Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

tuan 32cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.53 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ 2 ngày 16 tháng 4 năm 2012 Tiêt 1 : Tiết 2:. Tuần 32 ------------------------------CHÀO CỜ --------------------------------TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (T2). I.Mụctiêu - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số). - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.(BT1 d.1,2; BT2). - Biết so sánh số tự nhiên (BT4 cột 1); HSKG làm thêm các bài còn lại. II/ Chuẩn bị : - Bảng rời BT II. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - b/c : 10 592 + 79 438 ; 80 200 – 19 194 - HS làm bc 168 + 2085 + 32 + 715 - 1 hs làm bảng lớp - b/ lớp : bài 2/162 - 5 em nộp vở. - GV chấm 5 vở; nhận xét. 2.Bài mới: - HS nghe. *Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng. * HĐ1: Ôn tập về nhân chia với số TN. Bài 1(dòng1,2): - Y/C lớp làm bc - HS làm bài. - Gọi hs trình bày các làm - Nêu cách làm *HSKG làm tất cả bài 1.  BT 1 luyện tập kĩ năng gì?  ....nhân chia với với số có 2,3 chữ số + Bài 2: Đọc đề, xđ yc bài - Hs đọc đề,  Tìm x - Y/C HS nêu lại qui tắc tìm thừa số chưa biết và - HS phát biểu quy tắc tìm số bị chia. - Y/C HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng. - HS làm bài, - 2 HS làng bảng nêu  Qua BT 2 ôn tập cho ta kiến thức gì? cách làm * HĐ2 : Ôn tập về so sánh số  Tìm thành phần chưa biết của phép Bài 4(cột1): - Gọi HS nêu Y/C của bài. x, : - Y/C HS thảo luận nhóm làm bài vào phiếu - HS thực hiện. - Gọi 1 nhóm trình bày và nhận xét, sửa bài - Cho hs giỏi làm bảng trình bày bài làm - HS làm bài theo nhóm 4, 1 hs giỏi *HSKG làm cả cột 2 lên bảng làm cột 2. 3.Củng cố - Dặn dò: - HS khá giỏi nhận xét, sửa bài. - Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học. HS lắng nghe. ---------------------------------Tiết 3: Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.MUC TIÊU - HS đọc trôi chảy, rành mạch toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. - Hiểu nội dung :Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK.) II.CHUẨN BỊ:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.  Khởi động:  Bài cũ: Con chuồn chuồn nước - GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & - HS nối tiếp nhau đọc bài trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét & chấm điểm - HS nhận xét  Bài mới:  Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Gọi HS đọc toàn bài - 1HS đọc - Gọi HS chia đoạn . - G ọi HS đọc tiếp nối lần 1 - Mỗi HS TB-Y đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc - GV rút ra từ khó - HS đọc cá nhân tập thể - Gọi HS đọc tiếp nối lần 2 - HS đọc.lớp nhận xét - GV yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 2 - HS luyện đọc - GV yêu cầu HS đọc phần chú thích các từ - HS đọc phần chú giải mới ở cuối bài đọc - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - GV đọc diễn cảm cả bài. - 1 HS đọc lại toàn bài - HS nghe.  HS đọc thầm đoạn 1 Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Mặt trời không muốn dậy, chim  GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, quốc nọ rất buồn chán? héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. - Vua cử một viên đại thần đi du học như vậy? nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - GV nhận xét & chốt ý: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười. GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 - Kết quả ra sao?. HS đọc thầm đoạn 2 - Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não.. - GV nhận xét & chốt ý: Việc nhà vua cử người đi du học đã bị thất bại.  HS đọc thầm đoạn 3 GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 - Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? - GV nhận xét & chuyển ý: Để biết điều gì sẽ xảy ở ngoài đường. Vua phấn khởi ra lệnh ra tiếp theo, các em sẽ đọc phần tiếp của truyện dẫn người đó vào..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trong tiết học đầu tuần 33. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV mời HS đọc bài trong bài - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn - 1 HS đọc , HS nhận xét, điều chỉnh - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn lại cách đọc cho phù hợp cảm - GV đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) - Cho HS luyện đọc - Gọi HS đọc - GV sửa lỗi cho các em - Cho HS thi đọc - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn  Củng cố theo cặp - Nội dung của phần đầu câu chuyện này là gì? - HS đọc trước lớp  Dặn dò: - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS (đoạn) trước lớp trong giờ học - HS nêu - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn - Chuẩn bị bài: Ngắm trăng. Không đề. -------------------------------------Tiết 5: Đạo đức GIÚP ĐỠ CÁC GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH LIỆT SĨ.