của oxit axit. - Lắng Nghe. - Phản ứng với dung dịch Axit 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Thñy Mai Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng tác dụng với dd axit tạo thành oxit bazơ là gì ? tạo ra muối và nước muối và nước. - Tính chất hoá học cơ bản của - Phản ứng với dung dịch bazơ 2.Oxit Axit: là những oxit tác oxit axit là gì ? tạo thành muối và nước. dụng với dd bazơ, tạo thành muối và nước - Dựa vào tính chất hoá học 3.Oxit lưỡng tính: là những người ta phân loại đó là oxit oxit tác dụng với dd bazơ và bazơ hay oxit axit, ngoài ra còn - Học sinh: đọc thông tin SGK tác dụng với dd axit tạo thành có Oxit lưỡng tínhvà trung tính trang 5. muối và nước Yêu cầu học sinh đọc thông TD: Al2O3, ZnO… tin SGK 4.Oxit trung tính: (Oxit trang 5. không tạo muối): là những oxit không tác dụng với axit , bazơ, nước Giải thích cách phân loại oxit - Học sinh: lắng nghe, ghi bài TD: CO, NO… lưỡng tính và trung tính. Củng cố đánh giá: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài - Hướng dẫn học sinh làm bài tập1/6 a./ Với nước: CaO, SO3 b./ Với Axit HCl: CaO, Fe2O3 c./ Với Natri hiđrôxit: CO2, SO3 Dặn dò bài tập về nhà : Học thuộc bài Giải bài tập 2,3, 4, 5, 6/ 6/SGK Xem trước bài 2 “ Một số Oxit quan trọng” Ngµy 25/8/2010 TiÕt3. A. I.. MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG CANXI OXIT: CaO. Mục tiêu:. 1.Kiến thức: Học sinh biết những tính chất của canxi oxit CaO, viết đúng phương trình hóa học cho mỗi tính chất. - Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất. - Biết các phương pháp điều chế CaO trong công nghiệp và trong phản ứng hoá học làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2.Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận đợc tính chất hóa học của CaO - Ph©n biÖt mét sè oxit cô thÓ - TÝnh thµnh phÇn phÇn tr¨m vÒ khèi lîng cña oxit trong hçn hîp 2 chÊt II Chuẩn bị : 1.Hoá chất: CaO, dd HCl, ddH2SO4(loãng), Nước cất. 2.Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, giá để, ống nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm, muỗng thuỷ tinh…. 3.Tranh ảnh: Sơ đồ lò nung vôi công nghiệp và thủ công. II.. Tiến trình giảng dạy:. 1.Kiểm tra bài cũ: 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Thñy Mai Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng - oxit bazơ có những tính chất hoá học nào ?Viết phương trình phản ứng hoá học minh hoạ. - HS2 lµm bµi tËp 2. Bµi míi NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. Hoạt động 1 I. Canxi oxit có những tính chất nào ? Canxi oxit (vôi sống) là chất rắn, mầu trắng nóng chảy ở nhiệt độ rất cao( khoảng 25850C). 1. Tác dụng với nước:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Cho học sinh quan sát lọ đựng CaO. - Yêu cầu: học sinh cho biết thể tích, màu của CaO - Giáo viên thông báo thêm về nhiệt độ nóng chảy của CaO - Yêu cầu: học sinh nêu kết luận chung về tính chất vật lí của CaO - Các em hãy dự đoán xem canxi oxit có những tính chất hoá học nào ? Chúng ta có thể dự đoán bằng các thí nghiệm hoá học.. - Quan sát lọ CaO - CaO là chất rắn, màu trắng. - Lắng nghe, ghi nhận Nêu kết luận, ghi bài vào vở. - Cho một cục nhỏ CaO vào trong ống nghiệm, nhỏ vài giọt Canxi oxit tác dụng với nước nước vào, khuấy đều. Dùng đủa sinh ra Ca(OH)2 là chất rắn thuỷ tinh chấm chất lỏng trong màu trắng ít tan trong nước, suốt lên mẫu giấy quỳ tím phần tan tạo thành dd bazơ Yêu cầu học sinh quan sát niêu PTHH: hiện tượng. CaO + H2O Ca(OH)2 - Giải thích cho học sinh hiểu là CaO dể tan trong nước tạo ra chất rắn màu trắng Ca(OH)2 ít tan trong nước, phần tan tạo thành dd bazơ, làm quỳ tím xanh. - Yêu cầu: Học sinh viết phương trình hoá học - CaO hút ẩm mạnh nên được làm khô nhiêu chất. Yêu cầu: Học sinh nêu kết luận chung về phản ứng giữa CaO với nước Giáo viên bổ sung nếu học sinh phát biểu chưa đầy đủ. - Cho một ít CaO vào ống 2. Tác dụng với axit: nghiệm nhỏ từ từ dd HCl vào Yêu cầu: Học sinh quan sát thí Canxi oxit tác dụng với axit nghiệm, nêu hiện tượng tạo thành muối và nước, phản - Giới thiệu phản ứng tỏ nhiệt ứng toả nhiệt. Yêu cầu: Học sinh nêu kết luân chung về phản ứng giữa CaO với CaO + 2HCl CaCl2 + H2O Axit Giáo viên bổ sung và (Canxi clorua) hoàn chỉnh nội dung. - Học sinh thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời, CaO + nước, axit, oxit axit. - Quan sát thí nghiệm ghi nhận hiện tượng phản ứng. - Nêu hiên tượng chất lõng làm quỳ tím hoá xanh - Có chất rắn màu trắng lắng xuống đáy ống nghiệm. - Lắng nghe giáo viên giải thích, ghi nhận thông tin. - Viết phương trình phản ứng hoá học.. - Nêu kết luật chung, ghi bài vào vở - Quan sát thí nghiệm - Nêu hiện tượng CaO tan tạo thành dd trong suốt - Lắng nghe Nêu kết luận chung, ghi bài vào vở. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng Giới thiệu : Nhờ tính chất này mà CaO được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hoá chất.. 3. Tác dụng với oxit axit:. Canxi oxit tác dụng với oxit axit tạo thành muối TD: CaO + CO2 CaCO3 (Canxi cacbonat). Kết luận: Canxi oxit là oxit bazơ.. * Hoạt động 2: II. Canxi oxit có những ứng dụng gì ?. - Lắng nghe thông tin.. - Để CaO lâu ngày trong không khí ta thấy có hiện tượng gì ? - Nguyên nhân nào làm cho CaO bị vón cục lại ? (cho học sinh thảo luận nhóm 1’) - Vì vậy CaO để lâu ngày trong không khí sẽ bị mất phẩm chất. Do hiện tượng hoá học này yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học Gọi một học sinh phát biểu và kết luận về phản ứng giữa CaO với oxit axit Giáo viên bổ sung nếu chưa đầy đủ. Qua các tính chất hoá học trên hãy cho biết CaO là oxit axit hay oxit bazơ? - Qua các tính chất hoá học của canxi oxit em hãy nêu những ứng dụng của canxi oxit. Bổ sung hoàn chỉnh nội dung.. - CaO bị vón cục lại. Trong thực tế người ta sản xuất CaO từ những nguyên liệu nào ?. CaO3 Chất đốt, than đá, củi….. - Thảo luận nhóm 1’ - Đại diện nhóm trả lời do CaO tác dụng với CO2, nước trong không khí CaCO3 - Viêt PTHH: CaO + CO2 CaCO3 - Nêu kết luận, ghi bài vào vở. CaO là oxit bazơ Nêu những ứng dụng của CaO Ghi bài vào vở. Canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp hoá họcvà dùng để khử chua, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường. * Hoạt động 3 III.Sản xuất canxi oxit như thế nào ? 1. Nguyên nhân: - Đá vôi: CaCO3 Chất đốt: Than đá, củi, dầu, khí tự nhiên 2. Các phản ứng hoá học xảy ra C + O2 CO2 CaCO3 to CaO + CO2. - Than cháy được tạo ra khí gì ? - Nhiệt phân huỷ đá vôi thành vôi sống ở 90000C Yêu cầu: Học sinh viết 2 phương trình hoá học đã xảy ra. Cho học sinh nhận xét bổ sung Cuối cùng giáo viên kiểm tra lại. - Khí CO2 - Viết phương trình phản ứng hoá học. - Nhận xét bổ sung Ghi bài vào vở. Củng cố đánh giá: 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Thñy Mai Cho học sinh nhắc lại các nội dung chính của bài học. Hướng dẫn học sinh giải bài tập 4/9 Tìm. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. nCO2. Lập PTHH. nBaCO3 n BaCO. 3. n dựa vào CO2 mBaCO 3. Dặn dò bài tập về nhà: Xem lại bài tập tính chất hoá học của axit( oxit axit) Đọc mục “em có biết” Giải bài tập 1,2,3,4/9 SGK Xem trước : Lưu huỳnh đioxit. -. Ngµy 26/8/2010. TiÕt4 I.Mục tiêu:. Mét sè oxit quan träng(tt) B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT: SO2. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Thñy Mai Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng 1.Kiến thức: - Học sinh biết được tÝnh chÊt của lưu huỳnh đioxit SO2 viết đúng các phương trình hoá học cho mỗi tính chất - Biết được ứng dụng của SO2 trong đời sống và sản xuất đồng thời cũng biết được tác hại của chúng đối với môi trường và sức khoẻ con người. - Biết các phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và những phản ứng hoá học làm cơ sở cho phương pháp điều chế. 2.Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận đợc tính chất hóa học của SO2 - Ph©n biÖt mét sè oxit cô thÓ - TÝnh thµnh phÇn phÇn tr¨m vÒ khèi lîng cña oxit trong hçn hîp 2 chÊt II.Chuẩn bị : - Hoá chất: Bột S, Na2SO3(r), dd HCl, dd H2SO4 Dụng cụ: Đèn cồn, hộp quẹt, đủa thuỷ tinh, muỗng thuỷ tinh, kẹp ống nghiệm, giá để, bát sứ. III.Tiến trình giảng dạy: 1.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra lí thuyết một học sinh nêu các tính chất hoá học của oxit axit. Viết phương trình hoá học cho mỗi tính chất yêu cầu Học sinh viết góc phải của bảng để sử dụng. - Cho học sinh 2 sửa bài tập 4/9 SGK 2. Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: I. Lưu huỳnh đioxit có những tính chất gì? 1.Tính chất vật lí:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Ở lớp 8 các em đã làm bài thí nghiệm đốt S SO2. hãy nhớ lại tính chất vật lí của SO2 (Học sinh thảo luận 1’) Tổng kết, bổ sung.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Thảo luận nhóm - Nêu tính chất vật lí của SO2 về thể, màu, mùi…. - Hãy dự đoán tính chất hoá học của SO2 - SO2 phản ứng với nước tạo thành chất gì ?, viết phươn trình hoá học Là dung dịch axit nên dd H2SO3 làm quỳ tím hoá đỏ, SO2 gây ô nhiễm không khí Mưa axit - Cho học sinh đọc thông tin số 2 trang 10 /SGK Gọi học sinh viết phương trình hoá học giữa SO2 và dd Ca(OH)2 Hướng dẫn học sinh cách gọi tên sản phẩm. - Nhắc lại tính chất hoá học của oxit axit và oxit bazơ - Gọi hs viết phương trình hoá học giữa SO2 và Na2O Gọi tên. - Nhìn lên bảng dự đoán tính chất hoá học của SO2 dựa vào tính chất hoá học của oxit axit - Tạo ra dung dịch axit PTHH. - Ghi bài vào vở. Lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ) là chất khí không màu, mùi hắc độc, nặng hơn không khí. 2.Tính chất hóa học a)Tác dụng với nước: SO2 tác dụng với nước tạo thành axit Sunfurơ H2SO3 PTHH: SO2 + H2O H2SO3 b) Tác dụng với bazơ: SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O (Canxi sunfit : màu trắng). c)Tác dụng với oxit bazơ: Lưu huỳnh đioxit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối. - Học sinh lắng nghe ghi bài vào - Đọc thông tin - Viết phương trình hoá học ghi bài vào vở. - Nhắc lại tính chất hoá học - Viết phương trình hóa học. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Thñy Mai Sunfit SO2 + Na2O Na2SO3 (Natri sunfit) Kết luận: Lưu huỳnh đioxit là oxit axit.. * Hoạt động 2: II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì ? Phần lớn SO2 dùng để sản xuất H2SO4, ngoài ra SO2 còn tẩy trắng bột gỗ trong công nghiệp giấy, dùng làm chất diệt nấm mốc…. * Hoạt động 3 III.Điều chế lưu huỳnh đioxit như thế nào ? 1.Trong phòng thí ngiệm: Cho muối sunfit tác dụng với axit (dd HCl, H2SO4) VD: Na2SO3 + H2SO4 Na2SO4 + SO2 +H2O Đun nóng H2SO4 đặc với Cu (sẽ học ở bài H2SO4). 2. Trong công nghiệp:. a/ Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí S + O2 to SO2 b/ Đốt cháy Pirit sắt(FeS2)thu được SO2 4FeS2 +11 O2 t0 2 Fe2O3 + 8SO2. sản phẩm . - Vậy SO4 khi tác dụng với oxit bazơ, tạo thành muối Sunfit. - Qua các tính chất hoá học trên hãy nêu kết luận, về SO2 là oxit axit hay oxit bazơ. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng Gọi tên sản phẩm - Học sinh lắng nghe ghi lại bài vào vở . - SO2 là oxit axit Ghi kết luận vào vở. - Cho học sinh đọc thông tin phần II /SGK trang 10 và rút ra những kết luận về ứng dụng của lưu huỳnh đioxit Bổ sung, nhận xét.. - Đọc thông tin rút ra kết luận chung. - Giới thiệu cách điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm a/ Muối sunfit + axit HCl Lưu ý: H2SO3 dễ bị phân huỷ thành SO2 và nước b/ Đun nóng H2SO4 + Cu bài sau học - Thu SO2 bằng cách đẩy không khí ra khỏi bình ta đặt ngữa hay úp bình ? vì sao ? - Hãy nhắc lại phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm ? - Giáo viên bổ sung nếu học viên phát biểu chưa đầy đủ. - Lắng nghe. - Trong chương trình lớp 8, chương oxit sự cháy có một phản ứng hoá học tạo ra SO2 đó là phản ứng giữa những chất nào ? Yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học - Thông báo cho học sinh người ta không điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm bẳng cách đốt S trong không khí vì - Không thu được SO2 tinh khiết mà là hợp chất SO2, N2, O2…. - Việc thu SO2 bằng phương pháp này thì phức tạp Giới thiệu cho hoc sinh phương pháp thứ hai điều chế SO2 là đốt quặng Pirit FeS2. - Nhớ lại kiến thức lớp 8 thảo luận nhóm nhỏ. Học sinh ghi bài vào vở. - Viết PTHH: Na2SO3 + HCl - Lắng nghe - Đặt ngữa bình vì SO2 nặng hơn không khí - Nhắc lại hai phương pháp - Ghi bài vào vở. - Đó là phản ứng giữa S và O2 -Viết PTHH: S +O2 SO2. - Lắng nghe và ghi nhận thông tin. - Ghi bài vào vở 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Củng cố đánh giá: Cho học sinh nhắc lại nội dung chính của bài Hướng dẫn học sinh giải bài tập 1/11/SGK đây là dạng bài tập dựa vào tính chất hoá học để viết phương trình hoá học. Phải chọn lựa những phương trình phản ứng hoá học dể thực hiện cho học sinh thảo luận nhóm chọn chất dể viết phương trình hóa học Giáo viên đánh giá bổ sung (nếu chưa đúng ) Cho các nhóm viết phương trình hóa học trên bảng Giáo viên chấm điểm cho các nhóm. . Dặn dò bài tập về nhà: Học bài ghi Giải bài tập 2,3,4,5,6/ 11/ SGK Ôn lại định nghĩa axit, tính chất hoá học và tên gọi các axit thường gặp (lớp 8). Xem trước bài tính chất hoá học của axit. Ngaøy 7/9/2010 Tieát 5 I.. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được những tính chất hoá học chung của axit và dÉn ra được những phương trình hoá học tương ứng cho mỗi tính chất. 2. Kỹ năng: Học sinh muốn vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống sản suất. Học sinh biết vận dụng những tính chất hoá học của axit, oxit đã học để làm các bài tập hoá học. 3. Thái độ: Thận trọng khi sử dụng axit. II.Chuẩn bị: 1.Hoá chất: Dung dịch HCl,H2SO4 loãng, quỳ tím, các kim loại Zn, Al, Fe, dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH, Fe2O3. 2.Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, giá ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đủa, muỗng thuỷ tinh, kẹp kim loại, ống nhỏ giọt, đế sứ. III.Tiến trình giảng dạy: 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lí thuyết một học sinh: Hãy nêu định nghĩa axit, cho ví dụ 4 công thức hoá học và tên của axit đã học. Cho học sinh nhận xét, bổ sung. 2.Các hoạt động: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1: - Hướng dẫn học sinh làm thí - Làm thí nghiệm theo nhóm. I.Tính chất hoá học: nghiệm: Nhỏ một giọt dung dịch - Nêu hiện tượng: quỳ tím đỏ. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Thñy Mai 1.Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. a) Axit tác dụng với kim loại: Dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđrô TD: 3H2SO4 + 2Al Al2 (SO4)3 + 3 H2 2HCl + Fe FeCl2 + H2. Axit nitric HNO3và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại, nhưng nói chung không giải phóng H2 b)Tác dụng với Bazơ:. HCl vào mẫu giấy quỳ tím quan sát, nêu nhận xét. Nhờ tính chất này, ta nhận biết được dung dịch axit. - Ở lớp 8 ta đã làm quen với thí nghiệm này rồi. Hãy cho biết axit tác dụng với kim loại cho sản phẩm gì ? - Hướng dẫn cho học sinh thí nghiệm kiểm chứng: - Cho một ít Zn (hoặc Al,Fe)vào ống nghiệm, cho mội ít vụn Cu vào ống nghiệm 2 - Nhỏ lần lược 1-2ml dung dịch HCl vào 2 ống nghiệm yêu cầu Học sinh quan sát nêu hiện tượng thí nghiệm - Gọi học sinh viết phương trình hóa học giữa H2SO4 + Al. Học sinh hãy viết phương trình hóa học giữ HCl + Fe. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết phương trình hóa học. - Chú ý hóa trị của kim loại và gốc axit kiểm tra lại Gọi một học sinh nêu kết luận về phản ứng axit và kim loại. . Lưu ý : Axitnitric và H2SO4 (đặc nóng) tác dụng được với nhiều loại kim loại nhưng không giải phóng H2. - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm điều chế Cu(OH)2 : cho Axit tác dụng với bazơ tạo 1-2 ml ddCuSO4 vào ống nghiệm, cho một vài dd NaOH thành muối và nước vào ống nghiệm xuất hiện kết TD: H2SO4 + Cu(OH)2 CuSO4 + tủa ( ) xanh, lọc lấy chất kết tủa (xanh lam) 2H2O cho vào ống nghiệm 1, thêm 1 -2 ml ddH2SO4 lắc nhẹ, quan sát HCl + NaOH NaCl + H2O trạng thái màu sắc Gọi học sinh nêu hiện tượng Phản ứng của axit với bazơ phản ứng và viết phương trình được gọi là phản ứng trung hoá học hoà - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2 Lấy 1-2 ml ddNaOH cho vào 2 ống nghiệm, nhỏ một giọt. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng - Nêu nhận xét: dung dịch axit đổi màu quỳ tím đỏ. -Lắng nghe, ghi bài vào vở. - Học sinh thảo luận nhóm axit + kim loại muối + hidrô - Làm thí nghiệm theo nhóm - Quan sát hiện tượng thí nghiệm. - Nếu hiện tượng: Ống 1: Có bọt khí thoát ra, kim loại tan dần Ống 2: không có hiện tượng gì Viết phương trình hóa học theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Nêu kết luận ghi bài. - Lắng nghe ghi nhận thông tin về bài axit này. - Làm thí nghiệm theo nhóm Quan sát hiện tượng và ghi nhận hiện tượng. - Nêu hiện tượng ở ống nghiệm 1 Cu(OH)2 bị hoà tan tạo thành dung dịch màu xanh lam.. - Viết phương trình hoá học - Làm thí nghiệm theo nhóm Quan sát hiện tượng thí nghiệm. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Thñy Mai phênol phtalein vào ống nghiệm 2 dung dịch có màu hồng. Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào ống nghiệm 2 Quan sát hiện tượng, nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học - Thông qua 2 phương trình hoá học, các em hãy nêu kết luận về phản ứng giữa Axit và Bazơ.(cho Học sinh thảo luận nhóm) Giới thiệu giữa phản ứng giữa axit và bazơ là phản ứng trung hoà. c)Tác dụng với oxit bazơ: - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm cho vào đáy ống nghiệm một ít Fe2O3, thêm 1- ml dd HCl, lắc nhẹ Yêu cầu học sinh Axit tác dụng được với bazơ quan sát hiện tượng - Nêu hiện tượng viết phương tạo thành muối và nước. trình phản ứng hoá học - Gọi học sinh khác nhận xét TD: Giáo viên đánh giá, lưu ý hóa trị Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3 H2O sắt(Fe) (vàng nâu) Yêu cầu: học sinh nêu kết luận về phản ứng giữa axit và oxit bazơ d)Axit tác dụng với dung dịch Yêu cầu học sinh nhắc lại các muối: tính chất hoá học của axit (sẽ học ở bài 9) * Hoạt động 2: Giới thiệu các axit mạnh, II.Axit mạnh và axit yếu: yếu,Chú ý axit mới được học ?. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. - Nêu hiện tượng thí nghiệm dd NaOH (có Phenol phtalein) từ màu hồng trở về không màu Đã có chất mới sinh ra. viết phương trình hoá học - Thảo luậ nhóm 1’ Đại diện nhóm nêu kết luận… sản phẩm là muối và nước - Học sinh lắng nghe, ghi bài vào vở - Tiến hành làm thí ngiệm theo nhóm - Nêu hiện tượng Fe2O3 bị hoà tan tạo thành dung dịch có màu vàng nâu. Viết phương trình hoá học - Học sinh nhận xét - Học sinh nêu kết luận, ghi bài vào vở Nhắc lại các tính chất hoá học của axit Nghe và ghi bài H2SO3. Dựa vào các tính chất hoá học axit phân làm hai loại a)Axit mạnh: HCl, HNO3, H2 SO4 … b)Axit yếu: H2S, H2CO3… Củng cố đánh giá: 1) Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài Cho học sinh làm bài tập: Viết phương trình hoá học khi cho dung dịch HCl lần lược tác dụng với: a) Magiê b) Sắt(III) hiđrô xit c) Kẽm oxit d) Bari hiđrôxit 2)Hướng dẫn học sinh giải bài tập 3)Gọi một học sinh giải bài tập trên bảng 4)Giáo viên cho học sinh nhận xét Giáo viên đánh giá chấm điểm 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Thñy Mai Dặn dò bài tập về nhà : Học bài, ghi đọc m Giải các bài tập 1,2,3,4/ 14/SGK Xem trước bài “ một số axit quan trọng” Đọc “ em có biết”.. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Kscl ®Çu n¨m I. Môc tiªu - Cñng cè, ghi nhí c¸c kiÕn thøc cña ch¬ng tr×nh hãa 8 - Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh II. §Ò ra C©u1: LËp CTHH cña c¸c hîp chÊt t¹o bëi : a,Al(III) vµ Cl(I ) b, Fe(II) vµ nhãm SO4(II) c, Zn (II) vµ nhãm (OH) d, 70% Fe vµ 30%O. M = 160g Câu 2: Cho các sơ đồ phản ứng sau: a, Fe + O2 Fe3O4 c, SO3 + ? H2SO3 b, Na2O + ? NaOH d, Fe + HCl FeCl2 + ? 1. Hoµn thµnh c¸c ph¬ng tr×nh trªn 2. Gäi tªn vµ ph©n lo¹i c¸c s¶n phÈm cña c¸c ph¶n øng trªn. C©u3 : Cho 6,5g Zn t¸c dông hÕt víi Vml dung dÞch HCl 0.2M a, ViÕt PTHH b, TÝnh thÓ tÝch dung dÞch HCl cÇn dïng (Vml) c, Cho toµn bé s¶n phÈm khÝ cña ph¶n øng trªn qua CuO ®un nãng. TÝnh khèi lîng Cu t¹o thµnh, coi nh toàn bộ CuO đã phản ứng hết. III. §¸p ¸n vµ thang ®iÓm Câu 1: 3đ mỗi công thức đúng đợc 0.75đ C©u 2: 4® 1.(2đ) cân bằng và hoàn thành đúng phơng trình 2.(2đ) gọi tên và phân loại đúng Câu 3: 3đ Mỗi câu đúng đợc 1đ -. Ngaøy 11/9/2010 Tieát 6 I.Mục tiêu : 1.. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG. Kiến thức: 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Thñy Mai Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng -Dự đoán đợc tớnh chất của axit clohiđric HCl, axit sunfuric loóng H2SO4, chỳng cú đầy đủ cỏc tớnh chất hoá học của axit. Viết các phương trình hoá học cho mỗi tính chất. - Nêu đợc H2SO4 đặc cú những tớnh chất hoỏ học riờng: Tớnh oxi hoỏ(tỏc dụng với kim loại kộm hoạt động), tính háo nước. Dẫn ra được những phương trình hoá học cho những tính chất này. - Những ứng dụng quan trong của các axit này trong sản xuất, trong đời sống. 2. Kĩ năng: - Sử dụng an toàn những axit này trong quá trình tiến hành thí nghiệm - Vận dụng những tính chất axit HCl, H2SO4 trong việc giải bài tập định tính và đinh lượng. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh cẩn thận khi sử dụng axit đặt biệt H2SO4 đđ. II.Chuẩn bị: 1.Hoá chất : dd HCl, ddH2SO4đặc, quỳ tím, Al(hoặc Zn, Fe) ddCuSO4, ddNaOH, CuO hoặc Fe2O3, Cu, đường C12H22O11 2.Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, kẹp kim loại, ống nhỏ giọt, đế sứ, cốc thuỷ tinh.. III.Tiến trình giảng dạy: 1.Kiểm tra bài cũ: - Học sinh1: Nêu các tính chất hóa học chung của axit, mổi tính chất viết một phương trình hoá học minh hoạ Yêu cầu học sinh ghi vào góc bảng phải. - Học sinh 2: Sửa bài tập 3/14/SGK. - Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên đánh giá, bổ sung( nếu học sinh giải chưa đúng) Đánh giá chấm điểm. 2.Vào bài: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1: - Cho học sinh quan sát lọ đựng - Quan sát lọ đựng dung dịch A. Axit clohiđric(HCl) dung dịch HCl. HCl. I)Tính chất vật lí : - Em hãy nêu những tính chất vật - Dung dịch HCl là chất lỏng có lí của dung dịch HCl về thể màu vàng nhạt. màu… - Dung dịch khí - Lưu ý: Dung dịch HCl dể bay - Lắng nghe hidrôclorua trong nước là sử dụng xong nhớ đậy nút hơi ghi nhận thông tin. dung dịch axit clohiđric. - Dung dịch axit clohiđric ngay. Yêu cầu học sinh đọc thông tin - Đọc thông tin đậm đặc là dung dịch bảo hoà phần 1 Rút ra kết luận về tính - Nêu kết luận. hiđrôclorua, có nồng độ chất vật lí. khoảng 37% II. Tính chất hoá học: axit - Axit HCl là một axit mạnh hay - Thảo luận nhóm1’ clohiđric có những tính chất yếu ? Em hãy dự đoán xem HCl - Đại diện nhóm phát biểu, dd hoá học của axit mạnh có những tính chất hoá học HCl tác dụng với kim loại bazơ, 1) Với chất chỉ thị màu: nào ? (cho học sinh thảo luận 1’) Oxit Bazơ và làm đổi màu quỳ tím đỏ Mời đại diện phát biểu. - Làm thí nghiệm theo nhóm Dung dịch axit clohiđric Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm đổi màu, chất chị thị - Nêu hiện tượng giấy quỳ tím (HCl) làm đổi màu quỳ tím đỏ màu: nhỏ 1 giọt dd HCl lên giấy thành đỏ quỳ tím nêu hiện tượng và kết - Nêu kết luận, ghi vào bài luận 2) Tác dụng với kim loại:. - Hướng dẫn học sinh làm thí. - Làm thí nghiệm theo nhóm 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Thñy Mai Axit clohiđric tác dụng với nhiều kim loại(Mg, Zn, Al, Fe…) tạo thành muối clorua và giải phóng khí hiđrô TD: 2HCl + Fe FeCl2 + H2 3) Tác dụng với bazơ: Axit clohiđric tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước. TD: HCl + NaOH NaCl + H2O 2HCl +Cu(OH)2 CuCl2 + 2H2O. 4) Tác dụng với oxit bazơ Axit clohiđric tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước TD: 2HCl + CuO CuCl2 + H2O 5)Tác dụng với muối (sẽ học trong bài 9). 6)Ứng dụng: - Axit clohiđric dùng để : - Điều chế các muối clorua - Làm sạch sẽ bề mặt kim loại trước khi hàn - Tẩy gỉ kim loại trước khi sơn, tráng mạ kim loại - Chế biến thực phẩm dược phẩm * Hoạt động 2: B.Axit sunfuric (H2SO4) I. Tính chất vật lí : Axit sunfric là chất lỏng sánh, không màu nặng gần gấp. nghiệm: - Cho một mẫu Zn vào ống nghiệm(chú ý để ống nghiệm nghiêng tránh đổ vở ống nghiệm), nhỏ 1-2 ml dung dịch HCl vào ống nghiệm - Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng rút ra kết luận. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng Quan sát hiện tượng. - Nêu hiện tượng : Zn tan dần có khí thoát ra Nêu kết luận. - Yêu cầu học sinh cho biết clohiđric tác dụng với bazơ cho sản phẩm gì ? Phản ứng này có tên gọi là gì ? - Yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học minh hoạ với Cu(OH)2 và NaOH - Cho học sinh khác nhận xét, bổ sung Giáo viên đánh gía và yêu cầu học sinh nêu kết luận - Gọi học sinh nêu kết luận, cho thí dụ minh hoạ - Gọi học sinh viết phương trình hoá học với CuO. - Sản phẩm : muối clorua và nước. - Yêu cầu học sinh nhắc lại các tính chất hoá học của axit Clohiđric - Vậy ta thấy axit HCl có những tính chất hoá học của 1 axit mạnh Từ các tính chất hoá học và thông tin SGK/15. em hãy cho biết những ứng dụng của axit clohiđric. - Nhắc lại tính chất hoá học của axit HCl. - Cho học sinh quan sát lọ đựng H2SO4 Yêu cầu học sinh nhận xét về thể màu - Gọi một học sinh đọc thông tin phần I/B/15/SGK. - Quan sát dung dịch H2SO4 Nêu nhận xét.. Phản ứng giữa axit và bazơ là phản ứng trung hoà - Viết phương trình hoá học minh hoạ Nhận xét, bổ sung và nêu kết luận - Nêu kết luận cho thí dụ minh hoạ - Viết phương trình hoá học. - Lắng nghe. Nghiên cứu thông tin dựa vào tính chất hoá học nêu các ứng dụng. - Đọc thông tin SGK 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Thñy Mai 2 lần nước(D=183g/cm3 với H2SO4 98%), không bay hơi, tan dễ trong nước và toả rất nhiều nhiệt. II. Tính chât hoá học : 1) Axit sunfuric loãng có tính chất hoá học của axit a) Làm đổi màu quỳ tím làm màu đỏ b)Tác dụng với kim loại (Mg, Zn, Al, Fe…) tạo thành muối sunfat và giải phóng H2 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 c)Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước H2SO4 + Cu(OH)2 CuSO4 + 2H2O d) Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước H2SO4 + CuO CuSO4+ H2O e)Tác dụng với muối(Bài 9) 2. Axit sunfurit đặc có những tính chất hoá học riêng : a)Tác dụng với kim loại: H2SO4(đặc ) có tác dụng với nhiều với kim loại tạo thành muối sunfat, không giải phóng khí hiđrô: 2 H2SO4 + Cu CuSO4 + H2O + SO2. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng Tổng hợp từ thông tin SGK và - Nêu kết luận về tính chất vật lí nhận xét của bạn Nêu kết luận của H2SO4, ghi vào bài về tính chất vật lí của H2SO4 - Chú ý học sinh cách pha loãng H2SO4 từ H2SO4 đặc và lọ đựng sẵn nước rối khuấy đều không - Lắng nghe thông tin được làm ngược lại vì nguy hiểm Giữ an toàn trong thí nghiệm - Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất của axit. - Nhắc lại tính chất hoá học của axit. - Gọi học sinh viết 1 phương trình hoá học cho mỗi tính chất nếu có. - Học sinh viết phương trình hoá học lên bảng. - Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét bổ sung (nếu có). - Giáo viên nhận xét đánh giá chấm điểm cho học sinh. - Ghi bài vào vở. - Giáo viên làm thí nghiệm về tính chất riêng của H2SO4 đặc phản ứng với kim loại Yêu cầu học sinh từ thông tin SGK/16 hãy cho biết dụng cụ, hoá chất, thao tác để làm thí nghiệm to tiến hành làm thí - Giáo viên nghiệm yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng thí nghiệm. - Từ thông tin SGK/16 - Dụng cụ: 2 ống nghiệm, ống nhỏ giọt, giá để, kẹp gỗ, kẹp kim loại. - Hoá chất : dd H2SO4loãng H2SO4 đặc vài lá đồng nhỏ - Thao tác : cho vào 2 ông nghiệm một ít lá Cu nhỏ, rót vào ống nghiệm 1 : 1ml dd H2SO4 loãng vào ống nghiệm 2 - 1ml H2SO4 đặc. đung nhẹ cả 2 ống nghiệm - Hiện tượng : ống 1 không có hiện tượng, ống 2 dung dịch có màu xanh lam - Nêu nhận xét H2SO4 loãng không phản ứng với Cu, H2SO4 có phản ứng với Cu.. - Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng - Ở hai ống nghiệm có khí CO2 thoát ra và Cu bị hoà tan một phần - Yêu cầu học sinh nêu nhận xét. - Gọi học sinh viết phương trình hoá học Giáo viên hướng dẫn - Từ phương trình hóa học các em hãy nêu nhận xét tính chất hoá học của H2SO4(đ) với kim loại. - Học sinh viết phương trình hoá học. Nêu nhận xét : không có khí hiđrô thoát ra. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Thñy Mai b)Tính háo nước. - Từ thông tin SGK/16 Yêu cầu học sinh cho biết dụng cụ, hoá chất, thao tác của thí nghiệm - Giáo viên tiến hành làm thí nghiệm , yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng - Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng - Giáo viên giải thích hiện tượng khối màu đen xốp bị đẫy khổi miệng cốc phản ứng này tỏ rất nhiều nhiệt. Do vậy khi dùng H2SO4đặc phải hết sức cẩn thận do tính háo nước của nó. . H2SO4 đặc đã loại đi hai yếu tố (có trong thành phần của nước )là hiđrô và oxi ra khỏi đường để giải phóng ra cacbon. Ngoài ra người ta nói rằng H2SO4 đặc có tính háo nước. C12H22O11 11H2O + 12C. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng - Dụng cụ : cốc thủy tinh, ống nhỏ giọt - Hóa chất, đường trắng H2SO4 đặc - Thao tác : cho một ít đường vào đáy cốc rồi thêm từ 1-2ml H2SO4đặc vào - Quan sát hiện tượng thí nghiệm - Nêu hiện tượng : màu trắng của đường vàng nâu đen nâng cao lên khỏi mặt cốc - Học sinh lắng nghe ghi thông tin lại. 4. Củng cố đánh giá : Giáo viên yêu cầu nhắc lại tính chất hoá học của axit nêu tính chất hoá học của H2SO4 đặc 5. Dặn dò bài tập về nhà: - Hoc bài - Giải bài tập 1,4,5,6,7/19/SGK - Xem trước phần kết tiếp của bài 4. Ngaøy 17/9/2010 Tieát 7. MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tiếp theo). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Học sinh nắm được. - Các công đoạn sản xuất H2SO4 ứng dụng của H2SO4 trong đời sống sản xuất - Nguyên liệu và phương thức sản xuất H2SO4 2. Kĩ năng: - Bước đầu làm quen và phân biệt được dd HCl, dd H2SO4, muối sunfat, muèi clorua 3. Thái độ: Rèn luyện thao tác thí nghiệm qua đó giáo dục học sinh tính tỉ mỹ quan sát thí nghiệm. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ sơ đồ sản xuất H2SO4 - Dụng cụ ; ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, cốc thuỷ tinh. - Hoá chất : dd H2SO4 loãng dd Na2SO4, dd BaCl2, quỳ tím, Al, Zn, Mg. III. Tiến trình giảng dạy: 1. Kiến thức cơ bản: Gọi học sinh1 giải bài tập 6/19/SGK Học sinh 2 giải bài tập 5/19/SGK 2. Vào bài:. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1 :. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Yêu cầu học sinh quan sát. Quan sát hình 12/17/SGK. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Thñy Mai. I. Ứng dụng: H2SO4 được dùng để : Chế biến dầu mõ, luyện kim, sản xuất muối, axit, thuốc nổ, làm phẩm nhuộm, phân bón, chất tẩy rửa …. * Hoạt động 2: II. Sản xuất axit sunfuric - Phương pháp tiếp xúc - Nguyên liệu: lưu huỳnh hoặc quặng prit FeS2 không khí và nước - Các công đoạn sản xuất axit sunfuric - Sản suất lưu huỳnh đioxit : đốt lưu huỳnh trong không khí t S + O2 SO2 - Sản suất lưu huỳnh tri oxit : oxi hoá SO2 o. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. hình 12/17/SGK và nêu các ứng dụng của H2SO4.. Nêu ứng dụng của H2SO4, ghi vào vở.. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK (tự nghiên cứu) cho biết nguyên liệu sản xuất H2SO4, phương pháp sản xuất, các giai đoạn sản xuất - Giáo viên treo tranh sơ đồ sản xuất H2SO4 hướng dẫn học sinh làm giai đoạn sản xuất H2SO4 Giới thiệu thêm người ta phun H2SO4 đđ lên SO3 tạo ôlêum H2SO4.nSO3. - Nghiên cứu thông tin độc lập rút ra nguyên liệu sản xuất, phương pháp sản xuất, và giai đoạn sản xuất - Quan sát tranh, lắng nghe giáo viên thuyết trình. Ghi nhận thông tin, ghi bài vào vở. 2 O5 V o . t 2SO2 + O2 2SO3 - Sản xuất axit sunfuric: cho SO3 tác dụng với nước : SO3 + H2O H2SO4 *Hoạt động 3: - Yêu cầu học sinh đọc III. Nhận biết axit thông tin SGK trang 18 sunfuric và muối sunfat: rút ra dụng cụ, hoá chất, thao tác thí nghiệm. - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. - Thuốc thử là dd muối - Cho 1 dd H2SO4 loãng và bari: bariclorua BaCl2 ống nghiệm 1, 1ml barinitrat Ba(NO3)2hoặc ddNa2SO4 vào ống nghiệm loại dd barihiđroxit 2. nhỏ và mỗi ống nghiệm 1 Ba(OH)2 - Hiện tượng kết tủa trắng giọt BaCl2 Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng. BaSO4 xuất hiện - Nhận xét: gốc = SO4 trong VD: phân tử H2SO4 (hoặc H2SO4 + BaCl2 Na2SO4). - Học sinh đọc thông tin SGK trang 18 rút ra dụng cụ Hoá chất Thao tác - Làm thí nghiệm theo nhóm Quan sát hiện tượng nêu hiẹn tượng Ở mỗi ống nghiệm có kết tủ trắng xuất hiện - Lắng nghe và viết phương trình hoá học. 21.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. BaSO4+HCl Na2SO4 +BaCl2 BaSO4 +. - Kết hợp với nguyên tố bari - Thuốc thử muối bari hoặc trong phân tử BaCl2 tạo ra ddBa(OH)2 chất kết tủa trắng là - Thảo luận nhóm BaSO4 Yêu cầu học 2NaCl sinh viết phương trình hoá - Dùng quỳ tím nhận ra axit học - Vậy thuốc thử để nhận biết trước quỳ tím hoá đỏ axit sunfuric và muối sunfat - Dùng dung dịch bari nhận ra muối sunfat sau là gì ? - Cả dd H2SO4 và Na2SO4 Chú ý: Để nhận biết axit - Nếu không dùng quỳ tím điều tạo kết tủa trắng là sunfuric và muối sunfat ta ta dùng kim loại nhận ra muối Bari (BaSO4 ) vậy có thể dùng một số kim dung dịch axit có khí bay loại như Mg, Zn, Fe, Al… làm thế nào để phân biệt ra được dd H2SO4 và muối sunfat ? học sinh thảo luận nhóm một phút - Yêu cầu học sinh nhận xét bổ sung 4.Củng cố đánh giá : Yêu cầu học sinh giải bài tập sau: Hãy viết phương trình hoá học cho mỗi bài học sau: Axit cloric và sắt Axit sunfuric và sắt (III) hiđroxit Axit sunfuric và đồng (II) oxit Axit clohiđric và kalihiđrôxit Axit photphoric và natrihiđrôxit - Gọi học sinh cho biết tính chất hoá học của tính chất trên -Gọi học sinh lên bảng viết phương trình hoá học, tổ chức cho học sinh nhận xét bổ sung (nếu có) - Giáo viên đánh giá và chấm điểm cho học sinh sửa bài vào vở 5. Dặn dò – bài tập về nhà: Học bài ghi - Giải bài tập 2,3/19/SGK - Ôn tập từ bài 1 bài 4, tiết sau luyện tập. Ngaøy 20/9/2010 Tieát 8. LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VAØ AXIT. I.Mục tiêu: 22.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Thñy Mai Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng 1.Kiến thức Học sinh biết: - Những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và mối quan hệ giữa oxit bazơ và oxít axit - Những tính chất hoá học của axít. - Dẫn ra những phản ứng hoá học minh họa cho tính chất của những hợp chất trên bằng những chất cụ thể như: CaO, SO2, HCL, H2 SO4, 2.Kĩ năng: - Vận dụng những kiến thức về oxit, axit để làm bài tập. 3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng kiên trì, cần cù giải bài tập. II.Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sơ đồ của oxit bazơ, oxit axit, axit. III.Tiến trình giảng dạy: 1. Vào bài: - Để khắc sâu kiến thức về oxit và axit, rèn luyện kĩ năng giải toán, viết phương trình hoá học chúng ta cùng đi vào tiết luyện tập hôm nay.. 2. Các hoạt động: Hoạt động Giáo Viên. Hoạt động của Học Sinh. * Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ: 1.Tính chất hoá học của oxit: - Treo bảng phụ sơ đồ cầm lên bản - Yêu cầu học sinhđiền vào các ô trống các loại hoá chất hữu cơ, vô cơ phù hợp để hoàn thiện sơ đồ ( chú ý dấu ? chỗ (1), (2), (3), (4), (5) cho học sinh thảo luận nhóm 1’ và gọi đại diện báo cáo.. - Thảo luận nhóm 1’ Đại diện nhóm trình bày: (1) +à Muối + nước Kết quả (2) + dd bazơ (3)+ Oxit axit (+ dd Oxit bazơ) (4)à dd bazơ (5)à dd axit. 23.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng ?. + Axit (1) (3). (3). Muối. Oxit Bazơ + Nước. + ? (2). Oxit axit. (4). (5) + Nước. ?. ?. - Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung (nếu có) - Giáo viên nhận xét đánh giá, chấm điểm cho học sinh - Yêu cầu nhóm học sinh thảo luận chọn chất để viết, phương trình hóa học minh hoạ cho các chuyển hoá ở trên, chú ý chọn những chất đã biết như sau: CaO, SO2, HCl, H2SO4 ….. - Gọi đại diện nhóm viết phương trình hóa học lên bảng - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu có) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá,chấm điểm cho học sinh.. - Nhận xét - Bổ sung (nếu có) - Ghi bài vào vở - Thảo luận nhóm 1’ chọn chất viết phương trình hóa học.. - Đại diện nhóm viết PTHH lên bảng - Nhận xét - Bổng sung - Ghi bài vào vở. 2.Tính chất hoá học của axit: - Treo bảng phụ câm lên bảng yêu cầu học sinhchọn các loại chất vô cơ phù hợp điền vào dấu ? để hoàn thiện sơ đồ à học sinh thảo luận 1/ - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.. Muối + Hiđrô. - Quan sát sơ đồ thảo luận nhóm 1’ chọn chất phù hợp - Đại diện nhóm trình bày kết quả.. + ?. + Quỳ tím. (1). (4) Axít. màu đỏ. 24.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Muối + nước Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Muối + Trường THCS Thñy Mai Nước. + ?. + ?. (2). (3). - Phản ứng giữa axit và Bazơ được gọi là phản ứng gì ? - Cho học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá chấm điểm học sinh. - Yêu cầu các nhóm học sinh viết phương trình hóa học minh hoạ cho các tính chất trên của axit cho học sinh thảo luận nhóm 1’, gợi ý học sinhchọn dd HCl, dd H2SO4. - Mời đại diện nhóm học sinh viết phương trình hóa học lên bảng - Cho học sinh nhận xét bổ sung - Gọi một học sinh nhắc lại tính chất hoá học của H2SO4 đậm đặc, nóng, viết phương trình hóa học minh hoạ. - Giáo viên nhận xét. (1) + Kim loại (2) + Oxit bazơ (3) + Bazơ - Phản ứng trung hoà - Nhận xét, bổ sung - Ghi bài vào vở. - Thảo luận nhóm1’ - Học sinh viết phương trình hóa học lên bảng - Nhận xét, bổ sung - Học sinh ghi bài vào vở. - Nhắc lại tính chất hoá học riêng của H2SO4 đậm đặc, nóng. - Tác dụng nhiều với kim loại à không giải phóng H2. - Tính háo nước. * Hoạt động 2: I. Bài tập: Bài tập 1: Cho các chất sau: SO2, CuO, Na2, CaO, CO2. Hãy cho biết những chất nào tác dụng với nước. a). Nước ? b). Axit clohiđric ? c). Natri hiđrôxit ? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho biết oxit - Thảo luận nhóm 1’ nào tác dụng được với H2O, HCl, NaOH. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Tổ chức cho học sinh nhóm khác nhận xét, bổ - Nhận xét, bổ sung sung ( nếu có). Viết phương trình hoá học - Giáo viên kiểm, tra kết luận - Học sinh nhận xét, bổ sung (nếu có) - Gọi 3 học sinh viết phương trình hóa học của 3 Ghi bài vào vở câu,a,b,c. - Cho học sinh nhận xét, bổ sung Giáo viên kiểm tra, đánh giá, chấm điểm cho học sinh. 25.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Thñy Mai Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng Bài tập 2: Hoà tan 1,2g Mg bằng 50 ml dung dịch HCl 3 M a). Viết phương trình hoá học ? b). Tính thể tích khí thoát ra (đktc) ? c). Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng ( coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch HCl đã dùng) ?. - Yêu cầu học nêu các bước giải toán theo phương trình hóa học . - Đây là bài toán cho số mol của 2 chất và có 1 chất dư sau phản ứng và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để nêu ra các công thức tính toán.. - Nêu các bước giải toán tính theo phương trình hóa học. - Yêu cầu học sinh giải bài tập2, gọi 1 học sinh giải bài 2 lên bảng. Riêng học sinh nào giải xong nộp bài chấm. - Giáo viên chấm bài cho 1 số học sinh - Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng Giáo viên kiểm tra sửa lại nếu học sinh còn sai, đánh giá chấm điểm cho học sinh rút ra phương pháp giải.. - Tính : 1/. nMg =. - Thảo luận nhóm 1’ - Nêu các công thức tính. 2/. NHCl = CM. V 3/. VH2 = n. 22,4 4/. CM = - Học sinh giải bài tập 2:1 học sinh giải bài tập 2 lên bảng - Học sinh nhận xét bổ sung (nếu có) - Học sinh sửa bài vào vở. Củng cố, đánh giá: . - Yêu cầu học sinh nêu cách giải bài toán gồm những bước cơ bản, chú ý bài toán có dư số mol - Nhắc học sinh phải học thuộc các công thức tính toán để vận dụng giải toán nhanh. Dặn dò, Bài tập về nhà: - Giải tiếp bài tập: 2,3,4,5 trang 21 SGK. - Xem trước bài thực hành: “ Tính chất hoá học của Oxit và Axit”. Ngaøy 25/9/2010 Tieát 9. Thực hành 26.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đợc Mục đích, các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: -Oxit t¸c dông víi níc t¹o thµnh dd baz¬ hoÆc axit - NhËn biÕt dd axit(HCl, H2SO4), dd baz¬ vµ dd muèi sunfat 2. Kĩ năng: - Sử dụng d/c và h/c để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên - Quan sát mô tả giải thích hiện tợng và viết đợc các phơng trình của thí nghiệm - ViÕt têng tr×nh thÝ nghiÖm II.Chuẩn bị: 1. Dụng cụ: giá ông nghiệm 6, ống nghiệm 36, lọ thuỷ tinh miệng rộng: 6, kẹp gỗ: 6, muôi sắt (6), đèn cồn (6), muỗng thuỷ tinh (6), ống nhỏ giọt (6), cốc thuỷ tinh (6). 2.Hoá chất: Lọ CaO, H2O P đỏ, quỳ tím, phenol phtalein dd HCl, dd Na2SO4, dd H2SO4, dd BaCl2 III.Tiến trình bài dạy: 1. Vào bài: Nhằm khắc sâu kiến thức về oxit và axit, qua đó rèn luyện các kĩ năng thao tác thí nghiệm, hôm nay chúng ta cùng thực hành. 2.Các hoạt động: N ỘI DUNG HOẠT Đ ỘNG *Hoạt động 1: 1.Kiểm tra bài cũ:. * Hoạt động 2: I. Tiến hành thí nghiệm: 1. Tính chất hoá học của Oxit: a). Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxioxit với nước Hiện tựơng: Mẫu CaO nhão ra, phản ứng toả nhiều nhiệt. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Gọi học sinh 1 nêu tính chất hoá học của oxit bazơ, học sinh 2, nêu tính chất hoá học của axit. - Gọi học sinh nhận xét - Giáo viên đánh giá chấm điểm cho học sinh - Yêu cầu học sinh kiểm tra dụng cụ hoá chất của mỗi nhóm. - Chú ý học sinh: Hoá chất, dụng cụ, thao tác - Yêu cầu đọc thông tin SGK - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm cho 1 mẩu nhỏ CaO (bằng hạt ngô) vào ống nghiệm và thêm dần 1 đến 2 ml nước. Quan sát hiện tượng xảy ra - Giáo viên yêu cầu học sinh. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Học sinh lần lượt trả lời câu hỏi của giáo viên - Học sinh nhận sét bổ sung - Các nhóm kiểm tra dụng cụ hoá chất - Học sinh chú ý lắng nghe, thực hiện - Đọc thông SGK - Lắng nghe - Làm thí nghiệm theo nhóm quan sát hiện tượng. 27.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. thử dd sau phản ứng bằng * Màu của thuốc thử: giấy quỳ tím hoặc giấy - Giấy quỳ tím chuyển phenol phtalein (nhỏ 1 giọt sang xanh dung dịch lên hai loại giấy - Giấy Phenol phtalein này) ( không màu) chuyển sang đỏ - Màu của thuốc thử thay đổi Dung dịch thu được có tính như trên ? Vì sao ? bazơ . - Các em hãy kết luận về tính tính chất hoá học của canxi Canxi oxit có tính chất hoá oxit và viết phương trình hóa học của oxit bagơ: học minh hoạ CaO + H2O à Ca(OH)2 - Giáo viên thống nhất. - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. b).Thí nghiệm 2: Phản ứng - Yêu cầu học sinh cho biết của điphotpho penta oxit với dụng cụ, hóa chất, thao tác nước - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm Hiện tượng: Photpho đỏ - Đốt 1 lít photpho đỏ ( bằng cháy tạo thành những hạt hạt đậu xanh) trong bình thuỷ màu trắng (khói trắng) tan tinh miệng rộng: Sau khi P đỏ được trong nước tạo thành cháy hết, cho 2 – 3 ml H2O dung dịch trong suốt. vào bình, đậy nút lắc nhẹ và quan sát hiện tượng. - Quan sát giúp đỡ các em khi tiến hành thí nghiệm. * Màu của thuốc thử: - Yêu cầu học sinh thử dung - Giấy quỳ tím chuyển sang dịch thu được bằng giấy quỳ màu đỏ tím (dùng ống nhỏ 1 giọt hút - Dung dịch thu được có lấy dung dịch thu được, nhỏ 1 tính axít giọt lên giấy quỳ tím) → nhận xét sự đổ màu của quỳ tím.. - Nêu dụng cụ, thao tác, hoá chất. 2. Nhận biết các dung dịch: c). Thí nghiệm 3: Có 3 lọ không nhãn mỗi lọ. - Yêu cầu học sinh nêu tính chất hoá học của điphotpho penta oxít, viết các phương trình hoá học Giáo viên thống nhất nội dung - Yêu cầu học sinh nêu dụng cụ, hoá chất, thao tác thí nghiệm.. - Quan sát màu của thuốc thử, giải thích. - Học sinh thảo luận nhóm viết phương trình hóa học à kết luận tính chất hoá học của CaO - Học sinh ghi nhận. - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Quan sát hiện tượng - Báo cáo hiện tượng quan sát được - Tiến hành thử dung dịch thu được bằng giấy quỳ tím. - Quan sát màu của thuốc thử và báo cáo. - Thảo luận nhóm Nêu kết luận về tính chất hoá học của P2O, viết phương trình hoá học. Học sinh ghi nhận. - Nêu dụng cụ, hoá chất, thao tác thí nghiệm. 28.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. đựng một trong 3 dung dịch là H2SO4 loãng, HCl, Na2SO4. Hãy tiến hành những thí nghiệm nhận biết dung dịch chất đựng trong mỗi lọ.. - Gọi một học sinh phân loại 3 hợp chất vô cơ đó.. Thuốc thử: Bước 1: Nhận được dung dịch Na2SO4 do không làm quỳ tím đổi màu. Bước 2: Nhận được dung dịch H2SO4 trước đó có kết tủa trắng BaSO4, dung dịch HCl không có kết tủa khi cho dung dịch BaCl2 vào. PTHH: H2SO4 + BaCl2 à BaSO4 + 2HCl. - Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm theo bước 1. - Để phân biệt dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl ta chọn thuốc thử nào ? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm bước 2, Phân biệt dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 cho vào mỗi mẩu thử 1 giọt dung dịch bariclorua nhận được dung dịch H2SO4 do có kết tủa trắng BaSO4, lọ còn lại chứa dung dịch HCl (không có kết tủa).. - Yêu cầu học sinh nêucách phân biệt 3 dung dịch trên.. - HCl: Axit clo hiđric H2SO4: Axit sunfuric Na2SO4: Muối natri sunfat - Dùng quỳ tím nhận ra 2 dung dịch axit à do quỳ tím hoá đỏ, quỳ tím không đổi màu là dung dịch Na2SO4. - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Chọn dung dịch muối Bariclorua. - Học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực hành.. Hoạt động 3: II. Viết bản tường trình: - Giáo viên nhận xét ý thức, thái độ của học sinh trong buổi thực hành, nhận xét về kết quả thực hành của các nhóm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thu hồi hoá chất, thu dọn dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh bàn, sung quanh nơi thí nghiệm. Dặn dò: - Viết bản tường trình thí nghiệm. - Học bài, xem lại bài tập, tiết sau kiểm tra 1 tiết . Ngaøy 28/9/2010 Tieát 10. KIỂM TRA MỘT TIẾT. I. Mục tiêu:. 1. Kiến thức:Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của học sinh. Thông qua bài kiểm tra giáo viên biết được nhửng chỗ sai sót của học sinh để uốn nắn sửa chữa kịp thời. 2. Kĩ năng: Rèn luyện học sinh cách tính toán những bài tập có phương 29.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. trình hoá học, có vận dụng có công thức tính số mol, thể tích khí, nồng độ %, nồng độ mol… II. Chuẩn bị: - Học sinh: Các kiến thức đã học - Giáo viên: Đề kiểm tra III. Tiến trình kiểm tra: 1/. Ổn định và kiểm tra sỉ số 2/. Phát đề kiểm tra §Ò ra 1: C©u1: H·y chän mét trong nh÷ng chÊt sau: Zn, CuO, H2, CO, SO3, P2O5, H2O. §iÒn vµo chç trèng trong c¸c PT sau vµ hoµn thµnh PTPU a, ….. + H2O H2SO4 d, …….. + H2SO4 ZnSO4 + …… b, H2O + …… H3PO4 e, CuO + ……. Cu + CO2 c, …… + HCl CuCl2 + …… Câu 2: Bằng phơng pháp hóa học hãy phân biệt các chất sau đựng trong các lọ mất nhãn: HCl, H2SO4 lo·ng, Na2SO4. C©u 3: Hoµn thµnh chuçi chuyÔn hãa sau : CaO Ca(OH)2 CaCO3 CaO CaSO4 . CaCl2 Câu 4: Cho 8g SO3 tác dụng với nớc thu đợc 250ml dung dịch H2SO4. a, ViÕt PTPU b, Xác định nồng độ mol/l của dung dịch axit thu đợc c, Nếu cho lợng SO3 đó tác dụng với 11,2g CaO thì sau phản ứng có những chất nào? Khối lợng là bao nhiªu? §Ò ra 2: C©u1: H·y chän mét trong nh÷ng chÊt sau: ZnO,Fe H2, CO, SO2, P2O5, H2O. §iÒn vµo chç trèng trong c¸c PT sau vµ hoµn thµnh PTPU a, ….. + H2O H2SO4 d, …….. + H2SO4 FeSO4 + …… b, H2O + …… H3PO4 e, Fe2O3 + ……. Fe + CO2 c, …… + HCl ZnCl2 + …… Câu 2: Bằng phơng pháp hóa học hãy phân biệt các chất sau đựng trong các lọ mất nhãn: HCl, H2SO4 lo·ng, NaOH C©u 3: Hoµn thµnh chuçi chuyÔn hãa sau : S SO2 SO3 H2SO4 Na2SO4 BaSO4 Câu 4: Cho 3,1g Na2O tác dụng với nớc thu đợc 0.5l dung dịch bazơ a, ViÕt PTHH b, Tính nồng độ mol/l của dung dịch bazơ thu đợc c, Tính thể tích axit H2SO4 20% có khối lợng riêng d = 1.14g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bz¬ nãi trªn. IV. §¸p ¸n vµ thang ®iÓm Câu 1: Mỗi phơng trình viết đúng đợc 0.5đ (2.5đ) Câu 2 (2đ) Nhận biết đúng và viết đợc phơng trình minh họa Câu 3 (2.5đ) Mỗi phơng trình viết đúng đợc 0.5đ Câu 4(3đ) Mỗi câu đúng đợc 1đ V. Thu bµi ------------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngaøy 2/10/2010 Tieát 11 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ 30.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết đợc : - TÝnh chÊt hãa häc chung cña baz¬, tÝnh chÊt hãa häc riªng cña dd baz¬ (kiÒm- baz¬ tan), tÝnh chÊt riªng cña baz¬ kh«ng tan 2. Kĩ năng: - Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan - Quan s¸t thÝ nghiÖm vµ rót ra kÕt luËn vÒ tÝnh chÊt cña baz¬, tÝnh chÊt riªng cña baz¬ kh«ng tan - ViÕt c¸c PTHH minh häa tÝnh chÊt hãa häc cña baz¬ II. Chuẩn bị: Học sinh thuộc hoặc nhớ lại định nghĩa bazơ, công thức hoá học của bazơ thường gặp. Giáo viên: Hoá chất: các dung dịch NaOH, dung dịch CuSO4, dung dịch HNO3, dung dịch phenol phtalein. Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, đủa thuỷ tinh, phễu, giấy lọc, ống nhỏ giọt, đế sứ, giá ống nghiệm. III. Tiến trình giảng dạy: 1. Kiểm tra: - Hãy nêu định nghĩa bazơ? Viết công thức hoá học của 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan, gọi tên các bazơ đó. Em biết được những gì về tính chất hoá học của bazơ đó. 2. Bµi míi NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG. HOẠT ĐỘNG CỦA GV vµ häc sinh. * Hoạt động 1: 1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu:. - Qua bài thực hành tính chất hoá học của oxit và axít các em hãy nhớ lại dung dịch Bazơ làm đổi màu những chất chỉ thị nào ? Đổi màu ra sao ? - Hôm nay ta tiến hành thí nghiêm với dung dịch phenol *Các dung dịch bazơ (kiềm) phtalein, giáo viên hứơng dẫn học sinh làm thí nghiệm. - Nhỏ một giọt dung dịch NaOH lên giấy quỳ tím và quan làm đổi màu: sát hiện tượng. - Quỳ tím thành màu xanh - Nhỏ 1 giọt dung dịch phenolphtalein (không màu) vào - Dung dịch phenol phtalein ống nghiệm có sẵn 1 đến 2 ml dd NaOH và quan sát sự thành màu đỏ thay đổi màu sắc. - Gọi đại diện các nhóm nêu nhận xét. - Qua 2 thí nghiệm trên, yêu cầu rút ra kết luận về tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu. Giáo viên thống nhất nội dung. - Dựa vào tính chất này có thể phân biệt được dung dịch bazơ với dung dịch của loại hoá chất khác. - Nhớ lại kiến thức cũ dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh, phenolphtalein không màu chuyển sang đỏ. - Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát hiện tượng. - Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát hiện tượng Nêu nhận xét Nhóm khác bổ sung (nếu có) 31.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Thñy Mai. * Hoạt động 2: 2. Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit: Dung dịch bazơ (kiềm) + Oxit axit à Muối + Nước 3Ca(OH)2 + P2O5à Ca3(PO4)2 + 3 H2O 2NaOH + SO2à Na2SO3 + H2O. * Hoạt động 3: 3. Tác dụng của dung dịch bazơ với axit:. Bazơ tan và Bazơ không tan + Axit à Muối + Nước KOH + HCl à KCl + H2O Cu(OH)2 + 2HNO3 àCu(NO3)2 + 2 H2O. Hoạt động 4: 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy: Bazơ không tan t0 Oxit + Nước TD: Cu(OH)2 t0 CuO + H2O 2 Fe(OH)3 t0. Fe2O3 + 3 H2O. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. - Nêu kết luận - Học sinh ghi bài - Học sinh ghi nhận thông tin - Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit cho ta sản phẩm gì ? Gọi 1 học sinh trả lời. - Yêu cầu học sinhhoàn thành một số PTHH: Ca(OH)2 + CO2 à Ca(OH)2 + P2O5 à NaOH + SO2 à - Gọi 1 học sinh ghi các phương trình hoá học lên bảng, gọi học sinh khác nhận xét. - Giáo viên kiểm tra, đánh giá. - Sản phẩm là muối và nước - Học sinh hoàn thành các phương trình hoá học - Viết phương trình hoá học lên bảng, học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh ghi bài vào vở - Trong bài tính chất hoá học của axit các em đã học tính chất này, hãy cho biết sản phẩm là những chất nào ? - Phản ứng giữa bazơ và axít được gọi là phản ứng gì ? - Gọi 1 học sinh viết PTHH sau lên bảng: KOH + HCl à Cu(OH)2 + 2 HNO3 à - Gọi học sinh khác nhận xét - Giáo viên kiểm tra đánh giá Sản phẩm là muối và nước - Gọi là phản ứng trung hoà Viết phương trình hoá học lên bảng - Nhận xét bổ sung - Học sinh ghi vào bài - Hớng dẫn HS tra bảng tính tan để tìm các bazơ không tan - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm cho 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm rồi đun ống nghiệm có chứa Cu(OH)2 trên gọn lửa đèn cồn và yêu cầu học sinh nhận xét hiện tượng (màu sắc của chất rắn trước và sau khi đun). - Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh trong khi làm thí nghiệm, chú ý để tắt đèn cồn, dùng nắp đậy lại, không được thổi sẽ nguy hiểm. - Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng, giáo viên ghi nhận học sinh báo cáo. - Gọi học sinh nêu nhận xét - Yêu cầu đại diện nhóm viết phương trình hoá học lên 32.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. bảng. - Tương tự Cu(OH)2, một số Bazơ khác như Fe(OH)3, Al(OH)3…. Cũng bị nhiệt phân hủy cho oxit và nước. - Ngoài ra dung dịch bazơ còn tác dụng với muối (Bài 9) Củng cố - đánh giá: - Gọi 1 học sinh nhắc lại tính chất hoá học của bazơ ( lưu ý Bazơ tan và Bazơ không tan). +. Bazơ tan (kềm): Tác dụng chất chỉ thị màu, oxit axit, axit, dung dịch muối. +. Bazơ không tan ( 2 tính chất): Tác dụng với axít, bị nhiệt phân huỷ. - Yêu cầu học sinh giải bài tập 2, trang 25, SGK ( giáo viên treo bảng phụ lên bảng). - Hướng dẫn học sinh giải bài tập 2, trang 25, SGK. Dặn dò bài tập về nhà: - Học bài ghi - Giải các bài tập: 1,3,4,5 / 25 /SGK. - Xem trước bài “ Một số Bazơ quan trọng” phần A, Natrihiđrôxit, trang 26, SGK.. Ngaøy 4/10/2010. Tieát 12. MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG A. Natrihiđrôxit: NaOH. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết tính chất của bazơ quan trọng là NaOH có đầy đủ tính chất hoá học của một bazơ .DÉn ra đựơc những thí nghiệm hoá học chứng minh, viết được phương trình hoá học cho mỗi tính chất. - Những ứng dụng quan trọng của bazơ này trong đời sống sản xuất. - Phương pháp sản xuất NaOH bằng cách điện phân dung dịch NaCl trong công nghiệp, viết được phương trình điện phân. 2. KÜ n¨ng : - ViÕt PTHH minh häa tÝnh chÊt cña NaOH - Tính toán hóa học liên quan đến NaOH 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh phải hết sức cẩn thận khi dùng NaOH để tránh bị bỏng kiềm. II. Chuẩn bị: 1. Hoá chất: NaOH viên (dd), nước cất, dd HCl, dd H2SO4 loãng, giấy quỳ tím, dd Phenol phtalein… 2. Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, giá để, cốc thuỷ tinh, phểu thuỷ tinh, giấy 33.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. lọc, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ, đế sứ. III. Tiến trình giảng dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra lí thuyết “ Nêu các tính chất hoá học của bazơ Viết phương trình hoá học minh hoạ”. - Gọi học sinh 2 chữa bài tập 5 câu a - Gọi học sinh 3 chữa bài tập 5 câu b - Xem một số vở bài học, bài tập của học sinh 2. Vào bài: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS * Hoạt động 1: - Hướng dẫn học sinh lấy - Tiến hành làm thí một ít NaOH (gắn) ra sứ đế nghiệm theo nhóm và I. Tính chất vật lí: thí nghiệm và quan sát. quan sát. - Hướng dẫn học sinh cho Natri hiđrôxít là chất rắn không NaOH vào ống nghiệm, cho - Tiến hành thí nhiệm một ít nước vào lắc đều, sờ tiếp theo và nhận xét màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong hiện tựơng. tay vào thành ống nghiệm nứơc và toả nhiệt. để hnận xét hiện tượng. - Gọi đại diện nhóm nêu nhận xét, gọi nhóm khác - Nêu nhận xét, nhóm nhận xét bổ sung (nếu có) Giới thiệu thêm NaOH còn khác bổ sung (nếu có). được gọi là xút ăn da gây ăn - Lắng nghe thông tin mòn da, làm mục vải, giấy ghi vào do đó khi sử dụng NaOH đặc phải hết sức cẩn thận ( phỏng bỏng) kiềm. * Hoạt động 2: - Đặt vấn đề: Natri hiđrôxit - Học sinh thảo luận là Bazơ tan hay không tan nhóm dự đoán tính chất II. Tính chất hoá học: và dự đoán xem NaOH có hoá học của NaOH. những tính chất hoá học nào Natri hiđrôxit là một dd baz¬ - NaOH là bazơ tan có 4 ( kiềm- baz¬ tan) , có những tính chất ? ( học sinh thảo luận 1’ ). - Một đại diện nhóm phát tính chất hoá học. hoá học của bazơ tan biểu - Nhắc lại và ghi bài vào. - Giáo viên cho học sinh nhóm khác nhắc lại. 1. Đổi màu chất chỉ thị: Yêu cầu học sinh cho biết Học sinh nhớ lại phát Dung dịch NaOH làm đổi màu quỳ tím dung dịch NaOH làm đổi biểu cá nhân. thành xanh, dung dịch phenol phtalein màu chất chỉ thị nào ? không màu thành đỏ Thành màu gì ?. 2. Tác dụng với axit: - Hướng dẫn học sinh làm - Học sinh làm thí thí nghiệm: cho 1 đến 2 ml nghiệm theo nhóm, quan dung dịch NaOH vào ống sát hiện tựơng. 34.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Thñy Mai. DD NaOH + Axít à Muối + Nước (phản ứng trung hoà) NaOH + HCl à NaCl + H2O 2NaOH + H2SO4 à Na2SO4 + 2H2O. 3. Tác dụng với oxit axit: Dung dịch NaOH + Oxit axit à Muối + Nước 2 NaOH + CO2 à Na2CO3 + H2O 2 NaOH + SO2 à Na2SO3 + H2O. * Hoạt động3: III. Ứng dụng: NaOH có nhiều ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. NaOH được dùng trong sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt, sản xuất tơ nhân tạo, sản xuất giấy, sản xuất. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. nghiệm, cho 1 giọt phenol phtalein vào và quan sát cho tiếp dung dịch HCl vào và tiếp tục quan sát. - Mời đại diện nhóm nêu hiện tượng thí nghiệm. - Vậy điều đó chứng tỏ có phản ứng hoá học xảy ra, mời học sinh viết phương trình hoá học. Giáo viên kiểm tra, sửa sai (nếu có). - Yêu cầu học sinh cho biết dung dịch NaOH tác dụng với oxit axit thu được sản phẩm gì ? - Yêu cầu học sinh cho phương trình hoá học minh hoạ. Mời học sinh nhận xét, giáo viên kiểm tra, sửa sai (nếu có). - Mở rộng và lưu ý học sinh giải: phản ứng giữa dung dịch kềm và oxit axit là phản ứng phức tạp vì có thể tạo muối trung hoà, muối axit hoặc hổn hợp hai muối tuỳ thuộc vào nồng độ kiềm và nồng độ axít và tìm đọc thêm. - Ngoài ra NaOH còn tác dụng với dung dịch muối (sẽ được học ở bài 9). Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK/ 26 và rút ra ứng dụng của NaOH. - Hiện tượng: khi cho dung dịch phenol phtalein vào dung dịch NaOH thì có màu đỏ xuất hiện, khi cho dung dịch HCl vào thì màu đỏ biến mất. - Học sinh viết phương trình hoá học, học sinh khác nhận xét bổ sung. - Học sinh ghibài vào. - Sản phẩm là muối và nước. - Viết phương trình háo học giữa NaOH với SO2, CO2. - Học sinh nhận xét, bổ sung ( nếu có). - Lắng nghe, ghi nhận thông tin bổ sung.. - Đọc thông tin - Ứng dụng của NaOH. 35.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. nhôm, chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hoá chất khác. * Hoạt động 4: IV.Sản xuất natrihiđrôxít: NaOH được điều chế bằng phương pháp điện (có màng ngăn) dung dịch NaCl bảo hoà. 2 NaCl + 2H2O. Điện Phân. 2NaOH + H2 + Cl2. - Giới thiệu NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl ( có màng ngăn) và yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK trang 27. - Giới thiệu thêm thùng điện phân có màng ngăn giữa cực âm và dương là không cho dung dịch NaOH tiếp xúc khí Clo và các em sẽ được học tính chất này ở bài Clo. - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết phương trình điện phân dung dịch NaCl bão hoà.. - Đọc thông tin SGK trang 27 rút ra kết luận: - Thu được khí Hiđrô ở cực âm, Clo ở cực dương, dung dịch Natrihiđrôxit trong thùng điện phân. - Lắng nghe thông tin. - Viết phương trình hoá học.. Củng cố - đánh giá: - Yêu cầu học sinh giải bài tập sau: Viết PTHH cho mỗi chuyển đổi sau: Na. (1). Na2O. (2). NaOH. (3). NaCl. (4). NaOH. (5). Na2SO4. (6) NaOH (7) Na3PO4 - Gọi học sinh1 viết PT (1), (2), (3), (4) lên bảng. - Gọi học sinh2 viết PT (50, (6), (7) lên bảng - Tổ chức cho học sinh nhận xét, bổ sung, giáo viên sẽ kiểm tra, sửa sai (nếu có) và chấm điểm. - Hướng dẫn học sinh giải bài tập 4/ 27/ SGK. Dặn dò bài tập về nhà: - Học bài ghi. - Giải bài tập 1,2,3,4 /27/ GSK. - Xem trước phần B “ Canxihiđrôxit - Thang PH”. Tieát 13. Ngaøy 11/10/2010 MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG B. Caxi hiđrôxit – Thang PH. I. Mục tiêu: 36.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. 1. Kiến thức: - Tính của bazơ quan trọng là Ca(OH)2: Có đầy đủ tính chất hoá học của bazơ. Dẫn ra được phương trình phản ứng hoá học chứng minh, viết được phương trình hoá học cho mỗi tính chất. - Biết cách pha chế dung dịch Ca(OH)2. - Biết những ứng dụng quan trọng của Ca(OH)2 trong đời sống. 2. Kĩ năng: - Biết ý nghĩa độ PH của dung dịch, thùc hµnh b»ng giÊy PH - Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học. II. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh, ống nghiệm, giá để, phễu, giấy lọc, muỗng thuỷ tinh, kẹp gỗ. 2. Hoá chất: Ca(OH)2 rắn, dung dịch HCl, dung dịch Phenol phtalein, quỳ tím. III. Tiến trình giảng dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lí thuyết học sinh1: “ Nêu các tính chất hoá học của NaOH, viết phương trình minh họa cho mỗi tính chất. - Gọi học sinh 2 chữa bài tập 2 / 27/ SGK. 2. Vào bài: Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu 1 dung dịch bazơ cùng có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất đó là Ca(OH)2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV * Hoạt động 1: I. Tính chất vật lí: 1. Pha chế dung dịch Canxihiđrôxit: - Giới thiệu hoá chất canxihiđrôxit Ca(OH)2 dạng rắn. - Chú ý học sinh cách pha chế dung dịch Ca(OH)2: Thao tác gấp giấy lọc, cách đổ từ từ nước vôi trắng (vôi sửa) qua một đủa thuỷ tinh xuống giấy lọc. - Sau khi lọc thì nước vôi sửa như thế nào ? - Ta thấy gì trên giấy lọc, - Vậy Ca(OH)2 là chất có độ tan như thế nào trong nước - Giáo viên tổng kết chung.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Lắng nghe giáo viên giới thiệu hoá chất và những lưu ý về thao tác thí nghiệm. - Làm thí nghiệm theo nhóm. - Đuợc dung dịch trong suốt không màu. - Chất rắn trắng - Ca(OH)2 ít tan, phần tan tạo thành nước vôi trong. - Học sinh ghi bài. * Học sinh thảo luận trả lời vì Ca(OH)2 + CO2 trong không khí tạo thành CaCO3. Học sinh ghi nhận thông tin.. 37.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. * Nước vôi trong để lâu ngày trong Dung dịch Ca(OH)2 có tên thông thường là nước vôi không khí có một lớp vàng mỏng trong. trên bề mặt, tại sao? Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước Nước vôi trong thường được sử dụng ngay sau khi pha chế. 2. Tính chất hoá học: - Học sinh dự đoán tính chất hoá học của dung dịch - Dung dịch NaOH, dung dịch Ca(OH)2 cả hai chất đều là các bazơ Canxihiđrôxit Ca(OH)2. kiềm các em hãy dự đoán các tính chất hoá học của dung dịch Ca(OH)2. - Học sinh hoàn thành phương - Yêu cầu hoàn thành các phương trình sau: trình hoá học ( có kèm các hệ số). 1/Ca(OH)2 +…à CaCl2 + H2O 1/. + HCl 2/.Ca(OH)2 +…à CaCO3 + H2O 2/. + CO2 3/.Ca(OH)2 +…;à CaSO4 + H2O 3/. + H2SO4 4/.Ca(OH)2 +….àCaSO3 + H2O 4/. + SO2 - Học sinh khác nhận xét, bổ sung, - Nhận xét, bổ sung (nếu có) - Giáo viên đánh giá và yêu cầu học sinh nhắc lại từng tính chất hoá học của Canxihiđrôxit Ca(OH)2. a) Làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch Ca(OH)2 làm đổi màu quỳ tím thành xanh, làm - Ghi bài vào vở đổi màu dung dịch phenol phtalein không màu thành màu đỏ. b)Tác dụng với axit: Ca(OH)2 + Axit àMuối + Nước (phản ứng trung hoà) Ca(OH)2 + 2HCl à CaCl2 +2 H2O Ca(OH)2 + H2SO4à CaSO4 + 2 H2O c. Tác dụng với oxit axit: DDCa(OH)2 +Oxit axit à Muối + Nước Ca(OH)2 + CO2 à CaO3 + H2O Ca(OH)2 + SO2àCaSO3 + H2O d. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch muối: (bài 9 học) 3. Ứng dụng: - Nêu ứng dụng của Ca(OH)2 và ghi vào bài vở. - Các em hãy kể các ứng dụng của Ca(OH)2 (xem thông tin SGK/ 29). * Hoạt động 2: - Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu ảnh hưởng của II. Thang pH: thang PH. - Giới thiệu cho học sinh ảnh hưởng to lớn của PH đến các quá trình hoá học, quá trình trao đổi chất ở động thực vật, các quá trình 38.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. sản xuất hoá học, sản xuất nồng nghiệm, công nghiệp và môi trường và hãy nghiên cứu khái niệm PH và cách xác định PH. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK rút ra thang PH dùng để làm bài. - Giới thiệu độ PH của một dung dịch là một trong những yếu tố - Đọc thông tin SGK để rút ra quyết định sự thành công của việc nuôi trồng thuỷ sản. ứng dụng của thang PH. Khi nuôi trồng thuỷ sản phải có thiết bị đo PH để điều chỉnh dung dịch cho hợp lí để đạt được kết quả cao. Thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch - Dung dịch trung tính có pH =7 - Dung dịch bazơ có pH >7 - Lắng nghe thông tin giáo Dung dịch axit có pH <7 viên Củng cố - đánh giá: * Yêu cầu học sinh làm bài tập 1/30: * Yêu cầu học sinh giải bài tập 2: - Gọi học sinh khác nhận xét, bổng sung ( nếu có) - Giáo viên kiểm tra, đánh giá chấm điểm. Dặn dò:Đọc mục em có biết, học bài ghi - Giải bài 2, 4 / 30 /SGK Tieát 14. Ngµy 23/10/2010 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MUỐI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Những tính chất hoá học của muối, viết đúng phương trình hoá học mỗi tính chất. - Thế nào là phản ứng trao đổi và những điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra. 2. Kĩ năng: - Học sinh vận dụng những hiểu biết về tính chất hoá học của muối để giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, học tập hoá học, biết giải bài tập hoá học. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết khi làm thí nghiệm nhóm, cẩn thận nghiên cứu thí nghiệm để rút ra được kiến thức. II. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ: ống nghiệm cỡ nhỏ, kẹp sắt, kẹp gỗ, ống nhỏ giọt, đế sứ thí nghiệm, cốc thuỷ tinh. 2. Hoá chất: Dung dịch CuSO4, dung dịch BaCl2, dung dịch H2SO4, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3. - Kim loại: Fe, Cu ( đinh sắt phải gỉ). III. Tiến trình giảng dạy: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lí thuyết học sinh 1 “ Nêu các tính chất hoá 39.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. học của Ca(OH)2, viết phương trình hoá học cho mỗi tính chất”. 3. Vào bài: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV,HS * Hoạt động 1: - Hứơng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Ngâm 1 đoạn dây đồng trong dung dịch AgNO3. Quan sát hiện tượng. I. Tính chất hoá học của muối: -HS Làm thí nghiệm theo nhóm. Quan sát hiện tượng. 1. Muối tác dụng với kim loại: DD Muối + Kim loại à Muối - Có làm loại màu xám bám ngoài dây Cu, dung dịch ban đâu không màu và chuyển dần dần thành màu xanh lam. mới + Kim loại mới - GV Kim loại màu xám là Ag, Cu tan một phần tạo dung dịch có màu xanh làm. Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu - Yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học. - Tương tự yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học giữa Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2 Ag Fe và dung dịch CuSO4. - Giáo viên kiểm tra, từ 2 phương trình hoá học này, các em có kết luận gì về dung dịch muối khi tác dụng với kim loại. - Học sinh viết phương trình hoá học cho học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Học sinh nêu kết luận. 2. Muối tác dụng với axit: -Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK/ để hiểu và rút ra được dụng cụ, hoá chất, thao tác thí nghiệm. Muối + Axit à Muối mới + Axit -HS Đọc thông tin SGK/ và biết được dụng cụ, hoá chất, thao tác. mới -Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm có sẵn 1 ml dung dịch BaCl2 + H2SO4 à BaSO4 + 2HCl BaCl2 và quan sát thí nghiệm. -HS Làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát hiện tượng thí Na2CO3 + 2HCl à 2 NaCl + CO2 + H2O nghiệm. -Nêu hiện tượng thí nghiệm: Xuất hiện kết tủa lắng xuống đáy ống nghiệm. - Học sinh viết phương trình hoá học. - Gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng thí nghiệm. -Hướng dẫn học sinh viết phương trình hoá học -Các em hãy so sánh thành phần của sản phẩm với thành phần của chất tham gia. -Yêu cầu học sinh nêu kết luận về tính chất hoá học của muối với axit. Giáo viên kiểm tra, đánh giá, sửa sai ( nếu học sinh phát biểu sai). -Học sinh thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. -Học sinh nêu kết luận. 3. Muối tác dụng với muối: - Yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học giữa Na2SO4 và BaCl2 (đã học rồi, lưu ý viết bằng hai màu, mực khác 40.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Thñy Mai. Hai dung dịch muối tác dụng tạo ra hai muối mới Na2SO4 + BaCl2 à 2NaCl + BaSO4 AgNO3 + NaCl à AgCl + NaNO3. 4. Muối tác dụng với Bazơ: DD Muối + DDbazơ à Muối mới + Bazơ mới TD: CuSO4 + 2 NaOH à Cu(OH)2 + Na2SO4. 5. Phản ứng phân huỷ muối: Nhiều muối bị phân huỷ ở nhiệt cao TD: to 2 KClO3 à 2KCl + 3O2 CaCO3 à CaO + CO2 * Hoạt động 2: II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch: 1. Nhận xét về các phản ứng hoá học: Phản ứng dung dịch của muối với axit, với bazơ, với muối xảy ra có sự trao đổi các thành phần với nhau để tạo ra những hợp chất mới. 2. Phản ứng trao đổi: Phản ứng trao đổi là phản ứng hoá học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. nhau cho 2 chất). - Học sinh viết phương trình hoá học. - Tương tự hãy viết phương trình hoá học giữa AgNO3 và NaCl. Từ thành phần hoá học của sản phẩm và chất tham gia từ đó yêu cầu học sinh nêu kết luận của tính chất hoá học của muối với muối. - Học sinh thảo luận nhóm rút ra kết luận. - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm đựng 1 ml dung dịch NaOH và quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng. - Làm thí nghiệm theo nhóm: Quan sát thí nghiệm - Hiện tượng: Xuất hiện chất không tan màu xanh. - Gọi học sinh đại diện nhóm viết phương trình hoá học. Trước và sau phản ứng và yêu cầu học sinh nêu kết luận về tính chất hoá học của muối tác dụng với bazơ. - Nêu kết luận ghi bài vào vở. - Hãy cho biết những muối nào có thể bị phân huỷ ở nhiệt độ cao ? Viết phương trình hoá học minh hoạ. - Học sinh nhớ lại kiến thức cũ, KMnO4, KClO3, CaCO3 bị nhiệt phân và điều chế O2 (lớp 8), CaO ( lớp 9). Gọi 1 học sinh viết phương trình hoá học. - Viết phương trình hoá học. - Yêu cầu học sinh so sánh thành phần cấu tạo của các chất tham gia và sản phẩm trong phương trình hoá học. - Các chất tạo thành có sự trao đổi thành phÇn với nhau. - Giới thiệu với học sinh là các chất có sự trao đổi các thành phần với nhau để tạo ra những hợp chất mới.. - Giới thiệu với học sinh ngoài những phản ứng đã học ở lớp 8, nay có thêm một phản ứng mới nữa: đó là phản ứng trao đổi và yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK để biết được phản ứng trao đổi là gì ? - Lắng nghe giáo viên giới thiệu. - Đọc thông tin SGK.- Kết luận về phản ứng trao đổi. 3. Điều kiện để xảy ra phản ứng trao - Giáo viên biểu diễn hai thí nghiệm để học sinh so sánh đối 41.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. đổi: Phản ứng trao đổi trong dd của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí * Chú ý: Phản ứng trung hoà cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn xảy ra ( không điều kiện). TD: 2 NaOH + H2SO4 à Na2SO4 + 2 H2O. chứng. - Thí nghiệm 1: Nhỏ 1 đến 2 giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm có sẵn 1 ml dung dịch NaCl để cho học sinh quan sát. Học sinh quan sát thí nghiệm biểu diễn của giáo viên. - Thí nghiệm 1: Không có hiện tượng - Thí nghiệm 2: Nhỏ 1 giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có sẵn 1 ml dung dịch Na2SO4 để cho học sinh quan sát hiện tượng. - Thí nghiệm 2: Có xuất hiện kết tủa màu trắng. - Ở thí nghiệm 1 không có phản ứng xảy ra, ở thí nghiệm 2 xảy ra phản ứng và yêu cầu học sinh nêu kết luận về điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi. - Thông báo cho học sinh biết phản ứng trung hoà cũng thuộc loại phản ứng trao đổi và luôn luôn xảy ra không cần điều kiện. Củng cố - đánh giá: Gọi 1 học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. - Gọi 1 học sinh khác nhắc điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi. - Giáo viên chú ý học sinh khi viết phương trình hoá học của phản ứng trao đổi phải lưu ý điều kiện để tránh viết sai. Dặn dò – Bài tập về nhà: Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 /33/ SGK. Ngµy 28/10/2010 Tieát 15 Moät soá muoái quan troïng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết - Muối natriclorua (NaCl) có ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối. Muối kali nitrat hiếm có trong tự nhiên, được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp nhân tạo,tÝnh chÊt cña KNO3 - Những ứng dụng của natriclorua (NaCl) và kalinitrat (KNO 3) trong đời sống và công nghiệp. 2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất của natriclorua (NaCl) và kalinitrat (KNO3) trong thực hành và bài tập. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị trên giấy hoặc trên bảng phần ứng dụng của natriclorua (NaCl) và của kalinitrat ( KNO3), mẫu KNO3. III. Tiến trình giảng dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 1/. Nêu các tính chất hoá học của muối, viết phương trình hoá học minh họa cho mỗi tính chất. 2/. Gọi học sinh 2 chữa bài tập 4 / 33 / SGK. 2. Vào bài: Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu một số muối có nhiều ứng dụng trong cuộc sống đó là natriclorua (NaCl) và kalinitrat (KNO3). 42.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Thñy Mai. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1 I. Muối natriclorua ( NaCl): 1. Trạng thái tự nhiên: Trong tự nhiên, muối ăn natriclorua (NaCl) tồn tại ở dạng hoà tan trong nước biển và dạng kết tinh trong mỏ muối.. 2. Cách khai thác: - Từ nứơc mặn: Cho nước mặn bay hơi từ từ được muối kết tinh. - Từ mỏ muối: Đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất, đá đến mỏ muối.. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Đặt vấn đề: - “ Muối ăn rất cần thiết với cơ thể chúng ta, mỗi ngày cần bao nhiêu liệu các em có biết” (10 – 15). Em có biết đáp án ? - Cá nhân phát biểu - Nếu học sinh trả lời đúng cho điểm + 1 ( có nghiên cứu sách, báo). - Yêu cầu học thông tin SGK/34. Yêu cầu học sinh cho biết trong tự nhiên muối ăn có ở đâu ?. - Đọc thông tin SGK - Học sinh rút ra kết luận. * Giới thiệu: 1 m3 có : 27 kg muối NaCl, 5 kg MgCl2, 1 kg CaSO4 và một số muối khác - Cho học sinh quan sát hình 1.23 /SGK / 34 hình ành ruộng muối. - Em hãy trình bày cách khai thác NaCl từ nứơc biển. Xem thông tin SGK / 34 và nêu cách khai thác NaCl. - Gợi ý học sinh xem thông tin SGK trang 34: từ nước biển, từ mỏ muối.. 3.Ứng dụng của natriclorua - Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ ứng dụng của ( NaCl): natriclorua cho biết những ứng dụng quan trọng của ( NaCl). - Làm gia vị, bảo quản thực phẩm. natriclorua - Quan sát sơ đồ ứng dụng của natriclorua ( NaCl). - Dùng để sản xuất: Na, Cl2, H2, - Nếu ứng dụng của natriclorua ( NaCl) NaOH, Na2CO3, NaHCO3…. - Giáo dục học sinh không nên ăn nhiều muối sẽ gây bệnh thận, cao huyết áp, chỉ nên dùng 10 – 15 g / người /ngày. - Ngoài NaCl, còn có KNO3 có nhiều ứng dụng quan trọng. * Hoạt động 2: - Giới thiệu KNO3 cho học sinh xem mẫu vật cho học sinh quan sát và nêu trạng thái màu sắc. II. Muối kalinitrat ( KNO3): - Quan sát mẫu vật và nêu trạng thái màu sắc - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK / 35 và tóm tắt tính Kalinitrat ( KNO3) còn gọi là chất của KNO3. diêm tiêu là chất rắn màu trắng - Giới thiệu KNO3 có tính oxi hoá mạnh, đây không phải là 1. Tính chất: chất làm gia vị hay thực phẩm nhưng một số người tiêu - Muối kalinitrat tan nhiều trong dùng lạm dụng KNO3 với hàm lượng quá cho phép ở nhiệt độ cao sinh ra KNO3 là chất có hại cho sức khoẻ khuyên nước ( S = 32 g, ở 20oc) - KNO3 bị phân huỷ ở nhiệt độ cao học sinh không nên dùng. 43.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. o. 2 KNO3 t 2KNO2 + O2 2.Ứng dụng:. Cho học sinh đọc thông tin SGK / 35 và rút ra kết luận HS Đọc thông tin SGK / 35 rút ra kết luận. KNO3 dùng để chế tạo thuốc nổ đen, làm phân bón, chất bảo quản thực phẩm trong công nghiệp. Củng cố - đánh giá: Yều cầu học sinh làm: Bài tậi 1: Hãy viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá sau: Cu (1) CuO (2) CuSO 4 (3) CuCl2 (4) Cu(OH)2 (5) CuO (6) Cu (7). Cu(NO3)2 - Yêu cầu học sinh làm: Bài tập 2: Trộn 75 g dung dịch KOH 5,6% với 50g dung dịch MgCl2 9,5%. a/. Tính khối lượng kết tủa thu được b/. Tính nồng độ phần % của dung dịch thu được sau phản ứng Dặn dò – Bài tập về nhà: - Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 / 36 / SGK - Sưu tầm các loại mẫu phân bón và xem áp phích quảng cáo các loại phân bón. Ngµy 1/11/2010 Tieát 16 PHÂN BÓN HOÁ HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nêu đợc - Vài trò, ý nghĩa của những nguyên tố hoá học đối với đời sống của thực vật. - Một số phân bón đơn và phân bón kép thường dùng dùng và công thức hoá học của mỗi loại phân bón. - Phân bón vi lượng là gì ? Và một số vi lượng cần cho thực vật. 2. Kĩ năng: - Vận dụng những tính chất của natriclorua ( NaCl) và kalinitrat ( KNO 3) trong thực hành và bài tập, biết tính toán để tìm phần trăm mol ( % m), các nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón. 3. Thái độ: - Biết sử dụng hợp lí, hiệu quả tác dụng của phân bón đối với cây trồng. II. Chuẩn bị: - Cho học sinhsưu tầm các loại mẫu phân hoá học, công thức hoá học của các loại phân bón được dùng ở địa phương và gia đình. - Giáo viên: Chuẩn bị một số mẫu phân bón có trong SGK và phân loại ( Phân bón đơn, phân bón kép, phân bón vi lượng). III. Tiến trình giảng dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra lí thuyết học sinh1: “ Trạng thái tự nhiên, cách khai thác và ứng dụng của muối natriclorua”. 44.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. - Học sinh 2: Chữa bài tập 4 / 36 / SGK. 2. Vào bài: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV,HS * Hoạt động 1: - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK /37. I.Những nhu cầu của cây trồng: - Ngoài khoảng 90% là nước, 10% khối khô của thực vật bao gồm các nguyên tố đa lượng và vi lượng nào ? kể ra 1. Thành phần của thực vật: Thực vật có thành phần chính là ? HS :- Nguyên tố đa lượng: C, H, O, N, Ca, K, P, Mg, S. nứơc (khoảng 90%). Thành phần còn lại là chất khô gồm các nguyên - Nguyên tố vi lượng ( số ít): B, Cu, Zn, Fe, Mn. - Nguyên tố hoá học nào đựơc cây trồng lấy từ nước và tố C, H, O, N, P, K, Ca, Mg, S là không khí ? một lượng rất ít ( vi lượng) các - Từ nứơc và không khí là C, H, O. nguyên tố B, Zn, Cu …. - Nguyên tố hoá học nào được cây trồng lấy từ đất ? Từ đất là: N, P, K,, Cu, Zn …. - Gọi 1 học sinh nêu kết luận về thanh phần của thực vật. 2. Vài trò của các nguyên tố hoá học đối với thực vật: - Các nguyên tố: C, H, O là những nguyên tố cơ bản cấu tạo nên hợp chất gluxit của thực vật. - Các nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của thực vật.. * Hoạt động 2: II. Những phân bón hoá học thông thường: 1. Phân bón đơn: - Phân bón đơn chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đ ạm (N), lân (P), kali (K). 2. Phân bón kép: - Phân bón kép chứa hai hoặc cả ba. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK /37. HS:- Đọc thông tin SGK /37 Yêu cầu học sinh rút ra kết luận chung về vài trò của các nguyên tố đa lựơng và vi lượng (cho học sinh thảo luận nhóm 1/) và mời đại diện nhóm phát biểu. Giáo viên kiểm tra bổ sung (nếu có) - Giáo viên giới thiệu: - Hợp chất gluxit: đường, tinh bột, xenlulozơ. - Phản ứng quang hợp: nCO2 + mH2O ánh sáng Cn(H2O)m + n O2 - Học sinh lắng nghe, ghi bài. - Cho học sinh đọc thông tin SGK/ 38 và rút ra đựơc định nghĩa phân bón đơn HS:- Đọc thông tin và hiểu đựơc phân bón đơn là gì - Phân phát các mẫu phân bón (của giáo viên) và mẫu phân bón các em sưu tầm và nghiên cứu thông tin SGK và hoµn thành nội dung bản sau. - Quan sát mẫu vật nghiên cứu thông tin SGK và cùng thảo luận nhóm, hoàn thành nội dung. - Yêu cầu học sinh báo cáo lên bảng nhóm 1, 2, 3 phân đạm, nhóm 4, 5 phân lân, phân kali. - Giáo viên tổng kết, đánh giá - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và rút ra kết luận thế nào là phân bón kép. - Đọc thông tin SGK và rút ra kết luận. 45.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. nguyên tố dinh dưỡng N, P, K. - Phân bón kép thường là: NPK, KNO3, (NH4)2HPO4 …... - Dựa vào mẫu vật và thông tin SGK cho biết công thức hoá học, tên những loại phân bón kép thường dùng. Giáo viên bổ sung nếu có. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK / 38 để rút ra cách tạo ra phân bón kép. - Giáo viên kiểm tra, bổ sung sửa sai (nếu học sinh phát biểu sai). 3. Phân bón vi lượng: - Cho học sinh đọc thông tin SGK, kết hợp xem mẩu vật và rút ra kết luận về phân bón vi lượng. Phân bón vi lượng có chứa một Giáo viên đánh giá. lượng rất ít các nguyên tố hoá học - Học sinh đọc thông tin SGK, kết hợp xem mẩu vật và rút dưới dạng hợp chất cần thiết cho sự ra kết luận về phân bón vi lượng. phát triển của cây như B, Zn, Mn… - Giáo viên đánh giá. Củng cố:Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. - Đọc mục em có biết. Dặn dò – Bài tập về nhà: - Học bài ghi - Giải bài tập 1, 2/ 39. Ngµy 2/11/2010 Tieát 17. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết vµ chøng minh được mối quan hệ về tính chất hoá học giữa các loại hợp chất vô cơ với nhau 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ - Viết đợc các PTHH biễu diễn sơ đồ chuyễn hóa - Ph©n biÖt mét sè hîp ch¸t v« c¬ cô thÓ - TÝnh thµnh phÇn phÇn tr¨m vÒ khèi lîng hoÆc thÓ tÝch cña hçn hîp chÊt r¾n, hçn hîp láng, khÝ. II. Chuẩn bị: Chuẩn bị bảng phụ “ Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ” không ghi mũi tên từ 1 đến 6). III. Tiến trình giảng dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Kể tên các loại phân bón thường dùng, với mỗi loại hãy viết 2 công thức hoá học. 2. Vào bài: Giữa các loại hợp chất oxit, axit, bazơ, muối có sự chuyển đổi hoá học qua lại với nhau thế nào, điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì ? Ta tìm hiểu bài học hôm nay.. . NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS. I. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ: - Treo bảng phụ: - Quan sát sơ đồ:. Oxit bazơ. Oxit axit 46.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Bazơ. Axit. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để…. Thảo luận nhóm, chọn các loại chất phù hợp điền vào các sơ đồ phản ứng từ để phản ứng xảy ra (1) à (9). - Mời đại diện nhóm phát biểu: - Đại diện nhóm phát biểu. - Giáo viên tổng kết, đánh giá, chấm - Hoàn thiện hồ sơ, cho điểm nhóm trả lời đúng. *Hoạt động 2: II.Những phản ứng hoá học minh hoạ: - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, để chọn chất phù hợp viết phương trình hoá học cho từng sơ đồ phản ứng (1) à (9). (1) CuO + 2 HCl à CuCl2 + H2O - Gọi đại diện nhóm 1: viết PT (1), (2) (2) CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O - Gọi đại diện nhóm 2: viết PT (3), (4) - Gọi đại diện nhóm 3: viết PT (5), (6) (3) K2O + H2O à 2KOH - Gọi đại diện nhóm 4: viết PT (7), (8), (9). (4) Cu(OH)2 t0 CuO + H2O - Tổ chức cho học sinh các nhóm nhận xét, bổ sung lẫn (5) SO2 + H2O à H2SO3 nhau. (6) Mg(OH)2 + H2SO4 à MgSO4 + 2H2O (7) CuSO4 + 2NaOH à Cu(OH)2 + Na2SO4 Giáo viên kiểm tra, đánh giá, chấm điểm cho các nhóm. (8) Ag NO3 + HCl à AgCl + HNO3 - Thảo luận nhóm (9) H2SO4 + ZnO à ZnSO4 + H2O - Đại diện các nhóm viết phương trình hoá học. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung -Ghi bài vào vở. Củng cố –Đánh giá: - Yêu cầu giải bài tập: Hãy viết các phương trình hoá học cho những biến đổi hoá học sau: a/. Na (1) Na2O (2) NaOH Hướng dẫn học sinh giải bài tập:. (3). Na2SO4. (4). NaCl. (5). NaCO3. (1) 4 Na + O2 à 2 Na2O (2). Na2O + H2O à 2 NaOH. (3) 2 NaOH + H2SO4 à Na2SO4 + 2 H2O (4). Na2SO4 + BaCl2 à 2 NaCl + BaSO4. (5). NaCl + AgNO3 à AgCl + NaNO3 47.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. - Giáo viên đánh giá, chấm điểm cho học sinh. b/. Fe(OH)3. . (1). Fe2O3 (2) FeCl3 (3) Fe(NO3)3 (4) Fe(OH)3 (5) Fe2(SO4)3 Hướng dẫn học sinh giải bài tập câu b. Gọi 1 học sinh giải câu b lên bảng. Giáo viên cho học sinh nhận xét, bổ sung Giáo viên kiểm tra, đánh giá chấm điểm bài làm của học sinh. (1) 2 Fe(OH)3 t0 Fe2O3 + 3 H2O. (2) Fe2O3 + 6 HCl à 2 FeCl3 + 3 H2O (3) FeCl3 + 3 AgNO3 à Fe(NO3)3 + 3 AgCl (4) Fe(NO3)3 + 3 KOH à Fe(OH)3 + 3 KNO3 (5) 2 Fe(OH)3 + 3 H2SO4 à Fe2(SO4)3 + 6 H2O Dặn dò –Bài tập về nhà : - Học bài , Giải bài tập 1, 2, 3, 4 /SGK / 41 - Xem trước bài luyện tập chương I “ Các loại hợp chất vô cơ”Vẽ vào tập 2 sơ đồ / 42 / SGK. Tieát 18. Ngaøy 7/11/2010 Luyện Tập Chương I CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh biếtđược sự phân loại các hợp chất vô cơ. - Học sinh nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất. Viết được những phương trình hoá học biểu diễn cho mỗi tính chất của hợp chất. 2. Kĩ năng: Học sinh giải bài tập có liên quan đến tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ, hoặc giải thích được những hiện tượng hoá học đơn giảng xảy ra trong đời sống sản xuất. 3. Thái độ: - Bảng phụ có nội dung sơ đồ sau: + Sơ đồ về phân loại các hợp chất vô cơ SGK / 42 + Sơ đồ về tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ II. Tiến trình giảng dạy: 1. Vào bài: 48.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Để củng cố và khắc sâu kiến thức chương I về các loại hợp chất vô cơ, vận dụng để giải một số bài tập, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV,HS * Hoạt động 1: - Treo bảng phụ có ghi sơ đồ phân loại các hợp chất vô cơ (SGK/42). I.Kiến thức cần nhớ: 1. Phân loại các hợp chất vô cơ: -HS Quan sát tìm hiểu sơ đồ. - Hợp chất vô cơ được phân thành mấy loại ? Kể ra ? Cho ví dụ từng loại. - Trả lời câu hỏi của giáo viên, cho công thức hoá học minh hoạ cho từng loại chất. Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Học sinh ghi ví dụ minh hoạ vào vở 2. Tính chất hoá học của các loại - Treo bảng phụ có ghi sơ đồ tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ: hợp chất vô cơ. Quan sát sơ đồ nhớ lại tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ. - Nhìn vào sơ đồ các em hãy trình bày tính chất hoá học của: + Oxít bazơ + Oxit axit + Bazơ + Muối -HS: Cá nhân học sinh phát biểu tính chất hoá học - Cho học sinh nhận xét, bổ sung - Giáo viên tổng kết nhận xét, chấm điểm cho học sinh. - Ngoài những tính chất hoá học của muối đã được trình bày trong sơ đồ, muối còn có những tính chất nào ? - Trong các phản ứng mà chúng ta đã nhắc lại, cần chú ý hai phản ứng là phản ứng trung hoà và phản ứng trao đổi. - Yêu cầu học sinh nhắc lại điều kiện để phản ứng trung hoà xảy ra. * Hoạt động 2: - Treo bảng phụ ghi bài tập 1 lên bảng và yêu cầu học sinh I. Bài tập: các nhóm hoàn thành. - Quan sát nghiên cứu giải bài tập 1 Bài tập 1: Hãy chọn các công thức hoá học thích hợp để viết các phương trình hoá học cho mỗi loại hợp chất sau: 1. Oxít: a. Na2O + H2O à 2 NaOH b. Na2O + 2 HCl à 2 NaCl + H2O c. CO2 + 2 NaOH à Na2CO3 + H2O 49.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. d. SO3 + 2. Bazơ: a. NaOH + b. NaOH + c. NaOH + d. 2 Fe(OH)3. H2 O. à. H2SO4. HCl à NaCl SO2 à Na2SO3 CuSO4 à Na2SO4 t0 Fe2O3. + H2 O + H2 O + Cu(HO)2 + 3 H2O. 3. Axít: a. 2 HCl + Fe à FeCl2 + H2 b. HCl + NaOH à NaCl + H2O c. HCl + CaO à CaCl2 + H2O d. H2SO4 + BaCl2 à BaSO4 + HCl 4. Muối: a. NaCO3 + 2 HCl à 2 NaCl + CO2 + H2O b. FeCl3 + 3 NaOH à Fe(OH)3 + 3 NaCl c. NaCl + AgNO3 à AgCl + NaNO3 d. Fe + CuSO4 à FeSO4 + Cu - Gợi ý để học sinh viết phương trình hoá học - Các nhóm thảo luận viết phương trình hoá học. - Gọi học sinh điền chất thích hợp vào sơ đồ và hoàn thành phương trình hoá học. - Tố chức cho các nhóm nhận xét bổ sung. Giáo viên kiểm tra đánh giá, chấm điểm bài làm cho từng nhóm. - Giáo viên viết đề bài tập 2 lên bảng. Yêu cầu học sinh nghiên cứu giải bài 2. * Bài tập 2: Cho 15,5g natri oxit tác dụng với nước được 0,5 lit dung dịch A. a/Tính nồng độ mol của dung dịch A. b/ tính thể tích dd H2SO4 20% (D=1.14g/mol cần để trung hòa hết dung dịch A c/ Tnh nồng độ mol của chất có trong dd sau phản ứng trung hòa. - Hướng dẫn học sinh giải bài tập 2 CNaOH a/ nNa2O NaOH n M CM =n. - Lắng nghe. NaOH. V mới NaOH + H2SO4 b/ Viết PTHH m dd H2SO4. ddVH2SO4. dd K2SO4 ddK SO VddK SO c) ddnK2SO4 2. 4. 2. dd K2SO4 dd KOH. mdd = D. 4. dd K2SO4. - Học sinh viết sản phẩm, viết các công thức tính toán - Học sinh giải toán 50.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Thñy Mai. V. = V. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. + V. - Giáo viên gọi 3 học sinh lần lược giải 3 câu a,b,c trên bảng - Tổ chức cho học sinh nhận xét - Giáo viên kiểm tra sửa sai(nếu học giải sai) đánh giá chấm điểm => Rút ra phương pháp giải toán. - Học sinh lần lược giải các câu a,b,c - Nhận xét bổ sung - Lắng nghe và ghi nhận sửa bài vào vở Lắng nghe. Củng cố: - Cho học sinh nhắc lại các công thức tính trên - Cho bài tập về nhà: Hoà tan 9,2 gam hh gồm Mg và MgO cần vừa đủ m(g) dd HCl 14,6% sau đó phản ứng thu được 1,12lít khí (đktc) a/ Tính % về khối lượng mỗi chất trong hổn hợp đầu b/ Tính m(g)dd HCl c/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng. (Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài tập về nhà) Dặn dò: làm bài tập về nhà - Giải bài tập 1,2,3/42/SGK + Bài tập về nhà Chuẩn bị tiết 20 tuần 10 kiểm tra viết 45phut . 51.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Thñy Mai. Tieát 19. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Ngaøy 8/11/2010 Thực hành TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI. I. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Biết đợc mục đích các bớc tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Baz¬ t¸c dông víi dung dÞch axit, víi dd muèi - dd muèi t¸c dông víi kl, víi dd muèi kh¸c vµ víi axit 2. Kĩ năng : tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành hoá học II. Chuẩn bị : 1. Hoá chất : dd NaOH, dd FeCl3, dd CuSO4, dd HCl, dd BaCl2, dd NaSO4, dd H2SO4 loãng, đinh sắt, giấy ráp (giấy nhám). 2. Dụng cụ : _ Ống nghiệm + giá để _ Ống nhỏ giọt, đế sứ _ Kẹp gổ _ Cốc thuỷ tinh III. Tiến trình giảng dạy : 1. Vào bài : Nhằm khắc sâu kiến thức về bazơ và muối, qua đó rèn luyện các thao tác thí nghiệm hôm nay chúng ta tiến hành buổi thực hành lần 2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS * Họat động 1 : Kiểm tra dụng cụ hoá - Phân phát dụng cụ hoá chất cho từng nhóm học sinh yêu cầu học sinh kiểm tra dụng cụ, hoá chất. chất - Nhận và kiểm tra số lượng dụng cụ, lọ hoá chất - Giáo viên nêu mục tiêu buổi thực hành, sinh hoạt các qui định. - Lắng nghe, thực hiện * Hoạt động 2: I. Tiến hành thí nghiệm : - Yêu cầu học sinh nêu dụng cụ hoá chất và cách tiến 1. Tính chất hoá học của bazơ: hành thí nghiệm 1. a/ Thí nghiệm 1 : Natri hiđrôxit - Giáo viên chú ý học sinh thao tác thí nghiệm và phải tác dụng với muối cẩn thuận với NaOH. Học sinh đọc thông tin sách giáo khoa nêu dụng cụ, Hiện tượng : có kết tủa màu vàng hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm nâu - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm PTHH : -HS Làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng, ghi nhận và viết phương trình hoá học. - Học sinh nêu hiện tượng giải thích 3NaOH + FeCl3 3NaCl + Fe(OH)3 - Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có chứa 1ml dd FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm quan sát hiện tượng và giải thích, viết phương trình hoá học - Gọi học sinh nêu hiện tượng, giải thích. 52.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Thñy Mai. b/ Thí nghiệm 2:Đồng dụng với axit :. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng ( II ). hiđrôxit tác. Hiện tượng : Cu(OH)2 tan tạo dung dịch màu xanh lam PTHH : Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O. 2. Tính chất hoá học của muối : a/ Thí nghiệm 3 : Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại Hiện tượng : có kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dd màu xanh nhạt dần. PTHH : Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu b/ Thí nghiệm 4 : Bari clorua tác dụng với muối.. Hiện tượng : xuất hiện kết tủa trắng. PTHH : BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl. c/ Thí nghiệm 5 : Bariclorua tác dụng với axit: Hiện tượng : có kết tủa trắng.. - Hướng dẩn học sinh làm thí nghiệm - Lấy khoảng 2ml dd CuSO4 vào ống nghiệm, lắc nhẹ, gạn lấy Cu(OH)2 lắng ở đáy ống nghiệm. - Cho 1 ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm khác, nhỏ vài giọt dd HCl vào. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết phương trình hóa học - HS Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm Quan sát hiện tượng. - Yêu cầu học sinh nêu kết luận chung về tính chất hoá học của bazơ. Học sinh nêu hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hóa học , giải thích. - Giáo viên tổng kết. . -Gv Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm : - Ngâm một đinh sắt nhỏ ( đã làm sạch gỉ ) trong ống nghiệm chứa 1ml dd CuSO4 Quan sát hiện tượng. Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng thí nghiệm. - Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm. Quan sát hiện tượng, ghi nhận kết quả. - Viết phương trình hóa học. -Gv Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. - Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd Na2SO4 - HS Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Quan sát hiện tượng, ghi nhận kết quả Yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng. - Gọi học sinh báo cáo kết quả thí nghiệm, viết phương trình hóa học , giải thích. - Nêu hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hóa học -GV Hướng dẩn học sinh làm thí nghiệm : nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1ml dd H2SO4 loãng quan sát hiện tượng -HS Tiến hành thí nghiệm theo nhóm. Quan sát hiện tượng chú ý cẩn thuận với H2SO4 loãng. 53.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Thñy Mai. PTHH : BaCl2 + H2SO4. . Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. BaSO4 + 2HCl. - Giáo viên : lưu ý học sinh cẩn thuận với dd H2SO4 loãng, quan sát giúp đỡ học sinh làm thí nghiệm. - Gọi học sinh nêu hiện tượng. Viết PTHH - Qua ba thí nghiệm trên, yêu cầu học sinhrút ra kết luận chung về thí nghiệm hoá học của muối.. Hoạt động 3: II. Viết bảng tường trình: Giáo viên nhận xét, thái độ của học sinhtrong buổi thực hành, nhận xét về kết quả thực hành của các nhóm. Giáo viên hướng dẫn học sinh thu hồi hoá chất, thu dọn dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh bàn sung quanh nơi thí nghiệm. Dặn dò : Yêu cầu học sinh viếtbảng tường trình thí nghiệm Học bài, xem lại, giải lại các bài tập của tiết bài tập, bài tập SGK, để tiết sau (tiết 20, tuần 10 ) kiểm tra 1 tiết. Ngaøy 10/11/2010 KIỂM TRA MỘT TIẾT. Tieát 20 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của học sinh. Thông qua bài kiểm tra, giáo viờn biết được những chổ sai sút của học sinh để uốn nắn sửa chữa kip thời. 2. Kĩ năng: Rèn luyện học sinh cách tính toán những bài tập có phương trình hóa học, có vận dụng các công thức tính mol, thể tích khí, nồng độ %, nồng độ mol, khối lượng riêng … rèn luyện cho học sinh cách vận dụng các tính chất hoá học để viết phương trình hóa học, chuổi biến hoá … II. Chuẩn bị: - Học sinh: các kiến thức đã học - Giáo viên: đề kiểm tra (đã photo đủ số lượng cho học sinh) Tiến trình kiểm tra : 1/. Ổn định và kiểm tra sĩ số học sinh 2/. Phát đề kiểm tra: Học sinh tiến hành làm bài kiểm tra. 54.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Đề số 1. Câu 1: 1, Điều kiện để xẩy ra phản ứng giữa bazơ và muối là gì? 2. Viết các phản ứng xẩy ra nếu có: a) dd NaOH + dd CuCl2 b) dd Fe(OH)3 + dd Cu SO4, c) dd NaOH + CaCO3 , d) dd Ca(OH)2 + Na2CO3, Câu 2: Có ba lọ không nhãn, một lọ đựng dung dịch các chất sau NaOH , CuSO 4 , NaCl . Bằng phản ứng hóa học nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình phản ứng. Câu 3 : Viết phương trình phản ứng thực hiện chuổi biến hóa sau: Cu CuO CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu Câu 4. Hòa tan 1,6g CuSO4 vào 200 ml dung dịch NaOH . Lọc lấy chất không tan nung đến khối lượng không đổi. a) Viết các phương trình phản ứng b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung c) Tính nồng độ mol/l dung dịch NaOH phản ứng. Đề số 2. Câu 1: 1, Điều kiện để xẩy ra phản ứng giữa hai muối A và B là gì? 2. Viết các phản ứng xẩy ra nếu có: a) dd Cu SO4, + dd BaCl2 ,b) dd Na2CO3 + dd Ca(NO3)2. c) dd CaCO3 + dd NaCl , d) dd NaNO3 + dd CuCl2 Câu 2: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng dung dịch các chất sau: Ca(OH)2 , BaCl2 ,NaNO3 . Bằng phản ứng hóa học nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình phản ứng. Câu 3 : Viết phương trình phản ứng thực hiện chuổi biến hóa sau: Fe Fe2 O3 FeCl2 Fe(OH)2 Fe2 O3 Fe Câu 4. Hòa tan 25,4 g FeCl2 vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 . Lọc lấy chất không tan nung đến khối lượng không đổi. a) Viết các phương trình phản ứng b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung c) Tính nồng độ mol/l dung dịch Ca(OH)2 phản ứng 3/ Đỏp ỏn v à biểu điểm (Chung cho 2 đề) Câu 1: 2đ - Nêu đợc điều kiện xảy ra các phản ứng(1đ) - Viết đợc 2 phản ứng xảy ra (1đ) C©u 2: 2.5® + Dïng giÊy quú tÝm : NaOH, Ca(OH)2 + Dùng dd NaOH để nhận biế 2 chất còn lại Câu 3: 2.5đ : Mỗi phản ứng đúng đợc 0.5đ Câu 4: 3đ Mỗi câu đúng đợc 1đ 4/ Thu bµi. Chương 2:. Ngaøy 13/11/2010 KIM LOẠI 55.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Tieát 21 TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: học sinh biết: - Một số tính chất vật lí của kim loại như: tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt và ánh kim. - Một số ứng dụng của kim loại trong đời sống, sản xuất có liên quan đến tính chất vật lí như chế tạo máy móc, dụng cụ sản suất,dụng cụ gia đình,vật liệu xây dựng… 2. Kỹ năng: - Biết thực hiện TN đơn giản, quan sát, mô tả hiện tượng,nhận xét và rút ra kết luận về từng tính chÊt vật lí. - Biết liên hệ tính chất vật lí, tính chất hóa học với một số ứng dụng của kim loại. II. Chuẩn bị: 1. Học sinh: - Một đoạn dây thép dài khoảng 20cm. Các đồ vật bằng kim loại: giấy gói bánh kẹo bằng nhôm, ca nhôm… 2. Giáo viên: Lá đồng, lá nhôm,đoạn dây nhôm, một mẫu thanh gỗ, một đèn cồn, bao diêm hoặc bật lửa, một kẹp gỗ, một búa đóng đinh. III. Tiến hành giảng dạy: 1. Ổn định: 2. Bài míi : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG *Hoạt động 1: I. Tính dẻo Kim loại có tính dẻo nên có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khac nhau. HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: dùng búa đập vào đoạn dây nhôm.Lấy búa đập vào một mẫu than. - HS Làm thí nghiệm theo nhóm - Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng, giải thích và kết luận. - Hiện tượng: than vở vụn, dây nhôm bị dát mỏng. - Giải thích: dây nhôm bị dát mỏng là do nhôm có tinh dẻo, than bị vở vụn là do than không có tính dẻo. - V ì sao nhôm chỉ bị dát mỏng còn than thì bị vở vụn. Yêu cầu học sinh nêu kết luận về tính dẻo của kim loại. HS Nêu kết luận.. * Hoạt động 2: II. Tính dẫn điện. - Khi bật công tắc đèn thì đèn như thế nào ?Nếu rút phích cấm khỏi ổ điện thì đèn như như thÕ nào ?. Hãy cho biết vì sao bóng đèn cháy sáng được HS: - Đèn sáng lên Kim loại có tính dẫn điện, một - Đèn tắt đi số kim loại đức sử dụng lam dây - Dây kim loại dẫn điện nguồn điện dẫn đế bóng đèn dẫn điện như : Cu, Al…… - Hãy cho biết các kim loại khác có tính dẫn điên không ? Các kim loại nào ? -HS Các kim loại khác dẫn điện như Al, Zn, Fe….. - Tính dẫn điện của kim loại trong đời sống được sử dụng 56.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. như thế nào ? - Yêu cầu học sinh kÕt luận về tính dẫn điện của kim loại trong đời sèng, sản xuÊt. HS Nêu ứng dụng GV - Khi dùng đồng hô diện cần chó ý ®iều gì để tránh bị điện giật ? - Hướng dẫn học sinh về an toàn điện, không sử dụng dây điện trần hoặc dõy điện đó bị hỏng lớp bọc cỏch điện để tr¸nh điện giật hay cháy do chập điện HS Lắng nghe và ghi nhận * Hoạt động 3: III. Tính dẫn nhiệt : Kim loại có tính dẫn nhiệt. Do có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác mà nhôm, thép không gỉ (inox) được làm dụng cụ nấu ăn.. * Hoạt động 4: IV. Ánh kim. -GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Đốt nóng 1 đoạn dây thép trên ngọn lửa đèn cồn. -HS Làm thí nghiệm theo nhóm - Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng, nhận xét giải thích. -HS nªu hiện tượng: Phần dây thép không tiếp xúc với ngọn lửa cũng bị nóng lên - Giải thích: đó là do thép có tính dẫn nhiệt - Hãy cho biết những ứng dụng của kim loại từ tính dÉn nhiệt - Làm dụng cụ nấu ăn: Al, thép không rØ… -Gv Yêu cầu học sinh quan sát vẻ sáng của bề mặt kim loại: đồ trang sức, vỏ hợp mới, đinh sắt….. rút ra kết luận về ánh kim của kim loại. - HS Quan sát các mẫu vật Nhận xét: các kim loại đều có vẻ sáng lấp lánh.. * Củng cố đánh giá: - Cho học sinh nhắc lại nội dung chính của bài - Em hãy cho biết kim loại dẽo nhất (vàng ) dẫn điện tốt nhất(bạc) - Đọc mục em có biết. * Dặn dò: - Học bài - Giải bài tập 1,2,3,4,5/48/SGK. Tieát 22. Ngaøy 15/11/2010 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI 57.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được tính chất hoá học của kim loại nói chung,tác dụng của kim loại, với phi kim, với dung dịch axit với dung dịch muối. 2. Kĩ năng: Biết rút ra tính chất hoá học của kim loại bằng cách: - Nhớ lại các kiếm thức đã biết từ lớp 8 và chương 1 lớp 9 - Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét. - Từ phản ứng của một số kim loại cụ thể khái quát hoá để rút ra tính chất hoá học của kim loại II. Chuẩn bị: 1. Dụng cụ: ng nghiệm, giá để, ống nhỏ giọt, kẹp gỗ, phiểu nhựa 2.Hoá chất: dd CuSO4, dd HCl, dd H2SO4, HCl đặc, MnO2, Na, Zn(dây viên), đinh sắt mới. III. Tuyến trình giảng dạy: 1. Ổn định 2. Bµi cò :- Nêu các tính chất hoá học của kim loại - Giải bài tập 2/SGK/48 3. Vào bài: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV,HS * Hoạt động 1: - Trong chương trình lớp 8, các em đã làm quen phản ứng I. Phản ứng của kim loại với phi của kim loại với oxi. Đó là kim loại nào ? Nêu hiện tượng kim: phản ứng. Viết phương trình phản ứng hoá học(học sinh 1. Tác dụng với oxi: thảo luận nhóm 1’) Nhiều kim loại + oxi -HS Thảo luận nhóm oxit(thường là oxit bazơ) Sắt cháy trong oxi 3Fe + 2 O2 Fe3O4 (FeO.Fe2O3) Hiện tượng : tạo thành những hạt màu nâu đen (trắng xám) (không màu) (nâu - Viết phương trình hoá học đen) - Thông báo thêm: nhiều kim loại khác như Al, Zn, Cu…. Tác dụng với oxi các oxit như Al2O3, ZnO, CuO, …. Trừ :Ag, Au, Pt (không phản ứng với oxi) HS- Lắng nghe và ghi nhận thêm 2. Tác dụng với phi kim khác: - Gv Diển giải thí nghiệm: Natri nóng chảy trong khí Clo HS - Lắng nghe, xem hình2.4/49/SGK - Khí Clo màu gì ? sau phản ứng có những tinh thể màu gì - Kim loại + nhiều phi kim khác trong bình ? tên chất đó ? muối (Cl2, S…) HS: - Khí Clo có màu vàng có những tinh thể màu trăng 2Na + Cl2 2NaCl trong bình, Natri clorua (vàng lục) (trắng) - Yêu cầu học sinh viết phương trình hóa học Thông báo thêm ở nhiệt độ cao Cu, Mg, Fe… tác dụng với S muối sunfat: CuS, MgS, FeS… - Lắng nghe, ghi bài vào * Hoạt động 2: - Gọi học sinh nhắc lại tính chất này (đã học ở bài Axit) I. Phản ứng của kim loại với dung cho thí dụ minh họa dịch Axit: -HS Nhắc lại tính chất kim loại + Axit muối + H2 58.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. - Giáo viên cho học sinh nhận xét bổ sung Một số kim loại + dung dịch Axit Chú ý: HNO3, H2SO4 đặc nóng + kim loại không giải muối và giải phóng H phóng H2 (HCl, H2SO4 loãng) Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 * Hoạt động 3: III. Phản ứng của kim loại tác dụng với dung dịch muối 1. Phản ứng của đồng với dung dịch bạc Nitrat: Cu + 2AgNO3. . GVYêu cầu học sinh nhắc lại hiện tượng của thí nghiệm này, viết phương trình hóa học xảy ra HS: - Hiện tượng đầu que đồng có một lớp màu xám - Viết phương trình hóa học - Thông báo đồng đã đẩy bạc ra khỏi muối, đồng hoạt động hóa học mạnh hơn bạc. Cu(NO3)2 + 2Ag. 2. Phản ứng của Kẽm với dung dịch - Hướng dẫn học sinh làm theo thí nghiệm nhóm: cho một đồng (II) Sunfat: dây kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4 -HS Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi lại hiện tượng Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu - Gọi học sinh nêu hiện tượng viết phương trình hóa học (lam nhạt) (xanh lam) (không màu) HS: - Hiện tượng có chất rắn màu đổ bám ngoài dây kẽm đỏ - Viết phương trình hóa học - Qua 2 phương trình hóa học trên cho ta thấy Zn đẩy Cu, Cu đẩy đươc Ag ra khỏi dung dịch muối Kết luận: kim loại họat động hóa - Vậy chỉ có kim loại hoạt động hóa học mạnh mới đẩy học mạnh hơn (trừ K, Na, Ca,…) có được kim loại hoạt động hóa học yếu hơn ra khỏi muối (trừ thể đẩy kim loại hoạt động hóa học K,Na, Ca…) yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo Yêu cầu học sinh đọc thông tin tử SGK/50 thành muối mới và kim loại mới Đọc kết luận, ghi bài Củng cè đánh gía: - Gọi học sinh nhắc lại nội dung chính của bài - Hướng dẫn học sinh giải bài tập 7/SGK/51 - Tìm độ tăng giảm khối lượng kim loại theo phương trình hóa học và theo đề bài để tìm số mol kim loại tham gia phản ứng Dặn dò bài tập về nhà: - Học bài: giải bài tập 2,3,4,5,6,7/51/SGK Xem trước bài học “ dãy hoạt động hóa học của kim loại “. Tieát 23. Ngaøy 19/11/2010 DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI 59.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh biết dãy hoạt động của kim loại - Học sinh hiểu đước ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại 2. Kĩ năng: - Biết cách tiến hành nghiên cứu một số thí nghiệm đối chứng để rút ra các kim loại hoạt động mạnh yếu và cách sắp xếp theo từng cặp từ đo rút ra cách sắp xếp từng cặp của dãy. - Biết rút ra ý nghĩa của dãy hoạt động của số kim loại từ các thí nghiệm và các phản ứng đã viết. - Viết được các phương trình hóa học chứng minh cho từng ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học các kim loại. - Bước đầu vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động của kim loại để nhận xét phản ứng cục thể của kim loại với các chất khác có xảy ra hay không. II. Chuẩn bị: 1. Hóa chất: Dây sắt, dây đồng hoặc một lá đồng, dây bạc nhỏ. Dung dịch AgNO3, dung dịch CuSO4, dung dịch HCl, dung dịch phenol phtalein. - Mẩu Na, nước cất. 2. Dụng cụ: - Ống nghiệm, giá ống nghiệm, ống nhỏ giọt, kẹp gổ, kẹp kim loại. III. Tiến trình giảng dạy: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tính chất hóa học của kim loại. Viết phương trình hóa học minh họa. - Gọi học sinh 2 chữa bài 2/SGK/51. 3. Vào bài: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS * Hoạt động 1: - Gv Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: cho đinh sắt vào I. Dãy hoạt động hóa học của kim dung dịch CuSO4( ống 1) cho dây đồng vào dung dịch loại được xây dựng như thế nào ? FeSO4( ống 2) 1. Thí nghiệm 1: -HS Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi lại hiện tượng. - Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng, nhận xét. Fe + CuSO4 Fe2SO4 + Cu - Nhận xét: sắt đẩy được đồng ra khỏi dung dịch muối (trắng xám) (xanh lam) (lục đồng, đồng không đẩy được sắt ra khỏi muối sắt. nhạt) (đỏ) - Ống 1: có chất rắn màu đỏ, bám ngoài đinh sắt màu xanh Cu + FeSO4 X của dung dịch CuSO4 nhạt dần. Kết luận: sắt hoạt động hóa học - Ống 2: không có hiện tượng gì ? mạnh hơn đồng ta xết sắt đứng trước - Gọi học sinh viết phương trình hóa học. đồn: Fe, Cu. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm nêu kết luận - Viết phương trình hóa học. - Thảo luận, nêu kết luận. 2. Thí nghiệm 2:. - Yêu cầu học sinhnhớ lại phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3. nêu hiện tượng. 60.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Cu + Ag(NO3)2 Cu(NO3) + 2Ag (đỏ) (không màu). - Hiện tượng: có chất rắn màu xám bám vào dây đồng, đồng đẩy được bạc ra khỏi dung dịch muối. - Yêu cầu học sinh viết phương trình hóa học. Ag + CuSO4 X HS - Viết phương trình hóa học. Kết luận: đồng hoạt động hóa - Giáo viên biểu diển thí nghiệm: cho dây bạc vào dung học mạnh hơn bạc. Ta xếp đồng dịch CuSO4 yêu cầu học sinh nhận xét hiện tượng. trước bạc: Cu, Ag - Không có hiện tượng gì, bạc không đẩy được đồngra khỏi dung dịch muối đồng. Bạc hoạt động hóa học yếu hơn đồng. 3. Thí nghiệm 3: - Hướng dẩn học sinh làm thí nghiệm: - Ống 1: cho đinh sắt vào dung dịch HCl. - Ống 2: cho lá Cu nhỏ vào dung dịch HCl. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 HS - Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi nhận hiện tượng thí Cu + HCl X nghiệm. Kết luận: - Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng, nhận xét. Sắt đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit đồng không đẩy được HS: Hiện tượng: ống 1 có nhiều bọt khí thoát ra, ống 2 dung dịch axit. Ta xếp sắt đứng trước không có hiện tượng gì. - Nhận xét: sắt đẩy được hidro ra khỏi dung dịch axit, đồng hiđrô, đồng đứng sau hiđrô : không đẩy được hidro ra khỏi dung dịch axit. Ta xếp: Fe, Fe, H, Cu H, Cu. - Viết phương trình hóa học -Gọi học sinh viết phương trình hóa học. - Gọi học sinh nêu kết luận. - Nêu kết luận, ghi bài. 4. Thí nghiệm 4: - GV Cho học sinh đọc thí nghiệm SGK. HS - Đọc thí nghiệm SGK -GV Biểu diển thí nghiệm: Lấy mẩu Na bằng hạt đậu xanh. - Cốc 1 đựng nước cất có pha thêm vài giọt phenol Kết luận: Natri hoạt động hóa học mạnh hơn sắt. Ta xếp natri đứng phtalein. - Cốc 2: cho đinh sắt vào cốc đựng nước cất. trước sắt: Na,Fe - Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng, nhận xét. PTHH: HS : - Quan sát thí nghiệm. 2Na + 2H2 O 2NaOH + H2 - Hiện tượng: Fe + H2O X - Cốc 1: Na nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước và tan dần, dung dịch có màu đỏ. - Cốc 2: không có hiện tượng gì. - Nhận xét: Na phản ứng ngay với nước sinh ra dung dịch bazơ( kiềm) nên làm dung dịch phenolphtalein không màu thành đỏ. Dãy hoạt động của một số kim - Hướng dẫn học sinh viết phương trình hóa học và nêu loại: kết luận. K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), HS:Viết phương trình hóa học nêu kết luận. Cu, Ag, Au 61.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. - Căn cứ và kết quả của thí nghiệm 1,2,3,4 ta xếp các kim loại trên theo thứ tự như thế nào? - Giới thiệu dãy hoạt động hoá học của một số kim loại và cách học dể nhớ - Thảo luận nhóm. - Thứ tự sắp xếp: Na, Fe, H, Cu, Ag, * Hoạt động 2: - Dựa và dãy họat động của kim loại các em hãy cho biết : II. Dãy hoạt động hoá học của kim +,Kim loại ở vị trí nào phản ứng với nước ở nhiệt độ loại có ý nghĩa như thế nào ? thường: + Kim loại ở vị trí nào phản ứng với dung dịch axit khí - Dãy hoạt động của kim loại cho hiđrô ? biết:- Mức độ hđhh của các kim loại + Kim loại ở vị trí nào đẩy được kim loại kim loại đứng giảm dần từ trai sang phải sau ra khỏi dung dịch muối - Kim loại đứng trước Mg phản ứng HS - Thảo luận nhóm để trả lời hỏi của giáo viên, cho ví với nước ở điều kiện thường tạo dụ minh hoạ đối với từng ý nghĩa thành kiềm và giải phóng khí hiđrô H2 . - Tổng kết, yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của dãy hoạt - Kim loại đứng truớc H phản ứng với một số dung dịch axit (HCl,H2SO4 động hoá học của kim loại /SGK loãng…)giải phóng khí H2. - Nêu ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại - Kim loại đứng trước (trừ Na, K…)đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. Củng cố- đánh giá. - Theo bảng phụ có ghi bài tập.yêu cầu cả lớp làm bài tập. Bài tập: cho các kim loại Mg, Fe, Cu, Ag kim loại nào tác dụng được với: a/ Dung dịch H2SO4 loãng b/ Dung dịch FeCl2 c/ Dung dịch AgNO3 V iết các phương trình hoá học. Dặn dò- bài tập về nhà: - Học bài, hiểu được ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. Viết được phương trình hoá học minh hoạ cho từng ý nghĩa. - Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5/54/SGK. Xem trước bài” Nhôm”.. 62.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THCS Thñy Mai. Tieát 24. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Ngaøy 23/11/2010 NHÔM Kí hiệu hoá học: Al Nguyên tử khối: 27. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: học sinh biết được - Tính chất vật lí của kim loại nhôm: nhẹ dẻo, dẫn điện dẫn nhiệt tốt - Tính chất hoá học của nhôm: nhôm có những tính chất hoá học của kim loại nói chung (tác dụng với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối của kim loại kém hoạt động hơn) - Ngoài ra nhôm còn có phản ứng với dung dịch kềm giải phóng khí hiđrô. 2. Kĩ năng: - Biết dự đoán tính chất hoá học của kim loại nói chung và các kiến thức đã biết vị trí của nhôm trong dãy hoạt động hoá học, làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. Đốt bột nhôm, tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, tác dụng với dung dịch CuCl2 - Dự đoán có phản ứng với dung dịch kiềm không và dùng thí nghiệm để kiểm tra dự đoán - Viết được các phương trình hoá học của nhôm (trừ phản ứng với kiềm) 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh bảo quản các đồ dùng gia đình bằng nhôm, đặt biệt không dùng thau, chậu nhôm để đựng dung dịch kiềm II. Chuẩn bị: - Hoá chất: Bột nhôm, dây nhôm dd CuCl2, dd HCl, dd H2SO4loãng, ddNaOH đặc - Dụng cụ: Đèn cồn, lon bia đã cắt, ống nghiệm, giá để, hộp quẹt, muỗng thủy tinh, kẹp gỗ. - Tranh: sơ đồ điện phân nhôm oxit nóng chảy III. Tiến trình giảng dạy: 1. Ổn định: 2. KiÓm tra bµi cò: - Dãy hoạt động hoá học của kim loại đươc sắp xếp như thế nào ? Nêu ý nghĩa dãy hoạt động hoá học đó. - Gọi 2 học sinh giải bài tập 3/SGK/54 3.Vào bài: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: I. Tính chất vật lí : - Nhôm là kim loại trắng bạc, có ánh kim loại - Nhẹ (D = 2.7g/cm3) Dẫn điện dẫn nhiệt tốt, có tính dẻo. HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS - Cho học sinh quan sát lọ đựng ống bột nhôm, dây nhôm đồng thời liên hệ thực tế đới sống hàng ngày và nêu các tính chất vật lí của nhôm HS- Quan sát mẫu nhôm liên hệ thựctế - Thảo luận nhanh đại diện trả lời - Yêu cầu học sinhkết hợp thông tin SGK/55 nêu kết luận về tính chất vật lí của nhôm - Giáo viên bổ sung. Chú ý kim loại có khối lượng riêng 63.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. (D<5) được gọi là kim loại nhẹ - Kết hợp thông tin SGK nêu kết luận * Hoạt động 2 II. Tính chất hoá học 1. Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không ? a/ Phản ứng của nhôm với phi kim * Phản ứng của nhôm với oxi Nhôm cháy trong oxi tạo thành Al2O3 4Al + 3O2 2Al2O3 (trắng). (không màu). (trắng). * Phản ứng của nhôm với phi kim khác VD: 2Al + 3Cl2 2AlCl3 (trắng). (vàng lục). (trắng nhôm Clorua). Kết luận: nhôm phẳn ứng với oxit tạo thành oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Cl2……. Tạo thành muối * Phản ứng của nhôm với dung dịch axit VD: 2Al+ 6HCl 2AlCl3+ 3H2 (trắng) (không màu) (không màu) (kh .màu). - GV Biểu diển thí nghiệm: rắc bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn yêu cầu học sinh quan sát thí nghiệm - Gọi học sinh nêu hiÖn tượng HS: Tạo thành chất bột màu trắng Gọi học sinh nêu kết luận, viêt phương trình hoá học Nhôm cháy trong oxi tạo thành Al2O3, viết phương trình hóa học - Giới thiệu: ở điều kiện thường nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mõng bền vững. Lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng với oxit trong không khí và nước. - Lắng nghe, ghi nhận thông tin - Yêu cầu học sinh viết phương trình hoá học giữa Al + Cl2 - Giới thiệu thêm: Nhôm còn phản ứng được với nhiều phi kim khác: S… Gọi học sinh nêu kết luận và phẳng ứng của nhôm với phi kim. - Viết phương trình hoá học - Nêu kết luận chung. - Gọi học sinh nhắc lại tính chất hoá học của kim loại kim loại + dd axit ? HS: Sản phẩm muối và hiđrô - Gọi học sinh viết phương trình hoá học giữa Al và HCl - Chú ý: Nhôm không tác dụng với với axit HNO3(đ)nguội, và H2SO4(đ)nguội. - Gọi học sinh nhắc lại kết luận về phản ứng giữa nhôm và dung dịch axit Al + dd axit ?. Nhôm + dd axit (HCl, H2SO4(loãng)….) muối nhôm + H2 Chú ý: nhôm không tác dụng với H2SO4đặc nguội và HNO3 đặc nguội Học sinh lắng nghe. - Nêu kết luận, ghi bài. 64.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. b/ Phản ứng của nhôm với dung dịch muối:. - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm : Cho dây nhôm (đã đánh sạch lớp oxit ) vào dung dịch CuCl2(ống nghiệm ) Yêu cầu học sinh nêu hiện tượng, viết phương trình hoá 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + Cu học (trắng) (không màu) (đỏ) - HS Làm thí nghiệm theo nhóm Nhôm + dung dịch muối - Nêu hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây dung dịch muối nhôm +kim loại nhôm, nhôm tan dần, màu xanh lam của dung dịch CuCl2 mới nhạt dần,viết PTHH (ddmuối của kim loại yếu hơn nhôm) - Gọi học sinh nhận xét, nêu kết luận về phản ứng của nhôm và dung dịch muối HS Nhận xét nêu kết luận nhôm đẩy được kim loại yếu Kết luận: nhôm có những tính hơn ra khổi muối chất hoá học của kim loại - Qua các tính chất hoá học trên, em hãy cho biết nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không ? - Giáo viên kết luận - Thảo luận nhóm, rút ra kết luận chung 2. Nhôm có tính chất hoá học nào khác ?. Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm. - Nêu vấn đề: nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm không ? - Vây để biết ý kiến nào đúng, ta làm thí nghiệm sau đây: cho dây nhôm vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH nêu hiện tựơng. HS - Tiến hành tí nghiệm theo nhóm - Nêu hiện tượng, có khí không màu thoát ra, nhôm tan dần Vậy nhôm có phản ứng với dung dịch không ? gọi đại diện nhóm trả lời : Nhôm có phản ứng với dung dịch kiềm giải phóng khí hiđrô (H2 ) - Giáo dục học sinh không nên dùng xô, chậu nhôm để dựng dung dịch kiềm, nước vôi hỏng dụng cụ bằng nhôm, do Al2O3 + 2 NaOH 2NaAlO2 + H2 3 Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 2 H2. - Lắng nghe, ghi nhận thông tin bổ sung * Hoạt động 3: Hãy kể các ứng dụng của nhôm trong thực tế. III. Ứng dụng: - Nhôm dùng làm đồ gia đình, Kể các ứng dụng của nhôm dây dẫn điện, vật liệu xây dựng. - Hợp kim nhôm(duyra): nhẹ, bền dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay,ôtô, tàu vũ trụ. 65.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS Thñy Mai. * Hoạt động 4: IV. Sản xuất nhôm: Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit Criolit. PTHH: 2Al2O3 (điện phân nóng chảy) 4Al + 3O2 (Crioli). Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK cho biết nguyên liệu sản xuất nhôm. - Thông báo: quặng bôxit có nhiều nơi trên đất nước ta(Cao Bằng, Lạng Sơn: 30 triệu tấn; Tây Nguyên: hàng tỷ tấn).Tuy nhiên nước ta chưa khai thác và sản xuất được nhôm do nhiều nguyên nhân. - Hãy cho biết phương pháp nào được dùng để sản xuất nhôm. - Giáo viên giới thiệu phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 qua tranh vẽ. - Đọc thông tin, nêu nguyên liệu sản xuất nhôm. Lắng nghe, ghi nhận thông tin. Thảo luận nhóm: nêu phương pháp sản xuất nhôm. - Học sinh ghi bài.. Củng cố đánh giá: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 6/SGK/58. Dặn dò- Bài tập về nhà: - Học bài ghi - Giải bài tập 1,2,3,4,5,6/ SGK/58. Xem trước bài” sắt”.. 66.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Ngµy 27/11/2010 SẮT Kí hiệu hóa học : Fe Nguyên tử khối: 56. Tieát 25. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nêu được tính chất vật lí và hóa học của sắt: biết liên hệ tính chất của sắt với một số ứng dụng trong đời sống, sản xuất. 2. Kỹ năng: - Biết dự đoán tính chất hóa học của sắt từ tính chất hóa học chung của kim loại và vị trí của sắt trong dãy hoạt động hóa học. - Biết dùng thí nghiệm và sử dụng kiến thức cũ để kiểm tra lại dự đoán và kết luận về tính chất hóa học của sắt. - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hóa học với phi kim, với dung dịch axit, dung dịch muối của kim loại hoạt động hơn sắt. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ sắt tác dụng với Clo (hình 2.15) - Lọ FeCl3 rắn. III. Tiến trình giảng dạy: 1/Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tính chất hóa học của nhôm. Viết phương trình hoá học minh họa cho mỗi tính chất. - Gọi học sinh 2 chữa bài tập 2/58/SGK. 2/ Vào bài: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: I. Tính chất vật lí: Sắt là kim loại màu trắng xám, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Sắt có tính nhiễm từ, nóng chảy ở 15390C. * Hoạt động 2: II. Tính chất hóa học: 1. Tác dụng với phi kim: a/ Tác dụng với oxi: Fe + 2O2. . Fe O (FeO, Fe2O3). 3 4 (nâu den) oxit sắt từ. b/ Tác dụng với Clo:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV,HS Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK trang 59 và liên hệ thực tế nêu tính chất vật lí của sắt. Đọc thông tin SGK/58 kết hợp thực tế, nêu tính chất vật lí của sắt.. - Sắt có những tính chất hóa học của kim loại không ? Gọi học sinh nhắc lại tính chất hóa học của kim loại. - Sắt cháy trong oxi tạo ra chất gì ? màu gì ? - Học sinh nhắc lại tính chất hóa học của kim loại. - Treo hình 2.15, mô tả thí nghiệm - Hãy cho biết khối màu nâu đỏ là sắt(II) hay sắt (III) Clorua(cho học sinhso với màu của FeCl3 bột) HS : Sản phẩm là FeCl3 67.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. - Gọi học sinh viết phương trình hoá học và chú ý hoá trị của sắt là III. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 - Học sinh viết phương trình hoá học. (trắng xám) (vàng lục) (nâu - Qua hai phản ứng trên,giáo viên giới thiệu thêm Fe phản đỏ) Kết luận: sắt tác dụng với nhiều ứng với Br2 tạo FeBr3, với S tạo FeS… - Yêu cầu học sinh rút ra kết luận chung về tác dụng của phi kim tạo thành oxit hoặc muối. sắt với phi kim. - Nêu kết luận chung 2. Tác dụng với dung dịch axit - Sắt + dung dịch axit muối II sắt(II) + khí hidrô II Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội .. 3.Sắt tác dụng với dung dịch muối: Sắt + dung dịch muối dung dịch muối sắt(II) + kim loại mới Vd: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (trắng xám) (xanh lam). (lục nhạt). (đỏ). Kết luận: sắt có những tính chất hoá học của kim loại sắt là kim loại có nhiều hoá trị. - Yêu cầu học sinh nhớ lại và cho ví dụ về phản ứng đã biết của sắt với dung dịch với axit. Viết phương trnh hoá học. HS- Học sinh thảo luận nhóm, cho ví dụ. - Hãy cho biết hoá trị của sắt trong muối sắt. - - Sắt có hoá trị II trong muối sắt FeSO4, FeCl2… - Sản phẩm muối sắt(II) có giải phóng H2. - Yêu cầu học sinh nêu kết luận chung của sắt với dung dịch axit. - Giáo viên lưu ý Fe không phản ứng với axit HNO3,đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. - Yêu cầu học sinh nhớ lại và cho ví dụ về tính chất hóa học của sắt với dung dịch muối đã học. Viết phương trình hoá học. HS - Thảo luận nhóm cho ví dụ, tiết phương trình hoá học - Yêu cầu học sinh nhận xét hoá trị của sắt trong sản phẩm muối.( Muối sắt (II)) - Nêu kết luận về phản ứng của sắt với dung dịch muối. Hs - Sắt đẩy được kim loại yếu hơn sắt ra khỏi dung dịch muối Qua các tính chất hóa học trên em hãy cho biết sắt có tính chất hóa học của kim loại không? HS Sắt có tính chât hoá học của kim loại. - Qua các sàn phẩm của các phản ứng trên ta thấy sắt lúc thể hiện hoá trị II, lúc thể hiện hoá trị III, có lúc thể hiện hoá trị(II,III). Vậy sắt là kim loại có nhiều hoá trị - Học sinh lắng nghe và ghi bài vào. Củng cố đánh giá: - Yều cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài - So sánh tính chất hoá học của nhôm và sắt - Yêu cầu học sinh giải bài tập sau: 68.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THCS Thñy Mai (1). FeCl2. (2). FeCl3. (5). Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Fe(NO3)2. (3). Fe (4). Fe(OH)3. (6). Fe (7) Fe2O3. Chấm điểm những bài học sinhđem nộp. Gọi học sinh giải lên bảng sửa ai cho học sinh Dặn dò – bài tập về nhà: - Học bài ghi - Giải các bài tập 1,2, 3,4,5/60/SGK Sưu tầm các mẫu vật làm bằng gang thép.. Tieát 26. Ngµy 30/13010 HỢP KIM SẮT: Gang, Thép. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : học sinh biết được - Gang là gì ? thép là gì ? tính chất và một số phản ứng dụng của gang thép. - Nguyên tắc nguyên liệu và quá trình sản xuất gang trong lò cao - Nguyên tắc, nguyên liệu và quá trình thép trong lò luyện thép 2. Kĩ năng: Biết đọc và tóm tắt kiến thức từ trong SGK - Biết sử dụng các kiến thức thực tế và gang thép để rút ra ứng dụng của gang thép - Biết khai thác thông tin về sản xuất gang thép sơ đồ lò luyện gang và lò luyện thép. II. Chuẩn bị: Một số mẫu vật: gang, thép Sơ đồ lò cao phóng to Sơ đồ lò luyện thép phóng to III. Tiến trình giảng dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các tính chất hoá học của sắt, viết phương trình hoá học minh hoạ cho mỗi tính chất. - Gọi học sinh 2 sửa bài tập 4/SGK/60 - Giáo viên đánh giá chấm điểm 2. Vào bài: Trong đời sống và trong kĩ thuật hợp kim của sắt là gang, thép được sử dụng rất rộng rãi. Thế nào là gang, thép ? Gang thép được sản xuất như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG * Hoạt động 1: I. Hợp kim của sắt:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS - Giáo viên: giới thiệu hợp kim của sắt, cho học sinh quan sát mẫu vật bằng gang 69.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THCS Thñy Mai. 1. Gang là gì ? - Gang là hợp kim của sắt của Cacbon và một số nguyên tố khác (cacbon chiếm từ 2-5%) - Gang giòn:cứng hơn sắt - Gang trắng; luyện thép, gang xám dùng để dúc bộ máy, ống dẫn nước …. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. - Kết hợp thông tin SGK, em hãy cho biết gang là gì ? tính chất và ứng dụng của gang - Cho học sinh thảo luận nhóm Học sinh thảo luận nhóm và nêu định nghĩa, tính chất và ứng dụng của gang - Giáo viên tổng kết đánh giá - - Học sinh ghi bài vào. 2. Thép là gì ? - Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác(hàm lượng cacbon dưới 2%) - Thép dùng để chế tạo nhiều chi tiết máy, vận dụng vật liệu.. * Hoạt động 2: II. Sản xuất gang thép 1. Sản xuất gang như thế nào? a/ Nguyên liệu sản xuất gang: - Quặng manhetit (chứa Fe3O4) - Quặng hematit (chứa Fe2O3) - Than cốc, không khí giàu oxi, đá vôi CaCO3 b/ Nguyên tắt sản xuất gang Dùng cacbon oxit(CO) khử oxit sắt ở nhiệt độ cao lò luyện kim (lò cao) c/ Quá trình sản xuất gang trong lò cao - Phản ứng tạo khí CO: C + O2 CO2 C + CO2 2CO - Khí CO2 khử oxit sắt trong quặng thành sắt 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe. - Cho học sinh xem một số mẫu bằng thép - HS - Xem mẫu vật - Kết hợp thông tin SGK, em hãy cho biết thép là gì ? ứng dụn của thép (thảo luận khoảng 1’) - Giáo viên bổ sung: thép thường cứng, đàn hồi, ít bị ăn mòn - Học sinh thảo luận nhóm nêu định nghĩa thép, ứng dụng của thép. Từ thông tin SGK, cho biết nguyên liệu sản xuất gang. Tự nghiên cứu thông tin, trả lời nguyên liệu sản xuất gang.. Do sắt nằm ở dạng hợp chất trong quặng. Người ta phải dùng phương pháp gì để lấy sắt từ quặng sắt - Nghiên cứu thông tin SGK - Nêu phương pháp sản xuất gang - Treo tranh phóng to hình 2.16 yêu cầu học sinh nêu sơ lược cấu tạo của lò luyện gang. HS Quan sát tranh, thảo luận nhóm, nêu cầu tạo lò luyện gang - Tổng kết, hình thành bằng sơ đồ, hình vẽ - Gv Gợi ý thêm, học sinh nắm được biện pháp kĩ thuật, kích thước của quặng, than cốc, đá vôi… - Cách đưa nguyên liệu rắn và khí theo 2 chiều ngược nhau. 70.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THCS Thñy Mai. - Đá vôi bị phân huỷ thành CaO. CaO kết hợp các oxit SiO2 …..có trong quặng tạo thành xỉ CaO + SiO2 CaSiO3 2. Sản xuất thép như thế nào ? a/ Nguyên liệu sản xuất thép: Gang, sắt phế liệu và khí oxi b/ Nguyên tắt sản xuất thép: Oxi hoá một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn… Quá trình sản xuất thép: Khí oxi, oxi hoá sắt thành sắt oxit FeO. Sau đó FeO sẽ oxi hoá một số nguyên tố trong gang như C, Mn, Si, S, P… sản phẩm thu được là thép o TD: FeO + Ct Fe + CO. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. - Hướng dẫn học sinh viết phương trình hoá học xảy ra - Học sinh biết đọc sơ đồ hình vẽ Quá trình luyện gang. - Lắng nghe ghi nhận. Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK /62 cho biết nguyên liệu để thép sản xuất Nguyên liệu sản xuất thép Học sinh nghiên cứu thông tin SGK/62 rút ra nguyên liệu sản xuất thép HS - Nghiên cứu thông tin nêu nguyên tắc sản xuất thé - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu quá trình luyện thép qua tranh 2.17 - Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường, không ô nhiễm (SO2 độc hại, cho con người, mưa axit …..). - Lắng nghe, ghi nhận Củng cố đánh giá: - Hướng dẫn học sinh giải bài tập 5/62/SGK - Học sinhtrả lời câu 1/SGK/62 Dặn dò bài tập về nhà: - Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6/63/SGK - Tự làm trước các thí nghiệm 1, 2, 3, 4/65/SGK trong bài “sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không ăn mòn.. 71.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Ngµy 4 /12/2010. Tieát 27. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VAØ BẢO VỆ KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN. A.MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức HS biết được: - Ăn moøn kim loại laø sự phaù huỷ kim loại, hợp kim do taùc dụng hoa’ học trong moâi trường tự nhieân - Nguyên nhân làm kim loại bị ăn mòn : Do ta’c dụng với những chất mà nó tiếp xúc trong moâi trường (nước, khoâng khí, đất) - Yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn moøn kim loại: Thaønh phần caùc chất ảnh hưởng đến moâi trường, ảnh hưởng đến nhiệt độ. - Biện phaùp bảo vệ đồ vật bằng kim loại khỏi bò aên moøn : Ngăn khoâng cho kim loại tiếp xuùc với môi trường, chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn. 2. Kó naêng : - Biết liên hệ với các hiện tượng trong thực tế về sự ăn mòn kim loại .Những yếu tố ảnh hưởng và bảo vệ kim loại khỏi sự ăn mòn . - Biết thực hiện các thí nghiệm nghiêng cứu về các yếu tố ảnh hưởng dến sự ăn mòn kim loại ,từ đó đề xuất bảo vệ kim loại . 3. Thái độ : GD ý thức bảo vệ những vật dụng bằng kim loại tránh bị ăn mòn . B. CHUAÅN BÒ : - Nhoùm HS Moät ñinh saét gæ ,mieáng saét ,dao bæ gæ . - Xem bài, làm các bài tập còn lại ở SGK.Xem và chuẩn bị bài Sự ăn mòn KL và bảo vệ KL khoâng bò aên moøn.Chuaån bò caùc TN cuûa baøi. C. TIẾN TRÌNH BAØI GIAÛNG: 1. OÅn ñònh 2. Kieåm tra baøi cuõ : - Thế nào là hợp kim ? So sánh thành phần tính chất và ứng dụng của gang và thép . - Cho bieát nguyeân lieäu ,nguyeân taéc saûn xuaát vaø quaù trình saûn xuaát gang . Vieát PTHH . 3. Vaøo baøi : NOÄI DUNG BAØI HOÏC HOẠT ĐỘNG CỦA GV ,HS Hoạt động 1 : I. THẾ NAØO LAØ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI ? Sù phá hủy KL, hợp kim do tác dụng Cho HS quan sát các đồ dùng bằng sắt bị gỉ (con dao hóa học trong môi trường được gọi là ,thanh sắt . . . ) tranh vẽ , hình 2.18 trang 64 sgk .nhËn xÐt sự ăn mòn KL. HS quan sát những mẫu vật , tranh vẻ hình 2.18 72.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. HS thaûo luaän nhoùm nhaän xeùt gæ saét coù maøu naâu ,gioøn xốp ,dễ bị bẻ gãy , không còn tính chất của kim loại GV gợi ý chú ý màu của gỉ sắt ,sự thay đổi về ánh kim , tính deûo. GV yêu cầu hs đưa ra khái niệm về sự ăn mòn kim loại . HS nêu khái niệm về sự ăn mòn kim loại . GV giải thích nguyên nhân về sự ăn mòn KL. Sau đó cho hs đọc lại nội dung sgk phần I trang 64 . Nghe và đọc SGK. Ghi baøi.. Hoạt động 2. II. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI. GV yeâu caàu hs quan saùt TN . 1. Ảnh hưởng của các chất trong (HS đã được hướng dẫn để chuẩn bị từ trước ) môi trường: Sự ăn mòn của KL không xảy ra GV gọi hs quan sát hiện tượng và nhận xét. HS Quan sát và nêu hiện tượng. hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần của môi trường * Ống nghiệm1: (Đinh sắt trong không khí khô ) Khoâng bò aên moøn. maø noù tieáp xuùc. -Đinh sắt trong nước có hòa tan oxi * Ống nghiệm2 : Đinh sắt trong nước có hòa tan oxi bị aên moøn chaäm. bò aên moøn chaäm. -Ñinh saét trong dd muoái aên bò aên moøn * OÁng nghieäm 3: Ñinh saét trong dd muoái aên bò aên moøn nhanh. nhanh * Ống nghiệm 4 : Đinh sắt trong nước cất không bị ăn moøn. GV cho hs từng nhóm báo cáo kết quả , nêu hiện 2.Ảnh hưởng của nhiệt độ: tượng .GV từ các hiện tượng trên các em hãy rút ra Ở nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn keát luaän . moøn KL xaûy ra nhanh hôn. Thanh saét trong beáp than bò aên moøn GV Hoûi : Taïi sao thanh saét trong beáp than bò aên moøn nhanh hơn thanh sắt để nơi khô ráo nhanh hơn thanh sắt để nơi khô ráo và thoáng mát ? GV : TN lớp 8 ,đốt nóng thanh sắt rồi cho vào lọ đựng và thoáng mát . oxi thì pứ diễn ra như thế nào? GV yeâu caàu hs ruùt ra keát luaän . HS neâu keát luaän . HS do ảnh hưởng bởi nhiệt độ 73.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. HS nêu kết luận : Ở nhiệt độ cao sẽ làm cho ăn mòn KL xaûy ra nhanh hôn .. Hoạt động 3 III. LAØM THẾ NAØO ĐỂ BẢO VỆ ĐỒ VẬT BẰNG KIM LOẠI KHÔNG BỊ ĂN MÒN. 1. Ngăn không cho KL tiếp xúc với môi trường: - Sơn, mạ, bôi dầu mở ... lên trên bề mặt kim loại . - Để đồ vật ở nơi khô ráo , thường xuyeân lau chuøi saïch seõ - Rửa sạch sẽ đồ dùng dụng cụ lao động và tra dầu mỡ . 2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn : - Theâm vaøo theùp moät soá KL nhö crôm, niken,... để tạo thép không gæ . . .. GV yêu cầu hs thảo luận nhóm nêu các biện pháp để bảo vệ KL mà các em thấy thường được áp dụng trong thực tế . HS quan saùt vaø thaûo luaän nhoùm. Liệt kê nhiều cách bảo vệ kim loại trong thực tế . GV ngăn không cho KL tiếp xúc vớí môi trường , ta sẽ áp dụng những phương pháp nào ? GV hỏi : Ngày nay dụng cụ nhà bếp hầu như được thay thế bằng hợp kim nào ? HS : Vaät duïng trong gia ñình : noài ,chaûo ,aám baèng inox . Vì khoâng bò gæ seùt . GV : Ngoài ra người ta còn sản xuất thép không gỉ (thép có thêm Ni, cr ) tăng độ bền của thép với môi trường .. 4 . Cuûng coá : - GV yeâu caàu hs nhaéc laïi noäi dung chính cuûa baøi . - Đọc mục em có biết :Quy trình bảo vệ kim loại cho một số máy móc . 5. Daên doø : - Hoïc baøi . - Giaûi baøi taäp 3,4,5 / sgk /67. - OÂn taäp chöông 2 .. 74.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THCS Thñy Mai. Tieát 28. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Ngµy 6/12/2010 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 2 : KIM LOẠI. A.MUÏC TIEÂU: 1. Kiến Thức: Ôn tập, hệ thống lại các kiến thức cơ bản. So sánh được tính chất của nhôm với sắt, và so sánh với tính chất của KL Vận dụng ý nghĩa của dãy HĐHHKL để xét và viết PTPU. 2. Kĩ Năng: Rèn luyện kỹ năng viết PTPU và làm bài tập định tính và định lượng. B. CHUẨN BỊ: GV:Bảng phụ có nội dung về các tính chất, ứng dụng,... của KL, Al,Fe< hơp sắt., bài tập. HS: Ôn lại các kiến thức đã học ở chương II C. TIẾN TRÌNH BAØI DAÏY: * Vaøo baøi : GV neâu muïc tieâu baøi hoïc hoâm nay : NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoạt động 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV , HS I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. 1.Tính chất hoá học của kim loại: Daõy hñhh cuûa KL : K,Na, Mg, Al , Zn, Fe, Pb, (H) , Cu, Ag, Au . 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu - Tác dụng với PK (oxi, Clo, lưu huyønh,..) - Tác dụng với nước. - Tác dụng với dd axit. - Tác dụng với dd muối.. GV yeâu caàu hs vieát daõy HÑHH cuûa moät soá KL HS vieát daõy HÑHH cuûa moät soá KL GV goïi hs neâu yù nghóa cuûa daõy HÑ HH cuûa KL. GV yêu cầu hs lên bảng trả lời , mỗi hs trình bày 1 ý nghĩa ,viết PTHH minh hoạ . HS lên bảng trả lời , mỗi hs trình bày 1 ý nghĩa ,viết PTHH minh hoạ . HS nhận xét , bổ sung. GV yeâu caàu hs nhaän xeùt boå sung baøi laøm treân baûng . GV nhận xét đánh giá cho điểm hs. GV yêu cầu hs toàn lớp viết phương trình minh hoạ cho các phản ứng sau : * Kim loại tác dụng với phi kim : Clo , oxi , lưu huỳnh . * Kim loại tác dụng với nước * Kim loại tác dụng với dd axit * Kim loại tác dụng với dd muối .. HS vieát phöông trình HH theo yeâu caàu cuûa GV . 75.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. GV phaùt phieáu hoïc taäp cho HS GV tổ chức cho hs các nhóm khác nhận xét bổ sung (nếu có ) GV chấm điểm bài làm của hs . Hoàn chỉnh nội dung baøi . GV yêu cầu hs các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi sau : 2. Tính chất hoá học của kim loại So sánh TCHH của nhôm và sắt để chỉ ra TCHH giống nhoâm vaø saét coù gì gioáng vaø khaùc nhau ? HS thảo luận nhóm thống nhất ý kiến trong nhóm , cử đại nhau? diện nhóm trình bày trước lớp . a. Gioáng nhau: - Nhôm và sắt có những tính chất GV cho hs các nhóm khác nhận xét ,bổ sung . GV hoàn chænh noäi dung baøi . hh cuûa KL. - Nhôm và sắt đều không tác dụng GV : Các em hãy thảo luận nhóm để chỉ ra TCHH khác nhau giữa nhôm và sắt . với dd HNO3 đặc, nguội và dd GV tổ chức cho hs nhóm klhác bổ sung . H2SO4 ñaëc, nguoäi. GV: Nhận xát ,bổ sung và hoàn chỉnh nội dung kiến thức b/Khaùc nhau: Nhôm có phản ứng với kiềm. Khi tham gia phản ứng nhôm tạo thành hợp chất chỉ có hoá trị (III) còn sắt tạo thành hợp chất có hoá trị (II) hoặc (III) . Nhôm hoạt động hoá học mạnh hôn saét . 3. Hợp kim của sắt : Thành phaàn tính chaát vaø saûn xuaát gang theùp : HS xem saùch giaùo khoa . 4.Sự ăn mòn kim loại và bảo vệ kim loại không bị ăn mòn HS xem saùch giaùo khoa .. GV yeâu caàu hs thaûo luaän nhoùm vaø moãi nhoùm ñieàn vaøo noäi dung thích hợp vào bảng sau : (Gv phát phiếu học tập cho hs ) GV : Mời hs đại diện của 2 nhóm lên bảng đọc nội dung cuûa nhoùm mình veà gang theùp GV nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung kiến thức GV yêu cầu hs nhớ lại kiến thức đã học và trả lời câu hỏi sau : Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ? Những biện pháp để bảo vệ kim loại không bị ăn mòn ?. Hoạt động 2 : Bài tập 1 : Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi sau đây : Al ( 1) Al2(SO4)3 ( 2) AlCl3 (3) Al(OH)3 (4) Al2O3 (5) Al (6) Al2O3. II. BAØI TAÄP :. GV yêu cầu hs nhớ làm bài tập 1 .GV gọi hs lên baûng giaûi baøi taäp 1 GV chấm điểm một số vở bài tập của hs đã làm xong . 76.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. (7). HS làm bài tập vào vở . HS giaûi baøi taäp leân baûng .. Bài tập 2 : Hoà tan hoàn toàn 13,5 gam hỗn hợp nhôm và kẽm oxit trong 500ml dung dịch HCl (vừa đủ ) Sau khi phản ứng kết thúc ta thu được 6,72 lít H2 (ñktc) a) Vieát caùc PTHH . b) Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu . c) Tính nồng độ mol của dd HCl thamgia phản ứng . Baøi giaûi : a) PTHH : 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 2mol 6mol 2mol 3mol 0,2mol 0,6mol 0,2mol 0,3mol ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O 1mol 2mol 1mol 1mol. GV yêu cầu hs làm bài tập 2 vào vở .GV gọi hs nhắc lại các bước giải bài toán HS áp dụng giải toán vào vở . . Gv phát vấn hs từng bước giải toán . GV goïi hs 1 giaûi caâu a,b leân baûng HS 2 giaûi caâu c GV tổ chức cho hs nhận xét bổ sung . Cá nhân hs đánh giá bổ sung nếu có GV đánh giá kết quả chấm điểm , nêu kết luận , ruùt ra öu ñieåm , khuyeát ñieåm cuûa hs veà phöông pháp giải toán . GV gọi hs giải tiếp đến tính %Al ,% Zn theo m Lắng nghe ,ghi nhận phương pháp giải toán HS 2 giaûi baøi taäp tieáp theo . GV tổ chức cho hs nhận xét bổ sung . GV bổ sung đánh giá kết quả bài làm -> chấm ñieåm . GV gọi hs 3 tính nồng độ mol dd HCl GV bổ sung đánh giá kết quả bài làm -> chấmbài cho hs . Hs nhaän xeùt boå sung. Al(NO3)3 1) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 2) Al2(SO4)3 + 3BaCl22AlCl3 + 3BaSO4 3) AlCl3 +3NaOH-> Al(OH)3 + 3NaCl 4) 2Al(OH)3 Al2O3 +3 H2O 5) 2Al2O3 4Al + 3O2 6) 4Al + 3O2 2Al2O3 7) Al2O3 + 6HNO3 2Al(NO3)3 +3H2O. 4. Củng cố – đánh giá : - GV nhắc lại cách giải cho mỗi loại bài tập . - Nhắc lại những tính chất hh cơ bản -> đk để PƯ hh xảy ra . 5. Daëên doø – baøi taäp veà nhaø : - Giaûi baøi taäp 1,2,3,4,5,6,7 sgk / 69. - Mỗi nhóm chuẩn bị một lon bia cắt hình hơi dát ở miệng lon bia để tiết sau thực hành (theâm moät hoäp queït moãi nhoùm ) - Xem trước bài thực hành trang 70 (lấy điểm kiểm tra 15/) 77.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THCS Thñy Mai. Tieát 29. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Ngaøy 11/12/2010 THỰC HAØNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NHÔM VAØ SẮT. A.MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức : Khắc sâu tính chất hóa học của nhôm và sắt. 2. Kó naêng : Rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, khả năng làmbài tập thực hành hóa học. Rèn luyện ý thức cẩn thận, tiết kiệm, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học. B. CHUAÅN BÒ : GV : Mỗi nhóm 1 bộ thực hành. Dụng cụ: đèn, giá, kẹp, ống nghiệm, nam châm, cốc TT, ống nhỏ giọt, bìa cứng,... Hoùa chaát: Boät nhoâm, boät saét, boät löu huønh, dd NaOH HS: Xem và chuẩn bị bài THỰC HAØNH chương II: Kim loại. Ôn lại các kiến thức đã học ở chương II C. TIEÁN HAØNH THÍ NGHIEÄM NOÄI DUNG BAØI HOÏC HOẠT ĐỘNG CỦA GV , HS Hoạt động 1 I. THÍ NGHIỆM 1: TÁC DỤNG CỦA NHÔM VỚI OXI Ổn định, kiểm tra dụng cụ hoá chất. Nêu qui định của buổi thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của hs . GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm : lấy khoảng ½ thìa con bột . PTHH nhôm vào lon lắc nhẹ lon để bột nhôm rơi xuống ngọn lửa đèn 4Al + 3O2 2Al2O3 0 coàn . (Traéng) (k maøu) (Traéng) HS làm thí nghiệm theo nhóm theo sự hướng dẫn của gv Gv yêu cầu hs quan sát hiện tượng , giải thích, viết PTHH . ( Ghi trạng thái, màu sắc các chất trước và sau phản ứng ) Chú ý không để bột nhôm rơi vào bất đèn cồn HS nhận xét hiện tượng . Hạt nhôm loé sáng do bột nhôm tác dụng với oxi trong không khí .PƯ toả nhiều nhiệt . PTHH 4Al + 3O2 2Al2O3 (Traéng) (k0 maøu) (Traéng) GV theo doõi kieåm tra. Hoạt động 2 : II. THÍ NGHIỆM 2: TÁC DỤNG CỦA SẮT VỚI LƯU HUỲNH Gv yêu cầu hs quan sát màu của sắt ,lưu huỳnh trước khi trộn , duøng nam chaâm huùt . Lấy một thìa hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh (theo tỉ lệ 7: 4 về khối lượng)cho vào ống nghiệm Quan sát màu của hỗn 78.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THCS Thñy Mai. PTHH : t0 Fe + S (maøu xaùm) (vaøng). Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. FeS (ñen. hợp . HS : Hỗn hợp có màu xám vàng HS tieán haønh thí nghieäm . - Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn . - GV yeâu caàu hs cho bieát maøu cuûa chaát taïo thaønh sau pö , cho biết hiện tượng quan sát được . HS nêu hiện tượng : - Khi đun hh trên ngọn lửa đèn cồn : hh cháy nóng đỏ Pư toả nhieàu nhieät . - Sản phẩm tạo thành khi để nguội là chất rắn màu đen . (không có tính nhiễm từ ) không bị nam châm hút . PTHH : t0 Fe + S FeS (maøu xaùm) (vaøng) (ñen) GV chuù yù thao taùc chính laáy chaát raén boû vaøo oáng nghieäm (cho hhvào tờ giấy ,trút hh vào ống nghiệm). Hoạt động 3 : III. NHẬN BIẾT KIM LOẠI NHÔM VAØ SẮT GV nêu vấn đề có 2 lọ đựng 2 KL riêng biệt nhôm và sắt riêng bieät Em haõy neâu caùch nhaän bieát ? GV goïi hs neâu caùch laøm vaø yeâu caàu HS tieán haønh TN3 Quan sát hiên tượng, giải thích, viết PTHH : HS neâu caùch laøm thí nghieäm: Lấy một ít kim loại Al,Fe vào ống nghiệm 1và 2 . - Nhỏ 4 giọt dd NaOH vào từng ống nghiệm . HS tieán haønh laøm thí nghieäm theo nhoùm . HS nêu hiện tượng : - Ống nghiệm chứa nhôm có không khí không màu thoát ra . - Ống nghiệm chứa sắt không có hiện tượng gì. PTHH : 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 VIẾT BẢNG TƯỜNG TRÌNH: - GV hướng dẫn hs thu hồi hoá chất dư , sửa ống nghiệm , dọn dụng cụ , vệ sinh lớp học . - GV nhận xét buổi thực hành và hướng dẫn hs viết bản tường trình theo mẫu . * Daën doø : - Xem trước bài Tính chất của phi kim . - So sánh tính chất vật lý của kim loại và phi kim - Chuẩn bị một số PƯ hoá học có phi kim tham gia . 79.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Ngaøy 13/12/ 2010 Ch¬ng 3: Phi Kim SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOAØN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Tieát 30 TÍNH CHAÁT CUÛA PHI KIM. A.MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức : - Biết một số tính chất vật lý của phi kim,phi kim tồn tại ở cả ba trạng thái :rắn ,lỏng,khí .Phần lớn các nguyên tố phi kim không dẫn điện ,dẫn nhiệt ,nhiệt độ nóng chảy thấp . - Biết những tchh của phi kim tác dụng với oxi,kim loại và với hiđrô . - Mức độ hoạt động hóa học của 1 số phi kim. 2. Kó naêng: - Biết sử dụng những tính chất đã học,liên hệ thực tế để rút ra những tính chất hoá học và vaät lyù cuûa phi kim. - Từ PƯ cụ thể rèn luyện kỹ năng viết PTHH thể hiện tính chất hh của PK.tÝnh lỵng phi kim cã trong c¸c phh B. CHUAÅN BÒ : GV: Lọ đựng khí Clo điều chế sẵn - Dụng cụ :điều chế hidro có ống dẫn khí để đốt trong bình Clo ,( ống nghiệm có nhánh , giá để TN , Zn , dd HCl , ống nhỏ giọt . - Đèn cồn , hộp quẹt.Dụng cụ thử tính dẫn điện . Quỳ tím , lọ đựng nước cất . - Lọ đựng hóa chất: P, C , S , Brôm (lỏng) , iôt . - Đế sứ thí nghiệm . C . TIEÁN TRÌNH BAØI DAÏY: 1. OÅn ñònh 2. Vaøo baøi : NOÄI DUNG BAØI HOÏC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV , HS Hoạt động 1 : I. PHI KIM COÙ TÍNH CHAÁT VAÄT LYÙ NAØO ?. - Ở điều kiện thường PK có thể tồn tại ở trạng thái rắn như : C, S, P,...), khí : H2, Cl2, , O2 , N2 . . . ; loûng nhö : Br2, , - Phần lớn PK không dẫn ñieän, khoâng daãn nhieät, khoâng có ánh kim, nhiệt độ nóng. GV yêu cầu HS quan sát các mẫu vật , dùng dụng cụ thử điện để rút ra tính dẫn diện của phi kim HS quan saùt maãu vaät . Laøm thí nghieäm theo nhoùm . GV yêu cầu HS đọc kĩ thông tin SGK / 74 và liên hệ thực tế. GV boå sung vaø ruùt ra keát luaän veà tính chaát vaät lyù cuûa PK. HS đọc thông tin SGK /74 80.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. chaûy thaáp. - Một số PK độc : Clo, Brôm, ioât,.... HS thảo luận nhóm để rút ra tính chất vật lý chung của PK . * Löu yù than chì (Cacbon grafit daãn ñieän ) * GV : Mặc dù Clo , Brôm , iốt độc nhưng dùng một lượng nhỏ ở dạng hoá chất thì tốt cho sức khoẻ ( muối iôt ) GV yêu cầu rút ra sự khác nhau về tc vật lý của kim loại và phi kim .. Hoạt động 2 : II. PHI KIM CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT HOÁ HỌC NAØO ?. 1. Tác dụng với kim loại : * Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo thành muối . 2Na + Cl2 t0 2NaCl (vaøng luïc0) (traéng) t Fe + S FeS (traéng xanh) (vaøng) (ñen) * Oxi tác dụng với kim loại tạo thaønh oxit t0 3Fe + 2O2 Fe3O4 2Cu + O2 t 2CuO (đỏ) (ñen) * Nhaän xeùt : Phi kim taùc duïng với kim loại tạo thành muối hoặc oxit . 2. Tác dụng với hiđrô : * Oxi tác dụng với hiđrô hơi nước . PTHH : 2H2 + O2 2H2O 0. * Clo tác dụng với hiđrô tạo thaønh khí hiñroâ clorua Cl2 + H2 (vaøng luïc). t0. 2HCl (khoâng maøu). * Nhận xét : Phi kim phản ứng. GV : Đặt vấn đề từ lớp 8 đến nay các em đã được làm quen với nhiều PƯHH trong đó có sự tham gia PƯ của PK . GV yêu cầu HS thảo luận nhóm với nội dung : Viết các PTHH mà em đã biết trong đó có chất tham gia PƯ là phi kim. ( Gv phát mỗi nhóm một tờ giấy A3 , yêu cầu hs thảo luận xong ghi leân giaáy vaø daùn leân baûng) HS thaûo luaän nhoùm . Vieát caùc PTHH vieát leân giaáy A2 daùn leân baûng . GV : Theo dõi hướng dẫn hs sắp xếp , phân loại các PTPƯ đó theo TC cuûa PK . GV yêu cầu hs nhớ lại các PƯ đó và nêu lại các hiện tượng PÖ . HS sắp xếp và phân loại các PTHH của các PƯ đó theo TC cuæa PK . GV thông báo khi kim loại tác dụng với oxi thường tạo ra oxit bazơ có CT bazơ tương ứng .. GV : Các em đã biết PƯ nào của PK với hiđrô Nêu hiện tượng , viết PTHH: GV thông báo ngoài ra Clo cũng tác dụng với hiđrô .GV laøm TN bieåu dieãn . GV giới thiệu bình khí Clo , dụng cụ điều chế H2 GV điều chế H2 sau đó đốt khí H2 và đưa H2 đang cháy vào lọ đựng khí clo . GV yêu cầu hs quan sát màu ngọn lửa . Sau PƯ cho một ít nước vào lọ lắc nhẹ rồi dùng quỳ tím để thử . GV gọi hs nhận xét hiện tượng HS nhận xét hiện tượng : Bình khí clo ban đầu có màu vàng lục , khi đốt H2 trong bình clo (ngọn lửa sáng hơn ) thì màu vàng lục của khí clo biến mất (Bình khí trở về không màu) 81.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. với hiđrô tạo thành hợp chất khí .. -Giấy quỳ tím hoá đỏ HS vieát PTHH . GV hỏi : Vì sao giấy quỳ tím hoá đỏ ? Gv hướng dẫn và yêu cầu hs viết PTHH , ghi trạng thái , maøu saét cuûa chaát . GV thông báo : Ngoài ra phi kim khác như C, S, Br … tác dụng với hiđrô cũng tạo thành hợp chất khí . GV yeâu caàu hs ruùt ra nhaän xeùt . GV nhìn vào phiếu học tập của các nhóm dán ở bảng , các em hãy cho biết phi kim còn có tác dụng với đơn chất nào ? GV yêu cầu hs mô tả lại hiện tượng của PƯ đốt cháy lưu huyønh , phoât pho trong oxi , vaø ghi traïng thaùi , maøu saéc cuûa 3. Tác dụng với oxi : caùc chaát trong PÖ t0 Cho biết CT tương ứng . * S + O2 SO2 GV goïi hs ruùt ra nhaän xeùt . (Vaøng) (khoâng maøu) GV cho biết hoá trị của sắt trong hợp chất khi tác dụng với 0 t ñôn chaát clo vaø ñôn chaát löu huyønh . 4P + 5O2 2P2O5 GV : ta noùi clo maïnh hôn löu huyønh . (đỏ) (traéng) GV thông báo F2 PƯ nổ với H2 phải có ánh sáng hoặc nhiệt * Nhận xét : Nhiều phi kim tác độ .Ta nói Flo mạnh hơn clo . dụng với oxi tạo thành oxit axit . 4. Mức độ hoạt động hoá học cuûa phi kim : Mức độ hoạt động hoá học của phi kim mạnh hay yếu dựa vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó với hidro và kim loại. Flo, Clo, Oxi là những phi kim hoạt động mạnh . fcl là phi kim mạnh nhất ; S, P, C, Si là những phi kim hoạt động yếu hơn .. GV mức độ hđhh của PK được xét căn cứ vào khả năng và mức độ PƯ của PK đó với kim loại và hiđrô. GV giới thiệu : - Phi kim hoạt động mạnh là : F2 , O2 , Cl2 . . . - Phi kim hoạt động yếu hơn : S, P, C, Si . . . HS : Phi kim tác dụng với oxi HS : mô tả hiện tượng – Lưu huỳnh cháy sáng tạo khí mùi haéc . - phot pho chaùy saùng taïo khoùi traéng daøy ñaëc HS neâu nhaän xeùt . HS : Với cl2 muối III FeCl3 II 82.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Với S muối FeS HS laéng nghr GV giaûng baøi 3. Cuûng coá –daùnh giaù : GV đặt câu hỏi cho cả lớp : Hợp chất nào của phi kim có ý nghĩa quan trọng đối với cuộc sống nói chung và con người nói riêng ? GV có 3 gợi ý (Nếu hs không trả lời được ) 1) Hợp chất này duy nhất tồn tại ở ba thể :rắn lỏng ,khí . 2) Hợp chất này chiếm 4/5 bề mặt trái đất . 3) Hợp chất này gồm hai nguyên tố , trong đó có một nguyên tố là oxi (Đáp án : Nước (H 2O)) GV giáo dục hs trách nhiệm của mỗi người là bảo vệ nguồn nước , chống ô nhiểm và sử dụng nguồn nước sạch (vì nước sạch chỉ chiếm 1%) GV yeâu caàu hs laøm baøi taäp sau :. 1 2. H2S SO2. SO3 4 H2SO4 7 FeS 8 H2S GV gọi hs chữa bài tập lên bảng . HS giải bài tập lên bảng : S. t0. H2 S. 2) S + O2t. SO2. 1). S + H2. 0. t0 V2O5. 3) 2SO2 + O2. 3. 5. K2SO4. 6. BaSO4. 2SO3. 4) SO3 5) 2KOH 6) K2SO4 7) Fe 8) FeS. + H2O H2SO4 + H2SO4 K2SO4 + 2H2O + BaCl2 BaSO4 + 2KCl + S FeS + H2SO4 FeSO4 + H2S (Loãng) GV cho hs khaùc nhaän xeùt , boå sung (neá coù) GV tổng kết ,bổ sung đánh giá chấm điểm bài làm của hs .--> HS nhận xét ,bổ sung . 4. Daën doø – Baøi taäp veà nhaø : - Hoïc baøi . - Giaûi baøi taäp 1,2,3,4,5,6/ SGK/ 76 Ngaøy 18/12/2010 83.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THCS Thñy Mai. Tieát 31. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Clo. Kí hiệu hoá học : Cl NTK : 35,5 Công thức hoá học : Cl2 PTK : 71. A.MUÏC TIEÂU: 1.Kiến thức : HS biết được : - Tính chất vật lý của Clo: Khí màu vàng lục , mùi hắc , rất độc . Tan trong nước hơi naëng hôn khoâng khí . - Tính chất hoá học của Clo : Có TCHH của phi kim : Clo tác dụng với hiđrô tạo thành chất khí ; tác dụng với kim loại tạo thành muối clorua. 2. Kó naêng : -Biết dự đoán tính chất của clo và kiểm tra dự đoán bằng các kiến thức có liên quan và thí nghiệm hoá học . - Biết các thao tác tioến hành thí nghiệm : đồng tác dụng với Clo , Clo tác dụng với nước , Clo tác dụg với dd kiềm .Biết quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích và rút ra kết luận . . Rèn luyện kỹ năng viết PTHH minh hoạ cho TCHH diều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm vaø trong coâng nghieäp . -Biết quan sát sơ đồ , đọc nội dung, vận dụng kiến thức đã biết để rút ra tính chất, ứng duïng vaø ñieàu cheá clo. B. CHUAÅN BÒ : GV: - Một bình đựng khí Clo ,mộy dây đồng quấn hnh2 lò so dính với nút bấc nước đèn cồn dieâm - Mỗi nhóm có một ống nghiệm (hoặc lọ) đựng khí clo có nắp đậy ,một cốc nước ,giấy quyø tím Một ống nghiệm (hoặc lọ) đựng khí clo, một ống nghiệm đựng khoảng 1- 2ml dd NaOH . HS: Học bài, làm các bài tập ở SGK.Xem và chuẩn bị bài Clo. C . TIEÀN HAØNH BAØI DAÏY : 1.OÅn ñònh (1/) 2. Kieåm tra baøi cuõ HS1 : Neâu tchh cuûa phi kim ? HS2 : Chữa bài tập 2 SGK trang 76 . HS 3: Chữa bài tập 4 SGK trang 76 GV tổ chức cho hs nhận xét , sau đó gv bổ sung ,đánh giá cho điểm . 3.Vaøo baøi. 84.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> t0. C Trường THCS Thñy Mai. NOÄI DUNG BAØI HOÏC Hoạt động 1 :. Clo có những tính chất hh nhö PK lo laø chaát khí maøu vaøng luïc ,muøi haéc vaø laø khí độc Clo naëng gaáp 2,5 laàn không khí ,tan được trong nước . Hoạt động 2 :. Giáo viên : Lª ThÞ ThanhM(NaClO) H¬ng 0,05 M(NaCl) HOẠT ĐỘNG CỦA GV , HS 0,1 0,01 ntnV0 C 1,12 22,4 I. TÍNH CHAÁT VAÄT LYÙ : 1 CMV 22,4. Cho HS quan sát lọ đựng clo Gọi hs đọc thông tin SGK. Haõy neâu traïng thaùi maøu saéc cuûa clo Neâu tính chaát vaät lyù cuûa clo Quan sát lọ đựng clo , đọc SGK . Neâu tính chaát vaät lyù cuûa Clo .. II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :. Gv đặt vấn đề : Liệu clo có những tính chất hóa học của 1. Clo có những tính chất phi kim khoâng ? GV cho hs thaûo luaän 1/ hoá học của phi kim - HS hảo luận nhóm ,trao đổi nhóm khoâng ? a) Tác dụng với kim loại : GV mời dại diện nhóm phát biểu . GV thông báo clo có những tính chất hh của phi kim là : - Tác dụng với KL-> muối. 3Cl2 + 2Fe - Tác dụng với H2 -> hidro clorua. 2FeCl3 0 0 - Đại diện của nhóm trình bày Clo có những tính chất hh (vaøng luïc) (k maøu) (k nhö phi kim . maøu) Hs lắng nghe thông tin để viết PTHH cho đúng . Cl2 + Cu CuCl2 GV lưu ý với hs hoá trị của kim loại khi tác dụng với clo sản phẩm muối clorua kim loại có hoá trị cao . (vàng lục) (đỏ) (traéng) GV y.cầu hs viết PTHH giữa clo với Fe,Cu có kèm theo traïng thaùi maøu saéc - HS vieát PTHH GV yêu cầu hs viết PTHH giữa clo với hiđrô ghi trạng b) Tác dụng với hiđrô : thaùi maøu saéc . Cl2 + H2 2HCl 0 (vaøng luïc) (k maøu) (k0 maøu) * Keát luaän : Clo có những TCHH của phi kim nhö : taùc duïng haàu hết với kim loại tạo thành muối clorua ,tác dụng với hiñroâ taïo thaønh khí hiñroâclorua . . . Clo laø moät. GV yeâu caàu hs neâu TCHH cuûa clo .. GV chú ý clo không PƯ trực tiếp với oxi . GV đặt vấn đề : ngoài các tchh của phi kim clo còn có những tchh nào khác . 85. GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm cho ít nước vào lọ.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Ngaøy 20/12/2010 Clo (Tieáp theo). Tieát 32 A.MUÏC TIEÂU: 1.Kiến thức : Biết được một số ứng dụng của Clo. Đặc biệt là tính tẩy của clo. Biết được phương pháp điều chế clo trong phòng TN và trong công nghiệp. Cách thu khí clo. 2. Kĩ năng :Viết được PTHH điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp . B.CHUAÅN BÒ : Thí nghieäm ñieàu cheá clo trong phoøng thí nghieäm ,moät boä duïng cuï nhö hình veõ 3.5 trang 79 SGK dd HCl đặc , MnO2 ,đèn cồn , diêm , bông xút , bình đựng khí . Sơ đồ thùng điện phân dd muối ăn để điều chế khí clo trong công nghiệp . C. TIEÁN TRÌNH BAØI GIAÛNG : 0 NOÄI DUNG I HOÏC HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS t0 t0 tBAØ Hoạt động 1: I. KIỂM TRA BAØI CŨ –CHỮA BAØI TẬP Ở NHAØ. Gv kieåm tra lyù thuyeát hs1 Nêu các tchh của clo .Viết PT minh hoạ . GV gọi hs 2 lên chữa bài tập 6 sgk trang 80 GV gọi hs 3 lên chữa bài tập 11 sgk trang 80 Gv tổ chức cho hs khác nhận xét bổ sung . Đánh giá hs và chấm điểm . Hoạt động 2 : II. ỨNG DỤNG CỦA Clo - Dùng để khử trùng nước GV : treo tranh veõ ( hình 3.4) leân baûng yeâu caàu hs neâu sinh hoạt . những ứng dụng của clo. - Tẩy trắng vải sợi , bột HS quan saùt tranh giaáy. Điều chế nước gia GV : Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải sợi ? Khử trùng ven ,clorua voâi nước sinh hoạt . - Điều chế nhựa PVC chất GV gợi ý hs từ tchh của clo . dẻo , chất màu ,cao su . . . .HS nêu các ứng dụng của clo . Hoạt động 3 : III. ÑIEÀU CHEÁ KHÍ Clo 1. Điều chế khí clo trong phòng GV giới thiệu các nguyên liệu được dùng để điều chế clo trong phoøng thí nghieäm . thí nghieäm : Đun nóng nhẹ dd HCl đậm đặc HS lắng nghe ghi nhận thông tin , bổ sung với chất oxi hoá mạnh như MnO2 *Nguyên liệu : MnO2 (hoặc KmnO4 , KclO3 . . .) , dd HCl ñaëc . (hoặc KmnO4 ) ta thu được khí 86 * Caùch ñieàu cheá : clo . GV laøm TN: Laép raùp duïng cuï vaø hoùa chaát nhö hình 3.5. PTHH : (vaøng luïc) GV yeâu caàu hs quan saùt TN ..