( ĐỊA PHƯƠNG) I/ Mục tiêu:- Hiểu vì sao cần giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ, cần làm gì để giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ. - Có những việc làm thiết thực giúp đỡ các gia đình thương binh lệt sĩ theo khả năng. II/ Chuẩn bị: Tìm hiểu các gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phương. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/ Bài cũ: Em đã làm gì để góp phần bảo vệ - HS trả lời. môi trường xanh, sạch, đẹp. B/ Bài mới: * GTB: Nêu ND tiết học: - HS lắng nghe. * HĐ1: Xử lí tình huống: - GVnêu: Cạnh nhà Nam có bà là Muôn bà - Các nhóm thảo luận, trả lời. chỉ có một mình vì hai con của bà đã trở thành liệt sĩ. Nam định sang quét nhà và dọn dẹp giúp bà thì Dũng ôm quả bóng mới toanh đến rủ đi đá bóng. Nam sẽ làm gì khi đó? - Gv cùng NX, thống nhất yình huống đưa ra. - Chúng ta cần phải giúp đỡ các gia đình… - HS lắng nghe. * HĐ2: Liên hệ : + ở địa phương em có gia đình thương binh liệt sĩ nào? Em hày kể tên. + Các gia đình đó được địa phương, làng - HS lần lượt nêu tên các gia đình thương xóm quan tâm ntn? binh liệt sĩ. + Nêu những việc em có thể làm để giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ? C/ Củng cố, dặn dò: - HS nêu các công việc mà mình đã giúp đỡ - GV NX tiết học. gia đình thương binh liệt sĩ. - Về nhà cần quan tâm, giúp đỡ những gia.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đình thương binh liệt sĩ ở. Tiết 1:. - Lắng nghe. --------------------------------Thứ ba, ngày 17 tháng 4 năm 2012 TOÁN ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp). I. Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ (BT1a). - Thực hiện được bốn phép tínhvới số tự nhiên (BT2). - Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên (BT4); HSKG làm thêm BT3,5. II/ Chuẩn bị : - Bảng BT 1,3,4; BT 2 5 bảng II. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Gọi HS làm bài 1 trang 163. - Hai em thực hiện mỗi em 1 cột - bc : 18 x X = 1602 - bc cả lớp - GV nhận xét và ghi điểm. - HS nghe. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài - HS lắng nghe + Bài1a: Gọi hs đọc đề, xđ yc đề - 1 hs đọc đề  xđ yc : Tìm giá trị của Mẫu : m+n = 952+28 = …. biểu thức bằng chữ .... - Y/C HS tự làm bài, sau đó chữa bài. - HS làm bài. - Muốn thực hiện biểu thức có chứa hai chữ ta làm - .... thế số vào và tính ntn? - 1 hs đọc  xđ yc: tính giá trị biểu Bài 2: Gọi hs đọc đề, xđ yc đề thức - HS nêu lại các cách tính giá trị biểu thức chỉ có +- - HS làm bc và nêu cách làm từng (x:), có +-x: hoặc có ngoặc đơn thì thực hiện ntn? bài.  Qua BT 2 ôn tập kĩ năng gì  nêu cách tính giá trị biểu thức. Bài 4: - GV lưu ý cho HS: Muốn biết TB mỗi - HS làm bài. ngày cửa hàng bán bao nhiêu m vải cần phải tìm : - HS làm bài. + Tổng số vải bán trong 2 tuần. + Số ngày bán trong hai tuần. - HS nghe bạn trình bày, nhận xét bổ - Y/C lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng. sung - Lớp và GV nhận xét và chốt kết quả đúng.  Qua BT 4 ôn cho ta dạng toán gì? - .... tìm số trung bình cộng - Muốn tìm số trung bình cộng ta làm sao? - ... tính tổng các số và chia cho số các số HĐ2: Củng cố - Dặn dò: - Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học. ------------------------------Tiết 3: Chính tả (nghe-viết) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I.Mục tiêu :. - Nghe - viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng các BT2. - Giáo dục cho các em ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II/ Chuẩn bị : - Chuẩn bị bảng rời BT SGK II.Hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : - Gọi HS đọc lại bảng tin: Sa mạc đen. - 2 em đọc, lớp nghe. - GV nhận xét phần bài cũ. 2.Bài mới : giới thiệu, ghi tựa * HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết. - HS nghe. 1.Tìm hiểu nội dung bài viết. - GV đọc bài trong SGK. - Yêu cầu 1 HS đọc bài. + Nêu nội dung của đoạn văn? - HS đọc thầm. 2.Viết từ khó. - 1 HS đọc. - Y/C lớp đọc thầm lại đoạn văn chú ý những từ dễ viết - HS nêu. sai. - HS thực hiện. - HD HS viết từ khó : vương quốc, kinh khủng, hoàn toàn, rầu rĩ, nhộn nhịp - HS viết: kinh khủng, rầu rĩ, 3.Viết chính tả héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại 1 lần, cả lớp soát lỗi. - HS viết bài. - GV chấm 5 bài và nêu nhận xét. - HS soát lỗi. * HĐ2: Luyện tập: Bài 2: - Gọi HS yêu cầu của BT - 1 em nêu, lớp theo dõi. - Y/C lớp làm bài vào vở, 1 em lên bảng. - HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3: Củng cố- Dặn dò: - Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học. -------------------------------Tiết 4 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu : - Nhận biết được: Đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của con vật em yêu thích. -Giáo dục cho các em yêu quý các con vật. II.Chuẩn bị : -Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật; -Ba bốn tờ giấy khổ rộng.. III.Hoạt động dạy và học Hoạt động cuat GV 1.Bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng. * HĐ1: Hướng dẫn phân tích đoạn văn + Bài 1: - Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to (hoặc quan sát trong SGK). - Y/C HS tự làm bài. + Bài văn gồm mấy đoạn? + Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?. Hoạt động của HS - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống đã làm ở tiết TLV trước. - HS lắng nghe. - Cả lớp quan sát ảnh.. - Bài văn gồm 6 đoạn.... -... bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ. vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy … * HĐ 2 : HS viết đoạn thân bài hoàn chỉnh - Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè Bài 2: - Y/C HS tự làm bài. GV cho HS quan cái lưỡi dài … xấu số”. sát một số tranh ảnh, nhắc HS không viết lại Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước. đất, nó díu đầu xuống … lòng đất”. - Cho HS trình bày kết quả làm bài. - GV nhận xét, khen những HS viết đoạn văn - HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những hay. gì đã quan sát được về ngoại hình con Bài 3: - Y/C HS làm bài cá nhân. vật mà mình yêu thích ở nhà để viết - Gọi HS trình bày. bài. - GV nhận xét, khen những HS viết đoạn văn - HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết. hay. - Lớp nhận xét. 3/Củng cố - Dặn dò: - Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài vào vở - HS lần lượt đọc đoạn văn. - Lớp nhận xét. - HS nghe. ---------------------------------Tiết 5 : Khoa học ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục tiêu : Giúp HS -Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. -Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. *KNS: quan sát, ra quyết định II. Chuẩn bị : - Hình SGK126-127 - Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau. III - Hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS trả lời : -HS trả lời. +Động vật cần gì để sống? -HS nhận xét, bổ sung -GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : .Giới thiệu bài : Ghi bảng. *HĐ1:Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau MT: Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. -Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. -HS kể Hoạt động theo nhóm nhỏ. -Các nhóm trưng bày sản phẩm. -Các nhóm trưng bày sản phẩm. +Bò, hươu, nai, trâu,... : ăn cỏ, lá -GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc. cây - Nhận xét các nhóm trình bày, bổ sung + Gà : ăn rau, và các loại hạt, quả - Phần lớn thời gian sống của động vật dùng để làm + Hổ, báo, sư tử, rắn, cá mập : ăn gì? thịt - Các động vật khác nhau thì có nhu cầu về thức ăn + Chim : ăn sâu, hạt, quả ntn? + Sóc : ăn quả, hạt KL: Phần lớn thời gian sống của động vật dành -....dành cho việc kiếm ăn. -....khác nhau. cho việc kiếm ăn.Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật -HS đọc ND SGK /127 có loài ăn thịt, ăn sâu bọ, có loài ăn tạp *HĐ2: HS chơi: Đố bạn con gì?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> MT :HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của chúng -HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ. + GV HD cách chơi: GV cho 1HS đeo 1 hình vẽ bất kỳ, HS này đặt câu hỏi đúng hoặc sai để các bạn đoán xem con gì? VD: Con vật này có sừng phải không? Con vật này ăn thịt phải không?... - HS chơi thử - HS chơi theo nhóm 8 hs. 3. Củng cố- Dặn dò -Tóm tắt ND bài. -GV tổng kết giờ học. -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. Tiết 1. - HS lắng nghe -HS chơi thử  Chơi thật: Đặt câu hỏi loại trừ hoặc nhận dạng để nhận biết con vật mình mang sau lưng. - HS theo dõi, nhiễu thông tin và tuyển dương bạn trả lời đúng (con trâu, con sư tử, con hươu, con gà, con vịt, con chuột, con chim đại bàng). - Lắng nghe. --------------------------------Thứ tư ngày 18 tháng 04 năm 2012 TOÁN ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ. I.MỤC TIÊU- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột . II.CHUẨN BỊ: - - Bảng phụ vẽ biểu đồ trong bài 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV Khởi động: 1/ Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt) - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - GV nhận xét 2/ Bài mới: + Bài tập 2: - GV treo biểu đồ tranh trên bảng và cho HS tìm hiểu yêu cầu của bài toán - Gọi HS trả lời câu hỏi SGK. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS sửa bài - HS nhận xét HS trả lời 1 HS lên bảng trình bày cách làm kết hợp giải thích trên biểu đồ. b. Diện tích thành phố Đà Nẵng lớn hơn diện tích thành phố Hà Nội là : 1255 – 921 = 334 (km2). +Bài tập 3: - GV cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài a. Số m vải hoa trong tháng 12 cửa hàng bán được là: 50 x 42 = 2100 (m) toán trong SGK . - GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 b. Số m trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả là: 2100 + 2500 + 1850 = câu và đại diệm nhóm lên trình bày. 6450 (m) 3/Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số. - Nhận xét tiết học -------------------------------Tiết 3: Tập đọc NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I.Mục tiêu - Đọc rành mạch,trôi chảy, bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nd..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hiểu nội dung(Hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (thuộc 1 trong 2 bài thơ). - GD cho các em khâm phục và kính trọng, học tập Bác luôn yêu đời, không nản chí trước khó khăn. II/ Chuẩn bị : Tranh SGK. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1.Bài cũ: - Kiểm tra 4 HS. - GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: *Bài Ngắm trăng HĐ1: Luyện đọc - Tìm hiểu bài - GV đọc diễn cảm - YC HS đọc nối tiếp bài thơ. - YC HS đọc chú giải.giải nghĩa từ hững hờ. - YC HS đọc bài thơ. + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? *HSKG: Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng/ + Bài thơ nói điều gì về Bác Hồ? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn đọc diễn cảm - YC HS nhẩm HTL bài thơ. - YC HS thi đọc. - GV nhận xét những HS đọc hay. * Bài Không đề HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài: - GV đọc diễn cảm bài thơ. Cần đọc với giọng ngâm nga, thư thái, vui vẻ.. Hoạt động của HS - 4HS đọc phân vai truyện Vương quốc vắng nụ cười. - HS lắng nghe.. - YC HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - YC HS đọc bài thơ. + Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó? - GV: Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc, Bác Hồ vẫn sống giản dị, yêu trẻ, yêu đời. HĐ2: Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Y/C HS thi đọc. - YC HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc. - GV nhận xét HS đọc thuộc, đọc hay. 3: Củng cố, dặn dò: + Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác? - Dặn dò về nhà – Nhận xét giờ học.. - HS lần lượt đọc nối tiếp. - 1HS đọc chú giải. - HS đọc thầm bài thơ.. Tiết 4: I.Mục tiêu :. -HS tiếp nối đọc bài thơ. Mỗi em đọc một lượt toàn bài. -1 HS đọc chú giải + 1 HS - Cả lớp đọc thầm. - Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà giam của nhà tù Tưởng Giới Thạch. - “Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ. Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”. - Bài thơ nói về lòng yêu thiên nhiên, lòng lạc quan của Bác …… - HS luyện đọc. - HS nhẩm HTL bài thơ. - Một số HS thi đọc. - Lớp nhận xét.. -...ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. - Những từ ngữ: đường non đầy hoa, rừng sâu quân đến.. - HS lần lượt đọc 2 bài thơ. - Một số HS thi đọc diễn cảm. - HS HTL và thi đọc. - Lớp nhận xét.. - Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn lạc quan yêu đời, ung dung. - Học sinh ghi nhớ. -----------------------------------Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời cho câu hỏi: Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?- ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn b ở BT2. HSKG biết thêm trạng ngữ cho trước cho cả 2 đoạn văn a,b ở BT2. II/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh về buổi sáng, trưa chiều, … để học sinh dựa vào đặt câu.. II.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV 1.Bài cũ: - Kiểm tra 3 HS đọc ghi nhớ và làm bài tập. - GV kiểm tra một số vở của HS khác. - Nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài * Luyện tập Bài1: - Y/C lớp làm bài vào vở, 2 HS làm vào băng giấy dán trên bảng. - GV nhận xét + chốt lời giải đúng. - Những bộ phận có chỉ về cái gì?  Đây là những trạng ngữ chỉ thời gian Bài 2: - Y/C HS nhóm 5 em rồi trả lời. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. *HSKG: biết thêm trạng ngữ cho trước cho cả 2 đoạn văn a,b ở BT2. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Hoạt động của HS - HS thực hiện đọc ghi nhớ. - 5 HS được kiểm tra vở.. - Nhắc lại tựa bài. - HS làm bài cá nhân. - HS phát biểu ý kiến. a)Buổi sáng hôm nay / Vừa mới ngày hôm qua/ Qua một đêm mưa rào b) Từ ngày còn ít tuổi / Mỗi lần đứng .....Hà Nội  Chỉ về thời gian - HS đọc đề và nội dung trao đổi làm bài theo nhóm và trình bày : a) ....tận. Mùa đông, .....cây. ...