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trường THCS Thñy Mai. Tieát 33. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. CAC BON Kí hiệu hoá học : C Nguyên tử khối :. Ngaøy 25/12/2010. 12. A. MUÏC TIEÂU : 1 . Kiến thức : HS biết được : - Đơn chất cacbon có ba dạng hình thù chính dạng hoạt động hoá học nhất là cacbon vô ñònh hình . - Sơ lược tính chất vật lý của ba dạng thù hình . - Tính chaát HH cuûa cacbon : Cacbon coù moät soá TCHH cuûa phi kim . TCHH ñaëc bieät cuûa cacbon là tính khử ở to cao . 2 . Kó naêng : - Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung ,dự đoán tính chất HH của Cacbon . - Biết nghiêng cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ . - Biết nghiêng cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử . 3. Thái độ : Yêu thích , quý trọng và cảnh giác với những vật dụng xung quanh là cacbon . B. CHUAÅN BÒ : 1. Thí nghieäm tính chaát haáp phuï cuûa than goã . - OÁng hình truï ,nuùt coù oáng vuoát , giaù saét , keïp saét , coác thuyû tinh ( nhö hình 3.7 trang 82 SGK ) - Nước có màu ( Mực xanh) ,than gỗ tán nhỏ , bông thấm nước . 2. Thí nghiệm cacbon khử đồng (II) oxit: 87.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. - Dụng cụ : Ống nghiệm , nút có ống dẫn thuỷ tinh xuyên qua , một cốc hoặc ống nghiệm ,đèn cồn ,diêm . - Bột CuO khô ,than gỗ khô ,nước vôi trong . C. TIEÁN TRÌNH BAØI DAÏY : NOÄI DUNG BAØI HOÏC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS Hoạt động 1 : KIEÅM TRA BAØI CUÕ GV kiểm tra lý thuyết một hs . Viết PTHH minh hoạ . GV goïi hs khaùc nhaän xeùt . Gv chaám ñieåm . * Vào bài : Ở bài trước chúng ta đã nghiêng cứu tính chất của phi kim cụ thể là clo có nhiều ứng dụng . Trong bài này tiếp tục nghiêng cứu xem cacbon có những tính chất gì đặc biệt ? có ứng dụng gì trong đời soáng vaø saûn xuaát ? Baøi hoâm nay : cacbon .. Hoạt động 2:. 1. Daïng thuø hình laø gì ? Caùc daïng thuø hình cuûa một nguyên tố hoá học là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên . Ví duï : Nguyeân toá oxi coù hai daïng thuø hình laø : - Oxi : O2 - Ozon : O3 2 . Cacbon có những daïng thuø hình naøo ? Cacbon coù ba daïng. HS trả lời lý thuyết . Viết PT minh hoạ . HS khaùc nhaän xeùt . I.CAÙC DAÏNG THUØ HÌNH CUÛA CACBON. - GV giới thiệu về nguyên tố cacbon và về dạng thù hình - HS laéng nghe GV - GV gợi ý HS nhớ lại ,bài oxi ta đã biết oxi có hai dạng thù hình là O2 và O3 , đây là những đơn chất .Vậy daïng thuø hình laø gì ? HS nghiên cứu SGK . Trả lời câu hỏi .. GV giới thiệu thù hình của cacbon ,và tính chất vật lý của từng dạng thù hình . 88.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. thuø hình chính laø : - Kim cương : Cứng trong Cacbon vô định hình .( than gỗ , than đá , mồ hóng … ) suoát , khoâng daãn ñieän . HS laéng nghe - Than chì : meàm ,daãn ñieän . - Cacbon voâ ñònh hình : xeáp Ghi baøi . khoâng daãn ñieän . Hoạt động 3 :II . TÍNH CHẤT CỦA CACBON 1.Tính chaát haáp thuï Than goã coù tính haáp phuï ( Giữ trên bề mặt của nó chất khí , chaát hôi , chaát tan trong dung dòch ), - Than goã , than xöông … mới điều chế có khả năng hấp phụ cao còn gọi là than hoạt tính .. 2. Tính chất hoá học : a) Tác dụng với oxi : PTHH : t0 C + O2 CO2 Cacbon chaùy taïo thaønh cacbonđioxit CO2 , phản ứng. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm , lắp dụng cụ như hình veõ 3,7 sgk trang 82 . Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ , phía dưới đặt một chieác coác thuyû tinh .=> Yeâu caàu HS quan saùt nhaän xeùt hiện tượng . GV : Hoûi : Qua thí nghieäm treân caùc em coù nhaän xeùt gì veà tính chaát cuûa boät than goã ? GV giới thiệu bằng nhiều thí nghiệm khác , người ta nhận thấy than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó caùc chaát khí ,caùc chaát tan trong dd -> coù tính haáp phuï . GV yeâu caàu hs nhaéc laïi keát luaän . GV giới thiệu than hoạt tính và ứng dụng của than hoạt tính : - Làm trắng đường . - Mặt nạ phòng độc . GV thoâng baùo cacbon coù TCHH cuûa phi kim nhö tác dụng với O2 , H2 , kim loại . . . Tuy nhiên điều kiện xảy ra phản ứng rất khó khăn => Cacbon là phi kim yếu . Sau đây là một số TCHH có nhiều ứng dụng trong thực tế của cacbon . GV yêu cầu HS nhớ lại phản ứng của cacbon cháy trong oxi ( lớp 8 ) . Nêu hiện tượng , viết PTPƯ . HS nghe giaûng . HS nêu hiện tượng : Mẫu than đỏ bùng cháy thành ngọn lửa .Phản ứng toả nhiều nhiệt . => Than được làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuaát . 89.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. toả nhiều nhiệt .. b) Tác dụng với oxit kim loại 2 CuO + C 2 Cu + CO2 (Đen)(Đen) ( Đỏ ) (k0màu) * Cacbon có tính khử .. Hoạt động 4:. - Cacbon được dùng laøm nhieân lieäu , maët nạ phòng hơi độc , chất khử màu khử muøi . Kim cöông duøng laøm đồ trang sức , mũi khoan .. PTHH : t0 a. F3O4 + 2 C. GV laøm thí nghieäm : HS Quan saùt thí nghieäm Trộn một ít bột CuO và than rồi cho vào đáy ống khô có ống dẫn lớn sang một cốc chứa dd Ca(OH)2 Đốt nóng ống nghiệm . GV gọi HS nhận xét hiện tượng . - HS nêu hiện tượng . - Hỗn hợp trong ống nghiệm chuyển dần từ màu đen sang màu đỏ . - Nước vôi trong ,vẫn đục . GV Hỏi : vì sao trong nước vôi trong vẫn đục ? + Chất rắn nới được sinh ra có màu đỏ là chất nào ? GV : Em haõy vieát PTHH ghi roõ traïng thaùi maøu saéc cuûa caùc chaát . GV giới thiệu ở nhiệt độ cao cacbon có khử được một số kim loại như : PbO , ZnO , Fe2O3 , FeO. . . Lưu ý : Cacbon không khử được oxit của các kim loại mạnh từ đầu dãy đến Al . III. ỨNG DỤNG CỦA CACBON. Gv : Hãy nêu những ứng dụng của cacbon có liên quan đến tính chất vật lý và tính chất hoá học của cacbon . HS thaûo luaän nhoùm . Đại diện nhóm trả lời . - P. ứng cháy ,toả nhiệt -> nhiên liệu . -Tính khử của C -> ứng dụng trong luyện kim . - Kim cương quý , cứng -> làm đồ trang sức mũi khoan. -Than hoạt tính : mặt nạ , phòng độc ,khử mùi GV tổ chức cho hs các nhóm khác nhận xét ,bổ sung . GV : Yeâu caàu hs neâu keát luaän . HS caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt , boå sung . HS neâu keát luaän .. Hoạt động 5: Củng cố –đánh giá : GV yêu cầu cả lớp làm bài tập số 1 vào vở . 3 Fe Bài tập 1: Viết các PTPƯ xảy ra khi cho cacbon khử các 90.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. + 2CO2 b. 2PbO + C. t0. c. 2Fe2O3 + 3C. 2 Pb + CO2 t0. 4Fe + 3CO2. o. oxit sau ở t cao : a) Oxit sắt từ . b) Chì (II) oxit . c) Saét (III) oxit . GV yeâu caàu hs leân baûng giaûi baøi taäp 1 . GV toång keát chaám ñieåm . HS cả lớp làm bài tập vào vở .. HS giaûi baøi taäp leân baûng * Daên doø – Baøi taäp veà nhaø - Hoïc baøi ghi . - Giaûi baøi taäp 1,2,3,4,5/84/sgk. Tieát 34. Ngaøy 1/1/2011 CAÙC OXIT CUÛA CAC BON. A. MUÏC TIEÂU : 1 . Kiến thức : HS biết được : - Cacbon tạo hai oxit tương ứng là CO và CO2 . - CO là oxit trung tính , có tính khử mạnh . - CO2 là oxit axit tương ứng với axit . 2 . Kó naêng : - Bieát nguyeân taét ñieàu cheá khí CO2 trong phoøng thí nghieäm vaø thu khí CO2 - Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét . - Biết sử dụng kiến thức đã biết để rút ra tính chất hoá học của CO và CO2. - Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử , CO2 có tính chất của một oxit axit . B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. Thí nghieäm dieàu cheá CO2 trong PTN baèng bình kíp caûi tieán : moät bình kíp caûi tieán ,moät bình dựng dd NaHCO3 để rửa khí ,một lọ có nút để thu khí . - OÁng hình truï ,nuùt coù oáng vuoát , giaù saét , keïp saét , coác thuyû tinh ( nhö hình 3.7 trang 82 SGK ) - Nước có màu ( Mực xanh) ,than gỗ tán nhỏ , bông thấm nước . 2. Thí nghiệm cacbon khử đồng (II) oxit: - Thí nghiệm CO2 với nước : Ống nghiệm đựng nước và giấy quỳ tím . . C. TIEÁN TRÌNH BAØI DAÏY : 91.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. NOÄI DUNG BAØI HOÏC PTHH : a.2CuO + C b.2PbO + C c. 2FeO + C d.CO2 + C. HOẠT ĐỘNG CỦA GV,HS Hoạt động 1 : KIỂM TRA BAØI CŨ GV kieåm tra lyù thuyeát hs 1 . 2Cu +CO2 Daïng thuø hình cuûa nguyeân toá laø gì ? Cho 2 thí duï . GV đánh giá cho diểm hs 1 2 Pb + CO2 GV yêu cầu hs chữa bài tập 2 trong sgktrang 84.. 2 Fe +CO2 2 CO+CO2. Hoạt động 1: 1.Tính chaát vaät lyù :. I.CACBON OXIT: Công thức phân tử : CO GV gọi hs đọc thông tin / 85 -> Rút ra kết luận về tính chaát vaät lyù cuûa CO . CO là chất khí không , màu không HS đọc thông tin SGK /85 Đại diện nhóm nêu kết luận về tính chất vật lý của mùi, rất độc ít tan trong nước . CO .GV giáo dục hs an toàn sức khoẻ ,không nên ủ 2. Tính chất hoá học : bếp than trong nhà mà đóng kín của -> gây tử vong a) CO laø oxit trung tính : do ngộ độc CO .GV yêu cầu hs nhớ lại khái niệm về Ở diềub kiện thường , CO không oxit trung tính đã học . HS nhắc lại khái niệm oxit phản ứng với nước , kiềm và axit . trung tính . b) CO là chất khử : > CO laø oxit trung tính . t0 4CO + Fe3O4 4CO2 + 3Fe GV gợi ý hs nhớ lại phản ứng khử oxit sắt trong lò t0 CaO .-> Vieát PTHH. CO + CuO CO2 + Cu HS viết PTHH CO khử oxit sắt trong lò cao . (ñen) (đỏ) CO cháy trong không khí hoặc trong GV cho hs quan sát hình 3.11 CO khử CuO : Mô tả thí nghieäm . Vieát PTHH, ñkpö . oxi với ngọn lửa màu xanh toả nhiều Hs moâ taû thí nghieäm : cho khí CO -> CuO ñun noùng nhieät . -> dd Ca(OH)2 bị vẩn đục , CuO màu đen PTHH : t0 -> đỏ . 2CO + O2 2CO2 Hiện tượng có chất rắn màu dỏ xuất hiện , nước vôi * Kết luận : Ở nhiệt độ cao CO có tính trong vẩn đục . PTHH : CO khử CuO khử mạnh . HS thaûo luaän nhoùm . Đại diện nhóm nêu kết luận . GV thông báp CO cháy được và toả nhiều nhiệt . 3. Ứng dụng : Yeâu caàu hs vieát PTHH . 92.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. CO được dùng làm nhiên liệu , nguyên GV qua các PƯ trên ,các em hãy cho biết vai trò của liệu , chất khử trong công nghiệp hoá CO trong các PƯ đó . hoïc . Neâu keát luaän . GV : Dựa vào TCHH của CO các em hãy nêu các ứng dụng của CO . HS nêu ứng dụng của CO . Hoạt động 3: II. CACBON ĐIOXIT : Công thức phân tử : CO2 GV cho hs đọc thông tin sgk trang 86 -> Rút ra 1.Tính chaát vaät lyù : TCVL cuûa CO2 CO laø chaát khí khoâng maøu , HS đọc thông tin sgk khoâng muøi , naëng hôn khoâng khí , Neâu keát luaän veà tính chaát vaät lyù cuûa CO2 . không duy trì sự sống và sự cháy . GV giới thiệu thêm CO2 bị nén và làm lạnh thì hoá rắn được gọi là nước đá khô . để bảo quản thực phẩm 2. Tính chất hoá học : . GV laøm thí nghieäm bieåu dieãn ñieàu cheá CO2 baèng a) Tác dụng với nước : bình kíp caûi tieán . CO2 + H2O H2CO3 Cho một mẫu giấy quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước rồi sục khí CO2 vào , đun nóng dd thu được * H2CO3 là axit yếu , không bền dễ bị ( hình 3.13) -> HS nêu hiện tượng . phaân huyû thaønh CO2 vaø HS quan sát thí nghiệm .HS nêu hiện tượng . H2O. Giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ . Sau khi đun lại chuyeån thaønh maøu tím . GV yeâu caàu hs neâu nhaän xeùt HS nêu nhận xét : CO2 pư với nước tạo thành dd axit làm quỳ tím chuyển sang đỏ. GV thoâng baùo axit H2CO3 khoâng beàn deã bò phaân huyû thành CO2 và nước . Do đó khi đun nóng dd làm cho quỳ đỏ chuyển sang màu tím GV yeâu caàu hs vieát PTHH . HS vieát PTHH . b) Tác dụng với dd bazơ : GV thông báo CO2 tác dụng được với NaOH tạo Tuỳ thuộc vào tỉ lệ số mol giữa CO2 thành muối và nước : muoái axit vaø NaOH maø coù theå taïo ra muoái trung muối trung hoà hoà hay muối axit hoặc hổn hợp hai HH 2 muoái muoái . HS laéng nghe baøi vaø ghi nhaän thoâng tin . PTHH: HS nghe giaûng baøi CO2 + 2NaOH Na2CO3 HS ghi baøi . (1 mol) : (2 mol) + H2OCO2 + NaOH NaHCO3 (1mol) : (1 mol) 93.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. GV yêu cầu hs viết PTHH minh hoạ cho pư này c) Tác dụng với oxit bazơ : CO2 + CO2 CaCO3 HS đại diện nhóm viết PTHH GV : Quan saùt pö treân caùc em haõy neâu keát luaän * Kết luận : CO2 có những tính chất chung veà TCHH cuûa CO2 . cuûa oxit axit . GV dựa vào các tính chất của CO2 -> Các em hãy 3. Ứng dụng : nêu ứng dụng của CO2 CO2 dùng trong sản xuất nước giải HS nêu ứng dụng của CO2 khát có gaz, bảo quản thực phẩm , dập tắt đám cháy . . . Hoạt động 4 : Củng cố – đánh giá . Gvyêu cầu hs nhắc lại kiến thức cần nhớ . GV yeâu caàu Hs laøm baøi 3 * Daïên doø - Baøi taäp veà nhaø: - Hoïc baøi vµ lµm c¸c bµi tËp cßn l¹i Ngaøy 3/1/2011. Tieát 35. OÂN TAÄP HOÏC KYØ I. A. MUÏC TIEÂU : 1 . Kiến thức : Củng cố ,hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ ,kim loại , để hs thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ . 2 . Kó naêng : - Từ TCHH của các hợp chất vô cơ ,kim loại ,biết thiết lập nsơ đồ chuyển đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại , đồng thời xác lập được mối liên hệ giữa từng loại chất . - Biết chọn đúng các chất cụ thể làm thí dụ và viết các phương trình hoá học , biểu diễn sự chuyển đổi giữa các chất . - Từ các chuyển đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất 3. Thái độ : HS biết vận dụng kiến thức dể giải bài tập và viết đúng PTHH . B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : * HS : Ôn tập ở nhà ,thực hiện các nhiệm vụ sau : 1.Viết các PTHH thực hiện các chuyển đổi hoá học sau : Fe (1) FeCl3 (2) Fe(OH)3 (3) Fe2(SO4)3 (4) FeCl3 => Hãy rút ra mối quan hệ giữa kim loại và các loại hợp chất vô cơ . 2. Viết các PTHH thực hiện dãy chuyển đổi hoá học sau : FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe => Rút ra mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ và kim loại . 3. Học thuộc lòng hoá trị các nguyên tố , TCHHcủa các hợp chất vô cơ , công thức tính toán để vận duïng baøi taäp . * GV: Chuaån bò moät soá caâu hoûi , baøi taäp treân phieáu hoïc taäp , baûng phuï . C. TIEÁN TRÌNH BAØI DAÏY : 1 .OÅn ñònh : 3.Vaøo baøi : 94.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trường THCS Thñy Mai Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về tính chất của các loại hữu cơ ,vô cơ và im loại . vận dụng để giải moät soá baøi taäp . NOÄI DUNG BAØI HOÏC HOẠT ĐỘNG CỦA GV , HS Hoạt động 1: I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chaát voâ cô : a) Kim loại -> Muối b) Kim loại -> bazơ -> muối(1) -> Muối (2) c) Kim loại -> oxit bazơ -> bazơ -> muoái (1) -> muoái (2) . d) Kim loại -> oxit bazơ -> muối(1) -> bazơ -> muoái (2) 2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành kim loại . a) Muối -> Kim loại : b) Muối -> Bazơ -> oxit bazơ -> kim loại. c) Bazơ -> muối -> kim loại : d.Oxit kim loại – Kim loại:. GV yeâu caàu hs caùc nhoùm thaûo luaän lµm c¸c bµi tËp vÝ dô ë kiÕn thøc cÇn nhí SGK HS thaûo luaän nhoùm . Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . HS neâu ví duï . HS vieát PTHH.. Hoạt động 2: II.BAØI TAÄP : Bài tập 1: Cho các chất sau : CaCO3 , FeSO4 GV hướng dẫn hs làm bài tập bằng cách kẻ bảng . HS làm bài tập 1 vào vở . , H2SO4 , K2CO3 , Cu(OH)2 , MgO . Chaát naøo tác dụng được với: b) D. dòch HCl . HCl KOH BaCl2 b) D. dòch KOH . CaCO3 x c) D. dòch BaCl2 . FeSO4 x x Vieát PTHH cuûa caùc pö xaûy ra . H2SO4 x x K2CO3 x x a) Các chất tác dụng với dd HCl CaCO3 , K2CO3 , Cu(OH)2 , MgO . Cu(OH)2 x PTHH : MgO x 1) CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 GV gọi hs 1 viết PTHH xảy ra với dd HCl . 2) K2CO3 + 2HCl 2KCl + H2O + CO2 GV goïi hs 2 giaûi caâu b . 3) Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O GV goïi hs 2 giaûi caâu c 4) MgO + 2HCl MgCl2 + H2O Sau đó GV tổng kết ,đánh giá , chấm điểm . b) Các chất tác dụng với KOH là : GV cheùp baøi taäp 2 leân baûng . FeSO4 , H2SO4 . GV yêu cầu hs làm bài tập vào vở . PTHH : GV gọi 1 hs đọc lại đề bài , nêu hướng giải bài tập . 5) FeSO4 + 2KOH Fe(OH)2 + K2SO4 HS đọc đề ,nêu hướng giải bài tập và viết PTHH GV gợi ý tiếp : Từ 2 PTHH ,tìm : nHCl dư .Tìm CM 2 95 chất này ta cần làm bước nào ? 6) H2SO4 + 2KOH K2SO4 + 2H2O GV goïi hs 1 vieát PTHH GV Bài toán cho các dữ kiện trên chưa phải là mol ..
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Trường THCS Thñy Mai. Ngaøy 2/1/2011. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Tieát 36 KiÓm tra häc k× I. A.MUÏC TIEÂU: 1.Kiến thức : - Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của học sinh . - Kiểm tra để biết được những chổ sai sót củ học sinh mà uốn nắn sửa chữa kịp thời . 2.Kó naêng : - Rèn luyện học sinh cách tính toán những bài tập có phương trình hoá học , có vận dụng công thức tính số mol , thể tích khí , nồng độ % , nồng độ mol . . . 3.Thái độ : - Giáo dục học sinh tính tỉ mĩ , cẩn thận và kiên nhẫn trong giải quyết vấn đề . B. CHUAÅN BÒ : - Học sinh : Chuẩn bị kiến thức . - Giáo viên : đề thi . C. TIEÁN TRÌNH KIEÅM TRA : 1. OÅn ñònh vaø kieåm tra sæ soá : 2. Phát đề kiểm tra .( §Ị phßng). Tieát 37. Ngaøy 9/1/2011 AXIT CACBONIC VAØ MUOÁI CACBONAT. A.MUÏC TIEÂU: 1.Kiến thức : Học sinh biết được: - Axit cacbonic laø axit raát yeáu , khoâng beàn. - Muối cacbonat có những tính chất của muố inhư : tác dụng với axit,với dd muối, với dd kiềm . Ngoài ra muối cacbonat bị nhiệt phân hủy ở độ cao giải phóng khí cacbonic. - Muoỏi cacbonat coự ửựng duùng trong sx vaứ ủsoỏng.Chu trình cacbon trong tự nhiên và vấn đề b¶o vÖ m«i trêng. 96.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. 2. Kó naêng : - Biết tiến hành htí nghiệm để chứng minh tchh của muối cacbonat tác dụng với axit,với dd muối, với dd kiềm . - Biết quan sát hiện tượng giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ cuûa muoái cacbonat . B. CHUAÅN BÒ : * TN1 : tác dụng của NaHCO3 và Na2CO3 với HCl - Hai ống nghiệm đựng 1ml dd NaHCO3 và Na2CO3 riêng biệt . - Hai ống nghiệm mới đựng khoảng 1ml dd HCl * TN2 : Taùc duïng cuûa dd muoái K2CO3 vaø dd Ca(OH)2 - Hai ống nghiệm mỗi ống đựng 1ml dd K2CO3 và 1ml dd Ca(OH)2 riêng biệt . * TN3 : Taùc duïng cuûa dd Na2CO3 vaø dd CaCl2 - Hai ống nghiệm mỗi ống đựng 1ml dd Na2CO3 và 1ml dd CaCl2 riêng biệt . Tranh vẽ chu trình của cacbonat trong tự nhiên . C. TIEÁN TRÌNH BAØI GIAÛNG: 1. OÅn ñònh : 0 t 2. Vaøo baøi : NOÄI DUNG BAØI HOÏC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS. t0. Hoạt động 1: I. AXIT CACBONIC (H2CO3). 1. Trạng thái tự nhiên và tính chaát vaät lyù . Nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan khí cacbonic .Một phần lớn khí cacbonic tác dụng với nước tạo thành dung dòch axit cacbonic . 2. Tính chất hoá học : - H2CO3 laø moät axit yeáu,dd H2CO3 laøm quyø tím đổi thành màu đỏ nhạt. - H2CO3 laø moät axít khoâng beàn deã bò phaân huyû thaønh CO2 vaø H2 O .. GV gọi HS đọc thông tin trong sgk trang 88. HS đọc thông tin trong sgk trang 88.. GV yêu câu hs tóm tắt nôi dung và ghi vào vở . HS tóm tắt nôi dung và ghi bài vào vở . GV : Các em hãy nêu những gì biết được về tchh của axit cacbonic . GV cho hs caùc nhoùm nhaän xeùt , boå sung . GV toång keát .. 97 Hoạt động 2 :II. MUỐI CACBONAT :.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trường THCS Thñy Mai. Tieát 37. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Ngaøy 11/1/2011 SILIC – C«ng nghiÖp SILICAT. A.MUÏC TIEÂU: 1.Kiến thức : Học sinh biết được: - Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu, silic là chất bán dẫn - Silic đi oxit có nhiều trong tự nhiên dạng đất sét trắng, cao lanh, thạch anh,... silic là 1 oxit axit. - Từ các vật liệu đất swét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với các kỹ thuật khác nhau, CN silicat đã sx các sản phẩm có nhiều ứng dụng như: gốm,sứ,xi măng, TT,... 2. Kó naêng : - Đọc để thu thập các thông tin về silic, silicat và CN silicat. - Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới. - Biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay clanke. B. CHUAÅN BÒ : - Yêu cầu hs chuẩn bị tranh ảnh về : đồ gốm,sứ, ximăng, thuỷ tinh , ximăng . - Sản xuất đồ gốm , sứ , thuỷ tinh ,ximăng - Mẫu vật : đất sét, cát trắng (nếu ở địa phương có) C. TIEÁN TRÌNH BAØI GIAÛNG: 98.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. 1. OÅn ñònh : 2 . Kieåm tra baøi cuõ : a) Trình bày tchh của muối cacbonat ? Viết PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất . b) Có mấy loại muối cacbonat ? Cho ví dụ cụ thể từng loại muối . 3. Vaøo baøi : . NOÄI DUNG BAØI HOÏC HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS Hoạt động 1 :. I. SILIC 1.Trạng thái tự nhiên : - Silic chiếm ¼ khối lượng vỏ trái đất. - Trong thieân nhieân Si toàn taïi ở dạng hợp chất nhiều trong cát trắng, đất sét( cao lanh). . . 2.Tính chaát : - Silic laø moät chaát raén maøu xaùm, khoù noùng chaûy ,coù veõ saùng KL , daãn ñieän keùm .Tinh theå silic tinh khieát laø chaát baùn daãn. - Silic là PK hoạt động yếu hơn cacbon , clo . - Ở nhiệt độ cao , silic phản ứng với oxi tạo thành silic đi oxit. PTHH: t0 Si + O2 SiO2 - Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kỹ thuật điện tử và được dùng để chế tạo pin mặt trời.. : Kí hiệu hoá học : Si Nguyên tử khối : 28. GV gọi hs đọc thông tin phần I . GV gọi 1hs nêu trạng thái tự nhiên của Silic HS nêu trạng thái tự nhiên . GV toång keát . GV giới thiệu các tính chất của silic HS laéng nghe vaø ghi nhaän thoâng tin . GV : Tương tự như CO2 -> SiO2 là oxit axit được sinh ra khi đốt cháy Si ở nhiệt độ cao . GV goïi hs ghi PTHH HS ghi PTHH GV toång keát , hs ghi baøi .. Hoạt động 2:II. SILIC ĐI OXIT ( SiO2 ). 99.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Trường THCS Thñy Mai. - Silic ñi oxit (SiO2) laø moät oxit axit , tác dụng với dd kiềm và oxit bazơtạo thành muối Silicat ở nhiệt độ cao . PTHH : t0 SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2 O ( natri silicat) t0 SiO2 + CaO CaSiO3 ( Canxi silicat ) SiO2 không phản ứng với nước.. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. GV: Silic là một phi kim ,vậy SiO2 có được những tchh naøo ? HS : dự đoán tính chất củaSiO2 tương tự CO2 .. GV goïi hs vieát PTHH. GV toång keát SiO2 laø oxit axit HS vieát PTHH . HS laéng nghe ,ghi baøi . .. Hoạt động 3:III . SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SILICAT. 1.Sản xuất đồ gốm , sứ : * Đồ gốm gồm : Gạch ngói, gạch chịu nhiệt, sành sứ,... a) Nguyên liệu chính: đất sét, thaïch anh, fenpat. b)Các công đoạn chính: + Nhaò đất sét , thạch anh và fenpat với nước tạo thành bột dẻo rôì tạo hình sấy khô thành đồ vật. + Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp . c) Cơ sở sản xuất : Các cơ sở sản xuất gốm sứ như : Bát Tràng (Hà Nội) , công ty sứ Hải Dương , Đồng Nai , Sông Bé .... GV giới thiệu và yêu cầu hs quan sát mẫu vật tranh aûnh roài keå teân caùc saûn phaåm cuûa ngaønh coâng nghieäp sản xuất đồ gốm, sứ . HS quan saùt maãu vaät tranh aûnh , thaûo luaän nhoùm theo nội dung mà gv đã hướng dẫn . GV yeâu caàu hs thaûo luaän nhoùm vaø ghi vaøo baûng nhoùm caùc noäi dung sau :. -Kể tên các sản phẩm đồ gốm,sứ - Nguyeân lieäu saûn xuaát . -Các công đoạn chính . - Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm sứ ở Việt Nam . HS kể tên các sản phẩm đồ gốm : gạch ngói , gạch chịu lửa sành sứ . . . GV toång keát . GV yêu cầu nhóm hs đọc thông tin sgk và thảo luận 2. Saûn xuaát xi maêng : Thaønh phaàn chính cuûa ximaêng laø nhoùm phaàn ximaêng . theo caùc noäi dung sau . -Thaønh phaàn chính cuûa ximaêng . canxi silicat . a)Nguyên liệu chính : đất sét (SiO2) Nguyên liệu chính . 100.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trường THCS Thñy Mai. , đá vôi (CaCO3) , cát. . . b)Các công đoạn chính: - Nghiền nhỏ hỗn hợp đá vôi với đất sét rồi trộn với cát và nước thaønh daïng buøn . - Nung hỗn hợp trong lò quay hoặc lò đứng ở nhiệt độ khoảng 1400-15000C thu được clanke rắn - Nghiền clanke nguội với bột phụ gia thành bột mịn , đó là xi maêng. c) Những cơ sở sản xuất ximăng ở nước ta : Nhaø maùy xi maêng Haûi Döông , Haûi Phoøng , Haø Nam , Haø Tieân . 3 . Saûn xuaát thuûy tinh: - Thaønh phaàn chính cuûa thuûy tinh thường gồm hỗn hợp của natri silicat (Na2SiO3) vaø canxi silicat (CaSiO3) a)Nguyeân lieäu chính : Caùt , caùt trắng( thạch anh), đá vôi, soâña( Na2CO3) b)Các công đoạn chính: - Trộn hỗn hợp cát , đá vôi, sôđa( Na2CO3) theo tỷ lệ thích hợp. - Nung hỗn hợp trong lò nung ở nhiệt độ khoảng 900 0C thành thủy tinh daïng nhaõo. - Làm nguội từ từ sau đó ép, thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật. PTHH : t0 CaCO3 CaO + CO2 CaO + SiO2 Na2CO3+ SiO2. t0 t0. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. - Các công đoạn chính . - Các cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta . HS thảo luận nhóm theo các nội dung mà gv đã hướng daãn . HS nêu các công đoạn sản xuất , cơ sở sản xuất .. GV tổng kết nội dung bài và giới thiệu những cơ sở sản xuất ximăng , kết hợp phát vấn hs .. GV cho hs quan sát các mẫu vật bằng thuỷ tinh , đọc sgk HS đọc phần thông tin sgk . Neâu caùc noäi dung sau : -Thaønh phaàn chính cuûa thuyû tinh .- Nguyeân lieäu chính . -Các công đoạn chính . -Các cơ sở sản xuất thuỷ tinh ở nước ta . GV gọi hs phát biểu từng phần . Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận theo những nội dung mà nhóm đã đưa ra . GV giáo dục hs lòng yêu quê hương , đất nước .. CaSiO3 Na2SiO3 + CO2. . HS phát biểu từng nội dung . 101.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. c) Các cơ sở sản xuất ở nước ta: nhà mày sản xuất thủy tinh ở Hải GV toång keát noäi dung Phòng, Hà Nội, Đà Nẳng,TPHCM… HS laéng nghe , ghi baøi . 4. Cuûng coá : - Goïi hs nhaéc laïi noäi dung chính cuûa baøi . - Gọi 1 hs đọc mục em có biết trang 95. 5. Daën doø : - Baøi taäp veà nhaø : 1,2,3,4 /sgk/ 95 . - Xem trước bài 31 / 96 .. Tieát 39. Ngaøy 15/1/2011 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOAØN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. A.MUÏC TIEÂU: 1.Kiến thức : Học sinh biết được: - Nguyên tố HH sắp xếp theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử. - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: + Ô nguyên tố: cho biết số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tử, nguyên tử khối. + Chu kì: gồm các ngtố có cung electron trong ngtử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân ngtử. + Nhóm: gồm các ngtố mà ngtử có cùng số electron lớp ngoài cùng được xếp thành 1 cột dọc theo chiếu tăng dần của điện tích hạt nhân ngtử. - Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm áp dụng với chu kỳ 2 ,3 , nhóm I và VII. - Dựa vào vị trí của ngtố (20 ngtố đấu) suy ra cấu tạo ngtử, tính chất cơ bản của ngtử và ngược lại. 2. Kó naêng : - Dự đoán tính chất cơ bản của ngtố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. - Biết cấu tạo ngtử của ngtố suy ra vị trí và tính chất của nó trong bảng tuần hoàn . B. CHUAÅN BÒ : 102.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. GV:Bảng hệ thống tuần hoàn các ngtố hóa học, ô ngtố phóng to, chu kỳ 2,3 phóng to, Nhóm I và VII phóng to., sơ đồ cấu tạo nguyên tử phóng to của 1 số ngtố. C. TIEÁN TRÌNH BAØI GIAÛNG: 1. OÅn ñònh : 2 . Kieåm tra baøi cuõ : Công nghiệp silicat là gì? Kể tên 1 số ngành công nghiệp silicat? Nêu các công đoạn chính trong saûn xuaát vaø nguyeân lieäu chính . 3. Vaøo baøi : NOÄI DUNG BAØI HOÏC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS. Hoạt động 1:I.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Bảng hệ thống tuần hoàn có hôn moät traêm nguyeân toá hoùa hoïc được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.. GV : Giới thiệu về bảng hệ thống tuần hoàn và nhà bác học người Nga Mendeleep (1834 - 1907). HS quan sát bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá hoïc . Theo bảng hệ thống tuần hoàn ,GV chỉ cho các em thấy các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. -> GV yeâu caàu hs nhaéc laïi nguyeân taéc saép xeáp caùc nguyeân toá HS nhaéc laïi caùc nguyeân taéc saép xeáp caùc nguyeân toá . GV toång keát laïi noäi dung . HS ghi baøi .. Hoạt động 2 : II.CÊu t¹o b¶ng tuÇn hoµn GV : Giới thiệu tổng quát bảng hệ thống tuần hoàn gồm : 1) OÂ nguyeân toá: oâ, chu kyø, nhoùm. OÂ nguyeân toá cho bieát : a) Số hiệu nguyên tư û( số thứ tự HS lắng nghe của nguyên tố): số hiệu nguyên tử GV treo sơ đồ lên bảng ô 12 (phóng to) yêu cầu hs quan coù soá trò baèng ñôn vò ñieän tích haït saùt oâ 12 roài nhaän xeùt , laáy ví duï nguyeân toá oâ 12 . HS quan sát ô 12 rồi nhận xét . Nêu các dữ liệu trong nhaân vaø baèng soá electron trong nguyeân toá maø em bieát nguyên tử. GV tổng kết nội dung , chú ý số thứ tự của nguyên tố = b) Kyù hieäu hoùa hoïc. 103.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. c) Teân nguyeân toá. số hiệu nguyên tử = điện tích hạt nhân. d) Nguyên tử khối. GV khaúng ñònh nguyeân taéc saép xeáp . Ví dụ : Ô nguyên tử magiê. Số hiệu ngtử magiê là 12 , cho bieát: + Mg ở ô số 12. + Ñieän tích haït nhaân :12 + + Có 12 electron trong ng.tử . + Kyù hieäu hoùa hoïc: Mg. + Teân nguyeân toá: Magieâ. +Nguyên tử khối: 24 2) Chu kyø: - Chu kyø laø daõy caùc nguyeân toá maø nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp theo chieàu ñieän tích haït nhaân taêng daàn. - Số thứ tự của chu kỳ bằng số lớp số lớp electron .. GV yêu cầu các nhóm hs quan sát nhỏ trong sgk /169 đồng thời quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử các nguyên tố H, Na, O , Li , Cl vaø thaûo luaän caùc noäi dung sau : + Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ? Mỗi chu kyø coù bao nhieâu haøng ? GV boå sung chu kyø 1,2,3 (1 haøng) -> chu kyø nhoû ; 4,5,6,7 -> chu kỳ lớn . + Điện tích hạt nhân các ngtử trong 1 chu kỳ thay đổi như theá naøo? + Số lớp electron của ngtử các ngtố trong cùng 1 chu kỳ coù ñaëc ñieåm gì? HS quan sát bảng hệ thống tuần hoàn . HS thaûo luaän nhoùm . HS quan sát bảng tuần hoàn trả lời . HS từ trái sang phải : Điện tích hạt nhân tăng dần . HS quan sát sơ đồ cấu tạo các nguyên tử , thảo luận nhóm trả lời : O, Li cùng chu kỳ 2 -> 2 lớp e. Na: chu kỳ 3 -> 3 lớp e. Cl : chu kỳ 3 -> 3 lớp e. H : chu kỳ 1 -> 1 lớp e. GV : Ta thấy ngtử các ngtố trong cùng 1 chu kỳ thì có số lớp e bằng nhau = stt chu kỳ . 104.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. GV yeâu caàu hs nhaän xeùt sgk/96 . HS neâu nhaän xeùt sgk . GV toång keát noäi dung vaø cho ví duï chu kyø 1,2,3 . 3) Nhoùm : GV yêu cầu hs quan sát bảng hệ thống tuần hoàn . + Nhoùm goàm caùc nguyeân toá maø - Quan sát sơ đồ cấu tạo ngtử các ngtố : H,Na,Li,Cl, O nguyên tử của chúng có số thaûo luaän nhoùm caùc noäi dung sau : electron lớp ngoài cùng bắng nhau và do đó có tính chất tương + Bảng HTTH có bao nhiêu nhóm? tự nhau , được xếp thành cột theo + Trong cùng 1 nhóm, điện tích hạt nhân ngtử của các chiều tăng dần của điện tích hạt ngtố thay đổi như thế nào? + Số e ngoài cùng của ngtố trong cùng 1 nhóm có đặc nhân nguyên tử. ñieåm gì gioáng nhau? + Số thứ tự của nhóm bằng số HS quan sát bảng hệ thống tuần hoàn . electron lớp ngoài cùng của Quan sát sơ đồ cấu tạo ngtử các ngtố : H,Na,Li,Cl, O nguyên tử . HS thaûo luaän nhoùm GV tổ chức các nhóm khác nhận xét , bổ sung . GV tổnh kết nội dung .,yêu cầu 1 hs đọc phần nhận xét sgk trang 97 HS đọc nhận xét sgk ghi bài . GV choát yù cho hs ghi baøi . .. 105.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. 4. Củng cố –Đánh giá : GV yêu cầu hs nhắc lại kiến thức cần nhớ . GV yeâu caàu hs laøm baøi taäp sau trong phieáu hoïc taäp . Baøi taäp : Em haõy dieàn vaøo baûng sau : caùc soá lieäu coøn thieáu (HTTH) Kí hieäu hoá hoïc Al S Li F. ÑTHN. Cấu tạo nguyên tử Số P Số Số lớp Số e lớp 2 e n.cuøng. 13+ 16+ 3+ 9+. 3 3 1 7. Vò trí treân baûng HTTH Soá TT Chu kì nhoùm. 3 6 1 7. GV chấm điểm bài làm đúng , sửa bài lên bảng . 5. Daën doø : Baøi taäp veà nhaø 1,2 sgk / 101 . Hoïc baøi , xem phaàn tieáp theo cuûa baøi 31. Ngaøy 18/1/2011 Tiết 40 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOAØN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TT) A.MUÏC TIEÂU: 106.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. 1.Kiến thức :Học sinh biết được: - Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm, áp dụng với chu kỳ 2 ,3 , nhóm I và VII. - Dựa vào vị trí của ngtố (20 ngtố đấu) suy ra cấu tạo ngtử, tính chất cơ bản của ngtử và ngược lại. 2. Kó naêng : - Tõ cÊu t¹o nguyªn tö cña mét sè nguyªn tè suy ra vÞ trÝ vµ tÝnh chÊt hãa häc c¬ b¶n cña chóng vµ ngîc l¹i - So s¸nh tÝnh kim lo¹i vµ tÝnh phi kim cña mét sè ngtè cô thÓ víi c¸c ngtè l©n cËn. .B. CHUAÅN BÒ : GV:Bảng hệ thống tuần hoàn các ngtố hóa học, ô ngtố phóng to, chu kỳ 2,3 phóng to, Nhóm I và VII phóng to., sơ đồ cấu tạo nguyên tử phóng to của 1 số ngtố. C. TIEÁN TRÌNH BAØI GIAÛNG: 1. OÅn ñònh : 2 . Kieåm tra baøi cuõ : a) Em hãy nêu cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn ? b) Gọi 1 hs lên bảng chữa bài tập 1 sgk / 101 . GV tổ chức cho hs nhận xét , bổ sung GV chấm diểm . 3. Bài mới : NOÄI DUNG BAØI HOÏC HOẠT ĐỘNG CỦA GV,HS Hoaùt ủoọng 1: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 1 . Trong moät chu kyø : - Khi đi từ đầu đến cuối chu kỳ theo chieàu taêng daàn cuûa dieän tích haït nhaân , thì : + Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron . + Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần ,đồng thời tính phi kim của caùc nguyeân toá taêng daàn . - Đầu chu kỳ là một kim loại kiềm , cuoái chu kyø laø halogen (phi kim maïnh ) ,keát thuùc chu kyø laø moät khí hieám .. GV yeâu caàu caùc nhoùm hs thaûo luaän theo noäi dung sau -Caùc em haõy quan saùt caùc ng.toá thuoäc chu kyø 2,3 lieân heä với dãy hđhh của kim loại , tính chất của kim loại và phi kim , vaø nhaän xeùt theo caùc noäi dung sau : + Đi từ đầu đến cuối chu kỳ điện tích hạt nhân như thế naøo ? + Sự thay đổi về số e lớp ngoài cùng như thế nào ? Tính kim loại ,phi kim của các nguyên tố thay đổi như theá naøo ? HS quan sát các ng.tố thuộc chu kỳ 2,3 nhớ lại dãy hđhh , tính chất của kim loại và phi kim . Thảo luận nhóm , đại diện nhóm trả lời các nội dung gv yeâu caàu . HS : Ñieän tích haït nhaân taêng daàn . Số e lớp ngoài cùng tăng từ 1 đến 8 e . GV so saùnh Na , Mg , Al ruùt ra tính KL .So saùnh Cl , S , 107.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. rút ra tính phi kim .(qua PƯ với Fe) HS Tính kim loại tăng dần , tính phi kim giảm dần . GV chốt lại kiến thức , yêu cầu hs đọc kết luận sgk/98. HS đọc kết luận sgk /98 Hs ghi bài vào vở . Gvbổ sung : Số e của các ng.tố tăng dần từ 1e đế 8e .và lặp lại một cách tuần hoàn ở các chu kỳ sau . 2. Trong moät nhoùm :. GV yeâu caàu caùc nhoùm hs thaûo luaän theo noäi dung sau : + Số lớp electron , số e lớp ngoài cùng của các ng.tố Khi đi từ trên xuống dưới : Số lớp electron của các nguyên tử tăng dần trong cùng một nhóm có đặc điểm như thế nào ? + Tính kim loại và tính phi kim của các ng.tố trong cùng , tính kim loại của các nguyên tố tăng dần , đồng thời tính phi kim của một nhóm thay đổi như thế nào ? HS quan saùt nhoùm I vaø nhoùm VII caùc nguyeân toá giaûm daàn . Thảo luận nhóm , đại diện nhóm trả lời các nội dung gv yeâu caàu : - số e lớp ngoài cùng bằng nhau - Số lớp electron tăng dần từ 1 đến 7 . Tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần . GV gợi ý nhắc lại hs so sánh F và Cl qua PỨ với hiđrô .- HS lăng nghe thảo luận ,trả lời F mạnh hơn Cl Tính phi kim giảm . K mạnh hơn Na tính kim loại tăng GV cho hs đọc kết luận sgk/99 HS đọc kết luận ghi bài . Hoạt động 2 : IV . Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOAØN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC. 1 . Bieát vò trí cuûa caùc nguyeân toá ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử vaø tính chaát cuûa caùc nguyeân toá . Ví dụ : Ng.tố A có số hiệu ng.tử là 17 ,chu kyø 3 , nhoùm VII . * Z = 17 Ñieän tích HN = 17 Coù 17p , 17e . * A : Chu kỳ 3 Ng.tử A có 3 lớp e .* A thuộc nhóm VII Lớp ngoài cuøng coù 7e .. GV khi bieát vò trí cuûa moät ng.toá treân baûng HTTH ,ta coù thể suy đoán được những điểm gì về về ng.tử đó ? HS suy đoán được cấu tạo ng.tử và tính chất của ng.tố .Ví duï : Bieát ng.toá A coù soá hieäu laø 17 ,chu kyø 3 , nhoùm VII , hãy cho biết cấu tạo ng.tử và tính chất của ng.tố A . HS quan sát bảng tuần hoàn các NTHH. HS Thảo luận nhóm , đại diện nhóm trả lời các nội dung đã nêu ra . GV tổ chức cho hs nhận xét ,bổ sung .--> GV chốt , hs ghi baøi .. 108.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Vì A ở cuối chu kỳ 3 nên A là phi kim maïnh . 2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố , ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó . T.D : Nguyên tử của ng.tố X có điện tích hạt nhân là 16 + , 3 lớp e , có 6 e lớp ngoài cùng . - X ở ô số 16 . - X ở chu kỳ 3 . - X ở nhóm VI . Là ng.tố phi kim vì đứng gần cuối chu kyø 3 .. GV :Đặt vấn đề :ngược lại ,nếu biết cấu tạo ng.tử của ng.tố ta có thể biết vị trí của chúng trong bảng TH và dự đoán được tính chất của ng.tố đó Ghi phần 2. HS lắng nghe gv giới thiệu , ghi nội dung phần 2 . GV yêu cầu hs đọc ví dụ sgk/100 ,thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của đề bài HS đọc ví dụ sgk /100 Thảo luận nhóm , đại diện nhóm để trả lời câu hỏi của đề bài GV gọi 1 hs trả lời , gọi 1 hs khác nhận xét . GV choát laïi noäi dung cho hs vieát keát luaän . HS trả lời , hs khác nhận xét bổ sung . HS ghi bài .. 4. Luyeän taäp – Cuûng coá : - Goïi 1 hs nhaéc laïi noäi dung chính cuûa baøi . - Cho hs giaûi baøi taäp sau : Em hãy hoàn thành nội dung còn thiếu ở bảng dưới đây : KHHH VÒ TRÍ TRONG BAÛNG CẤU TẠO NGUYÊN TỬ HTTH TT CHU KYØ NHOÙM SỐ SỐ SỐ LỚP SỐ e LỚP p e e N.CUØNG Na 11 3 I Br 35 35 4 7 Mg 12 3 II O 8 8 2 6 5. Daên doø : - Baøi taäp veà nhaø : 3,4,5,6,7sgk / 101. - OÂn taäp chöông 3 Tieát sau luyeän taäp . Ngaøy 23/1/2011 Tieát 41. LUYEÄN TAÄP CHÖÔNG 3. A. MUÏC TIEÂU : 1 . Kiến thức : 109.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Giúp HS hệ thống hoá kiến thức đã học trong chương như : Tính chất của phi kim : Clo , cacbon , silic , oxit cacbon , axit cacbonic , tc cuûa muoái cacbonat . - Cấu tạo bảng TH và sự biến đổi TH tính chất của các ng.tố trong chu kỳ , nhóm , và ý nghóa cuûa baûng TH. 2 . Kó naêng : HS bieát : - Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất Viết PTHH cụ thể . - Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hoá thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại .Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó . - Bieát vaän duïng baûng TH . - Cụ thể hoá ý nghĩa của 6 ng.tố ,chu kỳ , nhóm đối với từng ng.tố cụ thể , so sánh tính kim loại , tính phi kim của một ng.tố với những ng.tố lân cận . - Suy đoán cấu tạo ng.tử , tc của ng.tố cụ thể từ vị trí và ngược lại . B. CHUAÅN BÒ : - HS ôn tập ở nhà . - GV hệ thống câu hỏi , bài tập để hướng dẫn hs hoạt động . - Một số phiếu học tập hoặc viết lên bảng câu hỏi và bài tập để hs hoạt động , xây dựng sơ đồ tchh của kim loại và phi kim cụ thể . C. TIEÁN TRÌNH DAÏY HOÏC : 1. OÅn ñònh : 2 . Kiểm tra bài cũ : - Nêu quy luật biến đổi tính chất các ng.tố trong bảng HTTH ? - YÙ nghóa cuûa baûng HTTH ? 3. Bài mới :. 110.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. NOÄI DUNG BAØI HOÏC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS. Hoạt động 1 :I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ :. 1. Tính chất hoá học của phi kim .. 2. Tính chất hoá học của một soá phi kim cuï theå .. GV treo bảng phụ (sơ đồ 1) lên bảng . GV yêu cầu Hs đại diện nhóm điền vào chổ trống , đồng thời điền các loại chất thích hợp tác dụng với phi kim . HS quan sát sơ đồ 1 HS thaûo luaän nhoùm . (1) : + Hiñroâ -> hc khí . (2) : + Kim loại -> Muối . (3) : + Oxi -> O. axit . Hs đại diện nhóm điền vào chổ trống . HS nhóm khác điền các loại chất thích hợp tác dụng với phi kim . GV hoàn thành nội dung bảng . HS ghi bài , sơ đồ 1 .SGK GV treo sơ đồ 2 lên bảng và gv hoàn thành sơ đồ 2 : GV cho các nhóm khác nhận xét bổ sung và hoàn thành sơ đồ 2 /102.. 111.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> Trường THCS Thñy Mai. Ngµy 5/2/2011 Tieát 42. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. THỰC HAØNH : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VAØ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. A. MUÏC TIEÂU : 1 . Kiến thức : Giúp HS khắc sâu kiến thức về phi kim , tính chất đặc trưng của muốí cacbonat 2 . Kó naêng : - Tiếp tục rèn luyện về kĩ năng thực hành hoá học . - Giải bài tập thực nghiệm hoá học . 3. Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận … trong học tập và thực hành hoá học . B. CHUAÅN BÒ : -GV chuẩn bị bộ dụng cụ hoá chất như sau : + Dụng cụ : Giá ống nghiệm - Đế sứ ; Ống nghiệm - cốc thuỷ ; Đèn cồn + hộp quẹt ; (Giaù saét , oáng daãn khí , oáng huùt , muoãng thuyû tinh) + Hoá chất : CuO , C (than gỗ) , dd nước vôi trong (dd Ca(OH)2) , NaHCO3 : bột ; CaCO3 , nước , Na2CO3 (bột). C. hoạt động dạy học 1 . Kieåm tra baøi cuõ : - Kiểm tra hs các kiến thức có liên quan đến nội dung bài thực hành như :Tính chất của cacbon . Tính chaát bò nhieät huyû cuûa hiñroâ cacbonat . - Tính tan và tính chất tác dụng được với dd axit của các muối cacbonat. 2. Bài mới : NOÄI DUNG BAØI HOÏC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV,HS Hoạt động 1 : I.TIEÁN HAØNH THÍ NGHIEÄM :. 1 . Thí nghiệm 1 : Cacbon kghử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. PTHH : 0 C +2CuO t 2Cu +CO2 Ñen (ñen) (ño)û (traéng) CO2+Ca(OH)2CaCO3 + H2 O. GV hướng dẫn hs lắp đặt dụng cụ như hình 3.9 trang 83 sgk HS laép ñaët duïng cuï nhö hình 3.9 sgk trang 83 GV hướng dẫn hs tiến hành thí nghiệm 1 : Lấy một thìa con hh CuO + C cho vaøo oáng nghieäm Laép duïng cuï gioáng nhö hình 3.9 . HS tiến hành thí nghiệm , lấy hoá chất và lắp đặt dụng cụ đúng như hướng dẫn của GV GV hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm : * Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm đựng dd CA(OH)2 * Bỏ đèn cồn ra quan saùt kó chaát raén trong oáng nghieäm . GV gọi hs viết PTHH minh hoạ và giải thích . 112.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. GV tổ chức cho hs nhận xét bổ sung sự giải thích của các nhoùm baïn . . .HS quan sát TN và báo cáo kết quả TN : * Dung dịch nước vôi trong vẩn đục . * Hổn hợp chất rắn chuyển dần từ đen sang đỏ . HS vieát PTHH HS thaûo luaän nhaän xeùt boå sung neáu coù . 2. Thí nghiệm 2 : Nhiệt phân muối GV hướng dẫn hs tiến hành thí nghiệm theo các bước sau : Lấy một thìa nhỏ NaHCO3 cho vào đáy ống nghiệm , đậy NaHCO3 oáng nghieäm baèng nuùt cao su coù daãn khí vaø laép duïng cuï nhö hình 3.16 trang 89 sgk . PTHH : 0 - Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm sau đó đun tập 2NaHCO t Na2CO3 + trung vào đáy ống nghiệm . CO2 + H2O HS tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O * GV hướng dẫn hs quqn sát hiện tượng TN.--> Yêu cầu các nhoùm baùo caùo keát quaû TN , vieát PTHH GV cho caùc nhoùm nhaän xeùt , boå sung GV choát laïi noäi dung . HS quan sát hiện tượng TN , thảo luận nhóm để giải thích hiện tượng và viết PTHH của các PƯ xảy ra . Đại diện nhóm báo cáo kết quả TN và viết PTHH . Nước vôi trong vẩn đục vì : 0. 2NaHCO3 t Na2CO3 + CO2 + H2O CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O HS nhaän xeùt boå sung , ghi nhaän noäi dung baøi hoïc . 3. Thí nghiệm 3 : Nhận biết muối GV yêu cầu hs các nhóm trình bày cách phân biệt 3 lọ hoá chất đựng 3 chất rắn ở dạng bột là CaCO3 , Na2CO3 , NaCl . cacbonat vaø muoái clorua GV gọi đại diện các nhóm nêu cách làm bài . HS thảo luận nhóm , chọn thuốc thử , nêu phương pháp nhận biết 3 chất , và nêu các bước tiến hành GV dùng nước vì dựa vào tính tan của các muối CaCO3 Na2CO3 +2 HCl khoâng tan ; NaCl , Na2CO3 : tan . 2 NaCl + H2O + CO2 Dùng HCl vì Na2CO3 phản ứng -> Giải phóng khí CO2 , còn NaCl không phản ứng . 113.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. GV yêu cầu hs tiến hành phân biệt 3 lọ hoá chất trên theo caùch treân vaø ghi laïi keát quaû .GV goïi hs caùc baùo caùo keát quả .GV ghi lại để nhận xét , chấm điểm . GV keát luaän veà keát quaû TN cuûa hs . HS tieán haønh TN , baùo caùo keát quaû -> Hs laéng nghe vaø ghi baøi Hoạt động 2 : II . VIẾT BẢN TƯỜNG TRÌNH :. GV hướng dẫn hs thu hồi hoá chất rửa ống nghiệm thu dọn các dụng cụ TN và vệ sinh phòng TN .GV yêu cầu hs làm tường trình theo mẫu Ngaøy thaùng naêm Hoï vaø teân : Tường trình hoá học bài số . Tên bài : Teân thí Hiện tượng Giải thích PTHH nghieäm quan saùt được. HS thu doïn phoøng thí nghieäm theo yeâu caàu cuûa GV. Làm bản tường trình theo mẫu 5 .Daën doø : Xem trước bài 34 chương 4 “ Hiđrô cacbon nhiên liệu ”. Ngµy 8/2/2011 114.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> Trường THCS Thñy Mai. Tieát 43. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Chöông 4: HIÑRO CACBON .NHIEÂN LIEÄU Kh¸i niÖm vÒ hîp chÊt hu c¬ vµ hãa häc hu c¬. A. MUÏC TIEÂU : 1 . Kiến thức : - HS hiểu thế nào là hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ . - Năm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ . 2 . Kó naêng : - Phân biệt các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ 3. Thái độ : B. CHUAÅN BÒ : - Tranh màu về các loại thức ăn ,hoa quả , đồ dùng quen thuộc hằng ngày . - Hoá chất làm TN : bông , nến , nước vôi trong . - Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm + giá để , đủa thuỷ tinh , đèn cồn . C. TIEÁN TRÌNH DAÏY HOÏC : 1. OÅn ñònh : 2 Bài mới : NOÄI DUNG BAØI HOÏC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV,HS Hoạt động 1: I . KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ. 1. Hợp chất hữu cơ có ở ñaâu ? Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta ,trong haàu heát caùc loại lương thực thực phẩm ; trong các loại đồ dùng và ngay trong cô theå chuùng ta . 2. Hợp chất hữu cơ là gì? Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon ( từ CO , CO2 , H2CO3 caùc muoái cacbonat kim loại). GV giới thiệu tranh màu với hs về lương thực phẩm ,đồ dùng hằng ngày , hợp chất hữu cơ .Sau đó hỏi HS + Em hãy cho biết hợp chất hữu cơ có ở đâu ? HS quan saùt hình veû ,maãu vaät ,tranh + Xem thoâng tin sgk . HS thảo luận nhóm , đại diện nhóm trả lời . GV choát laïi noäi dung chính . GV tiến hành TN : Đốt cháy bông , úp ống nghiệm trên ngọn lửa khi ống nghiệm mờ đi ,xoay lại rút nước vôi vào và lắc đều . GV gọi 1 hs nhận xét và nêu hiện tượng .Các em giải thích vì sau nước vôi trong bị vẫn đục HS quan sát TN ghi lại hiện tượng TN . HS nêu hiện tượng TN : Nước vôi trong bị vẩn đục . Nước vôi trong bị vẩn đục .Vì bông cháy có sinh ra khí 115.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. CO2 GV Tương tự khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ khác như cồn , nếu đều tạo ra CO2 . GV gọi 1 hs đọc kết luận . HS đọc kết luận sgk /107 GV : Ña soá hc cuûa cacbon laø hchh coù moät soá ít chaát laø hc của cacbon nhưng lại là hc vô cơ , đó là chất nào ? HS thảo luận nhóm . Đại diện nhóm trả lời : Không phải là hchh như : CO , CO2 , H2CO3 các muới cacbonat kim loại … GV : Vậy hợp chất hữu cơ là gì? HS trả lời khái niệm hchh và ghi bài . GV choát laïi noäi dung . 3. Các hợp chất hữu cơ được GV dựa vào thành phần phân tử , các hchh dược chia thành 2 loại chính phân loại như thế nào ? GV nhìn vào sơ đồ sgk trang 107 : Em hãy cho biết đó là Hợp chất hữu cơ được chia 2 loại nào ? Thành phần VD thành hai loại chính : a) Hiđrô cacbon : Phân tử chỉ Từ VD C2H4 , C2H6 , C2H6O , C2H5O2N , CH3Cl HS hình coù hai nguyeân toá laø cacbon vaø thaønh khaùi nieäm vaø daãn xuaát hiñroâcacbon . GV gọi hs đọc kết luận sgk trang 107 . hiñroâ . HS nghe giảng , xem thông tin sgk/107 . Đại diện nhóm TD: CH4 ,C2H4 , C2H6 . b) Dẫn xuất của hiđrô cacbon trả lời . Ngoài cacbon và hiđrô trong - Hiđrô cacbon (C , H ) phân tử còn có các nguyên tố - Dẫn xuất của hiđrô cacbon (C , H , O , N . . .) HS: C2H4 , C2H6 -> 2 ng.toá C,H khaùc nhö : oxi , nitô , clo . . . C2H6O, C2H5O2N…-> ngoài C,H TD : C2H6O , C2H5O2N , Trong phân tử còn O,N,Cl CH3Cl. HS đọc kết luận ghi bài . Hoạt động 2: II. KHÁI NIỆM VỀ HOÁ HỌC HỮU CƠ :. Hoá học hữu cơ là ngành chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng .. GV cho hs đọc sgk sau đó cho hs tóm tắt theo câu hỏi sau : + Hoá học hữu cơ là gì? + Hoá học có vai trò quan trọng như thế nào đối với dời soáng xaõ hoäi . . . ? HS đọc thông tin sgk /107. -Chuyên ngh. Cứu hchh . 116.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. -Đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hoäi . 3. Luyeän taäp – Cuûng coá : Gọi 1 hs nhắc lại nội dung chính của bài thơ theo hệ thống các câu hỏi gợi ý sau : + Hợp chất hữu cơ là gì ? Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào ? GV yêu cầu hs làm bài tập : Hãy chọn 1 câu đúng trong mỗi câu sau : Gọi 1 hs nhắc lại nội dung chính của bài thơ theo hệ thống các câu hỏi gợi ý sau : Câu 1: Nhóm các đều gồm các hchh là : A . K2CO3 , CH3COONa , C2H6 . B . C2H6 , Ca(HCO3)2 , C2H5Cl . C . C2H6 , Ca(HCO3)2 , C2H5Cl . Đáp án chọn : C Câu 2 : Nhóm các chất đều gồm các hiđrô và cacbon là : A. C2H4 , CH4 , C2H5O2Cl . B. C2H4 , C4H10 , C3H6 . C. C2H4 , CH4 , C3H7Cl . Đáp án chọn : B GV chaám ñieåm baøi taäp cho hs . 4. Daën doø : - Giaûi baøi taäp 1,2,3,4,5, sgk/ 108 . - Hoïc baøi ghi . - Xem trước bài cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ .. Tieát 44 A. MUÏC TIEÂU : 1 . Kiến thức :. Ngµy 11/2/2011 cÊu t¹o ph©n tö hîp chÊt h÷u c¬. 117.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. - HS hiểu trong các hợp chất hữu cơ các ng.tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị cacbon hoá trị VI , oxi hoá trị II , hiđrô hoá trị I . - Hiểu mỗi chất hữu cơ có 1 công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định các ng.tử cacbon có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon . 2 . Kó naêng : - Viết được công thức cấu tạo của một số đơn chất , phân biệt được các chất khác nhau qua CTCT . B. CHUAÅN BÒ : -Quaû caàu cacbon , hiñroâ , oxi coù loã khoan saün . - Các thanh nối tượng trưng cho hoá trị . hoá trị của các ng.tố , ống nhựa để nối các ng.tử lại với nhau . - Tranh vẻ CTCT của rượu êtylic và đimetylete. C. TIEÁN TRÌNH DAÏY HOÏC : 1. OÅn ñònh : 2 . Kieåm tra baøi cuõ : - Nêu khái niệm hc hữu cơ , phân loại hc hữu cơ , cho ví dụ minh hoạ ? - Gọi 1 hs chữa bài tập 4 sgk/ 108. - Gọi 1 hs chữa bài tập 5 sgk/ 108. 3. Bài mới : NOÄI DUNG BAØI HOÏC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS. Hoạt động 1: I. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ CỦA CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ .. 1. Hoá trị và liên kết giữa GV yêu cầu hs tính hoá trị của cacbon , hiđrô , oxi trong các hợp chất CO2 , H2O . các nguyên tử . HS tính : H : hoá trị I ; O : hoá trị II Trong hợp chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với C : hoá trị IV nhau theo đúng hoá trị của GV thông báo trong hchc các nguyên tố trên cũng có chúng , cacbon luôn có hoá hoá trị như vậy . GV thông báo dùng que nhựa biểu diễn đơn vị hoá trị trị IV , Oxi hoá trị II , cuûa ng.toá . Yeâu caàu caùc nhoùm hs laép gheùp moâ hình hiđrô hoá trị I … phân tử CH4 ,CH4O GV yêu cầu hs nhận xét ,chỉ ra các Thí duï : cách lắp ghép nào đúng , sai ? Chỉ ra điểm sai là gì ? *Trong C2H6 : HS laøm theo nhoùm : Ñöa ra caùc caùch laép gheùp khaùc H H nhau , có thể đúng , sai . H C C H HS nhận xét chỉ ra điểm sai : có thể là hoá trị ng,tố này H H dö , ng.toá khaùc thì thieáu . GV yeâu caàu hs nhaän xeùt coù bao nhieâu caùch laép gheùp *Trong CH4O : 118 khác nhau ? Có bao nhiêu cách lắp ghép đúng hoá trị , H để từ đó suy ra trật tự lắp ghép các nguyên tử trong H C O H.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Ngày 17/2/2011. Tieát 45. METAN Công thức phân tử : CH4 Nguyên tử khối : 16. A. MUÏC TIEÂU : 1 . Kiến thức : HS hieåu : - Công thức cấu tạo ,tính chất hoá học ,tính chất vật lý của metan . -Nắm được định nghĩa liên kết kết đơn , phản ứng thế . - Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của metan . 2 . Kó naêng : - Viết được PTHH của phản ứng thế , phản ứng cháy của metan . B. CHUAÅN BÒ : - Mô hình phân tử metan :dạng rỗng , đặc . - Khí metan , dung dòch Ca(OH)2 . - Dụng cụ ống thuỷ tinh vuốt nhọn ,cốc thuỷ tinh , ống nghiệm , bật lửa . C. TIEÁN TRÌNH BAØI DAÏY : 1. OÅn ñònh : 119.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Trường THCS Thñy Mai Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng 2. KTBC : - Em hãy nêu đặc điểm phân tử hợp chất hữu cơ . - Gọi 2 hs sửa chữa bài tập 4 , 5 /sgk/112 . * Baøi taäp 4 /112 sgk . * Baøi taäp 4 /112 sgk . 3. Bài mới : NOÄI DUNG BAØI HOÏC HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS Hoạt động 1 : I . TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN , TÍNH CHẤT VẬT LÝ -Khí metan coù nhieàu trong caùc moû GV yêu cầu nghiên cứu thông tin sgk và cho biết metan tồn tại ở đâu khí (khí thieân nhieân) , trong caùc moû ? Trạng thái , màu sắc , mùi , tính tan trong nước nhẹ bay nặng daàu , trong caùc moû than , trong buøn khoâng khí . ao ,trong khí biogaz HS nghiên cứu thông tin sgk Trả lời metan tồn tại : trong các mỏ daàu , moû than , buøn ao ,trong khí biogaz - Metan laø chaát khí khoâng maøu , GV gọi 1 hs tính tỉ khối của metan so với không khí Tính chất vật lý khoâng muøi , nheï hôn khoâng khí , raát ít GV keát luaän . 16 tan trong nước . d 29 nheï hôn khoâng khí . HS tính tæ khoái HS ghi baøi . Hoạt động 2: I . CẤU TẠO PHÂN TỬ -Công thức cấu tạo của metan : GV yêu cầu nhóm hs lắp mô hình phân tử metan ,viết CTCT ,nhận H xét về số liên kết giữa ng.tử cacbon và hiđrô . H C H Hs lắp mô hình phân tử metan .Một hs đại diện lên bảng viết CTCT H cuûa metan . - Đặc điểm :Trong phân tử metan có GV giới thiệu liên kết giữa C-H được gọi liên kết đơn .Vậy trong 4 lieân keát ñon (C-H) phân tử metan có mấy liên kết đơn HS nhận xét số liên kết giữa cacbon và hiđrô chỉ có một liên kết . HS Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn (C-H) GV cho hs quan sát mô hình phân tử metan dạng đặc GV yêu cầu hs ruùt ra nhaän xeùt veà ñaëc ñieåm caáu taïo cuûa metan. HS quan saùt moâ hình metan , neâu keát luaän nhaän xeùt veà ñaëc ñieåm caáu taïo cuûa metan GV thoáng nhaát noäi dung . HS ghi baøi Hoạt động 3 : III . TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Tác dụng với oxi : GV biểu diễn thí nghiệm đốt cháy khí CH4 : Đốt cháy khí metan - Metan chaùy taïo thaønh khí cacbon dùng ống nghiệm úp phía trên ngọn lửa ,sau một thời gian rót nước đioxit và hơi nước , đồng thời toả vôi trong vào ống nghiệm lắc nhẹ GV yêu cầu hs nêu hiện tượng nhieàu nhieät . ,giaûi thích . - PTHH : GS quan sát TN , ghi nhận hiện tượng : 0 - Có các giọt nước bám vào thành ống nghiệm . CH4 + 2O2 t CO2 + 2H2O 120.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Trường THCS Thñy Mai. 2. Tác dụng với clo : - Metan tác dụng với clo khi có ánh saùng . - PTHH : H H C H + Cl Cl Aùnh saùng H H H C Cl + H Cl . H Vieát goïn : CH4 + Cl2 Aùnh saùng CH3Cl + HCl. (metan) (metylclorua) - Phản ứng giữa metan và clo được gọi là phản ứng thế .. Metan laø nguyeân lieäu , nhieân lieäu trong đời sống và trong công nghiệp .. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng - Nước vôi trong bị vẫn đục do khí CO2 sinh ra PƯ với Ca(OH)2 + Vậy khi đốt cháy metan ta thu được gì ? HS Đốt cháy metan ta thu được khí CO2 hơi nước . V V Gvbổ sung thêm : Phản ứng toả nhiệt 1 CH 4 và 2 O2 là hh nổ mạnh .--> Loàng gheùp giaùo duïc phoøng choáng chaùy noå . Yeâu caàu hs vieát PTHH .vaø 1hs khaùc neâu keát luaän . .Laéng nghe GV thoâng baùo thoâng tin boå sung . Vieát PTHH . HS neâu keát luaän , ghi baøi . GV thông báo TN : Đưa bình có chứa metan và clo ra ánh sáng .Sau mộy thời gian cho nước vào bình lắc nhẹ rồi thêm vào một mẫu giấy quyø tím . Yeâu caàu hs nhìn keânh hình cho bieát maøu cuûa clo , maøu giấy quỳ tím như thế nào ? HS nghiên cứu trên kênh hình TN giữa CH4 và Cl2 + Như vậy metan có phản ứng với khí clo hay không ? Hướng dẫn hs viết PTHH và cách đọc tên sản phẩm . HS viết PTTT , đọc tênsản phẩm . GV hoàn chỉnh nội dung và thông báo cho hs biết phản ứng giữa metan và clo là phản ứng thế và nó khác với phản ứng thế của kim loại với axit . Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 -> Taïo ra ñôn chaát. ' ' CH4 + Cl2 a s CH3-Cl + HCl -> Tạo ra hợp chất của hiđrô (HCl) Hs ghi baøi vaø nghe gv thoâng baùo thoâng tin boå sung. Hoạt động 4 : IV . ỨNG DỤNG : GV yêu cầu hs nêu tóm tắt ứng dụng của metan thông qua tính chất hoùa hoïc . HS nêu ứng dụng của metan Phản ứng toả nhiều nhiệt .-> Chất đốt ñieàu cheá boät than . GV tổng kết nội dung , yêu cầu hs đọc kết luận sgk . HS neâu keát luaän ghi baøi .. 4. Củng cố – Đánh giá : Yêu cầu hs đọc lại nội dung chính của bài học . Yêu cầu hs cả lớp làm bài tập sau đây . Bài tập: a) Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,2 gam metan . b) Toàn bộ sản phẩm cháy ở trên được dẫn vào bình đựng dd nước vôi trong dư . Tính khối lượng kết tủa thu được . HS làm bài tập vào vở , gv gọi 1 hs khác chữa bài tập lên bảng . Giaûi baøi taäp : 121.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. 0. a) CH4 + 2O2 t CO2 + 2H2O 0,2mol 0,4mol 0,2mol 0,4mol. nCH 4 . VO2. m 3, 2 0, 2( mol ) M 16. = n . 22,4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 (l). b) CO2 + Ca(OH)2 0,2mol. CaCO3 + H2O 0,2mol. mCaCO3. = 0,2 . 100 = 20 (g) GV mời các em hs khác nhận xét , sửa sai (nếu có) GV đánh giá , sửa bài , chấm điểm . 5. Daën doø : - Hoïc baøi ghi . - Giaûi caùc baøi taäp 1,2,3,4 / sgk / 116 . - Xem trước bài 37 “ Etilen ”. Ngµy 20/2/2011 Tieát 46. ETILEN Công thức phân tử : C2H4 Phân tử khối : 28. A. MUÏC TIEÂU : 1 . Kiến thức :HS biÕt : - Nắm được công thức cấu tạo ,tính chất hoá học ,tính chất vật lý của etilen . -Nắm được khái niệm liên kết kết đôi và đặc điểm của nó .. - Hiểu được phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp là các phản ứng đặc trưng của etilen vaø caùc hiñroâ cacbon coù lieân keát ñoâi. - Biết được một số ứng dụng quan trọng của etilen . 2 . Kó naêng : - Viết được PTHH của phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp , phân biệt etilen với metan bằng phản ứng với dd brôm . B. CHUAÅN BÒ : - Mô hình phân tử etilen . 122.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. - Tranh mô tả TN dẫn etilen qua nước brôm . - Dụng cụ ống thuỷ tinh , cốt thuỷ tinh , ống nghiệm , bật lửa . - Tranh vẻ mô tả TN dẫn metan qua nước brôm . - Một cốc thuỷ tinh loại nhỏ C. TIEÁN TRÌNH BAØI DAÏY : 1. OÅn ñònh : 2. Kiểm tra bài cũ : - Nêu đặc điểm cấu tạo TCHH của metan, viết PTHH minh hoạ ? - Gọi 2 hs chữa bài tập 1,3 sgk / 116 . 3. Bài mới :. NOÄI DUNG BAØI HOÏC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS. Hoạt động 1 : I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ :. Etilen laø chaát khí khoâng maøu , không mùi , ít tan trong nước , nhẹ hôn khoâng khí .. GV cho hs quan sát một lọ đựng khí etilen Yêu cầu hs kết hợp thông tin sgk nêu kết luận veà TC vaät lyù cuûa etilen . HS quan sát lọ đựng khí etilen GV yeâu caàu hs so saùnh TC vaät lyù cuûa metan vaø etilen -> điểm giống nhau nổi bật giữa 2 chất . GV toång keát noäi dung -> Hs neâu keát luaän sgk . Nghiên cứu thông tin sgk . Neâu keát luaän chung + ghi baøi .. Hoạt đông 2: II CẤU TẠO PHÂN TỬ. GV yêu cầu hs lắp mô hình CTCT của phân tử etilen (chuù yù maøu saéc cuûa quaû caàu) HS lắp mô hình CTCT của phân tử etilen . Nhận xét về các liên kết trong phân tử HS nêu cấu tạo của các liên kết trong phân tử C2H4 .Coù 1 lieân keát ñoâi (C C) Trong phân tử etilen có một liên kết Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền , liên kết này dễ bị đứt ra trong các phản ứng đôi (giữa C C) hoá học . Trong lieân keát ñoâi coù moät lieân keát GV có gợi ý sự tạo thành liên kết đôi để đảm kém bền , liên kết này dễ bị đứt ra bảo đúng hoá trị của chúng . trong các phản ứng hoá học . GV yêu cầu hs quan sát tranh mô hình phân tử etilen (H. 47) hướng dẫn hs cách viết CTCT daïng khai trieån vaø thu goïn . GV cho hs nhaéc laïi ñaëc ñieåm caáu taïo cuûa etilen .HS nhaän xeùt ñaëc ñieåm caáu taïo cuûa -Công thức cấu tạo của etilen: H H C C H H Vieát goïn : CH2 CH2. 123.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. etilen GV keát luaän . Hoạt động 3 : III . TÍNH CHẤT HOÁ HỌC. 1. Etilen coù chaùy khoâng ? - Khi đốt etilen cháy tạo ra khí cacbonic hơi nước và toả nhiệt . - PTHH : 0 C2H4 + 3O2 t 2CO2 + 2H2O. 2. Etilen coù laøm maát maøu dd broâm khoâng ? - Khí etilen laøm maát maøu da cam dung dòch broâm . - PTHH : H H C C + Br -Br H H H H Br C C Br H H Vieát goïn :CH2 =CH2 + Br2 Br CH2- CH2 - Br Hoặc : C2H4 + Br2 C2H4Br2. GV đặt vấn đề tương tự CH4 các em dự đoán khí etilen coù chaùy khoâng ? Vaø saûn phaåm taïo thaønh coù chaát gì ? HS dự đoán giống CH4 , C2H4 cháy tạo ra khí CO2 hơi nước và toả nhiệt . GV làm thí nghiệm kiểm chứng dự đoán của hs Yeâu caàu hs quan saùt TN vaø keát luaän -> Gv keát bluaän , yeâu caàu hs vieát PTHH . HS quan saùt TN , neâu keát luaän C2H4 chaùy CO2 + H2O + Q HS vieát PTHH vaø ghi baøi . GV yeâu caàu hs nhaéc laïi TCHH ñaëc tröng cuûa metan HS neâu laïi ñaëc ñieåm caáu taïo vaø tính chaát cña metan. + GV giới thiệu TN qua tranh vẽ phản ứng giữa C2H4 với dd brôm . Yêu cầu hs cho biết maøu cuûa broâm nhö theá naøo sau khi daãn C2H4 qua ? HS + Màu của brôm bị mất , phản ứng đã xảy ra + GV cung caáp thoâng tin cho bieát saûn phaåm taïo thaønh laø moät chaát duy nhaát Laéng nghe GV thoâng baùo Các chất có liên kết đôi tương tự etilen dễ tham gia phản ứng cộng Yeâu caàu hs vieát PTHH . PTHH : CH2 CH2 + Br – Br Br CH2 CH2 Br Yêu cầu hs viết PTHH với PƯ cộng propilen CH3 CH CH2. + Vieát PTHH : CH3 CH CH2 + Br Br CH3 CHBr CH2Br. 124.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. GV ñaët caâu hoûi nguyeân nhaân naøo laøm cho etilen có phản ứng cộng GV giải thích một liên kết kém bền trong liên kết bị đứt ra ,liên kết giữa 2 ng.tử brôm bị đứt ,ng.tử brôm kết hợp với 2 ng.tử C trong phân tử etilen . GV keát luaän , yeâu caàu hs nhaéc laïi . HS lắng nghe , quan sát để hiểu bản chất của PÖ . HS nhaéc laïi keát luaän vaø ghi baøi . * Nhìn chung caùc chaát coù lieân keát GV giới thiệu PƯ trên là PƯ cộng . Trong đôi (C C) trong phân tử (tương tự nhựng điều kiện thích hợp , etilen còn có thể etilen ) dễ tham gia phản ứng cộng . có PƯ cộng với 1 số chất khác như hiđrô , clo , H2O . GV keát luaän veà ñaëc ñieåm cuûa lieân keát ñoâi . HS ghi nhaän thoâng tin . HS laéng nghe , keát luaän ghi baøi . Yeâu caàu hs nhaän xeùt TCHH gioáng vaø khaùc 3. Các phân tử etilen có kết hợp nhau giữa etilen và metan . được với nhau không ? HS nhaän xeùt : Ở điều kiện thích hợp các phân tử - Gioáng PÖ chaùy . etilen kết hợp với nhau tạo thành phân tử polietilen (FE) có kích thước - Khác CH4 + Cl PƯ thế . C2H4 + Br2 PÖ coäng và khối lượng rất lớn . + Vaäy C2H4 coøn PÖ naøo khaùc metan khoâng PTHH : .Chúng ta nghiên cứu xem giữa P.tử etilen có … + CH2 CH2 + CH2 CH2 + kết hợp với nhau không ? CH2 CH2 . . xuùc taùc CH2 CH2 HS lắng nghe GV đặt vấn đề CH2 CH2 CH2 CH2 . . . GV giới thiệu : Người ta tiến hành TN cho các - Phản ứng này được gọi là phản ứng phân tử C2H4 tác dụng với nhau ở đk thích hợp , coù xuùc taùc , thaáy coù PÖ xaûy ra taïo thaønh trùng hợp . những sản phẩm mới là những ph.tử có kích thước lớn và khối lượng lớn gọi là Polietilen (PE). HS Nghe GV giới thiệu PƯ giữa các phân tử C2H4 với nhau . GV hướng dẫn giải thích : - Liên kết kém bền bị đứt ra . - Các Ph.tử C2H4 liên kết lại với nhau .-> PƯ 125.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. này gọi là PƯ trùng hợp . Hướng dẫn hs viết PTHH . … + CH2 CH2 + CH2 CH2 + CH2 CH2 . . xuùc taùc CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 CH2 . . . GV gới thiệu tính chất của polietilen -> GV keát luaän . HS laéng nghe tính chaát polietilen . Hoạt động 4 :IV . ỨNG DỤNG :. Etilen là nguyên liệu để điều chế nhựa polietilen , rượu etylic , axit axetic . . .. GV: yêu cầu hs quan sát sơ đồ /upload.123doc.net /sgk . Cho biết những ứng dụng của etilen trong đời sống HS quan sát sơ đồ . Tóm tắt ứng dụng của etilen vào vở .. 4. Củng cố – Đánh giá - Yêu cầu hs nhaéc laïi noäi dung chính cuûa baøi hoïc . 5. Daên doø : - Hoïc baøi ,giải bài tập1,2,3,4/sgk114 - Giaûi baøi taäp 1,2,3,4 /sgk / 114 . - Làm bản đồ năng lực t duy cho bài Axetilen Ngµy 23/2/2011 Tieát 47. AXETILEN Công thức phân tử : C2H2 Phân tử khối : 28. A. MUÏC TIEÂU : 1 . Kiến thức : HS hieåu : - Nắm được công thức cấu tạo ,tính chất hoá học ,tính chất vật lý của axetilen . -Nắm được khái niệm và đặc điểm của liên kết kết ba.. - Củng cố kiến thức chung về hiđrô cacbon : không tan trong nước , dễ cháy tạo ra CO 2 và H2O đồng thời toả nhiệt mạnh . - Biết được một số ứng dụng quan trọng của axetilen . 2 . Kó naêng : - Viết được PTHH của phản ứng cộng ,biết đầu biết dự đoán tính chất của các chất dựa vaøo thaønh phaàn vaø caáu taïo . 126.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. B. CHUAÅN BÒ : - Mô hình phân tử axetilen . - Tranh vẽ các sản phẩm ứng dụng của axetilen .. - Đát đèn , nước , dd brôm , bình cầu , phiễu chiết , ống dẫn khí , bình thu khí , giá sắt , ống nghiệm có nhánh , đèn cồn . C. TIEÁN TRÌNH BAØI DAÏY : 1. OÅn ñònh : 2. Kieåm tra baøi cuõ : a) Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của etilen.Viết PTHH minh hoạ (ghi ở goùc baûng phaûi ) b) Gọi hs chữa bài tập 4/sgk/119 3.Bài mới : NOÄI DUNG BAØI HOÏC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS Hoạt động 1 : I . TÍNH CHAÁT VAÄT LYÙ :. Cho HS quan sát bình chứa axetilen và hình vẽ 4.9 về cách thu axetilen bằng cách đẩy nước Yeâu caàu HS neâu moät soá tính chaát vaät lí cuûa C2H2 : traïng thái tính chất ,tính tan trong nước , nặng hay nhẹ hơn - Axetilen laø chaát khí khoâng maøu , khoâng khí ? Vì sao bieát ? không mùi , ít tan trong nước . HS quan sát bình chứa khí axetilen và quan sát hình vẽ - Nheï hôn khoâng khí . 4.9 sgk . + Neâu tính chaát vaät lí cuûa C2H2? Bổ sung : nếu điều chế C2H2 từ CaC2 thì có mùi khó chòu do laãn H2S , PH3 . . . GV nhận xét hoàn chỉnh nội dung . Yêu cầu hs nêu kết luaän . HS laéng nghe thoâng tin boå sung hs neâu keát luaän sgk. Hoạt động 2: II . CẤU TẠO PHÂN TỬ :. *Axetilen có công thức cấu tạo : H–CºC–H Vieát goïn: HC º CH * Ñaëc ñieåm :. GV hướng dẫn HS các nhóm lắp ghép mô hình cấu tạo phân tử axetilen ( dạng rỗng , dạng đặc ) Để biết mô hình nào đúng các em quan sát trên bảng HS các nhóm lắp ghép mô hình cấu tạo phân tử axetilen có thể đúng hoặc sai . GV vieát CTCT cuûa axetilen CH2 CH2 , nhöng neáu 127.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. - Giữa hai nguyên tử cacbon có lieân keát ba (C º C) - Trong lieân keát ba coù hai lieân kết kém bền, dễ dứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.. tách đi ở mỗi ng.tử C một ng.tử H thì sao? HS Quan sát CTCT của axetilen bị mất đi hai ng.tử H .Lúc đó mỗi ng.tử C có một hoá trị tự do . Vậy mỗi ng.tử C có một hoá trị tự do và liên kết lại với nhau taïo thaønh lieân keát ba . GV yêu cầu hs viết CTCT của axetilen .--> 4 ng.tử trong ng.tử axetilen nằm thẳng hàng .Vì thế CTCT được viết như thế nào cho đúng . GV vieát CTCT cuûa axetilen. H C C H Vieát goïn : CH. CH. Tương tự etilen , axetilen cũng có liên kết kém bền nhưng là liên kết kém bền do phân tử có liên kết ba . Yeâu caàu hs neâu keát luaän veà ñaëc ñieåm cuûa CTCT cuûa axetilen HS nêu kết luận ghi bài vào vở . Hoạt động 3: III . TÍNH CHẤT HOÁ HỌC. 1. Axetilen coù chaùy khoâng ? Axetilen chaùy saùng trong khoâng khí , sinh ra khí cacbon ñioxit vaø hơi nước , đồng thời toả nhiều nhieät. PTHH : 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O Phản ứng tỏa nhiệt.. GV hỏi: Em hãy nhận xét thành phần phân tử của CH4 , C2H4 , C2H2 ? C2H2 cháy được , sản phẩm cháy là :CO2 và H2O + Vậy em hãy dự đoán axetilen có cháy không ? Nếu chaùy seõ sinh ra saûn phaåm gì ? GV kiểm chứng bằng thí nghiệm : GV đốt cháy khí C2H2. GV gọi 1 HS nêu hiện tượng và gọi một hs viết PTHH. HS quan sát thí nghiệm ,ghi nhận hiện tượng : C2H2 cháy trong không khí với ngọn lửa sáng , phản ứng tỏa nhiều nhieät. GV hướng dẫn hs cân bằng PTHH . HS vieát PTHH , hs khaùc caân baèng PTHH 5/2 O2 . GV liện hệ phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Axetilen dùng làm nguyên liệu trong đèn xì oxi, axetilen để hàn ,cắt 128.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. 2. Axetilen coù laøm maát maøu dung dòch broâm khoâng ? - Axetilen laøm maát maøu da cam cuûa dung dòch brom . - PTHH : HC ºCH + Br-Br Br-CH = CHBr (k. màu) (da cam) (k. màu) Thu goïn: C2H2 + Br2 C2H2Br2 - Saûn phaåm sinh ra coù lieân keát đôi trong phân tử , nên có thể cộng tiếp một phân tử brom nữa. PTHH: Br – CH = CH – Br + Br – Br Br2 – CH - CH – Br2 Vieát goïn : C2H2Br2 + Br2 C2H2Br4 (k. maøu) (da cam) (k. maøu). kim loại . GV yêu cầu hs kết luận về phản ứng cháy của axetilen . HS laéng nghe vaø ghi nhaän thoâng tin . HS nêu kết luận ghi bài vào vở . GV hoûi : Khí axetilen coù laøm maát maøu dd broâm khoâng ? HS trả lời : có . Căn cứ vào đâu em biết C2H2 làm mất nàu dd brôm ? HS so saùnh : vì C2H4 coù lieân keát keùm beàn maø C2H2 cuõng coù lieân keát keùm beàn . - GV thoáng nhaát yù kieán hs vaø thoâng baùo theâm : trong những điều kiện thích hợp C2H2 cũng có phản ứng cộng với hiđrô và một số chất khác . - GV goïi HS leân vieát phöông trình hoùa hoïc. HS ghi nhaän thoâng tin . HS ghi baøi .. Hoạt động 4: IV . ỨNG DỤNG. - Làm nhiên liệu cho đèn xì oxi – axetilen để hàn cắt kim loại. - Là nguyên liệu để sản xuất nhựa poli vinylclorua (PVC) , cao su , axit axetic và nhiều hoá chất khác. GV yêu cầu hs dựa vào tính chất hoá học của axetilen + thông tin sgk tóm tắt ứng dụng của axetilen. GV bổ sung đèn xì oxi axetilen chính là đèn xì để hàn cắt kim loại .(còn gọi là hàn gió đá) HS : Phản ứng toả nhiệt -> nhiên liệu . Kết hợp thông tin sgk Nêu ứng dụng của axetilen . HS lắng nghe thông tin ghi bài vào vở .. Hoạt động 5: V . ĐIỀU CHẾ. + Trong phoøng thí nghieäm axetilen -GV goïi HS nhaéc laïi caùch ñieàu cheá axetilen (Thí được điều chế bằng cách :cho đất nghiệm này đã làm ở phần đốt axetilen ).GV yêu cầu hs nhìn vaøo hình veõ H.12 sgk , cho bieát vai troø cuûa bình đèn (canxicacbua) CaC2 dụng với 129.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. nước . PTHH : CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 + Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao. 2 CH4 15000c C2H2 + 3H2 Laøm laïnh nhanh. đựng NaOH . HS nhắc lại cách điều chế axetilen bằng cách cho đất đèn CaC2 dụng với nước HS : Bình đựng NaOH là để loại bỏ tạp chất khí . HS vieát PTHH - GV boå sung vaø thoâng baùo cho hs bieát phöông phaùp hieän đại để điều chế axetilen là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao . HS lắng nghe thông tin bổ sung ghi bài vào vở .. 5. Daën doø : 4 Củng cố – Đánh giá : Veà nhaø hoïc baøi . GV goïi hs toùm taét noäi dung cuûa baøi Giaûi caùc baøi taäp 1,2,3,4,5 sgk / 122 . .Kiểm tra phần bản đồ t duy cho bài Xem laïi caùc baøi taäp chöông IV : Hiñroâ cacbon . vµ thu bµi thu ho¹ch Tieát sau kieåm tra 1 tieát .. Ngµy 26/2/2011. Tieát 48 KIEÅM TRA 45 PHUÙT. A. MUÏC TIEÂU : 1 . Kiến thức : Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của hs về chương 4 gv kịp thời bổ sung sửa sai cho hs 2 . Kó naêng : - Rèn luyện hs khả năng tư duy để viết PTHH , vận dụng giải toán . B. CHUAÅN BÒ : HS : kiến thức đã học , lưu ý chương 4 . GV: Đề kiểm tra . C. TIEÁN TRÌNH KIEÅM TRA : 130.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. 1. OÅn ñònh . 2. Phát đề kiểm tra . 3. Thu baøi kieåm tra . Nhaän xeùt tieát kieåm tra . 4. Daën doø : Xem trước bài : Ben zen. Tieát 49. Ngµy 3/3/2011. BEN ZEN Công thức phân tử : C6H6 Phân tử khối : 78. A. MUÏC TIEÂU : 1 . Kiến thức : – HS biết cấu tạo phân tử benzen . - Nắm được tính chất vật lý , hóa học và ứng dụng của benzen. 2 . Kó naêng : - Củng cố kiến thức về hđrôcacbon ,viết công thức cấu tạo của các chất và các PTHH ,cách giải bài tập hoá học . B. CHUAÅN BÒ : - Tranh vẽ mô tả TN phản ứng của benzen với brom. - C6H6 , H2O , dung dòch brom , daàu aên. - Ống nghiệm + giá để , cốc thuỷ tinh , đũa thuỷ tinh , phiễu nhựa , ống nhỏ giọt , đèn cồn . C . TIEÁN TRÌNH GIAÛNG DAÏY : 131.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. 1. OÅn ñònh : 2. Bài mới : Vào bài : năm 1825 Farađay đã điều chế được benzen khi ngưng tụ khí thấp , nhưng công thức. cấu tạo của nó như thế nào ? Năm 1858 Kekule cho rằng các nguyên tử cacbon có thể kết hợp với nhau để tạo thành mạch , nhưng phải đến năm 1865 ,sau một giấc mơ ông thấy 6 con khỉ nối đuôi nhau thành một vòng tròn và chính giấc mơ đó đã giúp ông liên hệ với CTCT của bezen và ông đã bổ sung thêm là mạch cacbon cũng có thể đóng thành vòng . Vậy bezen có cấu tạo ra sao ? và có tính chất như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó .GV ghi tựa bài : Bezen .. NOÄI DUNG BAØI HOÏC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS Hoạt động 1: TÍNH CHAÁT VAÄT LYÙ : GV cho hs quan sát ống nghiệm đựng benzen Benzen laø chaát loûng , GV tiến hành TN 1,2 sgk : Cho benzen vào nước , cho vài giọt khoâng maøu , khoâng tan daàu aên vaøo bezen . trong nước . Nhẹ hơn nước , hoà tan được nhiều GV yêu cầu hs nêu hiện tượng và nhận xét tính chất vật lý của bezen GV giới thiệu thêm về bezen độc , không ngửi trực tiếp chất hữu cơ và vô cơ GV thoáng nhaát yù kieán cuûa hs . .Benzen độc . GV yeâu caàu hs nhaéc laïi keát luaän veà tính chaát vaät lyù cuûa bezen . HS quan sát TN 1,2 , quan sát ống nghiệm đựng benzen ghi nhận hieän töoïng . HS nêu hiện tượng : Benzen là chất lỏng , không màu , không tan trong nước . Nhẹ hơn nước , hoà tan được dầu ăn . HS lắng nghe thông tin , gv nhắc cẩn thận khi sử dụng benzen . HS nhaéc laïi keát luaän veà tính chaát vaät lyù cuûa bezen .Ghi baøi . Hoạt động 2: II . CẤU TẠO PHÂN TỬ . GV thoâng baùo cho hs bieát CTCT cuûa benzen , coù caáu taïo voøng .(sgk) , quan saùt moâ hình benzen daïng ñaëc , roãng Yeâu cầu hs nhận xét liên kết giữa các ng.tử trong hợp chất , cho hs thaûo luaän nhoùm 1/ . HS quan saùt moâ hình benzen + CTCT benzen . HS thaûo luaän nhoùm . GV gọi đại diện nhóm nêu nhận xét , các nhóm khác nhận xeùt , boå sung . Đại diện nhóm nêu nhận xét :6 ng.tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh khép kín đều . ba liên kết đôi xen keû 3 lieân keát ñôn . GV ghi nhaän yù kieán cuûa caùc nhoùm khaùc ,boå sung Yeâu caàu hs neâu keát luaän . 132.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. HS nhaän xeùt boå sung . HS neâu keát luaän ghi baøi . 1.Công thức cấu tạo của benzen:. * Ñaëc ñieåm : - Sáu nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh khép kín . - Coù ba lieân keát ñoâi xen keû ba lieân keát ñôn .. 1. Benzen coù chaùy khoâng ? Benzen chaùy sinhra khí cacbonđioxit và hơi nước . PTHH : 2C6H6 + 15O2 12CO2 + 6H2O. Hoạt động 3: III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC GV yêu cầu hs so sánh thành phần phân tử CH4 , C2H4 , C6H6 . HS : - Đều là hiđrô cacbon , thành phần 2 ng.tố C , H . + Theo em benzen có cháy không ? Nếu cháy được thì sản phaåm chaùy laø gì ? - benzen là hiđrôcacbon có phản ứng cháy tạo khí CO2 , hơi nước GV đặt vấn đề : Chúng ta dùng thực nghiệm để kiểm tra dự đoán của các em xem có đúng không . GV làm TN đốt benzen Yeâu caàu hs nhaän xeùt . HS theo dõi quan sát TN , nêu hiện tượng benzen cháy sinh ra nhieàu khoùi ñen . GV giải thích trong không khí không đủ oxi để đốt cháy hoàn toàn benzen ,nên có nhiều khói đen . nếu được cung cấp đầy đủ oxi thì benzen vẫn cháy sáng . GV yêu cầu hs kết luận , viết PTtH , ghi bài vào vở . HS laéng nghe gv giaûi thích ghi nhaän thoâng tin boå sung . HS kết luận : Benzen cháy được CO2 , H2O , viết PTHH . 133.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. GV yeâu caàu hs so saùnh ñaëc ñieåm caáu taïo cuûa CH4 , C2H4 , C6H6 . Cho hs thaûo luaän nhoùm 1 / . HS thaûo luaän nhoùm . So saùnh ñaëc ñieåm caáu taïo Gọi đại điện nhóm báo cáo , nhóm khác , nhận xét bổ sung . GV thoâng baùo , nhö vaäy C6H6 coù ñaëc ñieåm caáu taïo gioáng CH4 , maø PÖ ñaëc tröng cuûa CH4 laø PÖ gì ? HS : Phản ứng của CH4 là phản ứng thế với clo . Vieát goïn : GV keát luaän benzen coù lieân keát ñôn gioáng metan neân coù C6H6 + Br2 Fe C6H5 + HBr khaû naêng coù PÖ theá . 0 0 (Nâu đỏ) t (k màu) GV dùng tranh vẽ mô tả TN benzen tác dụng với brom có maët boät saét . GV lưu ý hs : Sản phẩm phản ứng thế của hợp chất hữu cơ tạo ra 2 sản phẩm là : ng.tử hđrô trong phân tử benzen được thay thế bởi ng.tử brom và sản phẩm thứ 2 là HBr GV yêu caàu hs vieát PTHH . HS vieát PTHH GV thoâng baùo : benzen khoâng taùc duïng vôí brom trong 3. Ben zen có phản ứng cộng dd .Chứng tỏ bezen khó tham gia PƯ hơn etilen và khoâng ? axetilen . Laøm TN cho benzen vaøo dd brom laéc leân Yeâu caàu hs neâu Trong điều kiện thích hợp hiện tượng . benzencó phản ứng cộng với HS laéng nghe gv thoâng baùo moät soá chaát . HS neâu :khoâng thaáy coù hieän töoïng gì Ví duï : Chứng tỏ benzen không có tác dụng với brom trong dd . Nhưng trong điều kiện thiùch hợp thì benzen có tham gia C6H6 + 3H2 Ni C6H12 phản ứng cộng với hiđrô . (Benzen) t0 + Trong phân tử benzen có mấy liên kết kém bền ? + (xiclohexan) Cộng được tối đa bao nhiêu phân tử hrđrô ? * Kết luận : Do cấu tạo đặc biệt HS Có 3 liên kết đôi , cộng tối đa 3 phân tử H2 Yeâu caàu hs vieát PTHH .GV löu yù hs laø PÖ coäng taïo ra moät nên benzen vừa có phản ứng thế , vừa có phản ứng cộng .Tuy sản phẩm . HS vieát PTHH . nhieân phaûn coäng cuûa benzen Từ PƯ hoá học trên em hãy rút ra kết luận về tính chất hoá xảy ra khó hơn so với etilen và hoïc cuûa benzen . Cho hs thaûo luaän 1/ . axetilen . GV gọi đại điện hs nêu kết luận . 2. Benzen có phản ứng thế với brom khoâng? Benzen tham gia phản ứng thế với brom tạo ra brombenzen (khoâng maøu) vaø khí hidroâbrommua . PTHH. 134.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. HS thaûo luaän Xem lại các PƯ hoá học trên HS neâu keát luaän Hoạt động 4 : IV ỨNG DỤNG : - Benzen là nguyên liệu quan Yêu cầu hs đọc thông tin sgk Rút ra ứng dụng của benzen trọng trong công nghiệp để sản HS đọc thông tin , nêu ứng dụng . xuaát chaát deûo , phaåm nhuoäm thuốc trừ sâu , dược phẩm . . . - Benzen được sử dụng làm dung moâi trong coâng nghieäp vaø trong phoøng thí nghieäm . 4. Củng cố –Đánh giá : - Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 1,2 sgk/125. 5. Daën doø : Hoïc baøi . Giaûi baøi taäp 1,2,3,4 /sgk/125. Xem trước bài dầu mỏ và khí thiên nhiên.. Tieát 50. Ngµy 6/3/2011 DAÀU MOÛ VAØ KHÍ THIEÂN NHIEÂN. A. MUÏC TIEÂU : 1 . Kiến thức : - Nắm được tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên , thành phần cách khai thác , chế biến & ứng dụng của dầu mỏ , khí thiên nhiên. - Biết crăckinh là phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ . - Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏViệt Nam , vị trí một số dầu mỏ , mỏ khí & tình trạng khai thác dầu khí ở nước ta 2 . Kó naêng : -- Biết cách bảo quản & phòng tránh cháy , nổ , ô nhiểm môi trường khi sử dụng dầu khí. B. CHUAÅN BÒ : - Tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ & ứng dụng các sản phẩm thu từ chế biến dầu mỏ . - Caùc maåu daàu moû … C . TIEÁN TRÌNH GIAÛNG DAÏY : 1. OÅn ñònh : 135.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. 2. Kieåm tra baøi cuõ : - Viết công thức cấu tạo,nêu đặc điểm cấu tạo & tính chất hoá học của benzen.Viết PTHHminh hoạ. - Gọi 2 hs chửa bài tập 3,4 /sgk/125 . GV cho hs nhận xét đánh giá , chấm điểm . 3. Bài mới : NOÄI DUNG BAØI HOÏC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS Hoạt đông 1 : I. DẦU MỎ :. 1. Tính chaát vaät lyù : - Daàu moû laø chaát loûng , saùnh . - Maøu naâu ñen . - Không tan trong nước . - Nhẹ hơn nước . 2. Trạng thái tự nhiên , thành phaàn cuûa daàu moû . * Dầu mỏ ở sâu trong lòng đất Các mỏ dầu thường có 3 lớp : - Lớp khí ở trên ( khí đồng haønh ) , ( chuû yeáu laø : CH4 ). - Lớp dầu lỏng ở giữa : là hỗn hợp phức tạp của nhiều hidrocacbon và những lượng nhỏ các hợp chất khác . - Lớp nước mặn ở dưới . * Caùch khai thaùc daàu moû : - Khoan những lổ khoan xuống lớp dầu lỏng ( Còn gọi laø gieáng daàu ) . - Ban đầu , dầu tự phun lên ,về sau người ta phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy daàu leân . 3. Các sản phẩm chế biến từ daàu moû : Caùc saûn phaåm cheá bieán. GV : cho hs quan sát mẩu dầu mỏ . Sau đó gọi hs nhận xeùt , veà traïng thaùi , maøu saéc , tính tan …… HS quan saùt maãu daàu thoâ , nhaän xeùt : Daàu moû laø chaát loûng , saùnh , maøu naâu ñen GV yêu cầu hs rót 1 ít dầu mỏ vào cốc nước nhận xét . HS rót dầu vào cốc nước nhận xét : Dầu mỏ không tan trong nước , nhẹ hơn nước . GV yeâu caàu hs neâu keát luaän veà tính chaát vaät lyù cuûa daàu moû . HS nêu kết luận ,ghi bài vào vở. GV phát phiếu học tập chohs yêu cầu hs đọc thông tin và trả lời các câu hỏi : + Dầu mỏ có ở đâu ? + caáu taïo cuûa daàu moû ? + Caùch khai thaùc daàu moû ? HS đọc thông tin sgk quan sát tranh vẽ hình 4.16 sgk “ Moû daàu vaø caùch khai thaùc ” GV cho hs các nhóm cử đại diện trả lời , các em khác bổ sung . GV hoàn chỉnh nội dung GV yeâu caàu hs neâu keát luaän . .Thaûo luaän nhoùm . HS đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trên (mỗi nhóm 1 noäi dung) HS neâu keát luaän ghi baøi . GV phát phiếu học tập số 2 ,yêu cầu hs đọc thông tin sgk , xem hình 4.17 sgk ,trả lời câu hỏi . HS đọc thông tin sgk ,xem hình 4.17sgk/127 Thaûo luaän nhoùm . 136.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. từ dầu mỏ :xăng , dầu thắp dầu đezen , dầu mazut , nhựa đường .. Những sản phẩm chính thu được khi chế biến` dầu mỏ ? Cho hs xem bộ mẫu : Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ yêu cầu đại diện hs các nhóm báo cáo , trính bày nhận xeùt .GV boå sung nhaán maïnh taàm quan troïng cuûa phöông pháp căcking Lượng xăng thu được chiếm 40% khối lượng dầu mỏ . Đại diện các nhóm nêu các sản phẩm của dầu mỏ , nhoùm khaùc nhaän xeùt boå sung HS laéng nghe . Ghi nhaän thoâng tin. Hoạt động 2 : II .KHÍ THIÊN NHIÊN :. - Khí thieân nhieân coù trong caùc moû khí naèm saâu trong lòng đất . Thaønh phaàn chuû yeáu laø khí metan (95%) . - Khí thieân nhieân laø nhieân liệu , nguyên liệu trong đời soáng vaø trong coâng nghieäp .. GV đặt vấn đề : ngoài dầu mỏ khí thiên nhiên cũng là nguoàn hiñrocacbon quan troïng , em haõy cho bieát khí thiên nhiên thường có ở đâu ? Trong không khí hay trong lòng đất ? Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là gì ? Chúng có ứng dụng như thế nào trong thực tiển ? HS : Khí thieân nhieân coù trong caùc moû khí naèm saâu trong lòng đất . Thaønh phaàn chuû yeáu laø CH4 . Là nhiên liệu , nguyên liệu trong đời sống và trong công nghieäp . GV cho hs xem hình 4.18 để thấy được hàm lượng metan có trong thiên nhieân vaø daàu moû . HS quan saùt hình 4.18 Phát biểu hàm lượng metan 75% (mỏ dầu) , 95% trong khí thieân nhieân .. Hoạt động 3 : III. DẦU MỎ VAØ KHÍ THIÊN NHIÊN Ở VIỆT NAM. Daàu moû vaø khí thieân nhieân laø nguoàn nhieân lieäu nhieân lieäu và nguyên liệu quý trong đời soáng vaø trong coâng nghieäp .. Gv : Các em đã biết gì về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Vieät Nam ? HS : Dầu mỏ và khí thiên nhiên nước ta tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía nam GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk rút ra kết luận về vị trí trữ lượng , chất lượng ,tình hình khai thác triển vọng của công nghiệp dầu mỏ và hoá dầu ở Việt Nam . HS đọc thoâng tin ruùt ra : 137.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. + Trữ lượng 3-4 tỉ tấn đã qui đổi ra dầu . + Chất lượng , hàm lượng chất S thấp (20,5%) nhiều parafin deã bò ñoâng ñaëc . + Tình hình khai thác năm 2002 được 19,362 triệu tấn dầu thô và 2,26 tỉ m3 khí giúp phát triển kinh tế đất nước . GV laéng nghe hs baùo caùo . GV : Cheá vaän chuyeån daàu moû , khí thieân nhieân deã gaây ra ô nhiễm môi trường và các tai nạn cháy nổ tuân thủ nghiêm ngặt các qui định về an toàn đã đặt ra Laéng nghe Gv thoâng baùo, ghi baøi 4. Cuûng coá : - Yeâu caàu hs nhaéc laïi noäi dung chính cuûa baøi . - Cho hs giaûi baøi taäp 1,2,3 sgk /101 . 5. Daën doø : - Giaûi baøi taäp 1,2,3 ,4 /sgk/ 129. - Xem trước bài 41 : nhiên liệu .. Ngµy 8/3/2011 Nhiªn liÖu. Tieát 51 A. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : - Nắm được nhiên liệu là chất cháy được , khi cháy toả nhiều nhiệt & phát sáng . - Nắm được cách phân loại nhiên liệu , đặc điểm & ứng dụng của một số nhiên liệu thông duïng 2 . Kĩ năng : Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu . B CHUAÅN BÒ : -Tranh vẽ các loại nhiên liệu lỏng , rắn ,khí ……. - Biểu đồ hàm lượng cacbon trong than , năng suất toả nhiệt của các loại nhiên liệu . III . TIEÁN TRÌNH GIAÛNG DAÏY : 1. OÅn ñònh : 2. Kieåm tra baøi cuõ : - Hãy nêu các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ ? - Goïi hs ch÷a baøi taäp 2 sgk trang 129. 3 . Bài mới :. NOÄI DUNG BAØI HOÏC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS 138.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Hoạt động 1 :I Nhiên liệu là gì ? Nhiên liệu là chất cháy được , khi Từ các ví dụ đã nêu về việc sử dụng nhiên liệu để đun naáu , caùc em nhaän xeùt ruùt ra ñaëc ñieåm chung cuûa caùc cháy toả nhiệt và phát sáng . loại nhiên liệu và rút ra kết luận nhiên liệu là gì ? HS neâu caùc ñaëc ñieåm chung khi cháy toả nhiệt và phát sáng GV : + Vậy dùng điện để thắp sáng ,đun nấu thì điện có phải là một loại nhiên liệu không ? HS Có em trả lời đúng . Có em trả lời không đúng GV lưu ý :Điện là một loại nănmg lượng có thể phát sáng và toả nhiệt nhưng không phải nhiên liệu . + Vaäy nhieân lieäu laø gì ? HS laéng nghe vaø ghi nhaän thoâng tin boå sung . HS neâu keát luaän , ghi baøi . Hoạt động 2 : II . NHIÊN LIỆU ĐƯỢC PHÂN LOẠI NHƯ THẾ NAØO ?. 1 Nhieân lieäu raén : Goàm than moû ( than gaày , than mở , than bùn) , gỗ. . . 2 Nhieân lieäu loûng . Gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ : xăng , dầu hoả … Và rượu . 