đỏ thắm. Đến ngày đến tháng. b) ở Trường sơn, ....vực thẳm. Giữa lúc gió đang gào thét ấy ...trời. ,... mũi tên. Có lúc - 3 HS đọc SGK, HS đặt câu. - HS chữa bài. - Lắng nghe ---------------------------------Tiết 5: Lịch sử KINH THÀNH HUẾ I. Mục tiêu : Sau bài HS có thể mô tả được : -Sơ lược về quá trình xây dựng kinh thành Huế : Sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. -Tự hào về Huế được công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới. II. Chuẩn bị : -Hình minh hoạ SGK, Bản đồ Việt Nam, Sưu tầm tranh ảnh về kinh thành.. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS trả lời câu hỏi : -HS trả lời câu hỏi. - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? -HS nhận xét bổ sung. +Những điều gì cho thấy các vua Nguyễn không chịu chia sẻ quyền lực....? -GV nhận xét cho điểm. 2/ Bài mới :1. Giới thiệu bài Ghi bảng. - lắng nghe *HĐ 1 :Quá trình xây dựng kinh thành Huế -GV yêu cầu HS đọc SGK : luyện kể theo nhóm lớn -HS đọc SGK luyện kể trong +Yêu cầu HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế? nhóm và đại diện trình bày trước lớp : Nhà Nguyễn huy động hàng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -GV tổng kết ý kiến của HS, nhận xét, tuyên dương.. chục vạn dân và lính để phục cho xây dựng. Vật liệu như đất, đá, gỗ, vôi, gạch, ngói ,... huy động từ mọi miền đất nước đem về đây. Xây dựng hết mấy chục năm và về sau tu bổ thêm nhiều lần nên được tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta., ... -HS khác nhận xét, bổ sung.. *HĐ2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế -HS trình bày theo nhóm. -GV tổ chức cho HS các tổ trưng bày các tranh ảnh tư -Các nhóm trưng bày tranh ảnh liệu đã sưu tầm được về kinh thành Huế. sưu tầm được về kinh thành Huế. -Cho HS đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu -Cử đại diện của nhóm trình bày. về kinh thành Huế. -Các nhóm khác nhận xét, bổ -GV và HS tham quan góc trưng bày và nghe đại diện sung các tổ trình bày. - Ngày nay kinh thành Huế ntn? - .....không được như xưa - Quần thể di tích cố đô Huế được Unescô công nhận là - .... Di sản Văn hóa thế giới vào gì? Vào thời gian nào? ngày 11/12/1993 GV tổng kết nội dung và kết luận :Kinh thành Huế là - Lắng nghe và đọc ghi nhớ bài một công trình kiến trúc đẹp đầy sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993 UNESCO công nhận kinh thành Huế là Di sản Văn hoá thế giới - Lắng nghe 3/ Củng cố - Dặn dò -Yêu cầu HS sưu tầm thêm về kinh thành Huế. -Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau ----------------------------------Thứ năm, ngày 19 tháng 4 năm 2012 Tiết 2: Toán ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu - Thực hiện được so sánh, rút gọn và qui đồng mẫu số các phân số (BT1;3;4a,b;5); HSKG làm thêm các bài còn lại. - Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán II/ Chuẩn bị : - Bảng rời các bài tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Chấm VBT của HS, nhận xét.. - 4 em nộp vở.. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: HĐ1: Luyện tập. Bài 1: - Y/C HS suy nghĩ và chọn đáp án. - HS phát biểu ý kiến. Bài 3: - Y/C HS làm bài vào bảng con, 1 HS lên bảng. *HSTB: nêu cách rút gọn phân số. - Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ đúng.. - HS nghe. - HS thực hiện. - HS làm bài. - HS nêu. - HS làm bài và nêu cách quy đồng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 4a,b: - Y/C HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng, nêu cách quy đồng mẫu số.. mẫu số các phân số.. - Cả lớp và GV nhận xét KQ. *HSKG: Y/C làm thêm câu c. Bài 5: - GV HD HS cách so sánh PS. - Y/C lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ đúng. HĐ2: Củng cố - Dặn dò:. - HS nghe giảng. - HS làm bài. - HS nghe.. - Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học. Tiết 3:. -------------------------------Kể chuyện KHÁT VỌNG SỐNG. I- Mục tiêu - Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Khát vọng sống BT1 Bước đầu kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện BT2.Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện BT3 - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. II - Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ trang 136, SGK III Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện về một cuộc du lịch - 2 HS kể chuyện hoặc cắm trại mà em được tham gia - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2.Bài mớiGiới thiệu bài. *HĐ 1 Hướng dẫn kể chuyện. a) GV kể chuyện - Quan sát, đọc nội dung - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc nội dung mỗi bức tranh. - GV kể chuyện lần 1 Giọng kể thong thả, rõ ràng, vừa đủ nghe. - GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh + Giôn bị bỏ rơi giữa lúc bị thương, anh minh hoạvà đọc lời dưới mỗi tranh. mệt mỏi vì những ngày gian khổ đã qua. + Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào? + Giôn gọi bạn như một người tuyệt