3 Nhieân lieäu khí : Gồm các loại khí thiên nhiên , khí moû daàu , khí loø coác , khí loø cao , khí than .. Dựa vào trạng thái của các nhiên liệu thông thường cho biết người ta có thể phân loại nhiên liệu thành mấy loại ? HS tr¶ lêi GV gọi hs cho ví dụ từng loại nhiên liệu GV cho hs xem tranh giới thiệu hàm lượng cacbon trong các loại than (H.4.21) năng xuất toả nhiệt của một số nhieân lieäu . HS quan saùt tranh GV yêu cầu hs dựa vào hai bảng đó , đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi : -Hàm lượng trong các loại than . -Năng xuất toả nhiệt . - Lĩnh vực ứng dụng ủa từng loại nhiên liệu -Tác động của việc sử dụng đến môi trường . Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời . -Than gầy ,than mỡ than non than bùn . - Khí thieân nhieân ,daàu moû than gaày than non than buøn than goã . - Nhieân lieäu loûng :thaép saùng vaø ñun naáu ,chuû yeáu laø dùng cho động cơ đốt trong . 139.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. -Nhiên liệu khí : dùng trong đời sống và công nhiệp ít gây độc cho môi trường . GV laéng nghe yù kieán hs boå sung vaø ruùt ra keát luaän Hoạt động 3 : III. SỬ DỤNG NHIÊN LIỆU THẾ NAØO CHO HIỆU QUẢ ?. 1 Cung cấp đủ oxi (không khí) cho quaù trình chaùy nhö : thoåi khoâng khí vào lò , xây ốmg khói cao để huùt gioù . 2 Taêng dieän tích tieáp xuùc cuûa nhiên liệu với không khí hoặc oxi . 3. Duy trì sự cháy ở mức độ cần thiềt phù hợp với nhu cầu sử dụng .. Thông boá cho hs biết một số thông tin : khi nhiên liệu cháy không hoàn toàn sẽ lãng phí và gây ô nhiễm môi trường . + Thế nào là sử dụng nhiên liệu có hiệu quả ? Laéng nghe vaø ghi nhaän thoâng tin boå sung . GV yêu cầu hs dựa vào kiến thức thực tiễn giải thích các tình huoáng sau : 1) Ở giai đoạn dun nấu bằng bếp củi làm thế nào để ngọn lửa cháy đều ,không khói . 2) Taïi sao vieân than laïi coù caùc loã thuûng nhoû ? 3) Taïi sao beáp ga laïi coù caùc khe nhoû ? GV boå sung ,toång keát noäi dung yeâu caàu hs neâu keát luaän . 4. Củng cố – Đánh giá : Gọi hs nhắc lại nội dung chính của bài . Gọi hs trả lời câu hỏi 1,2 ,3 , 4 sgk / 132 . 5. Daën doø : Giaûi caùc baøi taäp : 1,2 ,3 , 4 sgk / 132 .. 140.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. Tuaàn 26 Tieát 52. Baøi 42:. Luyeän taäp chöông 4. HIÑROCACBON . NHIEÂN LIEÄU. A. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức : - Củng cố kiến thức đã học về hidrocacbon . - Hệ thống mối quan hệ giữa cấu tạo , tính chất của hidro cacbon . 2/ Kó naêng : Củng cố các phương pháp giải bài tập nhận biết , xác định công thức hợp chất hữu cơ. 3 . Thái độ : Biết tư duy vấn đề và cẩn thận trước sự việc . B CHUAÅN BÒ : - GV : kẻ bảng như sgk khung trống và hoàn thành . - HS ôn lại kiến thức có liên quan , soạn các bài tập . III . TIEÁN TRÌNH GIAÛNG DAÏY : 1. OÅn ñònh : 2. Kieåm tra baøi cuõ : Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi 1,2,3,4sgk /132 . 3 . Bài mới : Vào bài : Nhằm khắc sâu hệ thống kiến thức ,củng cố lại các kiến thức đã học và rèn luyện kĩ năng giải toán .Hôm nay chúng ta cùng nhau tiết luyện tập chương 4 . GV ghi tựa bài . NOÄI DUNG BAØI HOÏC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : I . KIẾN THỨC CẦN NHỚ :. METAN. GV treo baûng phuï coù keû baûng HS thảo luận nhóm hoàn trang 133 ,yêu cầu hs nhớ lại kiến thành bảng tổng kết thức hoàn thành bảng tổng kết theo maãu . ETILEN AXETILEN BENZEN 141.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> Trường THCS Thñy Mai Công thức cấu tạo Ñaëc ñieåm caáu taïo P.ứng đặc trưng. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. GV cho caùc nhoùm nhaän xeùt boå sung GV boå sung nhaän xeùt ,treo baûng đã hoàn thành nội dung cho hs sosaùnh . ETILEN AXETILEN. METAN. Công thức caáu taïo. H H C H H. H H. HS nhaän xeùt boå sung . HS lắng nghe ,hoàn thành bảng nội dung đầy đủ vào bài .. BENZEN. H C. C. H. H C. H. C H. H Ñaëc ñieåm caáu taïo. Lieân keát ñôn. Coù 1 lieân keát ñoâi. Coù 1 lieân keát ba. Phản ứng ñaëc tröng. Phản ứng thế CH4 + Cl2 a,s, CH3Cl + HCl. Phản ứng cộng (làm maát maøu dd brom) C2H4 + Br C2H4Br2. Phản ứng cộng (làm maát maøu dd brom) C2H2 + 2Br2 C2H2Br4. C C. H C. C C. H. C H H Maïch voøng 6 caïnh kheùp kín ,3 lieân keát ñôn , 3 lieân keát ñoâi xen keû nhau. Phản ứng thế với brom loûng C6H6 + Br2 Fe t0 C6H5Br + HBr. Hoạt động 2 : II . BAØI TAÄP : Bài tập 1 : Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau : C3H8 , C2H6 , C2H4 , C2H2 , chất nào có phản ứng thế , chất naøo laøm maát maøu dd brom . Vieát PTHH .. GV viết đề bài số 1 lên bảng , yêu cầu hs cả lớp làm bài vào vở . GV goïi hs leân baûng giaûi baøi taäp 1 GV boå sung nhaän xeùt chaám ñieåm. HS đọc đề bài tập 1 Làm bài tập vào vở . HS giaûi baøi taäp 1 leân baûng . HS sửa bài vào vở. * Công thức cấu tạo của các chất : a) C3H8. H H H H C C C H H H H. Vieát goïn : CH3. CH2. CH3. 142.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> Trường THCS Thñy Mai b) C2H6. c) C2H4. d) C2H2. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. H H C H H C H H. H C H H H C H. C C H. Vieát goïn : CH3 CH3. Vieát goïn : CH2 CH2. Vieát goïn : CH. CH. * Những chất có phản ứng thế : C3H8 , C2H6 C3H8 + Cl2 as C3H7Cl + HCl C2H6 + Cl2 as C2H5Cl + HCl * Những chất làm mất màu dung dịch brom :C2H4 , C2H2 C2H4 + Br2 C2H4Br2 C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 GV vieát baøi taäp soá 2 leân baûng , Bài tập 2 : Đốt cháy 3 (g) chất hữu cơ A , thu được 8,8 g CO2 và yêu cầu 1 hs nêu hướng giải , cả lớp làm bài tập 5,4 g H2O . a) Trong chất hữu cơ A có những Hỏi :Để biết A có những ng.tố nào ta phaûi laøm sao? nguyeân toá naøo ? + Vaäy ta tìm MO baèng caùch naøo ? b) Biết phân tử khối của A nhỏ + Tìm MA < 40 => n < ? hơn 40 .Tìm công thức phân tử + Muoán bieát A coù laøm maát maøu dd cuûa A . brom khoâng ta phaûi laøm sao? c) Chaát A coù laøm maát maøu dung GV goïi moät hs leân baûng giaûi . dòch brom khoâng ? Chohs nhaän xeùt ,boå sung , GV d) Viết PTHH của A với clo khi coù aùnh saùng . chaám ñieåm .. nCO2 . 8,8 0, 2mol 44. a) => mC = 0,02 . 12 = 2,4 (g) m0 = ( 3 – (2,4 + 0,6 ) = 0 Vậy trong A chỉ có 2 ng.tố là C và H với m m 2, 4 0, 6 x: y C : H : 1: 3 12 1 12 1 Ta coù :. nH 2O . HS đọc đề . HS nêu hướng giải bài tập và làm bài tập vào vở . HS tiến hành xác định khối lượng các ng.tố từ CO2 MC H2O M4 MO = 3 – (mC -+ MA ) HS phải viết CTCT của A để xem coù lieân keát keùm beàn khoâng ? HS giaûi baøi taäp 2 leân baûng .. 5, 4 0,3mol 18. => mH = 0,3 . 2 = 0,6 g CxHy. b) CTPT A coù daïng (CH3)n Vì MA < 40 15 n < 40 n = 1 : voâ lyù . n = 2 CTPT A laø C2H6 c) A khoâng laøm maát maøu dd brom . d) Phản ứng của C2H6 với clo C2H6 + Cl2 A/S/ C2H5Cl + HCl GV yêu cầu 1 hs đọc đề bài nêu Bài tập 3: Đốt cháy hoàn toàn hướng giải .. HS đọc đề bài , nêu hướng giải : 143.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> Trường THCS Thñy Mai GV goïi hs leân baûng giaûi baøi taäp 3 1,68 lít hỗn hợp metan và GV goïi hs nhaän xeùt , boå sung axetilen ,ta thu được 2,24 lít CO2 , các khí đo ở đktc . GV nhaän xeùt vaø chaám ñieåm . Tính % theå tích moãi khí coù trong hỗn hợp . PTHH : CH4 + 2O2 CO2 + 2 H2O x (mol) x (mol) 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O y (mol) 2y (mol) V 1, 68 0, 75(mol ) 22, 4 22, 4 + nhỗn hợp =. nCO2 . Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng n vieát PTHH , tìm CO2 laäp hpt , tìm x, y . HS nhaän xeùt boå sung HS sửa bài vào vở .. V 2,24 0,1(mol ) 22,4 22, 4. + Đặt x (mol) , y (mol) là số mol của CH4 và C2H4 trong hỗn hợp ban đầu . Ta coù hpt : x + y = 0,75 (1) x + 2y = 0,1 (2) Laáy (2) - (1) => y = 0,025 (mol) Thay y = 0,025 vaøo (1) => x = 0,05 (mol). 0, 05.100 66, 67% 0, 075 100 66, 67% 33,33%. %VCH 4 %VC2 H 2. 4 . Củng cố - đánh giá : GV nhắc lại các phương pháp giải toán cơ bản , khắc sâu kiến thức cho hs . 5 . Daën doø : - Giaûi baøi taäp 1,2,3 sgk / 133. - Xem trước bài thực hành : Tính chất của hidro cacbon trang 134 /sgk .. Duyeät : Ngày soạn : Ngaøy daïy :. Tuaàn 27 Tieát 53. Baøi 43:. Thực hành. TÍNH CHAÁT CUÛA HIÑROÂCACBON A. MUÏC TIEÂU : 144.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> Trường THCS Thñy Mai Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng 1 . Kiến thức : Củng cố kiến thức về hidrocacbon , 2 . Kĩ năng : Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng thực hành thí nghiệm hoá học . 3 . Thái độ : Giáo dục ý thức cẩn thận , tiết kiệm trong học tập , thực hành hoá học . II . Chuaån bò : - Hoá chất : đất đèn , dd brom , nước cất , benzene . - Dụng cụ : Giá sắt , ống nghiệm , ống có nhánh , đèn cồn ,chậu thuỷ tinh . III . Tieán trình baøi daïy : 1/ Ổn định lớp : kiểm diện hs . 2/ Kiểm tra bài cũû : kiểm tra dụng cụ – hoá chất Kiểm tra hs về các kiến thức có liên quan đến thực hành : + Caùch ñieàu cheá axetilen trong phoøng thí nghieäm . + Tính chất hoá học của axetilen . + Tính chaát vaät lí cuûa axetilen . 3/ Giới thiệu bài mới : Nhằm khắc sâu kiến thức về hidrocacbon . Reøn luyeän caùc kó naêng thí nghieäm : laép raùp duïng cuï , quan saùt so saùnh .ghi cheùp . Hoạt động của GV Hoạt động của HS I Tieán haønh thí nghieäm : * GV : Hướng dẫn hs làm thí nghiệm . 1 /Thí nghieäm 1 : Ñieàu cheá xetilen * GV : lắp sẵn cho hs bộ dụng cụ như H 4.25a HS : làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV sgk * Hướng dẫn cho các nhóm hs làm thí nghiệm theo các bước : - Cho vaøo oáng nghieäm coù nhaùnh moät maåu CaC2 , sau đó nhỏ 2-3 ml nước . - Thu khí axetilen bằng cách đẩy nước HS : nhaän xeùt caùc tính chaát vaät lí cuûa axetilen . GV y/c hs quan saùt vaø nhaän xeùt caùc tính chaát vaät + Laø chaát khí khoâng maøu . lí caûu axetilen . + Ít tan trong nước . * GV : hướng dẫn hs làm thí nghiệm về tính chất hoá học của axetilen : + Tác dụng với dd brom : - Dẫn khí axetilen thoát ra ở ống nghiệm A vào ống nghiệm C đựng dd nước brom . + Tác dụng với oxi ( phản ứng cháy ) - Daãn axetilen qua oáng thuyû tinh vuoát nhoïn roài châm lửa đốt ( lưu ý phải để cho khí thoát ra một lúc để đuổi hết kk rồi mới đốt để tránh nổ ) GV : gọi hs nhận xét hiện tượng .. 2 / Thí nghieäm 2 : Tính chaát cuûa axetilen HS : caùc nhoùm laøm thí nghieäm vaø ghi cheùp laïi các hiện tượng , viết phương trình phản ứng. HS : nhận xét hiện tượng : - Ở ống nghiệm C : màu da cam của dung dịch brom nhaït daàn . C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 - Khi đốt axetilen cháy với ngọn lửa màu xanh : t0 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O 145.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. * GV : Hướng dẫn hs làm thí nghiệm - Cho 1ml bezen vào ống nghiệm đựng 2 ml nước cất , lắc kĩ . sau đó để yên quan sát chất loûng trong oáng nghieäm - Tiếp tục thêm 2 ml dd brom loãng , lắc kỉ sau đó để yên , tiếp tục quan sát màu của dd .Rút ra nhaän xeùt veà tính chaát vaät lí cuûa benzene GV : gọi hs nêu các hiện tượng thí nghiệm . * Löu yù : - Benzen , brom đều là những chất độc , khi thí nghiệm phải hết sức cẩn thận . - Coù theå thay dd brom baèng dd Ioát , thí nghieäm củng rỏ và an toàn hơn . * Taïo ra dd Ioát baèng caùch cho vaøi tinh theå Ioát vào ống nghiệm chứa 2-3 ml nước cất , lắc kĩ dd có màu hồng tím .Benzen cũng dể hoà tan Iốt taïo thaønh dd coù maøu hoàng tím noåi leân treân trong oáng nghieäm .. 3 / Thí nghieäm 3 : Tính chaát vaät lí cuûa benzen HS : laøm thí nghieäm theo nhoùm HS : nêu hiện tượng và ghi chép . - Benzen laø chaát loûng khoâng maøu , nheï hôn nước , không tan trong nước nổi lên trong ống nghieäm . - Cho dd brom loãng vào , benzene hoà tan brom thaønh dd maøu vaøng naâu noài leân treân , chứng tỏ benzene dễ hoà tan brom .. II Viết tường trình ( theo mẫu sau ). * Bảng tường trình :. TT. Noäi dung thí nghieäm ( Caùch laøm ). Hiện tượng. Giaûi thích Phöông trình phaûp ứng. Thí nghieäm 1 Thí nghieäm 2 Thí nghieäm 3 4 .Cuûng coá : GV : nhận xét tiết thực hành ( biểu dương hs tích cực , nhắc nhỡ hs thực hiện chưa nghiêm túc ) GV : hướng dẫn hs thu hồi hoá chất vệ sinh . HS : thu hồi hoá chất và dọn dẹp vệ sinh bàn thí nghiệm . 5 . Daën doø : Veà nhaø tìm hieåu chöông 5 “ Daãn xuaát cuûa hiñrocacbon . Polime ” Soạn bài 44 : “ Rượu Etylic ”. 146.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. Tuaàn 27 Tieát 54. Chöông 5 : DAÃN XUAÁT CUÛA HIÑROCACBON. POLIME. Baøi 44. : Rượu Etylic. CTPT : C2H5OH PTK :. 46. I . MUÏC TEÂU : 1/ Kiến thức : - HS nắm được công thức phân tử , công thức cấu tạo , tính chất vất lí , tính chất háo học và ứng dụng của rượu etilic ( etanol ) . - Biết nhóm –OH là nhóm ngtử gay ra tính chất hoá học đặc trưng của rượu . - Biết độ rượu , cách tính độ rượu , cách điều chế rượu . 2/ Kó naêng : - Viết PTPƯ của rượu với natri , biết cách giải 1 số bài toán về rượu 3/ Thái độ : Cẩn thận rượu là chất dể cháy . II . Chuaån bò : - Mô hình hpân tử rượu . - Rượu etylic , natri , nước , iot . - Ống nghiệm , chén sứ loại nhỏ , diêm hoặc bậc lửa .đèn cồn III . Tieán trình baøi daïy : 1/ Ổn định lớp : kiểm diện hs . 2/ Kieåm tra baøi cuõ : kieåm tra vieäc chuaån bò cuûa hs . 3/ Giới thiệu bài mới :Khi lên men gạo , sắn ngô đã nấu chín hoặc quả nho , quả táo……..người ta thu được rượu etylic . Vậy rượu etylic có công thức cấu tạo như thế nào ? Nó có tính chất và ứng dụng gì ? Hoạt động của GV GV giơí thiệu về các hợp chất oxi , các chất tiêu biểu : Rượu etylic , axit axetic , Glucozơ GV cho hs quan sát rượu etylic ( thực tế còn gọi là cồn ) .Gọi hs nêu tính chất vật lí của rượu. Hoạt động của HS I Tính chaát vaät lí HS quan saùt HS : Nhận xét các tính chất của rượu etyic : + Là chất lỏng không màu , nhẹ hơn nước , tan vô hạn trong nước . + Rượu etylic sôi ở 78,30 + Rượu etylic hoà tan được nhiều chất như iot 147.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> Trường THCS Thñy Mai GV gọi 1 hs đọc khái niệm độ rượu và giải thích .GV cho hs laøm baøi taäp khoanh troøn caâu trả lời đúng trong các câu sau : Coàn 900 coù nghóa laø : a/ Dung dịch được tạo thành khi được hoà tan 90ml rượu etylic nguyên chất vào 100ml nước . b/ Dung dịch tạo được khi hoà tan 90gam rượu etylic nguyên chất vào trong 100ml gam nước . c/ Dung dịch tạo được khi hoà tan 90gam rượu etylic với 10gam nước . d/ Trong 100ml dung dịch có 90mlrượu etylic nguyeân chaát GV cho các nhóm hs quan sát mô hình phân tử rượu etylic .Sau đó viết công thức cấu tạo của rượu etylic . GV chú ý công thức viết sai của hs để sửa GV : Em haõy nhaän xeùt ñaëc ñieåm caáu taïo cuûa rượu etylic( gv lưu ý hs sự khác nhau về vị trí của 6 ngtử hidro ) GV : giới thiệu chính góc –OH này làm cho rượu có tính chất đặc trưng . GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm đốt cồn . Y/c hs quan sát màu của ngọn lửa . GV cho hs nêu hiện tượng và nhân xét . Viết phương trình phản ứng . Có thể liên hệ các ứng dụng rượu cồn .. GV : hướng dẫn hs làm thí nghiệm : Cho 1 mẩu natri vào cốc đựng rượu etylic Cho 1 mẩu natri vào cốc đựng nước để so sánh GV : cho hs nêu hiện tượng và có thể viết PTPƯ Phản ứng thể hiện rỏ sự thay thế của ngtử natri vào ngtử hidro trong nhóm –OH GV : giới thiệu phản ứng của rượu etylic với axit axetic . GV cho hs xem sơ đồ nhứng ứng dụng quan trọng của rượu etylic , gọi hs nêu ứng dụng . GV nhấn mạnh uống nhiều rượu có hại cho sức. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng Benzene HS : Đọc Độ rượu là :Số ml rượu etylic có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước gọi là độ rượu . Ví dụ : rượu 450 có nghĩa là : Cứ 100ml dung dịch rượu có chứa 45ml rượu etylic nguyeân chaát .. HS : trả lời và giải thích câu d đúng II Cấu tạo phân tử HS quan sát mô hình phân tử etylic và viết công thức cấu tạo . HS viết công thức cấu tạo của rượu etylic . CH3 –CH2 –OH. HS : Nhận xét trong phântử rượu etylic có một ngtử hidro không liên kết với ngtử cacbon mà liên kết với ngtử oxi tạo ra nhóm –OH . III Tính chất hoá học 1 / Rượu etylic có cháy không ? HS : Nêu hiện tượng : Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh toả nhieàu nhieät . Nhận xét : Rượu etylic tác dụng mạnh với oxi khi đốt nóng : t0 C2H5OH + 3 O2 2 CO2 + 3 H2O. 2/ Rượu etlic có phản ứng với natri không ? HS : làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV HS: nêu hiện tượng : - Có bọt khí thoát ra , - Maåu natri tan daàn . Nhận xét : rượu etylic tác dụng được với natri , giaûi phoùng khí hidro . 2 C2H5OH + 2 Na 2 C2H5ONa + H2 - Natri phản ứng với rượu etylic không mảnh liệt bằng phản ứng của natri với nước . 3/ Phản ứng với axit axetic : ( học ở bài 45 ) IV Ứng dụng : Rượu etylic là nguyên liệu , nhiên liệu , dung 148.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> Trường THCS Thñy Mai khoeû. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. GV : Rượu etylic thường được điều chế bằng caùch naøo ? Người ta có thể điều chế rượu etylic bằng cách cho etilen td với nước .. moâi . Rượu etylic có thể : pha chế vecni , nước hoa ,rượu bia , dược phẩm , cao su tổng hợp , axit axetic . V Ñieàu cheá : HS : Rượu etylic thường được điều chế theo cách lenmen - Chất bột ( đường ) Rượu etylic - Cho etilen td với nước C2H4 + H2O - axit-> C2H5OH. 4/ Cuûng coá : GV gọi hs nhắc lại các tính chất hoá học của rượu etylic và giải thích bằng cấu tạo phân tử rượu GV cho hs laøm baøi taäp : Cho Natri ( dư ) vào cốc đựng rượu etylic 500 Viết PTPƯ xảy ra ( gv lưu ý phản của natri với nước ) . PTPÖ : 2 Na + 2 C2H5OH 2 C2H5ONa + H2 5/ Daën doø : Đọc phần em có biết SGK / tr 139 Laøm baøi taäp SGK / tr 139 Xem và soạn bài 45 ( axit axetic ). Duyeät :. 149.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Tuaàn 28 Tieát 55. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. Baøi 45:. AXIT AXETIC CTPT : C2H4O2 PTK : 60. I Muïc Tieâu : 1/ Kiến thức : - Nắm được công thức cấu tạo , tính chất vật lí , tính chất hoá học và ứng dụng của axit axetic - Biết nhóm –COOH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất axit . - Biết khái niệm este và phản ứng este hoá . 2/ Kó naêng : - Viết được phản ứng của axit axetic với các chất , củng cố kĩ năng giải bài tập . 3/ Thái độ : cẩn thận , yêu thích môn học . II. Chuaån bò : - Mô hình phân tử axit axetic . - Hoá chất : CuO ; Zn ; dd NaOH ; rượu , CH3COOH ; H2SO4 đ ; dd phenolphthalein,giấy quì - Dụng cụ : giá ống nghiệm 2 ; ống nghiệm 6 ; giá sắt 1 ; đèn cồn , ống nhỏ giọt .ống dẫn khí III . Tieán trình baøi daïy : 1/ Ổn định lớp : kiểm diện hs . 2/ Kiểm tra bài cũ:HS nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của rượu etylic . 3/ Giới thiệu bài mới : Khi lên men dd rượu etylic loãng , người ta thu được giấm ăn , đó chính là dd axit axetic . Vậy axit axetic có công thức cấu tạo như thế nào ? Nó có tính chất và ứng dụng gì ? Hoạt động của GV GV cho hs các nhóm quan sát lọ đựng CH3COOH .Liên hệ thực tế giấm ăn là dd axit axetic 3%--- 5% GV goïi hs nhaän xeùt veà tính chaát vaät lí cuûa CH3COOH GV Cho caùc nhoùm hs vaøi gioït CH3COOH vaøo ống nghiệm đựng nước , quan sát . GV cho hs quan sát mô hình phân tử axit axetic daïng roång vaø ñaëc , G gọi hs viết công thức cấu tạo và nhận xét đđ. GV : Nhaán maïnh caáu taïo cuûa nhoùm –COOH GV lưu ý về nguyên tử H trong nhóm –COOH. Hoạt động của HS I Tính chaát vaät lí HS neâu tính chaát vaät lí : Axit axetic laø chaát loûng khoâng maøu , vò chua tan vô hạn trong nước . II Cấu tạo phân tử HS quan sát mô hình phân tử axit axetic HS : Viết công thức cấu tạo CH3COOH Đặc điểm : Trong phân tử của axit axetic có nhóm (--COOH ). Nhóm này làm cho phân tử coù tính axit III Tính chất hoá học 1 Axit axetic coù tính chaát cuûa axit khoâng ? 150.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. HS laøm thí ngieäm GV gọi hs nêu tính chất chung của axit . sau đó + Thí nghieäm 1 : Nhoû 1 gioït dd CH3COOH vaøo đặc vấn đề : Axit axetic có tính chất của axit k0 ? mẫu giấy quì tím . GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm + Thí nghieäm 2 : Nhoû vaøi gioït CH3COOH vaøo ống nghiệm có chứa dd Na2CO3 hoặc CaCO3 . + Thí nghiệm 3 : Nhỏ từ từ dd CH3COOH vào ống nghiệm có chứa NaOH có vài giọt phenolphthalein ( dd có màu đỏ ) TT Thí nghieäm Hiện tượng Phương trình phản ứng Quì tím chuyeån 1 Nhoû dd CH3COOH vaøo maåu giaáy quì tím sang màu đỏ Suûi boït Na2CO3 + 2CH3COOH 2 Nhoû dd CH3COOH vaøo dd Na2CO3 hoặc CaCO3 2CH3COONa + H2O + CO2 3 Nhỏ từ từ CH3COOH vào dd Dd ban đầu có màu CH3COOH + NaOH CH3COONa NaOH ( coù vaøi gioït dd phenolphthalein. đỏ chuyển dần về khoâng maøu. GV goïi hs nhaän xeùt GV löu yù axit axetic laø 1 axit yeáu . GV đặc vấn đề : ngoài các tính chất chung của axit . A axetic coøn coù tính chaát naøo khoâng ? GV laøm thí nghieäm cho hs quan saùt CH3COOH tác dụng với rượu etylic . Sau đó gọi hs nhận xét GV Kết luận : phản ứng giửa axit axetic với rượu etylic là phản ứng este hoá GV hướng dẫn hs viết PTPƯ. GV cho hs quan sát sơ đồ ứng dụng của axit axetic. + H2O. HS nhận xét : axit axetic là 1 axit hữu cơ có tính chaát cuûa 1 axit yeáu .. HS : Nhận xét :axit axetic tác dụng với rượu etylic 2 Tác dụng với rượu etylic. IV Ứng dụng : HS nêu các ứng dụng của axit axetic - Từ axit axetic người ta điều chế các sản phẫm sau : chất dẻo , tơ nhân tạo , dược phẫm , giấm ăn , phẩm nhuộm , thuốc trừ côn trùng . - Giấm ăn là dd axit axetic có nồng độ từ 2 – GV : Thuyeát trình caùch saûn xuaát axit axetic trong 5% công nghiệp từ Butan V Ñieàu cheá : Ñieàu cheá trong coâng nghieäp : Em hãy nêu cách sản xuất giấm ăn trong thực tế txt 0 2 C4H10 + O2 4CH3COOH + 2H2O GV cho hs viết phương trình phản ứng Để sản xuất giấm ăn , người ta dùng pp lên men dd rượu etylic loãng . C2H5OH + men giaám CH3COOH + H2O 4/ Cuûng coá : GV gọi hs nêu đặc điểm các tính chất hoá học của axit axetic . 151.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> Trường THCS Thñy Mai Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng Bài tập : Viết các PTPƯ xảy ra khi cho axit axetic lần lược tác dụng với : Ba(OH)2 ; CaCO3 ; Na ; MgO ; CH3OH 5/ Daën doø : Học bài và soạn bài 46 ( Mối liên hệ giữa etilen , rượu etylic và axit axetic ) Veà nhaø laøm baøi taäp 1,2,3,4,5,6,7 sgk /tr 143.. 152.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> Trường THCS Thñy Mai. Tuaàn 28 Tieát 56. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. AXIT AXETIC Bài 45: MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN , RƯỢU ETYLIC VAØ AXIT AXETIC I Muïc Tieâu : 1/ Kiến thức : Nắm được mối quan hệ giữa hidro cacbon , rượu , axit , và este , với các chất cụ thể là etilen , rượu etylic , axit axetic vaø etyl axetat . 2/ Kĩ năng : Viết các PTHH theo sơ dồ chuyển đổi giữa các chất . Biết so sánh tính chất giữa các chất hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon II . Chuẩn bị : bảng phụ , sơ đồ liên hệ giữa các chất . III . Tieán trình baøi daïy : 1/ Ổn định lớp : kiểm diện hs 2/ Kieåm tra baøi cuõ ; Nêu cấu tạo và tính chất hoá học của axit axetic . HS chữa bài tập số 2 sgk /tr 143 3/ Giới thiệu bài mới Các em đã học hiđro cacbon , rượu , axit .Vậy các hợp chất trên có mối liên hệ như thế nào ? Chúng có thế chuyển đổi cho nhau được không ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV : giới thiệu : giữa các chất hữu cơ có mối I Sơ đồ liên hệ giữa etilen , rượu etylic ,axit liên hệ với nhau , axetic . GV treo sơ đồ cho hs tham khảo xây dựng và HS trả lời của gv để xây dựng sơ đồ hoàn thành sơ đồ . HS trao đổi với nhau và viết PTPƯ gv cho hs quan sát sơ đồ sgk và viết các phương 1/ C2H4 + H2O axit C2H5OH men trình phản ứng . 2/ C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O H 2 SO 4 d ,t 0 3/ CH3COOH + C2H5OH CH3OOC2H5 + H2O . II Baøi taäp : BT1 sgk / 144 HS thực hiện được các PTPƯ a/ A : C2H4 ; B : CH3COOH b/ D : Br –CH2 –CH2 –Br E : (—CH2—CH2— ) n ( chöa yeâu caàu hs vieát toång quaùt ) BT2 :Hai phöông phaùp laø :. 153.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> Trường THCS Thñy Mai GV : gợi ý tính axit làm quì tím đổi màu ?. GV: hướng dẫn hs làm bài tập 4 sgk , gợi ý Tìm khối lượng của từng ngtố có trong hợp chất A ( Laø C , H , O ). GV kết luận các bước giải của bài toán lập công thức phân tử. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng a/ Dùng quì tím : axit làm quì tím háo đỏ Rượu k0 làm đổi màu quì tím b/ Dùng Na2CO3 hoặc CaCO3 + CH3COOH cho khí CO2 thoát ra . + C2H5OH không có phản ứng 44 nCO2 1(mol ) 44 BT4 : HS Tính Khối lượng cacbon có trong 23 gam chất hữu 112 12( gam) 27 nH 2O 1,5( mol ) 18 cô A laø : Khối lượng hidro trong 23gam chất A là : 1,5 2 = 3 gam Khối lượng oxi có trong 23 gam A là ; 23 – ( 12 + 3 ) = 8 gam a/ Vaäy trong A coù : C , H , O b/ Giả sử A có công thức là : CxHyOz ( x,y,z là caùc soá nguyeân döông ) Ta coù : 12 3 8 x : y : z : : 1: 3 : 0,5 2 : 6 :1 12 1 16 Vậy công thức của A là : (C2H6O)k với k nguyeân döông . Vì MA = 23 2 = 46 Ta coù : MA = ( 12 2 + 6 + 16 1 ) k = 46 k = 1 Vậy công thức phân tử của A là : C2H6O Veà nhaø tieáp tuïc laøm baøi taäp 3 , 5 sgk /tr 144 .. 4/ Cuûng coá : - Tính chất hoá học của 1 số chất hidrocacbon và dẫn xuất hidro cacbon ? - Các bước giải của bài toán lập công thức hoá học . - Phöông phaùp nhaän bieát vaø phaân bieät moäy soá chaát hidrocacbon vaø daãn xuaát hidrocacbon . 5/ Daën doø : - Hoïc caùc baøi vaø giaûi baøi taäp trong chöông 4 – 5 . - Chuaån bò kieåm tra moät tieát . Duyeät:. 154.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Tuaàn 29 Tieát 57. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. Baøì kieåm tra 45 : ’. Laàn 5. A.MUÏC TIEÂU: 1.Kiến thức : Củng cố lại tính chất của các hợp chất hữu cơ không chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử mà còn phụ thuộc vào công thức cấu tạo phân tử của chúng Nắm được cấu tạo tính chất của hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon tiêu biểu trong dãy đồng đẳng .hợp chất có nhóm chức quan trọng . Hợp chất thiên nhiên có vai trò quan trọng đối với đời sống con người ( gluxit, protein ) Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số vấn đề trong thực tế . Biết giải một số dạng bài tập về hoá hữu cơ 2. Kĩ năng :Nhận biết , tính chất , xác định công thức , dự đoán tính chất , trắc nghiệm 3. Thái độ : Cẩn thận , tính tự giác , trung thực . B.Chuaån bò : GV : photo đề 40 HS : kiến thức và bài tập trong chương 4-5 sgk C. Tieán trình kieåm tra : 1. OÅn ñònh : Kieåm dieän hs . 2. Kieåm tra vieäc chuaån bò cuûa hs . 3. Phát đề kiểm tra . 4. Thu baøi kieåm tra .Nhaän xeùt tieát kieåm tra 5. Daën doø : Xem trước bài Chất béo .. Tuaàn 29 Tieát 58. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. Baøì 47 :. Chaát beùo. A.MUÏC TIEÂU: 155.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> Trường THCS Thñy Mai Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng 1. Kiến Thức : - Nắm được định nghĩa chất béo . - Nắm được trạng thái tự nhiên , tính chất lí học , hoá học và ứng dụng của chất béo . - Viết đước cống thức phân tử của glixerol, công thức tổng quát của chất béo . 2. Kó Naêng : Viết đựơc PTHH của phản ứng thuỷ phân của chất béo ( ở dạng tổng quát ). B.Chuaån bò : Hoá chất : dầu ăn , nước benzene . Duïng cuï : giaù oáng nghieäm , oáng nghieäm , oáng nhoû gioït .baûng phuï Tranh vẽ một số loại thức ăn , trong đó có lọ chứa nhiều chất béo ( đậu , lạc,thịt , bơ…….) C. Tieán trình baøi daïy : 1/ OÅn ñònh : kieåm dieän hs . 2/ Kieåm tra chuaån bò cuûa hs . 3/ Giới thiệu bài mới : Chất béo là một thành phần quan trọng trong bửa ăn hàng ngày của chúng ta . Vậy chất béo là gì ? Thaønh phaàn vaø tính chaát cuûa noù nhö theá naøo ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: đặt câu hỏi trong thực tế chất béo có ở đâu? I Chất béo có ở đâu ? Mở ăn được lấy từ động vật , dầu ăn lấy từ HS trả lời : mở , dầu ăn thực vật . Dầu và mở ăn là các chất béo . GV : yeâu caàu caùc nhoùm laøm thí nghieäm . II Tính chaát vaät lí cuûa chaát beùo . Cho một giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống HS : laøm thí nghieäm nghiệm đựng nước và benzene , lắc nhẹ và quan saùt . HS Nêu hiện tượng GV : gọi hs nêu hiện tượng và nhận xét tính chất - Chất béo không tan trong nước , nhẹ hơn nước vaät lí cuûa chaát beùo . nổi trên mặt nước - Chất béo tan được trong benzene , dầu hỏa , xaêng ……… GV : Giới thiệu đun chất béo ở trong nhiệt độ , III Thaønh phaàn vaø caáu taïo cuûa chaát beùo . áp suất cao người ta thu được glixerol (glixerin) HS : nghe và ghi bài vaø caùc axit beùo . GV giới thiệu công thức chung của axit béo : R –COOH , sau đó thay thế R bằng C17H35 ; HS : Nhaän xeùt : C17H33 ; C15H31 . Chất béo là hổn hợp nhiều este của glixerol với GV :gọi hs nhận xét về thành phần của chất béo các axit béo và có công thức chung là : GV : Giới thiệu phản ứng giữa các axit béo và ( R –COO)3C3H5 glixerin để tạo thành chất béo GV: Giới thiệu đun nóng các chất béo với nước (coù axit laøm xuùc taùc ) .taïo thaønh caùc chaát beùo vaø glixerol GV: Giới thiệu phản ứng của các chất béo với caùc dung dòch kieàm .. IV Tính chất hoá học quan trọng của chất béo HS : nghe vaø ghi baøi - Phản ứng thuỷ phân các chất béo : axit ( RCOO)3C3H5 + 3H2O 3 RCOOH + + C3H5(OH)3. 156.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> Trường THCS Thñy Mai Giới thiệu phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hoá GV Cho hs laøm baøi taäp : Hoàn thành các PTPƯ sau : a/ (CH3COO)3C3H5 + NaOH ? + ? b/ (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O ? + ? c/(C17H35COO)3C3H5 + ? C17 H33COONa + d/ CH3COOC2H5 + ? CH3COOK + ?. GV: yêu cầu hs tự liên hệ để nêu các ứng dụng cuûa chaát beùo .. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng - Phản ứng với dd kiềm . axit (RCOO)3C3H5 + 3 NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3 HS : làm bài tập vào vở a/ (CH3COO)3C3H5 + 3NaOH 3CH3COONa+ C3H5(OH)3 b/ (C17H35COO)3C3H5 + 3H2O 3 C17H35COOH + C3H5(OH)3 c/ (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17 H33COONa + C3H5(OH)3 d/ CH3COOC2H5 + KOH CH3COOK + C2H5OH V Ứng dụng của chất béo . HS : nêu được Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật .. 4/ Cuûng coá : HS nhaéc laïi noäi dung chính cuûa baøi . HS làm bài tập : Tính khối lượng muối thu được khi thuỷ phân hoàn toàn 178 kg chất béo có công thức ( C17H35COO)3C3H5 . Đáp án : Phương Trình : c/ (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH 3C17 H33COONa + C3H5(OH)3 Theo phöông trình : Cứ 890 kg (C17H35COO)3C3H5 khi thuỷ phân tạo ra 918 kg muối C17 H33COONa . Vậy khi thuỷ phân 178 kg chất béo trên , ta thu được lượng muối là : 178 918 X 183, 6( kg ) 890 5/ Daën doø : Hoïc baøi vaø laøm baøi taäp 1,2,3,4 SGK /tr 147. Keû baûng SGK /tr 148 Soạn bài luyện tập : Rượu etylic , axit axetic và chất béo . Duyeät:. 157.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Tuaàn 30 Tieát 59. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. Baøì 48:. Luyeän taäp. Rượu Etylic ,Axit Axetic và chất béo A. MUÏC TIEÂU: 1/ Kiến thức :Củng cố các kiến thức cơ bản về rượu etylic , axit axetic và chất béo 2/ Kó naêng :Reøn luyeän kó naêng giaûi moät soá daïng baøi taäp . Rèn kĩ năng nhận biết , so sánh , viết phương trình phản ứng ……… 3/ Thài độ : yêu thích bộ môn , cẩn thận trong học tập . B.Chuẩn bị : Sơ đồ , bảng phụ . Phiếu học tập C. Tieán trình baøi daïy : 1/ Ổn định lớp : kiểm diện hs 2/ Kieåm tra baøi cuõ : kieåm tra chuaån bò cuûa hs 3/ Giới thiệu bài mới : Các em đã học rượu etylic , axit axetic và chất béo . Trong bài này các em sẽ ôn lại những tính chất của các hợp chất trên và vận dụng để giải bài tập . A kiến thức cần nhớ : Gv : treo baûng phuï ghi noäi dung sau : Công thức Tính chaát vaät lí Tính chất hoá học Rượu etylic Axit axetic Chaát beùo GV: yêu cầu hs thảo luận và hoàn thành bảng trên HS : Thảo luận để hoàn thành bảng B Baøi taäp : Hoạt động của GV GV: yeâu caàu hs laøm baøi taäp 2 sgk / tr 148. Hoạt động của HS HS: Baøi taäp 2 : Các phương mtrỉnh phản ứng ddHCl CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH 158.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> Trường THCS Thñy Mai. GV : gọi lần lượt các em lên sữa bài tập .. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng HS: Baøi taäp 3 ( sgk /tr 149 ) Hoàn thành các PTPƯ a/ 2 C2H5OH + 2 Na 2 C2H5ONa + H2 t0 b/ C2H5OH + 3 O2 2 CO2 + 3 H2O c/ CH3COOH + KOH CH3COOK + H2O H 2 SO4 , d ,t 0. GV Tổ chức cho các hs khác nhận xét , sữa sai .. d/ CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O e/ CH3COOH + Na2CO3 2 CH3COONa + H2O + CO2 f/ 2CH3COOH + 2 Na 2 CH3COONa + H2 h/ Chaát beùo + dd kieàm glixerol + muoái cuûa caùc axit beùo. HS: Baøi taäp 7 ( sgk/tr 149 ) Phöông trình : CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + H2O + CO2 a/ Khối lượng CH3COOH có trong 100 gam dd : mCH 3COOH 12( gam) Gv: hs nhớ lại công thức tính khối lượng , số mol. nCH3COOH . 12 0, 2( mol ) 60. Theo phöông trình : nNaHCO3 nCH 3COOH 0, 2( mol ) mNaHCO3 0, 2 84 16,8( gam). Khối lượng dung dịch NaHCO3 cần dùng là : 16,8 mddNaHCO3 100 200( gam) 8, 4 Tính khối lượng dựa theo phương trình .. HS nhắc lại công thức tính nồng độ phần trăm .. b/ Dung dịch sau phản ứng có muối CH3COONa Theo phöông trình : nCO nCH 3COONa nCH 3COOH 0, 2(mol ) mCH3COONa 0, 2 82 16, 4( gam). mdd sau pö = 200 + 100 – 0,2 44 = 291,2 (g) nồng độ phần trăm của dd sau phản ứng là : 16, 4 C %CH3COONa 100% 5,6% 291, 2. 159.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> Trường THCS Thñy Mai 4/ Cuûng coá : Ghi nhớ tính chất vật lí và tính chất hoá học . Cách viết phương trình , cách giải bài tập của hợp chất hữu cơ 5/ Daën doø : Hoïc baøi vaø laøm taäp 1,4,5,6 SGK /tr 148-149 Chuẩn bị tờ tường trình bài thực hành . Xem bài thực hành “ Tính chất cảu Rượu và Axit ”. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. 160.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Tuaàn 30 Tieát 60. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. Bàì 49: Thực Hành. Tính chất của rượu và axit A. MUÏC TIEÂU: 1/ Kiến thức : Ôn và hoàn thiện kiến thức về tính chất hoá học của rượu và axit 2/ Kó naêng : Rèn kĩ năng thực hành thí nghiệm và quan sát cả hiện tượng thí nghiệm , ghi chép Dung dịch axit axetic loãng không gây nguy hiểm , nhưng dd axit axetic đặc có thể gây bỏng nặng khi rôi vaøo da 3/ Thái độ : - Cẩn thận khi sử dụng axit đậm đặc - Loøng yeâu thích boä moân B. Chuaån bò : Hoá chất : Zn , CuO , đá vôi , dd axit axetic , rượu etylic , quì tím , axit đặc H 2SO4 , Dụng cụ : giá ống nghiệm , ống nghiệm , ống nhỏ giọt,cốc thuỷ tinh , đèn cồn , ống thủy tinh dẫn khí , nuùt cao su …… C. Tieán haønh thí nghieäm : 1/ Ổn định lớp : kiểm diện hs : 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3/ Bài mới : A Ghi nhớ : 1 Axit axetic là một axit yếu nhưng tính axit của nó mạnh hơn axit cacbonic , vì vậy dễ dàng phản ứng với muối cacbonat giải phóng CO2 . 2 Rượu etylic khang dễ cháy , lưu ý không để gần lửa. 3 Độ tan của este trong nước muối nhỏ hơn trong nước , vì vậy có cho nước muối vào ống nghiệm đựng este để quan sát được rõ hơn . B Thực hành : 1 Thí nghieäm 1 : Tính axit cuûa axit axetic Cho lần lượt vào 4 ống ngiệm các hoá chất : giấy quì tím , vài mảnh kim loại kẽm , một muỗng nhỏ CuO , một mẫu đá vôi CaCO3 bằng hạt bắp . để ống nghiệm lên giá ống nghiệm . Dùng ống nhỏ giọt cho vào mỗi ống nghiệm chừng 1-2 ml dung dịch axit axetic . Quan sát các hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiệm trả lời câu hỏi 1 . 2 Thí nghiệm 2 : Phản ứng của rượu etylic với axit axetic - Cho vào ống nghiệm A khoảng 2 ml rượu khan ( hoặc rượu 960) , khoảng 2 ml axit axetic đặc . dùng ống nhỏ giọt nhỏ thêm vài giọt H2SO4 lắc đều . 161.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> Trường THCS Thñy Mai Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng - Lắp dụng cụ như Hình 5.5 SGK/ tr 141.Dùng đèn cồn đun nhẹ ống nghiệm A . Hơi bay ra từ ống nghiệm A được ngưng tụ trong ống nghiệm B . Khi chất lỏng trong ống nghiệm A còn khoảng 1/3 thể tích ban đầu thì ngöng ñun . - Lấy ống nghiệm B ra khỏi cốc nước , cho thêm vào ống nghiệm khoảng 2-3 ml dd muối ăn bảo hoà , lắc đều rồi để yên . Nhận xét mùi của chất lỏng nổi trên mặt nước ống nghiệm B .Trả lời câu hỏi 2 C Tường trình :. BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HAØNH Trật tự vệ sinh (1ñ). Tiết kiệm hoá chất an toàn (3đ). Trả lời câu hỏi (3ñ). Thao taùc keát quaû thực hành (3đ). Toång soá ñieåm (10ñ). Câu hỏi 1 : Mô tả hiện tượng xảy ra trong từng ống nghiệm khi cho axit axetic tác dụng với các chất : quì tím , kẽm , CuO , CaCO3 . vitế các PTHH. Nhận xét tính chất hoá học của axit axetic . Trả lời : Hiện tượng : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… PTPÖ : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… Tính chất hoá học của axit axetic : : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………… Câu hỏi 2 : viết PTPƯ khi cho axit axetic tác dụng với rượu etylic , sản phẩm thu được trong ống nghiệm B có những tinh chất gì ? Trả lời : PTPƯ : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 162.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> Trường THCS Thñy Mai Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… Nhaän xeùt veà etyl axetat ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… 4/ Cuûng coá : HS ghi nhớ tính chất của rượu etylic và axit axetic . HS nắm được các thao tác thực hành thí nghiệm Thu dọn hoá chất , rửa dụng cụ . GV nhận xét tếit thực hành . 5/ Daën doø : Học bài và chuẩn bị bài soạn “ Glucozơ ”. Duyeät :. 163.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Tuaàn 31 Tieát 61. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. Baøì 50: Glucozô. Công thức phân tử :C6H12O6 Phân tử khối : 180. A. MUÏC TIEÂU: 1/ Kiến thức : Nắm được công thức phân tử , tính chất vật lí , tính chất hóa học và ứng dụng của glucozô . 2/ kĩ năng : viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc , phản ứng lên men rượu. B. Chuaån bò : - Ảnh một số loại trái cây có chứa glucozơ. - Glucozơ, dung dịch AgNO3 , dung dịch NH3 , dung dịch rượu etylic - Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ , giá thí nghiệm ...... C. Tieán trình baøi daïy : 1/ Ổn định lớp: Kiểm diện HS 2/ Kiểm tra bài cũ : kt bài soạn của hs 3/ Giới thiệu bài mới : Gluxit ( hay cacbohiđrat ) là tên gọi chung của một nhóm các chất hữu cơ thiên nhiên có công thức chung Cn(H2O)m . Gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ . Vậy glucozơ có tính chất và ứng dụng gì? Hoạt động của GV HS : đọc thông tin SGK GV :cho HS thực hiện hoàn thành phiếu học taäp1. HS : Tìm hieåu trong SGK GV: gợi ý cho hs về trạng thái ,màu sắc, mùi vị. GV: làm thí nghiệm glucozơ tác dụng với bạc nitrat trong dung dòch amoniac GV cần rửa sạch ống nghiệm hoặc ngâm trong. Hoạt động của HS I Tính chaát vaät lí 1/ Trạng thái tự nhiên : HS: hoàn chỉnh nội dung câu 1 trong phiếu học taäp . HS: quan sát mẫu glucozơ , thử tính tan mùi vị . 2/ Tính chaát vaät lí : HS: nghe vaø ghi baøi - Chất rắn không màu , tan nhiều trong nước . - Khoâng muøi , vò ngoït maùt . II Tính chaát hoùa hoïc : 1/ Phản ứng oxi hóa glucozơ .(pư tráng gương) HS: quan sát nhận xét hiện tượng . + Maøu traéng baïc treân thaønh oáng nghieäm chính laøbaïc + Phản ứng xảy ra : 164.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> Trường THCS Thñy Mai nước nóng để pư không xảy ra nhanh quá , sẽ không tạo được lớp bạc như ý muốn . GV: hướng dẫn HS thảo luận giải thích GV: Giải thích cho hs việc pư với Ag2O để cho đơn giản , còn thực chất đó là một hợp chất phức taïp cuûa baïc GV:duøng trong coâng nghieäp traùng göông .. GV gợi ý cho hs nhớ lại pp sản xuất rượu etylic. GV giaûi thích quaø trình chuyeån hoùa cuûa glucozô thành rượu etylic .Dưới tác dụng của enzimkhác nhau từ tinh bột có thể điều chế được rượu bằng quá trình lên men, khi đó có sự chuyển hóa liên tiếp từ tinh bột sang glucozơ sau đó sang rượu. GV: Bổ sung thông tin về một số ứng dụng của glucozô.. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng C6 H12O6 Ag2O C6 H12O7 2 Ag NH 3 t0. 2/ Phản ứng lên men rượu C6 H12O6 men 2C2 H 5OH 2CO2. III Ứng dụng của glucozơ HS: Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật , được dùng để : pha huyết thanh , saûn xuaát vitamin C , traùng göông ..... GV: yêu cầu HS nêu các ứng dụng của glucozơ thông qua sơ đồ SGK . 4/ Cuûng coá : HS : Làm bài tập trong phiếu học tập số 2 .HS1 trình bài cách tiết hành .HS 2 làm thí nghiệm kiểm chứng . HS: Giải thích lí do chọn đáp án đúng . HS : nhắc lại kiến thức trọng tâm 5/ Daën doø : veà nhaø laøm baøi taäp SGK 1,2,3,4 trang 179 Soạn bài saccarozơ PHIEÁU HOÏC TAÄP PHIEÁU HOÏC TAÄP SOÁ 1. 1 / Đọc SGK , cho biết : Trong tự nhiên glucozơ có nhiều nhất ở đâu ?............................... 2 / Quan sát mẫu glucozơ , sau đó tiến hành thí nghiệm hòa tan glucozơ vào nước . Gạch bỏ từ sai trong ngoặc . Glucozơ là chất ( rắn , lỏng , khí ) , tan ( ít , nhiều ) trong nước , có vị mặn , ngọt , đắng ) PHIEÁU HOÏC TAÄP SOÁ 2 1 / Trình bày cách phân biệt 3 ống nghiệm đựng dung dịch glucozơ , dung dịch axít axetic . 2 / Khoanh tròn vào một trong các chữ A, B , C , D đứng trước các đáp án đúng . glucozơ có tính chaát naøo sau ñaây ? A . Làm đỏ quì tím B . Tác dụng với dung dịch axít 165.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> Trường THCS Thñy Mai C . Tác dụng với dung dịch bạc nitrat trong amoniac. D . Tác dụng với kim loại sắt . Tuaàn 31 Tieát 62. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. Baøì 51: Saccarozô Công thức phân tử :C12H22O11 Phân tử khối : 342 A. MUÏC TIEÂU : 1/ Kiến thức : - Nắm được công thức phân tử , tính chất vật lí , tính chất hóa học của saccarozơ - Biết trạng thái thiên nhiên , ứng dụng của saccarozơ . 2/ Kĩ năng : Viết được PTHH các phản ứng của saccarozơ . B. Chuaån bò : - Đường saccarozơ , dung dịch AgNO3 , dung dịch NH3 , dd H2SO4 loãng - Ống nghiệm , nước , đèn cồn .kẹp gỗ , ống hút C. Tieán trình baøi daïy : 1/ Ổn định lớp : kiểm diện hs 2/ Kieåm tra baøi cuõ : + Neâu tính chaát hoùa hoïc cuûa glucozô + Chữa bài tập 2b /tr 152 sgk Đánh số thứ tự các lọ hóa chất và lấy mẫu thử . * Cho vaøo caùc oáng nghieäm moät ít dd AgNO3 ( trong dd NH3 ) vaø ñun noùng nheï. * Neáu thaáy coù keát tuûa cuûa baïc laø gulcozô . * Nếu không có hiện tượng gì là CH3COOH vì ,t 0 C6 H12O6 Ag2O NH 3 C6 H12O7 2 Ag 3/ Giới thiệu bài mới : Saccarozơ là loại đường phổ biến có trong nhiều thực vật . Vậy tính chất và ứng dụng của saccarozơ như thế naøo ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Giới thiệu saccarozơ có trong nhiều loại I Trạng thái tự nhiên thực vật như : mía , cũ cải đường , thốt nốt ...... HS: Nghe vaø ghi baøi HS: cho biết loại nào được dùng để sản xuất ra Saccarozơ có nhiều trong thực vật (cây , củ , đường ăn. quả ) : mía , củ cải đường , thốt nốt ........ II Tính chaát vaät lí GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm HS: Laøm thí nghieäm theo nhoùm - Lấy đường saccarozơ vào ống nghiệm. Quan HS: Nhaän xeùt : saùt traïng thaùi , maøu saéc Saccarozô laø chaát keát tinh khoâng maøu , vò ngoït , - Thêm nước vào và lắc nhẹ , quan sát . dễ tan trong nước . 166.
<span class='text_page_counter'>(167)</span> Trường THCS Thñy Mai HS khaùc nhaän xeùt GV: hướng dẫn HS làm Thí nghieäm 1 Cho dd Saccarozô vaøo dd AgNO3 (trong NH3) . Sau đó đun nóng nhẹ , quan sát HS: nhận xét hiện tượng Thí nghieäm 2 - Cho dd saccarozô vaøo oáng nghieäm , theâm vaøo một giọtdd H2SO4 loãng , đun nóng 2-3 phút - Thêm dd NaOH vào để trung hòa . - Cho dd vừa thu được vào ống nghiệm chứa dd AgNO3 trong dd NH3 Gọi hs nhận xét hiện tượng GV: giới thiệu : Khi đun nóng dd saccarozơ ( có axit laøm xuùc taùc ) , saccarozô bò thuûy phaân taïo ra glucozô vaø fructozô . GV: giới thiệu về đường fructozơ GV: y/c hs kể các ứng dụng của đường saccarozô. GV cho hs quan sát sơ đồ sản xuất đường saccarozơ từ mía . yêu cầu hs nêu tên 1 số nhà máy sx đường. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng III Tính chaát hoùa hoïc HS: laøm thí nghieäm 1 ( TN theo nhoùm ) HS: nhaän xeùt Không có hiện tượng gì xãy ra , chứng tỏ saccarozơ không có phản ứng tráng gương HS: laøm thí nghieäm 2 ( TN theo nhoùm ) Hiện tượng xảy ra : Coù keát tuûa Ag xuaát hieän Nhận xét : Đã xãy ra phản ứng tráng gương . Vaäy khi ñun noùng dd saccarozô coù axit laøm xuùc tác , saccarozơ đã bị thủy phân tạo ra chất có thể tham gia phản ứng tráng gương . HS: PTPÖ C12 H 22O11 H 2O axit C6 H12O6 C6 H12O6 t0 saccarozô glucozô fructozô IV Ứng dụng HS: Nêu các ứng dụng Saccarozơ được dùng làm thức ăn cho người , nguyên liệu cho công nghiệp thực phẫm , laøm nguyeân lieäu pha cheá thuoác uoáng HS: kẻ tên các nhà máy sản xuất đường mà em bieát. 4/ Cuûng coá : GV: gọi hs nhắc lại kiến thức trọng tâm . HS: Hoàn thành các PTPƯ cho sơ đồ chuyển hóa sau: Saccarozô glucozô rượu etylic axit axetic Giaûi C12 H 22O11 H 2O axit C6 H12O6 C6 H12O6. etylaxetat. axetic natri. C6 H12O6 leânmen 2C2 H5OH 2CO2 m C2 H 5OH O2 mengiaâ CH3COOH H 2O 4d CH3COOH C2 H 5OH H2 SO CH3COOC2 H 5 H 2O. CH3COOC2 H 5 NaOH CH 3COONa C2 H 5OH 5/ Daën doø : Baøi taäp veà nhaø 1, 2, 3, 4, 5, 6 .SGK /tr 155 Đọc mục “Em có biết ” Soạn bài “Tinh bột và xenlulozơ ” 167.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng Duyeät:. Tuaàn 32 Tieát 63. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. Baøì 52:. Tinh boät vaø xelulozô A. MUÏC TIEÂU: 1/ Kiến thức : + Nắm được công thức chung , đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ . + Nắm được tính chất vật lí , tính chất hóa học và ứng dụng cảu tinh bột và xenlulozơ 2/ Kĩ năng : Viết được phản ứng thủy phân của tinh bột , xenlulozơ và phản ứng tạo thành những chất naøy trong caây xanh . B. Chuaån bò : + Mẫu chứ a bột , xenlulozơ , các ứng dụng của Tbột và xenlulozơ + Tính tan cuûa tinh boät , xenlulozô. + Tác dụng của hồ tinh bột với iốt. C. Tieán trình baøi daïy : 1/ Ổ định lớp : kiểm diện HS 2/ Kieåm tra baøi cuõ: - HS: Neâu caùc tính chaát vaät lí vaø hoùa hoïc cuûa saccarozô - HS: Chữa bài tập 2 SGK /tr 155 Giaûi C12 H 22O11 H2O axit C6 H12O6 C6 H12O6 t0 C6 H12O6 Men 2C2 H5OH 2CO2. 3/ Giới thiệu bài mới : Tinh bột và xenlulozơ là những Gluxit quan trọng đối với đời sống của con người . Vậy công thức của tinh bột và xenlulozơ như thế nào ? Chúng có tính chất và ứng dụng gì ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV: Đặt câu hỏi : em hãy cho biết trạng thái tự I Trạng thái tự nhiên nhieân cuûa tinh boät vaø xenlulozô . HS: Trả lời câu hỏi HS: quan saùt tranh veõ - Tinh bột có nhiều trong các loại hạt , củ, quả nhö : luùa , ngoâ , saén .......... - Xenlulozơ : có nhiều trong sợi bông , tre , gỗ , nứa......... GV: Y/c hs laøm thí nghieäm II Tính chaát vaät lí : TN: Lần lượt cho một ít tinh bột , xenlulozơ vào HS: tiến hành làm thí nghiệm và quan sát 168.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> Trường THCS Thñy Mai 2 ống nghiệm , thêm nước vào , lắc nhẹ , sau đó ñun noùng 2 oáng nghieäm --- Quan sát : trạng thái , màu sắc , sự hòa tan trong nước của tinh bột và xenlulozơ trước và sau khi ñun noùng GV: gọi đại diện nhóm nêu hiện tượng. GV: giới thiệu - Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn . - Phân tử tinh bột và xenlulozơ được tạo thành do nhiều nhóm ( -C6H10O5- ) liên kết với nhau Vieát goïn laïi laø : ( -C6H10O5- ) n - Nhóm ( -C6H10O5- ) n được gọi là mắt xích của phân tử - Số mắt xích trong phân tử tinh bột ít hơn trong phân tử xenlulozơ . + Tinh boät : n = 1200 -- 6000 + Xenlulozô : n = 10000 --14000 GV: giới thiệu - Khi đun nóng trong dd axit loãng , tinh bột hoặc xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ . - Ở nhiệt độ thường , tinh bột , xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ xúc tác của các enzim thích hợp . GV: y/c hs laøm thí nghieäm - Nhỏ dd iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột . Quan saùt - Ñun noùng oáng nghieäm , quan saùt GV: gọi HS nêu hiện tượng thí nghiệm. Trình bày pp hóa học để phân biệt các chất : Tinh boät , glucozô , saccarozô HS: laøm thí nghieäm : Đốt tóc hoặc lông gà : HS: Nhaän xeùt muøi : ( muøi kheùt ). Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. HS: Nêu hiện tượng * Tinh bột là chất rắn , không tan trong nước ở nhiệt độ thường : nhưng tan trong nước nóng taïo ra dung dòch keo goïi laø hoà tinh boät . * Xenlulozô laø chaát raén , maøu traéng , khoâng tan trong nước ở nhiệt độ thường và ngay cả khi ñun noùng . III Đặc điểm cấu tạo phân tử HS: nghe vaø ghi baøi - Tinh bột và xenlulozơ có phân tử khối rất lớn . - Phân tử tinh bột và xenlulozơ được tạo thành do nhiều nhóm ( -C6H10O5- ) liên kết với nhau Vieát goïn laïi laø : ( -C6H10O5- ) n. IV Tính chaát hoùa hoïc HS: nghe vaø ghi baøi 1/ Phản ứng thủy phân ( C6 H10O5 )n nH 2O axit nC6 H12O6 t0 o. t Axithoặ cbazô. Protein + nước Hỗn hợp Amoni axit * Sự thủy phân Protein cũng xảy ra nhờ tác dụng của men ở nhiệt độ thường . HS: laøm thí nghieäm - Nhỏ dd iot vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột , seõ thaáy xuaát hieän maøu xanh . - Đun nóng , màu xanh biến mất , để nguội lại hieän ra . 2/ Sự phân hủy bởi nhiệt - Khi đun nóng mạnh và không có nước , protein bị phân hủy tạo ra những chất bay hơi và có mùi kheùt . HS Nêu hiện tượng HS: laøm baøi taäp : - Để phân biệt 3 chất trên ta nhỏ dd iot vào cả 3 chaát - Neáu thaáy xuaát hieän maøu xanh : laø tinh boät . 169.
<span class='text_page_counter'>(170)</span> Trường THCS Thñy Mai GV: Dựa vào thí nghiệm trên , iot dùng để nhận bieát hoà tinh boät . GV: y/c HS laøm baøi taäp GV : laøm thí nghieäm : Cho moät ít loøng traéng trứng vào 2 ống nghiệm + Ống thứ nhất thêm một ít nước vào , lắc nhẹ roài ñun noùng + Ống thứ hai cho thêm một ít rượu và lắc đều HS: nhận xét hiện tượng. GV: cho hs quan sát sơ đồ ứng dụng của tinh bột , xelulozơ và gọi hs nêu các ứng dụng của tinh boät , xelulozô. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng - Cho vào 2 ống nghiệm chứa 2 chất còn lại dd AgNO3 trong NH3 - Neáu thaáy xuaát hieän Ag laø Glucozô - Coøn laïi laø Saccarozô 3/ Sự đông tụ HS: quan saùt vaø nhaän xeùt HS: nêu hiện tượng : Xuaát hieän keát tuûa traéng trong hai oáng nghieäm Nhận xét khi đun nóng hoặc cho thêm rượu etylic vào , lòng trắng trứng bị kết tủa . Một số protein tan được trong nước , tạo thành dung dịch keo , khi đun nóng hoặc thêm hóa chất vào các dung dịch này thường xảy ra kết tủa protein hiện tượng đó gọi là sự đông tụ V Ứng dụng của glucozơ, xenlulozơ HS: Nêu các ứng dụng của tinh bột , xenlulozơ Protein được dùng làm thức ăn ; công nghiệp dệt ( len , tơ tằm ) ; da , mỹ nghệ ( sừng , ngaø ) .... 4/ Cuûng coá : HS: Nhắc lại kiến thức trọng tâm : nêu các tính chất của tinh bột , xelulozơ Từ nguyên liệu ban đầu là tinh bột hãy viết các phương trình phản ứng điều chế etyaxetat Giaûi ( C6 H10O5 ) nH 2O axit C6 H12O6 to u C6 H12O6 menrượ to 2C2 H 5OH 2CO2 m C2 H 5OH O2 mengiaá CH3COOH H 2O o. 4 ,t CH3COOH C2 H 5OH H2 SO CH 3COOC2 H 5 H 2O. 5/ Daën doø : - Hoïc baøi vaø laøm baøi taäp 1,2,3,4, sgk / tr 158 - Soạn Bài 53 : “ Protein ” - Söu taàm taøi lieäu veà Protein. 170.
<span class='text_page_counter'>(171)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Tuaàn 32 Tieát 64. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. Baøì 53:. Protein. A. MUÏC TIEÂU:. 1. Kiến thức – Biết thành phần nguyên tố và đặc điểm cấu tạo phân tử của protein. – Bieát tính chaát cuûa protein. – Biết một số ứng dụng của protein.. 2. Kyõ naêng. – Rèn luyện quan sát và nhận xét các hiện tượng thí nghiệm.. B. CHUAÅN BÒ : – Mẫu protein : Dung dịch lòng trắng trứng, lông gà hoặc tóc hoặc mẩu sừng,... – Rượu etylic – Nước cất. Các ống nghiệm, kẹp gỗ, giá thí nghiệm, đèn cồn,... số lượng tùy thuộc điều kiện cho GV biểu diễn thí nghiệm hoặc cho HS làm TN theo nhóm. - HS sưu tầm những hiểu biết về protein và những ứng dụng của chúng trong đời sống. C. TIEÁN TRÌNH GIAÛNG DAÏY : 1. OÅn ñònh : – Kieåm tra só soá. – Kieåm tra baøi taäp cuûa hoïc sinh. 2. Kieåm tra baøi cuõ : Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử của Tinh bột , xenlulozơ và tính chất hoá học của chương ? 3. Bài mới : Vào bài : Trong đời sống của con người , ta thường xuyên sử dụng thịt cá trứng. Hoạt động 1 : - HS đọc SGK. Hoạt động 2 : GV thoâng baùo thaønh phaàn cuûa protein.. - HS đọc SGK, tóm tắt. I- TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN : - Protein coù trong moïi boä phaän cô theå của người và động vật, thực vật. II. THAØNH PHAÀN VAØ CAÁU TAÏO PHÂN TỬ : 1. Thaønh phaàn nguyeân toá : Protein chứa các nguyên tố C,H,N,O,... 2. Cấu tạo phân tử : Protein được tạo ra từ các aminoaxit, mỗi 171.
<span class='text_page_counter'>(172)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng phân tử aminoaxit là một mắt xích trong phân tử protein.. Hoạt động 3 : GV thông báo phản ứng thủy phân protein. Hoạt động 4 : GV làm thí nghiệm biểu diễn hoặc GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm. HS nêu hiện tượng quan sát được. Hoạt động 5 : GV làm thí nghiệm biểu diễn hoặc GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm. HS nêu hiện tượng quan sát được. Kết hợp với SGK dẫn đến kết luận về sự ñoâng tuï. GV khaùi quaùt veà phöông phaùp nhaän bieát protein. Hoạt động 6 : HS đọc SGK, tóm tắt nội dung chính.. III. TÍNH CHAÁT : 1. Phản ứng thủy phân : - Kết quả của phản ứng thủy phân chứng tỏ phân tử cấu tạo từ các mắc xích aminoaxit. 2. Sự phân hủy nhiệt :. Khi đốt cháy protein tạo ra mùi khét. 3. Sự đông tụ : Khi đun nóng hoặc cho rượu hoặc muối hoặc bazơ vào protein gây nên hiện tượng đông cứng protein. Hiện tượng này gọi là sự ñoâng tuï. Nhận xét : Hai phản ứng trên được dùng để phân biệt hoặc nhận biết protein. IV. ỨNG DỤNG : - Làm thực phẩm. - Nguyeân lieäu trong coâng nghieäp.. 4. Cuûng coá :. GV toùm taét laïi caùc noäi dung chính.. 5. Baøi taäp :. 1, 2, 3, 4 (trang 188 SGK).. Hướng dẫn việc chuẩn bị cho bài Polime : sưu tầm một số mẫu nhựa, cao su, len, dạ,.... DUYEÄT:. Tuaàn 33. Ngày soạn : 172.
<span class='text_page_counter'>(173)</span> Trường THCS Thñy Mai Tieát 65. Ngaøy daïy :. Baøì 54:. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Polime. I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức – Biết khái niệm về polime, phân loại và cấu tạo của phân tử polime. – Bieát moät soá tính chaát chung cuûa polime.. 2. Kyõ naêng. – Reøn luyeän kó naêng khaùi quaùt hoùa. – Biết xác định công thức của chất dầu khi biết công thức polime. II- CHUAÅN BÒ : GV: Maãu polime : Tuùi PE, cao su, voû daây ñieän, maãu saêm loáp xe,... HS sưu tầm những hiểu biết về một số polime và những ứng dụng của chúng trong đời sống. III- TIEÁN TRÌNH GIAÛNG DAÏY : 1. Ổn định tổ chức : – Kieåm tra só soá.. – Kieåm tra baøi taäp cuûa hoïc sinh.. 2. Kieåm tra baøi cuõ : Hãy nêu công thức phân tử của tinh bột, xenlulozơ và protein. Nhận xét đặc điểm cấu tạo phân tử của các chất trên so với rượu etylic, glucozơ, metan. 3. Tieán trình baøi giaûng : Hoạt động 1 : I- KHAÙI NIEÄM VEÀ POLIME GV dẫn dắt vấn đề kết hợp việc hS đọc - Polime là những chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt SGK, ruùt ra khaùi nieäm veà polime. xích liên kết với nhau. GV coù theå cung caáp theâm thoâng tin veà phân tử khối của một vài polime thông duïng. Hoạt động 2 : GV thông báo hoặc cho HS đọc SGK, sau đó tóm tắt theo sơ đồ SGK. Hoạt động 3 : HS đọc SGK về cấu tạo phân tử polime, ruùt ra nhaän xeùt veà CT chung vaø maét xích polime. GV coù theå ñöa theâm moät vaøi polime khaùc để HS tìm monome hoặc ngược lại. GV giới thiệu hình vẽ sơ đồ mạch của. 2. Polime được phân loại như thế nào ? Theo nguồn gốc polime được chia thành 2 loại : polime thiên nhiên và polime tổng hợp. 3. Polime caáu taïo vaø tính chaát nhö theá naøo ? a. Caáu taïo : - Tùy đặc điểm, các mắt xích có thể liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch nhánh.. 173.
<span class='text_page_counter'>(174)</span> Trường THCS Thñy Mai polime, ruùt ra keát luaän. Hoạt động 4 : - GV thông báo hoặc giới thiệu thí nghiệm veà hoøa tan polime trong moät soá ñieàu kieän. -Hoặc cho HS đọc SGK, tóm tắt các nội dung chính.. 4. Cuûng coá : 5. Baøi taäp :. Tuaàn 33. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. b. Tính chaát : - Các polime thường là chất rắn, không bay hơi. - Hầu hết các polime không tan trong nước hoặc các dung môi thông thường (rượu, ete,...). HS laøm baøi taäp trong Phieáu hoïc taäp. 1,2,4 (trang 194 SGK). Ngày soạn : 174.
<span class='text_page_counter'>(175)</span> Trường THCS Thñy Mai Tieát 66. Ngaøy daïy :. Baøì 54:. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Polime (tieáp theo). I- MUÏC TIEÂU :. 1.Kiến thức. – Biết ứng dụng của một số polime, những ưu và nhược điểm của mỗi loại.. 2.Kyõ naêng. – Reøn luyeän kó naêng quan saùt, so saùnh, phaân tích. II- CHUAÅN BÒ : GV: Maãu polime : Chaát deûo, tô, cao su. Phim tö lieäu veà khai thaùc cao su (neáu coù ñieàu kieän). HS sưu tầm một số mẫu chất dẻo, tơ, cao su, tìm hiểu biết về chất dẻo, tơ, cao su và ứng dụng của chúng trong đời sống. III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : – Kieåm tra só soá. – Kieåm tra baøi taäp cuûa hoïc sinh. 2. Kiểm tra bài cũ : HS chữa bài tập số 4. 3. Tieán trình baøi giaûng : Hoạt động 1 : II- ỨNG DỤNG CỦA POLIME : - GV thoâng baùo veà caùc daïng phoå bieán cuûa 1. Chaát deûo laø gì ? polime được dùng trong đời sống. a. Chất dẻo là một loại vật liệu có tính dẻo được chế - HS kết hợp nội dung SGK và sự chuẩn bị tạo từ polime. qua sưu tầm trả lời các câu hỏi 1 trong b. Chaát deûo coù thaønh phaàn nhö theá naøo ? phiếu học tập. Hoặc HS đọc SGK để tìm - Thaønh phaàn chính : polime. hieåu veà chaát deûo, tính deûo. - Thành phần phụ : chất dẻo hóa, chất độn, chất phụ Có thể cho đại diện nhóm HS trình bày gia. những hiểu biết về : - Chaát deûo, tính deûo. c. Chất dẻo có những ưu điểm gì ? - Thaønh phaàn chaát deûo. - Nheï, beàn, caùch ñieän, caùch nhieät, deã gia coâng. - Öu ñieåm cuûa chaát deûo. do nhóm sưu tầm được. GV hướng dẫn HS liên hệ về các vật dụng được chế tạo từ chất dẻo để nêu được những ưu điểm của chất dẻo. So sánh việc chế tạo một vật dụng bằng gỗ hoặc kim loại với chế tạo từ chất dẻo. So sánh một vài đồ vật bằng gỗ, kim loại với bằng chất dẻo, từ đó rút ra được các ưu điểm của chất dẻo. Tuy nhiên cũng cần chỉ ra những nhược ñieåm cuûa chaát deûo (keùm beàn nhieät). 175.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> Trường THCS Thñy Mai Hoạt động 2 : - HS đọc SGK hoặc GV thông báo khái nieäm veà tô. - HS nghiên cứu sơ đồ phân loại tơ trong SGK, tóm tắt hoặc vẽ lại sơ đồ. Hoặc HS trả lời câu hỏi 2 trong Phiếu học tập. - GV cần lưu ý HS khi sử dụng các vật dụng bằng tơ : không giặt bằng nuớc nóng, tránh phơi nắng, là ủi ở nhiệt độ cao.. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. 2. Tô laø gì ? a. Tơ là những polime (tự nhiên hay tổng hợp) có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo thành sợi dài.. Hoạt động 3 : 3. Cao su laø gì ? a- Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi. - GV đặt vấn đề về tính phổ biến của các vật dụng bằng cao su, để xây dựng tình huoáng hoïc taäp. - hs đọc SGK trả lùi câu hỏi 3 trong Phiếu b. Cao su được phân loại như thế nào? học tập hoặc gv thuyết trình về khái niệm Cao su gồm : cao su tự nhiên và cao su tổng hợp. cao su. - HS đọc SGK hoặc GV thông báo về sự c. Cao su có những ưu điểm gì ? phân loại cao su. Để sinh động, nếu có điều kiện cho HS xem Cao su có nhiều ưu điểm : đàn hồi, không thấm nước, khoâng thaám khí, chòu maøi moøn, caùch ñieän,... phim tö lieäu veà troàng vaø khai thaùc cao su. So sánh cuộc sống của phu cao su thời pháp Do vậy cao su có rất nhiều ứng dụng. thuộc với công nhân cao su nà nay để thấy được sự đổi thay lớn lao trong đời sống của người làm nghề trồng và khai thác cao su. - GV hướng dẫn hS liên hệ về các vật dụng dươc ch tạo từ cao su để nêu dược những ưu ñieåm cuûa cao su. 4. Củng cố : So sánh chất dẻo, tơ và cao su về thành phần, ưu điểm. Có thể lập bảng để so sánh. Baøi taäp : 5 (trang 194 SGK) Dặn dò chuẩn bị thực hành. Duyeät:. Tuaàn 34. Ngày soạn : 176. 5..
<span class='text_page_counter'>(177)</span> Trường THCS Thñy Mai Tieát 67. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Ngaøy daïy :. Bàì 55: Thực hành : Tính chaát cuûa gluxít I- MUÏC TIEÂU : – Củng cố kiến thức đã học về gluxit. – Reøn luyeän caùc thao taùc thí nghieäm vaø khaû naêng quan saùt thí nghieäm cuûa hoïc sinh.. II- CHUAÅN BÒ :. Duïng cuï: - Giaù thí nghieäm : 04 boä. - Giaù saét : 04 boä. - OÁng nghieäm coù nhaùnh, coù nuùt : 04 chieác. - Đèn cồn : 04 chiếc. Hoùa chaát : - Dung dòch glucozô. saccarozô. AgNO3, NH3 , hoà tinh boät , coàn iot.. III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : – Kieåm tra só soá.. 2. Kieåm tra :. - GV kieåm tra duïng cuï, hoùa chaát. - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Tieán trình buoåi thöc haønh : Hoạt động 1 : GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm 1 : Cho khoảng 3ml dd amoniac vào ống nghiệm ,thêm vào đó từng giọt bạc nitrat (khoảng 5-6 giọt ),lắc kĩ sau đó rót nhẹ vào ống nghiệm trên khoảng 2ml dd glucozơcó nồng độ khoảng 10% ,đun nóng nhẹ ống nghiệm rồi để vào giá ống nghiệm .Sau khoảng 2,3 phút hướng dẫn hs quan sát .Giải thích hiện tượng . GV löu yù hs : - Trước khi làm thực hành kiểm tra lại các dd hoá chaát . - Khoâng ñun quaù noùng ,khoâng laéc oáng nghieäm vì làm mạnh hoặc lắc ,lớp bạc tạo thành sau phản ứng không thể bám lên thành ống nghiệm thành gương được . - Cẩn rửa ống nghiệm thật sạch ,tráng ống nghiệm bằng dd NaOH loãng .. 1.Thí nghiệm 1:Tác dụng của glucozơ với bạc nitrat trong dung dòch amoniac . Hiện tượng : xuất hirện lớp bạc mỏng bám trên thaønh oáng nghieäm .. PTHH : C6H12O6 + Ag2O. NH3. C6H12O7 + 2Ag. 177.
<span class='text_page_counter'>(178)</span> Trường THCS Thñy Mai Hoạt động 2 : GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm 2: Có 3 lọ đựng 3 hoá chất riêng biệt là : glucozơ , tinh bột , saccarozơ (đánh số thứ tự 1,2,3 không theo trật tự các chất trên ) . Cho vào ống nghiệm khoảng 2ml dd trong mỗi lọ trên ; sau đó cho vào trong từng mỗi ống nghiệm khoảng 2-3 giọt dd iot . GV gọi hs quan sát hiện tượng , đánh dấu lọ đựng hoá chất tương ứng với ống nghiệm có chuyển maøu khi cho dd iot vaøo . Laáy 2 oáng nghieäm saïch ,cho vaøo moãi oáng nghiệm khoảng 3ml dd amoniac .Sau đó nhỏ tiếp khoảng 4-5 giọt dd bạc nitrat vào ,lắc mạnh ống nghieäm Cho vào mỗi ống nghiệm khoảng ml dd của 2 lọ không có hiện tượng chuyển màu trong phản ứng trên .Đun nóng nhẹ từng ống nghiệm ,để lên giá ống nghiệm sau khoảng 2-3 phút hướng dẫn hs quan saùt . GV gọi hs giải thích các hiện tượng xảy ra và ghi tên hoá chất vào các lọ đánh số ban đầu . Hoạt động 3 :Công việc cuối buổi thực hành : GV hướng dẫn hs thu hồi hoá chất , rửa ống nghieäm ,thu duïng cuï ,veä sinh phoøng thí nghieäm , lớp học . GV hướng dẫn hs làm tường trình theo mẫu . 4. Nhaän xeùt, ruùt kinh nghieäm : HS thu dọn hóa chất, rửa dụng cụ. 5 . Daën doø : Chuaån bò baøi oân taäp .. Tuaàn 34 Tieát 68. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng Thí nghieäm 2 : Phaân bieät glucozô , saccarozô , tinh boät : Dung dòch : glucozô , saccarozô , tinh boät + dd iot Không đổi màu. Chuyeån maøu xanh. glucozô , saccarozô. tinh boät. + dd AgNO3 trong Amoniac Coù Ag keát tuûa. khoâng coù Ag. glucozô PTHH : C6H12O6 + Ag2O. saccarozô. NH3. C6H12O7 + 2Ag. HS viết bản tường trình .. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. Baøì 56: OÂn taäp cuoái naêm 178.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Phần hoá vô cơ I- MUÏC TIEÂU :. Kiến thức. – HS hệ thống lại các kiến thức về các chất vô cơ đã học và mối quan hệ giữa chúng.. Kyõ naêng. – Reøn luyeän kó naêng laøm baøi taäp cho HS. – Rèn luyện khả năng xây dựng mối quan hệ giữa các chất. II- CHUAÅN BÒ : – GV chuẩn bị sơ đồ câm theo mẫu trong SGK. III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : – Kieåm tra só soá. 2. Kieåm tra baøi cuõ : Seõ kieåm tra trong quaù trình oân taäp. 3. Tieán trình baøi giaûng : Hoạt động 1 : Xây dựng sơ đồ mối quan hệ giữa I . KIẾN THỨC CẦN NHỚ : caùc chaát voâ cô : 1.Mối quan hệ giữa các chất vô cơ : Gv yêu cầu hs nhắc lại các loại chất vô cơ đã Kim loại Phi kim học và sắp xếp theo 2 cột bắt đầu từ kim loại và phi kim .dùng mũi tên để biểu diễn mối quan hệ giữa từng cặp chất có thể có . Oxit bazô Oxit axit Muoái GV cho hs thaûo luaän nhoùm ñöa ra keát quaû theo từng nhóm . Bazô Hoạt động 1 : Viết các phản ứng hoá học GV yêu cầu hs viết các phản ứng hoá học thể hiện mối quan hệ trong sơ đồ . GV gọi 2,3 hs lên bảng thực hiện. GV yeâu caàu hs nhaän xeùt baøi laøm cuûa baïn vaø choïn phương án đúng hoặc phương án mới . Hoạt động 3 : GV hướng dẫn hs làm bài tập : GV hướng dẫn hs làm bài tập 1 : nhận biết từng cặp chất bằng phương pháp hoá học a) Baèng caùch cho vieân keõm vaøo caû 2 oáng nghieäm đựng 2 dd riêng biệt ,nếu sinh ra bọt khí không màu thì đó là dd gì ?, nếu không có hiện tượng gì laø dd gì ? b) Cho đinh sắt vào cả 2 ống nghiệm đựng đựng. Axit. 2. Phản ứng hoá học thể hiện mối qua: a) Kim loại Muoái b) Phi kim Muoái c) Kim loại Oxit bazô d) Phi kim Axit e) Oxit bazô Muoái g) Oxit axit Muoái II .BAØI TAÄP: * Baøi taäp 1/167/sgk a)Cho viên kẽm vào cả 2 ống nghiệm đựng 2 dd riêng biệt : Nếu sinh ra bọt khí không màu thì đó là dd H2SO4 . Nếu không có hiện tượng gì là dd Na2SO4 b) Cho đinh sắt vào cả 2 ống nghiệm đựng đựng từng dd riêng biệt : Nếu sinh ra bọt khí không màu 179.
<span class='text_page_counter'>(180)</span> Trường THCS Thñy Mai từng dd riêng biệt : Nếu sinh ra bọt khí không màu thì đó là dd gì ? . Nếu không có hiện tượng gì laø dd gì ? c) Laáy moät ít Na2CO3 vaø CaCO3 vaøo 2 oáng nghiệm riêng biệt đựng H2SO4 loãng ,dư : Nếu có chất khí bay ra ,chất rắn tan hết ,đó là gì ? .Nếu có chất khí bay ra đồng thời có kết tủa tạo thành ,đó laø gì ? GV hướng dẫn HS làm bài tập 2. Cho các chất FeCl3, Fe2O3, Fe, Fe(OH)3, FeCl2. Haõy thaønh laäp dãy biến hóa và viết các phương trình phản ứng minh hoïa. GV hướng dẫn HS dựa vào sơ đồ tổng kết để xây dựng dãy biến hóa (có thể có một vài dãy biến hoùa). Lần lượt cho HS viết các phương trình phản ứng minh hoïa. GV hướng dẫn HS làm bài tập 5 : HS đọc bài tập 5 và nêu cách làm bài tập . HS laøm baøi taäp Sửa bài tập theo sự chỉ định của gv . HS khaùc boå sung , nhaän xeùt .. GV choát yù .. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng thì đó là dd HCl . Nếu không có hiện tượng gì là dd FeCl2 c) Laáy moät ít Na2CO3 vaø CaCO3 vaøo 2 oáng nghieäm riêng biệt đựng H2SO4 loãng ,dư : Nếu có chất khí bay ra ,chất rắn tan hết ,đó là Na2CO3 .Nếu có chất khí bay ra đồng thời có kết tủa tạo thành ,đó là CaCO3 . * Baøi taäp 2/ 167/sgk FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe FeCl2. * Baøi taäp 5/ 167/sgk PTHH : Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu (1) 1mol 1mol Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (2) 1mol 6mol - Chất rắn màu đỏ là Cu có số mol là : 3,2 : 64 = 0,05 mol - Số mol Fe tham gia phản ứng (1) : 0,05 mol 0, 05 56 100% 58,33% 4,8 % Fe2O3 100% 58,33% 41, 67% m 4,8 0, 05 56 2( g ) Hoặc : Fe2 O3 2 % Fe2O3 100% 41, 67% 4,8 % Fe 58,33% % Fe . 4. Cuûng coá : Gv nhaän xeùt chung veà tieát oân taäp 5. Daën doø : Chuẩn bị phần ôn tập về hoá hữu cơ .. 180.
<span class='text_page_counter'>(181)</span> Trường THCS Thñy Mai. Tuaàn 35 Tieát 69. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. 181.
<span class='text_page_counter'>(182)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Baøì 56: OÂn taäp cuoái naêm Phần hoá hữu cơ I- MUÏC TIEÂU :. Kiến thức. – HS hệ thống lại các kiến thức về CTCT của các chất hữu cơ đơn giản (metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic). – Hệ thống một số phản ứng quan trọng đã học trong phần Hóa học hữu cơ.. Kyõ naêng. – Reøn luyeän kó naêng laøm baøi taäp cho hoïc sinh. II- CHUAÅN BÒ : – GV chuaån bò heä thoáng caâu hoûi. – HS ôn tập theo nội dung được yêu cầu chuẩn bị trước. III- CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức : – Kieåm tra só soá. 2. Kieåm tra baøi cuõ : Seõ kieåm tra trong quaù trình oân taäp. 3. Tieán trình baøi giaûng : Hoạt động 1 : - GV cho 3 HS viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của metan, etilen, axetilen, benzen, rượu etylic, axit axetic. Hoạt động 2 : - GV yeâu caàu HS vieát phöông trình hoùa hoïc của phản ứng cháy của hidrocacbon và rượu etylic.. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ : 1. Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ ñôn giaûn : Metan , etilen , axetilen , benzen , rượu etylic , axit axetic. Hoạt động 3 : HS viết PTHH của phản ứng thế, so sánh điều kiện/ khả năng phản ứng của metan với benzen. Hoạt động 4 : HS viết PTHH của phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp.. b. Phản ứng thế của metan, benzen với clo, brom.. 2. Các phản ứng quan trọng : a. Phản ứng cháy của hidrocacbon và rượu etylic.. c. Phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp của etilen vaø axetilen.. 182.
<span class='text_page_counter'>(183)</span> Trường THCS Thñy Mai Hoạt động 5 : HS vieát PTHH.. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng d. Phản ứng của rượu etylic với axit axetic taïo ra este.. Hoạt động 6 : HS vieát PTHH.. c. Phản ứng thủy phân của chất béo, gluxit, protein.. Có thể chia bảng thành một số cột và mỗi HS viết một loại PTPƯ vào một cột. GV cho HS nhận xét, hoàn chỉnh các PTHH.. Hoạt động 7 :GV hướng dẫn HS nêu các ứng dụng của các chất đã học :. 3. Các ứng dụng :. Hoạt động 8 : GV hướng dẫn hs làm bài tập :. Baøi taäp 1 : Ñieåm chung laø : a) Đều là hiđrocacbon . b) Đều là dẫn xuất của hiđrocacbon . c) Đều là hợp chất cao phân tử . d) đều là este . Baøi taäp 2: a) Đều là nhiên liệu . b) Đều là gluxit . Bài tập 4 : Câu đúng là câu e. Baøi taäp 5: Phöông phaùp nhaän bieát : a) Thí nghieäm 1 : Duøng dung dòch Ca(OH)2 nhận được khí CO2 . Thí nghieäm 2 : Duøng dung dòch bromdö nhận được các khí còn lại . b) Thí nghiệm 1 : Dùng Na2CO3 nhận được axit axetic . Thí nghiệm 2 : Cho tác dụng với Na nhận được rượu etylic . c) Thí nghiệm 1 : Cho tác dụng với Na2CO3 nhận được axit axetic . Thí nghiệm 2 : Cho tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư nhận được glucozơ . Bài tập 6 : Công thức phân tử là : C2H4O2 Baøi taäp 7 : Chaát A laø protein .. a) Ứng dụng của hiđrocacbon . b) Ứng dụng của chất béo , gluxit , protein. c) Ứng của polime .. 4. Cuûng coá : Gv nhaän xeùt chung veà tieát oân taäp 5. Daën doø : Chuẩn bị ôn tập về hoá thi học kì II . 183.
<span class='text_page_counter'>(184)</span> Trường THCS Thñy Mai. Tuaàn 35 Tieát 70. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Ngày soạn : Ngaøy daïy : 184.
<span class='text_page_counter'>(185)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. Baøì 56: Kieåm tra cuoái naêm. .. 185.
<span class='text_page_counter'>(186)</span> Trường THCS Thñy Mai. Giáo viên : Lª ThÞ Thanh H¬ng. 186.
<span class='text_page_counter'>(187)</span>