vọng. + Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự giúp + Anh ăn quả dại, cá sống để sống qua đỡ. ngày. + Giôn đã cố gắng như thế nào khi bị bỏ lại một + Anh bị con chim đầm vào mặt, đói xé minh như vậy? ruột gan làm cho đầu óc mụ mẫm. Anh + Anh phải chịu những đau đớn, khổ cực như thế phải ăn cá sống. nào? + Anh không chạy mà đứng im vì biết + Anh đã làm gì khi bị gấu tấn công? rằng chạy gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt nên + Tại sao anh không bị sói ăn thịt? anh đã thoát chết. + Nhờ đâu Giôn đã chiến thắng được con sói? + Vì nó cũng đói lả, bị bệnh và yêu ớt. + Anh được cứu sống trong tình cảnh như thế + Nhờ nỗ lực, anh dùng chút sức lực còn nào? lại của mình để bóp lấy hàm con sói. + Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót? + Anh được cứu sống khi chỉ có thể bò được trên mặt đất như một con sâu. * HĐ2 : Hs kể chuyện + Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống mà.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau Giôn đã cố gắng vượt qua mọi khó khăn về ý nghĩa của truyện. GV đi giúp đỡ các nhóm để tìm được sự sống. gặp khó khăn. HS nào cũng được tham gia kể. - Gọi HS thi kể tiếp nối. - Gọi HS kể toàn chuyện - 4 HS tạo thành một nhóm. HS kể tiếp - GV gợi ý, khuyến khích HS dưới lớp đặt câu hỏi nối trong nhóm. Mỗi HS kể nội dung 1 cho bạn kể chuyện. tranh. - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi, đặt câu - 2 lượt HS thi kể. Mỗi HS chỉ kể về nội hỏi cho điểm những HS đạt yêu cầu. dung một bức tranh. 3. Củng cố - dặn dò - 3 HS kể chuyện. + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. ----------------------------Tiết 4: Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu : -Nêu được trong quá trình sống động vật lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì. -Vẽ sơ đồ và trình bày sự trao đổi chất ở động vật. II. Chuẩn bị: -Hình minh họa trang 128 SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ. -Giấy A4 chuẩn bị sơ đồ câu về trao đổi chất ở động vật. III. Hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của của HS 1.KTBC: +Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống? -HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. +Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp? Kể tên một số con vật ăn tạp mà em biết? +Với mỗi nhóm động vật sau, hãy kể tên 3 con vật mà em biết: nhóm ăn thịt, nhóm ăn cỏ, lá cây, nhóm ăn côn trùng? 2.Bài mới: -Quá trình trao đổi chất là quá trình - Thế nào là quá trình trao đổi chất? cơ thể lấy không khí, thức ăn, nước *Giới thiệu bài: uống từ môi trường và thải ra môi *Hoạt động 1:Trong quá trình sống động vật lấy gì trường những chất thừa, cặn bã. và thải ra môi trường những gì? -Lắng nghe. -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết. -2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai HS đổi và nói với nhau nghe. quan trọng đối với sự sống của động vật và những -Ví dụ về câu trả lời: yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và còn thiếu. các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, -Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung. nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài +Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy động vật nhỏ dưới nước. Các loài từ môi trường để duy trì sự sống? động vật trên đều có thức ăn, nước +Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì uống, ánh sáng, không khí. trong quá trình sống? -Trao đồi và trả lời: +Quá trình trên được gọi là gì? +Để duy trì sự sống, động vật phải +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật? thường xuyên lấy từ môi trường thức  GV chốt: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu ăn, nước, khí ô-xi có trong không.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô-xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các-bô-níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường. *Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường +Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào? -Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật , phát giấy sơ đồ câm cho hs làm và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật. - Nhận xét, sửa sai  GV chốt : Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ khí ô-xi có trong không khí, nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, các chất thải khác. *Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS. -Phát giấy cho từng nhóm. -Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. -Gọi HS trình bày. -Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu. 3.Củng cố-Dặn dò: -Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. Tiết: 5. khí. +Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu. +Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật. +Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu. -Lắng nghe.. +Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, phân. - cả lớp làm vào giấy A4, 1 HS lên bảng làm và sau đó trình bày mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ  HS sửa sai hoặc bổ sung -Lắng nghe. -Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ. -Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. -Lắng nghe.. ---------------------------Địa Lí. Khai thác khoáng sản và hải sản ở VBVN A .MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN ) - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo ( hải san23 , dầu khí , du lịch , cảng biển ,….. ) + Khai thác khoáng sản : dầu khí , cắt trắng , muối . + Đánh bắt và nuôi trồng ha sản . + Phát triển du lịch , - Chỉ vị trí bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí , vùng đánh bắt nhiều hải sải của nước ta..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS khá giỏi : + Nêu thứ tự các công việc từ đánh bắt đến tiêu thụ hải sản . + Nêu một số nguyên nhân dẫn tới cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ . B .CHUẨN BỊ - Tranh ảnh về khai thác dầu khí, khai thác & nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường. C . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN. HỌC SINH. 1 / Kiểm tra - Chỉ trên bản đồ & mô tả về biển, đảo của nước -2 -3 HS tra lời ta? - Nêu vai trò của biển & đảo của nước ta? - GV nhận xét ghi điểm 2 / Bài mới : Hoạt động 1 : - GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển. - HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển. - GV: Dầu khí là tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của nước ta, nước ta đã & đang khai - HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời. thác dầu khí ở biển Đông để phục vụ trong nước & xuất khẩu. - Mô tả quá trình thăm dò, khai thác dầu khí? - Quan sát hình 1 & các hình ở mục 1, trả lời câu hỏi của mục này trong SGK? - Kể tên các sản phẩm của dầu khí được sử dụng hàng ngày mà các em biết? - GV : Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc & chế biến dầu. Hoạt động 2 : - Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có - HS lên bảng chỉ bản đồ nơi đang khai thác dầu khí ở nước ta. rất nhiều hải sản? - Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều - HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ? gợi ý. - Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK - Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. gì để có thêm nhiều hải sản? - GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. - GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua, cá…) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn. D . CŨNG CỐ - DẶN DÒ : - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Ôn tập -------------------------------------Thứ sáu, ngày 20 tháng 04 năm 2012 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Thực hiện được cộng, trừ phân số (BT1,2). - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số (BT3); HSKG làm thêm BT4,5. II/ Chuẩn bị : Bảng rời BT 1,34; BT 2 5 nhóm II.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : + Nêu cách so sánh phân số? - 2HS trả lời. + Nêu cách quy đồng mẫu số các PS? - Chấm một số vở bài tập của HS. - 3 em nộp vở. - GV nhận xét và ghi điểm. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài * HĐ1: Luyện tập. - HS nghe. Bài1: - Y/C HS làm bài, 2 em lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét KQ, Y/C HS nêu lại cách cộng - HS thực hiện. trừ PS cùng MS và khác mẫu số. - HS nêu. Bài2: - HD tương tự BT1. -Cả lớp và GV nhận xét chốt KQ đúng. - HS làm bài.  Qua BT 1,2 ôn nội dung gì?  Cộng trừ nhân chia phân số Bài3: - Y/C HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng. - HS làm bài. - Nêu lại cách tìm các thành phần chưa biết của phép - HS nêu cộng, trừ - Nhận xét bài, lưu ý cách đặt số cho đúng - HS tập trung làm bài theo nhóm Bài 4 : Đọc đề thảo luận nhóm tìm hướng giải và giải và cử hs trình bày. *HSKG: - Y/C HS làm thêm BT4,5. - HS chữa bài. - GV chấm một số bài, hướng dẫn HS chữa bài sai  BT 4,5 ôn tập kiến thức gì? - Ôn tính diện tích hình chữ nhật 3/Củng cố - Dặn dò: - HS nghe. Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------Tiết 3: Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I.Mục tiêu : - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Trả lời câu hỏi: Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? - ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2,3). HSKG đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau (BT3). II/ Chuẩn bị : - Tranh về một số nguyên nhân như : mưa, gió, băng tuyết, bị bệnh, .. .. II.Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV 1.Bài cũ. - Kiểm tra 2 HS. - GV nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài * HĐ: Luyện tập. Bài1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài suy nghĩ làm bài cá nhân. - GV hỏi nguyên nhân nào dẫn đến cậu vượt lên đầu lớp, những cây …sắt lại, tổ không được khen?  Đây là những trạng ngữ chỉ gì? - GV Nhận xét, chốt lời giải đúng.. Hoạt động của HS - HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian. - HS nhắc lại tựa bài. -1 HS đọc, lớp đọc thầm, xđ yc và làm vở, 1 hs làm bảng , trình bày a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cầu cù… b) Vì rét, .. c) Tại HOa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2: gọi 1 hs đọc đề, cho hs xđ yc đều - Cho hs thảo luận nhóm làm bài - GV hỏi hs vì sao em điền từ đó? - Nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS suy nghĩ, đặt câu rồi trình bày trước lớp. *HSKG: Y/C các em đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các câu hỏi khác nhau. - GV nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng, hay. 3/ Củng cố - Dặn dò: - Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học.. - HS trả lời theo ý - Trạng ngữ nguyên nhân - HS đọc đề, lớp đọc thầm nêu yc: Điền từ nhờ, vì hoặc tại vì vào chỗ trống - HS thảo luận nhóm, trình bày a) Nhờ b) Nhờ c) Vì (tại vì) - Lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. - HS suy nghĩ đặt câu. - Học sinh nhận xét câu văn của bạn.. Tiết 4:. - Lắng nghe và ghi nhớ. --------------------------------------Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀITRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT. I.Mục tiêu : - Nắm vững kiến thức về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích II/ Chuẩn bị : - Tranh ảnh về con vật (heo, bò, chó, mèo, ngựa, gà, . . .. III.Hoạt động dạy học Hoạt động của GV 1.Bài cũ: - Kiểm tra 2 HS đọc đoạn văn ở tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm.. Hoạt động của HS - HS1: Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát. - HS2: Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật ở tiết TLV trước.. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài * HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu MB, KB trong bài văn miêu tả con vật. Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - Y/C HS thảo luận nhóm đôi và trả lời : - Nêu đoạn mở bài và đoạn kết bài trong bài văn. - MB trực tiếp hay gián tiếp? KB có mở rộng không? - Các đoạn văn trên giống những cách MB,KB nào em đã được học? - Gọi HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét ghi điểm. * HĐ2 : HS luyện tập viết đoạn MB, KB Bài 2,3: - Cho HS đọc yêu cầu BT2,3. - BT yc làm gì? - Y/C HS chọn con vật và làm bài theo nhóm - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và khen HS viết hay.. - HS lắng nghe.. 3. Củng cố - Dặn dò:. - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc Lớp đọc thầm thảo luận nhóm đôi trả lời : - MB: Mùa xuân ….công múa  MB trực tiếp - KB: Quả không ngoa ….rừng xanh  KB mở rộng - Giống mở bài, kết bài của bài MT cây cối. - HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. - Viết đoạn văn MB gián tiếp và KB mở rộng. - HS làm và cử đại diện trình bày. - HS nhận xét, sửa sai ý.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Dặn dò về nhà - GV nhận xét tiết học. ----------------------------------Tiết 5: Sinh hoạt lớp TUẦN 32 I. Yêu cầu : - Đánh giá các hoạt động tuần 32 phổ biến các hoạt động tuần 33. - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II/ ChuẨn bị : - GV : phần nxét và phương hướng - LT, LP, TT nhận xét tổ mình II. Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự Giới thiệu : chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. - Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần. -Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết 2. Đánh giá hoạt động tuần qua sinh hoạt. - Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt. - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt - Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện lên báo cáo các hoạt động của tổ mình. tốt và chưa hoàn thành qua các tổ báo cáo - Các lớp phó :phụ trách học tập, phụ - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại trách lao động, chi đội trưởng báo cáo còn mắc phải. hoạt động đội trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. -Các tổ trưởng và các bộ phận trong 3. Phổ biến kế hoạch tuần 33 - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. tới: + Về học tập : Ôn tập cuối năm, tăng cường rèn Toán + Tiếng Việt + Về lao động : Tổ2 trực nhật, tưới cây, trang trí - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau. lớp. + Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu : 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×